lOMoARcPSD| 58707906
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ HIỆU................................................2
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU.............................................................................3
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ CHỨC.................5
1.1. Tổ chức và cơ cấu tổ chức...............................................................................5
1.1.1. Khái niệm tổ chức.....................................................................................5
1.1.2. Khái niệm cơ cấu tổ chức..........................................................................5
1.2. Vai trò của cơ cấu tổ chức...............................................................................5
1.2.1. Thiết lập một hệ thống phân cấp...............................................................6
1.2.2. Thành lập ra các phòng ban và đội nhóm..................................................6
1.2.3. Ra quyết định và trách nhiệm....................................................................6
1.2.4. Xây dựng tiềm năng tiến bộ cho nhân viên...............................................7
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức..................................................7
1.3.1. Chiến lược và mục tiêu của tổ chức..........................................................7
1.3.2. Quy mô và mức độ phức tạp của tổ chức..................................................7
1.3.3. Kỹ thuật và công nghệ sử dụng.................................................................7
1.3.4. Môi trường của tổ chức.............................................................................8
1.3.5. Quan điểm và thái độ của lãnh đạo cấp cao..............................................8
1.3.6. Địa lý........................................................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CƠ CẤU TỔ CHỨC.......................................9
2.1. Giới thiệu về Tập đoàn Vingroup....................................................................9
2.1.1. Sự thành lập..............................................................................................9
2.1.2. Trụ sở........................................................................................................9
2.1.3. Người lãnh đạo.........................................................................................9
2.1.4. Sự kiện nổi bật (2019-2020)...................................................................10
2.1.5. Logo........................................................................................................11
2.1.6. Slogan.....................................................................................................12
2.1.7. Sản phẩm................................................................................................12
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức của Vingroup...............................13
lOMoARcPSD| 58707906
2
2.2.1. Chiến lược và mục tiêu...........................................................................13
2.2.2. Quy mô và mức độ phức tạp...................................................................13
2.2.3. Kỹ thuật và công nghệ............................................................................14
2.2.4. Môi trường kinh doanh...........................................................................15
2.2.5. Quan điểm lãnh đạo................................................................................15
2.2.6. Địa lý......................................................................................................15
2.3. Chuyên môn hoá công việc...........................................................................16
CHƯƠNG 3: THỂ CHẾ HOÁ CƠ CẤU TỔ CHỨC..............................................18
3.1. Phân tích cơ cấu tổ chức hiện tại...................................................................18
3.2. Ưu điểm và nhược điểm của cơ cấu tổ chức hiện tại.....................................20
3.2.1. Ưu điểm..................................................................................................20
3.2.2 Nhược điểm.............................................................................................20
3.3. Đề xuất thiết kế lại cơ cấu tổ chức................................................................21
KẾT
LUẬN.............................................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................23
DANH MỤC CÁC CHVIT TT VÀ KÝ HIỆU
Tviết
tắt
Giải thích
AI
Trí tuệ nhân tạo (Arcial Intelligence)
BĐS
Bất động sản
BKS
Ban Kiểm soát
BMTW
Bộ máy Trung ương
CRM
Quản lý quan hệ khách hàng (Customer Relaonship
Management)
ĐHĐCĐ
Đại hội đồng Cổ đông
ERP
Hệ thống quản lý doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning)
HĐQT
Hội đồng Quản tr
lOMoARcPSD| 58707906
3
P&L
Trung tâm lợi nhuận độc lập (Prot and Loss Center)
R&D
Nghiên cứu và Phát triển (Research and Development)
TTTM
Trung tâm thương mại
VinAI
Viện Nghiên cứu Trí tuệ Nhân tạo Vingroup
VinBrain
Công ty Công nghệ AI Y tế Vingroup
VinFast
Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh VinFast
Vinmec
Hệ thống Y tế Vinmec
Vinpearl
Công ty Cổ phần Vinpearl
Vingrou p
Tập đoàn Vingroup – Công ty Cổ phần
Vinhom
es
Công ty Cổ phần Vinhomes
Vinscho ol
Hệ thống Giáo dục Vinschool
VinUni
Đại học VinUni
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
2.1
Số ợng nhân sự theo đơn vị kinh doanh (ước nh 2024)
14
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình
1.1
Vai trò của cơ cấu tchức trong doanh nghiệp
2.1
Chủ tịch Hội đồng quản trị Vingroup, ông Phạm Nhật
Vượng
2.2
Cột mốc chiến lược của Vingroup từ 2019-2020
2.3
Logo Tập đoàn Vingroup
lOMoARcPSD| 58707906
4
2.4
Tập đoàn Vingroup với hệ thống các lĩnh vực
3.1
Sơ đồ tổ chức Tập đoàn Vingroup
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập và phát triển, các doanh nghip
lớn như Tập đoàn Vingroup đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nâng cao vthế quốc gia trên trường quốc tế. một trong
những tập đoàn kinh tế nhân hàng đầu Việt Nam, Vingroup đã y dựng một hệ
sinh thái đa ngành, từ bất động sản, công nghệ, y tế, đến giáo dục và du lịch, với cơ
cấu tổ chc phức tạp nhưng linh hoạt, đáp ứng yêu cầu quản trị hiện đại. Việc phân
ch cơ cấu tổ chức của Vingroup không chỉ giúp hiểu rõ cách tập đoàn vận hành mà
còn cung cấp bài học quý giá về thiết kế hoàn thiện bộ máy quản trị trong môi
trường kinh doanh cạnh tranh.
Bài tập lớn này được thực hiện nhằm mục êu nghiên cứu lý luận về cơ cấu tổ
chức, phân ch thực trạng cơ cấu tổ chức của Vingroup, và đề xuất các giải pháp cải
ến nhằm nâng cao hiệu quả quản trị. Nội dung bài viết bao gồm ba chương:
Chương 1: Cung cấp sluận về thiết kế cấu tổ chức, bao gồm khái
niệm, vai trò, và các yếu tố ảnh hưởng.
Chương 2: Phân ch thực trạng cấu tổ chức của Vingroup, tgiới thiu
tổng quan, các yếu tố ảnh hưởng, đến mức độ chuyên môn hóa công việc.
Chương 3: Đề xuất các giải pháp thể chế hóa cải ến cấu tổ chức, hướng
tới tăng cường hiệu quphối hợp và tối ưu hóa nguồn lực.
lOMoARcPSD| 58707906
5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THIẾT K CƠ CẤU TCHỨC
1.1. Tchức và cơ cấu tổ chức
1.1.1. Khái niệm tổ chức
Tchức là một tập hợp các cá nhân hoặc nhóm phối hợp hoạt động nhằm đt
được các mục êu chung. Trong bối cảnh doanh nghiệp, tổ chức được hiểu hệ
thống các mối quan hgiữa các nhân, bộ phận, và nguồn lực đthực hiện các
chiến lược kinh doanh. Theo Robbins và Coulter (2012), t chức không chỉ bao gồm
con người mà còn liên quan đến quy trình, công nghệ, và văn hóa doanh nghiệp, to
nên một hệ thống vận hành hiệu quả.
1.1.2. Khái niệm cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức được định nghĩa là một sơ đtrực quan của một công ty đưc
dùng để xác định vai trò, quyền hạn trách nhiệm được phân công, sắp xếp theo
từng cấp khác nhau phối hợp hiệu quđể thực hiện mục êu chung của doanh
nghiệp.
Một cấu tổ chức sẽ tùy thuộc vào mục êu chiến lược của tổ chức đó.
Trong một cơ cấu tập trung quyền hành, tầng lớp quản cấp cao có hầu hết quyền
lực vviệc ra quyết định và kiểm soát chặt chẽ các phòng ban và bộ phận. Còn trong
một cấu phân quyền, quyền quyết định được phân bổ cho từng bộ phận theo
từng mức độ khác nhau.
Cơ cấu tổ chức đề cập đến hệ thống phân cấp của không chỉ doanh nghiệp mà
còn của bất kỳ tổ chức nào như tổ chức từ thiện, cơ quan chính phủ, quan hoc
cơ sgiáo dục, được phát triển để thiết lập cách một tổ chức hoạt động và giúp tổ
chức đạt được các mục êu và các mục êu.
1.2. Vai trò của cơ cấu tổ chức
Doanh nghiệp sẽ hoạt động hiệu qunếu nhân viên hiểu đúng được quy trình
làm việc của công ty cũng như công việc của họ. Việc thiết lập một cơ cấu tổ chức sẽ
giúp nhân viên hiểu được vai trò của họ trong công ty ai sẽ người họ cần báo
lOMoARcPSD| 58707906
6
cáo đđược đưa ra các quyết định. Với một cấu trúc mạnh mẽ kèm theo kế hoạch
rõ ràng để ợt qua những trở ngại sẽ giúp doanh nghiệp vận hành trơn tru hơn.
Hình 1.1: Vai trò của cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp
1.2.1. Thiết lập một hệ thống phân cấp
Chức năng bản của một cấu tổ chức cung cấp một chuỗi lệnh ràng
về vic nhân viên nào sẽ phải báo cáo kết qun quản nào. Nhiều công ty sẽ
nhiều cấp quản lý, trong đó một nhân viên sẽ báo cáo cho quản lý rồi sau đó quản lý
báo cáo lại cho giám đốc và các giám đốc sẽ báo cáo trực ếp cho các chủ sở hữu.
1.2.2. Thành lập ra các phòng ban và đội nhóm
Việc tạo nên cơ cấu tổ chức sẽ giúp xác định ra các nhóm làm việc chặt chẽ với
nhau. Các nhóm này có thđược phân theo phòng ban, vị trí địa lý hoặc một nhóm
nhỏ làm việc với nhau trong các dự án cụ th.
Các nhóm này thường sẽ báo cáo cho cùng một người quản lý hoặc giám đốc. Điều
này giúp đảm bảo rằng tất cả các nhân viên trong nhóm đều xác định rõ công việc
và nhiệm vụ làm việc hướng tới cùng một mục êu, và họ có thể m hiểu nhau để
giúp cân bằng điểm mạnh và điểm yếu của nhau.
1.2.3. Ra quyết định và trách nhiệm
Một cơ cấu giúp xác định chính xác ai người đưa ra quyết định đúng cho mỗi
nhân viên, mặc một vài doanh nghiệp cho phép nhiều nhân viên quyền
quyết định nhiều hơn những người còn lại.
Trong một bộ phận markeng, nhân viên thể đặt các tài sản thế chấp lên
ngân sách của dự án mà không cần sự chp thuận của ban quản lý. Tuy nhiên, cấu
lOMoARcPSD| 58707906
7
tổ chức giúp xác định ràng những quyết định nào cần quản phê duyệt và ai sẽ
là người thông qua những quyết định đó.
1.2.4. Xây dựng tiềm năng tiến bộ cho nhân viên
Nhân viên nào cũng muốn được thăng chức để có trách nhiệm hơn và có được
mức lương cao hơn. Một cấu sẽ giúp họ biết được lộ trình thăng cấp cụ th
hiểu rõ trách nhiệm và nhiệm vụ ở từng vị trí cụ th.
Mong rằng bài viết “Cơ cấu tổ chức gì? Tổng quan về cấu tổ chức của công
ty” Sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho bạn trong quá trình học tập và viết luận văn.
Chúc bạn luôn học tập tốt!
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức
1.3.1. Chiến lược và mục tiêu của tổ chức
Chiến ợc mục tiêu yếu tố cốt lõi định hình cấu tổ chức, cấu được
thiết kế để hỗ trợ thực hiện các kế hoạch kinh doanh. Khi doanh nghiệp thay đổi chiến
lược, chẳng hạn như mở rộng lĩnh vực hoạt động hoặc tập trung vào đổi mới, cơ cấu
tổ chức cần được điều chỉnh để phù hợp.
1.3.2. Quy mô và mức độ phức tạp của tổ chức
Quy mô của doanh nghiệp, bao gồm số lượng nhân sự, công ty con, và phạm vi
hoạt động, ảnh ởng trực tiếp đến đphức tạp của cấu tổ chức. Doanh nghiệp
lớn thường nhiều mối quan hệ nội bộmức độ chuyên môn hóa cao, đòi hỏi
cấu tổ chức phức tạp với nhiều cấp quản lý và bộ phận.
1.3.3. Kỹ thuật và công nghệ sử dụng
Công nghệ và kỹ thuật sản xuất tác động đến cách doanh nghiệp phân chia công
việc phối hợp giữa các bộ phận. Doanh nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại, như
AI, tự động hóa, hoặc hệ thống quản tích hợp, thường cơ cấu tổ chức gọn nhẹ
hơn do giảm được lao động thủ công tối ưu hóa quy trình. Ngược lại, các doanh
nghiệp phụ thuộc vào công nghệ truyền thống cần nhiều nhân sự và bộ phận hơn.
lOMoARcPSD| 58707906
8
1.3.4. Môi trường của tổ chức
Môi trường kinh doanh, bao gồm cạnh tranh, quy định pháp luật, đặc thù
ngành, ảnh hưởng đến cách doanh nghiệp thiết kế cơ cấu tổ chức. Các ngành có tính
cạnh tranh cao hoặc thay đổi nhanh, như công nghệ và ô tô, yêu cầu cơ cấu linh hoạt
để thích ứng. Ngược lại, các ngành n định, như sản xuất vật liệu xây dựng, thể
sử dụng cơ cấu cố định với nhiều cấp quản lý.
1.3.5. Quan điểm và thái độ của lãnh đạo cấp cao
Quan điểm phong cách quản trị của lãnh đạo cấp cao thể định hình cách
doanh nghiệp tổ chức. Lãnh đạo ưa kiểm soát tập trung thường xây dựng cơ cấu với
nhiều cấp quản quyền quyết định tập trung. Ngược lại, lãnh đạo ủng hộ phân
quyền sẽ ưu tiên cơ cấu linh hoạt, trao quyền tự chủ cho các bộ phận.
1.3.6. Địa lý
Phạm vi địa lý của hoạt động kinh doanh ảnh hưởng đến cách doanh nghiệp bố
trí lao động thiết kế cấu tổ chức. Khi doanh nghiệp mở rộng ra nhiều khu vực
hoặc quốc gia, cơ cấu tổ chức cần được điều chỉnh để quản lý các địa bàn khác nhau,
thường thông qua việc thành lập các đơn vị khu vực hoặc văn phòng đại diện.
lOMoARcPSD| 58707906
9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CƠ CẤU TCHỨC
2.1. Giới thiệu về Tập đoàn Vingroup
2.1.1. Sự thành lập
Tập đoàn Vingroup, tiền thân Công ty Technocom, được thành lập vào năm
1993 bởi một nhóm doanh nhân trẻ người Việt tại Ukraine. Ban đầu, Technocom tập
trung vào lĩnh vực thực phẩm nhanh chóng đạt được thành công với thương hiệu
Mivina, lọt vào danh sách 100 doanh nghiệp hàng đầu Ukraine trong những năm đầu
thế kỷ 21. Năm 2000, công ty chuyển hướng đầu tư về Việt Nam, bắt đầu hành trình
xây dựng thương hiệu trong lĩnh vực bất động sản và du lịch. Đến m 2011, sự kiện
sáp nhập giữa Vincom và Vinpearl đã đánh dấu bước ngoặt lớn, hình thành nên Tập
đoàn Vingroup – một trong những tập đoàn kinh tế tư nhân hàng đầu Việt Nam.
2.1.2. Trụ sở
Trụ sở chính của Vingroup hiện đặt tại số 7 đường Bằng Lăng 1, khu đô thị sinh
thái Vinhomes Riverside, phường Việt ng, quận Long Biên, Nội. Trước đó,
công ty hoạt động tại địa chỉ 191 phố Triệu, quận Hai Trưng, Nội. Việc
chuyển đổi trụ sở sang khu vực hiện đại hơn phản ánh chiến lược phát triển cơ sở hạ
tầng và gắn kết với các dự án bất động sản chiến lược của tập đoàn.
2.1.3. Người lãnh đạo
Chủ tịch Hội đồng quản trị của Vingroup ông Phạm Nhật Vượng, người đồng
thời cổ đông lớn nhất đóng vai trò định ớng chiến lược phát triển của tập
đoàn. Với tầm nhìn dài hạn duy đổi mới, ông Vượng đã dẫn dắt Vingroup từ
một doanh nghiệp thực phẩm nhỏ trở thành tập đoàn đa ngành với tầm ảnh hưởng
quốc tế.
Hình 2.1: Chủ tịch Hội đồng quản trị Vingroup, ông Phạm Nhật Vượng
lOMoARcPSD| 58707906
10
2.1.4. Sự kiện nổi bật (2019-2020)
Trong giai đoạn 2019-2020, Vingroup ghi dấu ấn với nhiều cột mốc quan trọng:
Tháng 6/2019: VinFast khánh thành nhà máy sản xuất ô tại Hải Phòng
chỉ sau 21 tháng xây dựng, trở thành một trong những ssản xuất hiện
đại nhất khu vực.
Tháng 11/2019: VinSmart khai trương nhà máy sản xuất thiết bị điện tử
tại Hòa Lạc, bắt đầu sản xuất TV thông minh.
Tháng 7/2019: Vinhomes triển khai bán c dự án lớn tại Nội
TP.HCM, củng cố vị thế trong lĩnh vực bất động sản.
Năm 2019: Vincom Retail mở thêm 13 trung tâm thương mại, Vinpearl
khai trương 3 khách sạn đô thị và công bố chiến lược phát triển mới.
Tháng 7/2019: Vinmec công bố nghiên cứu về bộ gen người Việt, đánh
dấu bước tiến trong lĩnh vực y tế.
Tháng 5/2019: Vingroup hợp tác chiến lược với tập đoàn SK (Hàn
Quốc), nhận khoản đầu tư 1 tỷ USD.
Tháng 12/2019: Đại học VinUni được phê duyệt thành lập khánh
thành, bắt đầu tuyển sinh khóa đầu tiên vào năm 2020.
lOMoARcPSD| 58707906
11
Năm 2019-2020: Vingroup rút khỏi các lĩnh vực bán lẻ, nông nghiệp,
và hàng không, tập trung nguồn lực vào công nghệ, công nghiệp, bất
động sản. Vinpearl Land đổi tên thành VinWonders, đồng thời mở các
văn phòng đại diện quốc tế để thúc đẩy du lịch.
Hình 2.2: Cột mốc chiến lược của Vingroup từ 2019-2020
2.1.5. Logo
Logo của Vingroup lấy cảm hứng từ hình ảnh cánh chim sải cánh hướng về mặt
trời, biểu tượng cho khát vọng vươn cao và đạt được những thành công lớn. Chữ “V”
trong logo đại diện cho Việt Nam, niềm tự hào dân tộc, chiến thắng (Victory). Năm
ngôi sao trên logo thể hiện tiêu chí “đẳng cấp 5 sao” của tập đoàn, trong khi hai màu
đỏ-vàng nhấn mạnh bản sắc Việt Nam, lấy cảm hứng từ quốc kỳ.
Hình 2.3: Logo Tập đoàn Vingroup
lOMoARcPSD| 58707906
12
2.1.6. Slogan
Slogan của Vingroup là “Nơi tinh hoa hội tụ cùng phát triển”, thể hiện cam
kết xây dựng một hệ sinh thái sản phẩm và dịch vụ đẳng cấp, quy tụ nhân tài và thúc
đẩy sự phát triển bền vững.
2.1.7. Sản phẩm
Vingroup phát triển đa dạng các lĩnh vực với các thương hiệu chiến lược:
Vincom: Bất động sản thương mại, bao gồm các trung tâm thương mại,
văn phòng, và căn hộ cao cấp.
Vinpearl: Du lịch và giải trí, với c khu nghỉ dưỡng, khách sạn 5 sao,
công viên giải trí, và sân golf.
Vinmec: Dịch vụ y tế chất lượng cao, với hệ thống bệnh viện đa khoa
quốc tế.
Vinschool và VinUni: Giáo dục từ mầm non đến đại học, hợp tác với các
tổ chức quốc tế.
Vincharm: Chăm sóc sức khỏe sắc đẹp, với các spa trung tâm chăm
sóc sức khỏe.
VinFast, VinAI, VinBrain: Công nghệ và công nghiệp, tập trung vào ô tô
điện, trí tuệ nhân tạo, và nghiên cứu công nghệ.
Hình 2.4: Tập đoàn Vingroup với hệ thống các lĩnh vực
lOMoARcPSD| 58707906
13
2.1.8. Tầm nhìn
Vingroup hướng tới trở thành tập đoàn công nghệ - công nghiệp - dịch vụ hàng
đầu khu vực, với chiến lược phát triển bền vững tiên phong trong đổi mới sáng
tạo. Tập đoàn cam kết kiến tạo hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ đẳng cấp, nâng cao
chất ợng cuộc sống cho người Việt khẳng định vị thế thương hiệu Việt trên thị
trường quốc tế.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chc của Vingroup
2.2.1. Chiến lược và mục tiêu
Vingroup theo đuổi chiến lược đa dạng hóa, với mục êu dẫn đầu trong các
lĩnh vực bất động sản, ô , y tế, giáo dục, và công nghệ. Chiến lược này dẫn đến cơ
cấu tổ chức theo đơn vị kinh doanh (divisional structure), trong đó mỗi công ty con
như Vinhomes, VinFast, hoặc Vinmec ban lãnh đạo riêng, chịu trách nhiệm thực
hiện các mục êu cụ thể. Ví dụ, VinFast tập trung phát triển ô tô điện và thâm nhp
thị trường quốc tế, với các bộ phận nghiên cứu mẫu xe mới (như VF e34) và ếp thị
tại Mỹ, châu Âu. Trong khi đó, Vinhomes tập trung vào các dán đô thị lớn như
Vinhomes Ocean Park, với các bộ phận quy hoạch và bán hàng tối ưu hóa thị trường
nội địa.
Gần đây, Vingroup đẩy mạnh đầu tư vào công nghệ AI qua
VinAI và VinBrain, nhằm ứng dụng AI trong y tế và giao thông. Điều này dẫn đến việc
thành lập các đội ngũ R&D chuyên sâu, làm tăng nh chuyên môn hóa trong cơ cu
tổ chức. Tuy nhiên, chiến lược đa ngành cũng đặt ra thách thức trong việc cân bằng
nguồn lực, đặc biệt khi VinFast chịu lỗ lớn (77,354.9 tỷ VND năm 2024), y áp lực
tài chính lên các đơn vị khác như Vinhomes.
2.2.2. Quy mô và mức độ phức tạp
Với quy lớn (hàng chục công ty con, khoảng 35,000 nhân viên), Vingroup
cơ cấu tổ chức phức tạp, với nhiều cấp quản và mối quan hệ nội bộ. Mỗi công ty
con các phòng ban chuyên môn hóa, d: Vinhomes bộ phận quy hoạch đô
thị, bán ng, vận hành; VinFast bộ phn sản xuất, kỹ thuật, logiscs. BOD
lOMoARcPSD| 58707906
14
đóng vai trò giám sát, đảm bảo phối hợp giữa các đơn vị, nhưng quy lớn m tăng
chi phí quản lý và khó khăn trong đồng bộ hóa chiến lược.
dụ, Vinhomes quản các dự án lớn như Vinhomes Grand Park (TP.HCM), yêu
cầu các đội ngũ khu vực tại từng địa phương, m tăng sợng phòng ban. Tương
tự, VinFast với nhà máy tại Hải Phòng và Bắc Carolina (Mỹ) cần các bộ phận quản
sản xuất logiscs quốc tế, làm phức tạp thêm cấu tổ chức. Quy lớn ng
đòi hỏi Vingroup sử dụng hệ thống quản lý ch hợp (ERP) để kết nối các công ty con,
nhưng việc triển khai hthống này tốn kém và cần thời gian.
Bảng 2.1: Số ợng nhân sự theo đơn vị kinh doanh (ước nh 2024)
Đơn vị kinh doanh
Số ợng nhân sự (người)
Ttrọng (%)
Vinhomes
15,000
42.9
VinFast
10,000
28.6
Vinmec
3,000
8.6
Vinschool, VinUni
2,000
5.7
VinAI, VinBrain
500
1.4
Vinpearl và khác
4,500
12.8
(Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo và thông n chính thức của
Vingroup)
2.2.3. Kỹ thuật và công nghệ
Công nghệ là yếu tố then chốt định hình cơ cấu tổ chức của Vingroup, đặc biệt
trong các lĩnh vực ô tô điện và AI. VinFast sử dụng dây chuyền sản xuất tự động hóa
tại nhà máy Hải Phòng, giảm lao động thủ công nhưng yêu cầu các bộ phận kỹ thuật,
kiểm soát chất ợng, R&D chuyên sâu. dụ, bộ phận R&D của VinFast phát trin
công nghệ pin và hệ thống lái tự động, đòi hỏi đội ngũ kỹ công nghệ cao. Tương
tự, VinAI và VinBrain tập trung vào nghiên cu AI, với các nhóm nhỏ nhưng chuyên
môn hóa cao, như nhóm phát triển thuật toán chẩn đoán hình ảnh y tế (VinBrain)
hoặc công nghệ nhận diện giao thông (VinAI).
Vingroup cũng triển khai hthống ERP để kết nối các công ty con, giúp gim
cấp trung gian trong truyền tải thông n ra quyết định. Tuy nhiên, việc áp dụng
lOMoARcPSD| 58707906
15
công nghệ hiện đại đòi hỏi đầu tư lớn và đào tạo nhân sự liên tục. dụ, VinFast phải
y dựng các trung tâm đào tạo kỹ thuật tại Mỹ để hỗ trnhà máy Bắc Carolina, làm
tăng số ợng bộ phận quản lý nhân sự quốc tế.
2.2.4. Môi trường kinh doanh
Vingroup hoạt động trong các ngành có môi trường cạnh tranh khác nhau, ảnh
ởng đến cơ cấu tổ chức. VinFast đối mặt với cạnh tranh quốc tế từ Tesla, BYD, và
các hãng xe điện khác, yêu cầu cấu linh hoạt với các bộ phận quản thị trường
ớc ngoài, nghiên cứu khách hàng, và tuân thủ quy định. Ví dụ, VinFast có đội ngũ
tại Mỹ để xử êu chuẩn khí thải an toàn của EPA, làm tăng s ợng bộ phn
quốc tế hóa. Trong khi đó, Vinhomes hoạt động trong môi trường bất động sản ni
địa ổn định hơn, với các bộ phận tập trung vào bán hàng, quản lý dán, và dịch v
hậu mãi.
Quy định pháp luật ng ảnh hưởng đến cấu tổ chức. dụ, VinFast phải
tuân thủ các quy định về thuế lao động tại Mỹ, dẫn đến việc thành lập các bộ phn
pháp lý riêng. Ngược lại, Vinmec chu ảnh hưởng từ các êu chuẩn y tế trong nước,
với các bộ phận kiểm định chất lượng và chứng nhận quốc tế (như JCI).
2.2.5. Quan điểm lãnh đạo
Phong cách quản trị của lãnh đạo Vingroup nhấn mạnh đổi mới, tốc độ, phân
quyền. Mỗi công ty con được trao quyền tự chlớn để đạt mục êu riêng. dụ,
VinFast tự chtrong chiến lược thâm nhập thtrường quốc tế, với các quyết đnh
nhanh chóng về giá bán và mẫu xe. Vinmec tchtrong việc phát triển dịch vụ y tế
cao cấp, như hợp tác với các bệnh viện quốc tế. Tuy nhiên, BOD vẫn giữ vai trò giám
sát, đảm bảo chiến lược tổng thể của tập đoàn, đặc biệt khi VinFast chịu lỗ lớn, yêu
cầu điều phối nguồn lực từ các đơn vị khác như Vinhomes.
2.2.6. Địa lý
Phạm vi địa của Vingroup mở rộng từ Vit Nam ra quốc tế, đặc biệt qua
VinFast. VinFast thiết lập các văn phòng tại Mỹ, châu Âu, và châu Á, với các bphn
quản logiscs, ếp thị, tuân thủ quy định địa phương. dụ, nhà y VinFast
lOMoARcPSD| 58707906
16
tại Bắc Carolina có đội ngũ quản lý sản xuất riêng, phối hợp với trụ sở tại Hải Phòng.
Trong khi đó, Vinhomes tập trung tại các thành phlớn Việt Nam (Hà Nội, TP.HCM),
với các đội ngũ khu vực tại từng dự án như Vinhomes Grand Park. Sự mở rộng địa lý
đòi hỏi Vingroup điều chỉnh cấu tổ chức để quản hiệu quả các khu vực khác
nhau.
2.3. Chuyên môn hoá công việc
Chuyên môn hóa công việc là đặc điểm nổi bật trong cơ cấu tổ chức của Vingroup,
thể hiện qua sự phân chia công việc theo đơn vị kinh doanh và phòng ban. Mỗi
công ty con có các bộ phận chuyên biệt, tối ưu hóa hiệu quả trong lĩnh vực của
mình, nhưng cũng đặt ra thách thức trong phối hợp.
Vinhomes: Bao gồm các bộ phận quy hoạch đô thị, phát triển dự án, bán hàng,
quản vận hành, dịch vụ khách hàng. dụ, tại Vinhomes Ocean Park, đội
ngũ riêng quản tiện ích như trường học Vinschool, bệnh viện Vinmec, trung tâm
thương mại. Bphận bán hàng sử dụng các công cụ CRM (Customer Relationship
Management) để tối ưu hóa doanh số, trong khi bộ phận vận hành đảm bảo chất lượng
dịch vụ cho cư dân.
VinFast: các bộ phận sản xuất, kỹ thuật, kiểm soát chất lượng, R&D, tiếp
thị, logistics. Bộ phận R&D phát triển các mẫu xe điện mới (như VF 3, VF 5),
phối hợp với các đối tác quốc tế như Pininfarina. Bộ phận logistics quản chuỗi
cung ng linh kiện từ châu Âu, châu Á, đảm bảo sản xuất không gián đoạn. Tuy
nhiên, quy mô lớn của VinFast (10,000 nhân viên) làm tăng chi phí vận hành.
Vinmec: Bao gồm các bộ phận y tế (bác sĩ, điều dưỡng), quản lý bệnh viện,
nghiên cứu y học, dịch vụ khách hàng. dụ, Vinmec Times City đội ngũ
chuyên gia quốc tế, thiết bị y tế hiện đại, và bộ phận nghiên cứu hợp tác với VinBrain
để ứng dụng AI trong chẩn đoán hình ảnh. Bộ phận dịch vụ khách hàng đảm bảo trải
nghiệm cao cấp cho bệnh nhân.
VinAI, VinBrain: Tập trung vào R&D, với c nhóm nhỏ nhưng chuyên môn
cao. VinBrain phát triển công nghệ AI hỗ trợ chẩn đoán bệnh (như X-quang, MRI),
trong khi VinAI nghiên cứu công nghệ lái tự động cho VinFast. Sự chuyên môn hóa
lOMoARcPSD| 58707906
17
cao giúp các đơn vị này đạt hiệu quả trong đổi mới, nhưng yêu cầu phối hợp chặt chẽ
với các công ty con khác.
Vinschool, VinUni: các bộ phận giáo dục (giảng viên, chương trình học),
quản sở vật chất, tuyển sinh. dụ, VinUni hợp tác với các trường đại học
quốc tế (Cornell, Penn), đòi hỏi bộ phận hợp tác quốc tế riêng.
Chuyên môn hóa giúp Vingroup tối ưu hóa hiệu quả từng lĩnh vực, nhưng cũng
gây khó khăn trong phối hợp. dụ, VinFast chịu lỗ lớn (77,354.9 tỷ VND năm 2024)
do đầu mạnh vào R&D thị trường quốc tế, trong khi Vinhomes tạo doanh thu
ổn định (110,000 tVND). Điều này yêu cầu BOD điều phối nguồn lực, tránh tình
trạng mất cân đối tài chính.
lOMoARcPSD| 58707906
18
CHƯƠNG 3: THỂ CHẾ HOÁ CƠ CẤU TCHC
3.1. Phân ch cơ cấu tổ chc hiện tại
Tập đoàn Vingroup áp dụng cấu tổ chức hỗn hợp, kết hợp giữa hình theo
chức năng theo sản phẩm, phù hợp với đặc thù hoạt động đa ngành trong các lĩnh
vực bất động sản (Vinhomes, Vincom), công ngh(VinFast, VinAI, VinBrain), y tế
(Vinmec), giáo dục (Vinschool, VinUni), du lịch (Vinpearl). cấu này được thiết
kế để đảm bảo nh linh hoạt hiệu qutrong quản các công ty con, đồng thời
duy trì sự giám sát chiến lược từ công ty mẹ.
Đại hội đồng Cổ đông (ĐHĐCĐ): quan quyền lực cao nhất, chịu trách
nhiệm quyết định các vấn đlớn như định hướng phát triển, giải thể tập đoàn,
bổ nhiệm/miễn nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị (HĐQT) và Ban Kiểm soát (BKS).
Hội đồng Quản trị (HĐQT): Gồm 9 thành viên, trong đó 3 thành viên đc
lập, đảm bảo nh minh bạch theo quy định pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế.
HĐQT thay mặt ĐHĐCĐ ra quyết định về chiến lược, đầu tư, thoái vốn, và phát hành
cổ phiếu/trái phiếu. Thay vì lập các ểu ban, HĐQT ch hợp chức năng kiểm soát và
quản trị rủi ro vào các phòng ban thuộc Bộ máy Trung ương (BMTW).
Ban Kiểm soát (BKS): Hoạt động độc lập, giám sát nh minh bạch và tuân thủ
quy định trong hoạt động của HĐQT và Ban Giám đốc.
Ban Giám đốc: Bao gồm Tổng Giám đốc c Phó Tổng Giám đốc, do HĐQT
bổ nhiệm. Tổng Giám đốc người đại diện pháp luật, điều hành hoạt động kinh
doanh hàng ngày theo chiến lược của HĐQT.
Bộ máy Trung ương (BMTW): Là bộ phận tham mưu, hỗ tr
HĐQT và Ban Giám đốc trong việc đề xuất chiến lược, quản lý nhân sự, pháp lý, công
nghệ thông n, truyền thông, và huy động vốn. BMTW giám sát hiệu quả hoạt động
của các công ty con thông qua kiểm tra và phê duyệt kế hoạch kinh doanh.
Các công ty con: Mỗi công ty con (Vinhomes, VinFast, Vinmec,…) hoạt động
như một trung tâm lợi nhuận độc lập (P&L),CEO riêng và các phòng ban chuyên
môn hóa (ví dụ: R&D của VinFast, quy hoạch của Vinhomes).
lOMoARcPSD| 58707906
24
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Tập đoàn Vingroup
Nguồn: Vingroup Corporate Prole (VN).pdf

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58707906 1 MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU................................................2
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU.............................................................................3
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ CHỨC.................5
1.1. Tổ chức và cơ cấu tổ chức...............................................................................5
1.1.1. Khái niệm tổ chức.....................................................................................5
1.1.2. Khái niệm cơ cấu tổ chức..........................................................................5
1.2. Vai trò của cơ cấu tổ chức...............................................................................5
1.2.1. Thiết lập một hệ thống phân cấp...............................................................6
1.2.2. Thành lập ra các phòng ban và đội nhóm..................................................6
1.2.3. Ra quyết định và trách nhiệm....................................................................6
1.2.4. Xây dựng tiềm năng tiến bộ cho nhân viên...............................................7
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức..................................................7
1.3.1. Chiến lược và mục tiêu của tổ chức..........................................................7
1.3.2. Quy mô và mức độ phức tạp của tổ chức..................................................7
1.3.3. Kỹ thuật và công nghệ sử dụng.................................................................7
1.3.4. Môi trường của tổ chức.............................................................................8
1.3.5. Quan điểm và thái độ của lãnh đạo cấp cao..............................................8
1.3.6. Địa lý........................................................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CƠ CẤU TỔ CHỨC.......................................9
2.1. Giới thiệu về Tập đoàn Vingroup....................................................................9
2.1.1. Sự thành lập..............................................................................................9
2.1.2. Trụ sở........................................................................................................9
2.1.3. Người lãnh đạo.........................................................................................9
2.1.4. Sự kiện nổi bật (2019-2020)...................................................................10
2.1.5. Logo........................................................................................................11
2.1.6. Slogan.....................................................................................................12
2.1.7. Sản phẩm................................................................................................12
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức của Vingroup...............................13 lOMoAR cPSD| 58707906 2
2.2.1. Chiến lược và mục tiêu...........................................................................13
2.2.2. Quy mô và mức độ phức tạp...................................................................13
2.2.3. Kỹ thuật và công nghệ............................................................................14
2.2.4. Môi trường kinh doanh...........................................................................15
2.2.5. Quan điểm lãnh đạo................................................................................15
2.2.6. Địa lý......................................................................................................15
2.3. Chuyên môn hoá công việc...........................................................................16
CHƯƠNG 3: THỂ CHẾ HOÁ CƠ CẤU TỔ CHỨC..............................................18
3.1. Phân tích cơ cấu tổ chức hiện tại...................................................................18
3.2. Ưu điểm và nhược điểm của cơ cấu tổ chức hiện tại.....................................20
3.2.1. Ưu điểm..................................................................................................20
3.2.2 Nhược điểm.............................................................................................20
3.3. Đề xuất thiết kế lại cơ cấu tổ chức................................................................21 KẾT
LUẬN.............................................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................23
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Từ viết Giải thích tắt AI
Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence) BĐS Bất động sản BKS Ban Kiểm soát BMTW Bộ máy Trung ương CRM
Quản lý quan hệ khách hàng (Customer Relationship Management) ĐHĐCĐ
Đại hội đồng Cổ đông ERP
Hệ thống quản lý doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning) HĐQT Hội đồng Quản trị lOMoAR cPSD| 58707906 3 P&L
Trung tâm lợi nhuận độc lập (Profit and Loss Center) R&D
Nghiên cứu và Phát triển (Research and Development) TTTM Trung tâm thương mại VinAI
Viện Nghiên cứu Trí tuệ Nhân tạo Vingroup VinBrain
Công ty Công nghệ AI Y tế Vingroup VinFast
Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh VinFast Vinmec Hệ thống Y tế Vinmec Vinpearl Công ty Cổ phần Vinpearl
Vingrou p Tập đoàn Vingroup – Công ty Cổ phần Vinhom Công ty Cổ phần Vinhomes es
Vinscho ol Hệ thống Giáo dục Vinschool VinUni Đại học VinUni
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng Tên bảng Trang 2.1
Số lượng nhân sự theo đơn vị kinh doanh (ước tính 2024) 14 DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang 1.1
Vai trò của cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp 06 2.1
Chủ tịch Hội đồng quản trị Vingroup, ông Phạm Nhật 10 Vượng 2.2
Cột mốc chiến lược của Vingroup từ 2019-2020 11 2.3 Logo Tập đoàn Vingroup 11 lOMoAR cPSD| 58707906 4 2.4
Tập đoàn Vingroup với hệ thống các lĩnh vực 12 3.1
Sơ đồ tổ chức Tập đoàn Vingroup 19 LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập và phát triển, các doanh nghiệp
lớn như Tập đoàn Vingroup đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế. Là một trong
những tập đoàn kinh tế tư nhân hàng đầu Việt Nam, Vingroup đã xây dựng một hệ
sinh thái đa ngành, từ bất động sản, công nghệ, y tế, đến giáo dục và du lịch, với cơ
cấu tổ chức phức tạp nhưng linh hoạt, đáp ứng yêu cầu quản trị hiện đại. Việc phân
tích cơ cấu tổ chức của Vingroup không chỉ giúp hiểu rõ cách tập đoàn vận hành mà
còn cung cấp bài học quý giá về thiết kế và hoàn thiện bộ máy quản trị trong môi
trường kinh doanh cạnh tranh.
Bài tập lớn này được thực hiện nhằm mục tiêu nghiên cứu lý luận về cơ cấu tổ
chức, phân tích thực trạng cơ cấu tổ chức của Vingroup, và đề xuất các giải pháp cải
tiến nhằm nâng cao hiệu quả quản trị. Nội dung bài viết bao gồm ba chương:
Chương 1: Cung cấp cơ sở lý luận về thiết kế cơ cấu tổ chức, bao gồm khái
niệm, vai trò, và các yếu tố ảnh hưởng.
Chương 2: Phân tích thực trạng cơ cấu tổ chức của Vingroup, từ giới thiệu
tổng quan, các yếu tố ảnh hưởng, đến mức độ chuyên môn hóa công việc.
Chương 3: Đề xuất các giải pháp thể chế hóa và cải tiến cơ cấu tổ chức, hướng
tới tăng cường hiệu quả phối hợp và tối ưu hóa nguồn lực. lOMoAR cPSD| 58707906 5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ CHỨC
1.1. Tổ chức và cơ cấu tổ chức
1.1.1. Khái niệm tổ chức
Tổ chức là một tập hợp các cá nhân hoặc nhóm phối hợp hoạt động nhằm đạt
được các mục tiêu chung. Trong bối cảnh doanh nghiệp, tổ chức được hiểu là hệ
thống các mối quan hệ giữa các cá nhân, bộ phận, và nguồn lực để thực hiện các
chiến lược kinh doanh. Theo Robbins và Coulter (2012), tổ chức không chỉ bao gồm
con người mà còn liên quan đến quy trình, công nghệ, và văn hóa doanh nghiệp, tạo
nên một hệ thống vận hành hiệu quả.
1.1.2. Khái niệm cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức được định nghĩa là một sơ đồ trực quan của một công ty được
dùng để xác định vai trò, quyền hạn và trách nhiệm được phân công, sắp xếp theo
từng cấp khác nhau và phối hợp hiệu quả để thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Một cơ cấu tổ chức sẽ tùy thuộc vào mục tiêu và chiến lược của tổ chức đó.
Trong một cơ cấu tập trung quyền hành, tầng lớp quản lý cấp cao có hầu hết quyền
lực về việc ra quyết định và kiểm soát chặt chẽ các phòng ban và bộ phận. Còn trong
một cơ cấu phân quyền, quyền quyết định được phân bổ cho từng bộ phận theo
từng mức độ khác nhau.
Cơ cấu tổ chức đề cập đến hệ thống phân cấp của không chỉ doanh nghiệp mà
còn của bất kỳ tổ chức nào như tổ chức từ thiện, cơ quan chính phủ, cơ quan hoặc
cơ sở giáo dục, được phát triển để thiết lập cách một tổ chức hoạt động và giúp tổ
chức đạt được các mục tiêu và các mục tiêu.
1.2. Vai trò của cơ cấu tổ chức
Doanh nghiệp sẽ hoạt động hiệu quả nếu nhân viên hiểu đúng được quy trình
làm việc của công ty cũng như công việc của họ. Việc thiết lập một cơ cấu tổ chức sẽ
giúp nhân viên hiểu được vai trò của họ trong công ty và ai sẽ là người họ cần báo lOMoAR cPSD| 58707906 6
cáo để được đưa ra các quyết định. Với một cấu trúc mạnh mẽ kèm theo kế hoạch
rõ ràng để vượt qua những trở ngại sẽ giúp doanh nghiệp vận hành trơn tru hơn.
Hình 1.1: Vai trò của cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp
1.2.1. Thiết lập một hệ thống phân cấp
Chức năng cơ bản của một cơ cấu tổ chức là cung cấp một chuỗi lệnh rõ ràng
về việc nhân viên nào sẽ phải báo cáo kết quả lên quản lý nào. Nhiều công ty sẽ có
nhiều cấp quản lý, trong đó một nhân viên sẽ báo cáo cho quản lý rồi sau đó quản lý
báo cáo lại cho giám đốc và các giám đốc sẽ báo cáo trực tiếp cho các chủ sở hữu.
1.2.2. Thành lập ra các phòng ban và đội nhóm
Việc tạo nên cơ cấu tổ chức sẽ giúp xác định ra các nhóm làm việc chặt chẽ với
nhau. Các nhóm này có thể được phân theo phòng ban, vị trí địa lý hoặc một nhóm
nhỏ làm việc với nhau trong các dự án cụ thể.
Các nhóm này thường sẽ báo cáo cho cùng một người quản lý hoặc giám đốc. Điều
này giúp đảm bảo rằng tất cả các nhân viên trong nhóm đều xác định rõ công việc
và nhiệm vụ làm việc hướng tới cùng một mục tiêu, và họ có thể tìm hiểu nhau để
giúp cân bằng điểm mạnh và điểm yếu của nhau.
1.2.3. Ra quyết định và trách nhiệm
Một cơ cấu giúp xác định chính xác ai là người đưa ra quyết định đúng cho mỗi
nhân viên, mặc dù có một vài doanh nghiệp cho phép nhiều nhân viên có quyền
quyết định nhiều hơn những người còn lại.
Trong một bộ phận marketing, nhân viên có thể đặt các tài sản thế chấp lên
ngân sách của dự án mà không cần sự chấp thuận của ban quản lý. Tuy nhiên, cơ cấu lOMoAR cPSD| 58707906 7
tổ chức giúp xác định rõ ràng những quyết định nào cần quản lý phê duyệt và ai sẽ
là người thông qua những quyết định đó.
1.2.4. Xây dựng tiềm năng tiến bộ cho nhân viên
Nhân viên nào cũng muốn được thăng chức để có trách nhiệm hơn và có được
mức lương cao hơn. Một cơ cấu sẽ giúp họ biết được lộ trình thăng cấp cụ thể và
hiểu rõ trách nhiệm và nhiệm vụ ở từng vị trí cụ thể.
Mong rằng bài viết “Cơ cấu tổ chức là gì? Tổng quan về cơ cấu tổ chức của công
ty” Sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho bạn trong quá trình học tập và viết luận văn.
Chúc bạn luôn học tập tốt!
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức
1.3.1. Chiến lược và mục tiêu của tổ chức
Chiến lược và mục tiêu là yếu tố cốt lõi định hình cơ cấu tổ chức, vì cơ cấu được
thiết kế để hỗ trợ thực hiện các kế hoạch kinh doanh. Khi doanh nghiệp thay đổi chiến
lược, chẳng hạn như mở rộng lĩnh vực hoạt động hoặc tập trung vào đổi mới, cơ cấu
tổ chức cần được điều chỉnh để phù hợp.
1.3.2. Quy mô và mức độ phức tạp của tổ chức
Quy mô của doanh nghiệp, bao gồm số lượng nhân sự, công ty con, và phạm vi
hoạt động, ảnh hưởng trực tiếp đến độ phức tạp của cơ cấu tổ chức. Doanh nghiệp
lớn thường có nhiều mối quan hệ nội bộ và mức độ chuyên môn hóa cao, đòi hỏi cơ
cấu tổ chức phức tạp với nhiều cấp quản lý và bộ phận.
1.3.3. Kỹ thuật và công nghệ sử dụng
Công nghệ và kỹ thuật sản xuất tác động đến cách doanh nghiệp phân chia công
việc và phối hợp giữa các bộ phận. Doanh nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại, như
AI, tự động hóa, hoặc hệ thống quản lý tích hợp, thường có cơ cấu tổ chức gọn nhẹ
hơn do giảm được lao động thủ công và tối ưu hóa quy trình. Ngược lại, các doanh
nghiệp phụ thuộc vào công nghệ truyền thống cần nhiều nhân sự và bộ phận hơn. lOMoAR cPSD| 58707906 8
1.3.4. Môi trường của tổ chức
Môi trường kinh doanh, bao gồm cạnh tranh, quy định pháp luật, và đặc thù
ngành, ảnh hưởng đến cách doanh nghiệp thiết kế cơ cấu tổ chức. Các ngành có tính
cạnh tranh cao hoặc thay đổi nhanh, như công nghệ và ô tô, yêu cầu cơ cấu linh hoạt
để thích ứng. Ngược lại, các ngành ổn định, như sản xuất vật liệu xây dựng, có thể
sử dụng cơ cấu cố định với nhiều cấp quản lý.
1.3.5. Quan điểm và thái độ của lãnh đạo cấp cao
Quan điểm và phong cách quản trị của lãnh đạo cấp cao có thể định hình cách
doanh nghiệp tổ chức. Lãnh đạo ưa kiểm soát tập trung thường xây dựng cơ cấu với
nhiều cấp quản lý và quyền quyết định tập trung. Ngược lại, lãnh đạo ủng hộ phân
quyền sẽ ưu tiên cơ cấu linh hoạt, trao quyền tự chủ cho các bộ phận.
1.3.6. Địa lý
Phạm vi địa lý của hoạt động kinh doanh ảnh hưởng đến cách doanh nghiệp bố
trí lao động và thiết kế cơ cấu tổ chức. Khi doanh nghiệp mở rộng ra nhiều khu vực
hoặc quốc gia, cơ cấu tổ chức cần được điều chỉnh để quản lý các địa bàn khác nhau,
thường thông qua việc thành lập các đơn vị khu vực hoặc văn phòng đại diện. lOMoAR cPSD| 58707906 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.1. Giới thiệu về Tập đoàn Vingroup
2.1.1. Sự thành lập
Tập đoàn Vingroup, tiền thân là Công ty Technocom, được thành lập vào năm
1993 bởi một nhóm doanh nhân trẻ người Việt tại Ukraine. Ban đầu, Technocom tập
trung vào lĩnh vực thực phẩm và nhanh chóng đạt được thành công với thương hiệu
Mivina, lọt vào danh sách 100 doanh nghiệp hàng đầu Ukraine trong những năm đầu
thế kỷ 21. Năm 2000, công ty chuyển hướng đầu tư về Việt Nam, bắt đầu hành trình
xây dựng thương hiệu trong lĩnh vực bất động sản và du lịch. Đến năm 2011, sự kiện
sáp nhập giữa Vincom và Vinpearl đã đánh dấu bước ngoặt lớn, hình thành nên Tập
đoàn Vingroup – một trong những tập đoàn kinh tế tư nhân hàng đầu Việt Nam.
2.1.2. Trụ sở
Trụ sở chính của Vingroup hiện đặt tại số 7 đường Bằng Lăng 1, khu đô thị sinh
thái Vinhomes Riverside, phường Việt Hưng, quận Long Biên, Hà Nội. Trước đó,
công ty hoạt động tại địa chỉ 191 phố Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Việc
chuyển đổi trụ sở sang khu vực hiện đại hơn phản ánh chiến lược phát triển cơ sở hạ
tầng và gắn kết với các dự án bất động sản chiến lược của tập đoàn.
2.1.3. Người lãnh đạo
Chủ tịch Hội đồng quản trị của Vingroup là ông Phạm Nhật Vượng, người đồng
thời là cổ đông lớn nhất và đóng vai trò định hướng chiến lược phát triển của tập
đoàn. Với tầm nhìn dài hạn và tư duy đổi mới, ông Vượng đã dẫn dắt Vingroup từ
một doanh nghiệp thực phẩm nhỏ trở thành tập đoàn đa ngành với tầm ảnh hưởng quốc tế.
Hình 2.1: Chủ tịch Hội đồng quản trị Vingroup, ông Phạm Nhật Vượng lOMoAR cPSD| 58707906 10
2.1.4. Sự kiện nổi bật (2019-2020)
Trong giai đoạn 2019-2020, Vingroup ghi dấu ấn với nhiều cột mốc quan trọng:
Tháng 6/2019: VinFast khánh thành nhà máy sản xuất ô tô tại Hải Phòng
chỉ sau 21 tháng xây dựng, trở thành một trong những cơ sở sản xuất hiện đại nhất khu vực.
Tháng 11/2019: VinSmart khai trương nhà máy sản xuất thiết bị điện tử
tại Hòa Lạc, bắt đầu sản xuất TV thông minh.
Tháng 7/2019: Vinhomes triển khai bán các dự án lớn tại Hà Nội và
TP.HCM, củng cố vị thế trong lĩnh vực bất động sản.
Năm 2019: Vincom Retail mở thêm 13 trung tâm thương mại, Vinpearl
khai trương 3 khách sạn đô thị và công bố chiến lược phát triển mới.
Tháng 7/2019: Vinmec công bố nghiên cứu về bộ gen người Việt, đánh
dấu bước tiến trong lĩnh vực y tế.
Tháng 5/2019: Vingroup ký hợp tác chiến lược với tập đoàn SK (Hàn
Quốc), nhận khoản đầu tư 1 tỷ USD.
Tháng 12/2019: Đại học VinUni được phê duyệt thành lập và khánh
thành, bắt đầu tuyển sinh khóa đầu tiên vào năm 2020. lOMoAR cPSD| 58707906 11
Năm 2019-2020: Vingroup rút khỏi các lĩnh vực bán lẻ, nông nghiệp,
và hàng không, tập trung nguồn lực vào công nghệ, công nghiệp, và bất
động sản. Vinpearl Land đổi tên thành VinWonders, đồng thời mở các
văn phòng đại diện quốc tế để thúc đẩy du lịch.
Hình 2.2: Cột mốc chiến lược của Vingroup từ 2019-2020 2.1.5. Logo
Logo của Vingroup lấy cảm hứng từ hình ảnh cánh chim sải cánh hướng về mặt
trời, biểu tượng cho khát vọng vươn cao và đạt được những thành công lớn. Chữ “V”
trong logo đại diện cho Việt Nam, niềm tự hào dân tộc, và chiến thắng (Victory). Năm
ngôi sao trên logo thể hiện tiêu chí “đẳng cấp 5 sao” của tập đoàn, trong khi hai màu
đỏ-vàng nhấn mạnh bản sắc Việt Nam, lấy cảm hứng từ quốc kỳ.
Hình 2.3: Logo Tập đoàn Vingroup lOMoAR cPSD| 58707906 12 2.1.6. Slogan
Slogan của Vingroup là “Nơi tinh hoa hội tụ cùng phát triển”, thể hiện cam
kết xây dựng một hệ sinh thái sản phẩm và dịch vụ đẳng cấp, quy tụ nhân tài và thúc
đẩy sự phát triển bền vững.
2.1.7. Sản phẩm
Vingroup phát triển đa dạng các lĩnh vực với các thương hiệu chiến lược:
Vincom: Bất động sản thương mại, bao gồm các trung tâm thương mại,
văn phòng, và căn hộ cao cấp.
Vinpearl: Du lịch và giải trí, với các khu nghỉ dưỡng, khách sạn 5 sao,
công viên giải trí, và sân golf.
Vinmec: Dịch vụ y tế chất lượng cao, với hệ thống bệnh viện đa khoa quốc tế.
Vinschool và VinUni: Giáo dục từ mầm non đến đại học, hợp tác với các tổ chức quốc tế.
Vincharm: Chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp, với các spa và trung tâm chăm sóc sức khỏe.
VinFast, VinAI, VinBrain: Công nghệ và công nghiệp, tập trung vào ô tô
điện, trí tuệ nhân tạo, và nghiên cứu công nghệ.
Hình 2.4: Tập đoàn Vingroup với hệ thống các lĩnh vực lOMoAR cPSD| 58707906 13
2.1.8. Tầm nhìn
Vingroup hướng tới trở thành tập đoàn công nghệ - công nghiệp - dịch vụ hàng
đầu khu vực, với chiến lược phát triển bền vững và tiên phong trong đổi mới sáng
tạo. Tập đoàn cam kết kiến tạo hệ sinh thái sản phẩm và dịch vụ đẳng cấp, nâng cao
chất lượng cuộc sống cho người Việt và khẳng định vị thế thương hiệu Việt trên thị trường quốc tế.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức của Vingroup
2.2.1. Chiến lược và mục tiêu
Vingroup theo đuổi chiến lược đa dạng hóa, với mục tiêu dẫn đầu trong các
lĩnh vực bất động sản, ô tô, y tế, giáo dục, và công nghệ. Chiến lược này dẫn đến cơ
cấu tổ chức theo đơn vị kinh doanh (divisional structure), trong đó mỗi công ty con
như Vinhomes, VinFast, hoặc Vinmec có ban lãnh đạo riêng, chịu trách nhiệm thực
hiện các mục tiêu cụ thể. Ví dụ, VinFast tập trung phát triển ô tô điện và thâm nhập
thị trường quốc tế, với các bộ phận nghiên cứu mẫu xe mới (như VF e34) và tiếp thị
tại Mỹ, châu Âu. Trong khi đó, Vinhomes tập trung vào các dự án đô thị lớn như
Vinhomes Ocean Park, với các bộ phận quy hoạch và bán hàng tối ưu hóa thị trường nội địa.
Gần đây, Vingroup đẩy mạnh đầu tư vào công nghệ AI qua
VinAI và VinBrain, nhằm ứng dụng AI trong y tế và giao thông. Điều này dẫn đến việc
thành lập các đội ngũ R&D chuyên sâu, làm tăng tính chuyên môn hóa trong cơ cấu
tổ chức. Tuy nhiên, chiến lược đa ngành cũng đặt ra thách thức trong việc cân bằng
nguồn lực, đặc biệt khi VinFast chịu lỗ lớn (77,354.9 tỷ VND năm 2024), gây áp lực
tài chính lên các đơn vị khác như Vinhomes.
2.2.2. Quy mô và mức độ phức tạp
Với quy mô lớn (hàng chục công ty con, khoảng 35,000 nhân viên), Vingroup có
cơ cấu tổ chức phức tạp, với nhiều cấp quản lý và mối quan hệ nội bộ. Mỗi công ty
con có các phòng ban chuyên môn hóa, ví dụ: Vinhomes có bộ phận quy hoạch đô
thị, bán hàng, và vận hành; VinFast có bộ phận sản xuất, kỹ thuật, và logistics. BOD lOMoAR cPSD| 58707906 14
đóng vai trò giám sát, đảm bảo phối hợp giữa các đơn vị, nhưng quy mô lớn làm tăng
chi phí quản lý và khó khăn trong đồng bộ hóa chiến lược.
Ví dụ, Vinhomes quản lý các dự án lớn như Vinhomes Grand Park (TP.HCM), yêu
cầu các đội ngũ khu vực tại từng địa phương, làm tăng số lượng phòng ban. Tương
tự, VinFast với nhà máy tại Hải Phòng và Bắc Carolina (Mỹ) cần các bộ phận quản lý
sản xuất và logistics quốc tế, làm phức tạp thêm cơ cấu tổ chức. Quy mô lớn cũng
đòi hỏi Vingroup sử dụng hệ thống quản lý tích hợp (ERP) để kết nối các công ty con,
nhưng việc triển khai hệ thống này tốn kém và cần thời gian.
Bảng 2.1: Số lượng nhân sự theo đơn vị kinh doanh (ước tính 2024) Đơn vị kinh doanh
Số lượng nhân sự (người) Tỷ trọng (%) Vinhomes 15,000 42.9 VinFast 10,000 28.6 Vinmec 3,000 8.6 Vinschool, VinUni 2,000 5.7 VinAI, VinBrain 500 1.4 Vinpearl và khác 4,500 12.8
(Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo và thông tin chính thức của Vingroup)
2.2.3. Kỹ thuật và công nghệ
Công nghệ là yếu tố then chốt định hình cơ cấu tổ chức của Vingroup, đặc biệt
trong các lĩnh vực ô tô điện và AI. VinFast sử dụng dây chuyền sản xuất tự động hóa
tại nhà máy Hải Phòng, giảm lao động thủ công nhưng yêu cầu các bộ phận kỹ thuật,
kiểm soát chất lượng, và R&D chuyên sâu. Ví dụ, bộ phận R&D của VinFast phát triển
công nghệ pin và hệ thống lái tự động, đòi hỏi đội ngũ kỹ sư công nghệ cao. Tương
tự, VinAI và VinBrain tập trung vào nghiên cứu AI, với các nhóm nhỏ nhưng chuyên
môn hóa cao, như nhóm phát triển thuật toán chẩn đoán hình ảnh y tế (VinBrain)
hoặc công nghệ nhận diện giao thông (VinAI).
Vingroup cũng triển khai hệ thống ERP để kết nối các công ty con, giúp giảm
cấp trung gian trong truyền tải thông tin và ra quyết định. Tuy nhiên, việc áp dụng lOMoAR cPSD| 58707906 15
công nghệ hiện đại đòi hỏi đầu tư lớn và đào tạo nhân sự liên tục. Ví dụ, VinFast phải
xây dựng các trung tâm đào tạo kỹ thuật tại Mỹ để hỗ trợ nhà máy Bắc Carolina, làm
tăng số lượng bộ phận quản lý nhân sự quốc tế.
2.2.4. Môi trường kinh doanh
Vingroup hoạt động trong các ngành có môi trường cạnh tranh khác nhau, ảnh
hưởng đến cơ cấu tổ chức. VinFast đối mặt với cạnh tranh quốc tế từ Tesla, BYD, và
các hãng xe điện khác, yêu cầu cơ cấu linh hoạt với các bộ phận quản lý thị trường
nước ngoài, nghiên cứu khách hàng, và tuân thủ quy định. Ví dụ, VinFast có đội ngũ
tại Mỹ để xử lý tiêu chuẩn khí thải và an toàn của EPA, làm tăng số lượng bộ phận
quốc tế hóa. Trong khi đó, Vinhomes hoạt động trong môi trường bất động sản nội
địa ổn định hơn, với các bộ phận tập trung vào bán hàng, quản lý dự án, và dịch vụ hậu mãi.
Quy định pháp luật cũng ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức. Ví dụ, VinFast phải
tuân thủ các quy định về thuế và lao động tại Mỹ, dẫn đến việc thành lập các bộ phận
pháp lý riêng. Ngược lại, Vinmec chịu ảnh hưởng từ các tiêu chuẩn y tế trong nước,
với các bộ phận kiểm định chất lượng và chứng nhận quốc tế (như JCI).
2.2.5. Quan điểm lãnh đạo
Phong cách quản trị của lãnh đạo Vingroup nhấn mạnh đổi mới, tốc độ, và phân
quyền. Mỗi công ty con được trao quyền tự chủ lớn để đạt mục tiêu riêng. Ví dụ,
VinFast tự chủ trong chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế, với các quyết định
nhanh chóng về giá bán và mẫu xe. Vinmec tự chủ trong việc phát triển dịch vụ y tế
cao cấp, như hợp tác với các bệnh viện quốc tế. Tuy nhiên, BOD vẫn giữ vai trò giám
sát, đảm bảo chiến lược tổng thể của tập đoàn, đặc biệt khi VinFast chịu lỗ lớn, yêu
cầu điều phối nguồn lực từ các đơn vị khác như Vinhomes.
2.2.6. Địa lý
Phạm vi địa lý của Vingroup mở rộng từ Việt Nam ra quốc tế, đặc biệt qua
VinFast. VinFast thiết lập các văn phòng tại Mỹ, châu Âu, và châu Á, với các bộ phận
quản lý logistics, tiếp thị, và tuân thủ quy định địa phương. Ví dụ, nhà máy VinFast lOMoAR cPSD| 58707906 16
tại Bắc Carolina có đội ngũ quản lý sản xuất riêng, phối hợp với trụ sở tại Hải Phòng.
Trong khi đó, Vinhomes tập trung tại các thành phố lớn ở Việt Nam (Hà Nội, TP.HCM),
với các đội ngũ khu vực tại từng dự án như Vinhomes Grand Park. Sự mở rộng địa lý
đòi hỏi Vingroup điều chỉnh cơ cấu tổ chức để quản lý hiệu quả các khu vực khác nhau.
2.3. Chuyên môn hoá công việc
Chuyên môn hóa công việc là đặc điểm nổi bật trong cơ cấu tổ chức của Vingroup,
thể hiện qua sự phân chia công việc theo đơn vị kinh doanh và phòng ban. Mỗi
công ty con có các bộ phận chuyên biệt, tối ưu hóa hiệu quả trong lĩnh vực của
mình, nhưng cũng đặt ra thách thức trong phối hợp.
Vinhomes: Bao gồm các bộ phận quy hoạch đô thị, phát triển dự án, bán hàng,
quản lý vận hành, và dịch vụ khách hàng. Ví dụ, tại Vinhomes Ocean Park, có đội
ngũ riêng quản lý tiện ích như trường học Vinschool, bệnh viện Vinmec, và trung tâm
thương mại. Bộ phận bán hàng sử dụng các công cụ CRM (Customer Relationship
Management) để tối ưu hóa doanh số, trong khi bộ phận vận hành đảm bảo chất lượng dịch vụ cho cư dân.
VinFast: Có các bộ phận sản xuất, kỹ thuật, kiểm soát chất lượng, R&D, tiếp
thị, và logistics. Bộ phận R&D phát triển các mẫu xe điện mới (như VF 3, VF 5),
phối hợp với các đối tác quốc tế như Pininfarina. Bộ phận logistics quản lý chuỗi
cung ứng linh kiện từ châu Âu, châu Á, đảm bảo sản xuất không gián đoạn. Tuy
nhiên, quy mô lớn của VinFast (10,000 nhân viên) làm tăng chi phí vận hành.
Vinmec: Bao gồm các bộ phận y tế (bác sĩ, điều dưỡng), quản lý bệnh viện,
nghiên cứu y học, và dịch vụ khách hàng. Ví dụ, Vinmec Times City có đội ngũ
chuyên gia quốc tế, thiết bị y tế hiện đại, và bộ phận nghiên cứu hợp tác với VinBrain
để ứng dụng AI trong chẩn đoán hình ảnh. Bộ phận dịch vụ khách hàng đảm bảo trải
nghiệm cao cấp cho bệnh nhân.
VinAI, VinBrain: Tập trung vào R&D, với các nhóm nhỏ nhưng chuyên môn
cao. VinBrain phát triển công nghệ AI hỗ trợ chẩn đoán bệnh (như X-quang, MRI),
trong khi VinAI nghiên cứu công nghệ lái tự động cho VinFast. Sự chuyên môn hóa lOMoAR cPSD| 58707906 17
cao giúp các đơn vị này đạt hiệu quả trong đổi mới, nhưng yêu cầu phối hợp chặt chẽ
với các công ty con khác.
Vinschool, VinUni: Có các bộ phận giáo dục (giảng viên, chương trình học),
quản lý cơ sở vật chất, và tuyển sinh. Ví dụ, VinUni hợp tác với các trường đại học
quốc tế (Cornell, Penn), đòi hỏi bộ phận hợp tác quốc tế riêng.
Chuyên môn hóa giúp Vingroup tối ưu hóa hiệu quả từng lĩnh vực, nhưng cũng
gây khó khăn trong phối hợp. Ví dụ, VinFast chịu lỗ lớn (77,354.9 tỷ VND năm 2024)
do đầu tư mạnh vào R&D và thị trường quốc tế, trong khi Vinhomes tạo doanh thu
ổn định (110,000 tỷ VND). Điều này yêu cầu BOD điều phối nguồn lực, tránh tình
trạng mất cân đối tài chính. lOMoAR cPSD| 58707906 18
CHƯƠNG 3: THỂ CHẾ HOÁ CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.1. Phân tích cơ cấu tổ chức hiện tại
Tập đoàn Vingroup áp dụng cơ cấu tổ chức hỗn hợp, kết hợp giữa mô hình theo
chức năng và theo sản phẩm, phù hợp với đặc thù hoạt động đa ngành trong các lĩnh
vực bất động sản (Vinhomes, Vincom), công nghệ (VinFast, VinAI, VinBrain), y tế
(Vinmec), giáo dục (Vinschool, VinUni), và du lịch (Vinpearl). Cơ cấu này được thiết
kế để đảm bảo tính linh hoạt và hiệu quả trong quản lý các công ty con, đồng thời
duy trì sự giám sát chiến lược từ công ty mẹ.
Đại hội đồng Cổ đông (ĐHĐCĐ): Là cơ quan quyền lực cao nhất, chịu trách
nhiệm quyết định các vấn đề lớn như định hướng phát triển, giải thể tập đoàn, và
bổ nhiệm/miễn nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị (HĐQT) và Ban Kiểm soát (BKS).
Hội đồng Quản trị (HĐQT): Gồm 9 thành viên, trong đó có 3 thành viên độc
lập, đảm bảo tính minh bạch theo quy định pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế.
HĐQT thay mặt ĐHĐCĐ ra quyết định về chiến lược, đầu tư, thoái vốn, và phát hành
cổ phiếu/trái phiếu. Thay vì lập các tiểu ban, HĐQT tích hợp chức năng kiểm soát và
quản trị rủi ro vào các phòng ban thuộc Bộ máy Trung ương (BMTW).
Ban Kiểm soát (BKS): Hoạt động độc lập, giám sát tính minh bạch và tuân thủ
quy định trong hoạt động của HĐQT và Ban Giám đốc.
Ban Giám đốc: Bao gồm Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc, do HĐQT
bổ nhiệm. Tổng Giám đốc là người đại diện pháp luật, điều hành hoạt động kinh
doanh hàng ngày theo chiến lược của HĐQT.
Bộ máy Trung ương (BMTW): Là bộ phận tham mưu, hỗ trợ
HĐQT và Ban Giám đốc trong việc đề xuất chiến lược, quản lý nhân sự, pháp lý, công
nghệ thông tin, truyền thông, và huy động vốn. BMTW giám sát hiệu quả hoạt động
của các công ty con thông qua kiểm tra và phê duyệt kế hoạch kinh doanh.
Các công ty con: Mỗi công ty con (Vinhomes, VinFast, Vinmec,…) hoạt động
như một trung tâm lợi nhuận độc lập (P&L), có CEO riêng và các phòng ban chuyên
môn hóa (ví dụ: R&D của VinFast, quy hoạch của Vinhomes). lOMoAR cPSD| 58707906 24
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Tập đoàn Vingroup
Nguồn: Vingroup Corporate Profile (VN).pdf