-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Phân tích Báo cáo tài chính - Xác suất thống kê | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Tiền thân của công ty là đồn điền cao su Phước Hòa, sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng, đổi tên thành Nông trường Cao su Quốc Doanh Phước Hòa. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Xác suất thống kê (XSTK19) 37 tài liệu
Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh 640 tài liệu
Phân tích Báo cáo tài chính - Xác suất thống kê | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Tiền thân của công ty là đồn điền cao su Phước Hòa, sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng, đổi tên thành Nông trường Cao su Quốc Doanh Phước Hòa. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Xác suất thống kê (XSTK19) 37 tài liệu
Trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh 640 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoARcPSD|453 155 97 lOMoARcPSD|453 155 97
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
CAO SU PHƯỚC HÒA (PHR) Thành viên nhóm:
Nguyễn Võ Thanh Lam - 1954032131 Lê Hồng Ánh - 1954032017
Trần Bảo Ngọc - 1954032209 Phan Thành Long - 1954032158 Lê Đình Hoàng -1954032096 lOMoARcPSD|453 155 97
Nguyễn Kim Ngọc -1954032207 1 lOMoARcPSD|453 155 97 Mục lục
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA (PHR) ..............2
1. Lịch sử hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức bộ máy:. . . . . . . . . . . . .. ............... 2
1.1. Lịch sử hình thành phát triển:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2. Mục tiêu hoạt động của công ty:.. . . . .. . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . .. . . . . 4
1.3. Đơn vị trực thuộc và hoạt động sản xuất kinh doanh:. . . .. . . ........................... 4
1.4. Cơ cấu sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa :. . .. . . . .. . . . . 5
1.5. Những thuận lợi và khó khăn của công ty. . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .. . . . .. 6
PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU
PHƯỚC HÒA (PHR).. .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. .. .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. 10
1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. 10
1.1 Phân tích biến động:. . .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. 11
1.2 Phân tích kết cấu:. . . . . .. . . . . . .. . . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . .. 15
2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo thu nhập:. .. .. . .. .. . .. .. . .. 18
2.1. Phân tích biến động:. . . . . . .. . . . . . .. . . . . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . .......... 18
2.2. Phân tích kết cấu.. . .. . . . . . .. . . . . . .. . . . .. . . . . . .. . . . .. . . . . . . .. . . . .. . . . 22
3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ:.. .. .. . .. .. . .. .. . .. . .. .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. 23
4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính.. .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. 26
4.1. Phân tích tỷ số thanh toán. . .. . . . . . .. . . . . . .. . . . .. . . . .. . . . . . . .. ............... 26
4.2. Phân tích tỷ số hoạt động:. . . .. . . . . . .. . . . .. . . . . . .. . . .. . . . . . . .. . . . .. . . . 27
4.3. Phân tích cơ cấu tài chính.:. .. . . . . . .. . . . . . .. . . . .. . . . .. . . . . . . .. . . . .. . . . 30
4.4. Phân tích tỷ số lợi nhuận. .. . . . ....................................................................... 31
4.5. Phân tích phương trình Dupont:.. . .. . . . . . .. . . . . . .. . . . . . . . ....................... 34
4.6 Phân tích tỷ số tăng trưởng. . .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. .. .. .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. 36
4.7. Phân tích tỷ số giá trị thị trường. . .. . . . . . .. . . . . . .. . . . .. . . . . . . .. . . . .. . . . 37
4.8. Lập kế hoạch tài chính cho năm tới. ................................................................ 39
PHẦN 3: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ.. . .. .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. 43
1. Nhận xét. . . . .. . . . . . .. . . . .. . . . . . .. . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . .. 43
2. Giải pháp:................................................................................................................ 43
2.1. Giải pháp về nâng cao tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn:. . . . . . . . .. . . . 43
2.2. Cải thiện khả năng thanh toán:.. . .. . . . . . .. . . . . . .. . . . ... . . . . . . .. . . . .. . . . 44
2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động:. . .. . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . .. . . . 44
2.4. Giải pháp về cơ cấu tài chính........................................................................... 45
3. Kiến Nghị.. .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .......................................... 45
KẾT LUẬN. .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. .. .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. 47 2 lOMoARcPSD|453 155 97
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY
CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA (PHR)
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA (PHR)
1. Lịch sử hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức bộ máy:
1.1. Lịch sử hình thành phát triển:
a. Thông tin khái quát về công ty cổ phần Cao Su Phước Hòa :
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA.
- Tên tiếng Anh: PHUOC HOA RUBBER JOINT STOCK COMPANY.
- Tên giao dịch (tên viết tắt) của doanh nghiệp: PHURUCO.
- Mã Chứng khoán: PHR
- Địa chỉ trụ sở chính: Ấp 2 - Xã Phước Hòa - Huyện Phú Giáo - Tỉnh Bình Dương.
- Điện thoại: 0274 - 3657106 - Fax: 0274 - 3657110.
- Email: phuochoarubber@phr.vn
- Website: http://www.phuruco.vn ;
b. Quá trình hình thành của công ty Cổ phần Cao Su Phước Hòa:
Tiền thân của công ty là đồn điền cao su Phước Hòa, sau ngày Miền Nam hoàn
toàn giải phóng, đổi tên thành Nông trường Cao su Quốc Doanh Phước Hòa.
Ngày 25 tháng 2 năm 1982, Công ty Cao su Phước Hòa chính thức được thành
lập theo Quyết định số 103/QĐ-TCCS của Tổng cục Cao su Việt Nam về việc
chuyển đổi Nông trường Quốc Doanh Cao su Phước Hòa thành Công ty Cao Su
Phước Hòa và đến năm 1993, Công ty Cao su Phước Hòa được thành lập lại theo
quyết định số 142NN/QĐ ngày 04/03/1993 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp &
Công nghiệp thực phấm (nay là Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn), là
doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.
Công ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa (PHR) là một trong những doanh nghiệp
sản xuất cao su tự nhiên hàng đầu Việt Nam niêm yết trên sàn giao dịch HSX.
Công ty được chính thức thành lập vào năm 1982, kể từ đó phát triển, sở hữu quỹ 3 lOMoARcPSD|453 155 97
đất lớn tại cả Bình Dương, Đắk Lắk và Campuchia với nhiều nông trường chế
biến cao su. Công ty là một trong những công ty có diện tích cao su lớn, nằm
trong Top 5 đơn vị quản lý diện tích và sản lượng cao su lớn nhất ngành. Riêng
tại 3 cơ sở tại tỉnh Bình Dương, tổng công suất thiết kế đạt 27.000 tấn/năm, bán
cho các đối tác kinh doanh dài hạn trong và ngoài nước. Ngoài ra, Công ty còn
tham gia khai thác, chế biến gỗ rừng trồng, cho thuê hoạt động, cho thuê đất và
cơ sở hạ tầng KCN,… đóng góp không nhỏ vào nguồn lợi nhuận hàng năm. Đối
với mảng cho thuê đất KCN, PHR nắm giữ 80% cổ phần tại KCN Tân Bình, phía
nam tỉnh Bình Dương, cách trung tâm TP.HCM 10km, và 32% cổ phần tại KCN
Nam Tân Uyên, cách trung tâm TP.HCM 35km. Việc dấn thân vào mảng BĐS
công nghiệp được cho là một bước đi chiến lược nhằm cải thiện khả năng sinh lời
của Công ty trong bối cảnh Việt Nam được hưởng lợi rất nhiều từ sự dịch chuyển
chuỗi cung ứng toàn cầu.
1.2. Mục tiêu hoạt động của công ty:
Tiếp tục thực hiện áti cơ cấu công ty và thoái vốn ở 1 số dự án theo lộ trình chủ
động nguồn vốn để đảm bảo mọi hoạt động trong sran xuất kinh doanh và đầu
tưu vào các dự án trong nghành được phê duyệt, gắn với quản lý tốt giá
thành,góp phần tăng lợi nhuận và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước, bảo đẩm cổ tức cho cổ đông theo
đúng nghị quyết đại hội đồng cổ đông hàng năm;đồng thời đóng góp quan trọng
trong sự phát triển chung của Tập đoàn Công Nghiệp Cao Su Việt Nam - Công ty Cổ phần.
Tập trung mọi nguồn lực, nắm bắt thời cơ, đẩy nhanh tiến độ chuyển đổi công
năng sử dụng đất để phát triển Công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ. Nông nghiệp
công nghệ cao, tối đa hóa hiệu quả sử dụng các nguồn lực sẵn có, đặc biệt là
nguồn lực về đất đai để phát triển nhanh và bền vững theo định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của Tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020 - 2025 và tầm nhìn đến
năm 2030, bên cạnh đó chủ động tham gia góp vốn đầu tư, mở rộng các nghành
nghề để đảm bảo tăng trưởng Công ty và tạo việc làm, thu nhập cho cán bộ, công nhân lao động. 4 lOMoARcPSD|453 155 97
1.3. Đơn vị trực thuộc và hoạt động sản xuất kinh doanh:
1.3.1. Các công ty con liên kết :
Tại thời điểm 9 tháng đầu năm 2020, PHR nắm giữ cổ phần tại các công ty sau:
1.4..Cơ cấu sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa :
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty : 5 lOMoARcPSD|453 155 97 Cơ cấu cổ đông :
Là một phần của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (HSX: GVR) với hơn
66.6% sở hửu, PHR chịu ảnh hưởng phần lớn bởi quyết định từ Tập đoàn.
1.5. Những thuận lợi và khó khăn của công ty.
1.5.1 Thuận lợi của Công ty Cổ phần Cao Su Phước Hòa: 6 lOMoARcPSD|453 155 97
Năm 2020, với diện tích vườn cây khai thác 6.529 ha, công ty khai thác được
11.506 tấn (đạt 100% KH. Thu mua trên 20.000 tấn (trong đó thu mua Cao su
Phước Hòa Kampong Thom là 9.435 tấn), là năm thứ 10 liên tiếp công ty có sản
lượng thu mua trên 10.000 tấn; chế biến 22.074 tấn (đạt 80,3% KH); tiêu thụ
31.762 tấn (đạt 80,35% KH); giá bán bình quân 34 triệu đồng/tấn (vượt 3,12% KH).
Doanh thu công ty mẹ ước đạt 2.231 tỷ đồng (đạt 91% KH); lợi nhuận trước
thuế 1.149 tỷ đồng (vượt gần 1% KH); lợi nhuận sau thuế 952 tỷ đồng (vượt
3,6% KH); nộp ngân sách Nhà nước 386 tỷ đồng (vượt 30,5% KH). Chăm lo tốt
cho 2.500 lao động, thu nhập bình quân của trên 8,6 triệu đồng/người/tháng (vượt 27% KH).
Mảng kinh doanh dịch vụ BĐS Khu công nghiệp, bao gồm cho thuê đất, cơ sở hạ
tầng: Thời gian vài năm trở lại đây, cơ cấu doanh thu của PHR trở nên đa dạng
khi doanh nghiệp này chuyển dần một phần diện tích sang mảng cho thuê BĐS KCN.
Hiện nay, PHR sở hữu 80% cổ phần tại KCN Tân Bình với tổng diện tích 353ha
đã đi vào hoạt động và 51% cổ phần tại KCN Tân Lập I với tổng diện tích 200ha
đang được phát triển đều tại Bình Dương.
- Tại KCN Tân Bình, sau 6 tháng đầu năm ghi nhận lũy kế 64 dự án ký hợp đồng
thuê đất với tổng diện tích cho thuê là 202.63ha, chiếm 82.87% diện tích đất
thương phẩm toàn dự án.
- Ngoài ra, PHR còn liên kết, chuyển nhượng khoảng 345ha đất cho KCN Nam
Tân Uyên giai đoạn 2, đem về nguồn thu nhập lớn khoảng 865 tỷ đồng tiền bồi
thường năm 2019, với 456 tỷ đồng đã được ghi nhận nửa đầu năm 2020. 7 lOMoARcPSD|453 155 97
Đóng góp của mảng BĐS KCN cho thấy tiềm năng của nguồn thu này khi giúp
tăng doanh thu của PHR lên 6.77% năm 2018, lên đến 23.77% năm 2019 và duy
trì ở mức 23.10% vào nửa năm đầu 2020. Số liệu cho thấy, H1/2020 đạt mức thu
từ cho thuê đất và sử dụng hạ tầng KCN đạt 114.43 tỷ đồng, cao hơn mức cùng
kì là 75.04 tỷ đồng năm 2019. 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 H1/2020
H1/2019 2019 2018 Doanh thu cho thuê đất và phí sử dụng hạ tầng khu công
nghiệp BÁO CÁO DOANH NGHIỆP 5
- Hiện nay, PHR đã thống nhất xong các nội dung hợp tác với chủ đầu tư dự án
VSIP3 về việc chuyển nhượng 691ha đất. Dự kiến việc chuyển nhượng sẽ được ghi nhận trong năm 2021.
1.5.2. Khó khăn của công ty Cổ phần Cao Su Phước Hòa :
Năm 2021, diện tích vườn cây khai thác Cao su Phước Hòa chỉ còn 6.693 ha,
trong đó diện tích nhóm I (hầu hết vườn cây non mới đưa vào khai thác có
năng suất thấp) chiếm tỷ lệ cao (chiếm 79,29%), thời tiết diễn biến khó lường,
tình trạng thiếu lao động…. Những khó khăn đó sẽ tác động đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh của công ty và công tác chăm lo đời sống cho NLĐ.
Đối mặt với những khó khăn trước mắt, công ty đã có những giải pháp tối ưu. Ông
Trần Ngọc Thuận – Chủ tịch HĐQT VRG cũng biểu dương kết quả SXKD và các
hoạt động khác của Cao su Phước Hòa trong năm 2021. Đồng thời có 8 lOMoARcPSD|453 155 97
những chỉ đạo cụ thể để công ty tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động
SXKD, chăm lo tốt đời sống NLĐ.
“Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, nhưng Cao su Phước Hòa đã
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ toàn diện trên tất cả các lĩnh vực. Công ty là một
trong những điểm sáng đóng góp vào sự phát triển của Tập đoàn. Các chỉ tiêu
của công ty đều vượt so với mặt bằng chung của Tập đoàn. Đặc biệt, công ty có
10 năm liên tiếp sản lượng thu mua trên 10.000 tấn. Công ty đã đạt được những
con số nổi bật, tạo niềm tin cho các cổ đông và bảo đảm được lợi ích. Với tầm
nhìn phát triển, phát huy hiệu quả sử dụng đất, doanh thu khả quan từ các khu
công nghiệp… đã tạo ra nhiều triển vọng”, ông Thuận phát biểu. “Bước vào thực
hiện nhiệm vụ năm 2021, giá cao su tự nhiên trên thế giới đang duy trì ở mức cao
hơn so với năm 2020, tuy nhiên trước tình hình dịch bệnh Covid-19 vẫn còn diễn
biến rất phức tạp, sự tăng trưởng kinh tế thế giới còn nhiều bất ổn, ngành cao su
nói chung vẫn gặp nhiều khó khăn, vì vậy công ty cần tính toán, kiểm soát tốt các
chi phí để đạt được doanh thu, lợi nhuận theo kế hoạch đề ra, đồng thời chăm lo
tốt đời sống vật chất và tinh thần cho gần 2.500 NLĐ.
Bên cạnh đó, công ty tập trung phát triển theo hướng phát triển bền vững, đảm
bảo các tiêu chuẩn quốc tế, đặt biệt trong các lĩnh vực môi trường, vì cộng
đồng… Phải tạo bứt phá trong thực hiện chương trình phát triển bền vững với
3 trụ cột là: Phát triển kinh tế – Bảo vệ môi trường – Trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội” . 9 lOMoARcPSD|453 155 97
PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA (PHR)
1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán
Bảng 1. Bảng cân đối kế toán Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 TÀI SẢN A. Tài sản ngắn hạn 1.368.946.39 2.301.780.380 3.110.756.991 2.738.366.419 3 1. Tiền mặt 362.430.069 669.749.070 427.963.673 139.214.148 2. Các khoản phải thu 297.005.379 227.152.626 241.058.784 273.267.682 3. Hàng tồn kho 307.901.996 327.128.862 293.974.205 336.156.600
4. Tài sản ngắn hạn khác 57.349.096 109.294.792 77.255.920 91.808.040 B. Tài sản dài hạn 3.718.383.70 3.552.733.303 3.428.167.785 3.288.718.048 3
3. Tài sản cố định hữu hình 1.212.115.368 1.427.185.574 1.780.945.616 1.743.646.342
5. Tài sản cố định vô hình 252.296 182.810 288.354 811.336
6. Chi phí xây dựng cơ bản 1.144.085.24 899.324.854 499.550.979 456.955.004 dở dang 1
7. Bất động sản đầu tư 122.278.516 177.399.252 174.922.933 201.911.321
8. Đầu tư tài chính dài hạn 905.129.795 597.730.870 413.996.993 376.443.932
Tổng cộng tài sản
5.087.330.09 5.854.513.683 6.538.924.776 6.027.084.468 6 NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả 2.400.496.72 3.253.353.275 3.227.633.789 2.917.913.812 9 1. Nợ ngắn hạn 782.596.524 1.245.108.606 1.136.931.679 1.191.719.829 2. Nợ dài hạn 1.617.900.20 2.008.244.669 2.090.702.110 1.726.193.982 6 B. Vốn chủ sở hữu 2.686.833.36 2.601.160.408 3.311.290.987 3.109.170.656 6
3. Thặng dư vốn cổ phần 21.238.166 21.238.166 21.238.166 21.238.166
2. Lợi nhuận sau thuế chưa 311.985 118.765 530.606 29.115 phân phối 5.087.330.09
Tổng cộng nguồn vốn 5.854.513.683
6.538.924.776 6.027.084.468 6 10 lOMoARcPSD|453 155 97
1.1 Phân tích biến động:
Bảng 2. Bảng phân tích biến động BCDKT ( tuyệt đối ) 2021 -2020 2020 -2019 2019 -2018 TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN -372.390.572 808.976.611 932.833.987 1. Tiền mặt -288.749.525 -241.785.397 307.319.001 2. Các khoản phải thu 32.208.898 13.906.158 -69.852.753 3. Hàng tồn kho 42.182.395 -33.154.657 19.226.866
4. Tài sản ngắn hạn khác 14.552.120 -32.038.872 51.945.696 B. TÀI SẢN DÀI HẠN -139.449.737 -124.565.518 -165.650.400
3. Tài sản cố định hữu hình -37.299.274 353.760.042 215.070.206
5. Tài sản cố định vô hình 522.982 105.544 -69.486
6. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang -42.595.975 -399.773.875 -244.760.387
7. Bất động sản đầu tư 26.988.388 -2.476.319 55.120.736
8. Đầu tư tài chính dài hạn -37.553.061 -183.733.877 -307.398.925
TỔNG CỘNG TÀI SẢN -511.840.308 684.411.093 767.183.587 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ -309.719.977 -25.719.486 852.856.546 1. Nợ ngắn hạn 54.788.150 -108.176.927 462.512.082 2. Nợ dài hạn -364.508.128 82.457.441 390.344.463 B. VỐN CHỦ SỬ HỮU -202.120.331 710.130.579 -85.672.958
3. Thặng dư vốn cổ phần 0 0 0
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân -501.491 411.841 -193.220 phối
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN -511.840.308 684.411.093 767.183.587
Bảng 3. Bảng phân tích biến động BCDKT ( Tương đối ) Năm (2021- Năm (2020- Năm (2019- 2020)/2020 2019)/2019 2018)/2018 TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN -12,0% 35,1% 68,1% 1. Tiền mặt -67,5% -36,1% 84,8% 2. Các khoản phải thu 13,4% 6,1% -23,5% 3. Hàng tồn kho 14,3% -10,1% 6,2%
4. Tài sản ngắn hạn khác 18,8% -29,3% 90,6% B. TÀI SẢN DÀI HẠN -4,1% -3,5% -4,5%
3. Tài sản cố định hữu hình -2,1% 24,8% 17,7%
5. Tài sản cố định vô hình 181,4% 57,7% -27,5% 11 lOMoARcPSD|453 155 97
6. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang -8,5% -44,5% -21,4%
7. Bất động sản đầu tư 15,4% -1,4% 45,1%
8. Đầu tư tài chính dài hạn -9,1% -30,7% -34,0%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN -7,8% 11,7% 15,1% NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ -9,6% -0,8% 35,5% 1. Nợ ngắn hạn 4,8% -8,7% 59,1% 2. Nợ dài hạn -17,4% 4,1% 24,1% B. VỐN CHỦ SỬ HỮU -6,1% 27,3% -3,2%
3. Thặng dư vốn cổ phần 0,0% 0,0% 0,0%
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối -94,5% 346,8% -61,9%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN -7,8% 11,7% 15,1% Năm 2020 - 2021
Nhìn chung năm 2021, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của PHR
đã đi xuống và giảm mạnh so với năm 2020, ảnh hưởng lớn tới doanh thu
và lợi nhuận của công ty.
Tài sản ngắn hạn năm 2021 đã giảm đi 12% so với năm 2020. Trong đó,
tiền mặt đã giảm 67.5%, nguyên nhân cho việc này là công ty PHR đã đầu
tư rất nhiều vào các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác
và tài sản cố định vô hình nên đã làm tiền mặt đã giảm đi đáng kể.
Tài sản dài hạn năm 2021 đã giảm đi 4.1% so với năm 2021, một con số không đáng kể.
Nợ ngắn hạn năm 2021 đã tăng 4.8% so với năm 2020 nhưng thay vào
đó Công ty PHR đã giải quyết các vấn đề về nợ dài hạn nên nợ đã giảm
xuống 17.4% so với năm 2020.
Thặng dư vốn cố phần qua các năm vẫn không thay đối.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2021 giảm mạnh 94.5% so
với năm 2020, nguyên nhân là do tình hình dich bệnh đã chuyển biến
nặng kéo dài nhiều tháng đã làm ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty.
Tài sản cố định vô hình có sự thay đổi rất lớn, tăng lên đến 181,4%, cho
thấy được công ty muốn đầu tư vào các quyền phát hành, bản quyền hay bằng sáng chế. 12 lOMoARcPSD|453 155 97
Tổng cộng tài sản và nguồn vốn của Công ty PHR năm 2021 đã giảm đi 7.8% so với năm 2020. Năm 2019 – 2020
Nhìn chung năm 2020, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của PHR
đã tăng lên và vẫn đang phát triển khá tốt, làm tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty.
Tài sản ngắn hạn năm 2020 đã tăng 35.1% so với năm 2019. Trong đó,
các khoản phải thu đã tăng lên 6.1% nhưng tiền đã giảm đi 36.1%, hàng
tồn kho giảm 10.1% và các tài sản ngăn hạn khác đã giảm 29.3%. Các chỉ
số trên cho thấy được dòng tiền của công ty đang giảm, làm giảm đi tính
thanh khoản nhưng cũng cho thấy đươc công ty đang có kế họach đầu tư
hay phát triển sản phẩm. Các khoản phải thu tăng cho thấy được công ty
đang bán được nhiều hàng hóa hơn và đang có sự tăng trưởng về doanh thu.
Tài sản dài hạn năm 2020 đã giảm đi 3.5% so với năm 2019 do PHR đang
đầu tư nhiều vào các tài sản ngắn hạn. Trong tài sản dài hạn, tài sản cố
định hữu hình tăng lên 24,1%, cho thấy được PHR đang đầu tư vào các
nhà xưởng, máy móc, thiết bị hay các phương tiện di chuyển. Tiếp đó là
tài sản cố dịnh vô hình tăng lên đến 57.7%, cho thấy được PHR đang đầu
tư vào các vấn đề liên quan đến bằng sáng chế, bản quyền hay thương
hiệu của họ. Tiếp theo là chi phí xây dựng dở dang và các khoản đầu tư tài
chính dài hạn giảm mạnh lần lượt là 44.5% và 30,7%, điều này cho thấy
PHR đã ổn định các nhà xưởng nên hạn chế được các chi phí sửa chữa,
xây dựng và PHR cũng hạn chế đi các khoản đầu tư vào các công ty con hay góp vốn đầu tư.
Nợ ngắn hạn giảm 8.7% và nợ dài hạn tăng 4.1% cho thấy PHR đã giảm
đi các khoản nợ ngắn hạn và tăng lên các khoản nợ dài hạn.
Vốn chủ sỡ hữu năm 2020 tăng 27.3%% so với năm 2019. Trong đó, lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối tăng lên đến 346.8% cho thấy được doanh 13 lOMoARcPSD|453 155 97
nghiệp đang hoạt động rất hiệu quả và đem lại lợi nhuận cho công ty và cổ đông. Năm 2018 – 2019
Nhìn chung năm 2019, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của PHR
có sự phát triển mạnh mẽ khi tổng cộng tài sản và nguồn vốn tăng lên đến 15.1%
Tài sản ngắn hạn năm 2019 tăng lên tới 68.1% cho thấy PHR đầu tư rất
mạnh vào các tài sản ngắn hạn. Trong đó, Tiền mặt tăng lên đến 68.1% sẽ
giúp PHR có dòng tiền mạnh, tính thanh khoản cao. Tiếp theo là hàng tồn
kho tăng lên 6.2% sẽ giúp PHR sẽ có đủ nguồn hàng để đáp ứng nhu cầu
sản phẩm của khách hàng. Các tài sản ngắn hạn khác tăng mạnh tới
90.6% cho thấy PHR đang đầu tư mạnh vào các tài sản ngắn hạn. Nhưng
các khoản phải thu của PHR giảm 23.5% cho thấy được doanh thu bán
hàng của PHR giảm, PHR nên cải thiện vấn đề này.
Tài sản dài hạn năm 2019 giảm 4.5%. Trong đó, tài sản cố định hữu hình
tăng lên đến 17.7% cho thấy được PHR đang đầu tư vào các nhà xưởng,
thiết bị, máy móc. Tài sản cố định vô hình giảm 27.5% cho thấy PHR
giảm các khoản đầu tư vào các vấn đề bản quyền, bằng sáng chế,… Tiếp
theo là chi phí xây dựng cơ bản dở dang và đầu tư tài chính giảm cho thấy
PHR đã ổn định các nhà xưởng nên hạn chế được các chi phí sửa chữa,
xây dựng và PHR cũng hạn chế đi các khoản đầu tư vào các công ty con
hay góp vốn đầu tư. Cuối cùng, bất động sản đầu tư tăng lên đến 45.1%
cho thấy các quyền sử dụng đất mà PHR đang nắm giữ đã tăng giá.
Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn của PHR tăng mạnh lần lượt là 59.1% và
24.1% cho thấy PHR đang có nợ rất lớn cần phải thanh toán ngay để giảm
đi các khoản nợ này, với lượng tiền mặt lớn hiện tại của PHR thì có thể
thanh khoản được các khoản nợ này.
Vốn chủ sở hữu giảm 3.2%. Trong đó, lọi nhuận sau thuế chưa phân phối
giảm 61.9% cho thấy được PHR đang hoạt động tài chính đang có vấn
đề, giảm đi lợi nhuận cho các cổ đông. 14 lOMoARcPSD|453 155 97
1.2 Phân tích kết cấu:
Bảng 4. Bảng phân tích kết cấu BCDKT
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Tài sản ngắn hạn 26,91% 39,32% 47,57% 45,43% Tiền mặt 0,01% 11,44% 0,01% 0,00% Các khoản phải thu 0,01% 0,00% 0,00% 0,00% Hàng tồn kho 0,01% 0,01% 0,00% 0,01% Tài sản ngắn hạn khác 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Tài sản dài hạn 73,09% 60,68% 56,87% 61,69%
Tài sản cố định hữu hình 23,82% 60,68% 52,43% 54,57%
Tài sản cố định vô hình 0,00% 0,00% 0,00% 0,01%
Chi phí xây dựng cơ bản dỡ dang 22,49% 15,36% 7,64% 7,58%
Bất động sản đầu tư 2,40% 3,03% 2,68% 3,35%
Đầu tư tài chính dài hạn 1,78% 10,21% 6,33% 6,25% Tổng tài sản 100,00% 100,00% 100,00% 100,00% Nợ phải trả 47,19% 55,57% 49,36% 48,41% Nợ ngắn hạn 15,38% 21,27% 17,39% 19,77% Nợ dài hạn 31,80% 34,30% 31,97% 28,64% Vốn chủ sở hữu 52,81% 44,43% 50,64% 51,59% Thặng dư vốn 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 6,13% 2,03% 8,11% 0,48% Tổng cộng nguồn vốn 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
Qua bảng phân tích cân đối kế toán trên ta thấy giá trị tài sản của công ty cổ
phần cao su Phước Hòa biến động cụ thể như sau:
* Trong năm 2018 tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng 27%. Sang năm 2019 tài sản
ngắn hạn chiếm tỷ trọng 39%, đến năm 2020 thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng
48% và năm 2021 tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng 45% trong tổng tài sản. Như
vậy tài sản ngắn hạn có sự thay đổi lớn trong 4 năm cả về giá trị và tỷ trọng. Cụ
thể biến động của từng khoản mục như sau: - Từ năm 2018-2021:
+ Tỷ trọng phải thu khách hàng giảm 0.8%
+ Tỷ trọng hàng tồn kho tăng 8.3%
+ Tỷ trọng tiền giảm 16%
+ Các khoản đầu tư ngắn hạn khác tăng 81% 15 lOMoARcPSD|453 155 97 + TSNH khác tăng 38%
Nhưng xét chung thì tỷ trọng các chỉ tiêu tăng lớn hơn tỷ trọng các chỉ tiêu giảm.
Nên tổng tỷ trọng tài sản ngắn hạn vẫn tăng.
* Tỷ trọng tài sản dài hạn giảm là do trong năm doanh nghiệp hầu như không có
đầu tư thêm tài sản cố định, giá trị còn lại giảm là do doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định.
=> Kết luận: Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp có xu hướng dịch chuyển tăng
tài sản ngắn hạn và giảm tài sản dài hạn.
Nguyên nhân và biện pháp khắc phục :
– Tiền giảm mạnh là do
+ Doanh nghiệp chưa thu hồi được nợ, bị chiếm dụng vốn
+ Doanh nghiệp dùng tiền để mua hàng hóa dự trữ
→ Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ gần
– Phải thu khách hàng tăng cao là do
+ Doanh nghiệp nới lỏng chính sách bán chịu
+ Cán bộ công ty chưa sát sao trọng việc đòi nợ
→ Doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều hơn
– Hàng tồn kho tăng là do
+ Doanh nghiệp tích trữ hàng cho kỳ tới + Lưu chuyển hàng chậm
→ Doanh nghiệp phải tránh tình trạng ứ đọng vốn
* Thông qua bảng phân tích biến động nguồn vốn có thể thấy: cuối năm 2019
tổng nguồn vốn của công ty so với năm 2018 tăng 768đ tương ứng với tỷ lệ tăng
13% và năm 2020-2021 tổng nguồn vốn tăng cao với tốc độ tăng cao hơn rất
nhiều so với năm 2019 cho thấy doanh nghiệp đã tích cực trong việc huy động 16 lOMoARcPSD|453 155 97
vốn để đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Nguyên
nhân dẫn đến tình trạng này là do:
* Trong nợ phải trả có các khoản vay và nợ ngắn hạn, dài hạn biến đổi một cách đột ngột:
- Nợ ngắn hạn: Nợ ngắn hạn tăng chủ yếu do tăng các khoản vay và nợ ngắn hạn.
- Nợ dài hạn: trong khi nợ ngắn hạn tăng thì nợ dài hạn có xu hướng giảm
* Nguồn vốn chủ sở hữu: năm 2019 giảm so với năm 2018( giảm 9%) và tăng ở
2 năm tiếp theo. Nhưng nhìn chung thì vốn chủ sở hữu đang ở mức cố
định, không biến động nhiều.
- Trong đó lợi nhuận chưa phân phối biến động khá nhiều ở các năm.
Việc bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu đã giúp cho tính tự chủ về tài chính của
công ty tăng lên, công ty cần bổ sung thêm nguồn vốn này ở kì tiếp theo để có
một khả năng tài chính vững vàng.
2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo thu nhập:
Bảng 5. Bảng báo cáo thu nhập Công ty Cổ phần Cao Su Phước Hòa Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Doanh thu
1.639.718.700 1.634.501.074 1.950.253.483 Các khoản giảm trừ 875.817 2.852.829 4.818.857 Doanh thu thuần (1)-(2)
1.638.842.883 1.631.648.246 1.945.434.625 Giá vốn hàng bán
1.285.682.915 1.242.917.569 1.428.872.575 Lợi nhuận gộp (3)-(4) 353.159.967 388.730.676 516.562.051 Chi phí bán hàng 27.652.580 29.216.582 31.684.629
Chi phí quản lý doanh nghiệp 90.295.028 84.061.079 115.245.811
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 373.409.019 447.277.000 566.934.056
Doanh thu hoạt động tài chính 187.084.931 187.914.297 236.573.588 Chi phí tài chính 48.007.373 53.787.005 25.776.989 Chi phí lãi vay 30.277.302 50.386.352 19.666.871
Lợi nhuận tài chính (11)-(12) 139.077.558 134.127.292 210.796.599 Thu nhập khác 235.310.254 935.628.879 39.570.163 Chi phí khác 1.720.031 647.896 9.022.084 Lợi nhuận khác(15)-(16) 233.590.223 934.980.982 30.548.079 17 lOMoARcPSD|453 155 97
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 606.999.242 1.382.257.983 597.482.135 Chi phí thuế TNDN 119.191.744 257.208.558 84.101.867
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 487.807.499 1.125.049.425 513.380.268 nghiệp
2.1. Phân tích biến động:
Bảng 6. Bảng phân tích biến động báo cáo thu nhập ( tuyệt đối ) Chỉ tiêu 2021-2020 2020-2019 Doanh thu 315.752.409 -5.217.626 Các khoản giảm trừ 1.966.028 1.977.012 Doanh thu thuần (1)-(2) 313.786.379 -7.194.637 Giá vốn hàng bán 185.955.006 -42.765.346 Lợi nhuận gộp (3)-(4) 127.831.375 35.570.709 Chi phí bán hàng 2.468.047 1.564.002
Chi phí quản lý doanh nghiệp 31.184.732 -6.233.949
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 119.657.056 73.867.981
Doanh thu hoạt động tài chính 48.659.291 829.366 Chi phí tài chính -28.010.016 5.779.632 Chi phí lãi vay -30.719.481 20.109.050
Lợi nhuận tài chính (11)-(12) 76.669.307 -4.950.266 Thu nhập khác -896.058.716 700.318.625 Chi phí khác 8.374.188 -1.072.135 Lợi nhuận khác(15)-(16) -904.432.903 701.390.759
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế -784.775.848 775.258.741 Chi phí thuế TNDN -173.106.691 138.016.814
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp -611.669.157 637.241.926
Bảng 7. Bảng phân tích biến đọng báo cáo thu nhập (tương đối) Chỉ tiêu
(2021-2020)/2021 (2020-2019)/2020 Doanh thu 16,19% -0,32% Các khoản giảm trừ 40,80% 69,30% Doanh thu thuần (1)-(2) 16,13% -0,44% Giá vốn hàng bán 13,01% -3,44% Lợi nhuận gộp (3)-(4) 24,75% 9,15% Chi phí bán hàng 7,79% 5,35%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 27,06% -7,42%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 21,11% 16,52%
Doanh thu hoạt động tài chính 20,57% 0,44% Chi phí tài chính -108,66% 10,75% Chi phí lãi vay -156,20% 39,91%
Lợi nhuận tài chính (11)-(12) 36,37% -3,69% 18 lOMoARcPSD|453 155 97 Thu nhập khác -2264,48% 74,85% Chi phí khác 92,82% -165,48% Lợi nhuận khác(15)-(16) -2960,69% 75,02%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế -131,35% 56,09% Chi phí thuế TNDN -205,83% 53,66%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp -119,15% 56,64% Năm 2019-2020 Doanh thu thuần :
- Doanh thu thuần năm 2020 giảm nhẹ so với 2019 là -7.195 (chiếm -0%),
do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 thấp so với 2019 là
-5.218 ( chiếm -0%) và các khoản giảm trừ năm 2020 tăng so với 2019 là
+1.977 (chiếm 226%) , do các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ phát sinh trong năm được chiết khấu thương mại. Lợi nhuận gộp :
- Lợi nhuận gộp năm 2020 tăng so với 2019 là +35.571( chiếm10%) ,
do giá vốn hàng bán của năm 2020 thấp hơn so với năm 2019 là -42.765
( chiếm -3%). Giá vốn hàng bán của công ty bao gồm chi phí vật liệu, chi
phí lao động sản xuất hàng hóa, công ty đang giảm giá vốn để tăng thêm
lợi nhuận trong năm 2020.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh :
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2020 tăng nhẹ so với năm
2019 là +73.868 (chiếm 20%) do chi phí bán hàng tăng cao năm 2020
+1.564 (chiếm 6%), công ty đang tập trung tăng các chi phí lao động và
chi phí lao động vật hóa trong khâu sản xuất.
Lợi nhuận tài chính :
- Lợi nhuận tài chính năm 2020 giảm nhẹ so với năm 2019 là -4.951 (chiếm -
4%), do chi phí tài chính năm 2020 tăng cao so với 2019 +5.780 ( chiếm
12%), chi phí tài chính tăng chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty đang được đẩy mạnh. 19