lOMoARcPSD| 60760964
Markeng
Câu 1: Chọn một sản phẩm bạn yêu thích cho biết cách doanh nghiệp định vị sản
phẩm
Một sản phẩm mà tôi yêu thích nhất là iPhone của Apple. Doanh nghiệp đã định vị sản phẩm
này một cách rất hiệu quả trên thị trường thông qua nhiều yếu tố nổi bật:
1. Định vị dựa trên chất lượng và thiết kế cao cấp
Apple nhấn mạnh vào sản phẩm chất lượng với các vật liệu cao cấp như kính cường
lực và khung nhôm, cùng với thiết kế tối giản nhưng nh tế.
Mỗi chi ết của iPhone đều được tối ưu để mang lại cảm giác "sang trọng" "độc",
khiến sản phẩm trở thành biểu tượng của đẳng cấp. 2. Định vị qua hsinh thái độc
quyền
iPhone không chỉ một chiếc điện thoại mà còn một phần của hsinh thái Apple.
Điều này bao gồm các sản phẩm và dịch vụ như Apple Watch, AirPods, iCloud và App
Store, giúp tạo ra sự liền mạch mà ít công ty nào có thể so sánh được.
Khách hàng được hưởng lợi từ khnăng đồng hóa sử dụng các thiết bị, dịch vụ khác
trong hệ sinh thái Apple, từ đó tạo ra sự trung thành với hiệu quả.
3. Định vị ợt trội
Apple không tập trung vào công việc giới thiệu quá nhiều nh năng mới một cách
nhanh chóng, thay vào đó, họ tập trung vào công việc tối ưu hóa và làm nổi bật những
nh năng quan trọng như camera, bảo mật (Face ID), và hiệu suất.
Điều này giúp người dùng cảm nhận được giá trị thực sự từ những cải ến Apple
mang lại.
4. Định vị dựa trên hiệu quả giá trị
Apple không chỉ n sản phẩm còn bán phong cách sống. Việc sở hữu iPhone không
chđơn giảnsử dụng một thiết bị mà còn có thể hiện cá nh, thành công và phong
cách cá nhân.
Đặc biệt, các chiến dịch quảng cáo của Apple tập trung vào sự sáng tạo đặc biệt và giá
trị cảm xúc.
5. Định vị qua chiến lược giá
Apple định vị iPhone phân khúc cao cấp với giá cao hơn so với nhiều đối thủ. Tuy
nhiên, mức giá này được "hợp hóa" nhờ chất lượng sản phẩm, trải nghiệm của người
dùng và giá trị thương hiệu mà nó mang lại.
lOMoARcPSD| 60760964
Vì sự kết hợp của các yếu tố trên, iPhone không chỉ một chiếc điện thoại thông minh
còn là một sản phẩm mang nh biểu tượng, định vị mình là một lựa chọn hàng đầu trong thị
trường công nghệ cao cấp.
Câu 2: Bạn hãy phân biệt nhu cầu tự nhiên nhu cầu khả năng thanh toán? Việc nghiên
cứu nhu cầu của khách hàng có vai trò quan trọng như thế nào trong hoạt động markeng?
Phân biệt nhu cầu tự nhiên và nhu cầu có khả năng thanh toán:
1. Nhu cầu tự nhiên:
o những mong muốn, khát khao bản của con người, như ăn uống, nhà ,
giải trí, hoặc nhu cầu thể hiện bản thân.
o Không phụ thuộc vào khả năng tài chính.
2. Nhu cầu có khả năng thanh toán:
o nhu cầu khách hàng không chỉ mong muốn còn đủ khnăng tài
chính để chi trả.
o Đây là nhu cầu thực tế mà doanh nghiệp hướng đến để bán sản phẩm/dịch vụ.
Vai trò của nghiên cứu nhu cầu khách hàng trong markeng:
1. Xác định thtrường mục êu: Hiểu rõ nhu cầu giúp doanh nghiệp chọn đúng phân
khúc thị trường.
2. Phát triển sản phẩm phợp: Đáp ứng chính xác mong muốn và khả năng thanh toán
của khách hàng.
3. Xây dựng chiến ợc giá: Đảm bảo mức giá hợp , phù hợp với thu nhập của khách
hàng.
4. Tối ưu hóa truyền thông: Tạo thông điệp quảng cáo đánh trúng tâm lý khách hàng.
5. Tăng khnăng cạnh tranh: Hiểu nhu cầu giúp doanh nghiệp đưa ra các giải pháp
sáng tạo, nổi bật hơn so vi đối thủ.
Câu 3: Bạn hãy phân ch các yếu tố cá nhân ảnh hưởng đến hành vi êu dùng
Các yếu tố cá nhân ảnh hưởng đến hành vi êu dùng:
1. Tuổi tác và giai đoạn cuộc đời:
o Hành vi êu dùng thay đổi theo độ tuổi và các giai đoạn trong cuộc sống.
dụ: Thanh niên xu hướng chi êu cho công nghệ, giải trí; người
lớn tuổi chú trọng đến sức khỏe và an dưỡng.
lOMoARcPSD| 60760964
o Các giai đoạn như độc thân, lập gia đình, hoặc nghỉ hưu ảnh hưởng trực ếp
đến nhu cầu êu dùng.
2. Nghề nghiệp:
o Nghề nghiệp quyết định thu nhập phong cách sống, từ đó ảnh hưởng đến
khả năng chi êu và loại sản phẩm mà người êu dùng quan tâm.
dụ: Một bác thể ưu ên các sản phẩm chăm sóc sức khỏe cao
cấp, trong khi một công nhân thể chọn các sản phẩm giá cphi
chăng hơn.
3. Thu nhập và nh trạng tài chính:
o Thu nhập ảnh hưởng trực ếp đến khả năng thanh toán mức độ ưu ên của
các sản phẩm hoặc dịch vụ.
Người thu nhập cao thường m kiếm các sản phẩm cao cấp, thương
hiệu lớn; người thu nhập thấp tập trung vào các sản phẩm thiết yếu.
4. Phong cách sống (lifestyle):
o Phong cách sống bao gồm sở thích, thói quen, giá trị, và các hoạt động thường
ngày.
dụ: Người yêu thể thao xu hướng chi êu cho dụng cụ tập luyện
hoặc quần áo thể thao; người yêu nghệ thuật thường đầu tư vào tranh
ảnh hoặc sách.
5. Nhân cách và nhận thức bản thân:
o Nhân cách (nh cách, giá trị cá nhân) ảnh hưởng đến cách người êu dùng
chọn sản phẩm để thhiện bản thân.
dụ: Người tự n thể chọn trang phục nổi bật, trong khi người
ớng nội có xu hướng chọn đồ tối giản.
6. Trình độ học vấn:
o Người trình đhọc vấn cao thường chú trọng đến chất lượng sản phẩm
thông n liên quan như thành phần, nguồn gốc, hoặc lợi ích lâu dài.
7. Giới nh:
o Nam và nxu hướng êu dùng khác nhau do sự khác biệt về nhu cầu và sở
thích.
dụ: Phụ nữ thường chi êu nhiều hơn cho thời trang mỹ phẩm,
trong khi nam giới chú trọng vào công nghệ hoặc dụng cụ thể thao.
Những yếu tố này giúp doanh nghiệp hiểu sâu hơn về khách hàng, từ đó xây dựng chiến lược
markeng phù hợp và hiệu quả.
lOMoARcPSD| 60760964
Câu 4: Bạn hãy phân ch quy trình các bước ra quyết định mua hàng Quy trình các bước ra
quyết định mua hàng:
1. Nhận thức nhu cầu (Problem/Need Recognion) o Người êu dùng nhận ra sự khác
biệt giữa nh trạng hiện tại và mong muốn của họ, dẫn đến nhu cầu mua sắm.
Ví dụ: Điện thoại bị hỏng khiến người êu dùng cảm thấy cần mua một
chiếc mới.
2. Tìm kiếm thông n (Informaon Search) o Người êu dùng bắt đầu thu thập thông
n về sản phẩm hoặc dịch vụ từ nhiều nguồn:
Nguồn cá nhân: Bạn bè, gia đình.
Nguồn thương mại: Quảng cáo, trang web của doanh nghiệp.
Nguồn công cộng: Đánh giá, diễn đàn, bài báo.
Nguồn trải nghiệm: Dùng thử sản phẩm.
o Ví dụ: Tìm hiểu các mẫu điện thoại mới qua website, đánh giá từ bạn bè, hoặc
cửa hàng trực tuyến.
3. Đánh giá các lựa chọn (Evaluaon of Alternaves) o Người êu dùng so sánh các lựa
chọn dựa trên các êu chí như giá cả, chất lượng, thương hiệu, nh năng.
dụ: So nh giữa iPhone, Samsung, Oppo dựa trên giá cả, hiệu
suất và chế độ bảo hành.
4. Quyết định mua hàng (Purchase Decision) o Sau khi cân nhắc, người êu dùng đưa
ra quyết định chọn sản phẩm/dịch vụ.
o Quyết định này có thể bị ảnh hưởng bởi:
Thái độ của người khác: Lời khuyên từ gia đình hoặc bạn bè.
Yếu tố bất ngờ: Khuyến mãi, giảm giá, hoặc sản phẩm không có sẵn.
dụ: Quyết định mua iPhone đánh giá tốt và có chương trình giảm
giá.
5. Hành động mua hàng (Purchase) o Người êu dùng thực hiện việc mua sắm tại cửa
hàng hoặc qua các kênh trực tuyến.
dụ: Đặt hàng qua trang thương mại điện tử hoặc đến cửa hàng để
mua trực ếp.
6. Hành vi sau mua (Post-Purchase Behavior) o Người êu dùng đánh giá lại quyết định
mua hàng, dẫn đến:
lOMoARcPSD| 60760964
Hài lòng: Nếu sản phẩm đáp ng hoặc vượt kỳ vọng, thể dẫn đến
mua lặp lại.
Không hài lòng: Nếu sản phẩm không như mong đợi, thể dẫn đến
khiếu nại hoặc thay đổi thương hiệu.
Ví dụ: Nếu iPhone hoạt động tốt, người êu dùng có thể giới thiệu sản
phẩm cho bạn bè; nếu không, họ có thể phàn nàn hoặc đổi trả.
Ý nghĩa trong markeng:
Doanh nghiệp cần hiểu rõ quy trình này để:
Nhận diện đúng nhu cầu của khách hàng.
Cung cấp thông n đầy đủ, thuyết phục ở giai đoạn m kiếm.
Tạo lợi thế cạnh tranh trong giai đoạn so sánh.
Đảm bảo dịch vụ sau bán hàng để duy trì sự hài lòng và lòng trung thành.
Câu 5: Hãy phân ch các yếu tố văn hóa xã hội ảnh hưởng đến hành vi êu dùng
Các yếu tố văn hóa xã hội ảnh hưởng đến hành vi êu dùng:
1. Văn hóa:
o Văn hóa là tập hợp các giá trị, niềm n, thói quen, và hành vi
một nhóm người chia sẻ. ảnh ởng lớn đến cách con người lựa chọn
sử dụng sản phẩm.
Ví dụ: Ở các nước phương Tây, sản phẩm tự do cá nhân như thời trang
hoặc công nghệ thể được ưa chuộng hơn, trong khi các nền n
hóa phương Đông, các giá trị truyền thống hoặc sản phẩm mang nh
gia đình có thể được ưu ên hơn.
2. Tiểu văn hóa (Subculture):
o Tiểu văn hóa các nhóm nhtrong hội những đặc điểm văn hóa riêng
biệt nhưng vẫn thuộc về một nền văn hóa lớn hơn. Các ểu văn hóa này ảnh
ởng đến hành vi êu dùng thông qua các yếu tố như n ngưỡng, tôn giáo,
và phong cách sống.
dụ: Những người theo đạo Hồi sẽ tránh các sản phẩm chứa thành
phần cồn, trong khi người theo đạo Phật thể ưu ên các sản phẩm
chay.
3. Lớp xã hội:
lOMoARcPSD| 60760964
o Lớp hội (hoặc tầng lớp xã hội) được xác định bởi yếu tố thu nhập, nghề
nghiệp, giáo dục cách thức sống. Nó quyết định mức độ êu dùng loại
sản phẩm người êu dùng chọn mua.
Ví d: Người thuộc tầng lớp cao thường êu dùng sản phẩm xa xỉ như
ô hạng sang, trong khi người thuộc tầng lớp trung lưu xu hướng
chọn các sản phẩm có giá trị hợp lý.
4. Gia đình:
o Gia đình một yếu tố quan trọng trong hành vi êu dùng, các quyết định
mua sắm thường bị ảnh hưởng bởi thành viên gia đình.
dụ: Các sản phẩm êu dùng trong gia đình như đđiện tử, thực
phẩm, đồ gia dụng thường được quyết định bởi sự đồng thuận trong
gia đình, với những ảnh hưởng từ cha mẹ, vợ chồng hoặc con cái.
5. nh trạng xã hội và bạn bè:
o Những người trong mối quan hệ gần gũi với người êu dùng, bao gồm bạn bè,
đồng nghiệp, và người thân, có thể tác động mạnh đến quyết định mua hàng.
d: Sự ảnh hưởng của bạn có thể khiến một người quyết định
mua một loại sản phẩm thời trang hoặc công nghcụ thđể theo kịp
xu hướng.
6. Nhóm tham khảo:
o Nhóm tham khảo nhóm người nhân muốn thuộc về hoặc theo đuổi.
Những nhóm này thể ảnh hưởng đến hành vi êu dùng thông qua ảnh
ởng xã hội và văn hóa.
dụ: Một người êu dùng có thmua một chiếc xe thể thao đắt ền
muốn thể hiện mình thành viên của nhóm xã hội thành đạt, hoặc
để gây ấn tượng trong mắt những người khác.
7. Xu hướng xã hội:
o Các xu hướng hội như bảo vệ môi trường, sức khỏe, hay công nghệ cũng nh
ởng đến hành vi êu dùng của cá nhân.
dụ: Khi xu ớng "sống xanh" phát triển, nhiều người êu dùng
chuyển sang lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường như sản
phẩm hữu cơ, tái chế hoặc các sản phẩm năng lượng sạch.
Ý nghĩa trong markeng:
Hiểu rõ các yếu tố văn hóa xã hội giúp doanh nghiệp tạo ra chiến lược markeng phù
hợp vi từng phân khúc khách hàng, nâng cao khả năng ếp cận thuyết phục khách
hàng.
lOMoARcPSD| 60760964
Cung cấp sản phẩm, dịch vụ phù hợp với giá trị, niềm n và phong cách sống của từng
nhóm văn hóa hoặc tầng lớp xã hội.
Tạo ra thông điệp truyền thông dễ dàng ếp nhận và tạo kết nối với khách hàng thông
qua những yếu tố văn hóa xã hội mà họ coi trọng.
Câu 6: Theo bạn hình thức markeng trực ếp hay online hiệu quả hơn trong giai đoạn hiện
tại
Cả markeng trực ếp và markeng online đều có những ưu điểm riêng, tuy nhiên trong giai
đoạn hiện tại, markeng online thường hiệu quả hơn vì các lý do sau:
1. Tiếp cận rộng rãi và ết kiệm chi phí:
Markeng online cho phép doanh nghiệp ếp cận hàng triệu khách hàng trên toàn cầu
với chi phí thấp hơn so với markeng trực ếp (chẳng hạn như qua thư n, gọi điện,
hoặc tổ chức sự kiện).
Các công cụ quảng cáo như Google Ads, Facebook Ads, Instagram giúp tối ưu hóa ngân
sách với khả năng nhắm mục êu chính xác.
2. Tính ện lợi và thời gian phản hồi nhanh:
Markeng online cho phép người êu dùng phản hồi ngay lập tức, giúp doanh nghiệp
nhận được dữ liệu khách hàng và tối ưu chiến dịch nhanh chóng.
Các nền tảng như mạng hội, email markeng website tạo hội tương tác liên
tục với khách hàng 24/7.
3. Tính cá nhân hóa:
Markeng online có thể cá nhân hóa thông điệp cho từng nhóm khách hàng dựa trên
dữ liệu hành vi, sở thích và lịch sử mua hàng.
Ví dụ: Email markeng, quảng cáo Facebook đều có thể điều chỉnh nội dung phù hợp
với từng đối tượng khách hàng.
4. Khả năng đo lường và tối ưu chiến dịch:
Các công cụ online cung cấp thông n chi ết về hiệu qu chiến dịch (CTR, ROI,
conversion rate), giúp doanh nghiệp dễ dàng đánh giá điều chỉnh chiến lược
markeng.
Điều này giúp tối ưu hóa ngân sách và cải thiện hiệu quả chiến dịch nhanh chóng.
5. Khả năng lan tỏa và viral:
Các chiến dịch online, đặc biệt trên mạng xã hội, có khả năng "lan tỏa" rất nhanh nh
vào nh chất chia sẻ và viral. Một chiến dịch sáng tạo có thể thu hút sự chú ý và được
chia sẻ rộng rãi mà không cần phải tốn kém chi phí quảng cáo truyền thống.
lOMoARcPSD| 60760964
6. Chuyển đổi mua hàng dễ dàng:
Khi khách hàng ếp xúc với các chiến dịch markeng online, hthể dễ dàng mua
hàng hoặc thực hiện nh động ngay lập tức (chẳng hạn như "thêm vào giỏ" hoặc
thanh toán trực tuyến). Điều y tạo ra hành trình khách hàng ợt mà nhanh
chóng.
Tuy nhiên, markeng trực ếp vẫn có những lợi thế nhất định:
Kết nối nhân: Những chiến dịch markeng trực ếp, ngặp gỡ khách hàng trực
ếp, có thể tạo sự n tưởng mạnh mẽ hơn, đặc biệt trong những ngành cần xây dựng
mối quan hệ lâu dài (ví dụ: B2B, dịch vụ tài chính).
Hiệu quả trong các thị trường hẹp hoặc mục êu đặc biệt: Markeng trực ếp vẫn
rất hiệu quả khi muốn ếp cận nhóm khách hàng nhsự tương tác trực ếp,
chẳng hạn như trong các sự kiện, hội thảo, hay cuộc gọi bán hàng.
Kết luận:
markeng trực ếp vẫn có vai trò trong một số lĩnh vực, nhưng markeng online ràng
đang chiếm ưu thế lớn trong giai đoạn hiện tại nhờ vào khả năng ếp cận, tối ưu chi phí,
hiệu quả trong việc tương tác với khách hàng trong môi trường số hóa hiện nay.
Câu 7: Bạn hãy cho dvề 3 phương pháp định giá ( định giá theo chi phí, khách hàng, đối
thủ cạnh tranh )
ới đây là ba ví dụ về các phương pháp định giá:
1. Định giá theo chi phí (Cost-based pricing): Phương pháp này xác định giá bán dựa trên
tổng chi phí sản xuất và phân phối sản phẩm, cng với một khoản lợi nhuận mong
muốn. Ví dụ, một công ty sản xuất áo thun nh chi phí sản xuất một chiếc áo là 50.000
VND, chi phí vận chuyển và quảng cáo là 10.000 VND. Đcó lợi nhuận, họ quyết định
cộng thêm 20.000 VND cho mỗi chiếc áo. Như vậy, giá bán sẽ là 80.000 VND.
2. Định giá theo khách hàng (Customer-based pricing): Phương pháp này xác định giá
bán dựa trên khả năng chi trả và mức độ cảm nhận giá trị của khách hàng. Ví dụ, một
nhà hàng cao cấp tháp dụng mức giá cao cho các món ăn sang trọng khách hàng
của họ sẵn sàng trả giá cao để thưởng thức dịch vụ cao cấp và không gian sang trọng.
3. Định giá theo đối thủ cạnh tranh (Compeon-based pricing): Phương pháp này xác
định giá bán dựa trên mức giá của đối thủ cạnh tranh trong cùng nnh. Ví dụ, nếu các
công ty bán smartphone cùng loại đều niêm yết giá khoảng 10 triệu VND, một công ty
thể chọn định giá sản phẩm của mình mức tương tự hoặc thấp hơn để thu hút
khách hàng, nếu muốn cạnh tranh trực ếp với các đối thủ.
Mỗi phương pháp này có những ưu nhược điểm riêng và có thể được kết hợp tùy theo chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 60760964
Câu 8: Đối với sản phẩm êu dùng theo bạn hình thức khuyến mãi nào phù hợp nhất q
tặng kèm theo, bốc thăm trúng thưởng, giảm giá trực ếp’’
Đối với sản phẩm êu dùng, hình thức khuyến mãi phù hợp nhất tùy thuộc vào mục êu cụ
thể của doanh nghiệp, tuy nhiên dưới đây là một số nhận định chung:
1. Quà tặng kèm theo (Bundle oers):
o Phù hợp khi: Doanh nghiệp muốn gia tăng giá trị sản phẩm mà không giảm giá
trực ếp, hoặc khi muốn khách hàng cảm thấy họ nhận được nhiều hơn khi
mua sản phẩm.
o Lý do: Khách hàng thường cảm thấy hài lòng khi nhận được món quà thêm, tạo
cảm giác họ mua được nhiều hơn giá trị bỏ ra. Hình thức này cũng có thể giúp
doanh nghiệp êu thụ hàng tồn kho hoặc khuyến khích khách mua sản phẩm
liên quan.
o Ví dụ: Mua một chai dầu gội tặng kèm một lọ sữa tắm.
2. Bốc thăm trúng thưởng:
o Phù hợp khi: Doanh nghiệp muốn tạo sự hứng thú, tạo sự kiện hoặc chiến dịch
markeng thu hút sự chú ý. Hình thức này thể gây sự tò thúc đy
khách hàng mua sắm để có cơ hội trúng thưởng.
o Lý do: Hình thức này rất hiệu quả trong việc tạo sự kiện nổi bật nâng cao
nhận diện thương hiệu. Tuy nhiên, người êu dùng có thể không cảm thấy giá
trthực tế từ sản phẩm mà chỉ quan tâm đến cơ hội trúng thưởng, có thể dẫn
đến khách hàng không quay lại sau khi chiến dịch kết thúc.
o Ví dụ: Mua sản phẩm điện tử có cơ hội trúng xe máy hoặc điện thoại cao cp.
3. Giảm giá trực ếp:
o Phù hợp khi: Doanh nghiệp muốn thúc đẩy doanh snhanh chóng hoặc thu
hút nhóm khách hàng nhạy cảm về giá. Hình thức giảm giá trực ếp giúp giảm
giá trị chi phí mà không làm mất đi giá trị cảm nhận của sản phẩm.
o Lý do: Đây là một trong những phương pháp khuyến mãi phổ biến và dhiu
nhất. Nó trực ếp tác động đến quyết định mua hàng của khách hàng, đặc biệt
hiệu quả trong những đợt sale hoặc khi sản phẩm mới ra mắt. Tuy nhiên, việc
giảm giá quá nhiều có thể ảnh hưởng đến hình ảnh của sản phẩm hoặc thương
hiu.
o Ví dụ: Giảm giá 20% cho sản phẩm quần áo mùa mới.
Kết luận: Nếu mục êu của doanh nghiệp là tăng doanh số ngay lập tức, "giảm giá trực ếp"
phương pháp hiệu quả nhất. Nếu muốn tạo sự chú ý y dựng hình nh lâu dài, "quà
lOMoARcPSD| 60760964
tặng kèm theo" thể giúp xây dựng lòng trung thành của khách hàng. "Bốc thăm trúng
thưởng" phù hợp khi muốn tạo sự kiện lớn thu hút khách hàng đến tham gia, nhưng
thể không thúc đẩy hành động mua sắm ngay lập tức.
Câu 11: Bạn hãy chọn sản phẩm của doanh nghiệp bạn yêu thích phân ch 3 lớp cấu thành
của sản phẩm
Một trong những sản phẩm phổ biến tôi yêu thích và có thể phân ch iPhone của Apple.
y cùng phân ch 3 lớp cấu thành của sản phẩm iPhone:
1. Lớp lõi (Core Product):
Mô tả: Lớp lõi của iPhone là chức năng cơ bản của sản phẩm, tức là việc cung cấp tri
nghiệm gọi điện, nhắn n và kết nối mạng. Đây làdo chính mà người êu dùng mua
iPhone - để phục vụ nhu cầu cơ bản về liên lạc, công việc và giải trí.
dụ: Các nh năng như gọi điện, gửi n nhắn, duyệt web, sử dụng các ứng dụng
cơ bản.
2. Lớp hữu hình (Actual Product):
tả: Lớp hữu hình của iPhone bao gồm thiết kế, cấu hình các nh năng cth
mà sản phẩm mang lại. Đây là những yếu tố giúp iPhone khác biệt so với các sản phm
khác trong cùng phân khúc.
Ví dụ:
o Thiết kế: Vkim loại, màn hình OLED sắc nét, kiểu ng mỏng nhẹ và sang
trọng.
o Cấu hình: Chip A-series mạnh mẽ, camera chất lượng cao, dung lượng lưu trữ
lớn, và hệ điều hành iOS mượt mà.
o Tính năng: Mặt kính chịu lực, nhận diện vân tay/ Face ID, khả năng chống nước,
và nh năng sạc không dây.
3. Lớp bổ sung (Augmented Product):
tả: Đây những dịch vụ trải nghiệm bổ sung Apple cung cấp cho khách
hàng khi mua iPhone, tạo nên giá trị gia tăng và khiến sản phẩm trở nên hấp dẫn hơn.
Ví dụ:
o AppleCare: Dịch vụ bảo hành mở rộng và hỗ trợ kỹ thuật.
o iCloud: Dịch vụ lưu trữ đám mây cho phép sao lưu và đồng bộ dữ liệu giữa các
thiết bị.
o App Store: Cung cấp hàng triệu ứng dụng, từ trò chơi đến phần mềm chuyên
dụng, tạo sự ện lợi cho người dùng.
lOMoARcPSD| 60760964
o Kh năng tương thích với các sản phẩm khác của Apple: Chẳng hạn n
AirPods, Apple Watch, và MacBook, mang đến một hệ sinh thái liền mạch cho
người dùng.
Tóm lại:
Lớp lõi của iPhone là khả năng kết nối và liên lạc.
Lớp hữu hình là thiết kế, cấu hình mạnh mẽ và các nh năng đặc trưng.
Lớp bổ sung là các dịch vụ, ện ích và sự tương thích trong hệ sinh thái Apple.
Nhờ vào cả ba lớp này, iPhone không chỉ là một sản phẩm công nghệ mà còn là một phần của
lối sống cao cấp, đem lại sự trải nghiệm đặc biệt cho người dùng.
Câu 12: Bạn hãy phân vai trò của markeng đối vs xã hội doanh nghiệp và khách hàng.
Vai trò của markeng đối với hội, doanh nghiệp và khách hàng: 1. Đối với hội:
o Thúc đẩy phát triển kinh tế: Markeng giúp tạo ra nhu cầu thúc đẩy êu
dùng, góp phần vào tăng trưởng kinh tế.
o Cải thiện chất lượng cuộc sống: Các chiến lược markeng hiệu qugiúp phổ
biến thông n về sản phẩm và dịch vụ có lợi cho người êu dùng.
o Tạo việc làm: Markeng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo cơ hội việc làm
trong các ngành công nghiệp liên quan.
2. Đối với doanh nghiệp:
o Tăng trưởng doanh thu: Markeng giúp doanh nghiệp ếp cận khách hàng
ềm năng, gia tăng doanh số và lợi nhuận.
o Xây dựng thương hiệu: Markeng giúp xây dựng hình nh và nhận diện
thương hiệu, tăng độ n cậy từ người êu dùng.
o Duy trì sự cạnh tranh: Thông qua các chiến lược markeng, doanh nghiệp duy
trì sự cạnh tranh và phát triển trong thị trường.
3. Đối với khách hàng:
o Giải quyết nhu cầu: Markeng giúp khách hàng nhận diện sản phẩm/dịch vụ
phù hợp với nhu cầu của họ.
o Tăng trải nghiệm khách hàng: Markeng tạo ra các chương trình khuyến mãi,
dịch vụ khách hàng tốt hơn, mang lại sự hài lòng.
o Thông n lựa chọn: Markeng cung cấp thông n về sản phẩm, dịch vụ, giúp
khách hàng đưa ra quyết định mua sắm thông minh.
Tóm lại, markeng kết nối doanh nghiệp với khách hàng, thúc đẩy sự phát triển của cả hai bên
và đóng góp vào sự phát triển chung của xã hội.
lOMoARcPSD| 60760964
Câu 13: Một công ty chuyên sản xuất và kinh doanh quần áo, phụ kiện thời trang cho giới trẻ
nhân dịp giáng sinh 2025. Hãy đxuất kế hoạch p4 công ty này. ( p4 là truyền thông).
Để tạo ra một chiến dịch truyền thông hiệu quả cho công ty sản xuất và kinh doanh quần áo,
phkiện thời trang cho giới trẻ nhân dịp Giáng sinh 2025, kế hoạch P4 (Product, Price, Place,
Promoon) cần đặc biệt chú trọng vào việc xây dựng một chiến dịch truyền thông hấp dẫn và
tạo sự kết nối với khách hàng mục êu.
1. Product (Sản phẩm):
Sản phẩm Giáng sinh đặc biệt: Tạo ra bộ sưu tập quần áo phkiện độc đáo dành
riêng cho dịp Giáng sinh, với các thiết kế như áo khoác, áo len, mũ, khăn, các phụ
kiện có họa ết Giáng sinh (ví dụ: hình ông già Noel, cây thông, tuyết rơi,...).
Chất lượng nh ứng dng: Sản phẩm cần đảm bảo chất lượng cao, phù hợp với
nhu cầu thời trang của giới trẻ, dễ kết hợp và mặc được trong suốt mùa đông.
Package/ Bao bì Giáng sinh: Sử dụng bao bì quà tặng đặc biệt, với thiết kế mang đậm
không khí Giáng sinh, đtạo sự hào hứng ngay từ lần đầu ên khách hàng nhìn thấy
sản phẩm.
2. Price (Giá cả):
Giảm giá Giáng sinh: Cung cấp các chương trình giảm giá hấp dẫn như "Mua 1 tặng
1", giảm giá trực ếp cho các sản phẩm trong bộ sưu tập Giáng sinh, hoặc các combo
sản phẩm với giá ưu đãi.
Chính sách giá linh hoạt: Tạo ra các mức giá phù hợp với nhu cầu của nhiều phân khúc
khách hàng, từ sinh viên đến giới trẻ có thu nhập cao.
3. Place (Địa điểm phân phối):
Cửa hàng website: Quảng bá bộ sưu tập Giáng sinh tại các cửa hàng trực ếp
trên website của công ty. Đảm bảo việc mua sắm online dễ dàng với các hình thức giao
hàng nhanh chóng.
Mở rộng kênh phân phối: Tăng cường sự hiện diện trên các nền tảng bán hàng online
như Shopee, Lazada, hoặc các ứng dụng dành cho giới trẻ để thu hút lượng khách hàng
rộng rãi.
Pop-up store: Tchức các gian hàng pop-up tại các trung tâm mua sắm, khu vực đông
đúc của giới trẻ để tạo hội cho khách hàng trải nghiệm sản phẩm và tăng nhận diện
thương hiệu.
4. Promoon (Khuyến mãi và Truyền thông):
Chiến dịch truyền thông trên mạng xã hội:
lOMoARcPSD| 60760964
o Instagram, TikTok, Facebook: Tạo các chiến dịch quảng cáo sáng tạo như video
"behind the scenes", thử thách thời trang Giáng sinh, hoặc livestream giới thiệu
bộ sưu tập.
o Inuencer Markeng: Hợp tác với các inuencers trong cộng đồng giới trđể
giới thiệu bộ sưu tập Giáng sinh, tạo ra các video thử đồ, hoặc bộ ảnh đẹp mắt
để tăng sự thu hút.
o Hashtags riêng: Tạo hashtag độc đáo như #XmasStyle2025 hoặc
#GiangSinhFashion đkhách hàng thể tham gia chia sẻ những bc ảnh
hoặc video của mình khi mặc sản phẩm.
Quảng cáo trực tuyến và oine:
o Google Ads Facebook Ads: Tạo các chiến dịch quảng cáo hướng đến khách
hàng ềm năng, đặc biệt là những người yêu thích thời trang và đang m kiếm
sản phẩm mới cho dịp Giáng sinh.
o Billboard Poster: Đặt quảng cáo ngoài trời tại các khu vực đông đúc n
trung tâm mua sắm, trường hc, khu vực vui chơi giải trí của giới trẻ để thu hút
sự chú ý của khách hàng.
Chương trình khuyến mãi Giáng sinh:
o Quà tặng bốc thăm trúng thưng: Tchức các chương trình bốc thăm trúng
thưởng với các giải thưởng hấp dẫn như voucher mua hàng, quà tặng đặc biệt
(ví dụ: các bộ quà tặng thời trang).
o Khuyến mãi “Mua sắm mùa Giáng sinh”: Khách hàng thể nhận thêm q
tặng khi mua sản phẩm trong khoảng thời gian cụ thể gần Giáng sinh, hoặc khi
mua các bộ sưu tập thời trang.
Email Markeng: Gửi email thông báo về các chương trình khuyến mãi, các bộ u
tập đặc biệt các ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng đã mua sản phẩm trước đó hoặc
đăng ký nhận thông n.
Tóm lại:
Kế hoạch P4 truyền thông cho công ty này cần tập trung vào việc tạo ra một bộ sưu tập đặc
biệt cho Giáng sinh, kết hợp với chiến lược truyền thông sáng tạo, hợp tác với inuencers, sử
dụng các kênh trực tuyến để ếp cận đối tượng khách hàng chính (giới trẻ) tổ chức các
chương trình khuyến mãi hấp dẫn để thúc đẩy doanh số.
Câu 14: y chọn doanh nghiệp bạn yêu thích phân ch ngắn gọn các chi ết phân ch các
yếu tố môi trường vi mô, vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động markeng doanh nghiệp đồng thời
vẽ ma trận SWOT
Một trong những doanh nghiệp tôi yêu thích Apple. Dưới đây phân ch các yếu tố môi
trường vi ảnh hưởng đến hoạt động markeng của Apple, cùng với ma trận SWOT.
lOMoARcPSD| 60760964
1. Môi trường vi mô (Micro-environment)
Khách hàng: Apple tập trung vào các khách hàng cao cấp, yêu thích sản phẩm công
nghệ chất lượng, thiết kế đẹp hệ sinh thái Apple. Sự trung thành của khách hàng và
sự thay đổi nhu cầu là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến markeng.
Đối thủ cạnh tranh: Các đối thlớn như Samsung, Google, các công ty sản xuất
smartphone khác có ảnh hưởng mạnh mẽ đến
chiến lược của Apple. Cạnh tranh về nh năng sản phẩm, giá cả dịch vụ hỗ trkhách
hàng là yếu tố quan trọng.
Nhà cung cấp: Apple các đối tác lớn nFoxconn (sản xuất thiết bị), Qualcomm
(chip xử lý), các nhà cung cấp linh kiện khác. Các yếu tố liên quan đến chất lượng
chi phí sản xuất, cũng như khả năng đápng nhu cầu về linh kiện có ảnh hưởng lớn.
Các đối tác liên kết: Apple hợp tác với các nbán lẻ, mạng di động các đối tác
phần mềm như Microso, Adobe. Các mối quan hệ này giúp mở rộng kênh phân phối
và cung cấp giá trị gia tăng cho người dùng.
Các yếu tố công ty: Các yếu tố nội bộ của Apple như chiến lược sản phẩm, sự đổi mới
sáng tạo, và đội ngũ nhân sự là chìa khóa giúp công ty duy trì vị thế dẫn đầu.
2. Môi trường vĩ mô (Macro-environment)
Kinh tế: Tình hình kinh tế toàn cầu ảnh hưởng lớn đến mức chi êu của người êu
dùng. Khủng hoảng kinh tế có thể làm giảm nhu cầu đối với các sản phẩm cao cấp như
iPhone, MacBook.
Công nghệ: Các ến bộ công nghệ, như 5G, AI, thực tế ảo/ ảo (VR/AR) ảnh hưởng
trực ếp đến sản phẩm và dịch vụ của Apple. Việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển
giúp Apple duy trì sự đổi mới trong ngành công nghệ.
hội: Xu hướng êu dùng thay đổi, dụ như sự quan tâm đến bảo vệ môi trường
và sản phẩm thân thiện với người dùng. Apple đã ch cực tham gia vào các chiến dịch
bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động từ sản phẩm.
Chính trị - Pháp : Các quy định pháp , chính sách thuế, luật bảo vệ người êu
dùng ảnh hưởng đến hoạt động của Apple. Các vụ kin bản quyền, thuế xuất khẩu từ
các quốc gia lớn cũng có ảnh hưởng trực ếp đến chiến lược kinh doanh.
Môi trường tự nhiên: Các vấn đề như biến đổi khí hậu và tài nguyên thiên nhiên ảnh
ởng đến chiến lược sản xuất và các sáng kiến bảo vệ môi trường của Apple.
Ma trận SWOT
Điểm mạnh (Strengths)
Điểm yếu (Weaknesses)
- Hệ sinh thái sản phẩm khép kín (iOS, Mac,
Apple Watch, iCloud).
- Giá sản phẩm cao, hạn chế th trường đối
ợng thu nhập thấp.
lOMoARcPSD| 60760964
Điểm mạnh (Strengths)
Điểm yếu (Weaknesses)
- Thương hiệu mạnh, danh ếng toàn cầu.
- Phthuộc nhiều vào một số sản phẩm chủ
lực như iPhone.
- Công nghên ến, đổi mới liên tục (ví dụ:
chip M1, Face ID).
- Ph thuộc vào các nhà sản xuất bên ngoài
cho phần lớn linh kiện.
- Dịch vụ khách hàng xuất sắc hsinh thái
phần mềm phong phú.
- Thị trường smartphone cạnh tranh khốc liệt.
Cơ hội (Opportunies)
Thách thức (Threats)
- M rộng th trường các nước đang phát
triển.
- Cạnh tranh từ các đối thủ lớn như
Samsung, Huawei.
- Tăng cường phát triển công ngh mới (AI,
AR/VR, xe tự lái).
- Biến động kinh tế các chính sách thuế
thể ảnh hưởng đến lợi nhuận.
- Tiềm năng mrộng các dịch vụ trực tuyến
phần mềm.
- Quy định pháp các vấn đề bảo mật
thông n khách hàng.
- Nhu cầu vsản phẩm bảo vệ môi trường
nh bền vững ngày càng tăng.
- Khủng hoảng chuỗi cung ứng do các yếu tố
chính trị và thiên tai.
Tóm lại:
Môi trường vi mô ảnh hưởng đến chiến lược markeng của Apple thông qua các yếu
tố như khách hàng, đối thủ cạnh tranh và các đối tác chiến lược.
Môi trường bao gồm các yếu tố kinh tế, công nghệ, hội và chính trị, nh
ởng đến chiến lược phát triển và đổi mới sản phẩm của Apple.
Ma trận SWOT cho thấy Apple có rất nhiều điểm mạnh như thương hiệu mạnh, công
nghệ ên ến và sự đổi mới, nhưng cũng đối mặt với một số thách thức từ cạnh tranh
và vấn đề chi phí sản xuất.
Câu 15: Ví dụ về sản phẩm đã hoàn thành vòng đời.
Một ví dụ điển hình về sản phẩm đã hoàn thành vòng đời là máy nghe nhạc iPod của Apple.
Lý do iPod hoàn thành vòng đi:
1. Sự thay thế bởi các công nghệ mới:
lOMoARcPSD| 60760964
o
Khi iPod ra mắt vào đầu những năm 2000, nó đã trở thành một sản phẩm đột
phá trong ngành công nghệ, giúp người dùng lưu trữ nghe nhạc dễ dàng.
Tuy nhiên, với sự phát triển của smartphone, các nh năng nghe nhạc, xem
video, nhiều ứng dụng khác đã ch hợp vào điện thoại, khiến nhu cầu về
một thiết bị riêng biệt như iPod giảm sút.
2. Công nghệ và nhu cầu thay đổi:
o Các thế hệ smartphone như iPhone đã dần thay thế iPod nhờ vào khả năng đa
dụng hơn. Người dùng không còn cần một thiết bị riêng biệt chỉ để nghe nhạc
khi mà họ có thể nghe nhạc trực tuyến truy cập hàng nghìn bài hát ngay trên
chiếc điện thoại của mình.
3. Quyết định ngừng sản xuất:
o Vào năm 2017, Apple đã ngừng sản xuất dòng iPod Nano iPod Shue, và cui
cùng vào năm 2022, Apple thông báo ngừng sản xuất dòng iPod Touch, chính
thức kết thúc vòng đời sản phẩm này.
Kết luận:
iPod đã hoàn thành vòng đời khi nhu cầu sử dụng giảm dần do sự thay thế của các sản phẩm
đa chức năng (smartphone) và sự thay đổi trong thói quen êu dùng.
Câu 16: Hãy so sánh ưu nhược điểm của các phương ện quảng cáo truyền thông cho
dụ cụ th
ới đây sự so sánh giữa các phương ện quảng cáo truyền thông, cùng với những ưu
điểm và nhược điểm của mỗi loại phương ện, kèm theo ví dụ cụ thể:
1. Quảng cáo truyền hình Ưu điểm:
o Phạm vi rộng: Có khả năng ếp cận một lượng lớn người xem, bao gồm các đối
ợng đa dạng về độ tuổi và nghề nghiệp.
o Tính ảnh hưởng cao: Hình ảnh âm thanh kết hợp giúp tạo ấn tượng mạnh
mẽ, dễ ghi nhớ.
Độ n cậy cao: Quảng cáo trên truyền hình thường được coi là đáng n cậy và
có uy n cao.
Nhược điểm:
o Chi phí cao: Chi phí sản xuất phát sóng quảng cáo truyền hình rất lớn, đặc
biệt là trong các khung giờ vàng.
lOMoARcPSD| 60760964
o
o Khó đo lường hiệu quả: Khó để biết chính xác quảng cáo đã tác động đến hành
vi mua sắm của khách hàng như thế nào.
dụ: Quảng cáo các sản phẩm êu dùng nP&G hoặc các thương hiệu ô như
Toyota trong các chương trình truyền hình quốc gia.
2. Quảng cáo trực tuyến (Digital Ads) Ưu điểm:
o Chi phí linh hoạt: thể chạy quảng cáo với ngân sách thấp, dễ dàng điều
chỉnh dựa trên kết quả và phân ch.
o Tính tương tác cao: Khách hàng có thể tương tác trực ếp vi quảng cáo (n
nhấp chuột, m hiểu thêm, mua hàng trực ếp).
o Khnăng nhắm mục êu chính xác: Các nền tảng như Facebook, Google Ads
cho phép nhắm đúng đối tượng khách hàng theo nhiều yếu ttuổi, sở
thích, vị trí, hành vi…).
Nhược điểm:
o Cạnh tranh cao: Vì ddàng chi phí thấp, quảng cáo trực tuyến thể bị ngp
trong sự cạnh tranh với hàng triệu quảng cáo khác.
o Chặn quảng cáo: Nhiều người dùng sử dụng công c chặn quảng cáo (ad
blockers), làm giảm hiệu quả.
dụ: Quảng cáo trên Facebook, Google, Instagram về các sản phẩm như Nike,
Amazon.
3. Quảng cáo trên radio Ưu điểm:
o Chi phí thấp: So với quảng cáo truyền hình, quảng cáo trên radio có chi phí sản
xuất và phát sóng thấp hơn.
Dễ ếp cận: Quảng cáo trên radio thể ếp cận một lượng lớn người lái xe
và những người nghe trong khi làm việc hoặc di chuyển.
o Khnăng tập trung: Những người nghe radio thường không bphân tâm bởi
các yếu tố khác như khi xem TV.
Nhược điểm:
o Không hình nh: Chỉ có âm thanh, không thể truyền tải thông điệp trực quan
mạnh mẽ như quảng cáo trên truyền hình.
o Phạm vi hạn chế: Không phải tất cả đối tượng mục êu đều nghe radio thường
xuyên.
lOMoARcPSD| 60760964
o
Ví dụ: Quảng cáo các dịch vụ như Vieel, Mobifone hay các sự kiện âm nhạc trên đài
FM.
4. Quảng cáo ngoài trời (OOH - Out-of-Home) Ưu
điểm:
o Phạm vi rộng dễ thấy: Quảng cáo ngoài trời như bảng hiệu, biển quảng
cáo, hoặc bus-stop ads dễ dàng ếp cận người qua đường thể đặt các
vị trí chiến lược.
o To ấn tượng u dài: Vì được nhìn thấy nhiều lần trong ngày, quảng cáo
ngoài trời có thể tạo ra sự ghi nhớ lâu dài.
Nhược điểm:
o Chi phí cao: Đặc biệt các thành phố lớn, quảng cáo ngoài trời chi phí
khá cao, đặc biệt khi chọn vị trí đắc địa.
o Khó ơng tác: Người xem không thể tương tác trực ếp với quảng cáo, khó
tạo sự kết nối sâu sắc.
d: Quảng cáo trên các biển quảng cáo lớn của các thương hiệu như Coca-Cola,
Samsung ở các khu vực trung tâm thành phố.
5. Quảng cáo qua báo chí (Print Ads) Ưu điểm:
o Tính n cậy: Quảng cáo trên các tờ báo nổi ếng có độ n cậy cao, dễ ếp cận
đối tượng trung niên hoặc cao tuổi.
o Chi ết thông n: Có thể cung cấp thông n chi ết, hướng dẫn rõ ràng về sản
phẩm, dịch vụ.
Nhược điểm:
Giới hạn về phạm vi ếp cận: Đối với một số tờ báo, đặc biệt là báo in, phạm
vi ếp cận bị giới hạn so với các phương ện truyền thông khác.
o Khó thay đổi nhanh: Một khi quảng cáo đã được in, không thể thay đổi hoặc
cập nhật nhanh chóng.
Ví dụ: Quảng cáo các sản phẩm như sách, dự án bất động sản, dịch vụ tài chính trên
các tờ báo lớn như The New York Times hoc Vietnam News.
6. Quảng cáo qua sự kiện/ Sponsorships Ưu điểm:
o Tạo sự kết nối mạnh mẽ: Quảng cáo qua sự kiện hoặc tài trợ giúp doanh nghiệp
y dựng mối quan hệ với khách ng ềm năng trong một không gian trực
ếp và thân mật.
lOMoARcPSD| 60760964
o
o Xây dựng thương hiệu: Tài trợ các sự kiện thể thao, văn hóa thnâng cao
hình ảnh thương hiệu.
Nhược điểm:
o Chi phí cao: Tài trcho các sự kiện lớn hoặc quảng cáo qua skiện có thể rất
tốn kém, đặc biệt là trong các sự kiện quốc tế.
o Phạm vi hạn chế: Chỉ những người tham gia sự kiện mới ếp cận được thông
đip.
dụ: Quảng cáo của Coca-Cola trong các s kiện thể thao lớn như World Cup,
Olympics.
Tóm lại:
Mỗi phương ện quảng cáo đều những ưu nhược điểm riêng. Tùy thuộc vào mục êu
markeng, đối tượng khách hàng ngân sách doanh nghiệp thể chọn phương ện
phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất.
Câu 17: Hãy cho vd về chiến lược giá lốc ván.
Chiến lược giá lốc ván (Price Skimming) khi một công ty đưa sản phẩm ra thị trường với
mức giá cao trong giai đoạn đầu, sau đó giảm giá dần dần khi sản phẩm trở nên phổ biến hơn.
Mục êu là thu hút khách hàng sẵn sàng trả mức giá cao ban đầu, sau đó giảm giá để thu hút
các nhóm khách hàng khác.
Ví dụ:
lOMoARcPSD| 60760964
Apple với iPhone: Khi iPhone mới ra mắt, Apple luôn đặt giá rất cao để tận dụng những người
yêu thích công nghệ và sẵn sàng trả ền để có sản phẩm mới nhất. Sau một thời gian, khi thị
trường bão hòa và các mẫu mới được ra mắt, giá của các mẫu iPhone cũ sẽ giảm dần, thu hút
khách hàng muốn mua sản phẩm với giá thấp hơn.
Câu 18: Bạn hãy cho ví dụ về 3 phương thức phân phối ( rộng rãi, độc quyền và có chọn lọc )
ới đây là ví dụ về ba phương thức phân phối:
1. Phân phi rộng rãi (Intensive Distribuon):
o dụ: Coca-Cola Sản phẩm có mặt ở mọi nơi từ siêu thị, cửa hàng ện lợi đến
các quán ăn, máy bán hàng tự động.
2. Phân phi độc quyền (Exclusive Distribuon):
o Ví dụ: Rolls-RoyceChỉ bán xe qua các đại lý cao cấp, tạo sự độc đáo và đẳng
cấp cho khách hàng.
3. Phân phối có chọn lọc (Selecve Distribuon):
o dụ: Apple Chphân phối sản phẩm qua các cửa hàng Apple Store và mt
số đại lý được chọn lọc.
Câu 19: Bạn hãy chọn 1 doanh nghiệp mà bạn yêu thích phân ch kênh phân phối trực tuyến
của doanh nghiệp ( Trình bày các loại kênh phân phối trong markeng )
Tôi chọn Nike làm doanh nghiệp yêu thích sphân ch kênh phân phối trực tuyến của công
ty này.
Các loại kênh phân phối trong markeng:
1. Kênh phân phối trực ếp (Direct Channels):
o Nike Direct: Nike sở hữu các kênh phân phối trực ếp như website chính thức
của Nike (Nike.com) ứng dụng Nike. Người êu dùng thể mua trực ếp
các sản phẩm từ Nike không qua bên trung gian, điều này giúp Nike kim
soát chặt chẽ trải nghiệm của khách hàng, tăng cường khả năng giao ếp
y dựng thương hiệu.
2. Kênh phân phối gián ếp (Indirect Channels):
o Các cửa ng đối tác nhà bán lẻ: Nike hợp tác với nhiều nhà bán lẻ trc
tuyến như Amazon, Foot Locker, các trang web thể thao lớn khác để phân
phối sản phẩm. Các kênh này giúp mở rộng phạm vi ếp cận đến người êu
dùng trên
toàn cầu mà không cần phải có mặt trực ếp tất cả các địa phương.
3. Kênh phân phối đa kênh (Omni-channel):

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60760964 Marketing
Câu 1: Chọn một sản phẩm mà bạn yêu thích và cho biết cách mà doanh nghiệp định vị sản phẩm
Một sản phẩm mà tôi yêu thích nhất là iPhone của Apple. Doanh nghiệp đã định vị sản phẩm
này một cách rất hiệu quả trên thị trường thông qua nhiều yếu tố nổi bật:
1. Định vị dựa trên chất lượng và thiết kế cao cấp
Apple nhấn mạnh vào sản phẩm chất lượng với các vật liệu cao cấp như kính cường
lực và khung nhôm, cùng với thiết kế tối giản nhưng tinh tế. •
Mỗi chi tiết của iPhone đều được tối ưu để mang lại cảm giác "sang trọng" và "độc",
khiến sản phẩm trở thành biểu tượng của đẳng cấp. 2. Định vị qua hệ sinh thái độc quyền
iPhone không chỉ là một chiếc điện thoại mà còn là một phần của hệ sinh thái Apple.
Điều này bao gồm các sản phẩm và dịch vụ như Apple Watch, AirPods, iCloud và App
Store, giúp tạo ra sự liền mạch mà ít công ty nào có thể so sánh được. •
Khách hàng được hưởng lợi từ khả năng đồng hóa và sử dụng các thiết bị, dịch vụ khác
trong hệ sinh thái Apple, từ đó tạo ra sự trung thành với hiệu quả.
3. Định vị vượt trội
Apple không tập trung vào công việc giới thiệu quá nhiều tính năng mới một cách
nhanh chóng, thay vào đó, họ tập trung vào công việc tối ưu hóa và làm nổi bật những
tính năng quan trọng như camera, bảo mật (Face ID), và hiệu suất. •
Điều này giúp người dùng cảm nhận được giá trị thực sự từ những cải tiến mà Apple mang lại.
4. Định vị dựa trên hiệu quả giá trị
Apple không chỉ bán sản phẩm mà còn bán phong cách sống. Việc sở hữu iPhone không
chỉ đơn giản là sử dụng một thiết bị mà còn có thể hiện cá tính, thành công và phong cách cá nhân. •
Đặc biệt, các chiến dịch quảng cáo của Apple tập trung vào sự sáng tạo đặc biệt và giá trị cảm xúc.
5. Định vị qua chiến lược giá
Apple định vị iPhone ở phân khúc cao cấp với giá cao hơn so với nhiều đối thủ. Tuy
nhiên, mức giá này được "hợp lý hóa" nhờ chất lượng sản phẩm, trải nghiệm của người
dùng và giá trị thương hiệu mà nó mang lại. lOMoAR cPSD| 60760964
Vì sự kết hợp của các yếu tố trên, iPhone không chỉ là một chiếc điện thoại thông minh mà
còn là một sản phẩm mang tính biểu tượng, định vị mình là một lựa chọn hàng đầu trong thị
trường công nghệ cao cấp.
Câu 2: Bạn hãy phân biệt nhu cầu tự nhiên và nhu cầu có khả năng thanh toán? Việc nghiên
cứu nhu cầu của khách hàng có vai trò quan trọng như thế nào trong hoạt động marketing?
Phân biệt nhu cầu tự nhiên và nhu cầu có khả năng thanh toán:
1. Nhu cầu tự nhiên:
o Là những mong muốn, khát khao cơ bản của con người, như ăn uống, nhà ở,
giải trí, hoặc nhu cầu thể hiện bản thân.
o Không phụ thuộc vào khả năng tài chính.
2. Nhu cầu có khả năng thanh toán:
o Là nhu cầu mà khách hàng không chỉ mong muốn mà còn có đủ khả năng tài chính để chi trả.
o Đây là nhu cầu thực tế mà doanh nghiệp hướng đến để bán sản phẩm/dịch vụ.
Vai trò của nghiên cứu nhu cầu khách hàng trong marketing:
1. Xác định thị trường mục tiêu: Hiểu rõ nhu cầu giúp doanh nghiệp chọn đúng phân khúc thị trường.
2. Phát triển sản phẩm phù hợp: Đáp ứng chính xác mong muốn và khả năng thanh toán của khách hàng.
3. Xây dựng chiến lược giá: Đảm bảo mức giá hợp lý, phù hợp với thu nhập của khách hàng.
4. Tối ưu hóa truyền thông: Tạo thông điệp quảng cáo đánh trúng tâm lý khách hàng.
5. Tăng khả năng cạnh tranh: Hiểu rõ nhu cầu giúp doanh nghiệp đưa ra các giải pháp
sáng tạo, nổi bật hơn so với đối thủ.
Câu 3: Bạn hãy phân tích các yếu tố cá nhân ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
Các yếu tố cá nhân ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng:
1. Tuổi tác và giai đoạn cuộc đời:
o Hành vi tiêu dùng thay đổi theo độ tuổi và các giai đoạn trong cuộc sống. 
Ví dụ: Thanh niên có xu hướng chi tiêu cho công nghệ, giải trí; người
lớn tuổi chú trọng đến sức khỏe và an dưỡng. lOMoAR cPSD| 60760964
o Các giai đoạn như độc thân, lập gia đình, hoặc nghỉ hưu ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu tiêu dùng. 2. Nghề nghiệp:
o Nghề nghiệp quyết định thu nhập và phong cách sống, từ đó ảnh hưởng đến
khả năng chi tiêu và loại sản phẩm mà người tiêu dùng quan tâm. 
Ví dụ: Một bác sĩ có thể ưu tiên các sản phẩm chăm sóc sức khỏe cao
cấp, trong khi một công nhân có thể chọn các sản phẩm giá cả phải chăng hơn.
3. Thu nhập và tình trạng tài chính:
o Thu nhập ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán và mức độ ưu tiên của
các sản phẩm hoặc dịch vụ. 
Người thu nhập cao thường tìm kiếm các sản phẩm cao cấp, thương
hiệu lớn; người thu nhập thấp tập trung vào các sản phẩm thiết yếu.
4. Phong cách sống (lifestyle):
o Phong cách sống bao gồm sở thích, thói quen, giá trị, và các hoạt động thường ngày. 
Ví dụ: Người yêu thể thao có xu hướng chi tiêu cho dụng cụ tập luyện
hoặc quần áo thể thao; người yêu nghệ thuật thường đầu tư vào tranh ảnh hoặc sách.
5. Nhân cách và nhận thức bản thân:
o Nhân cách (tính cách, giá trị cá nhân) ảnh hưởng đến cách người tiêu dùng
chọn sản phẩm để thể hiện bản thân. 
Ví dụ: Người tự tin có thể chọn trang phục nổi bật, trong khi người
hướng nội có xu hướng chọn đồ tối giản.
6. Trình độ học vấn:
o Người có trình độ học vấn cao thường chú trọng đến chất lượng sản phẩm và
thông tin liên quan như thành phần, nguồn gốc, hoặc lợi ích lâu dài. 7. Giới tính:
o Nam và nữ có xu hướng tiêu dùng khác nhau do sự khác biệt về nhu cầu và sở thích. 
Ví dụ: Phụ nữ thường chi tiêu nhiều hơn cho thời trang và mỹ phẩm,
trong khi nam giới chú trọng vào công nghệ hoặc dụng cụ thể thao.
Những yếu tố này giúp doanh nghiệp hiểu sâu hơn về khách hàng, từ đó xây dựng chiến lược
marketing phù hợp và hiệu quả. lOMoAR cPSD| 60760964
Câu 4: Bạn hãy phân tích quy trình các bước ra quyết định mua hàng Quy trình các bước ra
quyết định mua hàng:
1. Nhận thức nhu cầu (Problem/Need Recognition) o Người tiêu dùng nhận ra sự khác
biệt giữa tình trạng hiện tại và mong muốn của họ, dẫn đến nhu cầu mua sắm. 
Ví dụ: Điện thoại bị hỏng khiến người tiêu dùng cảm thấy cần mua một chiếc mới.
2. Tìm kiếm thông tin (Information Search) o Người tiêu dùng bắt đầu thu thập thông
tin về sản phẩm hoặc dịch vụ từ nhiều nguồn: 
Nguồn cá nhân: Bạn bè, gia đình. 
Nguồn thương mại: Quảng cáo, trang web của doanh nghiệp. 
Nguồn công cộng: Đánh giá, diễn đàn, bài báo. 
Nguồn trải nghiệm: Dùng thử sản phẩm.
o Ví dụ: Tìm hiểu các mẫu điện thoại mới qua website, đánh giá từ bạn bè, hoặc cửa hàng trực tuyến.
3. Đánh giá các lựa chọn (Evaluation of Alternatives) o Người tiêu dùng so sánh các lựa
chọn dựa trên các tiêu chí như giá cả, chất lượng, thương hiệu, tính năng. 
Ví dụ: So sánh giữa iPhone, Samsung, và Oppo dựa trên giá cả, hiệu
suất và chế độ bảo hành.
4. Quyết định mua hàng (Purchase Decision) o Sau khi cân nhắc, người tiêu dùng đưa
ra quyết định chọn sản phẩm/dịch vụ.
o Quyết định này có thể bị ảnh hưởng bởi: 
Thái độ của người khác: Lời khuyên từ gia đình hoặc bạn bè. 
Yếu tố bất ngờ: Khuyến mãi, giảm giá, hoặc sản phẩm không có sẵn. 
Ví dụ: Quyết định mua iPhone vì đánh giá tốt và có chương trình giảm giá.
5. Hành động mua hàng (Purchase) o Người tiêu dùng thực hiện việc mua sắm tại cửa
hàng hoặc qua các kênh trực tuyến. 
Ví dụ: Đặt hàng qua trang thương mại điện tử hoặc đến cửa hàng để mua trực tiếp.
6. Hành vi sau mua (Post-Purchase Behavior) o Người tiêu dùng đánh giá lại quyết định mua hàng, dẫn đến: lOMoAR cPSD| 60760964 
Hài lòng: Nếu sản phẩm đáp ứng hoặc vượt kỳ vọng, có thể dẫn đến mua lặp lại. 
Không hài lòng: Nếu sản phẩm không như mong đợi, có thể dẫn đến
khiếu nại hoặc thay đổi thương hiệu. 
Ví dụ: Nếu iPhone hoạt động tốt, người tiêu dùng có thể giới thiệu sản
phẩm cho bạn bè; nếu không, họ có thể phàn nàn hoặc đổi trả.
Ý nghĩa trong marketing:
Doanh nghiệp cần hiểu rõ quy trình này để: •
Nhận diện đúng nhu cầu của khách hàng. •
Cung cấp thông tin đầy đủ, thuyết phục ở giai đoạn tìm kiếm. •
Tạo lợi thế cạnh tranh trong giai đoạn so sánh. •
Đảm bảo dịch vụ sau bán hàng để duy trì sự hài lòng và lòng trung thành.
Câu 5: Hãy phân tích các yếu tố văn hóa xã hội ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
Các yếu tố văn hóa xã hội ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng: 1. Văn hóa:
o Văn hóa là tập hợp các giá trị, niềm tin, thói quen, và hành vi
mà một nhóm người chia sẻ. Nó ảnh hưởng lớn đến cách con người lựa chọn và sử dụng sản phẩm. 
Ví dụ: Ở các nước phương Tây, sản phẩm tự do cá nhân như thời trang
hoặc công nghệ có thể được ưa chuộng hơn, trong khi ở các nền văn
hóa phương Đông, các giá trị truyền thống hoặc sản phẩm mang tính
gia đình có thể được ưu tiên hơn.
2. Tiểu văn hóa (Subculture):
o Tiểu văn hóa là các nhóm nhỏ trong xã hội có những đặc điểm văn hóa riêng
biệt nhưng vẫn thuộc về một nền văn hóa lớn hơn. Các tiểu văn hóa này ảnh
hưởng đến hành vi tiêu dùng thông qua các yếu tố như tín ngưỡng, tôn giáo, và phong cách sống. 
Ví dụ: Những người theo đạo Hồi sẽ tránh các sản phẩm chứa thành
phần có cồn, trong khi người theo đạo Phật có thể ưu tiên các sản phẩm chay. 3. Lớp xã hội: lOMoAR cPSD| 60760964
o Lớp xã hội (hoặc tầng lớp xã hội) được xác định bởi yếu tố thu nhập, nghề
nghiệp, giáo dục và cách thức sống. Nó quyết định mức độ tiêu dùng và loại
sản phẩm người tiêu dùng chọn mua. 
Ví dụ: Người thuộc tầng lớp cao thường tiêu dùng sản phẩm xa xỉ như
ô tô hạng sang, trong khi người thuộc tầng lớp trung lưu có xu hướng
chọn các sản phẩm có giá trị hợp lý. 4. Gia đình:
o Gia đình là một yếu tố quan trọng trong hành vi tiêu dùng, vì các quyết định
mua sắm thường bị ảnh hưởng bởi thành viên gia đình. 
Ví dụ: Các sản phẩm tiêu dùng trong gia đình như đồ điện tử, thực
phẩm, đồ gia dụng thường được quyết định bởi sự đồng thuận trong
gia đình, với những ảnh hưởng từ cha mẹ, vợ chồng hoặc con cái.
5. Tình trạng xã hội và bạn bè:
o Những người trong mối quan hệ gần gũi với người tiêu dùng, bao gồm bạn bè,
đồng nghiệp, và người thân, có thể tác động mạnh đến quyết định mua hàng. 
Ví dụ: Sự ảnh hưởng của bạn bè có thể khiến một người quyết định
mua một loại sản phẩm thời trang hoặc công nghệ cụ thể để theo kịp xu hướng. 6. Nhóm tham khảo:
o Nhóm tham khảo là nhóm người mà cá nhân muốn thuộc về hoặc theo đuổi.
Những nhóm này có thể ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng thông qua ảnh
hưởng xã hội và văn hóa. 
Ví dụ: Một người tiêu dùng có thể mua một chiếc xe thể thao đắt tiền
vì muốn thể hiện mình là thành viên của nhóm xã hội thành đạt, hoặc
để gây ấn tượng trong mắt những người khác.
7. Xu hướng xã hội:
o Các xu hướng xã hội như bảo vệ môi trường, sức khỏe, hay công nghệ cũng ảnh
hưởng đến hành vi tiêu dùng của cá nhân. 
Ví dụ: Khi xu hướng "sống xanh" phát triển, nhiều người tiêu dùng
chuyển sang lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường như sản
phẩm hữu cơ, tái chế hoặc các sản phẩm năng lượng sạch.
Ý nghĩa trong marketing:
Hiểu rõ các yếu tố văn hóa xã hội giúp doanh nghiệp tạo ra chiến lược marketing phù
hợp với từng phân khúc khách hàng, nâng cao khả năng tiếp cận và thuyết phục khách hàng. lOMoAR cPSD| 60760964 •
Cung cấp sản phẩm, dịch vụ phù hợp với giá trị, niềm tin và phong cách sống của từng
nhóm văn hóa hoặc tầng lớp xã hội. •
Tạo ra thông điệp truyền thông dễ dàng tiếp nhận và tạo kết nối với khách hàng thông
qua những yếu tố văn hóa xã hội mà họ coi trọng.
Câu 6: Theo bạn hình thức marketing trực tiếp hay online hiệu quả hơn trong giai đoạn hiện tại
Cả marketing trực tiếpmarketing online đều có những ưu điểm riêng, tuy nhiên trong giai
đoạn hiện tại, marketing online thường hiệu quả hơn vì các lý do sau:
1. Tiếp cận rộng rãi và tiết kiệm chi phí:
Marketing online cho phép doanh nghiệp tiếp cận hàng triệu khách hàng trên toàn cầu
với chi phí thấp hơn so với marketing trực tiếp (chẳng hạn như qua thư tín, gọi điện,
hoặc tổ chức sự kiện). •
Các công cụ quảng cáo như Google Ads, Facebook Ads, Instagram giúp tối ưu hóa ngân
sách với khả năng nhắm mục tiêu chính xác.
2. Tính tiện lợi và thời gian phản hồi nhanh:
Marketing online cho phép người tiêu dùng phản hồi ngay lập tức, giúp doanh nghiệp
nhận được dữ liệu khách hàng và tối ưu chiến dịch nhanh chóng. •
Các nền tảng như mạng xã hội, email marketing và website tạo cơ hội tương tác liên
tục với khách hàng 24/7.
3. Tính cá nhân hóa:
Marketing online có thể cá nhân hóa thông điệp cho từng nhóm khách hàng dựa trên
dữ liệu hành vi, sở thích và lịch sử mua hàng. •
Ví dụ: Email marketing, quảng cáo Facebook đều có thể điều chỉnh nội dung phù hợp
với từng đối tượng khách hàng.
4. Khả năng đo lường và tối ưu chiến dịch:
Các công cụ online cung cấp thông tin chi tiết về hiệu quả chiến dịch (CTR, ROI,
conversion rate), giúp doanh nghiệp dễ dàng đánh giá và điều chỉnh chiến lược marketing. •
Điều này giúp tối ưu hóa ngân sách và cải thiện hiệu quả chiến dịch nhanh chóng.
5. Khả năng lan tỏa và viral:
Các chiến dịch online, đặc biệt trên mạng xã hội, có khả năng "lan tỏa" rất nhanh nhờ
vào tính chất chia sẻ và viral. Một chiến dịch sáng tạo có thể thu hút sự chú ý và được
chia sẻ rộng rãi mà không cần phải tốn kém chi phí quảng cáo truyền thống. lOMoAR cPSD| 60760964
6. Chuyển đổi mua hàng dễ dàng:
Khi khách hàng tiếp xúc với các chiến dịch marketing online, họ có thể dễ dàng mua
hàng hoặc thực hiện hành động ngay lập tức (chẳng hạn như "thêm vào giỏ" hoặc
thanh toán trực tuyến). Điều này tạo ra hành trình khách hàng mượt mà và nhanh chóng.
Tuy nhiên, marketing trực tiếp vẫn có những lợi thế nhất định:
Kết nối cá nhân: Những chiến dịch marketing trực tiếp, như gặp gỡ khách hàng trực
tiếp, có thể tạo sự tin tưởng mạnh mẽ hơn, đặc biệt trong những ngành cần xây dựng
mối quan hệ lâu dài (ví dụ: B2B, dịch vụ tài chính). •
Hiệu quả trong các thị trường hẹp hoặc mục tiêu đặc biệt: Marketing trực tiếp vẫn
rất hiệu quả khi muốn tiếp cận nhóm khách hàng nhỏ và có sự tương tác trực tiếp,
chẳng hạn như trong các sự kiện, hội thảo, hay cuộc gọi bán hàng. Kết luận:
marketing trực tiếp vẫn có vai trò trong một số lĩnh vực, nhưng marketing online rõ ràng
đang chiếm ưu thế lớn trong giai đoạn hiện tại nhờ vào khả năng tiếp cận, tối ưu chi phí, và
hiệu quả trong việc tương tác với khách hàng trong môi trường số hóa hiện nay.
Câu 7: Bạn hãy cho ví dụ về 3 phương pháp định giá ( định giá theo chi phí, khách hàng, đối thủ cạnh tranh )
Dưới đây là ba ví dụ về các phương pháp định giá:
1. Định giá theo chi phí (Cost-based pricing): Phương pháp này xác định giá bán dựa trên
tổng chi phí sản xuất và phân phối sản phẩm, cộng với một khoản lợi nhuận mong
muốn. Ví dụ, một công ty sản xuất áo thun tính chi phí sản xuất một chiếc áo là 50.000
VND, chi phí vận chuyển và quảng cáo là 10.000 VND. Để có lợi nhuận, họ quyết định
cộng thêm 20.000 VND cho mỗi chiếc áo. Như vậy, giá bán sẽ là 80.000 VND.
2. Định giá theo khách hàng (Customer-based pricing): Phương pháp này xác định giá
bán dựa trên khả năng chi trả và mức độ cảm nhận giá trị của khách hàng. Ví dụ, một
nhà hàng cao cấp có thể áp dụng mức giá cao cho các món ăn sang trọng vì khách hàng
của họ sẵn sàng trả giá cao để thưởng thức dịch vụ cao cấp và không gian sang trọng.
3. Định giá theo đối thủ cạnh tranh (Competition-based pricing): Phương pháp này xác
định giá bán dựa trên mức giá của đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành. Ví dụ, nếu các
công ty bán smartphone cùng loại đều niêm yết giá khoảng 10 triệu VND, một công ty
có thể chọn định giá sản phẩm của mình ở mức tương tự hoặc thấp hơn để thu hút
khách hàng, nếu muốn cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ.
Mỗi phương pháp này có những ưu nhược điểm riêng và có thể được kết hợp tùy theo chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 60760964
Câu 8: Đối với sản phẩm tiêu dùng theo bạn hình thức khuyến mãi nào phù hợp nhất “quà
tặng kèm theo, bốc thăm trúng thưởng, giảm giá trực tiếp’’
Đối với sản phẩm tiêu dùng, hình thức khuyến mãi phù hợp nhất tùy thuộc vào mục tiêu cụ
thể của doanh nghiệp, tuy nhiên dưới đây là một số nhận định chung:
1. Quà tặng kèm theo (Bundle offers):
o Phù hợp khi: Doanh nghiệp muốn gia tăng giá trị sản phẩm mà không giảm giá
trực tiếp, hoặc khi muốn khách hàng cảm thấy họ nhận được nhiều hơn khi mua sản phẩm.
o Lý do: Khách hàng thường cảm thấy hài lòng khi nhận được món quà thêm, tạo
cảm giác họ mua được nhiều hơn giá trị bỏ ra. Hình thức này cũng có thể giúp
doanh nghiệp tiêu thụ hàng tồn kho hoặc khuyến khích khách mua sản phẩm liên quan.
o Ví dụ: Mua một chai dầu gội tặng kèm một lọ sữa tắm.
2. Bốc thăm trúng thưởng:
o Phù hợp khi: Doanh nghiệp muốn tạo sự hứng thú, tạo sự kiện hoặc chiến dịch
marketing thu hút sự chú ý. Hình thức này có thể gây sự tò mò và thúc đẩy
khách hàng mua sắm để có cơ hội trúng thưởng.
o Lý do: Hình thức này rất hiệu quả trong việc tạo sự kiện nổi bật và nâng cao
nhận diện thương hiệu. Tuy nhiên, người tiêu dùng có thể không cảm thấy giá
trị thực tế từ sản phẩm mà chỉ quan tâm đến cơ hội trúng thưởng, có thể dẫn
đến khách hàng không quay lại sau khi chiến dịch kết thúc.
o Ví dụ: Mua sản phẩm điện tử có cơ hội trúng xe máy hoặc điện thoại cao cấp.
3. Giảm giá trực tiếp:
o Phù hợp khi: Doanh nghiệp muốn thúc đẩy doanh số nhanh chóng hoặc thu
hút nhóm khách hàng nhạy cảm về giá. Hình thức giảm giá trực tiếp giúp giảm
giá trị chi phí mà không làm mất đi giá trị cảm nhận của sản phẩm.
o Lý do: Đây là một trong những phương pháp khuyến mãi phổ biến và dễ hiểu
nhất. Nó trực tiếp tác động đến quyết định mua hàng của khách hàng, đặc biệt
hiệu quả trong những đợt sale hoặc khi sản phẩm mới ra mắt. Tuy nhiên, việc
giảm giá quá nhiều có thể ảnh hưởng đến hình ảnh của sản phẩm hoặc thương hiệu.
o Ví dụ: Giảm giá 20% cho sản phẩm quần áo mùa mới.
Kết luận: Nếu mục tiêu của doanh nghiệp là tăng doanh số ngay lập tức, "giảm giá trực tiếp"
là phương pháp hiệu quả nhất. Nếu muốn tạo sự chú ý và xây dựng hình ảnh lâu dài, "quà lOMoAR cPSD| 60760964
tặng kèm theo" có thể giúp xây dựng lòng trung thành của khách hàng. "Bốc thăm trúng
thưởng" phù hợp khi muốn tạo sự kiện lớn và thu hút khách hàng đến tham gia, nhưng có
thể không thúc đẩy hành động mua sắm ngay lập tức.
Câu 11: Bạn hãy chọn sản phẩm của doanh nghiệp mà bạn yêu thích phân tích 3 lớp cấu thành của sản phẩm
Một trong những sản phẩm phổ biến mà tôi yêu thích và có thể phân tích là iPhone của Apple.
Hãy cùng phân tích 3 lớp cấu thành của sản phẩm iPhone:
1. Lớp lõi (Core Product):
Mô tả: Lớp lõi của iPhone là chức năng cơ bản của sản phẩm, tức là việc cung cấp trải
nghiệm gọi điện, nhắn tin và kết nối mạng
. Đây là lý do chính mà người tiêu dùng mua
iPhone - để phục vụ nhu cầu cơ bản về liên lạc, công việc và giải trí. •
Ví dụ: Các tính năng như gọi điện, gửi tin nhắn, duyệt web, và sử dụng các ứng dụng cơ bản.
2. Lớp hữu hình (Actual Product):
Mô tả: Lớp hữu hình của iPhone bao gồm thiết kế, cấu hình và các tính năng cụ thể
mà sản phẩm mang lại. Đây là những yếu tố giúp iPhone khác biệt so với các sản phẩm
khác trong cùng phân khúc. • Ví dụ:
o Thiết kế: Vỏ kim loại, màn hình OLED sắc nét, kiểu dáng mỏng nhẹ và sang trọng.
o Cấu hình: Chip A-series mạnh mẽ, camera chất lượng cao, dung lượng lưu trữ
lớn, và hệ điều hành iOS mượt mà.
o Tính năng: Mặt kính chịu lực, nhận diện vân tay/ Face ID, khả năng chống nước,
và tính năng sạc không dây.
3. Lớp bổ sung (Augmented Product):
Mô tả: Đây là những dịch vụ và trải nghiệm bổ sung mà Apple cung cấp cho khách
hàng khi mua iPhone, tạo nên giá trị gia tăng và khiến sản phẩm trở nên hấp dẫn hơn. • Ví dụ:
o AppleCare: Dịch vụ bảo hành mở rộng và hỗ trợ kỹ thuật.
o iCloud: Dịch vụ lưu trữ đám mây cho phép sao lưu và đồng bộ dữ liệu giữa các thiết bị.
o App Store: Cung cấp hàng triệu ứng dụng, từ trò chơi đến phần mềm chuyên
dụng, tạo sự tiện lợi cho người dùng. lOMoAR cPSD| 60760964
o Khả năng tương thích với các sản phẩm khác của Apple: Chẳng hạn như
AirPods, Apple Watch, và MacBook, mang đến một hệ sinh thái liền mạch cho người dùng. Tóm lại:
Lớp lõi của iPhone là khả năng kết nối và liên lạc. •
Lớp hữu hình là thiết kế, cấu hình mạnh mẽ và các tính năng đặc trưng. •
Lớp bổ sung là các dịch vụ, tiện ích và sự tương thích trong hệ sinh thái Apple.
Nhờ vào cả ba lớp này, iPhone không chỉ là một sản phẩm công nghệ mà còn là một phần của
lối sống cao cấp, đem lại sự trải nghiệm đặc biệt cho người dùng.
Câu 12: Bạn hãy phân vai trò của marketing đối vs xã hội doanh nghiệp và khách hàng.
Vai trò của marketing đối với xã hội, doanh nghiệp và khách hàng: 1. Đối với xã hội:
o Thúc đẩy phát triển kinh tế: Marketing giúp tạo ra nhu cầu và thúc đẩy tiêu
dùng, góp phần vào tăng trưởng kinh tế.
o Cải thiện chất lượng cuộc sống: Các chiến lược marketing hiệu quả giúp phổ
biến thông tin về sản phẩm và dịch vụ có lợi cho người tiêu dùng.
o Tạo việc làm: Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc tạo cơ hội việc làm
trong các ngành công nghiệp liên quan.
2. Đối với doanh nghiệp:
o Tăng trưởng doanh thu: Marketing giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng
tiềm năng, gia tăng doanh số và lợi nhuận.
o Xây dựng thương hiệu: Marketing giúp xây dựng hình ảnh và nhận diện
thương hiệu, tăng độ tin cậy từ người tiêu dùng.
o Duy trì sự cạnh tranh: Thông qua các chiến lược marketing, doanh nghiệp duy
trì sự cạnh tranh và phát triển trong thị trường.
3. Đối với khách hàng:
o Giải quyết nhu cầu: Marketing giúp khách hàng nhận diện sản phẩm/dịch vụ
phù hợp với nhu cầu của họ.
o Tăng trải nghiệm khách hàng: Marketing tạo ra các chương trình khuyến mãi,
dịch vụ khách hàng tốt hơn, mang lại sự hài lòng.
o Thông tin và lựa chọn: Marketing cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ, giúp
khách hàng đưa ra quyết định mua sắm thông minh.
Tóm lại, marketing kết nối doanh nghiệp với khách hàng, thúc đẩy sự phát triển của cả hai bên
và đóng góp vào sự phát triển chung của xã hội. lOMoAR cPSD| 60760964
Câu 13: Một công ty chuyên sản xuất và kinh doanh quần áo, phụ kiện thời trang cho giới trẻ
nhân dịp giáng sinh 2025. Hãy đề xuất kế hoạch p4 công ty này. ( p4 là truyền thông).
Để tạo ra một chiến dịch truyền thông hiệu quả cho công ty sản xuất và kinh doanh quần áo,
phụ kiện thời trang cho giới trẻ nhân dịp Giáng sinh 2025, kế hoạch P4 (Product, Price, Place,
Promotion) cần đặc biệt chú trọng vào việc xây dựng một chiến dịch truyền thông hấp dẫn và
tạo sự kết nối với khách hàng mục tiêu.
1. Product (Sản phẩm):
Sản phẩm Giáng sinh đặc biệt: Tạo ra bộ sưu tập quần áo và phụ kiện độc đáo dành
riêng cho dịp Giáng sinh, với các thiết kế như áo khoác, áo len, mũ, khăn, và các phụ
kiện có họa tiết Giáng sinh (ví dụ: hình ông già Noel, cây thông, tuyết rơi,...). •
Chất lượng và tính ứng dụng: Sản phẩm cần đảm bảo chất lượng cao, phù hợp với
nhu cầu thời trang của giới trẻ, dễ kết hợp và mặc được trong suốt mùa đông. •
Package/ Bao bì Giáng sinh: Sử dụng bao bì quà tặng đặc biệt, với thiết kế mang đậm
không khí Giáng sinh, để tạo sự hào hứng ngay từ lần đầu tiên khách hàng nhìn thấy sản phẩm. 2. Price (Giá cả):
Giảm giá Giáng sinh: Cung cấp các chương trình giảm giá hấp dẫn như "Mua 1 tặng
1", giảm giá trực tiếp cho các sản phẩm trong bộ sưu tập Giáng sinh, hoặc các combo
sản phẩm với giá ưu đãi. •
Chính sách giá linh hoạt: Tạo ra các mức giá phù hợp với nhu cầu của nhiều phân khúc
khách hàng, từ sinh viên đến giới trẻ có thu nhập cao.
3. Place (Địa điểm phân phối):
Cửa hàng và website: Quảng bá bộ sưu tập Giáng sinh tại các cửa hàng trực tiếp và
trên website của công ty. Đảm bảo việc mua sắm online dễ dàng với các hình thức giao hàng nhanh chóng. •
Mở rộng kênh phân phối: Tăng cường sự hiện diện trên các nền tảng bán hàng online
như Shopee, Lazada, hoặc các ứng dụng dành cho giới trẻ để thu hút lượng khách hàng rộng rãi. •
Pop-up store: Tổ chức các gian hàng pop-up tại các trung tâm mua sắm, khu vực đông
đúc của giới trẻ để tạo cơ hội cho khách hàng trải nghiệm sản phẩm và tăng nhận diện thương hiệu.
4. Promotion (Khuyến mãi và Truyền thông):
Chiến dịch truyền thông trên mạng xã hội: lOMoAR cPSD| 60760964
o Instagram, TikTok, Facebook: Tạo các chiến dịch quảng cáo sáng tạo như video
"behind the scenes", thử thách thời trang Giáng sinh, hoặc livestream giới thiệu bộ sưu tập.
o Influencer Marketing: Hợp tác với các influencers trong cộng đồng giới trẻ để
giới thiệu bộ sưu tập Giáng sinh, tạo ra các video thử đồ, hoặc bộ ảnh đẹp mắt để tăng sự thu hút.
o Hashtags riêng: Tạo hashtag độc đáo như #XmasStyle2025 hoặc
#GiangSinhFashion để khách hàng có thể tham gia và chia sẻ những bức ảnh
hoặc video của mình khi mặc sản phẩm. •
Quảng cáo trực tuyến và offline:
o Google Ads và Facebook Ads: Tạo các chiến dịch quảng cáo hướng đến khách
hàng tiềm năng, đặc biệt là những người yêu thích thời trang và đang tìm kiếm
sản phẩm mới cho dịp Giáng sinh.
o Billboard và Poster: Đặt quảng cáo ngoài trời tại các khu vực đông đúc như
trung tâm mua sắm, trường học, khu vực vui chơi giải trí của giới trẻ để thu hút
sự chú ý của khách hàng. •
Chương trình khuyến mãi Giáng sinh:
o Quà tặng và bốc thăm trúng thưởng: Tổ chức các chương trình bốc thăm trúng
thưởng với các giải thưởng hấp dẫn như voucher mua hàng, quà tặng đặc biệt
(ví dụ: các bộ quà tặng thời trang).
o Khuyến mãi “Mua sắm mùa Giáng sinh”: Khách hàng có thể nhận thêm quà
tặng khi mua sản phẩm trong khoảng thời gian cụ thể gần Giáng sinh, hoặc khi
mua các bộ sưu tập thời trang. •
Email Marketing: Gửi email thông báo về các chương trình khuyến mãi, các bộ sưu
tập đặc biệt và các ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng đã mua sản phẩm trước đó hoặc đăng ký nhận thông tin. Tóm lại:
Kế hoạch P4 truyền thông cho công ty này cần tập trung vào việc tạo ra một bộ sưu tập đặc
biệt cho Giáng sinh, kết hợp với chiến lược truyền thông sáng tạo, hợp tác với influencers, sử
dụng các kênh trực tuyến để tiếp cận đối tượng khách hàng chính (giới trẻ) và tổ chức các
chương trình khuyến mãi hấp dẫn để thúc đẩy doanh số.
Câu 14: Hãy chọn doanh nghiệp bạn yêu thích phân tích ngắn gọn các chi tiết phân tích các
yếu tố môi trường vi mô, vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động marketing doanh nghiệp đồng thời vẽ ma trận SWOT
Một trong những doanh nghiệp tôi yêu thích là Apple. Dưới đây là phân tích các yếu tố môi
trường vi mô và vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động marketing của Apple, cùng với ma trận SWOT. lOMoAR cPSD| 60760964
1. Môi trường vi mô (Micro-environment)
Khách hàng: Apple tập trung vào các khách hàng cao cấp, yêu thích sản phẩm công
nghệ chất lượng, thiết kế đẹp và hệ sinh thái Apple. Sự trung thành của khách hàng và
sự thay đổi nhu cầu là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến marketing. •
Đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ lớn như Samsung, Google, và các công ty sản xuất
smartphone khác có ảnh hưởng mạnh mẽ đến
chiến lược của Apple. Cạnh tranh về tính năng sản phẩm, giá cả và dịch vụ hỗ trợ khách
hàng là yếu tố quan trọng. •
Nhà cung cấp: Apple có các đối tác lớn như Foxconn (sản xuất thiết bị), Qualcomm
(chip xử lý), và các nhà cung cấp linh kiện khác. Các yếu tố liên quan đến chất lượng
và chi phí sản xuất, cũng như khả năng đáp ứng nhu cầu về linh kiện có ảnh hưởng lớn. •
Các đối tác liên kết: Apple hợp tác với các nhà bán lẻ, mạng di động và các đối tác
phần mềm như Microsoft, Adobe. Các mối quan hệ này giúp mở rộng kênh phân phối
và cung cấp giá trị gia tăng cho người dùng. •
Các yếu tố công ty: Các yếu tố nội bộ của Apple như chiến lược sản phẩm, sự đổi mới
sáng tạo, và đội ngũ nhân sự là chìa khóa giúp công ty duy trì vị thế dẫn đầu.
2. Môi trường vĩ mô (Macro-environment)
Kinh tế: Tình hình kinh tế toàn cầu ảnh hưởng lớn đến mức chi tiêu của người tiêu
dùng. Khủng hoảng kinh tế có thể làm giảm nhu cầu đối với các sản phẩm cao cấp như iPhone, MacBook. •
Công nghệ: Các tiến bộ công nghệ, như 5G, AI, và thực tế ảo/ ảo (VR/AR) ảnh hưởng
trực tiếp đến sản phẩm và dịch vụ của Apple. Việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển
giúp Apple duy trì sự đổi mới trong ngành công nghệ. •
Xã hội: Xu hướng tiêu dùng thay đổi, ví dụ như sự quan tâm đến bảo vệ môi trường
và sản phẩm thân thiện với người dùng. Apple đã tích cực tham gia vào các chiến dịch
bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động từ sản phẩm. •
Chính trị - Pháp lý: Các quy định pháp lý, chính sách thuế, và luật bảo vệ người tiêu
dùng ảnh hưởng đến hoạt động của Apple. Các vụ kiện bản quyền, thuế xuất khẩu từ
các quốc gia lớn cũng có ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược kinh doanh. •
Môi trường tự nhiên: Các vấn đề như biến đổi khí hậu và tài nguyên thiên nhiên ảnh
hưởng đến chiến lược sản xuất và các sáng kiến bảo vệ môi trường của Apple. Ma trận SWOT
Điểm mạnh (Strengths)
Điểm yếu (Weaknesses)
- Hệ sinh thái sản phẩm khép kín (iOS, Mac, - Giá sản phẩm cao, hạn chế thị trường đối Apple Watch, iCloud). tượng thu nhập thấp. lOMoAR cPSD| 60760964
Điểm mạnh (Strengths)
Điểm yếu (Weaknesses)
- Thương hiệu mạnh, danh tiếng toàn cầu.
- Phụ thuộc nhiều vào một số sản phẩm chủ lực như iPhone.
- Công nghệ tiên tiến, đổi mới liên tục (ví dụ: - Phụ thuộc vào các nhà sản xuất bên ngoài chip M1, Face ID). cho phần lớn linh kiện.
- Dịch vụ khách hàng xuất sắc và hệ sinh thái - Thị trường smartphone cạnh tranh khốc liệt. phần mềm phong phú.
Cơ hội (Opportunities)
Thách thức (Threats)
- Mở rộng thị trường ở các nước đang phát - Cạnh tranh từ các đối thủ lớn như triển. Samsung, Huawei.
- Tăng cường phát triển công nghệ mới (AI, - Biến động kinh tế và các chính sách thuế có AR/VR, xe tự lái).
thể ảnh hưởng đến lợi nhuận.
- Tiềm năng mở rộng các dịch vụ trực tuyến và - Quy định pháp lý và các vấn đề bảo mật phần mềm. thông tin khách hàng.
- Nhu cầu về sản phẩm bảo vệ môi trường và - Khủng hoảng chuỗi cung ứng do các yếu tố
tính bền vững ngày càng tăng. chính trị và thiên tai. Tóm lại:
Môi trường vi mô ảnh hưởng đến chiến lược marketing của Apple thông qua các yếu
tố như khách hàng, đối thủ cạnh tranh và các đối tác chiến lược. •
Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố kinh tế, công nghệ, xã hội và chính trị, ảnh
hưởng đến chiến lược phát triển và đổi mới sản phẩm của Apple. •
Ma trận SWOT cho thấy Apple có rất nhiều điểm mạnh như thương hiệu mạnh, công
nghệ tiên tiến và sự đổi mới, nhưng cũng đối mặt với một số thách thức từ cạnh tranh
và vấn đề chi phí sản xuất.
Câu 15: Ví dụ về sản phẩm đã hoàn thành vòng đời.
Một ví dụ điển hình về sản phẩm đã hoàn thành vòng đời là máy nghe nhạc iPod của Apple.
Lý do iPod hoàn thành vòng đời:
1. Sự thay thế bởi các công nghệ mới: lOMoAR cPSD| 60760964 o
Khi iPod ra mắt vào đầu những năm 2000, nó đã trở thành một sản phẩm đột
phá trong ngành công nghệ, giúp người dùng lưu trữ và nghe nhạc dễ dàng.
Tuy nhiên, với sự phát triển của smartphone, các tính năng nghe nhạc, xem
video, và nhiều ứng dụng khác đã tích hợp vào điện thoại, khiến nhu cầu về
một thiết bị riêng biệt như iPod giảm sút.
2. Công nghệ và nhu cầu thay đổi:
o Các thế hệ smartphone như iPhone đã dần thay thế iPod nhờ vào khả năng đa
dụng hơn. Người dùng không còn cần một thiết bị riêng biệt chỉ để nghe nhạc
khi mà họ có thể nghe nhạc trực tuyến và truy cập hàng nghìn bài hát ngay trên
chiếc điện thoại của mình.
3. Quyết định ngừng sản xuất:
o Vào năm 2017, Apple đã ngừng sản xuất dòng iPod Nano và iPod Shuffle, và cuối
cùng vào năm 2022, Apple thông báo ngừng sản xuất dòng iPod Touch, chính
thức kết thúc vòng đời sản phẩm này. Kết luận:
iPod đã hoàn thành vòng đời khi nhu cầu sử dụng giảm dần do sự thay thế của các sản phẩm
đa chức năng (smartphone) và sự thay đổi trong thói quen tiêu dùng.
Câu 16: Hãy so sánh ưu nhược điểm của các phương tiện quảng cáo truyền thông và cho ví dụ cụ thể
Dưới đây là sự so sánh giữa các phương tiện quảng cáo truyền thông, cùng với những ưu
điểm và nhược điểm của mỗi loại phương tiện, kèm theo ví dụ cụ thể:
1. Quảng cáo truyền hìnhƯu điểm:
o Phạm vi rộng: Có khả năng tiếp cận một lượng lớn người xem, bao gồm các đối
tượng đa dạng về độ tuổi và nghề nghiệp.
o Tính ảnh hưởng cao: Hình ảnh và âm thanh kết hợp giúp tạo ấn tượng mạnh mẽ, dễ ghi nhớ.
Độ tin cậy cao: Quảng cáo trên truyền hình thường được coi là đáng tin cậy và có uy tín cao. • Nhược điểm:
o Chi phí cao: Chi phí sản xuất và phát sóng quảng cáo truyền hình rất lớn, đặc
biệt là trong các khung giờ vàng. lOMoAR cPSD| 60760964 o
o Khó đo lường hiệu quả: Khó để biết chính xác quảng cáo đã tác động đến hành
vi mua sắm của khách hàng như thế nào. •
Ví dụ: Quảng cáo các sản phẩm tiêu dùng như P&G hoặc các thương hiệu ô tô như
Toyota trong các chương trình truyền hình quốc gia.
2. Quảng cáo trực tuyến (Digital Ads) Ưu điểm:
o Chi phí linh hoạt: Có thể chạy quảng cáo với ngân sách thấp, dễ dàng điều
chỉnh dựa trên kết quả và phân tích.
o Tính tương tác cao: Khách hàng có thể tương tác trực tiếp với quảng cáo (như
nhấp chuột, tìm hiểu thêm, mua hàng trực tiếp).
o Khả năng nhắm mục tiêu chính xác: Các nền tảng như Facebook, Google Ads
cho phép nhắm đúng đối tượng khách hàng theo nhiều yếu tố (độ tuổi, sở
thích, vị trí, hành vi…). • Nhược điểm:
o Cạnh tranh cao: Vì dễ dàng và chi phí thấp, quảng cáo trực tuyến có thể bị ngập
trong sự cạnh tranh với hàng triệu quảng cáo khác.
o Chặn quảng cáo: Nhiều người dùng sử dụng công cụ chặn quảng cáo (ad
blockers), làm giảm hiệu quả. •
Ví dụ: Quảng cáo trên Facebook, Google, Instagram về các sản phẩm như Nike, Amazon.
3. Quảng cáo trên radioƯu điểm:
o Chi phí thấp: So với quảng cáo truyền hình, quảng cáo trên radio có chi phí sản
xuất và phát sóng thấp hơn.
Dễ tiếp cận: Quảng cáo trên radio có thể tiếp cận một lượng lớn người lái xe
và những người nghe trong khi làm việc hoặc di chuyển.
o Khả năng tập trung: Những người nghe radio thường không bị phân tâm bởi
các yếu tố khác như khi xem TV. • Nhược điểm:
o Không hình ảnh: Chỉ có âm thanh, không thể truyền tải thông điệp trực quan
mạnh mẽ như quảng cáo trên truyền hình.
o Phạm vi hạn chế: Không phải tất cả đối tượng mục tiêu đều nghe radio thường xuyên. lOMoAR cPSD| 60760964 o •
Ví dụ: Quảng cáo các dịch vụ như Viettel, Mobifone hay các sự kiện âm nhạc trên đài FM.
4. Quảng cáo ngoài trời (OOH - Out-of-Home) Ưu điểm:
o Phạm vi rộng và dễ thấy: Quảng cáo ngoài trời như bảng hiệu, biển quảng
cáo, hoặc bus-stop ads dễ dàng tiếp cận người qua đường và có thể đặt ở các vị trí chiến lược.
o Tạo ấn tượng lâu dài: Vì được nhìn thấy nhiều lần trong ngày, quảng cáo
ngoài trời có thể tạo ra sự ghi nhớ lâu dài. • Nhược điểm:
o Chi phí cao: Đặc biệt là ở các thành phố lớn, quảng cáo ngoài trời có chi phí
khá cao, đặc biệt khi chọn vị trí đắc địa.
o Khó tương tác: Người xem không thể tương tác trực tiếp với quảng cáo, khó
tạo sự kết nối sâu sắc. •
Ví dụ: Quảng cáo trên các biển quảng cáo lớn của các thương hiệu như Coca-Cola,
Samsung ở các khu vực trung tâm thành phố.
5. Quảng cáo qua báo chí (Print Ads) Ưu điểm:
o Tính tin cậy: Quảng cáo trên các tờ báo nổi tiếng có độ tin cậy cao, dễ tiếp cận
đối tượng trung niên hoặc cao tuổi.
o Chi tiết thông tin: Có thể cung cấp thông tin chi tiết, hướng dẫn rõ ràng về sản phẩm, dịch vụ. • Nhược điểm:
Giới hạn về phạm vi tiếp cận: Đối với một số tờ báo, đặc biệt là báo in, phạm
vi tiếp cận bị giới hạn so với các phương tiện truyền thông khác.
o Khó thay đổi nhanh: Một khi quảng cáo đã được in, không thể thay đổi hoặc cập nhật nhanh chóng. •
Ví dụ: Quảng cáo các sản phẩm như sách, dự án bất động sản, dịch vụ tài chính trên
các tờ báo lớn như The New York Times hoặc Vietnam News.
6. Quảng cáo qua sự kiện/ SponsorshipsƯu điểm:
o Tạo sự kết nối mạnh mẽ: Quảng cáo qua sự kiện hoặc tài trợ giúp doanh nghiệp
xây dựng mối quan hệ với khách hàng tiềm năng trong một không gian trực tiếp và thân mật. lOMoAR cPSD| 60760964 o
o Xây dựng thương hiệu: Tài trợ các sự kiện thể thao, văn hóa có thể nâng cao hình ảnh thương hiệu. • Nhược điểm:
o Chi phí cao: Tài trợ cho các sự kiện lớn hoặc quảng cáo qua sự kiện có thể rất
tốn kém, đặc biệt là trong các sự kiện quốc tế.
o Phạm vi hạn chế: Chỉ có những người tham gia sự kiện mới tiếp cận được thông điệp. •
Ví dụ: Quảng cáo của Coca-Cola trong các sự kiện thể thao lớn như World Cup, Olympics. Tóm lại:
Mỗi phương tiện quảng cáo đều có những ưu nhược điểm riêng. Tùy thuộc vào mục tiêu
marketing, đối tượng khách hàng và ngân sách mà doanh nghiệp có thể chọn phương tiện
phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất.
Câu 17: Hãy cho vd về chiến lược giá lốc ván.
Chiến lược giá lốc ván (Price Skimming) là khi một công ty đưa sản phẩm ra thị trường với
mức giá cao trong giai đoạn đầu, sau đó giảm giá dần dần khi sản phẩm trở nên phổ biến hơn.
Mục tiêu là thu hút khách hàng sẵn sàng trả mức giá cao ban đầu, sau đó giảm giá để thu hút
các nhóm khách hàng khác. Ví dụ: lOMoAR cPSD| 60760964
Apple với iPhone: Khi iPhone mới ra mắt, Apple luôn đặt giá rất cao để tận dụng những người
yêu thích công nghệ và sẵn sàng trả tiền để có sản phẩm mới nhất. Sau một thời gian, khi thị
trường bão hòa và các mẫu mới được ra mắt, giá của các mẫu iPhone cũ sẽ giảm dần, thu hút
khách hàng muốn mua sản phẩm với giá thấp hơn.
Câu 18: Bạn hãy cho ví dụ về 3 phương thức phân phối ( rộng rãi, độc quyền và có chọn lọc )
Dưới đây là ví dụ về ba phương thức phân phối:
1. Phân phối rộng rãi (Intensive Distribution):
o Ví dụ: Coca-Cola – Sản phẩm có mặt ở mọi nơi từ siêu thị, cửa hàng tiện lợi đến
các quán ăn, máy bán hàng tự động.
2. Phân phối độc quyền (Exclusive Distribution):
o Ví dụ: Rolls-Royce – Chỉ bán xe qua các đại lý cao cấp, tạo sự độc đáo và đẳng cấp cho khách hàng.
3. Phân phối có chọn lọc (Selective Distribution):
o Ví dụ: Apple – Chỉ phân phối sản phẩm qua các cửa hàng Apple Store và một
số đại lý được chọn lọc.
Câu 19: Bạn hãy chọn 1 doanh nghiệp mà bạn yêu thích phân tích kênh phân phối trực tuyến
của doanh nghiệp ( Trình bày các loại kênh phân phối trong marketing )
Tôi chọn Nike làm doanh nghiệp yêu thích và sẽ phân tích kênh phân phối trực tuyến của công ty này.
Các loại kênh phân phối trong marketing:
1. Kênh phân phối trực tiếp (Direct Channels):
o Nike Direct: Nike sở hữu các kênh phân phối trực tiếp như website chính thức
của Nike (Nike.com) và ứng dụng Nike. Người tiêu dùng có thể mua trực tiếp
các sản phẩm từ Nike mà không qua bên trung gian, điều này giúp Nike kiểm
soát chặt chẽ trải nghiệm của khách hàng, tăng cường khả năng giao tiếp và xây dựng thương hiệu.
2. Kênh phân phối gián tiếp (Indirect Channels):
o Các cửa hàng đối tác và nhà bán lẻ: Nike hợp tác với nhiều nhà bán lẻ trực
tuyến như Amazon, Foot Locker, và các trang web thể thao lớn khác để phân
phối sản phẩm. Các kênh này giúp mở rộng phạm vi tiếp cận đến người tiêu dùng trên
toàn cầu mà không cần phải có mặt trực tiếp ở tất cả các địa phương.
3. Kênh phân phối đa kênh (Omni-channel):