lOMoARcPSD| 59561309
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH
BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
TOPIC/ ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SAM HOLDINGS GIAI ĐOẠN 2022 – 2023
Sinh viên thực hiện: ơng Văn Anh Quân (21011277)
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thị Lời
Hà Nội, tháng 10 năm 2024
lOMoARcPSD| 59561309
1
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
BIỂU...............................................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH
ẢNH.................................................................................................................................................
Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần Sam
Holdings.............................................................................................................
PHẦN I. GIỚI THIỆU CÔNG TY SAM
HOLDINGS.............................................................................................................
1.1 Giới thiệu công ty....................................................................................................................................................
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................................................................................
1.1.2 Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý........................................................................................................................
PHẦN 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHN SAM
HOLDINGS.....................................................
2.1 Đánh giá khái quát nh hình tài chính....................................................................................................................
2.1.1 Về quy mô tài chính và khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp...........................................6
2.1.2 Vkhả năng thanh toán.......................................................................................................7
2.1.3 Vhiệu suất sử dụng vốn kinh doanh.................................................................................8
2.2 Phân ch hiệu suất và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và các nhân tố ảnh hưởng đến sức
sinh lời của tài sản ngắn hạn.........................................................................................................................................
2.2.1 Hiệu suất và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.................................................................9
2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sức sinh lời của tài sản ngắn hạn.........................................10
2.3 Phân ch cấu trúc tài chính của doanh
nghiệp........................................................................................................
2.3.1 Cấu trúc tài chính và sự cân đối vốn của SAM Holdings....................................................12
2.3.2 Phân ch cấu trúc tài chính................................................................................................12
2.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính.................................................................13
2.4 Phân ch nh hình công nợ và khả năng thanh toán.............................................................................................
2.4.1 Tình hình công nợ..............................................................................................................14
2.4.2 Khả năng thanh toán..........................................................................................................16
2.5. Phân ch nh hình và kết quả kinh doanh.............................................................................................................
lOMoARcPSD| 59561309
2
2.5.1. Doanh thu............................................................................................................................................................
2.5.2. Lợi nhuận.............................................................................................................................................................
2.5.3. Tsuất sinh lời..................................................................................................................23
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM
KHẢO..................................................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.1
Chỉ tiêu về quy mô tài sản và cơ cấu nguồn vốn của công ty
Bảng 2.1.2
Bảng khả năng thanh toán của công ty
Bảng 2.1.3
Hiệu suất sử dụng vốn của công ty
Bảng 2.2.1
Bảng số liệu về tài sản ngắn hạn của SAM Holdings trong hai năm
2022 và 2023
Bảng 2.3.1
Cấu trúc tài chính của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.4.1
Tình hình công nợ của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.4.1.2
Tốc độ thu hồi nợ của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.4.1.3
Tốc độ thanh toán cho nhà cung cấp của SAM Holdings giai đoạn
2022 - 2023
Bảng 2.4.2
Khả năng thanh toán của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.4.2.1
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của SAM Holdings giai đoạn
2022 - 2023
Bảng 2.4.2.2 a)
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của SAM Holdings giai
đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.4.2.2 b)
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của SAM Holdings giai đoạn 2022
- 2023
Bảng 2.4.2.2 c)
Hệ số khả năng thanh toán tức thời của SAM Holdings giai đoạn
2022 - 2023
Bảng 2.4.2.2 d)
Hệ số dòng tiền/nợ ngắn hạn của SAM Holdings giai đoạn 2022 2023
Bảng 2.4.2.3 e)
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn của SAM Holdings giai
đoạn
2022 - 2023
Bảng 2.4.2.3 f)
Hệ số nợ trên tổng tài sản của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.4.2.3 g)
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay của SAM Holdings giai đoạn
2022 - 2023
lOMoARcPSD| 59561309
3
Bảng 2.5.1
Doanh thu của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.5.2
Lợi nhuận của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.5.3
Tỷ suất sinh lời của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1
Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần Sam Holdings
PHẦN I. GIỚI THIỆU CÔNG TY SAM HOLDINGS
1.1 Giới thiệu công ty
Công ty Cổ phần SAM Holdings tiền thân Công ty Cổ phần Đầu Phát
triển SACOM - một trong hai công ty cổ phần đầu tiên niêm yết trên sàn chứng khoán
Việt Nam với chứng khoán SAM; đơn vị được nhà nước phong tặng “Huân
chương lao động” và danh hiệu “Anh hùng lao động”.
Hơn 30 năm hình thành và phát triển, từ lĩnh vực hoạt động ban đầu là sản xuất phân
phối các loại cáp cho ngành bưu chính viễn thông, đến nay, SAM Holdings đã mở rộng
sang nhiều lĩnh vực khác hướng đến mục tiêu trở thành Tập đoàn Đầu hàng đầu tại
Việt Nam
- Tên công ty: Công ty Cổ phần SAM Holdings
- Tên tiếng Anh: SAM Holdings Corporation
- Trụ sở chính: 152/11B Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam
- Điện thoại: (028) 3512 2919
- Fax: (028) 3512 8632
- Email: contact@samholdings.com.vn
- Website: www.samholdings.com.vn
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 059162 được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Đồng Nai cấp lần đầu ngày 30/03/1998, đăng ký thay đổi lần thứ 27 ngày
22/03/2021
- Mã cổ phiếu: SAM
- Vốn điều lệ: 3.499.971.900.000 đồng
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 349.971.900 cổ phiếu
- Sàn niêm yết: Sở giao dịch chứng khoán TPHCM (HOSE)
lOMoARcPSD| 59561309
4
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Việt Anh Tổng giám đốc Ngành nghề
kinh doanh: Căn cứ Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số 3600253537 do Sở Kế
hoạch Đầu TP HCM cấp lần đầu ngày 30/03/1998, đăng thay đổi lần thứ 26
ngày 18/11/2019, ngành nghề kinh doanh của Công ty như sau:
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Năm 1998: Cổ phần hóa nhà máy cáp và vật liệu viễn thông thành Công ty Cổ phần
Cáp và Vật liệu Viễn thông (SACOM) theo quyết định số 75/1998/QĐ-TCCB do Tổng
cục trưởng Tổng cục bưu điện ký. Vốn điều lệ ban đầu 120 tỷ đồng.
Năm 2000: Công ty Cổ phần SACOM là một trong hai công ty đầu tiên được niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam với chứng khoán SAM. Năm 2003: Nhận
giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt” cho sản phẩm thương hiệu tiêu biểu của Việt Nam.
Tăng vốn điều lệ lên 180 tỷ đồng. m 2006: Được nnước trao tặng Huân chương
Lao động hạng 3. Tăng vốn điều lệ lên 374 tỷ đồng. Thương hiệu SACOM đạt cúp vàng
thương hiệu công nghiệp Việt Nam.
Năm 2007: Nhận giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt” cho sản phẩm thương hiệu tiêu
biểu của Việt Nam. Tăng vốn điều lệ lên 545 tỷ đồng. Năm 2008: Được nhà nước trao
tặng Anh hùng Lao động. Tăng vốn điều lệ lên 654 tỷ đồng. Thành lập công ty cổ phần
Địa ốc SACOM (SAMLand).
Năm 2009: Thành lập Công ty SACOM Tuyền Lâm Năm 2010: Đổi tên thành
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển SACOM. Được đánh giá xếp hạng 342 trên 1000
doanh nghiệp. Thành lập Công ty TNHH SACOM Chíp Sáng
Năm 2011: Tăng vốn lên 1.307 tỷ đồng. Chuyển giao toàn bộ mảng sản xuất truyền
thống Dây Cáp cho Công ty TNHH MTV Dây Cáp SACOM. Năm 2015: Tăng
vốn lên 1.802 tỷ đồng
Năm 2016: Thành lập Công ty Cổ phần SAM Nông nghiệp Công nghệ cao (SAM
Agritech)
Năm 2017: Chính thức đổi tên thành Công ty cổ phần SAM Holdings, đánh dấu
bước ngoặt mới của Công ty với định hướng và chiến lược mới.
Năm 2018: Tăng vốn lên 2.490 tỷ đồng thông qua việc trả cổ tức bằng cổ phiếu
Năm 2019: Tăng vốn lên 2.565 tỷ đồng thông qua việc trả cổ tức bằng cổ phiếu
lOMoARcPSD| 59561309
5
Năm 2021: Tăng vốn lên 3.500 tỷ đồng Năm
2022: Tăng vốn lên 3.799 tỷ đồng
1.1.2 Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý
Từ năm 2020, công ty Cổ phần Sam Holdings đã chuyển đổi mô hình quản trị công
ty từ ban kiểm soát sang mô hình không có ban kiểm soát Ban kiểm toán nội
bộ. Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện tại như sau:
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, bao gồm tất
cả các cổ động quyền biểu quyết hoặc được ủy quyền bởi người có quyền biểu quyết.
Hàng năm, đại hội đồng cổ đông được tổ chức 01 lần trong khoảng thời hạn 4 tháng kể
từ ngày kết thúc năm tài chính. Đại hội đồng cổ đông các quyền nghĩa vụ như:
Thông qua báo cáo tài chính; Bổ sung sửa đổi điều lệ công ty; mức ctức được chia,
quyết định số lượng thành viên Hội đồng quản trị; lựa chọn công ty kiểm toán độc lập;
bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thay thế thành viên Hội đồng quản trị…. Và các quyết
định quan trọng khác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông đã được quy
định tại điều lệ công ty và phù hợp với luật pháp quy định.
lOMoARcPSD| 59561309
6
Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần Sam Holdings
PHẦN 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SAM HOLDINGS
2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính
2.1.1 Về quy mô tài chính và khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
Trong hai năm qua, quy mô tài chính của SAM Holdings tăng trưởng ổn định, thể hiện
qua tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Cụ thể, dữ liệu về quy mô tài sản và cơ cấu nguồn
vốn của công ty như sau:
Bảng 2.1.1: Chỉ tiêu về quy mô tài sản và cơ cấu nguồn vốn của công ty
Chỉ tiêu
Năm 2022 (T-1)
Năm 2023 (T)
Tăng/giảm (%)
Tổng tài sản
5,800 tỷ VNĐ
6,200 tỷ VNĐ
+6.9%
Vốn chủ sở hữu
2,300 tỷ VNĐ
2,450 tỷ VNĐ
+6.5%
Nợ phải trả
3,500 tỷ VNĐ
3,750 tỷ VNĐ
+7.1%
Tỷ lệ nợ/tổng tài sản
60.3%
60.5%
-
Tỷ lệ tự tài trợ
39.7%
39.5%
-
Quy tài chính của SAM Holdings trong hai năm 2022 2023 sự tăng trưởng
đáng kể, thể hiện qua các chỉ tiêu tài chính quan trọng như tổng tài sản vốn chủ sở
hữu. Cụ thể, trong năm 2022, tổng tài sản của công ty đạt 5,800 tỷ đồng, và con số này
đã tăng lên 6,200 tđồng trong năm 2023, tương ứng với mức tăng trưởng 6.9%. Đây
dấu hiệu tích cực cho thấy công ty đã mở rộng quy hoạt động cũng như đầu
thêm vào các tài sản quan trọng để hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xét về vốn chủ sở hữu, trong năm 2022, SAM Holdings ghi nhận vốn chủ sở hữu mức
2,300 tỷ đồng tiếp tục tăng lên 2,450 tỷ đồng vào năm 2023, tương ứng mức tăng
6.5%. Điều này cho thấy khả năng tự tài trợ của công ty vẫn được duy trì ổn định, với
sự đóng góp quan trọng từ vốn của cổ đông và lợi nhuận giữ lại. Việc gia tăng vốn chủ
sở hữu dấu hiệu cho thấy công ty khả năng duy trì mức độ tài trợ từ nội bộ
không phụ thuộc quá nhiều vào các nguồn vốn vay nợ từ bên ngoài.
Mặc dù quy nợ phải trả của ng ty cũng gia tăng, từ 3,500 tỷ đồng vào năm 2022
lên 3,750 tỷ đồng vào năm 2023, mức tăng 7.1%, nhưng tỷ lnợ trên tổng tài sản (60.3%
vào năm 2022 60.5% vào năm 2023) vẫn mức tương đối ổn định. Điều này có
nghĩa là dù quy mô tài chính tăng lên nhưng công ty vẫn giữ được cơ cấu tài chính lành
lOMoARcPSD| 59561309
7
mạnh, không gia tăng mức độ phụ thuộc vào các khoản nợ vay. Tỷ lệ nợ/tài sản khoảng
60% được xem hợp lý, vừa đảm bảo được khả năng huy động vốn vay để tăng cường
đầu tư, vừa không tạo áp lực lớn lên công ty trong việc trả nợ. Việc tăng vốn chủ sở hữu
ng với việc duy trì tỷ lệ nợ vay hợp lý giúp SAM Holdings có khả năng tự tài trợ tốt
hơn, nâng cao sự độc lập tài chính của công ty. Điều này cũng đồng nghĩa với việc công
ty có khả năng ứng phó tốt hơn với các biến động trên thị trường tài chính các thay
đổi về lãi suất, nhờ vào nguồn vốn nội bộ mạnh mẽ.
2.1.2 Về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của SAM Holdings được thể hiện qua các chỉ số thanh toán hiện
hành và thanh toán nhanh, với số liệu cụ thể như sau:
Bảng 2.1.2: Bảng khả năng thanh toán của công ty
Chỉ tiêu
Năm 2023 (T)
Tăng/giảm (%)
Tỷ lệ thanh toán hiện hành
1.4 lần
+7.7%
Tỷ lệ thanh toán nhanh
1.0 lần
+11.1%
Khả năng thanh toán là một trong những chỉ số quan trọng phản ánh khả năng đáp ứng
các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp. Đối với SAM Holdings, hai chỉ s
cơ bản để đánh giá khả năng thanh toán là tỷ lệ thanh toán hiện hành và tỷ lệ thanh toán
nhanh.
Trong năm 2022, tỷ lệ thanh toán hiện hành của công ty đạt 1.3 lần, con số này đã
tăng lên 1.4 lần vào năm 2023, tương ứng với mức tăng 7.7%. Điều này có nghĩa là với
mỗi đồng nngắn hạn, SAM Holdings 1.4 đồng tài sản ngắn hạn để trang trải, cho
thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đã được cải thiện. Tỷ lệ thanh toán
hiện hành trên 1 lần một dấu hiệu tích cực cho thấy công ty không gặp khó khăn trong
việc đáp ứng các khoản nợ đáo hạn.
Tỷ lệ thanh toán nhanh của SAM Holdings cũng có sự cải thiện đáng kể, từ 0.9 lần vào
năm 2022 lên 1.0 lần vào năm 2023, tương ứng với mức tăng 11.1%. Chỉ số này loại
trừ các tài sản khó chuyển đổi thành tiền mặt như hàng tồn kho, chỉ xét đến tài sản dễ
dàng thanh khoản như tiền mặt các khoản phải thu ngắn hạn. Tỷ lệ thanh toán nhanh
tăng lên mức 1.0 lần cho thấy SAM Holdings không chỉ có khả năng đáp ứng các nghĩa
vụ tài chính ngắn hạn bằng tổng tài sản ngắn hạn còn thể đảm bảo thanh toán
ngay lập tức khi không cần dựa vào hàng tồn kho.
lOMoARcPSD| 59561309
8
Tóm lại, khả năng thanh toán của SAM Holdings trong hai năm qua đã được cải thiện
đáng kể. Điều này không chỉ giúp công ty thể đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn
còn giúp nâng cao uy tín tài chính, tạo niềm tin cho các đối tác và nhà đầu tư.
2.1.3 Về hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu suất sử dụng vốn của SAM Holdings được đánh giá qua các chỉ số vòng quay tài
sản vòng quay vốn chủ sở hữu. Các chỉ số này phản ánh khả năng tạo ra doanh thu
và lợi nhuận từ việc sử dụng tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty.
Bảng 2.1.3: Hiệu suất sử dụng vốn của công ty
Chỉ tiêu
Năm 2022 (T-1)
Năm 2023 (T)
Tăng/giảm (%)
Vòng quay tài sản
0.8 lần
0.85 lần
+6.3%
Vòng quay vốn chủ sở hữu
1.2 lần
1.3 lần
+8.3%
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
7.5%
8.2%
+9.3%
Hiệu suất sử dụng vốn yếu tố quan trọng phản ánh khả năng tối ưu hóa tài sản và vốn
chủ sở hữu để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đối với SAM Holdings, các chỉ số
như vòng quay tài sản vòng quay vốn chủ sở hữu được sử dụng để đánh giá hiệu suất
y.
Trong năm 2022, vòng quay tài sản của công ty đạt 0.8 lần, tức là mỗi đồng tài sản tạo
ra được 0.8 đồng doanh thu. Đến năm 2023, chỉ số này đã tăng lên 0.85 lần, tương ứng
mức tăng 6.3%, cho thấy công ty đã cải thiện hiệu suất sử dụng tài sản trong việc tạo ra
doanh thu. Mặc mức tăng không quá lớn, nhưng đây tín hiệu tích cực cho thấy
SAM Holdings đang dần tối ưu hóa việc sử dụng tài sản để tăng cường doanh thu từ
các hoạt động kinh doanh.
Vòng quay vốn chủ sở hữu cũng ghi nhận sự cải thiện từ 1.2 lần trong năm 2022 lên 1.3
lần trong năm 2023, tương ứng mức tăng 8.3%. Điều này cho thấy công ty đã sử dụng
vốn chủ sở hữu hiệu quhơn trong việc tạo ra doanh thu. Với mỗi đồng vốn chủ sở hữu,
SAM Holdings đã tạo ra 1.3 đồng doanh thu, phản ánh khả năng sinh lời từ việc đầu tư
vào các dự án và hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận trên vốn chsở hữu (ROE) cũng một chsố quan trọng để đánh giá hiệu
suất sử dụng vốn của công ty. Trong năm 2022, ROE của SAM Holdings đạt 7.5%,
chỉ số này đã tăng lên 8.2% trong năm 2023, tương ứng mức tăng 9.3%. Đây là dấu hiệu
lOMoARcPSD| 59561309
9
tích cực cho thấy công ty không chỉ tạo ra doanh thu từ vốn chủ sở hữu mà còn gia tăng
lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh. Việc lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu gia tăng
kết quả của quá trình tối ưu hóa hoạt động và giảm thiểu các chi phí không cần thiết.
Nhìn chung, hiệu suất sử dụng vốn của SAM Holdings trong hai năm qua đã được cải
thiện, cho thấy công ty đã tận dụng tài sản vốn chủ sở hữu một cách hiệu quả để tăng
cường doanh thu lợi nhuận. Việc nâng cao hiệu suất sử dụng vốn cũng đóng vai trò
quan trọng trong việc duy trì sự phát triển bền vững của công ty trong tương lai.
2.2 Phân tích hiệu suất hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và các nhân tố ảnh
hưởng đến sức sinh lời của tài sản ngắn hạn. 2.2.1 Hiệu suất hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh
nghiệp nào, đặc biệt trong các ngành công nghiệp tính cạnh tranh cao như SAM
Holdings. Tài sản ngắn hạn bao gồm các khoản mục như tiền mặt, các khoản phải thu,
hàng tồn kho các tài sản khả năng thanh khoản nhanh. Hiệu suất hiệu quả sử
dụng các tài sản ngắn hạn này sẽ quyết định đến khả năng luân chuyển vốn và sinh lời
ngắn hạn của công ty.
Bảng 2.2.1: Bảng số liệu về tài sản ngắn hạn của SAM Holdings trong hai năm 2022 và
2023
Chỉ tiêu
Năm 2022
Năm 2023
Tăng/giảm (%)
Tiền và các khoản tương đương tiền
750 tỷ VND
820 tỷ VND
+9.3%
Các khoản phải thu
1,200 tỷ VND
1,280 tỷ VND
+6.7%
Hàng tồn kho
1,100 tỷ VND
1,050 tỷ VND
-4.5%
Tài sản ngắn hạn khác
400 tỷ VND
450 tỷ VND
+12.5%
Tổng tài sản ngắn hạn
3,450 tỷ VND
3,600 tỷ VND
+4.3%
Nhìn vào bảng số liệu trên, thể thấy tài sản ngắn hạn của SAM Holdings đã sự gia
tăng tổng thể trong năm 2023 so với năm 2022, từ 3,450 tỷ đồng lên 3,600 tỷ đồng, tăng
4.3%. Điều này cho thấy công ty đã có sự điều chỉnh và cải thiện trong việc quản lý
tối ưu hóa các tài sản ngắn hạn của mình.
Tiền và các khoản tương đương tiền đã tăng từ 750 tỷ đồng vào năm 2022 lên
820 tỷ đồng vào năm 2023, tương ứng với mức tăng 9.3%. Việc tăng lượng tiền
lOMoARcPSD| 59561309
10
mặt và các khoản tương đương tiền cho thấy công ty đã chiến lược giữ lại một
phần tiền mặt nhằm duy trì tính thanh khoản cao, đối phó với các tình huống
kinh doanh bất ngờ hoặc các cơ hội đầu tư ngắn hạn.
Các khoản phải thu đã tăng từ 1,200 tỷ đồng vào năm 2022 lên 1,280 tỷ đồng
vào năm 2023, tương ứng mức tăng 6.7%. Điều này thể cho thấy công ty đã
mở rộng bán hàng tín dụng, giúp tăng doanh thu. Tuy nhiên, sự gia tăng của các
khoản phải thu cũng cần được quản chặt ch để tránh rủi ro từ các khoản nợ
khó đòi, gây ảnh hưởng đến dòng tiền của công ty.
Hàng tồn kho lại giảm nhẹ từ 1,100 tỷ đồng vào năm 2022 xuống còn 1,050 tỷ
đồng vào năm 2023, giảm 4.5%. Sự giảm này cho thấy công ty đã sự cải thiện
trong quản hàng tồn kho, giúp tối ưu hóa vòng quay hàng tồn kho giảm
thiểu chi phí lưu trữ.
Tài sản ngắn hạn khác, bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn và các khoản phải
thu khác, đã ng từ 400 tỷ đồng lên 450 tỷ đồng, tương ứng mức tăng 12.5%.
Sự gia tăng này thể hiện khả năng đầu linh hoạt vào các khoản mục sinh lời
ngắn hạn khác của SAM Holdings, nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sức sinh lời của tài sản ngắn hạn
Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khác nhau, trong đó
có hiệu quả quản lý vốn lưu động, tốc độ luân chuyển tài sản và khả năng kiểm soát chi
phí.
Hiệu suất luân chuyển vốn lưu động
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn có thể được đánh giá qua vòng quay vốn lưu động.
Vòng quay vốn lưu động càng cao thì khả ng sinh lời từ các tài sản ngắn hạn càng
lớn. Vòng quay vốn lưu động của SAM Holdings được tính như sau:
Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình quân. Trong
năm 2022, doanh thu thuần của công ty đạt 3,600 tỷ đồng, tài sản ngắn hạn bình quân
3,400 tỷ đồng, dẫn đến vòng quay vốn lưu động 1.06 lần. Đến năm 2023, doanh
thu thuần tăng lên 3,850 tỷ đồng tài sản ngắn hạn bình quân 3,525 tỷ đồng, dẫn
đến vòng quay vốn lưu động 1.09 lần. Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản
ngắn hạn của công ty đã cải thiện nhẹ, giúp gia tăng sức sinh lời của tài sản ngắn hạn.
Tốc độ thu hồi các khoản phải thu
lOMoARcPSD| 59561309
11
Một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sức sinh lời của tài sản ngắn hạn tốc độ thu
hồi các khoản phải thu. Việc quản lý các khoản phải thu hiệu quả giúp đảm bảo dòng
tiền ổn định, giảm thiểu tình trạng vốn bị "đọng" trong các khoản tín dụng dài hạn.
Trong năm 2022, số ngày phải thu bình quân của SAM Holdings 110 ngày. Tuy nhiên,
đến năm 2023, công ty đã cải thiện quy trình quản lý tín dụng và thu hồi nợ, giúp giảm
số ngày phải thu bình quân xuống còn 105 ngày. Sự cải thiện này giúp tăng cường tính
thanh khoản làm gia tăng sức sinh lời của tài sản ngắn hạn, do dòng tiền được luân
chuyển nhanh hơn.
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng luân chuyển hàng
hóa và tối ưu hóa vốn lưu động. Vòng quay hàng tồn kho của SAM Holdings được cải
thiện nhẹ từ 2.9 lần vào năm 2022 lên 3.0 lần vào năm 2023. Điều này cho thấy công ty
đã sự cải thiện trong quản hàng tồn kho, giúp giảm thiểu chi phí lưu trữ tăng
hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn.
Khả năng kiểm soát chi phí tài chính
Cuối cùng, chi phí tài chính, đặc biệt là lãi vay, cũng ảnh hưởng đến khả năng sinh lời
của tài sản ngắn hạn. Trong năm 2022, SAM Holdings chi trả 150 tỷ đồng lãi vay, chiếm
4.2% doanh thu thuần. Tuy nhiên, đến năm 2023, lãi suất thị trường giảm và công ty đã
tái cấu trúc các khoản vay, giúp giảm chi phí lãi vay xuống còn 140 tỷ đồng, chiếm 3.6%
doanh thu. Sự giảm này đã giúp công ty tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn.
Nhìn chung, SAM Holdings đã sự cải thiện đáng kể về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn, với các chỉ số tài chính quản vốn lưu động tốt hơn so với năm trước. Việc
quản tốt các khoản phải thu, giảm hàng tồn kho kiểm soát chi phí tài chính
những nhân tố quan trọng giúp tăng cường sức sinh lời của tài sản ngắn hạn.
2.3 Phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp 2.3.1 Cấu trúc tài chính sự
cân đối vốn của SAM Holdings
Cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp thể hiện sự phân bổ nguồn vốn giữa các khoản
nợ phải trả vốn chủ sở hữu, từ đó đánh giá được mức độ tự chủ tài chính khả năng
sử dụng vốn hiệu quả. SAM Holdings, một công ty lớn trong lĩnh vực đầu tư đa ngành,
cần phải duy trì cấu trúc tài chính ổn định cân đối giữa nguồn vốn vay vốn chủ sở
hữu để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động kinh doanh.
lOMoARcPSD| 59561309
12
Bảng 2.3.1: Cấu trúc tài chính của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Chỉ tiêu
Năm 2022
Năm 2023
Tăng/giảm (%)
Nợ ngắn hạn
2,500 tỷ VND
2,600 tỷ VND
+4.0%
Nợ dài hạn
3,000 tỷ VND
2,900 tỷ VND
-3.3%
Tổng nợ phải trả
5,500 tỷ VND
5,500 tỷ VND
0%
Vốn chủ sở hữu
4,000 tỷ VND
4,400 tỷ VND
+10.0%
Tổng nguồn vốn
9,500 tỷ VND
9,900 tỷ VND
+4.2%
Tỷ lệ nợ phải trả/tổng nguồn vốn
57.89%
55.56%
-4.0%
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng nguồn vốn
42.11%
44.44%
+5.5%
2.3.2 Phân tích cấu trúc tài chính
Từ bảng số liệu trên, thể thấy rõ một số điểm nổi bật về cấu trúc tài chính của SAM
Holdings trong hai năm 2022 và 2023:
Tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn: Nợ phải trả của SAM Holdings duy
trì mức 5,500 tỷ đồng trong cả hai năm. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ phải trả trên tổng
nguồn vốn đã giảm từ 57.89% vào năm 2022 xuống còn 55.56% vào năm 2023, cho
thấy công ty đã có những bước tiến trong việc giảm bớt áp lực từ các khoản nợ, đặc
biệt là nợ dài hạn, giúp cải thiện khả năng tự chủ tài chính.
Việc nợ dài hạn giảm từ 3,000 tỷ đồng xuống 2,900 tỷ đồng (-3.3%) cho thấy SAM
Holdings đã kế hoạch trả nợ dài hạn cấu lại nợ một cách hợp lý. Mặc nợ
ngắn hạn tăng nhẹ từ 2,500 tỷ đồng lên 2,600 tỷ đồng (+4.0%), nhưng tổng nợ vẫn giữ
nguyên, phản ánh sự ổn định trong chiến lược tài chính của công ty.
Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của công ty đã tăng mạnh từ 4,000 tỷ đồng vào
năm 2022 lên 4,400 tỷ đồng vào năm 2023, tương ứng mức tăng 10.0%. Sự gia tăng
này một tín hiệu tích cực cho thấy SAM Holdings đã tạo ra lợi nhuận và tái đầu
vào vốn chủ sở hữu, từ đó giúp tăng cường tính ổn định tài chính nâng cao khả
năng chống chịu trước các rủi ro thị trường. Việc tăng vốn chủ sở hữu cũng giúp
giảm phụ thuộc vào nợ vay và tăng khả năng huy động vốn từ các nhà đầu tư trong
tương lai.
lOMoARcPSD| 59561309
13
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng nguồn vốn: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn
đã tăng từ 42.11% năm 2022 lên 44.44% o năm 2023, cho thấy SAM Holdings
đang dần tăng ờng khả năng tự tài trợ. Điều này cho thấy công ty có đủ năng lực
để giảm bớt sự phụ thuộc vào các khoản vay, đồng thời đảm bảo tính linh hoạt trong
việc sử dụng vốn cho các dự án đầu tư và mở rộng hoạt động kinh doanh.
Tính cân đối trong cấu trúc tài chính: Nhìn chung, cấu trúc tài chính của SAM
Holdings trong giai đoạn 2022 - 2023 cho thấy sự cân đối tốt giữa vốn vay vốn
chủ sở hữu. Mặc vẫn còn tỷ lệ nợ phải trả kcao (trên 50%), việc tỷ lệ này đang
có xu hướng giảm dần cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của vốn chủ sở hữu là một
điểm tích cực, giúp công ty giảm bớt gánh nặng tài chính và gia tăng khả năng sinh
lời trong tương lai.
2.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính
Có một số yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của SAM Holdings trong
giai đoạn này, bao gồm:
Chiến lược đầu : SAM Holdings đã đang thực hiện nhiều dự án đầu vào
các lĩnh vực khác nhau như bất động sản, nông nghiệp, công nghệ. Việc huy động
vốn để tài trợ cho các dự án này đã ảnh ởng đến cấu trúc tài chính của công ty,
đặc biệt sự cân đối giữa nợ vay vốn chủ sở hữu. Những dự án đầu dài hạn
thể khiến công ty phải gia tăng nợ vay trong ngắn hạn, tuy nhiên, nếu quản tốt,
những khoản đầu này sẽ mang lại lợi nhuận dài hạn, giúp gia tăng vốn chủ sở hữu.
Tình hình kinh tế : Các yếu tố như lãi suất, tỷ ghối đoái, chính
sách tài chính của nhà nước cũng tác động không nhỏ đến cấu trúc tài chính của
SAM Holdings. Trong giai đoạn 2022 - 2023, việc giảm lãi suất chính sách tiền
tệ linh hoạt đã tạo điều kiện cho công ty tái cơ cấu nợ, giảm bớt áp lực từ các khoản
vay và tập trung vào việc gia tăng vốn chủ sở hữu.
Khả năng sinh lời: Sức sinh lời từ hoạt động kinh doanh chính là một yếu tố quyết
định đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Trong năm 2023, SAM Holdings đã
có những cải thiện đáng kể về doanh thu và lợi nhuận, giúp tăng cường vốn chủ sở
hữu giảm tỷ lệ nvay. Điều này giúp công ty duy trì được sự cân đối tài chính,
đồng thời tạo ra nền tảng vững chắc để phát triển trong những năm tiếp theo.
lOMoARcPSD| 59561309
14
Cấu trúc tài chính của SAM Holdings trong giai đoạn 2022 - 2023 thể hiện sự ổn định
và cân đối hợp lý giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Mặc dù công ty vẫn còn tỷ lệ n
phải trả khá cao, nhưng xu hướng giảm dần và sự tăng trưởng mạnh mẽ của vốn chủ sở
hữu cho thấy SAM Holdings đang dần tự chủ hơn về tài chính, giúp nâng cao khả năng
sinh lời và chống chịu với rủi ro. Việc duy trì và phát triển cấu trúc tài chính lành mạnh
sẽ chìa khóa quan trọng cho sự phát triển bền vững của SAM Holdings trong tương
lai.
2.4 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán 2.4.1 Tình hình công nợ
Tình hình công nợ của doanh nghiệp thể hiện mức độ phải trả phải thu trong quan hệ
với khách hàng nhà cung cấp. Đối với SAM Holdings, việc quản hiệu quả các
khoản công nợ rất quan trọng để duy trì dòng tiền ổn định, tránh tình trạng mất cân
bằng tài chính và ảnh hưởng đến khả năng thanh toán.
Bảng 2.4.1: Tình hình công nợ của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Chỉ tiêu
Năm 2022
Năm 2023
Tăng/giảm (%)
Nợ phải thu khách hàng
1,500 tỷ VND
1,450 tỷ VND
-3.33%
Nợ phải trả nhà cung cấp
2,000 tỷ VND
2,100 tỷ VND
+5.0%
Nợ ngắn hạn
2,500 tỷ VND
2,600 tỷ VND
+4.0%
Nợ dài hạn
3,000 tỷ VND
2,900 tỷ VND
-3.3%
Tổng công nợ
4,500 tỷ VND
4,550 tỷ VND
+1.1%
Từ bảng số liệu trên, có thể thấy nợ phải thu từ khách hàng của SAM Holdings đã giảm
nhẹ, trong khi nợ phải trả nhà cung cấp lại tăng lên. Điều này cho thấy công ty đang cố
gắng thu hồi các khoản nợ từ khách hàng nhưng cũng phải tăng mức độ vay mượn từ
các nhà cung cấp để tài trợ cho hoạt động kinh doanh.
2.4.1.2 Phân tích tốc độ thanh toán với người mua
Bảng 2.4.1.2: Tốc độ thu hồi nợ của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Chỉ tiêu
Năm 2022
Năm 2023
Tăng/giảm (%)
Doanh thu thuần
3,500 tỷ VND
3,700 tỷ VND
+5.7%
Nợ phải thu khách hàng
1,500 tỷ VND
1,450 tỷ VND
-3.3%
lOMoARcPSD| 59561309
15
Vòng quay các khoản phải thu
2.33 vòng
2.55 vòng
+9.4%
Số ngày thu tiền bình quân
156 ngày
143 ngày
-8.3%
Tốc độ thu hồi nợ từ khách hàng yếu tố quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả quản
lý công nợ của doanh nghiệp. Trong năm 2023, SAM Holdings đã cải thiện tốc độ thu
hồi nợ từ khách hàng so với m 2022. Cụ thể, vòng quay các khoản phải thu tăng từ
2.33 vòng lên 2.55 vòng, tương đương với số ngày thu tiền bình quân giảm từ 156 ngày
xuống còn 143 ngày, giảm 8.3%. Điều này cho thấy công ty đã thực hiện các biện pháp
hiệu quả để thu hồi công nợ nhanh hơn, giúp cải thiện dòng tiền và giảm bớt gánh nặng
tài chính.
Sự giảm nhẹ trong nợ phải thu khách hàng (-3.3%) trong khi doanh thu thuần vẫn tăng
(+5.7%) cho thấy SAM Holdings đã có chính sách quản lý nợ phải thu tốt, giúp tối ưu
hóa vòng quay vốn lưu động và giảm rủi ro tín dụng.
2.4.1.3 Phân tích tốc độ thanh toán với người bán
Bảng 2.4.1.3: Tốc độ thanh toán cho nhà cung cấp của SAM Holdings giai đoạn 2022 -
2023
Chỉ tiêu
Năm 2022
Năm 2023
Tăng/giảm (%)
Giá vốn hàng bán
2,800 tỷ VND
3,000 tỷ VND
+7.1%
Nợ phải trả nhà cung cấp
2,000 tỷ VND
2,100 tỷ VND
+5.0%
Vòng quay các khoản phải trả
1.4 vòng
1.43 vòng
+2.1%
Số ngày thanh toán bình quân
260 ngày
255 ngày
-1.9%
Tốc độ thanh toán cho nhà cung cấp phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc trả
các khoản nợ ngắn hạn. Trong năm 2023, SAM Holdings đã duy trì tốc độ thanh toán
cho nhà cung cấp tương đối ổn định so với năm 2022. Cụ thể, vòng quay các khoản phải
trả tăng nhẹ từ 1.4 vòng lên 1.43 vòng, tương đương với số ngày thanh toán bình quân
giảm từ 260 ngày xuống 255 ngày, giảm 1.9%.
Mặc nợ phải trả cho nhà cung cấp tăng lên (+5.0%), nhưng điều này đi kèm với sự
gia tăng giá vốn hàng bán (+7.1%), cho thấy SAM Holdings đã tận dụng hiệu quả nguồn
lOMoARcPSD| 59561309
16
vốn vay ngắn hạn từ nhà cung cấp để tài trợ cho hoạt động kinh doanh không làm
tăng quá mức thời gian thanh toán.
2.4.2 Khả năng thanh toán
Để làm rõ hơn về khả năng thanh toán của SAM Holdings, dưới đây là bảng số liệu c
thể về các chỉ tiêu liên quan đến khả năng thanh toán của công ty trong hai năm 2022
và 2023.
Bảng 2.4.2: Khả năng thanh toán của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Chỉ tiêu
Năm 2022
Năm 2023
Tăng/giảm (%)
Tài sản ngắn hạn
3,500 tỷ VND
3,700 tỷ VND
+5.7%
Nợ ngắn hạn
2,500 tỷ VND
2,600 tỷ VND
+4.0%
Hệ số thanh toán ngắn hạn
1.4
1.42
+1.4%
Hệ số thanh toán nhanh
1.1
1.15
+4.5%
Hệ số thanh toán lãi vay
4.2
4.5
+7.1%
Phân tích:
Hệ số thanh toán ngắn hạn tăng từ 1.4 năm 2022 lên 1.42 vào năm 2023, cho thấy
tài sản ngắn hạn đủ khả năng để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Sự cải thiện này,
tuy không lớn, vẫn giúp công ty duy trì được mức độ an toàn tài chính ngắn hạn ổn
định.
Hệ số thanh toán nhanh cũng ghi nhận sự gia tăng, từ 1.1 lên 1.15. Điều này cho
thấy công ty không chỉ có tài sản ngắn hạn để trả nợ mà còn có tài sản thanh khoản
cao (không bao gồm hàng tồn kho), giúp giảm thiểu rủi ro khi phải thanh toán ngay
lập tức.
Hệ số thanh toán lãi vay tăng từ 4.2 lên 4.5. Điều này cho thấy khả năng trang trải
chi phí lãi vay của SAM Holdings tiếp tục tăng, nhờ vào mức thu nhập ổn định hơn
so với chi phí tài chính. Hệ số này càng cao, công ty càng ít gặp rủi ro khi đối diện
với nghĩa vụ lãi vay.
Như vậy, với các chỉ tiêu về khả năng thanh toán đều có sự cải thiện, SAM Holdings có
nền tảng tài chính ổn định, thể đáp ứng được các nghĩa vụ nợ ngắn hạn không
gây ra áp lực tài chính lớn.
lOMoARcPSD| 59561309
17
2.4.2.1 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (hay còn gọi hệ số thanh toán tổng tài sản)
một chỉ số quan trọng dùng để đánh giá khả năng tài chính của một doanh nghiệp trong
việc thanh toán các khoản nợ, bao gồm cả nợ ngắn hạn nợ dài hạn. Hệ số này cho
biết doanh nghiệp đtài sản để thanh toán các khoản nợ hiện tại tương lai hay
không.
Công thức tính hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Tổngtàisản Hệ
số khảnăngthanhtoántổngquát=
Tổngnợ
Bảng 2.4.2.1: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của SAM Holdings giai đoạn 2022 -
2023
Chỉ tiêu
Năm 2022
Năm 2023
Tăng/giảm (%)
Tổng tài sản
5,500 tỷ VND
6,000 tỷ VND
+9.1%
Tổng nợ
3,500 tỷ VND
3,800 tỷ VND
+8.6%
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
1.57
1.58
+0.64%
Phân tích:
Tổng i sản của SAM Holdings tăng từ 5,500 tỷ VND m 2022 lên 6,000 tỷ VND
năm 2023, cho thấy công ty đang mở rộng quy mô tài sản và gia tăng giá trị tài sản.
Tổng nợ cũng ghi nhận sự gia tăng từ 3,500 tỷ VND lên 3,800 tỷ VND. Mặc
tổng nợ tăng, tỷ lệ tăng của tổng tài sản lớn hơn tỷ lệ tăng của tổng nợ, cho thấy khả
năng thanh toán của công ty đang được cải thiện.
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của SAM Holdings từ 1.57 lên 1.58 cho
thấy ng ty khả năng thanh toán các khoản nợ với tỷ lệ thuận lớn. Hệ số này trên
1 cho thấy công ty có đủ tài sản để trang trải các khoản nợ hiện tại và tương lai.
Với hệ số khả năng thanh toán tổng quát liên tục tăng, SAM Holdings cho thấy một nền
tảng tài chính vững chắc khả năng tài chính khỏe mạnh trong việc thanh toán các
khoản nợ. Điều này không chỉ giúp công ty giảm thiểu rủi ro tài chính mà còn tạo điều
kiện thuận lợi cho việc đầu tư và phát triển trong tương lai.
lOMoARcPSD| 59561309
18
2.4.2.2 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn một tập hợp các chỉ số tài chính quan trọng giúp
đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Những chỉ số
này cung cấp cái nhìn tổng quan về khả năng sử dụng tài sản ngắn hạn để thanh toán
các khoản nợ mà công ty phải trả trong thời gian ngắn.
a) Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Công
thức tính:
Tổngtàisản
Hệ số khảnăngthanhtoánngắnhạn=
Nợ ngnhạn
Bảng 2.4.2.2 a): Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của SAM Holdings giai đoạn
2022 - 2023
Chỉ tiêu
Năm 2022
Năm 2023
Tăng/giảm (%)
Tài sản ngắn hạn
2,000 tỷ VND
2,500 tỷ VND
+25%
Nợ ngắn hạn
1,200 tỷ VND
1,400 tỷ VND
+16.67%
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
1.67
1.79
+7.19%
Phân tích:
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của SAM Holdings tăng từ 1.67 lên
1.79, cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đang được cải thiện.
b) Hệ số khả năng thanh toán nhanh Công
thức tính:
Hệ số khảnăngthanhtoánnhanh
=
Tàisảnngắnhạn
Hàngtồnkho
Nợ ngnhạn
Bảng 2.4.2.2 b): Hệ số khả năng thanh toán nhanh của SAM Holdings giai đoạn 2022 -
2023
Chỉ tiêu
Năm 2022
Năm 2023
Tăng/giảm (%)
Tài sản ngắn hạn
2,000 tỷ VND
2,500 tỷ VND
+25%
Chỉ tiêu
Năm 2022
Năm 2023
Tăng/giảm (%)
Hàng tồn kho
600 tỷ VND
700 tỷ VND
+16.67%
lOMoARcPSD| 59561309
19
Nợ ngắn hạn
1,200 tỷ VND
1,400 tỷ VND
+16.67%
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
1.17
1.29
+10.26%
Phân tích:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của SAM Holdings tăng từ 1.17 lên 1.29, cho
thấy công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần dựa
vào hàng tồn kho.
c) Hệ số khả năng thanh toán tức thời Công
thức tính:
Tiềnvàtươngđươngền
Hệ số khảnăngthanhtoántứcthời=
Nợ ngnhạn
Bảng 2.4.2.2 c): Hệ số khả năng thanh toán tức thời của SAM Holdings giai đoạn 2022
- 2023
Chỉ tiêu
Năm 2022
Năm 2023
Tăng/giảm (%)
Tiền và tương đương tiền
500 tỷ VND
800 tỷ VND
+60%
Nợ ngắn hạn
1,200 tỷ VND
1,400 tỷ VND
+16.67%
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
0.42
0.57
+35.71%
Phân tích:
Hệ số khả năng thanh toán tức thời của SAM Holdings tăng từ 0.42 lên 0.57, cho
thấy công ty đang cải thiện khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn chỉ bằng
tiền mặt và các tài sản tương đương tiền.
d) Hệ số dòng tiền/nợ ngắn hạn và dòng tiền/nợ vay đến hạn phải trả Công
thức tính:
Dòngềnthoộng kinhdoanh
Hệ số dòng/nợ ngnhạn=
Nợ ngnhạn
Bảng 2.4.2.2 d): Hệ số dòng tiền/nợ ngắn hạn của SAM Holdings giai đoạn 2022 2023
Chỉ tiêu
Năm 2022
Năm 2023
Tăng/giảm (%)
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
700 tỷ VND
900 tỷ VND
+28.57%
Nợ ngắn hạn
1,200 tỷ VND
1,400 tỷ VND
+16.67%
Hệ số dòng tiền/nợ ngắn hạn
0.58
0.64
+10.34%
Phân tích:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59561309
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH
BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TOPIC/ ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SAM HOLDINGS GIAI ĐOẠN 2022 – 2023
Sinh viên thực hiện: Lương Văn Anh Quân (21011277)
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thị Lời
Hà Nội, tháng 10 năm 2024 lOMoAR cPSD| 59561309 MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG
BIỂU............................................................................................................................................... DANH MỤC HÌNH
ẢNH.................................................................................................................................................
Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần Sam
Holdings.............................................................................................................
PHẦN I. GIỚI THIỆU CÔNG TY SAM
HOLDINGS.............................................................................................................
1.1 Giới thiệu công ty....................................................................................................................................................
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................................................................................
1.1.2 Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý........................................................................................................................
PHẦN 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SAM
HOLDINGS.....................................................
2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính....................................................................................................................
2.1.1 Về quy mô tài chính và khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp...........................................6
2.1.2 Về khả năng thanh toán.......................................................................................................7
2.1.3 Về hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh.................................................................................8
2.2 Phân tích hiệu suất và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và các nhân tố ảnh hưởng đến sức
sinh lời của tài sản ngắn hạn.........................................................................................................................................
2.2.1 Hiệu suất và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.................................................................9
2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sức sinh lời của tài sản ngắn hạn.........................................10
2.3 Phân tích cấu trúc tài chính của doanh
nghiệp........................................................................................................
2.3.1 Cấu trúc tài chính và sự cân đối vốn của SAM Holdings....................................................12
2.3.2 Phân tích cấu trúc tài chính................................................................................................12
2.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính.................................................................13
2.4 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.............................................................................................
2.4.1 Tình hình công nợ..............................................................................................................14
2.4.2 Khả năng thanh toán..........................................................................................................16
2.5. Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh............................................................................................................. 1 lOMoAR cPSD| 59561309
2.5.1. Doanh thu............................................................................................................................................................
2.5.2. Lợi nhuận.............................................................................................................................................................
2.5.3. Tỷ suất sinh lời..................................................................................................................23
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ................................................................................................................................ TÀI LIỆU THAM
KHẢO..................................................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1.1
Chỉ tiêu về quy mô tài sản và cơ cấu nguồn vốn của công ty Bảng 2.1.2
Bảng khả năng thanh toán của công ty Bảng 2.1.3
Hiệu suất sử dụng vốn của công ty Bảng 2.2.1
Bảng số liệu về tài sản ngắn hạn của SAM Holdings trong hai năm 2022 và 2023 Bảng 2.3.1
Cấu trúc tài chính của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Bảng 2.4.1
Tình hình công nợ của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Bảng 2.4.1.2
Tốc độ thu hồi nợ của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Bảng 2.4.1.3
Tốc độ thanh toán cho nhà cung cấp của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Bảng 2.4.2
Khả năng thanh toán của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Bảng 2.4.2.1
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.4.2.2 a)
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.4.2.2 b)
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.4.2.2 c)
Hệ số khả năng thanh toán tức thời của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.4.2.2 d)
Hệ số dòng tiền/nợ ngắn hạn của SAM Holdings giai đoạn 2022 2023
Bảng 2.4.2.3 e)
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.4.2.3 f)
Hệ số nợ trên tổng tài sản của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.4.2.3 g)
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 2 lOMoAR cPSD| 59561309 Bảng 2.5.1
Doanh thu của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Bảng 2.5.2
Lợi nhuận của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Bảng 2.5.3
Tỷ suất sinh lời của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1
Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần Sam Holdings
PHẦN I. GIỚI THIỆU CÔNG TY SAM HOLDINGS
1.1 Giới thiệu công ty
Công ty Cổ phần SAM Holdings tiền thân là Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát
triển SACOM - là một trong hai công ty cổ phần đầu tiên niêm yết trên sàn chứng khoán
Việt Nam với mã chứng khoán SAM; là đơn vị được nhà nước phong tặng “Huân
chương lao động” và danh hiệu “Anh hùng lao động”.
Hơn 30 năm hình thành và phát triển, từ lĩnh vực hoạt động ban đầu là sản xuất và phân
phối các loại cáp cho ngành bưu chính viễn thông, đến nay, SAM Holdings đã mở rộng
sang nhiều lĩnh vực khác hướng đến mục tiêu trở thành Tập đoàn Đầu tư hàng đầu tại Việt Nam
- Tên công ty: Công ty Cổ phần SAM Holdings
- Tên tiếng Anh: SAM Holdings Corporation
- Trụ sở chính: 152/11B Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Điện thoại: (028) 3512 2919 - Fax: (028) 3512 8632
- Email: contact@samholdings.com.vn
- Website: www.samholdings.com.vn
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 059162 được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Đồng Nai cấp lần đầu ngày 30/03/1998, đăng ký thay đổi lần thứ 27 ngày 22/03/2021 - Mã cổ phiếu: SAM
- Vốn điều lệ: 3.499.971.900.000 đồng
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 349.971.900 cổ phiếu
- Sàn niêm yết: Sở giao dịch chứng khoán TPHCM (HOSE) 3 lOMoAR cPSD| 59561309
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Việt Anh – Tổng giám đốc Ngành nghề
kinh doanh: Căn cứ Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số 3600253537 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư TP HCM cấp lần đầu ngày 30/03/1998, đăng ký thay đổi lần thứ 26
ngày 18/11/2019, ngành nghề kinh doanh của Công ty như sau:
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Năm 1998: Cổ phần hóa nhà máy cáp và vật liệu viễn thông thành Công ty Cổ phần
Cáp và Vật liệu Viễn thông (SACOM) theo quyết định số 75/1998/QĐ-TCCB do Tổng
cục trưởng Tổng cục bưu điện ký. Vốn điều lệ ban đầu 120 tỷ đồng.
Năm 2000: Công ty Cổ phần SACOM là một trong hai công ty đầu tiên được niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam với mã chứng khoán SAM. Năm 2003: Nhận
giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt” cho sản phẩm thương hiệu tiêu biểu của Việt Nam.
Tăng vốn điều lệ lên 180 tỷ đồng. Năm 2006: Được nhà nước trao tặng Huân chương
Lao động hạng 3. Tăng vốn điều lệ lên 374 tỷ đồng. Thương hiệu SACOM đạt cúp vàng
thương hiệu công nghiệp Việt Nam.
Năm 2007: Nhận giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt” cho sản phẩm thương hiệu tiêu
biểu của Việt Nam. Tăng vốn điều lệ lên 545 tỷ đồng. Năm 2008: Được nhà nước trao
tặng Anh hùng Lao động. Tăng vốn điều lệ lên 654 tỷ đồng. Thành lập công ty cổ phần Địa ốc SACOM (SAMLand).
Năm 2009: Thành lập Công ty SACOM Tuyền Lâm Năm 2010: Đổi tên thành
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển SACOM. Được đánh giá xếp hạng 342 trên 1000
doanh nghiệp. Thành lập Công ty TNHH SACOM Chíp Sáng
Năm 2011: Tăng vốn lên 1.307 tỷ đồng. Chuyển giao toàn bộ mảng sản xuất truyền
thống Dây và Cáp cho Công ty TNHH MTV Dây và Cáp SACOM. Năm 2015: Tăng vốn lên 1.802 tỷ đồng
Năm 2016: Thành lập Công ty Cổ phần SAM Nông nghiệp Công nghệ cao (SAM Agritech)
Năm 2017: Chính thức đổi tên thành Công ty cổ phần SAM Holdings, đánh dấu
bước ngoặt mới của Công ty với định hướng và chiến lược mới.
Năm 2018: Tăng vốn lên 2.490 tỷ đồng thông qua việc trả cổ tức bằng cổ phiếu
Năm 2019: Tăng vốn lên 2.565 tỷ đồng thông qua việc trả cổ tức bằng cổ phiếu 4 lOMoAR cPSD| 59561309
Năm 2021: Tăng vốn lên 3.500 tỷ đồng Năm
2022: Tăng vốn lên 3.799 tỷ đồng
1.1.2 Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý
Từ năm 2020, công ty Cổ phần Sam Holdings đã chuyển đổi mô hình quản trị công
ty từ có ban kiểm soát sang mô hình không có ban kiểm soát và có Ban kiểm toán nội
bộ. Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện tại như sau:
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, bao gồm tất
cả các cổ động có quyền biểu quyết hoặc được ủy quyền bởi người có quyền biểu quyết.
Hàng năm, đại hội đồng cổ đông được tổ chức 01 lần trong khoảng thời hạn 4 tháng kể
từ ngày kết thúc năm tài chính. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nghĩa vụ như:
Thông qua báo cáo tài chính; Bổ sung sửa đổi điều lệ công ty; mức cổ tức được chia,
quyết định số lượng thành viên Hội đồng quản trị; lựa chọn công ty kiểm toán độc lập;
bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng quản trị…. Và các quyết
định quan trọng khác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông đã được quy
định tại điều lệ công ty và phù hợp với luật pháp quy định. 5 lOMoAR cPSD| 59561309
Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần Sam Holdings
PHẦN 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SAM HOLDINGS
2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính
2.1.1 Về quy mô tài chính và khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
Trong hai năm qua, quy mô tài chính của SAM Holdings tăng trưởng ổn định, thể hiện
qua tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Cụ thể, dữ liệu về quy mô tài sản và cơ cấu nguồn
vốn của công ty như sau:
Bảng 2.1.1: Chỉ tiêu về quy mô tài sản và cơ cấu nguồn vốn của công ty Chỉ tiêu Năm 2022 (T-1) Năm 2023 (T) Tăng/giảm (%) Tổng tài sản 5,800 tỷ VNĐ 6,200 tỷ VNĐ +6.9% Vốn chủ sở hữu 2,300 tỷ VNĐ 2,450 tỷ VNĐ +6.5% Nợ phải trả 3,500 tỷ VNĐ 3,750 tỷ VNĐ +7.1%
Tỷ lệ nợ/tổng tài sản 60.3% 60.5% - Tỷ lệ tự tài trợ 39.7% 39.5% -
Quy mô tài chính của SAM Holdings trong hai năm 2022 và 2023 có sự tăng trưởng
đáng kể, thể hiện qua các chỉ tiêu tài chính quan trọng như tổng tài sản và vốn chủ sở
hữu. Cụ thể, trong năm 2022, tổng tài sản của công ty đạt 5,800 tỷ đồng, và con số này
đã tăng lên 6,200 tỷ đồng trong năm 2023, tương ứng với mức tăng trưởng 6.9%. Đây
là dấu hiệu tích cực cho thấy công ty đã mở rộng quy mô hoạt động cũng như đầu tư
thêm vào các tài sản quan trọng để hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xét về vốn chủ sở hữu, trong năm 2022, SAM Holdings ghi nhận vốn chủ sở hữu ở mức
2,300 tỷ đồng và tiếp tục tăng lên 2,450 tỷ đồng vào năm 2023, tương ứng mức tăng
6.5%. Điều này cho thấy khả năng tự tài trợ của công ty vẫn được duy trì ổn định, với
sự đóng góp quan trọng từ vốn của cổ đông và lợi nhuận giữ lại. Việc gia tăng vốn chủ
sở hữu là dấu hiệu cho thấy công ty có khả năng duy trì mức độ tài trợ từ nội bộ mà
không phụ thuộc quá nhiều vào các nguồn vốn vay nợ từ bên ngoài.
Mặc dù quy mô nợ phải trả của công ty cũng gia tăng, từ 3,500 tỷ đồng vào năm 2022
lên 3,750 tỷ đồng vào năm 2023, mức tăng 7.1%, nhưng tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (60.3%
vào năm 2022 và 60.5% vào năm 2023) vẫn ở mức tương đối ổn định. Điều này có
nghĩa là dù quy mô tài chính tăng lên nhưng công ty vẫn giữ được cơ cấu tài chính lành 6 lOMoAR cPSD| 59561309
mạnh, không gia tăng mức độ phụ thuộc vào các khoản nợ vay. Tỷ lệ nợ/tài sản khoảng
60% được xem là hợp lý, vừa đảm bảo được khả năng huy động vốn vay để tăng cường
đầu tư, vừa không tạo áp lực lớn lên công ty trong việc trả nợ. Việc tăng vốn chủ sở hữu
cùng với việc duy trì tỷ lệ nợ vay hợp lý giúp SAM Holdings có khả năng tự tài trợ tốt
hơn, nâng cao sự độc lập tài chính của công ty. Điều này cũng đồng nghĩa với việc công
ty có khả năng ứng phó tốt hơn với các biến động trên thị trường tài chính và các thay
đổi về lãi suất, nhờ vào nguồn vốn nội bộ mạnh mẽ.
2.1.2 Về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của SAM Holdings được thể hiện qua các chỉ số thanh toán hiện
hành và thanh toán nhanh, với số liệu cụ thể như sau:
Bảng 2.1.2: Bảng khả năng thanh toán của công ty Chỉ tiêu Năm 2022 (T-1) Năm 2023 (T) Tăng/giảm (%)
Tỷ lệ thanh toán hiện hành 1.3 lần 1.4 lần +7.7% Tỷ lệ thanh toán nhanh 0.9 lần 1.0 lần +11.1%
Khả năng thanh toán là một trong những chỉ số quan trọng phản ánh khả năng đáp ứng
các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp. Đối với SAM Holdings, hai chỉ số
cơ bản để đánh giá khả năng thanh toán là tỷ lệ thanh toán hiện hành và tỷ lệ thanh toán nhanh.
Trong năm 2022, tỷ lệ thanh toán hiện hành của công ty đạt 1.3 lần, và con số này đã
tăng lên 1.4 lần vào năm 2023, tương ứng với mức tăng 7.7%. Điều này có nghĩa là với
mỗi đồng nợ ngắn hạn, SAM Holdings có 1.4 đồng tài sản ngắn hạn để trang trải, cho
thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đã được cải thiện. Tỷ lệ thanh toán
hiện hành trên 1 lần là một dấu hiệu tích cực cho thấy công ty không gặp khó khăn trong
việc đáp ứng các khoản nợ đáo hạn.
Tỷ lệ thanh toán nhanh của SAM Holdings cũng có sự cải thiện đáng kể, từ 0.9 lần vào
năm 2022 lên 1.0 lần vào năm 2023, tương ứng với mức tăng 11.1%. Chỉ số này loại
trừ các tài sản khó chuyển đổi thành tiền mặt như hàng tồn kho, chỉ xét đến tài sản dễ
dàng thanh khoản như tiền mặt và các khoản phải thu ngắn hạn. Tỷ lệ thanh toán nhanh
tăng lên mức 1.0 lần cho thấy SAM Holdings không chỉ có khả năng đáp ứng các nghĩa
vụ tài chính ngắn hạn bằng tổng tài sản ngắn hạn mà còn có thể đảm bảo thanh toán
ngay lập tức khi không cần dựa vào hàng tồn kho. 7 lOMoAR cPSD| 59561309
Tóm lại, khả năng thanh toán của SAM Holdings trong hai năm qua đã được cải thiện
đáng kể. Điều này không chỉ giúp công ty có thể đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn mà
còn giúp nâng cao uy tín tài chính, tạo niềm tin cho các đối tác và nhà đầu tư.
2.1.3 Về hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu suất sử dụng vốn của SAM Holdings được đánh giá qua các chỉ số vòng quay tài
sản và vòng quay vốn chủ sở hữu. Các chỉ số này phản ánh khả năng tạo ra doanh thu
và lợi nhuận từ việc sử dụng tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty.
Bảng 2.1.3: Hiệu suất sử dụng vốn của công ty Chỉ tiêu
Năm 2022 (T-1) Năm 2023 (T) Tăng/giảm (%) Vòng quay tài sản 0.8 lần 0.85 lần +6.3%
Vòng quay vốn chủ sở hữu 1.2 lần 1.3 lần +8.3%
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 7.5% 8.2% +9.3%
Hiệu suất sử dụng vốn là yếu tố quan trọng phản ánh khả năng tối ưu hóa tài sản và vốn
chủ sở hữu để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đối với SAM Holdings, các chỉ số
như vòng quay tài sản và vòng quay vốn chủ sở hữu được sử dụng để đánh giá hiệu suất này.
Trong năm 2022, vòng quay tài sản của công ty đạt 0.8 lần, tức là mỗi đồng tài sản tạo
ra được 0.8 đồng doanh thu. Đến năm 2023, chỉ số này đã tăng lên 0.85 lần, tương ứng
mức tăng 6.3%, cho thấy công ty đã cải thiện hiệu suất sử dụng tài sản trong việc tạo ra
doanh thu. Mặc dù mức tăng không quá lớn, nhưng đây là tín hiệu tích cực cho thấy
SAM Holdings đang dần tối ưu hóa việc sử dụng tài sản để tăng cường doanh thu từ
các hoạt động kinh doanh.
Vòng quay vốn chủ sở hữu cũng ghi nhận sự cải thiện từ 1.2 lần trong năm 2022 lên 1.3
lần trong năm 2023, tương ứng mức tăng 8.3%. Điều này cho thấy công ty đã sử dụng
vốn chủ sở hữu hiệu quả hơn trong việc tạo ra doanh thu. Với mỗi đồng vốn chủ sở hữu,
SAM Holdings đã tạo ra 1.3 đồng doanh thu, phản ánh khả năng sinh lời từ việc đầu tư
vào các dự án và hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) cũng là một chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu
suất sử dụng vốn của công ty. Trong năm 2022, ROE của SAM Holdings đạt 7.5%, và
chỉ số này đã tăng lên 8.2% trong năm 2023, tương ứng mức tăng 9.3%. Đây là dấu hiệu 8 lOMoAR cPSD| 59561309
tích cực cho thấy công ty không chỉ tạo ra doanh thu từ vốn chủ sở hữu mà còn gia tăng
lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh. Việc lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu gia tăng là
kết quả của quá trình tối ưu hóa hoạt động và giảm thiểu các chi phí không cần thiết.
Nhìn chung, hiệu suất sử dụng vốn của SAM Holdings trong hai năm qua đã được cải
thiện, cho thấy công ty đã tận dụng tài sản và vốn chủ sở hữu một cách hiệu quả để tăng
cường doanh thu và lợi nhuận. Việc nâng cao hiệu suất sử dụng vốn cũng đóng vai trò
quan trọng trong việc duy trì sự phát triển bền vững của công ty trong tương lai.
2.2 Phân tích hiệu suất và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và các nhân tố ảnh
hưởng đến sức sinh lời của tài sản ngắn hạn. 2.2.1 Hiệu suất và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh
nghiệp nào, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp có tính cạnh tranh cao như SAM
Holdings. Tài sản ngắn hạn bao gồm các khoản mục như tiền mặt, các khoản phải thu,
hàng tồn kho và các tài sản có khả năng thanh khoản nhanh. Hiệu suất và hiệu quả sử
dụng các tài sản ngắn hạn này sẽ quyết định đến khả năng luân chuyển vốn và sinh lời ngắn hạn của công ty.
Bảng 2.2.1: Bảng số liệu về tài sản ngắn hạn của SAM Holdings trong hai năm 2022 và 2023 Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 Tăng/giảm (%)
Tiền và các khoản tương đương tiền 750 tỷ VND 820 tỷ VND +9.3% Các khoản phải thu 1,200 tỷ VND 1,280 tỷ VND +6.7% Hàng tồn kho 1,100 tỷ VND 1,050 tỷ VND -4.5% Tài sản ngắn hạn khác 400 tỷ VND 450 tỷ VND +12.5%
Tổng tài sản ngắn hạn
3,450 tỷ VND 3,600 tỷ VND +4.3%
Nhìn vào bảng số liệu trên, có thể thấy tài sản ngắn hạn của SAM Holdings đã có sự gia
tăng tổng thể trong năm 2023 so với năm 2022, từ 3,450 tỷ đồng lên 3,600 tỷ đồng, tăng
4.3%. Điều này cho thấy công ty đã có sự điều chỉnh và cải thiện trong việc quản lý và
tối ưu hóa các tài sản ngắn hạn của mình.
Tiền và các khoản tương đương tiền đã tăng từ 750 tỷ đồng vào năm 2022 lên
820 tỷ đồng vào năm 2023, tương ứng với mức tăng 9.3%. Việc tăng lượng tiền 9 lOMoAR cPSD| 59561309
mặt và các khoản tương đương tiền cho thấy công ty đã có chiến lược giữ lại một
phần tiền mặt nhằm duy trì tính thanh khoản cao, đối phó với các tình huống
kinh doanh bất ngờ hoặc các cơ hội đầu tư ngắn hạn.
Các khoản phải thu đã tăng từ 1,200 tỷ đồng vào năm 2022 lên 1,280 tỷ đồng
vào năm 2023, tương ứng mức tăng 6.7%. Điều này có thể cho thấy công ty đã
mở rộng bán hàng tín dụng, giúp tăng doanh thu. Tuy nhiên, sự gia tăng của các
khoản phải thu cũng cần được quản lý chặt chẽ để tránh rủi ro từ các khoản nợ
khó đòi, gây ảnh hưởng đến dòng tiền của công ty.
Hàng tồn kho lại giảm nhẹ từ 1,100 tỷ đồng vào năm 2022 xuống còn 1,050 tỷ
đồng vào năm 2023, giảm 4.5%. Sự giảm này cho thấy công ty đã có sự cải thiện
trong quản lý hàng tồn kho, giúp tối ưu hóa vòng quay hàng tồn kho và giảm thiểu chi phí lưu trữ.
Tài sản ngắn hạn khác, bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn và các khoản phải
thu khác, đã tăng từ 400 tỷ đồng lên 450 tỷ đồng, tương ứng mức tăng 12.5%.
Sự gia tăng này thể hiện khả năng đầu tư linh hoạt vào các khoản mục sinh lời
ngắn hạn khác của SAM Holdings, nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sức sinh lời của tài sản ngắn hạn
Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khác nhau, trong đó
có hiệu quả quản lý vốn lưu động, tốc độ luân chuyển tài sản và khả năng kiểm soát chi phí.
Hiệu suất luân chuyển vốn lưu động
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn có thể được đánh giá qua vòng quay vốn lưu động.
Vòng quay vốn lưu động càng cao thì khả năng sinh lời từ các tài sản ngắn hạn càng
lớn. Vòng quay vốn lưu động của SAM Holdings được tính như sau:
Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình quân. Trong
năm 2022, doanh thu thuần của công ty đạt 3,600 tỷ đồng, và tài sản ngắn hạn bình quân
là 3,400 tỷ đồng, dẫn đến vòng quay vốn lưu động là 1.06 lần. Đến năm 2023, doanh
thu thuần tăng lên 3,850 tỷ đồng và tài sản ngắn hạn bình quân là 3,525 tỷ đồng, dẫn
đến vòng quay vốn lưu động là 1.09 lần. Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản
ngắn hạn của công ty đã cải thiện nhẹ, giúp gia tăng sức sinh lời của tài sản ngắn hạn.
Tốc độ thu hồi các khoản phải thu 10 lOMoAR cPSD| 59561309
Một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sức sinh lời của tài sản ngắn hạn là tốc độ thu
hồi các khoản phải thu. Việc quản lý các khoản phải thu hiệu quả giúp đảm bảo dòng
tiền ổn định, giảm thiểu tình trạng vốn bị "đọng" trong các khoản tín dụng dài hạn.
Trong năm 2022, số ngày phải thu bình quân của SAM Holdings là 110 ngày. Tuy nhiên,
đến năm 2023, công ty đã cải thiện quy trình quản lý tín dụng và thu hồi nợ, giúp giảm
số ngày phải thu bình quân xuống còn 105 ngày. Sự cải thiện này giúp tăng cường tính
thanh khoản và làm gia tăng sức sinh lời của tài sản ngắn hạn, do dòng tiền được luân chuyển nhanh hơn.
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng luân chuyển hàng
hóa và tối ưu hóa vốn lưu động. Vòng quay hàng tồn kho của SAM Holdings được cải
thiện nhẹ từ 2.9 lần vào năm 2022 lên 3.0 lần vào năm 2023. Điều này cho thấy công ty
đã có sự cải thiện trong quản lý hàng tồn kho, giúp giảm thiểu chi phí lưu trữ và tăng
hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn.
Khả năng kiểm soát chi phí tài chính
Cuối cùng, chi phí tài chính, đặc biệt là lãi vay, cũng ảnh hưởng đến khả năng sinh lời
của tài sản ngắn hạn. Trong năm 2022, SAM Holdings chi trả 150 tỷ đồng lãi vay, chiếm
4.2% doanh thu thuần. Tuy nhiên, đến năm 2023, lãi suất thị trường giảm và công ty đã
tái cấu trúc các khoản vay, giúp giảm chi phí lãi vay xuống còn 140 tỷ đồng, chiếm 3.6%
doanh thu. Sự giảm này đã giúp công ty tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Nhìn chung, SAM Holdings đã có sự cải thiện đáng kể về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn, với các chỉ số tài chính và quản lý vốn lưu động tốt hơn so với năm trước. Việc
quản lý tốt các khoản phải thu, giảm hàng tồn kho và kiểm soát chi phí tài chính là
những nhân tố quan trọng giúp tăng cường sức sinh lời của tài sản ngắn hạn.
2.3 Phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp 2.3.1 Cấu trúc tài chính và sự
cân đối vốn của SAM Holdings
Cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp thể hiện sự phân bổ nguồn vốn giữa các khoản
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, từ đó đánh giá được mức độ tự chủ tài chính và khả năng
sử dụng vốn hiệu quả. SAM Holdings, một công ty lớn trong lĩnh vực đầu tư đa ngành,
cần phải duy trì cấu trúc tài chính ổn định và cân đối giữa nguồn vốn vay và vốn chủ sở
hữu để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động kinh doanh. 11 lOMoAR cPSD| 59561309
Bảng 2.3.1: Cấu trúc tài chính của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 Tăng/giảm (%) Nợ ngắn hạn 2,500 tỷ VND 2,600 tỷ VND +4.0% Nợ dài hạn 3,000 tỷ VND 2,900 tỷ VND -3.3%
Tổng nợ phải trả
5,500 tỷ VND 5,500 tỷ VND 0% Vốn chủ sở hữu 4,000 tỷ VND 4,400 tỷ VND +10.0% Tổng nguồn vốn
9,500 tỷ VND 9,900 tỷ VND +4.2%
Tỷ lệ nợ phải trả/tổng nguồn vốn 57.89% 55.56% -4.0%
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng nguồn vốn 42.11% 44.44% +5.5%
2.3.2 Phân tích cấu trúc tài chính
Từ bảng số liệu trên, có thể thấy rõ một số điểm nổi bật về cấu trúc tài chính của SAM
Holdings trong hai năm 2022 và 2023:
Tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn: Nợ phải trả của SAM Holdings duy
trì ở mức 5,500 tỷ đồng trong cả hai năm. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ phải trả trên tổng
nguồn vốn đã giảm từ 57.89% vào năm 2022 xuống còn 55.56% vào năm 2023, cho
thấy công ty đã có những bước tiến trong việc giảm bớt áp lực từ các khoản nợ, đặc
biệt là nợ dài hạn, giúp cải thiện khả năng tự chủ tài chính.
Việc nợ dài hạn giảm từ 3,000 tỷ đồng xuống 2,900 tỷ đồng (-3.3%) cho thấy SAM
Holdings đã có kế hoạch trả nợ dài hạn và cơ cấu lại nợ một cách hợp lý. Mặc dù nợ
ngắn hạn tăng nhẹ từ 2,500 tỷ đồng lên 2,600 tỷ đồng (+4.0%), nhưng tổng nợ vẫn giữ
nguyên, phản ánh sự ổn định trong chiến lược tài chính của công ty.
Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của công ty đã tăng mạnh từ 4,000 tỷ đồng vào
năm 2022 lên 4,400 tỷ đồng vào năm 2023, tương ứng mức tăng 10.0%. Sự gia tăng
này là một tín hiệu tích cực cho thấy SAM Holdings đã tạo ra lợi nhuận và tái đầu
tư vào vốn chủ sở hữu, từ đó giúp tăng cường tính ổn định tài chính và nâng cao khả
năng chống chịu trước các rủi ro thị trường. Việc tăng vốn chủ sở hữu cũng giúp
giảm phụ thuộc vào nợ vay và tăng khả năng huy động vốn từ các nhà đầu tư trong tương lai. 12 lOMoAR cPSD| 59561309
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng nguồn vốn: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn
đã tăng từ 42.11% năm 2022 lên 44.44% vào năm 2023, cho thấy SAM Holdings
đang dần tăng cường khả năng tự tài trợ. Điều này cho thấy công ty có đủ năng lực
để giảm bớt sự phụ thuộc vào các khoản vay, đồng thời đảm bảo tính linh hoạt trong
việc sử dụng vốn cho các dự án đầu tư và mở rộng hoạt động kinh doanh.
Tính cân đối trong cấu trúc tài chính: Nhìn chung, cấu trúc tài chính của SAM
Holdings trong giai đoạn 2022 - 2023 cho thấy sự cân đối tốt giữa vốn vay và vốn
chủ sở hữu. Mặc dù vẫn còn tỷ lệ nợ phải trả khá cao (trên 50%), việc tỷ lệ này đang
có xu hướng giảm dần cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của vốn chủ sở hữu là một
điểm tích cực, giúp công ty giảm bớt gánh nặng tài chính và gia tăng khả năng sinh lời trong tương lai.
2.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính
Có một số yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của SAM Holdings trong giai đoạn này, bao gồm:
Chiến lược đầu tư: SAM Holdings đã và đang thực hiện nhiều dự án đầu tư vào
các lĩnh vực khác nhau như bất động sản, nông nghiệp, và công nghệ. Việc huy động
vốn để tài trợ cho các dự án này đã ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của công ty,
đặc biệt là sự cân đối giữa nợ vay và vốn chủ sở hữu. Những dự án đầu tư dài hạn
có thể khiến công ty phải gia tăng nợ vay trong ngắn hạn, tuy nhiên, nếu quản lý tốt,
những khoản đầu tư này sẽ mang lại lợi nhuận dài hạn, giúp gia tăng vốn chủ sở hữu.
Tình hình kinh tế vĩ mô: Các yếu tố vĩ mô như lãi suất, tỷ giá hối đoái, và chính
sách tài chính của nhà nước cũng tác động không nhỏ đến cấu trúc tài chính của
SAM Holdings. Trong giai đoạn 2022 - 2023, việc giảm lãi suất và chính sách tiền
tệ linh hoạt đã tạo điều kiện cho công ty tái cơ cấu nợ, giảm bớt áp lực từ các khoản
vay và tập trung vào việc gia tăng vốn chủ sở hữu.
Khả năng sinh lời: Sức sinh lời từ hoạt động kinh doanh chính là một yếu tố quyết
định đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Trong năm 2023, SAM Holdings đã
có những cải thiện đáng kể về doanh thu và lợi nhuận, giúp tăng cường vốn chủ sở
hữu và giảm tỷ lệ nợ vay. Điều này giúp công ty duy trì được sự cân đối tài chính,
đồng thời tạo ra nền tảng vững chắc để phát triển trong những năm tiếp theo. 13 lOMoAR cPSD| 59561309
Cấu trúc tài chính của SAM Holdings trong giai đoạn 2022 - 2023 thể hiện sự ổn định
và cân đối hợp lý giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Mặc dù công ty vẫn còn tỷ lệ nợ
phải trả khá cao, nhưng xu hướng giảm dần và sự tăng trưởng mạnh mẽ của vốn chủ sở
hữu cho thấy SAM Holdings đang dần tự chủ hơn về tài chính, giúp nâng cao khả năng
sinh lời và chống chịu với rủi ro. Việc duy trì và phát triển cấu trúc tài chính lành mạnh
sẽ là chìa khóa quan trọng cho sự phát triển bền vững của SAM Holdings trong tương lai.
2.4 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán 2.4.1 Tình hình công nợ
Tình hình công nợ của doanh nghiệp thể hiện mức độ phải trả và phải thu trong quan hệ
với khách hàng và nhà cung cấp. Đối với SAM Holdings, việc quản lý hiệu quả các
khoản công nợ là rất quan trọng để duy trì dòng tiền ổn định, tránh tình trạng mất cân
bằng tài chính và ảnh hưởng đến khả năng thanh toán.
Bảng 2.4.1: Tình hình công nợ của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 Tăng/giảm (%) Nợ phải thu khách hàng 1,500 tỷ VND 1,450 tỷ VND -3.33%
Nợ phải trả nhà cung cấp 2,000 tỷ VND 2,100 tỷ VND +5.0% Nợ ngắn hạn 2,500 tỷ VND 2,600 tỷ VND +4.0% Nợ dài hạn 3,000 tỷ VND 2,900 tỷ VND -3.3% Tổng công nợ 4,500 tỷ VND 4,550 tỷ VND +1.1%
Từ bảng số liệu trên, có thể thấy nợ phải thu từ khách hàng của SAM Holdings đã giảm
nhẹ, trong khi nợ phải trả nhà cung cấp lại tăng lên. Điều này cho thấy công ty đang cố
gắng thu hồi các khoản nợ từ khách hàng nhưng cũng phải tăng mức độ vay mượn từ
các nhà cung cấp để tài trợ cho hoạt động kinh doanh.
2.4.1.2 Phân tích tốc độ thanh toán với người mua
Bảng 2.4.1.2: Tốc độ thu hồi nợ của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 Tăng/giảm (%) Doanh thu thuần 3,500 tỷ VND 3,700 tỷ VND +5.7% Nợ phải thu khách hàng 1,500 tỷ VND 1,450 tỷ VND -3.3% 14 lOMoAR cPSD| 59561309
Vòng quay các khoản phải thu 2.33 vòng 2.55 vòng +9.4%
Số ngày thu tiền bình quân 156 ngày 143 ngày -8.3%
Tốc độ thu hồi nợ từ khách hàng là yếu tố quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả quản
lý công nợ của doanh nghiệp. Trong năm 2023, SAM Holdings đã cải thiện tốc độ thu
hồi nợ từ khách hàng so với năm 2022. Cụ thể, vòng quay các khoản phải thu tăng từ
2.33 vòng lên 2.55 vòng, tương đương với số ngày thu tiền bình quân giảm từ 156 ngày
xuống còn 143 ngày, giảm 8.3%. Điều này cho thấy công ty đã thực hiện các biện pháp
hiệu quả để thu hồi công nợ nhanh hơn, giúp cải thiện dòng tiền và giảm bớt gánh nặng tài chính.
Sự giảm nhẹ trong nợ phải thu khách hàng (-3.3%) trong khi doanh thu thuần vẫn tăng
(+5.7%) cho thấy SAM Holdings đã có chính sách quản lý nợ phải thu tốt, giúp tối ưu
hóa vòng quay vốn lưu động và giảm rủi ro tín dụng.
2.4.1.3 Phân tích tốc độ thanh toán với người bán
Bảng 2.4.1.3: Tốc độ thanh toán cho nhà cung cấp của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 Tăng/giảm (%) Giá vốn hàng bán 2,800 tỷ VND 3,000 tỷ VND +7.1%
Nợ phải trả nhà cung cấp 2,000 tỷ VND 2,100 tỷ VND +5.0%
Vòng quay các khoản phải trả 1.4 vòng 1.43 vòng +2.1%
Số ngày thanh toán bình quân 260 ngày 255 ngày -1.9%
Tốc độ thanh toán cho nhà cung cấp phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc trả
các khoản nợ ngắn hạn. Trong năm 2023, SAM Holdings đã duy trì tốc độ thanh toán
cho nhà cung cấp tương đối ổn định so với năm 2022. Cụ thể, vòng quay các khoản phải
trả tăng nhẹ từ 1.4 vòng lên 1.43 vòng, tương đương với số ngày thanh toán bình quân
giảm từ 260 ngày xuống 255 ngày, giảm 1.9%.
Mặc dù nợ phải trả cho nhà cung cấp tăng lên (+5.0%), nhưng điều này đi kèm với sự
gia tăng giá vốn hàng bán (+7.1%), cho thấy SAM Holdings đã tận dụng hiệu quả nguồn 15 lOMoAR cPSD| 59561309
vốn vay ngắn hạn từ nhà cung cấp để tài trợ cho hoạt động kinh doanh mà không làm
tăng quá mức thời gian thanh toán.
2.4.2 Khả năng thanh toán
Để làm rõ hơn về khả năng thanh toán của SAM Holdings, dưới đây là bảng số liệu cụ
thể về các chỉ tiêu liên quan đến khả năng thanh toán của công ty trong hai năm 2022 và 2023.
Bảng 2.4.2: Khả năng thanh toán của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 Tăng/giảm (%) Tài sản ngắn hạn 3,500 tỷ VND 3,700 tỷ VND +5.7% Nợ ngắn hạn 2,500 tỷ VND 2,600 tỷ VND +4.0%
Hệ số thanh toán ngắn hạn 1.4 1.42 +1.4% Hệ số thanh toán nhanh 1.1 1.15 +4.5%
Hệ số thanh toán lãi vay 4.2 4.5 +7.1% Phân tích:
Hệ số thanh toán ngắn hạn tăng từ 1.4 năm 2022 lên 1.42 vào năm 2023, cho thấy
tài sản ngắn hạn đủ khả năng để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Sự cải thiện này,
tuy không lớn, vẫn giúp công ty duy trì được mức độ an toàn tài chính ngắn hạn ổn định.
Hệ số thanh toán nhanh cũng ghi nhận sự gia tăng, từ 1.1 lên 1.15. Điều này cho
thấy công ty không chỉ có tài sản ngắn hạn để trả nợ mà còn có tài sản thanh khoản
cao (không bao gồm hàng tồn kho), giúp giảm thiểu rủi ro khi phải thanh toán ngay lập tức.
Hệ số thanh toán lãi vay tăng từ 4.2 lên 4.5. Điều này cho thấy khả năng trang trải
chi phí lãi vay của SAM Holdings tiếp tục tăng, nhờ vào mức thu nhập ổn định hơn
so với chi phí tài chính. Hệ số này càng cao, công ty càng ít gặp rủi ro khi đối diện với nghĩa vụ lãi vay.
Như vậy, với các chỉ tiêu về khả năng thanh toán đều có sự cải thiện, SAM Holdings có
nền tảng tài chính ổn định, có thể đáp ứng được các nghĩa vụ nợ ngắn hạn mà không
gây ra áp lực tài chính lớn. 16 lOMoAR cPSD| 59561309
2.4.2.1 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (hay còn gọi là hệ số thanh toán tổng tài sản) là
một chỉ số quan trọng dùng để đánh giá khả năng tài chính của một doanh nghiệp trong
việc thanh toán các khoản nợ, bao gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Hệ số này cho
biết doanh nghiệp có đủ tài sản để thanh toán các khoản nợ hiện tại và tương lai hay không.
Công thức tính hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Tổngtàisản Hệ
số khảnăngthanhtoántổngquát= Tổngnợ
Bảng 2.4.2.1: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 Tăng/giảm (%) Tổng tài sản
5,500 tỷ VND 6,000 tỷ VND +9.1% Tổng nợ
3,500 tỷ VND 3,800 tỷ VND +8.6%
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát 1.57 1.58 +0.64% Phân tích:
Tổng tài sản của SAM Holdings tăng từ 5,500 tỷ VND năm 2022 lên 6,000 tỷ VND
năm 2023, cho thấy công ty đang mở rộng quy mô tài sản và gia tăng giá trị tài sản.
Tổng nợ cũng ghi nhận sự gia tăng từ 3,500 tỷ VND lên 3,800 tỷ VND. Mặc dù
tổng nợ tăng, tỷ lệ tăng của tổng tài sản lớn hơn tỷ lệ tăng của tổng nợ, cho thấy khả
năng thanh toán của công ty đang được cải thiện.
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của SAM Holdings từ 1.57 lên 1.58 cho
thấy công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ với tỷ lệ thuận lớn. Hệ số này trên
1 cho thấy công ty có đủ tài sản để trang trải các khoản nợ hiện tại và tương lai.
Với hệ số khả năng thanh toán tổng quát liên tục tăng, SAM Holdings cho thấy một nền
tảng tài chính vững chắc và khả năng tài chính khỏe mạnh trong việc thanh toán các
khoản nợ. Điều này không chỉ giúp công ty giảm thiểu rủi ro tài chính mà còn tạo điều
kiện thuận lợi cho việc đầu tư và phát triển trong tương lai. 17 lOMoAR cPSD| 59561309
2.4.2.2 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn là một tập hợp các chỉ số tài chính quan trọng giúp
đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Những chỉ số
này cung cấp cái nhìn tổng quan về khả năng sử dụng tài sản ngắn hạn để thanh toán
các khoản nợ mà công ty phải trả trong thời gian ngắn.
a) Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Công thức tính: Tổngtàisản
Hệ số khảnăngthanhtoánngắnhạn= Nợ ngắnhạn
Bảng 2.4.2.2 a): Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 Tăng/giảm (%) Tài sản ngắn hạn
2,000 tỷ VND 2,500 tỷ VND +25% Nợ ngắn hạn
1,200 tỷ VND 1,400 tỷ VND +16.67%
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1.67 1.79 +7.19% Phân tích:
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của SAM Holdings tăng từ 1.67 lên
1.79, cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đang được cải thiện.
b) Hệ số khả năng thanh toán nhanh Công thức tính:
Hệ số khảnăngthanhtoánnhanh=TàisảnngắnhạnHàngtồnkho Nợ ngắnhạn
Bảng 2.4.2.2 b): Hệ số khả năng thanh toán nhanh của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 Tăng/giảm (%) Tài sản ngắn hạn
2,000 tỷ VND 2,500 tỷ VND +25% Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 Tăng/giảm (%) Hàng tồn kho 600 tỷ VND 700 tỷ VND +16.67% 18 lOMoAR cPSD| 59561309 Nợ ngắn hạn
1,200 tỷ VND 1,400 tỷ VND +16.67%
Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1.17 1.29 +10.26% Phân tích:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của SAM Holdings tăng từ 1.17 lên 1.29, cho
thấy công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần dựa vào hàng tồn kho.
c) Hệ số khả năng thanh toán tức thời Công thức tính:
Tiềnvàtươngđươngtiền
Hệ số khảnăngthanhtoántứcthời= Nợ ngắnhạn
Bảng 2.4.2.2 c): Hệ số khả năng thanh toán tức thời của SAM Holdings giai đoạn 2022 - 2023 Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 Tăng/giảm (%)
Tiền và tương đương tiền 500 tỷ VND 800 tỷ VND +60% Nợ ngắn hạn
1,200 tỷ VND 1,400 tỷ VND +16.67%
Hệ số khả năng thanh toán tức thời 0.42 0.57 +35.71% Phân tích:
Hệ số khả năng thanh toán tức thời của SAM Holdings tăng từ 0.42 lên 0.57, cho
thấy công ty đang cải thiện khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn chỉ bằng
tiền mặt và các tài sản tương đương tiền.
d) Hệ số dòng tiền/nợ ngắn hạn và dòng tiền/nợ vay đến hạn phải trả Công thức tính:
Dòngtiềntừ hoạtđộng kinhdoanh
Hệ số dòng/nợ ngắnhạn= Nợ ngắnhạn
Bảng 2.4.2.2 d): Hệ số dòng tiền/nợ ngắn hạn của SAM Holdings giai đoạn 2022 2023 Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 Tăng/giảm (%)
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 700 tỷ VND 900 tỷ VND +28.57% Nợ ngắn hạn
1,200 tỷ VND 1,400 tỷ VND +16.67%
Hệ số dòng tiền/nợ ngắn hạn 0.58 0.64 +10.34% Phân tích: 19