-
Thông tin
-
Quiz
Phân tích định lượng còn thiếu - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Phân tích định lượng còn thiếu - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Phân tích định lượng(zx) 74 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Phân tích định lượng còn thiếu - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Phân tích định lượng còn thiếu - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Phân tích định lượng(zx) 74 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
BỘ GIÁ DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ ĐỀ ÁN CUỐI KỲ
Môn học: Phân tích định lượng ĐỀ TÀI MÔ HÌNH KINH DOANH ĐỒ UỐNG
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Thanh Tâm Lớp: MIS 214DV01 – 0200 Học kỳ: 2234 Năm học: 2023 – 2024
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8, năm 2023 BẢNG TÊN THÀNH VIÊN NHÓM STT Họ và Tên MSSV 1 Trần Ngọc Phương Quỳnh 22004816 2 Trần Công Phát 22112439 3 Huỳnh Bình Minh 2199284 4 Châu Tiến Thành 2193920 5 Châu Trần Hoàng Phát 2197452 6 Trương Bảo Khang 22102387 7 Dương Khánh Huyền 22117882 8 Lê Thu Huyền 22122594
BẢNG PHÂN CHIA VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC NHÓM ST Họ và Tên MSSV Công việc được Đánh giá T giao 1 Trần Ngọc Phương 22004816 Quỳnh 2 Trần Công Phát 22112439 3 Huỳnh Bình Minh 2199284 4 Châu Tiến Thành 2193920 5 Châu Trần Hoàng Phát 2197452 6 Trương Bảo Khang 22102387 7 Dương Khánh Huyền 22117882 8 Lê Thu Huyền 22122594 LỜI GIỚI THIỆU
Chúng em xin được giới thiệu về đề án mà chúng ta sẽ cùng nhau khám phá: Phân tích
các của hàng sinh tố nước ép. Đây là một cơ hội thú vị để chúng ta đắm chìm vào thế
giới của ngành thực phẩm và dịch vụ, khám phá sâu hơn về mô hình kinh doanh và
thương hiệu mà cửa hàng sinh tố nước ép mang lại. Trong thời kỳ ngày càng tăng
cường về sức khỏe và lối sống lành mạnh, cửa hàng sinh tố nước ép đã trở thành một
phần quan trọng của thị trường thực phẩm. Đề án này sẽ cho phép chúng ta tìm hiểu về
mô hình kinh doanh này, cách thức quản lý và vận hành, cũng như cách thức chúng
tương tác với thị trường và khách hàng. Chúng ta sẽ tiếp cận từ nhiều góc độ khác
nhau. Đầu tiên, chúng ta sẽ xem xét về quy trình sản xuất nước ép và sinh tố, từ việc
chọn nguyên liệu tới quy trình chế biến. Chúng ta sẽ đặt câu hỏi về chất lượng sản
phẩm, sự đa dạng trong menu và cách thức tạo ra giá trị độc đáo. Ngoài ra, chúng ta sẽ
phân tích cách thức quản lý cửa hàng, từ việc lập kế hoạch kinh doanh đến quản lý
nhân sự và phục vụ khách hàng. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về cách cửa hàng tương tác
với khách hàng thông qua quảng cáo, mạng xã hội và các chiến dịch tiếp thị khác. Đề
án này sẽ mang lại cho chúng ta cơ hội rèn luyện kỹ năng nghiên cứu, phân tích dữ liệu
và trình bày kết quả. Chúng ta sẽ làm việc nhóm để thảo luận, chia sẻ ý kiến và học hỏi
từ nhau trong quá trình khám phá thế giới đa dạng của cửa hàng sinh tố nước ép. Cảm
ơn mọi người đã lắng nghe. Hãy cùng nhau bắt đầu hành trình phân tích cửa hàng sinh
tố nước ép và khám phá những điều thú vị đang chờ đợi chúng ta. Trân trọng, LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô về sự hướng dẫn và động viên trong suốt
quá trình thực hiện đề án nàySự hỗ trợ từ cô không chỉ là nguồn động viên mạnh mẽ, mà
còn là điểm tựa quan trọng giúp em vượt qua mọi khó khăn.
Cô đã dành thời gian quý báu để hướng dẫn em từng bước của đề án, giúp em hiểu rõ hơn
về phạm vi và mục tiêu của nhiệm vụ. Những lời khuyên và góp ý của cô đã giúp chúng em
làm rõ hơn về hướng đi và cách thức trình bày công việc một cách hiệu quả.
Chúng em cảm ơn cô vì đã luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ em khi em gặp khó khăn. Sự
hỗ trợ không biết mệt mỏi của cô đã giúp chúng em tự tin hơn khi đối mặt với những thách
thức trong quá trình thực hiện đề án.
Chúng em rất biết ơn vì cô đã chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm của mình, giúp em có cái
nhìn rộng hơn về đề tài và phương pháp nghiên cứu. Những gì em học được từ cô không chỉ
là kiến thức học thuật mà còn là kinh nghiệm sống thực tiễn.
Những buổi học và dự án chung đã mang lại cho chúng ta những kỷ niệm đáng nhớ và cơ
hội học hỏi thực sự. Chúng em trân trọng sự nỗ lực mà bạn đã đặt vào công việc nhóm và
tinh thần hợp tác mà bạn luôn mang đến. Cùng nhau, chúng ta đã vượt qua những thử thách
và học hỏi từ nhau để phát triển.
Chúng em hiểu rằng việc thực hiện đề án không chỉ là nhiệm vụ cá nhân mà còn là sự hợp
tác và góp sức từ cô. Em hứa sẽ tiếp tục phát huy những kiến thức và kinh nghiệm mà cô đã
truyền đạt để vươn tới những thành công mới.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn sự đóng góp tuyệt vời của cô đối với đề án của chúng em. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN MỤC LỤC DẪN NHẬP 1. Mục tiêu đề án
- nói về đề tài chọn của nhóm - ý nghĩa của tên quán
- các phương án mà nhóm đã chọn 2. Ý nghĩa của đề án
- Đề án phân tích được vấn đề gì
- Đề án có những số liệu gì
- Ta có thể suy ra những vấn đề gì sau đề án
CHƯƠNG 1: BẢNG CHI PHÍ KINH DOOANH BẢNG CHI PHÍ QUY MÔ NHỎ Kết luận:
+ Chi phí của quy mô nhỏ trong thị trường suy thoái: 65.982.600
+ Chi phí của quy mô nhỏ trong thị trường ổn định: 70.219.100
+ Chi phí của quy mô nhỏ trong thị trường phát triển: 80.812.600 BẢNG CHI PHÍ QUY MÔ VỪA Kết luận:
+ Chi phí của quy mô vừa trong thị trường suy thoái: 77.888.100
+ Chi phí của quy mô vừa trong thị trường ổn định: 84.208.600
+ Chi phí của quy mô vừa trong thị trường phát triển: 90.000.100 BẢNG CHI PHÍ QUY MÔ LỚN Kết luận:
+ Chi phí của quy mô lớn trong thị trường suy thoái: 83.290.600
+ Chi phí của quy mô lớn trong thị trường ổn định: 92.515.600
+ Chi phí của quy mô lớn trong thị trường phát triển: 103.855.600
CHƯƠNG 2. MÔ HÌNH DOANH THU KINH DOANH
1. MÔ HÌNH DOANH THU QUY MÔ NHỎ Kết luận:
+ Doanh thu của quy mô nhỏ trong thị trường suy thoái: 80.730.000
+ Doanh thu của quy mô nhỏ trong thị trường ổn định: 95.191.200
+ Doanh thu của quy mô nhỏ trong thị trường phát triển: 120.321.000
MÔ HÌNH DOANH THU QUY MÔ VỪA Kết luận:
+ Doanh thu của quy mô vừa trong thị trường suy thoái: 102.481.200
+ Doanh thu của quy mô vừa trong thị trường ổn định: 132.786.000
+ Doanh thu của quy mô vừa trong thị trường phát triển: 160.497.000
MÔ HÌNH DOANH THU QUY MÔ LỚN Kết luận:
+ Doanh thu của quy mô lớn trong thị trường suy thoái: 123.322.500
+ Doanh thu của quy mô lớn trong thị trường ổn định: 147.387.600
+ Doanh thu của quy mô lớn trong thị trường phát triển: 179.386.200 CHƯƠNG 3: BẢNG PAYOFF
1.1 BẢNG PAYOFF DOANH THU (THEO NĂM)
1.2 BẢNG PAYOFF CHI PHÍ (THEO NĂM)
1.3 BẢNG PAYOFF LỢI NHUẬN (THEO NĂM)
III. PHÂN TÍCH QUYẾT ĐỊNH
1. Lựa chọn giá trị payoff về lợi nhuận 1.1. Tiếp cận lạc quan
Tiếp cận lạc quan - Bảng Payoff lợi nhuận
=> Bảng Payoff lợi nhuận cho ta biết Nhóm người lạc quan có xu hướng quyết định chọn kinh
doanh với quy mô D1 và thị trường S1 để có giá trị lợi nhuận tối đa. 1.2. Tiếp cận bảo thủ
Tiếp cận bảo thủ - Bảng Payoff lợi nhuận
=> Bảng Payoff lợi nhuận cho ta biết Nhóm người bảo thủ có xu hướng quyết định chọn kinh
doanh với quy mô D1 và thị trường S3 để có giá trị lợi nhuận tối đa.
1.3. Tiếp cận hối tiếc tối đa
Tiếp cận hối tiếc - Bảng payoff lợi nhuận
Tiếp cận hối tiếc tối đa - Bảng payoff lợi nhuận
=> Sau khi chọn ra được Tiếp cận hối tiếc tối đa từ bảng Payoff lợi nhuận, ta nhận ra được quy mô
cửa hàng lớn trong thị trường suy thoái nhưng mang lại nhiều hối tiếc nhất.
CHƯƠNG 4: QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
Sau khi kinh doanh trong thị trường ổn định với quy mô vừa, sau khi quản lý
được số lượng thì rút ra được hai món bán chạy nhất là trà sữa lài và trà sữa ô
long là sản phẩm có doanh thu cao nhất trong tháng. Do đó quán đạt lợi nhuận
khi nào với 2 món sản phẩm này trong số các loại sản phẩm còn lại
Trong một tháng, quán thấy được sự phân bố cho 2 sản phẩm này như sau:
Chi phí cố định: 7.300.000 VNĐ
Qua kinh doanh, ta thấy lợi nhuận ròng của Trà sữa lài là 18.000/ly VNĐ còn
Trà sữa ô long là 18.500 VNĐ/ly . Lợi nhuận ròng trung bình giữa hai món là 18.250 VNĐ/ly
Cần ít nhất 400 ly để có thể hoàn lại vốn Phân loại đồ uống Trà sữa lài Trà sữa ô long Giá bán(đồng/sp) 18000 18500 Chi phí sx(đồng/sp) 4000 5000 Thời gian làm(phút/sp) 3 4 Lợi nhuận(đồng/sp) 14000 13500 Giải quyết vấn đề Quy ước:
A1 là số lượng trà sữa lài
A2 là số lượng trà sữa ô long Trong đó A , 1 A ≥ 0 2
Mục tiêu: Tối đa hóa lợi nhuận
Hàm mục tiêu: Max {18000A1+18500A2} Các ràng buộc (RB):
- Tính không âm của các biến: A1, A2 ≥ 0
- Tổng chi phí sản xuất là triệu đồng 7.300.000 (4000A1+5000A2) ≤ 7.300.000
- Sản xuất tối thiểu 200 Trà sữa lài: A1 ≥ 200
- Sản xuất tối thiểu 200 Trà sữa ô long : A2 ≥ 200
Tổng lượng nhu cầu tiêu thụ của tối đa Trà sữa lài, Trà sữa ô long là 400
(BẢNG EXCEL CỦA QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH)
CHƯƠNG 5: LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN VỚI PHƯƠNG PHÁP PERT/CPM
1. Lập kế hoạch cho dự án
Đầu tiên nhóm chúng em lập và phát triển dự án mở quán sinh tố
nước ép, nhóm đã lập bảng kế hoạch dự án gồm hoạt động, mô tả
công việc, công việc phụ thuộc trước đó và thời gian thực hiện của mỗi công việc như sau: Công việc Thời gian Hoạt động Mô tả công việc phụ thuộc thực hiện trước đó
Khảo sát thị trường, xác định mô hình và A - 15
xây dựng kế hoạch kinh doanh B
Tìm kiếm mặt bằng, Thuê mặt bằng A 20
Đặt tên quán và xây dựng thiết kế thương C B 20 hiệu D Xây dựng thực đơn C 5
Nghiên cứu và lập công thức thực hiện thức E D 7 uống F
Thiết kế trang trí không gian quán B 7 G
Tìm nhà phân phối nguồn nguyên vật liệu E 3 H
Tìm nhà phân phối trang thiết bị F 3
Chuẩn bị thủ tục đăng kí giấy phép kinh I
doanh và Giấy chứng nhận An toàn vệ sinh C 20 thực phẩm J
Thi công và sửa chữa quán I 15 K Tuyển dụng nhân sự J 12 L Mua trang thiết bị H,J 3 M Trang trí và bố trí quán L 3 N Nhập nguyên vật liệu G,M 2 O Đào tạo nhân sự K,N 3 P Thử nghiệm mô hình O 7
Điều chỉnh, thay đổi cải thiện các vấn đề Q P 5 phát sinh R Khai trương quán Q 1
Bảng : Bảng kế hoạch dự án 2. Mạng dự án
Áp dụng phương pháp kỹ thuật PERT/CPM, nhóm chúng em đã thực hiện mạng lưới dự án :
3. Xác định đường Gantt;
Từ bảng kế hoạch dự án, nhóm chúng em đã tính ra được thời gian của từng công
việc trong dự án sau đây: Công việc Thời Hoạt phụ gian Slack Critical Mô tả công việc ES EF LS LF động thuộc thực time job (C) trước hiện đó
Khảo sát thị trường, xác định A
mô hình và xây dựng kế - 15 0 15 0 15 0 Critical hoạch kinh doanh
Tìm kiếm mặt bằng, Thuê B A 20 15 35 15 35 0 Critical mặt bằng
Đặt tên quán và xây dựng C B 12 35 47 35 47 0 Critical thiết kế thương hiệu D Xây dựng thực đơn C 5 47 52 77 82 30
Nghiên cứu và lập công thức E D 7 52 59 82 89 30 thực hiện thức uống
Thiết kế trang trí không gian F B 7 35 42 76 83 41 quán
Tìm nhà phân phối nguồn G E 3 59 62 89 92 30 nguyên vật liệu
Tìm nhà phân phối trang thiết H F 3 42 45 83 86 41 bị
Chuẩn bị thủ tục đăng kí giấy phép kinh doanh và Giấy I C 20 47 67 47 67 0 Critical
chứng nhận An toàn vệ sinh thực phẩm J
Thi công và sửa chữa quán I 15 67 82 67 82 0 Critical K Tuyển dụng nhân sự J 12 82 94 82 94 0 Critical L Mua trang thiết bị H,J 3 82 85 86 89 4 M Trang trí và bố trí quán L 3 85 88 89 92 4 N Nhập nguyên vật liệu G,M 2 88 90 92 94 4 O Đào tạo nhân sự K,N 3 94 97 94 97 0 Critical P Thử nghiệm mô hình O 7 97 104 97 104 0 Critical Q
Điều chỉnh, thay đổi cải thiện P 5 104 109 104 109 0 Critical