Phân tích CTCP Container Việt Nam (VSC) | Thị trường chứng khoán

Phân tích CTCP Container Việt Nam (VSC) | Thị trường chứng khoán với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

CTCP Container Vi t Nam (VSC)
COMPANY REPORT
Cp nh t KQKD 2Q2022
15 09/ /2022
Chuyên viên phân tích Nguy n Ng c Anh
anhntn@kbsec.com.vn
2Q2022, VSC ghi nh n doanh thu 512
t VND (+7.3% YoY). Lũy kế 6 tháng
đầu năm, VSC hoàn thành 51%
doanh thu k ế hoạch đề ra
VIP Green kì v ng h i ph c, quay l i
đà tăng trưởng
VIMC Đình Vũ dự kiến khai thác t
cui 3Q2022, kì v i lọng đem lạ i
nhun cho VSC t 2023
VSC mua l i ICD Qu ng Bình t tháng
4/2022, nâng t ng di n tích các bãi
container c a VSC lên 68 ha
Khuyến ngh MUA, giá m c tiêu
48,500 VND/ c phi u ế
2Q2022, Viconship ghi nh n doanh thu 512 t VND (+7.3% YoY). Biên l i nhu n g p
của VSC tăng lên gn 35% so vi mc 32% cùng k năm trước. Lũy kế háng đầ 6 t u
năm, VSC đạ VND (+8% YoY), LNTT đạt doanh thu 981 t t 269 t VND (+29% YoY),
hoàn thành 51% doanh thu và 54% LNTT k ế hoạch đề ra cho năm 2022.
VIP Green kì v ng h i ph c, quay l ng chung c a kh ại đà tăng trưởng theo xu hướ i
cng khu v c H ải Phòng, đặc bit khi Hải Phòng đang đẩ ạnh đầu tư xây dựy m ng h
tng c ng bi n. Ngoài ra, l i th ế v v trí địa vic s h u h thng kho bãi,
logistics tích h p c ng i th c nh tranh c a c ng bi n VSC v i các ũ giúp gia tăng lợ ế
cảng khác cũng khu vực.
Tháng 9/2021, VSC hoàn t mua l i 36% c s ht phn ca VIMC Đình (ch u
Vinalines s h u 51% c phn), d kiến đưa vào khai thác từ cui 3Q2022. Vi kh
năng đón tàu trọng t 40,000 DWT c k t n i hoàn ch ng b vải lên đến , đượ ế ỉnh và đồ i
đườ ng cao t c N i Hi Phòng Lào Cai Trung Qu c, cng VIMC Đình
vng s b i l i nhu n cho VSC t 2023. ắt đầu đem lạ năm
ICD Qu ng Bình c VSC mua l i t tháng 4/2022. m t trong nh ng Đình đượ
cng c n l n nh t mi n B c, ICD Qu ng Bình cùng v i h thng các bãi container
hin có c a VSC kì v ng s u su t cho các c ng t i VSC. gia tăng hiệ
S d t kh u dòng ti n nghụng phương pháp chiế ền, chúng tôi đưa ra khuyế MUA đối
vi c phi u VSC, giá m c tiêu 48,500 VND/ c phi ng v i m c sinh l i ế ếu, tương
35.1% so v a ngày 15/09/2022.ới giá đóng cử
MUA
Giá m c tiêu
Tăng/giảm
Giá hiện tại (15/09/2022)
Vốn hóa thị trường (tỷ VND)
Dữ ệu giao dịli ch
Tỷ lệ CP tự do chuyển nhượng (%)
65
GTGD TB 3 tháng (tỷ VND)
49.61
Sở hữu nước ngoài
4.89%
Cơ cấu cổ đông
Thành Đức Holding
(5.18%)
Biến động giá cổ phiếu
(%)
1M
3M
6M
12M
Tuyệ ốit đ
-5
-22
-18
-48
Tương đối
-3
-24
-4
-41
Dự phóng KQKD & định giá
2020A
2021A
2022F
2023F
Doanh thu thuần (tỷ VND)
1,689
1,892
2,016
2,156
Lãi/lỗ từ HĐKD (tỷ VND)
331
488
579
691
Lợi nhuận sau thuế ỷ VND)(t
296
414
487
582
EPS (VND)
5,733
3,333
2,993
3,163
Tăng trưởng EPS (%)
47
-42
-10
6
P/E (x)
11.1
6.3
10.8
12.0
P/B (x)
1.4
1.6
1.2
1.2
ROE (%)
13.7
13.8
13.9
12.2
Nguồn: Bloomberg, KB Securities Vietnam
30,000
50,000
70,000
90,000
-60
-50
-40
-30
-20
-10
0
14/09/2021 15/03/2022 12/09/2022
VN-INDEX VSC
(%)
(VND)
KB SECURITIES VIETNAM
2
KT QU KINH DOANH
2Q2022, doanh thu VSC đt 512 t
VND (+7.3% YoY). Biên l i nhu n c i
thin lên mc 34.7%
Trong 2Q2022, Viconship ghi nh n doanh thu 512 t VND, t ng 7.3% YoY. Trong ă
đ ế ếó, doanh thu bc x p container t i c u tàu là ng chihoạt độ m t trng doanh
thu l n nh t, t trng l n th hai là doanh thu nâng h container t i bãi. Giá v n
bán hàng ch t ng 3% YoY d n biên l i nhu n g p c a VSC t ng n m ă ẫn đế ă c
34.7% so v i m c 32% cùng k n m tr c. ên l i nhu VSC c i thi n do công ă ướ Bi n
ty ã c t gi m nhi u m ng thuê ngoài không c n thi t, u đ ế ư tiên làm hàng t i c ng
chính, m s n l ng thuê ngoài kéo theo chi phí thuê ngoài gi m m nh so vgi ượ i
cùng k 2Q2022, VSC ghi nh n lãi g p 178 t VND, t ng 16% YoY. ă .
Nửa đầ năm 2022, VSC hoàn thành u
lần lượt 51% và 54% mc doanh
thu và LNTT theo k ế hoạch đề ra
Lũy kế 6 tháng u n m, VSC t doanh thu 981 t VND, t ng 8% YoY. Doanh thuđầ ă đạ ă
ch đạ t tăng tr ng 1 ch s do các c ng t VSC b h n ch công su t, s n l ng ưở i ế ượ
hàng hó qua c ng c a VSC . LNTT và lãi ròng 1H2022 a có xu hướng đi ngang đạt
269 t VND và 184 t VND, t ng l n l t 29% YoY và 23% YoY. N u n m 2022, ă ượ ửa đầ ă
VSC đ ạch đềã àn thành 51% doanh thu và 54% mho c LNTT theo kế ho ra trong
Đ ĐHC 2022.
2Q2022, VSC ghi nh n kho n l 9 t
VND t công ty liên doanh liên k ết
Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và qun lý không có nhiều thay đổi so v i cùng
k n m ngoái. Tuy nhiên, l i nhu n tă công ty liên doanh liên k ã ghi nhết đ n
khon l 9 t VND so v i m c lãi 2 t đồng đạt được trong 2021. Chúng tôi cho2Q
rng kho n l n t các ho y đế ạt động đầu t m i c a VSC, ch y u là t khoư ế n
đầ ư ũ ũ để u t vào VIMC Đình V , do VIMC Đình V vẫn đang chờ giy phép th c hi n
dch v xếp d . Doanh thu duy n t nhất đế dch v cho thuê bến bãi container
thp trong khi chi phí khu hao và lãi vay cao, VIMC nh V ã kéo l i nhu n cĐì ũ đ a
VSC xu áng k ông ty ghi nh n lãi ròng 93.7 t VND, t ng 9% YoY. ống đ . C ă
VSC duy trì cơ cấu tài chính lành
mnh v ng ới lượ tin m t l n, n dài
hn duy trì m c th p
VSC có c c u tài chính lành m nh khi duy trì c lơ đượ ượ ng ti n mt ln, dòng tin
đề u hàng năm n vay luôn m c thp. V tài sn, cui 2Q2022, tng tài sn
của VSC đạ ăng 8.2%YoY. Trong đt 3534 t VND, t ó, tin các kho n t ương
đ Đầ ưương ti n gim 42% còn 583 t VND. u t tài chính ngn hn ghi nhn 255 t
VND, t ng 2.6 l n so v i cùng k . V ngu n v n, n n h n t ng 24% YoY ă ng ă đạt
332 t VND. N dài h n t ng lên 32 t VND do ghi nh n thu thu nh p hoãn l i ă ế
phi tr .
KB SECURITIES VIETNAM
3
Bi đồ u 1 Doanh thu, LNST c. a VSC 2017-2021
Bi đồ u 2 Biên l. i nhun g p, biên LNST VSC
Nguồn: V , KBSVSC
Nguồn: V , KBSVSC
Bi đồu 3 u doanh thu VSC 2017-2021 . Cơ cấ
Bi đồu 4 u chi phí VSC 2017-2021 . Cơ cấ
Nguồn: VSC, KBSV
Nguồn: VSC, KBSV
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
1,800
2,000
2017 2018 2019 2020 2021
(tỷ VND)
Doanh thu
LNST
Tăng trưởng LNST
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
2017 2018 2019 2020 2021
Biên LNG Biên LNST
0
500
1,000
1,500
2,000
2017 2018 2019 2020 2021
(tỷ VND)
Bốc dỡ container Lưu bãi, chạy lạnh, kiểm hóa
Dịch vụ vận chuyển Dịch vụ khác
0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000
CP nhân viên
CP nguyên vật liệu
CP khấu hao
CP dịch vụ mua ngoài
CP khác
(tỷ VND)
2017 2018 2019 2020 2021
KB SECURITIES VIETNAM
4
ĐIỂM NH ẤN ĐẦU TƯ
VIP GREEN KÌ V NG C H NG PH I TĂNG TRƯỞ
Tình tr ng c nh tranh t i khu v c c ng H i Phòng ngày ng gay g t khi
nguồn cung đang ngày càng nhi u. u n m 2023 Nam Đầ ă Đình V 2 c Gemadept ũ a
s bắt đầu đi v ạt độào ho ng. 4 b n c ng t s 3 và s 6 c a khu c ng L ch Huyế n
cũng đang đi vào giai đoạn khởi động. Tuy nhiên chúng tôi v n kì v ng s n l ng ượ
VIP Green s quay l t ng tr vào n a cu các y u t : ại đà ă ưởng ối năm 2022 nh ế
Hi Phòng đẩ ạnh đầu tưy m các khu
công nghi p và h t ng c ng bi n
Hi Phòng ã giao gi y ch ng nhđ ận đầu t cho 6 d án v i quy mô bao g m 4,600ư
t VND và 231.5 tri u USD, góp ph ần đẩy mnh s át tri n cho ho ng c ng ph ạt độ
bin t i khu v c H . D án Khu phi thu quan Logistics Xuân C u i Phòng ế
tng diện tích hơn 700ha, trải dài 6km ti p giáp v i h ế thng các c ng thu c c ng
ca ngõ qu c t H i Phòng d ế kiến s n 1 vào 2025. C hoàn thành giai đoạ ác d
án đầu xây dự ến bãi, các đường thêm b ng giao thông kết ni phía sau các
cng, hoàn thi n k t n i t i các t nh lân c c H i Phòng ế ận cũng đang đượ đẩy
mnh ti tri n khai. ến độ
Các d án đầu tư vào kết cu h tng ca các khu công nghip Tiên Thanh, Nam
Đình Vũ cũng đượ ệt, gia tăng cầ ạo độc phê duy u vn chuyn hàng hóa, t ng lc
phát tri n cho ho ng c ng bi n và v n t i bi H i Phòng. ạt độ n
Sn ng hàng hóa thông qua c ng lượ
khu v c H i Phòng 8 tháng đu
năm đạ ốc độ tăng trưởt t ng nhanh
đáng k ới 5 tháng đầu năm so v
nay. Các c ng t i H ải Phòng đã đạt
trên 90% t ng công su t.
Hin t i các c ng t i H i Phòng ã đ hoạt động trên 90% t ng công su t. S n l ng ượ
hàng thông qua các c ng khu v c H i Phòng 3Q2023 có d u hi ệu tăng tốc tr li.
Sn lượng hàng hóa thông qua c ng bi n H i Phòng 8 tháng đầu n nay t ng ăm ă
hơn 9% so v i cùng k , doanh thu c ng bi n kh i c ng H i Phòng 8 tháng đầu
năm cũng t ng 12% YoY cho th y c u t i khu vă c c ng H i Phòng đang quay lại
đà tăng trưởng tích cc.
VIP Green có l i th v v ế trí cũng
như lợi thế v h sinh thái khép kín
Cng VIP Green v i v trí trung ngu n sông C m, ngoài c u B ch Đằng, kh
năng tiếp nh n 2 tàu tr ng t i l n 42,000 DWT, s l i th ế đón tàu chuyn t
(1) các c ng th ng ngu n sang do các c ng th ng ngu n v ng c u B ch ượ ượ ướ
Đằng ch đ đượón c các tàu ng t i d i 10,000 DWT, trong khi xu h ng hitr ướ ướ n
nay các hãng tà a chu ng tàu có kích c l n h n và (2) c ng h ngu n lu ư ơ ớn như
Lch Huy n g p tình tr ng phù sa b i l p gây c n tr trong vi ón tàu. ệc đ
Các d ch v v n chuy n container v a VSC ch y c th c hi n b i c ếu đượ i
công ty TNHH MTV V n t i bi n Ngôi Sao Xanh, công ty con c a VSC, r ít thuê t
ngoài, gi m thi u r t nhi u chi phí cho công ty. Cùng v i h ng kho bãi, th
logistics c tích h c l i th c nh tranh v i các c ng đượ p, VSC càng gia tăng đượ ế
khác cùng khu v c.
Evergreen đảm bo ngun cung
hàng cho VIP Green ổn định
Bên cạnh đó, VIP Green còn có ngu n cung hàng ổn định t hãng tàu Ever Green,
c ông chi n l c hiđ ế ượ ện đang nắm gi h n 20% c ơ phn c a VIP Green. G n 50%
doanh thu c n t Evergreen. ủa VIP Green đế
KB SECURITIES VIETNAM
5
Bi đồ u 5 t tàu thông qua các c. Tổng lượ ng khu v c H i
Phòng
Bi đồ u 6. S t tàu thông qua cng Green và VIP Green
Nguồn: vinamarine, KBSV
Nguồn: vinamarine, KBSV
Biu đồ ản lượ ản lượ 7. S ng hàng qua cng Green, VIP Green và s ng thuê ngoài ca VSC 2017-2021
Nguồn: V_KBSource
VIMC nh V kì v ng có lãi t Đì ũ 2023
VSC đã àn tho t mua li 36% c phn ti VIMC Đình Vũ t tháng 9/2021. VIMC
Đình V cũ ng n m h ngun sông C m vi công su t thiết k 500,000 Teu, ế
s h u 3 c u tàu v i t ng chi u dài 630m, d kiến v n hành t cui 3Q2022. VIMC
s h u l i th v ế í thu n l dàng ti p tr i d ế nhn tàu tr ng t i l n đến 40,000 DWT.
Bên c c k t n i hoàn ch nh ng b v ng cao ạnh đó khu cảng còn đượ ế đồ ới đườ
tc Hà N H i Phòng Lào Cai Trung Qu c. Chúng tôi kì v ng VIMC nh V i Đì ũ
ít nh t 40% công su t trong 2023 n ng l y công suth đạt kh ă ấp đầ t
trong 5 n m t i, khi mà xu h ng dùng tàu tr ng t i lă ướ ớn đang ngày càng ph biến
được các hãng tàu ưa chung. VIMC Đình V d ũ kiến s đóng góp vào li nhun
ca VSC t n m 2023 ă khi đã đi vào hoạt động n định.
2,000
2,100
2,200
2,300
2,400
2,500
2,600
2,700
(lượt)
0
20
40
60
80
100
120
140
1Q2021 2Q2021 3Q2021 4Q2021 1Q2022 2Q2022 3Q2022
(lượt)
Lượt tàu qua cảng VIP Green
Lượt tàu qua cảng Green
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
800,000
2017 2018 2019 2020 2021
(Teu)
Sản lượng hàng qua cảng VIP Green Sản lượng hàng qua cảng Green Sản lượng thuê ngoài
KB SECURITIES VIETNAM
6
nh 1. V trí VIMC Đình Vũ
Nguồn: google maps
VSC LIÊN T C LÊN K CH CHO CÁC D NG T I XÂY D NG HO ÁN M&A, HƯỚ
CHUI LOGISTICS TÍCH H P QUY MÔ L N
Gn 50% chi phí s n xu t kinh doanh c a VSC là chi phí d ch v thuê ngoài các
đố ếi tác cùng ho ng trong ngành logistics. Viạt độ c VSC không ng ng ti n hành
mua l i p s úp m r ng chu i giá d ch v logistics c a công ty, t nh gi tr
gim b t chi phí thuê ngoài i thi n biên l i nhu n c a doanh nghi p. , c
Tháng 4/2022, VSC đã mua lại ICD
Qung Bình - ng Đình Vũ, nâng tổ
di n tích bãi container s h u c a
VSC lên 62ha
Tháng 4 v ã mua l i 43.2 tri u c phi u (98.7% v n) t i c ng ừa qua, Viconship đ ế
cn ICD Qu ng Bình Đình V t QBS v i v u t h n 432 t VND, d h p nhũ ốn đầ ư ơ t
KQKD t 3Q2022. Vi c êm ICD Qu ng Bình s úp VSC t ng hi u su t ho th gi ă t
độ ũ ng c a c 2 cng Geen VIP Green. ICD Qung Bình Đình V tng di n
tích khai thác, s d ng h n 26ha, công su t n h n 140,000 Teu/n m, ơ n đế ơ ă
mt trong các c ng c n l n nh t mi n B c, v a có k t n i v ng b , v a có ế ới đườ
kết n i v i c ng bi n. Sau khi mua l i c ng này, VSC ã s h n 6 đ ữu đế i
container v i t ng di n tích lê n g n 68 ó có 1 bãi depot 4.6ha n đế ha, trong đ
Đà N ng, hơn 63ha thuc khu v c H i Phòng. VIP Green có ti 4 bãi depot n m
trong bán kính 4km, t ng di n tích lên t i h ha, l n h n nhi u so v i di ơn 50 ơ n
tích 21ha c a ICD Nam H i mà Nam nh V ang s d ng. Đì ũ đ
KB SECURITIES VIETNAM
7
nh 2. V trí ICD Qung Bình Đình Vũ
Nguồn: quangbinhjsc
VSC ti p t c nghiên c u kế ế hoch
đầu tư vào cảng nước sâu Cát Hi
VSC vẫn đang tiếp tc nghiên c u k ch ế ho đầu t vào c ng Cát H i, d ư kiến khi
công vào 2023 và ào ho ng s m nh t vào 2025. Cát H i là c ng n c sâđi v t độ ướ u
nm g n v i c ng L ch Huy n, độ sâu lu ng l n và s ành tr th đối th trc
tiếp v i HICT trong phân khúc tàu tr ng t i l n. Tuy nhiên c ng Cát H i v n ch ưa
đượ c phê duy t nên chúng tôi chưa đư a d án vào d óng k t qu kinh doanh ph ế
ca VSC.
K HOCH PHÁT HÀNH RIÊNG L
VSC d n phát hành thêm 40 kiế
tri ếu c phi u giá 20,000 VND/cp,
nâng v u l lên 1,612 t VND. 2 ốn điề
nhà đầu tư ến lượ đã đượchi c c la
chn, m i công ty 20 tri u c phi u ế
ĐHCĐ diễ ốn điền ra vào tháng 9 va ri nhn mnh s cn thiết tăng v u l đối
vi vic m r ng quy mô hoạt động và nâng cao năng lc tài chính ca công ty.
C th VSC d kiến phát hành thêm 40 triu c phi u (t ng ế ươ đương 33% lượng
c phi u hành) giá 20,000 VND/cp, chi t kh u 45% so v i giá ngếu đang lư ế th trườ
hin t i, chi t kh u 20% trên giá s sách m i c phi u t i th m cu ế tr ế ời điể i
quý 2. Vi c phát hành thành công s nâng v u l sau khi phát hành t 1,212 ốn điề
t VND lên 1,612 t VND. Đối tượng phát hành được la ch n hi n t i là hai ọn đế
nhà u t chi n l c g m: Công ty c u t và d ch v C ng và Công ty đầ ư ế ượ phn Đầ ư
c phn Đầu t D ch vư Xut nh p kh u Thái B o, m i công ty 20 tri u c
phiếu.
- S n d thu 800 t VND, VSC công b án s u tti phương đầ ư 600 tỷ VND
để t lăng tỷ s h u ti CTCP Vn ti bin Vinaship lên 49% vn đi u l ,
100 t VND t ng v n cho công ty công ty TNHH MTV Trung t ă âm
Logistics Xanh, 100 t VND b sung v n l ng cho ho ng s n xu ưu độ ạt độ t
kinh doanh c công ty. a
- Trường h p các công ty trên t chi 1 ph n, VSC s n hành phân ph tiế i
li cho nhà đầu tư đáp ng yêu c u. N ếu kết thúc th i gian chào n
không thu được s tin d kiến, H QT th c hi n b sung ngu n v n còĐ n
thiếu qua vay v n tín d ng, phát hành ái phi tr ếu.
KB SECURITIES VIETNAM
8
Nhà đầu tư cần thn trng vì vic
phát hành riêng l hoàn thành s
pha loãng c phi m ếu ức tương đi
cao 33%
Cũng trong ông ty nêu lên viĐHCĐ, c c VSC c n M&A v i các công ty v n t i bi n
để Độ để hoàn thin chui cung ng. i container Viu t Nam còn trng nhi u
th phn trong v n t i bi n và VSC tham v ng s h i tàu n m trong top ữu độ
đầ u Đông Nam Á Á. Theo VSC, th m thChâu ời điể c hin cơ hi M&A rơi vào
4Q2022, n u tr h n m t c h i vào tay i th ác. Ph ng th c huy ế ơ th ơ đố kh ươ
độ đượng bng phát hành c phiếu riêng l c VSC cho là ù hph p nh ất để th
huy động vn kp thi.
Vi ế độ ếc phát hành riêng l n u hoàn tt s gây tác ng pha loãng c phi u mc
tương đối cao là 33%. Chúng tôi hin t i gi quan điểm thn trng vi kế hoch
phát hành riêng l do n thi u thông tin v các d án M&A VSC d nh tri ế đị n
khai.
RI RO
Ri ro suy thoái kinh tế thế gii
Trong b i c nh cu c chi n Nga i k t, ch s l m phát toàn ế Ukraine chưa hồ ế
cầu gia tăng, rủ ủi ro tăng trưởi ro suy thoái kéo theo r ng chm li ca nhiu
quc gia s d n t i vi c i dân và chính ph t ch c bi t là t ngườ th ặt chi tiêu, đặ i
th trườ ng i tác l n c a Viđố ệt Nam như EU, Mỹ. Ri ro các nhà s n xu t toàn c u
gim s ng và nhu c m s ng tiêu c n ngành ản lượ ầu giao thương giả tác độ ực đế
cng bin.
Cnh tranh t i khu v c c ng H i
Phòng gia tăng
Đối th ế tr c ti p ca VIP Green n t i là chi ảng Nam Đình Vũ của GMD. Đầu 2023,
Nam Đình Vũ 2 đi vào hoạt độ ủi ro cung cạng. R nh tranh khu vc cng
Hi Phòng có th tác độ ực đế ản lượng tiêu c n s ng ca cng Green và VIP Green.
Ri ro ch m tr trong phê duyt d
án Cát H i
S chm tr trong vi c xin phê duy t khi công c a d án c ng n c sâu Cát H ướ i
s nh h ng t i kưở ế hoch m r ng kinh doanh trung và dài h n c a công ty.
Ri ro pha loãng thu nh p trên m t
c phiếu
VSC liên tục tăng vốn bng hình th c phát hành thêm c phi u trong nh ế ững năm
gần đây. Đợ ới đây, vốn điềt phát hành riêng l 40 triu c phiếu t u l s tăng
thêm 400 t VND. Các d án m i có th c n nhi u th ời gian để đạt đượ c li nhun
v u ki n doanh thu l i nhu p v i t ng ọng. Trong điề ận chưa tăng kị ốc độ
trưở ng c a v u lốn điề , thu nhp trên c phiếu c a công ty s b gim.
KB SECURITIES VIETNAM
9
D PHÓNG KQKD 2022 NH GIÁ VÀ ĐỊ
Chúng tôi kì v ng doanh thu và
LNST 2022 ca VSC s t m c đạ
2,016 t VND (+7%) và 487 t VND
(+18%). Biên l i nhu n g m p c
cao đạt %
Chúng tôi d óng doanh thu và LNST c a VSC n m 2022 l n l 2,016 t ph ă ượt đạt
VND (+7%YoY) và VND (+ %YoY), v i v ng s n l ng qua c ng Green 487 t 18 ượ
đi ngang, sả ức cao, đạn lượng cng VIP Green tăng nh 5%. Biên li nhun m t
33% so v i m c 31.8% trong n m 2021 do gi m s n l ng thuê ngoài, t ă ượ đó gim
chi phí thuê ngoài, tá ng tích c c t i giá v n bán hàng. L i nhu n công ty liêc độ n
kết đi ngang do VIMC s b u d ch v b c d container t 4Q2022, kéo lắt đầ i phn
l ghi nh n cho VSC 3Q2022. EPS d o phóng đạt 2,933 VND/cp P/E d
phóng t m 10.8x. đạ c
Bng 1 phóng KQKD V. D SC
2019
2020
2021
2022F
2023F
Doanh thu thuần
1,793
1,689
1,892
2,016
2,156
Giá vốn bán hàng
1,356
1,240
1,290
1,345
1,414
Lợi nhuận gộp
437
449
602
671
742
Lãi/lỗ đầu tư tài chính
-7
9
11
41
63
Chi phí quản lý, bán hàng
97
129
129
138
147
Thu nhập, chi phí khác
-3
5
-6
0
0
Lợi nhuận công ty liên kết
12
2
4
4
33
Lợi nhuận trước thuế
342
336
483
573
684
Thuế
56
39
69
86
103
Lợi nhuận sau thuế
286
296
414
487
582
Nguồn: VSC, KBSV
Khuyến ngh MUA, giá m c tiêu 48,500
VND/c phiếu
Đánh giá da trên ti m n ng phát tri n c a d ch v c ng bi n c ng nh m c sinh ă ũ ư
li t các d án ca Viconship, chúng tôi s d ng ph ng pháp chi ươ ết kh u dòng
tiền để xác định mc giá mc tiêu cho VSC. KBSV đưa ra khuyến ngh MUA cho
c phi u VSC v i m c giá m c tiêu 48,500 VND/cp, cao hế ơn 35.1% so v i m c giá
35,900 VND ngày 15/09/2022.
Bng 2 nh giá c phi u VSC . Đị ế
Nguồn: VSC, KBSV
Giá trị định giá doanh nghiệp (tỷ VND) 5,890
Số cổ phiếu lưu hành 121,269,397
Giá mục tiêu (VND) 48,500
Giá hiện tại (VND) 35,900
Dư địa tăng trưởng 35.1%
KB SECURITIES VIETNAM
10
Báo cáo Kết quả HĐKD Bảng cân đối kế toán
(Tỷ VNĐ) (Tỷ VNĐ)2020 2021 2022F 2023F 2020 2021 2022F 2023F
(Báo cáo chuẩn) (Báo cáo chuẩn)
Doanh số thuần 1,689 1,892 2,016 2,156 Tổng Cộng Tài Sản 2,458 3,266 3,816 5,061
Giá vốn hàng bán 1,240 1,290 1,345 1,414 Tài Sản Ngắn Hạn 896 1,442 2,045 3,017
Lãi gộp Tiền và tương đương tiền449 602 671 742 493 1,014 1,536 2,480
Thu nhập tài chính Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn11 13 41 63 8 99 99 99
Chi phí tài chính 2 2 0 0 Các khoản phải thu 268 232 284 303
Trong đó: Chi phí lãi vay Hàng tồn kho, ròng0 0 0 0 24 21 24 26
Lãi/(lỗ) từ công ty liên doanh Tài Sản Dài Hạn2 4 4 33 1,562 1,824 1,770 2,044
Chi phí bán hàng 56 48 51 55 Phải thu dài hạn 1 2 2 2
Chi phí quản lý doanh nghiệp i sản cố định73 81 87 93 922 811 757 681
Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh i sản dở dang dài hạn331 488 579 691 0 2 2 2
Thu nhập khác Đầu tư dài hạn5 13 0 0 118 506 506 856
Chi phí khác 1 19 0 0 Lợi thế thương mại 0 0 0 0
Thu nhập khác, ròng Nợ Phải Trả5 -6 -6 -7 287 270 318 298
Lãi/(lỗ) ròng trước thuế Nợ ngắn hạn336 483 573 684 287 269 318 298
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Phải trả người bán39 69 86 103 105 81 121 91
Lãi/(lỗ) thuần sau thuế Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn296 414 487 582 0 0 0 0
Lợi ích của cổ đông thiểu số Vay ngắn hạn57 64 83 99 0 0 0 0
Lợi nhuận của Cổ đông của Công ty m Nợ dài hạn240 350 404 483 0 1 0 0
Phải trả nhà cung cấp dài hạn 0 0 0 0
Người mua trả tiền trước dài hạn 0 0 0 0
Chỉ số hoạt động Doanh thu chưa thực hiên 0 0 0 0
(%)
2020 2021 2022F 2023F
Vay dài hạn 0 0 0 0
Tỷ suất lợi nhuận gộp 26.6% 31.8% 33.3% 34.4% Vốn Chủ Sở Hữu 2,171 2,996 3,496 4,761
Tỷ suất EBITDA 33.5% 39.9% 44.5% 49.7% Vốn góp 551 1,100 1,211 1,611
Tỷ suất EBIT 19.9% 25.5% 28.4% 31.7% Thặng dư vốn cổ phần 36 36 36 436
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế % 19.9% 25.5% 28.4% 31.7% Lãi chưa phân phối 413 660 0 0
Tỷ suất lãi hoạt động KD 19.6% 25.8% 28.7% 32.0% Vốn ngân sách nhà nước và quỹ khác 0 0 0 0
Tỷ suất lợi nhuận thuần 26.6% 31.8% 33.3% 34.4% Lợi ích cổ đông không kiểm soát 0 0 0 0
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Chỉ số chính
(Tỷ VND) 2020 2021 2022F 2023F (x,%,VND) 2020 2021 2022F 2023F
Lãi trước thuế Chỉ số định giá336 483 573 684
Khấu hao TSCĐ 233 200 196 229 P/E 11.1 6.3 10.8 12.0
Lãi/(lỗ) từ hoạt động đầu tư 14 17 0 0 P/E pha loãng 11.1 6.3 10.8 12.0
Chi phí lãi vay 0 0 0 0 P/B 1.4 1.6 1.2 1.2
Lãi/(lỗ) trước những thay đổi vốn lưu động 555 667 769 913 P/S 1.8 2.5 2.2 2.7
(Tăng)/giảm các khoản phải thu (22) 70 (51) (20) P/Tangible Book 1.4 1.6 1.2 1.2
(Tăng)/giảm hàng tồn kho 2 3 (3) (1) P/Cash Flow 6 7 7 8
Tăng/(giảm) các khoản phải trả 42 (1) 40 (30) Giá trị doanh nghiệp/EBITDA 5.4 6.4 4.9 5.4
(Tăng)/giảm chi phí trả trước Giá trị doanh nghiệp/EBIT13 16 3 0 9.0 9.9 7.6 8.5
Chứng khoán kinh doanh, chi phí lãi vay (31) (42) 0 0
Lưu chuyển tiền tệ ròng từ các hoạt động sản xuất kinh doanh Hiệu quả quản lý529 645 653 762
Tiền mua tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác (95) (92) (143) (153) ROE 13.7% 13.8% 13.9% 12.2%
Tiền thu được từ thanh lý tài sản cố định 1 0 0 0 ROA 12.1% 12.7% 12.8% 11.5%
Tiền cho vay hoặc mua công cụ nợ (4) (444) 0 0 ROIC 20.0% 24.3% 29.2% 30.0%
Tiền thu từ cho vay hoặc thu từ phát hành công cụ nợ Cấu trúc tài chính0 353 0 0
Đầu tư vào các doanh nghiệp khác 0 (392) 0 (350) Tỷ suất thanh toán tiền mặt 1.74x 4.13x 5.14x 8.65x
Tiền thu từ việc bán các khoản đầu tư vào các doanh nghiệp khác Tỷ suất thanh toán nhanh0 0 0 0 0.77x 1.11x 1.05x 1.02x
Cổ tức và tiền lãi nhận được Tỷ suất thanh toán hiện thời12 15 0 0 2.68x 5.00x 6.03x 9.67x
Lưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động đầu tư (86) (562) (143) (503) Vốn vay dài hạn/Vốn CSH 0.0% 0.0% 0.0% 0.0%
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu và vốn góp Vốn vay dài hạn/Tổng Tài sản0 549 110 800 0.0% 0.0% 0.0% 0.0%
Chi trả cho việc mua lại, trả lại cổ phiếu Vốn vay ngắn hạn/Vốn CSH0 0 0 0 0.0% 0.0% 0.0% 0.0%
Tiền thu được các khoản đi vay Vốn vay ngắn hạn/Tổng Tài sản0 0 0 0 0.0% 0.0% 0.0% 0.0%
Tiển trả các khoản đi vay (76) 0 0 0 Công nợ ngắn hạn/Vốn CSH 13.2% 9.0% 9.1% 6.3%
Tiền thanh toán vốn gốc đi thuê tài chính Công nợ ngắn hạn/Tổng Tài sản0 0 0 0 11.7% 8.2% 8.3% 5.9%
Cổ tức đã tr (171) (112) (97) (116) Tổng công nợ/Vốn CSH 13.2% 9.0% 9.1% 6.3%
Tiền lãi đã nhận Tổng công nợ/Tổng Tài sản0 0 0 0 11.7% 8.3% 8.3% 5.9%
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (247) 437 13 684 Chỉ số hoạt động
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ Hệ số quay vòng phải thu khách hàng197 520 523 944 6.3 8.1 7.1 7.1
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 297 493 1,014 1,536 Hệ số quay vòng HTK 50.6 61.1 55.4 55.4
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 493 1,014 1,536 2,480 Hệ số quay vòng phải trả nhà cung cấp 12.9 13.9 13.4 13.4
Nguồn: VSC, KBSV
KHI PHÂN TÍCH CÔNG TY CH NG KHO N KB VI T NAM Á
Nguyễn Xuân Bình – Giám đốc Khối Phân tích
binhnx@kbsec.com.vn
Khối Phân tích
research@kbsec.com.vn
Phân tích Doanh nghiệp
Dương Đức Hiếu – Giám đố Phân tích Doanh nghiệpc
hieudd@kbsec.com.vn
Ngân hàng, Bảo him & Chứng khoán
Nguyễn Anh Tùng – Chuyên viên phân tích cao cấp
tungna@kbsec.com.vn
Nguyễn Đức Huy – Chuyên viên phân tích
huynd1@kbsec.com.vn
Bất động sản, Xây dựng & Vật liệu xây dựng
Phạm Hoàng Bảo Nga – Chuyên viên phân tích cao cấp
ngaphb@kbsec.com.vn
Nguyễn Đình Thuận – Chuyên viên phân tích
thuannd@kbsec.com.vn
Dầu khí & Tiện ích
Tiêu Phan Thanh Quang – Chuyên viên phân tích
quangtpt@kbsec.com.vn
Bất động sản khu công nghiệp & Logistics
Nguyễn Thị ọc Anh – Chuyên viên phân tíchNg
anhntn@kbsec.com.vn
Bán lẻ & Hàng tiêu dùng
Phạm Phương Linh – Chuyên viên phân tích
linhpp@kbsec.com.vn
Phân tích Vĩ mô & C ến lượ đầu tưhi c
Trần Đức Anh – Giám đố Vĩ mô & C ến lượ đầu tưc hi c
anhtd@kbsec.com.vn
Vĩ mô & Ngân hàng
Lê Hạnh Quyên – Chuyên viên phân tích
quyenlh@kbsec.com.vn
Chiến lược đầu tư, Hóa chất
Thái Hữu Công – Chuyên viên phân tích
congth@kbsec.com.vn
Chiến lược đầu tư, Thủy sản & Dệt may
Trần Thị Phương Anh – Chuyên viên phân tích
anhttp@kbsec.com.vn
Bộ ận Hỗ ph trợ
Nguyễn Cẩm Thơ – Chuyên viên hỗ trợ
thonc@kbsec.com.vn
Nguyễn Thị Hương – Chuyên viên hỗ trợ
huongnt3@kbsec.com.vn
H thng khuy n nghế
Hệ ống khuyến nghị đầu tư cổ phiếuth
(dựa trên kỳ vọng tăng giá tuyệt đối trong 6 tháng tới)
Mua:
+15% hoặc cao hơn
Nắm giữ:
trong khoảng -+15% và 15%
Bán:
-15% hoặc thấp hơn
Ý kiến trong báo cáo này phản ánh đánh giá chuyên môn của (các) chuyên viên phân
tích kể từ ngày phát hành và dựa trên thông tin và dữ ệu thu được từ các nguồn mà li
KBSV cho là đáng tin cậy. KBSV không tuyên bố rằng thông tin và dữ ệu là chính xácli
hoặc đầy đủ và các quan điể được trình bày trong báo cáo này có thể thay đổi mà m
không cần thông báo trước. Khách hàng nên độc lập xem xét các trường hợp và mục
tiêu cụ ể của riêng mình và tự ịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của mình th ch
và chúng tôi sẽ không có trách nhiệm đối với các khoản đầu tư ặc kết quả củho a
chúng. Những tài liệu này là bản quyền của KBSV và không được sao chép, phân phối
lại hoặc sửa đổi mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của KBSV. Nhận xét và
quan điểm trong báo cáo này có tính chất chung và chỉ nhằm mục đích tham khảo
và không được phép sử dụng cho bấ ỳ mục đích nào khác.t k
Hệ ống khuyến nghị đầu tư ngànhth
(dựa trên kỳ vọng tăng giá tuyệt đối trong 6 tháng tới)
Khả quan:
Vượt trội hơn thị trường
Trung lập:
Phù hợp thị trường
Kém khả quan:
Kém hơn thị trường
CTCP CH NG KHO N KB VI T NAM (KBSV) Á
Trụ sở chính:
Địa chỉ: Tầng G tầng M, tầng 7, Tòa nhà Sky City số Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội, 2 và 88
Điện thoại: (+84) 24 7303 5333 - Fax: (+84) 24 3776 5928
Chi nhánh Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà VP, số 5 Điện Biên Phủ, Quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: (+84) 24 7305 3335 - Fax: (+84) 24 3822 3131
Chi nhánh Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: Tầng 2, TNR Tower Nguyễn Công Trứ, 180- Nguyễn Trứ, Q1 TP Hồ Chí Minh192 ,
Điện thoại: (+84) 28 7303 5333 - Fax: (+84) 28 3914 1969
Chi nhánh Sài Gòn:
Địa chỉ: Tầng 1, Saigon Trade Center, 37 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Q1 Hồ Chí Minh,
Điện thoại: (+84) 28 7306 3338 - Fax: (+84) 28 3910 1611
LIÊN H
Trung Tâm Khách hàng Tổ chức: (+84) 28 7303 5333 – Ext: 2656
Trung Tâm Khách hàng Cá nhân: (+84) 24 7303 5333 – Ext: 2276
Email: ccc@kbsec.com.vn
Website: www.kbsec.com.vn
| 1/12

Preview text:

COMPANY REPORT
CTCP Container Việt Nam (VSC)
Cập nhật KQKD 2Q2022
Chuyên viên phân tích Nguyễn Ngọc Anh 15/09/2022 anhntn@kbsec.com.vn
2Q2022, VSC ghi nhận doanh thu 512
2Q2022, Viconship ghi nhận doanh thu 512 tỷ VND (+7.3% YoY). Biên lợi nhuận gộp
tỷ VND (+7.3% YoY). Lũy kế 6 tháng
của VSC tăng lên gần 35% so với mức 32% cùng kỳ năm trước. Lũy kế 6 tháng đầu
đầu năm, VSC hoàn thành 51%
năm, VSC đạt doanh thu 981 tỷ VND (+8% YoY), LNTT đạt 269 tỷ VND (+29% YoY),
doanh thu kế hoạch đề ra
hoàn thành 51% doanh thu và 54% LNTT kế hoạch đề ra cho năm 2022.
VIP Green kì vọng hồi phục, quay lại
VIP Green kì vọng hồi phục, quay lại đà tăng trưởng theo xu hướng chung của khối đà tăng trưởng
cảng khu vực Hải Phòng, đặc biệt khi Hải Phòng đang đẩy mạnh đầu tư xây dựng hạ
tầng cảng biển. Ngoài ra, lợi thế về vị trí địa lý và việc sở hữu hệ thống kho bãi,
logistics tích hợp cũng giúp gia tăng lợi thế cạnh tranh của cảng biển VSC với các cảng khác cũng khu vực.
VIMC Đình Vũ dự kiến khai thác từ
Tháng 9/2021, VSC hoàn tất mua lại 36% cổ phần của VIMC Đình Vũ (chủ sở hữu
cuối 3Q2022, kì vọng đem lại lợi
Vinalines – sở hữu 51% cổ phần), dự kiến đưa vào khai thác từ cuối 3Q2022. Với khả
nhuận cho VSC từ 2023
năng đón tàu trọng tải lên đến 4
0,000 DWT, được kết nối hoàn chỉnh và đồng bộ với
đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng – Lào Cai – Trung Quốc, cảng VIMC Đình Vũ kì
vọng sẽ bắt đầu đem lại lợi nhuận cho VSC từ năm 2023.
VSC mua lại ICD Quảng Bình từ tháng
ICD Quảng Bình – Đình Vũ được VSC mua lại từ tháng 4/2022. Là một trong những
4/2022, nâng tổng diện tích các bãi
cảng cạn lớn nhất miền Bắc, ICD Quảng Bình cùng với hệ thống các bãi container
container của VSC lên 68 ha
hiện có của VSC kì vọng sẽ gia tăng hiệu suất cho các cảng tại VSC.
Khuyến nghị MUA, giá mục tiêu
Sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền, chúng tôi đưa ra khuyến nghị MUA đối
48,500 VND/ cổ phiếu
với cổ phiếu VSC, giá mục tiêu 48,500 VND/ cổ phiếu, tương ứng với mức sinh lời
35.1% so với giá đóng cửa ngày 15/09/2022. MUA Giá mục tiêu VND 48,500
Dữ liệu giao dịch
Biến động giá cổ phiếu
Tỷ lệ CP tự do chuyển nhượng (%) 65 (%) 1M 3M 6M 12M Tăng/giảm 35.1% GTGD TB 3 tháng (tỷ VND) 49.61 Tuyệt đối -5 -22 -18 -48
Giá hiện tại (15/09/2022) 35,900 Sở hữu nước ngoài 4.89% Tương đối -3 -24 -4 -41
Vốn hóa thị trường (tỷ VND) 4,354 Cơ cấu cổ đông Thành Đức Holding (5.18%)
Dự phóng KQKD & định giá 2020A 2021A 2022F 2023F VN-INDEX VSC Doanh thu thuần (tỷ VND) 1,689 1,892 2,016 2,156 (%) (VND)
Lãi/lỗ từ HĐKD (tỷ VND) 331 488 579 691 0 90,000
Lợi nhuận sau thuế (tỷ VND) 296 414 487 582 -10 -20 70,000 EPS (VND) 5,733 3,333 2,993 3,163 -30 Tăng trưởng EPS (%) 47 -42 -10 6 -40 50,000 P/E (x) 11.1 6.3 10.8 12.0 -50 -60 30,000 P/B (x) 1.4 1.6 1.2 1.2 14/09/2021 15/03/2022 12/09/2022 ROE (%) 13.7 13.8 13.9 12.2
Nguồn: Bloomberg, KB Securities Vietnam KB SECURITIES VIETNAM KẾT QUẢ KINH DOANH
2Q2022, doanh thu VSC đạt 512 tỷ
Trong 2Q2022, Viconship ghi nhận doanh thu 512 tỷ VND, tăng 7.3% YoY. Trong
VND (+7.3% YoY). Biên lợi nhuận cải
đó, doanh thu bốc xếp container tại cầu tàu là hoạt động chiếm tỷ trọng doanh
thiện lên mức 34.7%
thu lớn nhất, tỷ trọng lớn thứ hai là doanh thu nâng hạ container tại bãi. Giá vốn
bán hàng chỉ tăng 3% YoY dẫn đến biên lợi nhuận gộp của VSC tăng lên mức
34.7% so với mức 32% cùng kỳ năm trước. Biên lợi nhuận VSC cải thiện do công
ty đã cắt giảm nhiều mảng thuê ngoài không cần thiết, ưu tiên làm hàng tại cảng
chính, giảm sản lượng thuê ngoài kéo theo chi phí thuê ngoài giảm mạnh so với
cùng kỳ. 2Q2022, VSC ghi nhận lãi gộp 178 tỷ VND, tăng 16% YoY. Nửa đầu n
ăm 2022, VSC hoàn thành
Lũy kế 6 tháng đầu năm, VSC đạt doanh thu 981 tỷ VND, tăng 8% YoY. Doanh thu
lần lượt 51% và 54% mức doanh
chỉ đạt tăng trưởng 1 chữ số do các cảng tại V
SC bị hạn chế công suất, sản lượng
thu và LNTT theo kế hoạch đề ra
hàng hóa qua cảng của VSC có xu hướng đi ngang. LNTT và lãi ròng 1H2022 đạt
269 tỷ VND và 184 tỷ VND, tăng lần lượt 29% YoY và 23% YoY. Nửa đầu năm 2022, VSC đã h à
o n thành 51% doanh thu và 54% mức LNTT theo kế h ạ o ch đề ra trong ĐH Đ C 2022.
2Q2022, VSC ghi nhận khoản lỗ 9 tỷ
Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và quản lý không có nhiều thay đổi so với cùng V
kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, lợi nhuận từ công ty liên doanh liên kết đã ghi nhận
ND từ công ty liên doanh liên kết
khoản lỗ 9 tỷ VND so với mức lãi 2 tỷ đồng đạt được trong 2Q2021. Chúng tôi cho
rằng khoản lỗ này đến từ các hoạt động đầu tư mới của VSC, chủ yếu là từ khoản
đầu tư vào VIMC Đình Vũ, do VIMC Đình Vũ vẫn đang chờ giấy phép đ ể t ự h c hiện
dịch vụ xếp dỡ. Doanh thu duy nhất đến từ dịch vụ cho thuê bến bãi container
thấp trong khi chi phí khấu hao và lãi vay cao, VIMC Đình Vũ đã kéo lợi nhuận của
VSC xuống đáng kể. Công ty ghi nhận lãi ròng 93.7 tỷ VND, tăng 9% YoY.
VSC duy trì cơ cấu tài chính lành
VSC có cơ cấu tài chính lành mạnh khi duy trì được lượng tiền mặt lớn, dòng tiền
mạnh với lượng tiền mặt lớn, nợ dài
đều hàng năm và nợ vay luôn ở mức thấp. Về tài sản, cuối 2Q2022, tổng tài sản
hạn duy trì ở mức thấp
của VSC đạt 3534 tỷ VND, tăng 8.2%YoY. Trong đó, tiền và các khoản tương
đương tiền giảm 42% còn 583 tỷ VND. Đầu tư tài chính ngắn hạn ghi nhận 255 tỷ
VND, tăng 2.6 lần so với cùng kỳ. Về nguồn vốn, nợ ngắn hạn tăng 24% YoY đạt
332 tỷ VND. Nợ dài hạn tăng lên 32 tỷ VND do ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. 2 KB SECURITIES VIETNAM
Biu đồ 1. Doanh thu, LNST của VSC 2017-2021
Biu đồ 2. Biên lợi nhuận gộp, biên LNST VSC Doanh thu Biên LNG Biên LNST (tỷ VND) LNST 2,000 Tăng trưởng LNST 50% 35% 1,800 40% 30% 1,600 30% 1,400 25% 20% 1,200 20% 1,000 10% 800 15% 0% 600 -10% 10% 400 -20% 5% 200 0 -30% 0% 2017 2018 2019 2020 2021 2017 2018 2019 2020 2021 Nguồn: VSC, KBSV Nguồn: VSC, KBSV
Biu đồ 3. Cơ cấu doanh thu VSC 2017-2021
Biu đồ 4. Cơ cấu chi phí VSC 2017-2021 2017 2018 2019 2020 2021 Bốc dỡ container
Lưu bãi, chạy lạnh, kiểm hóa (tỷ VND) Dịch vụ vận chuyển Dịch vụ khác 2,000 CP khác 1,500 CP dịch vụ mua ngoài CP khấu hao 1,000 CP nguyên vật liệu 500 CP nhân viên 0 2017 2018 2019 2020 2021 0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 (tỷ VND) Nguồn: VSC, KBSV Nguồn: VSC, KBSV 3 KB SECURITIES VIETNAM
ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ
VIP GREEN KÌ VỌNG PHỤC HỒI TĂNG TRƯỞNG
Tình trạng cạnh tranh tại khu vực cảng Hải Phòng ngày càng gay gắt khi mà
nguồn cung đang ngày càng nhiều. Đầu năm 2023 Nam Đình Vũ 2 của Gemadept
sẽ bắt đầu đi vào hoạt động. 4 bến cảng từ số 3 và số 6 của khu cảng Lạch Huyện
cũng đang đi vào giai đoạn khởi động. Tuy nhiên chúng tôi vẫn kì vọng sản lượng
VIP Green sẽ quay lại đà tăng trưởn
g vào nửa cuối năm 2022 nhờ các yếu tố:
Hải Phòng đẩy mạnh đầu tư các khu
Hải Phòng đã giao giấy chứng nhận đầu tư cho 6 dự án với quy mô bao gồm 4,600
công nghiệp và hạ tầng cảng bin
tỷ VND và 231.5 triệu USD, góp phần đẩy mạnh sự p á
h t triển cho hoạt động cảng
biển tại khu vực Hải Phòn .
g Dự án Khu phi thuế quan – Logistics Xuân Cầu có
tổng diện tích hơn 700ha, trải dài 6km tiếp giáp với hệ thống các cảng thuộc cảng
cửa ngõ quốc tế Hải Phòng dự kiến sẽ hoàn thành giai đoạn 1 vào 2025. Các dự
án đầu tư xây dựng thêm bến bãi, các đường giao thông kết nối phía sau các
cảng, hoàn thiện kết nối tới các tỉnh lân cận cũng đang được Hải Phòng đẩy
mạnh tiến độ triển khai.
Các dự án đầu tư vào kết cấu hạ tầng của các khu công nghiệp Tiên Thanh, Nam
Đình Vũ cũng được phê duyệt, gia tăng cầu vận chuyển hàng hóa, tạo động lực
phát triển cho hoạt động cảng biển và vận tải biển ở Hải Phòng.
Sản lượng hàng hóa thông qua cảng
Hiện tại các cảng tại Hải Phòng đã hoạt động trên 90% tổng công suất. Sản lượng
khu vực Hải Phòng 8 tháng đầu
hàng thông qua các cảng khu vực Hải Phòng 3Q2023 có dấu hiệu tăng tốc trở lại.
năm đạt tốc độ tăng trưởng nhanh
Sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển Hải Phòng 8 tháng đầu năm nay tăng
đáng k so với 5 tháng đầu năm
hơn 9% so với cùng kỳ, doanh thu cảng biển khối cảng Hải Phòng 8 tháng đầu
nay. Các cảng tại Hải Phòng đã đạt
năm cũng tăng 12% YoY cho thấy cầu tại khu vực cảng Hải Phòng đang quay lại
trên 90% tổng công suất.
đà tăng trưởng tích cực.
VIP Green có lợi thế về vị trí cũng
Cảng VIP Green với vị trí trung nguồn sông Cấm, ngoài cầu Bạch Đằng, có khả n
năng tiếp nhận 2 tàu trọng tải lớn 42,000 DWT, sẽ có lợi thế đón tàu chuyển từ
hư lợi thế về hệ sinh thái khép kín
(1) các cảng thượng nguồn sang do các cảng thượng nguồn vướng cầu Bạch Đằng chỉ đón đ
ược các tàu có trọng tải dưới 10,000 DWT, trong khi xu hướng hiện
nay các hãng tàu ưa chuộng tàu có kích cỡ lớn hơn và (2) cảng hạ nguồn lớn như
Lạch Huyện gặp tình trạng phù sa bồi lấp gây cản trở trong việc đón tàu.
Các dịch vụ vận chuyển container về bãi của VSC chủ yếu được thực hiện bởi
công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh, công ty con của VSC, rất ít thuê
ngoài, giảm thiểu rất nhiều chi phí cho công ty. Cùng với hệ thống kho bãi,
logistics được tích hợp, VSC càng gia tăng được lợi thế cạnh tranh với các cảng khác cùng khu vực.
Evergreen đảm bảo nguồn cung
Bên cạnh đó, VIP Green còn có nguồn cung hàng ổn định từ hãng tàu Ever Green, h
cổ đông chiến lược hiện đang nắm giữ hơn 20% cổ phần của VIP Green. Gần 50%
àng ổn định cho VIP Green
doanh thu của VIP Green đến từ Evergreen. 4 KB SECURITIES VIETNAM
Biu đồ 5. Tổng lượt tàu thông qua các cảng khu vực Hải
Biu đồ 6. Số l ợ
ư t tàu thông qua cảng Green và VIP Green Phòng (lượt)
Lượt tàu qua cảng VIP Green 2,700 (lượt) Lượt tàu qua cảng Green 2,600 140 2,500 120 2,400 100 2,300 80 2,200 60 2,100 40 2,000 20 0
1Q2021 2Q2021 3Q2021 4Q2021 1Q2022 2Q2022 3Q2022 Nguồn: vinamarine, KBSV Nguồn: vinamarine, KBSV
Biu đồ 7. Sản lượng hàng qua cảng Green, VIP Green và sản lượng thuê ngoài của VSC 2017-2021
Sản lượng hàng qua cảng VIP Green
Sản lượng hàng qua cảng Green Sản lượng thuê ngoài (Teu) 800,000 700,000 600,000 500,000 400,000 300,000 200,000 100,000 0 2017 2018 2019 2020 2021 Nguồn: V_KBSource
VIMC Đình Vũ kì vọng có lãi từ 2023 VSC đã h à
o n tất mua lại 36% cổ phần tại VIMC Đình Vũ từ tháng 9/2021. VIMC
Đình Vũ là cảng nằm ở hạ nguồn sông Cấm với công suất thiết kế 500,000 Teu,
sở hữu 3 cầu tàu với tổng chiều dài 630m, dự kiến vận hành từ cuối 3Q2022. VIMC
sở hữu lợi thế vị t ír thuận lợi dễ dàng tiếp nhận tàu trọng tải lớn đến 40,000 DWT.
Bên cạnh đó khu cảng còn được kết nối hoàn chỉnh và đồng bộ với đường cao
tốc Hà Nội – Hải Phòng – Lào Cai – Trung Quốc. Chúng tôi kì vọng VIMC Đình Vũ
có thể đạt ít nhất 40% công suất trong 2023 và có khả năng lấp đầy công suất
trong 5 năm tới, khi mà xu hướng dùng tàu trọng tải lớn đang ngày càng phổ biến
và được các hãng tàu ưa chuộng. VIMC Đình Vũ dự kiến sẽ đóng góp vào lợi nhuận
của VSC từ năm 2023 khi đã đi vào hoạt động ổn định. 5 KB SECURITIES VIETNAM
Ảnh 1. Vị trí VIMC Đình Vũ Nguồn: google maps
VSC LIÊN TỤC LÊN KẾ HOẠCH CHO CÁC DỰ ÁN M&A, HƯỚNG TỚI XÂY DỰNG
CHUỖI LOGISTICS TÍCH HỢP QUY MÔ LỚN

Gần 50% chi phí sản xuất kinh doanh của VSC là chi phí dịch vụ thuê ngoài các
đối tác cùng hoạt động trong ngành logistics. Việc VSC không ngừng tiến hành
mua lại và sát nhập sẽ giúp mở rộng chuỗi giá trị dịch vụ logistics của công ty,
giảm bớt chi phí thuê ngoài, cải thiện biên lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tháng 4/2022, VSC đã mua lại ICD
Tháng 4 vừa qua, Viconship đã mua lại 43.2 triệu cổ phiếu (98.7% vốn) tại cảng
Quảng Bình - Đình Vũ, nâng tổng
cạn ICD Quảng Bình – Đình Vũ từ QBS với vốn đầu tư hơn 432 tỷ VND, dự hợp nhất
diện tích bãi container sở hữu của
KQKD từ 3Q2022. Việc có t ê
h m ICD Quảng Bình sẽ giúp VSC tăng hiệu suất hoạt VSC lên 62ha
động của cả 2 cảng Geen và VIP Green. ICD Quảng Bình – Đình Vũ có tổng diện
tích khai thác, sử dụng hơn 26ha, công suất lên đến hơn 140,000 Teu/năm, là
một trong các cảng cạn lớn nhất miền Bắc, vừa có kết nối với đường bộ, vừa có
kết nối với cảng biển. Sau khi mua lại cảng này, VSC đã sở hữu đến 6 bãi
container với tổng diện tích lên đến gần 68ha, trong đó có 1 bãi depot 4.6ha ở
Đà Nẵng, hơn 63ha thuộc khu vực Hải Phòng. VIP Green có tới 4 bãi depot nằm
trong bán kính 4km, tổng diện tích lên tới hơn 5 h
0 a, lớn hơn nhiều so với diện
tích 21ha của ICD Nam Hải mà Nam Đình Vũ đang sử dụng. 6 KB SECURITIES VIETNAM
Ảnh 2. Vị trí ICD Quảng Bình – Đình Vũ Nguồn: quangbinhjsc
VSC tiếp tục nghiên cứu kế hoạch
VSC vẫn đang tiếp tục nghiên cứu kế hoạch đầu tư vào cảng Cát Hải, dự kiến khởi
đ ầu tư vào cảng nước sâu Cát Hải
công vào 2023 và đi vào hoạt động sớm nhất vào 2025. Cát Hải là cảng nước sâu
nằm gần với cảng Lạch Huyện, có độ sâu luồng lớn và sẽ trở t à h nh đối thủ trực
tiếp với HICT trong phân khúc tàu trọng tải lớn. Tuy nhiên cảng Cát Hải vẫn chưa
được phê duyệt nên chúng tôi chưa đưa dự án vào dự p ó h ng kết quả kinh doanh của VSC.
KẾ HOẠCH PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ
VSC dự kiến phát hành thêm 40
ĐHCĐ diễn ra vào tháng 9 vừa rồi nhấn mạnh sự cần thiết tăng vốn điều lệ đối
triệu cổ phiếu giá 20,000 VND/cp,
với việc mở rộng quy mô hoạt động và nâng cao năng lực tài chính của công ty.
nâng vốn điều lệ lên 1,612 tỷ VND. 2
Cụ thể VSC dự kiến phát hành thêm 40 triệu cổ phiếu (tư ng ơ đương 33% lượng
nhà đầu tư chiến lược đã được lựa
cổ phiếu đang lưu hành) giá 20,000 VND/cp, chiết khấu 45% so với giá thị trường
chọn, mỗi công ty 20 triệu cổ phiếu
hiện tại, và chiết khấu 20% trên giá trị sổ sách mỗi cổ phiếu tại thời điểm cuối
quý 2. Việc phát hành thành công sẽ nâng vốn điều lệ sau khi phát hành từ 1,212
tỷ VND lên 1,612 tỷ VND. Đối tượng phát hành được lựa chọn đến hiện tại là hai
nhà đầu tư chiến lược gồm: Công ty cổ phần Đầu tư và dịch vụ Cảng và Công ty
cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Xuất nhập khẩu Thái Bảo, mỗi công ty 20 triệu cổ phiếu. -
Số tiền dự thu 800 tỷ VND, VSC công bố phương án sẽ đầu tư 600 tỷ VND
để tăng tỷ lệ sở hữu tại CTCP Vận tải biển Vinaship lên 49% vốn điều lệ,
100 tỷ VND tăng vốn cho công ty là công ty TNHH MTV Trung tâm
Logistics Xanh, 100 tỷ VND bổ sung vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. -
Trường hợp các công ty trên từ chối 1 phần, VSC sẽ tiến hành phân phối
lại cho nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu. Nếu kết thúc thời gian chào bán
không thu được số tiền dự kiến, HĐQT thực hiện bổ sung nguồn vốn còn
thiếu qua vay vốn tín dụng, phát hành t á r i phiếu. 7 KB SECURITIES VIETNAM
Nhà đầu tư cần thận trọng vì việc
Cũng trong ĐHCĐ, công ty nêu lên việc VSC cần M&A với các công ty vận tải biển
phát hành riêng lẻ hoàn thành sẽ
để hoàn thiện chuỗi cung ứng. Đội tàu container Việt Nam còn để trống nhiều
pha loãng cổ phiếu ở mức tương đối
thị phần trong vận tải biển và VSC có tham vọng sở hữu đội tàu nằm trong top c
đầu Đông Nam Á và Châu Á. Theo VSC, thời điểm thực hiện cơ hội M&A rơi vào ao 33%
4Q2022, nếu trễ hơn có thể mất cơ hội vào tay đối thủ khác. Phương thức huy
động bằng phát hành cổ phiếu riêng lẻ được VSC cho là p ù
h hợp nhất để có thể
huy động vốn kịp thời.
Việc phát hành riêng lẻ nếu hoàn tất sẽ gây tác động pha loãng cố phiếu ở mức
tương đối cao là 33%. Chúng tôi hiện tại giữ quan điểm thận trọng với kế hoạch
phát hành riêng lẻ do còn thiếu thông tin về các dự án M&A VSC dự định triển khai. RỦI RO
Rủi ro suy thoái kinh tế thế giới
Trong bối cảnh cuộc chiến Nga – Ukraine chưa có hồi kết, chỉ số lạm phát toàn
cầu gia tăng, rủi ro suy thoái kéo theo là rủi ro tăng trưởng chậm lại của nhiều
quốc gia sẽ dẫn tới việc người dân và chính phủ thắt chặt chi tiêu, đặc biệt là tại
thị trường đối tác lớn của Việt Nam như EU, Mỹ. Rủi ro các nhà sản xuất toàn cầu
giảm sản lượng và nhu cầu giao thương giảm sẽ có tác động tiêu cực đến ngành cảng biển.
Cạnh tranh tại khu vực cảng Hải Đối thủ t ự
r c tiếp của VIP Green hiện tại là cảng Nam Đình Vũ của GMD. Đầu 2023, Phòng gia tăng
Nam Đình Vũ 2 đi vào hoạt động. Rủi ro dư cung và cạnh tranh ở khu vực cảng
Hải Phòng có thể tác động tiêu cực đến sản lượng của cảng Green và VIP Green.
Rủi ro chậm trễ trong phê duyệt dự
Sự chậm trễ trong việc xin phê duyệt khởi công của dự án cảng nước sâu Cát Hải án Cát Hải
sẽ ảnh hưởng tới kế hoạch mở rộng kinh doanh trung và dài hạn của công ty.
Rủi ro pha loãng thu nhập trên một
VSC liên tục tăng vốn bằng hình thức phát hành thêm cổ phiếu trong những năm cổ phiếu
gần đây. Đợt phát hành riêng lẻ 40 triệu cổ phiếu tới đây, vốn điều lệ sẽ tăng
thêm 400 tỷ VND. Các dự án mới có thể cần nhiều thời gian để đạt được lợi nhuận
kì vọng. Trong điều kiện doanh thu và lợi nhuận chưa tăng kịp với tốc độ t ng ă
trưởng của vốn điều lệ, thu nhập trên cổ phiếu của công ty sẽ bị giảm. 8 KB SECURITIES VIETNAM
DỰ PHÓNG KQKD 2022 VÀ ĐỊNH GIÁ
Chúng tôi kì vọng doanh thu và Chúng tôi dự p ó
h ng doanh thu và LNST của VSC năm 2022 lần lượt đạt 2,016 tỷ
LNST 2022 của VSC sẽ đạt mức
VND (+7%YoY) và 487 tỷ VND (+18%YoY), với kì vọng sản lượng qua cảng Green
2,016 tỷ VND (+7%) và 487 tỷ VND
đi ngang, sản lượng cảng VIP Green tăng nhẹ 5%. Biên lợi nhuận ở mức cao, đạt
(+18%). Biên lợi nhuận gộp ở mức
33% so với mức 31.8% trong năm 2021 do giảm sản lượng thuê ngoài, từ đó giảm cao đạt %
chi phí thuê ngoài, tác động tích cực tới giá vốn bán hàng. Lợi nhuận công ty liên
kết đi ngang do VIMC sẽ bắt đầu dịch vụ bốc dỡ container từ 4Q2022, kéo lại phần
lỗ ghi nhận cho VSC vào 3Q2022. EPS dự phóng đạt 2,933 VND/cp và P/E dự phóng đạt mức 10.8x.
Bảng 1. Dự phóng KQKD VSC 2019 2020 2021 2022F 2023F Doanh thu thuần 1,793 1,689 1,892 2,016 2,156 Giá vốn bán hàng 1,356 1,240 1,290 1,345 1,414 Lợi nhuận gộp 437 449 602 671 742
Lãi/lỗ đầu tư tài chính -7 9 11 41 63
Chi phí quản lý, bán hàng 97 129 129 138 147 Thu nhập, chi phí khác -3 5 -6 0 0
Lợi nhuận công ty liên kết 12 2 4 4 33 Lợi nhuận trước thuế 342 336 483 573 684 Thuế 56 39 69 86 103
Lợi nhuận sau thuế 286 296 414 487 582 Nguồn: VSC, KBSV
Khuyến nghị MUA, giá mục tiêu 48,500
Đánh giá dựa trên tiềm năng phát triển của dịch vụ cảng biển cũng như mức sinh VND/cổ phiếu
lời từ các dự án của Viconship, chúng tôi sử dụng phương pháp chiết khấu dòng
tiền để xác định mức giá mục tiêu cho VSC. KBSV đưa ra khuyến nghị MUA cho
cổ phiếu VSC với mức giá mục tiêu 48,500 VND/cp, cao hơn 35.1% so với mức giá 35,900 VND ngày 15/09/2022.
Bảng 2. Định giá cổ phiếu VSC
Giá trị định giá doanh nghiệp (tỷ VND) 5 ,890 Số cổ phiếu lưu hành 121,269,397 Giá mục tiêu (VND) 48,500 Giá hiện tại (VND) 35,900 Dư địa tăng trưởng 35.1% Nguồn: VSC, KBSV 9 KB SECURITIES VIETNAM
Báo cáo Kết quả HĐKD
Bảng cân đối kế toán (Tỷ VNĐ) 2020 2021 2022F 2023F (Tỷ VNĐ) 2020 2021 2022F 2023F (Báo cáo chuẩn) (Báo cáo chuẩn) Doanh số thuần 1,689 1,892 2,016 2,156 Tổng Cộng Tài Sản 2,458 3,266 3,816 5,061 Giá vốn hàng bán 1,240 1,290 1,345 1,414 Tài Sản Ngắn Hạn 896 1,442 2,045 3,017 Lãi gộp 449 602 671 742
Tiền và tương đương tiền 493 1,014 1,536 2,480 Thu nhập tài chính 11 13 41 63
Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn 8 99 99 99 Chi phí tài chính 2 2 0 0 Các khoản phải thu 268 232 284 303 Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 0 0 Hàng tồn kho, ròng 24 21 24 26
Lãi/(lỗ) từ công ty liên doanh 2 4 4 33 Tài Sản Dài Hạn 1,562 1,824 1,770 2,044 Chi phí bán hàng 56 48 51 55 Phải thu dài hạn 1 2 2 2
Chi phí quản lý doanh nghiệp 73 81 87 93 Tài sản cố định 922 811 757 681
Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh 331 488 579 691
Tài sản dở dang dài hạn 0 2 2 2 Thu nhập khác 5 13 0 0 Đầu tư dài hạn 118 506 506 856 Chi phí khác 1 19 0 0 Lợi thế thương mại 0 0 0 0 Thu nhập khác, ròng 5 -6 -6 -7 Nợ Phải Trả 287 270 318 298
Lãi/(lỗ) ròng trước thuế 336 483 573 684 Nợ ngắn hạn 287 269 318 298
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 39 69 86 103 Phải trả người bán 105 81 121 91 Lãi/(lỗ) thuần sau thuế 296 414 487 582
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 0 0 0 0
Lợi ích của cổ đông thiểu số 57 64 83 99 Vay ngắn hạn 0 0 0 0
Lợi nhuận của Cổ đông của Công ty mẹ 240 350 404 483 Nợ dài hạn 0 1 0 0
Phải trả nhà cung cấp dài hạn 0 0 0 0
Người mua trả tiền trước dài hạn 0 0 0 0
Chỉ số hoạt động Doanh thu chưa thực hiên 0 0 0 0 (%) 2020 2021 2022F 2023F Vay dài hạn 0 0 0 0
Tỷ suất lợi nhuận gộp 26.6% 31.8% 33.3% 34.4% Vốn Chủ Sở Hữu 2,171 2,996 3,496 4,761 Tỷ suất EBITDA 33.5% 39.9% 44.5% 49.7% Vốn góp 551 1,100 1,211 1,611 Tỷ suất EBIT 19.9% 25.5% 28.4% 31.7% Thặng dư vốn cổ phần 36 36 36 436
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế % 19.9% 25.5% 28.4% 31.7% Lãi chưa phân phối 413 660 0 0
Tỷ suất lãi hoạt động KD 19.6% 25.8% 28.7% 32.0%
Vốn ngân sách nhà nước và quỹ khác 0 0 0 0
Tỷ suất lợi nhuận thuần 26.6% 31.8% 33.3% 34.4%
Lợi ích cổ đông không kiểm soát 0 0 0 0
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Chỉ số chính (Tỷ VND) 2020 2021 2022F 2023F (x,%,VND) 2020 2021 2022F 2023F Lãi trước thuế 336 483 573 684 Chỉ số định giá Khấu hao TSCĐ 233 200 196 229 P/E 11.1 6.3 10.8 12.0
Lãi/(lỗ) từ hoạt động đầu tư 14 17 0 0 P/E pha loãng 11.1 6.3 10.8 12.0 Chi phí lãi vay 0 0 0 0 P/B 1.4 1.6 1.2 1.2
Lãi/(lỗ) trước những thay đổi vốn lưu động 555 667 769 913 P/S 1.8 2.5 2.2 2.7
(Tăng)/giảm các khoản phải thu (22) 70 (51) (20) P/Tangible Book 1.4 1.6 1.2 1.2
(Tăng)/giảm hàng tồn kho 2 3 (3) (1) P/Cash Flow 6 7 7 8
Tăng/(giảm) các khoản phải trả 42 (1) 40 (30)
Giá trị doanh nghiệp/EBITDA 5.4 6.4 4.9 5.4
(Tăng)/giảm chi phí trả trước 13 16 3 0
Giá trị doanh nghiệp/EBIT 9.0 9.9 7.6 8.5
Chứng khoán kinh doanh, chi phí lãi vay (31) (42) 0 0
Lưu chuyển tiền tệ ròng từ các hoạt động sản xuất kinh doanh 529 645 653 762 Hiệu quả quản lý
Tiền mua tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác (95) (92) (143) (153) ROE 13.7% 13.8% 13.9% 12.2%
Tiền thu được từ thanh lý tài sản cố định 1 0 0 0 ROA 12.1% 12.7% 12.8% 11.5%
Tiền cho vay hoặc mua công cụ nợ (4) (444) 0 0 ROIC 20.0% 24.3% 29.2% 30.0%
Tiền thu từ cho vay hoặc thu từ phát hành công cụ nợ 0 353 0 0 Cấu trúc tài chính
Đầu tư vào các doanh nghiệp khác 0 (392) 0 (350)
Tỷ suất thanh toán tiền mặt 1.74x 4.13x 5.14x 8.65x
Tiền thu từ việc bán các khoản đầu tư vào các doanh nghiệp khác 0 0 0 0 Tỷ suất thanh toán nhanh 0.77x 1.11x 1.05x 1.02x
Cổ tức và tiền lãi nhận được 12 15 0 0
Tỷ suất thanh toán hiện thời 2.68x 5.00x 6.03x 9.67x
Lưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động đầu tư (86) (562) (143) (503)
Vốn vay dài hạn/Vốn CSH 0.0% 0.0% 0.0% 0.0%
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu và vốn góp 0 549 110 800
Vốn vay dài hạn/Tổng Tài sản 0.0% 0.0% 0.0% 0.0%
Chi trả cho việc mua lại, trả lại cổ phiếu 0 0 0 0
Vốn vay ngắn hạn/Vốn CSH 0.0% 0.0% 0.0% 0.0%
Tiền thu được các khoản đi vay 0 0 0 0
Vốn vay ngắn hạn/Tổng Tài sản 0.0% 0.0% 0.0% 0.0%
Tiển trả các khoản đi vay (76) 0 0 0
Công nợ ngắn hạn/Vốn CSH 13.2% 9.0% 9.1% 6.3%
Tiền thanh toán vốn gốc đi thuê tài chính 0 0 0 0
Công nợ ngắn hạn/Tổng Tài sản 11.7% 8.2% 8.3% 5.9% Cổ tức đã trả (171) (112) (97) (116) Tổng công nợ/Vốn CSH 13.2% 9.0% 9.1% 6.3% Tiền lãi đã nhận 0 0 0 0
Tổng công nợ/Tổng Tài sản 11.7% 8.3% 8.3% 5.9%
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (247) 437 13 684 Chỉ số hoạt động
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 197 520 523 944
Hệ số quay vòng phải thu khách hàng 6.3 8.1 7.1 7.1
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 297 493 1,014 1,536 Hệ số quay vòng HTK 50.6 61.1 55.4 55.4
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 493 1,014 1,536 2,480
Hệ số quay vòng phải trả nhà cung cấp 12.9 13.9 13.4 13.4 Nguồn: VSC, KBSV 10
KHỐI PHÂN TÍCH CÔNG TY CHNG KHOÁN KB VIT NAM
Nguyễn Xuân Bình – Giám đốc Khối Phân tích Khối Phân tích binhnx@kbsec.com.vn research@kbsec.com.vn
Phân tích Doanh nghiệp
Phân tích Vĩ mô & Ch ế i n lược đầu tư
Dương Đức Hiếu – Giám đốc Phân tích Doanh nghiệp
Trần Đức Anh – Giám đốc Vĩ mô & Ch ế i n lược đầu tư hieudd@kbsec.com.vn anhtd@kbsec.com.vn
Ngân hàng, Bảo him & Chứng khoán
Vĩ mô & Ngân hàng
Nguyễn Anh Tùng – Chuyên viên phân tích cao cấp
Lê Hạnh Quyên – Chuyên viên phân tích tungna@kbsec.com.vn quyenlh@kbsec.com.vn
Nguyễn Đức Huy – Chuyên viên phân tích huynd1@kbsec.com.vn
Chiến lược đầu tư, Hóa chất
Thái Hữu Công – Chuyên viên phân tích
Bất động sản, Xây dựng & Vật liệu xây dựng congth@kbsec.com.vn
Phạm Hoàng Bảo Nga – Chuyên viên phân tích cao cấp ngaphb@kbsec.com.vn
Chiến lược đầu tư, Thủy sản & Dệt may
Nguyễn Đình Thuận – Chuyên viên phân tích
Trần Thị Phương Anh – Chuyên viên phân tích thuannd@kbsec.com.vn anhttp@kbsec.com.vn
Dầu khí & Tiện ích
Tiêu Phan Thanh Quang – Chuyên viên phân tích quangtpt@kbsec.com.vn
Bất động sản khu công nghiệp & Logistics Nguyễn Thị N ọ
g c Anh – Chuyên viên phân tích anhntn@kbsec.com.vn Bộ p ậ h n Hỗ trợ
Nguyễn Cẩm Thơ – Chuyên viên hỗ trợ
Bán lẻ & Hàng tiêu dùng thonc@kbsec.com.vn
Phạm Phương Linh – Chuyên viên phân tích
Nguyễn Thị Hương – Chuyên viên hỗ trợ linhpp@kbsec.com.vn huongnt3@kbsec.com.vn
CTCP CHNG KHOÁN KB VIT NAM (KBSV) Trụ sở chính:
Địa chỉ: Tầng G, tầng M, tầng 2 v
à 7, Tòa nhà Sky City số 8
8 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (+84) 24 7303 5333 - Fax: (+84) 24 3776 5928 Chi nhánh Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà VP, số 5 Điện Biên Phủ, Quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: (+84) 24 7305 3335 - Fax: (+84) 24 3822 3131 Chi nhánh Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: Tầng 2, TNR Tower Nguyễn Công Trứ, 180-192 N
guyễn Trứ, Q1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (+84) 28 7303 5333 - Fax: (+84) 28 3914 1969 Chi nhánh Sài Gòn:
Địa chỉ: Tầng 1, Saigon Trade Center, 37 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Q1, Hồ Chí Minh
Điện thoại: (+84) 28 7306 3338 - Fax: (+84) 28 3910 1611 LIÊN H
Trung Tâm Khách hàng Tổ chức: (+84) 28 7303 5333 – Ext: 2656
Trung Tâm Khách hàng Cá nhân: (+84) 24 7303 5333 – Ext: 2276 Email: ccc@kbsec.com.vn Website: www.kbsec.com.vn
Hệ thống khuyến nghị
Hệ thống khuyến nghị đầu tư cổ phiếu
(dựa trên kỳ vọng tăng giá tuyệt đối trong 6 tháng tới) Mua: Nắm giữ: Bán:
Ý kiến trong báo cáo này phản ánh đánh giá chuyên môn của (các) chuyên viên phân +15% hoặc cao hơn trong khoảng +15% v à -15% -15% hoặc thấp hơn
tích kể từ ngày phát hành và dựa trên thông tin và dữ liệu thu được từ các nguồn mà
KBSV cho là đáng tin cậy. KBSV không tuyên bố rằng thông tin và dữ liệu là chính xác
hoặc đầy đủ và các quan điểm được trình bày trong báo cáo này có thể thay đổi mà
Hệ thống khuyến nghị đầu tư ngành
không cần thông báo trước. Khách hàng nên độc lập xem xét các trường hợp và mục
(dựa trên kỳ vọng tăng giá tuyệt đối trong 6 tháng tới)
tiêu cụ thể của riêng mình và tự c ị
h u trách nhiệm về các quyết định đầu tư của mình Khả quan: Trung lập: Kém khả quan:
và chúng tôi sẽ không có trách nhiệm đối với các khoản đầu tư hoặc kết quả của
Vượt trội hơn thị trường Phù hợp thị trường Kém hơn thị trường
chúng. Những tài liệu này là bản quyền của KBSV và không được sao chép, phân phối
lại hoặc sửa đổi mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của KBSV. Nhận xét và
quan điểm trong báo cáo này có tính chất chung và chỉ nhằm mục đích tham khảo
và không được phép sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.