lOMoARcPSD| 60888405
T
NG LIÊN ĐOÀN LAO Đ
NG VI
T NAM
N
G Đ
I H
C CÔNG
ĐOÀN
BÀI TH
C HÀNH 2
Khoa Qu
n tr
kinh doanh
ĐỀ: HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ OSB
Họ
và tên sinh viên
:
L
ớp
:
MSV
Gi
ảng viên hướng dẫn
:
Hà Nội
, tháng 7 năm
2023
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
MỤC LỤC
MỞ
ĐU…………………………………………………………………………………
….4
1.Tính cấp thiết của đề
tài……………………………………………………………………4
2.Mục đích nghiên
cứu………………………………………………………………………5
3.Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu………………………………………………………....5
4.Phương pháp nghiên
cứu…………………………………………………………………..5
5.Kết cấu đ
tài………………………………………………………………………………5
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU VÀ CÔNG NGHỆ
OSB………………………………………………………………………………………….7
1.1 Khái quát về Công Ty Cổ phn Đầu tư và Công nghệ
OSB……………………………..7
1.1.1. Thông n chung về Công ty
OSB……………………………………………………..7
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát
triển…………………………………………………….....8
1.1.3.
Chức năng của công
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
ty……………………………………………………………........9
1.1.4. Cơ cấu tchc quản lý của công
ty……………………………………………………9
1.1.5. Ngành nghề và lĩnh vực kinh
doanh………………………………………………….10
1.1.6. Đặc điểm về nguồn nhân
lực………………………………………………………….11
1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ phn Đầu tư và Công nghệ OSB……...13
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU VÀ CÔNG NGHỆ OSB…………………………………………………………15
2.1. Phân tích ảnh hưởng từ môi trường kinh tế……………………………………………..15
2.1.1. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô tới hoạt động kinh doanh của công ty..15
2.1.2. Ảnh hưởng môi trường ngành tới hoạt động kinh doanh của công ty………………...16
2.2. Thực trạng hoạt động marketing của công ty…………………………………………...17
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng và mục tiêu marketing của công ty……………….17
2.2.2. Sản phẩm của công ty………………………………………………………………...18
2.2.3. Các loại hình và đặc điểm dịch vụ cho khách hàng của công ty……………………..21
2.2.4. Kênh phân phối của về sản phẩm của công ty……………………………………….22
2.2.5. Xúc tiến thương mại/truyền thông marketing của công ty…………………………...23
2.3. Đánh giá thực trạng của hoạt động marketing…………………………………………25
2.3.1. Những kết quả đạt được………………………………………………………………25
2.3.2 Hạn chế………………………………………………………………………………...26
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU VÀ CÔNG NGHỆ OSB……………………………….27
3.1. Mục tiêu, định hướng phát triển của công ty……………………………………………27
3.2. Đxuất một số định hướng giải quyết các vấn đề đặt ra đối với công ty liên quan đến hoạt
động
marketing/ thương hiệu...................................................................................................28
KẾT
LUẬN…………………………………………………………………………………..29
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………
30
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………………31
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các doanh nghiệp được tự do cạnh
tranh để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Tuy nhiên mức độ
cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay và nhu cầu của khách hàng thường xuyên
thay đổi đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh đúng
đắn, linh hoạt để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường. Khi đó marketing
trở thành yếu tố then chốt dẫn đến thành công của doanh nghiệp. Hoạt động
marketing trong một doanh nghiệp đóng vai trò quyết định đến vị trí của doanh
nghiệp đó trên thị trường.
Hoạt động marketing trong doanh nghiệp bắt đầu từ việc nghiên cứu thị
trường, lập danh mục hàng hoá đến việc thực hiện sản xuất, phân phối. Và khi
sản phẩm được bán hoạt động marketing vẫn được tiếp tục để không chỉ nhằm
thu hút khách hàng mà còn tìm ra các công cụ hiệu quả thoả mãn nhu cầu khách
hàng, từ đó đem lại lợi nhuận cho công ty.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động marketing trong
doanh nghiệp, qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ
OSB, được sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong ban lãnh đạo
công ty, em đã có cơ hội được nghiên cứu, học tập trải nghiệm thực tế môi
trường làm việc trong doanh nghiệp. Dựa trên những số liệu và thông tin thu
thập được trong quá trình thực tập tại công ty OSB, cùng sự giúp đỡ tận tình của
thầy giáo hướng dẫn Ts. Hà Văn Sỹ và các anh chị cán bộ nhân viên công ty C
phần Đầu tư và Công nghệ OSB, em đã hoàn thành bài thực hành 2 này.
2. Mục đích nghiên cứu
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
Nghiên cứu về các vấn đề lý luận và thực tiễn xảy ra trong hoạt động
marketing của công ty OSB và đưa ra các giải pháp để hoàn thiện.Giúp cho
doanh nghiệp hiểu rõ về thị trường,nhu cầu khách hàng của họ hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Nghiên cứu thực trạng hoạt động marketing của Công ty Cổ
phần Đầu tư và Công nghệ OSB
- Phạm vi: Tập trung Nghiên cứu thực trạng hoạt động marketing của
Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB.Thời gian khảo sát số liệu
từ năm 2020-2022
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp đọc tài liệu để tìm hiểu những lý luận lý thuyết liên quan
đến chiến lược Marketing.
- Điều tra số liệu để thu thập số liệu thực tế của Công ty Cổ phần Đầu
và Công nghệ OSB
- Phương pháp phân tích tổng hợp dliệu để đưa ra các kiến thức chung
về hoạt động marketing
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Công Nghệ OSB
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing tại Công Ty Cổ Phần Đầu
Công Nghệ OSB
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công Ty Cổ
Phần Đầu Tư và Công Nghệ OSB
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
CHỮ VIẾT TẮT
NỘI DUNG
1
XTTM
Xúc tiến thương mại
2
ĐH
Đại học
3
SĐH
Sau đại học
4
Cao đẳng
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
5
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp
6
CSKH
Chăm sóc khách hàng
7
TMĐT
Thương mại điện tử
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cấu trúc bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức trung tâm thương mại điện tử
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2020-2022
Bảng 1.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022
Hình 2.1 Sơ đồ kênh phân phối của công ty OSB
Hình 2.2 Mức độ đóng góp doanh thu của các công cụ XTTM năm 2022
Bảng 2.1 Khung giá các sản phẩm, dịch vụ của OSB
Bảng 2.2 Phân bổ ngân sách xúc tiến chung cho ba lĩnh vực kinh doanh
của công ty
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
CÔNG NGHỆ OSB
1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB
1.1.1 Thông tin chung về Công ty OSB
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB
- Tên Tiếng Anh: OSB INVESTMENT AND TECHNOLOGY
JOINT STOCK COMPANY (gọi tắt là OSB JSC).
- Email: contact@osbholding.com
- Địa chỉ: Số 8 Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình, quận Nam T
Liêm, Hà Nội.
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Hồng Sơn
- Hotline: 84-24-36404069
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
- MST: 0102315376
- Ngày cấp giấy phép: Sở kế hoạch đầu thành phố Hà Nội cấp
ngày 12/7/2007.
- Lĩnh vực hoạt động của công ty Cổ phần Đầu Công nghệ
OSB.
Công ty Cổ phần Đầu Công nghệ OSB hoạt động trong các
lĩnh vực thương mại điện tử, công nghệ thông tin và viễn thông vệ tinh.
Tầm nhìn
Tầm nhìn chiến lược của công ty OSB là trở thành nhà tư vấn, cung cấp các
giải pháp hàng đầu trong lĩnh vực thông tin tuyến vệ tinh (OSB SAT &
WIRELESS); nhà vấn, cung cấp giải pháp uy tín trong lĩnh vực công nghệ
thông tin (OSB IT). Đồng thời là đối tác tin cậy trong việc hợp tác, triển khai các
dự án đầu tư (OSB INVEST) tại Việt Nam.
OSB định hướng trở thành một tập đoàn công nghviễn thông thương
mại điện tử, phát triển bền vững trên sở kết hợp sức mạnh tri thức, tính đoàn
kết tập thể công nghệ một tầm cao mới. Với cấu gọn nhẹ, khả năng tài
chính vững mạnh kinh doanh ổn định cùng phương pháp quản trị doanh nghiệp
hiệu quả chuyên nghiệp, OSB đang ngày càng khẳng định vị trí vị thế của một
Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực Công nghệ, Viễn thông và Thương mại
điện tử tại thị trường Việt Nam, vươn ra khu vực và quốc tế. Sứ mệnh
- Kết hợp công nghệ, tri thức của thời đại và trí tuệ của đội ngũ chuyên gia
Việt Nam tạo nên giá trị riêng biệt, góp phần vào sự phát triển chung của
doanh nghiệp và xã hội.
- Xây dựng môi trường doanh nghiệp năng động, sáng tạo, nhân văn.
- Tạo động lực gắn kết sự phát triển của cá nhân với sự phát triển của công
ty, tạo ra việc làm, mang lại cuộc sống với những giá trị đích thực cho cán
bộ, nhân viên.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
Cuối thập niên 2000, trong bối cảnh kinh tế hội Việt Nam đang
những bước chuyển sôi động trên thị trường công nghệ viễn thông khái niệm
thương mại điện tử bắt đầu len lỏi, Công ty Cổ phần Đầu Công nghệ OSB
đã được thành lập vào năm 2007 hoạt động chính trong các lĩnh vực then chốt
này.
Từ những nền móng ban đầu, đến nay OSB đã mở rộng quy mô hoạt động
phát triển mạnh mẽ trên toàn quốc, bao gồm 1 trụ schính, 2 trạm Hub, 4
văn phòng đại diện một nhà máy rộng hơn 40.000 m2 với công nghệ, máy
móc hiện đại cùng đội ngũ chuyên gia lành nghề, giàu kinh nghiệm. Công ty tự
tin đáp ứng những yêu cầu khắt khe nhất từ tất cả các khách hàng, đối tác trong
nước quốc tế, tiến tới mục tiêu triển khai toàn diện các dịch vụ hỗ trợ, giải
pháp kinh doanh đẩy mạnh nghiên cứu sản xuất sản phẩm ng nghệ cao,
giúp các khách hàng khai thác tối đa sức mạnh của công nghệ, viễn thông,
thương mại điện tử trong việc phát triển kinh doanh, hợp tác, đầu tư, cũng như
thực hiện nhiều dự án tại Việt Nam và toàn cầu.
1.1.3 Chức năng của công ty
Chức năng của công ty
Công ty đã và đang thực hiện chiến lược tái cấu trúc doanh nghiệp, bao gồm
các giải pháp tổng thể về định hướng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh,
tối ưu cấu tổ chức, tài chính, thúc đẩy tiềm năng của nguồn nhân lực, nhằm tạo
ra động lực để doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh, phát triển một hệ sinh thái đa
dạng hiệu quả, bền vững, trở thành tập đoàn mang thương hiệu uy tín hàng đầu
trong lĩnh vực Công nghệ, Viễn thông và Thương mại điện tử cấp quốc gia
toàn cầu.
1.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức các phòng ban của công ty được thể hiện qua hình 1.1
(Xem phụ lục Hình 1.1 Sơ đồ cấu trúc bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần
Đầu tư và Công nghệ OSB)
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
cấu tổ chức của công ty được thiết kế theo kiểu trực tuyến chức năng. Trong
đó, Tổng giám đốc người đứng đầu nắm quyền điều hành cao nhất của công ty.
Sau đó các quyết định sẽ được chuyển đến Phó tổng giám đốc, các Giám đốc trung
tâm cuối cùng các phòng ban. Cấu trúc tổ chức này tạo điều kiện chuyên
môn hóa công việc, giúp lãnh đạo công ty quản lý chặt chẽ hoạt động của doanh
nghiệp.
Cơ cấu tổ chức trung tâm thương mại điện tử được thể hiện qua hình 1.2
Phòng Kinh
Doanh
Phòng
Marketing
Phòng Chăm Sóc
Khách Hàng
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ trung tâm thương mại điện tử
Trung tâm Thương Mại Điện Tử là một trong những bộ phận quan trọng
của công ty trong việc kinh doanh phát triển dịch vụ thương mại điện tử. trụ
sở chính, trung tâm bao gồm 1 giám đốc và 3 phòng ban với 30 nhân viên (trong
đó 20 nhân viên phòng kinh doanh, 5 nhân viên phòng marketing 5 nhân
viên phòng chăm sóc khách hàng). Các phòng ban mối quan hệ mật thiết với
nhau. Phòng kinh doanh số lượng nhân viên nhiều nhất giữ vai trò quan
trọng trong việc tìm kiếm, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Phòng Marketing có
vai trò quan trọng trong việc định hướng các chiến lược Marketing cho trung tâm.
phòng chăm sóc khách hàng chịu trách nhiệm chính trong việc tiếp nhận
giải đáp những thắc mắc, yêu cầu của khách hàng. -Nguồn lực tài chính:
Công ty OSB một doanh nghiệp lớn, hoạt động kinh doanh nhiều lĩnh
vực. Tuy nhiên khả năng huy động vốn ddàng từ nhiều nguồn khác nhau nên
công ty không gặp quá nhiều khó khăn về tài chính trong hoạt động kinh doanh.
-Cơ sở vật chất:
Các phòng làm việc của công ty đều được trang bị các trang thiết bị hiện đại
như máy vi tính, điện thoại, máy chiếu, điều hòa… đáp ứng được nhu cầu của
Giám Đốc Trung Tâm
Thương Mại Điện Tử
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
hoạt động ở các phòng ban. Ngoài ra OSB có sử dụng nhiều phần mềmng dụng
trong quản lý và kinh doanh đạt hiệu quả cao như phần mềm văn phòng
Microsoft office, Office Web App, VPN; phần mềm quản lý mạng nội bộ…
1.1.5 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh
Công ty Cổ phần Đầu Công nghệ OSB hoạt động trong ngành kinh
doanh dịch vụ chủ yếu 3 lĩnh vực: thương mại điện tử, viễn thông vtinh
công nghệ thông tin.
Trong lĩnh vực thương mại điện tử, công ty chuyên cung cấp dịch vụ thành
viên cao cấp Gold Supplier trên website thương mại điện tử trực tuyến
Alibaba.com.
Trong lĩnh vực viễn thông vệ tinh, công ty chuyên cung cấp các dịch vụ viễn
thông vệ tinh và các thiết bị viễn thông vệ tinh.
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công ty chuyên cung cấp dịch vụ thiết
kế mini-site cho thành viên Gold Supplier trên website Alibaba.com.
1.1.6 Đặc điểm về nguồn nhân lực
Hiện nay, công ty OSB tự hào sở hữu một đội ngũ nhân viên với nguồn nhân
lực chất lượng cao và số lượng đáng kể. Quy nhân sự của công ty hiện đạt 103
đến 120 người, được phân bố trong ba trung tâm chính các phòng ban khác.
Trung tâm thương mại điện tcủa công ty 43 nhân sự, trung tâm viễn thông
32 nhân sự,trung tâm công nghệ thông tin 12 nhân sự các phòng ban
khác. Đây những trung tâm quan trọng đóng góp vào sự phát triển thành
công của công ty. Trong suốt ba năm gần đây, từ 2020 đến 2022, công ty đã liên
tục tuyển dụng nhân sự mới hàng năm. Tất cả nhân viên đều phải trải qua các
khóa đào tạo chuyên sâu để trở thành nhân viên chính thức. Điều này đảm bảo
rằng đội ngũ nhân viên của công ty không chỉ số lượng lớn mà còn được trang
bị kiến thức kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc một cách chuyên nghiệp.
Tình hình sử dụng lao động của công ty:
Từ nhu cầu về nguồn nhân lực của công ty nên ta có cơ cấu nguồn nhân
lực của công ty Cổ phần Đầu và Công nghệ OSB từ năm 2020 2022 như
sau:
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2020-2022
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
-Nhận xét:
Qua bảng số liệu 1.1 ta thấy:
Quy mô lao động qua các năm có sự thay đổi: Năm 2020 là 103 nhân
lực Năm 2021 số nhân lực tăng thêm 12 nhân lực lên 115 nhân lực. Đến
năm 2022 tăng 5 nhân lực lên 120 nhân lực. Có sự biến động trên là do tình
hình của công ty ở mỗi giai đoạn có sự biến đổi.
- Cơ cấu lao động theo giới tính: Lao động của công ty là nam và nữ vì tính
chất công việc là telesale,liên kết với các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ của
công ty nên công việc đều phù hợp cả nam và nữ nên số lao động của nam và nữ
đều giao động như nhau.
- Cơ cấu lao động theo độ tuổi: Nguồn nhân lực tại công ty có độ tuổi là từ
17-60 tuổi. Trong đó độ tuổi từ 17-30 tuổi chiếm khoảng từ 54,1% còn lại là độ
tuổi từ 31-45 tuổi chiếm 38,3% và độ tuổi từ 45-55/60 chiếm 7,6%. Nguồn nhân
Năm
Chỉ Tiêu
2020
2021
2022
Số
lượng
Tỷ lệ
%
)
(
Số
lượng
Tỷ lệ
(
%
)
Số
lượng
Tỷ lệ
(
%
)
1
.Giới tính
-
Nam
Nữ
-
45
,
6
43
50
,
43
4
52
,
3
43
58
56
4
,
65
,
6
56
68
56
,
7
2
.Độ tuổi
17-30
-
Từ
31-45
-
Từ
-
Từ 46-55/
60
54
52
,
4
61
53
,
0
65
54
,
1
38
,
9
36
40
34
,
7
46
38
,
3
11
7
10
,
14
12
,
3
9
,
7
6
3
.Trình độ
-
ĐH & SĐH
-
CĐ & TCCN
-
LĐ phổ thông
75
72
,
8
83
1
,
72
92
,
76
6
20
19
,
4
22
19
,
4
20
16
,
6
8
8
,
7
10
8
,
5
8
6
,
8
5
.Tổng số LĐ
103
100
115
100
120
100
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
lực có xu hướng trẻ hóa thông qua các năm, vì thế nó giúp cho công ty theo tiến
độ phát triển.
- Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn: Lượng lao động có trình độ
chuyên môn ĐH & SĐH duy trì từ 70-76%, chiếm số lượng lớn để đảm bảo chất
lượng hoạt động kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, lượng lao động trình độ
chuyên môn CĐ TCCN chiếm tỉ lệ từ 16-19% đến năm 2022 có xu hướng
giảm và lượng LĐPT thông chiếm 6-8 %. Lượng LĐPT ổn định qua các năm là
do mục tiêu của công ty muốn giúp đỡ và đào tạo tay nghề để giúp các bạn
LĐPT có công ăn việc làm ổn định.
cấu lao động này thể thay đổi qua từng năm công ty luôn tiến
hành tuyển dụng bổ sung nguồn nhân lực hàng năm, nhằm phát triển kinh doanh
cho công ty.
1.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
VÀ CÔNG NGHỆ OSB
Để đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, ta thống
kê và so sánh và đánh giá thông qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong 3 năm liên tiếp. Thể hiện qua bảng 1.2
Bảng 1.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2020
Năm
2021
Năm
2022
So sánh 2020/2021
So sánh 2021/2022
Tuyệt đối
Tương đối
Tuyệt đối
Tương đối
Doan
h thu
95.832,0
98.283,6
102.892,9
2.451,6
2,6
4.609,3
4,7
Chi Phí
84.267,6
85.390,0
88.665,9
1.122,4
1,33
3275,9
3,84
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
Lợi
nhuận
11.564,4
12.893,6
14.227,0
1329,2
11,49
1.333,4
10,34
(Nguồn: Phòng Kinh Doanh Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ
OSB) - Nhận xét:
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015-2017 cho thấy
tình hình kinh doanh của OSB qua các năm đều đạt kết quả tốt. Doanh thu và lợi
nhuận đều tăng qua các năm.
Năm 2021 so với năm 2020, tổng doanh thu tăng 2,6% (tương ứng tăng
2.451,6 triệu đồng); tổng chi phí tăng 1,33% (tương ứng tăng 1.122,4 triệu đồng);
tổng lợi nhuận tăng 11,49% (tương ứng tăng 1329,2 triệu đồng).
Năm 2022 so với năm 2021,tổng doanh thu tăng 4,7% (tương ứng tăng
4.609,3 triệu đồng), tổng chi phí tăng 3,84% tương ứng tăng 3275,9 triệu đồng,
tổng lợi nhuận tăng 10,34% (tương ứng tăng 1333,4 triệu đồng).
Nhìn chung trong giai đoạn 2020-2021-2022 công ty kinh doanh hiệu quả
đạt lợi nhuận vượt trội so với cùng kỳ các năm. Giúp doanh nghiệp có thể duy trì
hoạt động kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu cho thị trường. Tuy nhiên từ tháng
4 năm 2021 đại dịch Covid bùng phát kéo dài diễn biến phức tạp hơn những
lần trước làm ảnh hưởng tới nền kinh tế nước ta. thể thấy lợi nhuận năm của
công ty có biến động nhưng về cơ bản vẫn ổn định do doanh nghiệp vẫn tích cực
bám sát thị trường, đẩy thanh khoản trong khoảng thời gian giãn cách xã hội
có thể công ty sẽ có triển vọng tăng trưởng cực tốt.
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU CÔNG NGHỆ OSB
2.1. Phân tích ảnh hưởng từ môi trường kinh tế
2.1.1. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô tới hoạt động
kinh doanh của công ty
Môi trường kinh tế, chính trị - pháp luật, công nghệ và văn hóa – hội
bốn yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp, tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh của
công ty CP Đầu tư và Công nghệ OSB.
Môi trường kinh tế:
Tình hình kinh tế toàn cầu trong nước thể ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của công ty OSB.Nền kinh tế đang phát triển, có sự tăng trưởng ổn
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
định, ng ty có thể tận dụng hội để mở rộng kinh doanh tiếp cận thị trường
mới.
Tốc độ tăng trưởng cao của nền kinh tế và mặt bằng lãi suất huy động được
kiểm soát tạo hội thuận lợi cho công ty đầu vốn phát triển cả 3 lĩnh vực
kinh doanh. Hơn nữa, sự mở cửa và hội nhập của nền kinh tế tạo điều kiện cho
thương mại điện tử ng nghệ thông tin ngày càng phát triển. Đây hội
tuyệt vời để công ty OSB phát triển hoạt động kinh doanh của mình.
Môi trường chính trị - pháp luật:
Về chính trị, Việt Nam một nền chính trị ổn định so với các nước khác
trong khu vực do đó việc kinh doanh của công ty OSB sẽ thuận lợi, ít rủi ro
hơn so với các doanh nghiệp khác trong cùng khu vực.
Về pháp luật: Công ty OSB cần tuân thủ các đạo luật như: luật doanh nghiệp,
luật đầu tư, luật lao động, luật chống độc quyền... Các chính sách của nhà nước
như: chính sách phát triển ngành, chính sách thương mại sẽ tạo ra thuận lợi cho
công ty OSB phát triển hoạt động kinh doanh. Ngược lại các chính sách điều tiết
cạnh tranh, chính sách thuế... sgây ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Như vậy, yếu tố chính trị ổn định và yếu tố pháp luật được kiểm soát tạo ra
môi trường bình đẳng cho công ty OSB hoạt động một cách hiệu quả. Tuy nhiên
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
một số chính sách của nhà nước sẽ gây hạn chế nhất định đối với hoạt động kinh
doanh của công ty.
Môi trường công nghệ:
Những yếu tố của môi trường công nghệ là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp, tác
động mạnh mẽ nhất quyết định đến hoạt động marketing, kinh doanh của doanh
nghiệp. Sự phát triển của công nghệ mới tạo điều kiện cho công nghệ thông tin
viễn thông bùng nổ mạnh mẽ. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, xu hướng toàn
cầu hóa ngày càng đẩy nhanh sự phát triển của thương mại điện tử Việt Nam.
Đây thực sự những hội cùng thuận lợi giúp OSB đẩy mạnh việc cung cấp
các dịch vụ kinh doanh trong các lĩnh vực liên quan này.
Tuy nhiên, những áp lực và đe dọa từ môi trường công nghệ đối với công ty
cũng không nhỏ. Sự bùng nổ của công nghệ mới làm cho vòng đời công nghệ có
xu hướng rút ngắn lại, các ngành truyền thông, điện tluôn tốc độ đổi mới
công nghệ cao khiến mức chi tiêu cho sự phát triển thuật của OSB tăng cao.
Hơn nữa, ng ty cũng phải chịu áp lực thường xuyên cập nhậtđổi mới công
nghệ để có thể cạnh tranh với rất nhiều đối thủ cùng ngành.
Môi trường văn hóa – xã hội:
Những thay đổi trong quan điểm hội văn hóa cũng thể ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh và marketing của công ty. Hiện nay số lượng các công
ty startup ngày càng tăng lên.Các doanh nghiệp trẻ rất năng động. Họ mong muốn
sử dụng công nghệ thông tin hiện đại để quá trình kinh doanh được hiệu quả hơn.
2.1.2 Ảnh hưởng môi trường ngành tới hoạt động kinh doanh của công
ty
Khách hàng:
Để phù hợp với từng đối tượng khách hàng, công ty OSB cần nghiên cứu kỹ
các thói quen và nhu cầu mua hàng của khách hàng tổ chức trong ba lĩnh vực sau:
khách hàng nhu cầu xuất khẩu trực tuyến trên Alibaba.com, các tổ chức
doanh nghiệp nhu cầu sử dụng thiết bị và dịch vụ viễn thông vệ tinh, và các
doanh nghiệp nhu cầu thiết kế mini-site trên Alibaba.com. Quá trình quyết định
mua của khách hàng này được xem là phức tạp, do đó, công ty OSB cần đánh giá
kỹ hiểu những thói quen nhu cầu mua hàng của họ để đưa ra các chính
sách kinh doanh phù hợp.
Nhà cung cấp:
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
OSB rất coi trọng chất lượng của sản phẩm, dịch vụ nên công ty rất cẩn thận
trong việc lựa chọn các nhà cung ứng. Hiện nay rất nhiều các nhà cung cấp
trên thị trường nhưng OSB chỉ chọn các nhà cung cấp chính những doanh
nghiệp nước ngoài uy tín trong lĩnh vực thương mại điện tử (ntập đoàn
Alibaba) và trong lĩnh vực vệ tinh viễn thông (như Direct, GD Satcom, Newtec,
Suncom, Skyware, Cordom...).
Đối thủ cạnh tranh:
Để duy trì thị phần trong lĩnh vực hoạt động đa dạng nkhai thác dịch vụ, Công
ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh.
Trong lĩnh vực thương mại điện tử, công ty phải cạnh tranh với EDX Group,
Novaon và nhiều đối thủ khác. Trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông
vệ tinh, OSB đối đầu với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT),
Công ty Cổ phần Trái Thị Vàng, Công ty Cổ phần Truyền thông CKC Việt Nam,
Công ty TNHH Công nghệ giải pháp phần mềm Việt và các đối thủ khác.
Trung gian marketing:
Các trung gian marketing của OSB bao gồm các trung gian về tài chính như
ngân hàng VB Bank, ngân hàng BIDV...Trung gian vận tải như Viettelpost, Trung
gian hỗ trợ chuyên môn như Liên minh Vesa, VCCI...Các trung gian marketing
góp phần hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của OSB được phát triển thuận lợi.
2.2. Thực trạng hoạt động marketing của công ty
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng và mục tiêu marketing của
công ty.
Khách hàng của OSB khách hàng tổ chức, bao gồm các doanh nghiệp
(chiếm 80% tỉ trọng khách hàng của công ty) và các tổ chức (chiếm 20% tỷ trọng
khách hàng của công ty), chủ yếu ở thị trường miền Bắc và miền Nam Việt Nam.
Cụ thể như sau:
- Trong lĩnh vực thương mại điện tử:
Công ty OSB nhắm đến thị trường Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh làm
thị trường mục tiêu. Tập khách hàng mục tiêu chủ yếu của công ty là các doanh
nghiệp vừa nhỏ trong nước, nhu cầu xuất khẩu trực tuyến thông qua
Alibaba.com - một nền tảng thương mại điện tử.
- Trong lĩnh vực viễn thông vệ tinh:
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
Thị trường mục tiêu trong nước công ty hướng tới thị trường Thành phố Hồ
Chí Minh và Vũng Tàu. Thị trường mục tiêu nước ngoài công ty hướng tới là thị
trường ở Myanmar,Mỹ,Phần Lan,….
Tập khách hàng mục tiêu chủ đạo trong nước OSB hướng tới các
doanh nghiệp trong ngành dầu khí, hàng hải; các tổ chức: công an, khí tượng
thủy văn...,hàng không,các thị trường mới nổi nhu cầu sử dụng các dịch vụ,
thiết bị viễn thông vệ tinh. Khách hàng chủ đạo ngoài nước công ty hướng tới
bộ đội, ngân hàng các khách sạn của Myanmar,Singapore,Nhật Bản,Thái Lan.
- Trong lĩnh vực công nghệ thông tin:
Khách hàng mục tiêu chủ đạo công ty hướng tới các doanh nghiệp
thành viên Gold Supplier của OSB Nội Thành phố HChí Minh, nhu
cầu thiết kế mini-site trên trang web Alibaba.com.
Mục tiêu marketing của công ty:
Đẩy mạnh phát triển hoạt động kinh doanh, tối đa hóa lợi nhuận, tìm kiếm
và xây dựng tập khách hàng trung thành,tăng tỷ lệ chuyển đổi.
2.2.2.Sản phẩm và giá cả của công ty
- Danh mục sản phẩm kinh doanh của công ty:
+ Trong lĩnh vực viễn thông vệ tinh: công ty chuyên cung cấp dịch vụ viễn
thông vệ tinh (dịch vụ internet vệ tinh VSAT, giải pháp tích hợp hệ thống viễn
thông) các thiết bị viễn thông vệ tinh cho doanh nghiệp ngành dầu khí, hàng
hải, các tổ chức như: ng an, trung tâm khí tượng thủy văn.... Đây dịch vụ
chiếm tỉ trọng lớn nhất (60%) trong nhóm mặt hàng của công ty.
+ Trong lĩnh vực thương mại điện tử: Công ty cung cấp dịch vụ đăng
thành viên cao cấp (gọi tắt dịch vụ Gold Supplier) trên website thương mại điện
tử trực tuyến Alibaba.com cho các công ty nhu cầu xuất khẩu trực tuyến trên
Alibaba.com. Dịch vụ này cho phép các thành viên cao cấp tối ưu hóa gian hàng
online, khả năng quảng tối đa hóa tiếp cận với các nhà nhập khẩu so với các
thành viên miễn phí. Ba gói dịch vụ Gold Supplier sẽ khác nhau về thứ tự ưu tiên
hiển thị sản phẩm, số kệ trưng bày sản phẩm online. Dịch vụ này chiếm tỉ trọng
lớn thứ hai (27%) trong nhóm mặt hàng của công ty.
+ Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công ty cung cấp dịch vụ thiết kế mini-
site cho các doanh nghiệp đã thành viên Gold Supplier của OSB, nhu cầu
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
thiết kế web gian hàng trên Alibaba.com. Dịch vụ này chiếm tỷ trọng thấp nhất
(13%) trong nhóm mặt hàng của công ty.
- Khung giá các sản phẩm:
Bảng 2.1 Khung giá các sản phẩm, dịch vụ của OSB
Danh mục
Tuyến sản phẩm
Giá (đơn vị: đồng)
Dịchvụ
Gold
Supplier
Dịch vụ Gold Supplier Basic
32.500.000/năm
Dịch vụ Gold Supplier Standard
69.600.000/năm
Dịch vụ Gold Supplier Premium
137.800.000/năm
Dịch vụ
viễn thông
vệ tinh
Dịch
vụ
internet
vệ tinh
VSAT
Tốc độ 2 Mbps
124.015.000/tháng
Tốc độ 1 Mbps
63.210.000/tháng
Tốc độ 512 Kbps
31.013.000/tháng
Tốc độ 256Kbps
15.500.000/tháng
Giải pháp tích hợp hệ thống viễn
thông
227.100.000
Thiết bị
viễn thông
vệ tinh
Cáp
viễn
thông
Cáp đồng trục loại BFOU
P5 06/1KV 2Cx 1.5 mmsq
48.560/mét
Cáp đồng đồng trục loại
URM67
151.220/mét
Cáp đồng trục loại Control/
Singal cable 0.6/1KV 2C x
1.5 mmsq
61.850/mét
Cáp đồng trục loại H05W -
F 3182Y3: 300/500V
22.900/mét
Thước đo góc ngẩng đo vệ tinh
8.900.000
Bộ chia băng thông 2 cổng
22.710.000
Bộ chia băng thông 3 cổng
34.050.000
Bộ ăng-ten radio Ommi 12 dbi phân
cực
H
18.763.000
Bộ chia tín hiệu 8 cổng
26.300.000
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
Bộ chuyển mạch modem 114.000.000
Bộ chuyển mạch Catalyst 23.200.000
Bộ cổng tín hiệu Orbital 16.400.000
Bộ chuyển đổi cáp 17.600.000
Dịch vụ Dịch vụ thiết kế mini-site cho thành 4.000.000 thiết kế viên Gold
Supplier Basic
mini-site Dịch vụ thiết kế mini-site cho thành 6.000.000
trên website viên Gold Supplier Standard
Alibaba.co Dịch vụ thiết kế mini-site cho thành 9.000.000 m viên Gold
Supplier Premium
(Nguồn: Phòng marketing công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB)
- Đối với dịch vụ Gold Supplier: công ty OSB là đại lý ủy quyền chính
thức của tập đoàn Alibaba tại Việt Nam. Vì thế công ty định giá các gói dịch vụ
Gold Supplier theo giá niêm yết trên toàn cầu do Alibaba yêu cầu và không có
sự điều chỉnh hay phân biệt giá.
Ngoài dịch vụ Gold Supplier, với các gói dịch vụ để có thể khai thác được
thị trường xuất khẩu trên Alibaba.com mà khách hàng yêu cầu thêm thì mức giá
dịch vụ thay đổi tùy theo nội dung yêu cầu.
- Đối với dịch vụ viễn thông vệ tinh, công ty sử dụng phương pháp định
giádựa trên cơ sở chi phí. Kỹ thuật định giá: Định giá cộng chi phí
+ Giá bán các dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông vệ tinh được tính bằng cách
cộng thêm một mức lợi nhuận chuẩn vào giá thành sản phẩm.
+ Khi định giá các dịch vụ viễn thông vệ tinh, công ty tính toán dựa trên
các chi phí hiện tại của thiết bị viễn thông vệ tinh cùng với các chi phí phát sinh
như khảo sát, thử nghiệm, đo lường, thiết kế, lắp đặt, vận hành, đào tạo và
chuyển giao. Trong quá trình tính toán, công ty cũng tính thêm một lợi nhuận
10% từ tổng chi phí.
- Đối với các thiết bị viễn thông, công ty định giá dựa trên cơ sở cạnh
tranh, sử dụng phương pháp đấu thầu để định giá.
Khi có các dự án công trình cần một lượng lớn hệ thống các thiết bị viễn
thông vệ tinh, công ty sẽ tham gia đấu thầu để bán các thiết bị vệ tinh viễn
lOMoARcPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2 Khoa Quản trị kinh doanh
thông. Việc định giá các thiết bị này tùy theo các dự án đấu thầu mà công ty
tham gia.
- Đối với dịch vụ thiết kế mini-site trên website Alibaba.com cho các
thànhviên Gold Suppier, công ty định giá dựa trên cơ sở khách hàng. Kỹ thuật
định giá: định giá theo giá trị nhận thức được.
Đối với mỗi cấp độ thành viên Gold Supplier khác nhau, công ty sẽ có
những gói dịch vụ thiết kế mini-site khác nhau cho gian hàng của thành viên đó
dựa vào sự đánh giá nhận thức của khách hàng về giá trị của gói dịch vụ. Gói
dịch vụ càng cao thì chất lượng càng cao.
2.2.3. Các loại hình và đặc điểm dịch vụ cho khách hàng của công ty
- Trước khi khách hàng mua dịch vụ: nhân viên kinh doanh sẽ vấn
chokhách hàng về các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với điều kiện hiện tại của doanh
nghiệp:
+ Đối với dịch vụ Gold Supplier và dịch vụ thiết kế mini-site: nhân viên sẽ
tư vấn về tiềm năng, cách thức xuất khẩu mặt hàng của doanh nghiệp, lợi ích hỗ
trợ khi doanh nghiệp tham gia là thành viên Gold Supplier trên Alibaba.com, giá
trị các gói thiết kế mini-site.
+ Đối với các dịch vụ, thiết bị trong lĩnh vực viễn thông vệ tinh: nhân viên
sẽ tư vấn các giải pháp thiết kế, giải pháp kĩ thuật, giải pháp tích hợp phù hợp với
từng ngành.
- Trong quá trình khách hàng mua dịch vụ, nhân viên của công ty tiếp tụchỗ
trợ khách hàng trong việc xác thực doanh nghiệp (đối với dịch vụ Gold Supplier)
cung cấp các giải pháp thử nghiệm đo lường để đảm bảo chấp nhận (đối với
dịch vụ và thiết bị viễn thông vệ tinh).
- Sau khi khách hàng mua dịch vụ:
+ Đối với dịch vụ Gold Supplier dịch vụ thiết kế mini-site: OSB sẽ t
chức chương trình đào tạo cung cấp kiến thức bản nhất cho khách hàng vviệc
sử dụng dịch vụ Gold Supplier, bao gồm cả hình thức trực tuyến và trực tiếp.
Đồng thời, luôn sẵn lòng vấn giải đáp những thắc mắc thường gặp của khách
hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60888405
T NG LIÊN ĐOÀN LAO Đ NG VI T NAM
TRƯ N G Đ I H C CÔNG ĐOÀN BÀI TH ỰC HÀNH 2
Khoa Qu n tr kinh doanh
ĐỀ: HO ẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ OSB
Họ và tên sinh viên : L ớp : MSV
Gi ảng viên hướng dẫn :
Hà Nội , tháng 7 năm 2023 lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh MỤC LỤC MỞ
ĐẦU………………………………………………………………………………… ….4
1.Tính cấp thiết của đề
tài……………………………………………………………………4 2.Mục đích nghiên
cứu………………………………………………………………………5
3.Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu………………………………………………………....5 4.Phương pháp nghiên
cứu…………………………………………………………………..5 5.Kết cấu đề
tài………………………………………………………………………………5
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ
OSB………………………………………………………………………………………….7 1.1
Khái quát về Công Ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ
OSB……………………………..7 1.1.1.
Thông tin chung về Công ty
OSB……………………………………………………..7 1.1.2.
Lịch sử hình thành và phát
triển…………………………………………………….....8 1.1.3. Chức năng của công lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh
ty……………………………………………………………........9 1.1.4.
Cơ cấu tổ chức quản lý của công
ty……………………………………………………9 1.1.5.
Ngành nghề và lĩnh vực kinh
doanh………………………………………………….10 1.1.6.
Đặc điểm về nguồn nhân
lực………………………………………………………….11
1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB……...13
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ OSB…………………………………………………………15
2.1. Phân tích ảnh hưởng từ môi trường kinh tế……………………………………………..15
2.1.1. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô tới hoạt động kinh doanh của công ty..15
2.1.2. Ảnh hưởng môi trường ngành tới hoạt động kinh doanh của công ty………………...16
2.2. Thực trạng hoạt động marketing của công ty…………………………………………...17
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng và mục tiêu marketing của công ty……………….17
2.2.2. Sản phẩm của công ty………………………………………………………………...18
2.2.3. Các loại hình và đặc điểm dịch vụ cho khách hàng của công ty……………………..21
2.2.4. Kênh phân phối của về sản phẩm của công ty……………………………………….22
2.2.5. Xúc tiến thương mại/truyền thông marketing của công ty…………………………...23
2.3. Đánh giá thực trạng của hoạt động marketing…………………………………………25
2.3.1. Những kết quả đạt được………………………………………………………………25
2.3.2 Hạn chế………………………………………………………………………………...26
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ OSB……………………………….27
3.1. Mục tiêu, định hướng phát triển của công ty……………………………………………27
3.2. Đề xuất một số định hướng giải quyết các vấn đề đặt ra đối với công ty liên quan đến hoạt động
marketing/ thương hiệu...................................................................................................28 KẾT
LUẬN…………………………………………………………………………………..29 lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………………… 30
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………………31 MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các doanh nghiệp được tự do cạnh
tranh để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Tuy nhiên mức độ
cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay và nhu cầu của khách hàng thường xuyên
thay đổi đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh đúng
đắn, linh hoạt để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường. Khi đó marketing
trở thành yếu tố then chốt dẫn đến thành công của doanh nghiệp. Hoạt động
marketing trong một doanh nghiệp đóng vai trò quyết định đến vị trí của doanh
nghiệp đó trên thị trường.
Hoạt động marketing trong doanh nghiệp bắt đầu từ việc nghiên cứu thị
trường, lập danh mục hàng hoá đến việc thực hiện sản xuất, phân phối. Và khi
sản phẩm được bán hoạt động marketing vẫn được tiếp tục để không chỉ nhằm
thu hút khách hàng mà còn tìm ra các công cụ hiệu quả thoả mãn nhu cầu khách
hàng, từ đó đem lại lợi nhuận cho công ty.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động marketing trong
doanh nghiệp, qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ
OSB, được sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong ban lãnh đạo
công ty, em đã có cơ hội được nghiên cứu, học tập trải nghiệm thực tế môi
trường làm việc trong doanh nghiệp. Dựa trên những số liệu và thông tin thu
thập được trong quá trình thực tập tại công ty OSB, cùng sự giúp đỡ tận tình của
thầy giáo hướng dẫn Ts. Hà Văn Sỹ và các anh chị cán bộ nhân viên công ty Cổ
phần Đầu tư và Công nghệ OSB, em đã hoàn thành bài thực hành 2 này.
2. Mục đích nghiên cứu lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh
Nghiên cứu về các vấn đề lý luận và thực tiễn xảy ra trong hoạt động
marketing của công ty OSB và đưa ra các giải pháp để hoàn thiện.Giúp cho
doanh nghiệp hiểu rõ về thị trường,nhu cầu khách hàng của họ hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Nghiên cứu thực trạng hoạt động marketing của Công ty Cổ
phần Đầu tư và Công nghệ OSB
- Phạm vi: Tập trung Nghiên cứu thực trạng hoạt động marketing của
Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB.Thời gian khảo sát số liệu từ năm 2020-2022
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp đọc tài liệu để tìm hiểu những lý luận lý thuyết có liên quan
đến chiến lược Marketing.
- Điều tra số liệu để thu thập số liệu thực tế của Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB
- Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu để đưa ra các kiến thức chung về hoạt động marketing
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Công Nghệ OSB
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Công Nghệ OSB
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công Ty Cổ
Phần Đầu Tư và Công Nghệ OSB
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG 1 XTTM Xúc tiến thương mại 2 ĐH Đại học 3 SĐH Sau đại học 4 CĐ Cao đẳng lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh 5 TCCN Trung cấp chuyên nghiệp 6 CSKH Chăm sóc khách hàng 7 TMĐT Thương mại điện tử
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cấu trúc bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức trung tâm thương mại điện tử
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2020-2022
Bảng 1.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022
Hình 2.1 Sơ đồ kênh phân phối của công ty OSB
Hình 2.2 Mức độ đóng góp doanh thu của các công cụ XTTM năm 2022
Bảng 2.1 Khung giá các sản phẩm, dịch vụ của OSB
Bảng 2.2 Phân bổ ngân sách xúc tiến chung cho ba lĩnh vực kinh doanh của công ty
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ OSB
1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB
1.1.1 Thông tin chung về Công ty OSB
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB
- Tên Tiếng Anh: OSB INVESTMENT AND TECHNOLOGY
JOINT STOCK COMPANY (gọi tắt là OSB JSC).
- Email: contact@osbholding.com
- Địa chỉ: Số 8 Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Hồng Sơn - Hotline: 84-24-36404069 lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh - MST: 0102315376
- Ngày cấp giấy phép: Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 12/7/2007.
- Lĩnh vực hoạt động của công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB hoạt động trong các
lĩnh vực thương mại điện tử, công nghệ thông tin và viễn thông vệ tinh. Tầm nhìn
Tầm nhìn chiến lược của công ty OSB là trở thành nhà tư vấn, cung cấp các
giải pháp hàng đầu trong lĩnh vực thông tin vô tuyến và vệ tinh (OSB SAT &
WIRELESS); nhà tư vấn, cung cấp giải pháp uy tín trong lĩnh vực công nghệ
thông tin (OSB IT). Đồng thời là đối tác tin cậy trong việc hợp tác, triển khai các
dự án đầu tư (OSB INVEST) tại Việt Nam.
OSB định hướng trở thành một tập đoàn công nghệ viễn thông và thương
mại điện tử, phát triển bền vững trên cơ sở kết hợp sức mạnh tri thức, tính đoàn
kết tập thể và công nghệ ở một tầm cao mới. Với cơ cấu gọn nhẹ, khả năng tài
chính vững mạnh và kinh doanh ổn định cùng phương pháp quản trị doanh nghiệp
hiệu quả chuyên nghiệp, OSB đang ngày càng khẳng định vị trí và vị thế của một
Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực Công nghệ, Viễn thông và Thương mại
điện tử tại thị trường Việt Nam, vươn ra khu vực và quốc tế. Sứ mệnh
- Kết hợp công nghệ, tri thức của thời đại và trí tuệ của đội ngũ chuyên gia
Việt Nam tạo nên giá trị riêng biệt, góp phần vào sự phát triển chung của doanh nghiệp và xã hội.
- Xây dựng môi trường doanh nghiệp năng động, sáng tạo, nhân văn.
- Tạo động lực gắn kết sự phát triển của cá nhân với sự phát triển của công
ty, tạo ra việc làm, mang lại cuộc sống với những giá trị đích thực cho cán bộ, nhân viên.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh
Cuối thập niên 2000, trong bối cảnh kinh tế xã hội Việt Nam đang có
những bước chuyển sôi động trên thị trường công nghệ viễn thông và khái niệm
thương mại điện tử bắt đầu len lỏi, Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB
đã được thành lập vào năm 2007 hoạt động chính trong các lĩnh vực then chốt này.
Từ những nền móng ban đầu, đến nay OSB đã mở rộng quy mô hoạt động
và phát triển mạnh mẽ trên toàn quốc, bao gồm 1 trụ sở chính, 2 trạm Hub, 4
văn phòng đại diện và một nhà máy rộng hơn 40.000 m2 với công nghệ, máy
móc hiện đại cùng đội ngũ chuyên gia lành nghề, giàu kinh nghiệm. Công ty tự
tin đáp ứng những yêu cầu khắt khe nhất từ tất cả các khách hàng, đối tác trong
nước và quốc tế, tiến tới mục tiêu triển khai toàn diện các dịch vụ hỗ trợ, giải
pháp kinh doanh và đẩy mạnh nghiên cứu sản xuất sản phẩm công nghệ cao,
giúp các khách hàng khai thác tối đa sức mạnh của công nghệ, viễn thông,
thương mại điện tử trong việc phát triển kinh doanh, hợp tác, đầu tư, cũng như
thực hiện nhiều dự án tại Việt Nam và toàn cầu.
1.1.3 Chức năng của công ty
Chức năng của công ty
Công ty đã và đang thực hiện chiến lược tái cấu trúc doanh nghiệp, bao gồm
các giải pháp tổng thể về định hướng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh,
tối ưu cơ cấu tổ chức, tài chính, thúc đẩy tiềm năng của nguồn nhân lực, nhằm tạo
ra động lực để doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh, phát triển một hệ sinh thái đa
dạng và hiệu quả, bền vững, trở thành tập đoàn mang thương hiệu uy tín hàng đầu
trong lĩnh vực Công nghệ, Viễn thông và Thương mại điện tử ở cấp quốc gia và toàn cầu.
1.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức các phòng ban của công ty được thể hiện qua hình 1.1
(Xem phụ lục Hình 1.1 Sơ đồ cấu trúc bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần
Đầu tư và Công nghệ OSB) lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh
Cơ cấu tổ chức của công ty được thiết kế theo kiểu trực tuyến chức năng. Trong
đó, Tổng giám đốc là người đứng đầu nắm quyền điều hành cao nhất của công ty.
Sau đó các quyết định sẽ được chuyển đến Phó tổng giám đốc, các Giám đốc trung
tâm và cuối cùng là các phòng ban. Cấu trúc tổ chức này tạo điều kiện chuyên
môn hóa công việc, giúp lãnh đạo công ty quản lý chặt chẽ hoạt động của doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức trung tâm thương mại điện tử được thể hiện qua hình 1.2 Giám Đốc Trung Tâm Thương Mại Điện Tử Phòng Kinh Phòng Phòng Chăm Sóc Doanh Marketing Khách Hàng
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ trung tâm thương mại điện tử
Trung tâm Thương Mại Điện Tử là một trong những bộ phận quan trọng
của công ty trong việc kinh doanh và phát triển dịch vụ thương mại điện tử. Ở trụ
sở chính, trung tâm bao gồm 1 giám đốc và 3 phòng ban với 30 nhân viên (trong
đó có 20 nhân viên phòng kinh doanh, 5 nhân viên phòng marketing và 5 nhân
viên phòng chăm sóc khách hàng). Các phòng ban có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Phòng kinh doanh có số lượng nhân viên nhiều nhất và giữ vai trò quan
trọng trong việc tìm kiếm, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Phòng Marketing có
vai trò quan trọng trong việc định hướng các chiến lược Marketing cho trung tâm.
Và phòng chăm sóc khách hàng chịu trách nhiệm chính trong việc tiếp nhận và
giải đáp những thắc mắc, yêu cầu của khách hàng. -Nguồn lực tài chính:
Công ty OSB là một doanh nghiệp lớn, hoạt động kinh doanh ở nhiều lĩnh
vực. Tuy nhiên khả năng huy động vốn dễ dàng từ nhiều nguồn khác nhau nên
công ty không gặp quá nhiều khó khăn về tài chính trong hoạt động kinh doanh. -Cơ sở vật chất:
Các phòng làm việc của công ty đều được trang bị các trang thiết bị hiện đại
như máy vi tính, điện thoại, máy chiếu, điều hòa… đáp ứng được nhu cầu của lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh
hoạt động ở các phòng ban. Ngoài ra OSB có sử dụng nhiều phần mềm ứng dụng
trong quản lý và kinh doanh đạt hiệu quả cao như phần mềm văn phòng
Microsoft office, Office Web App, VPN; phần mềm quản lý mạng nội bộ…
1.1.5 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh
Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB hoạt động trong ngành kinh
doanh dịch vụ chủ yếu ở 3 lĩnh vực: thương mại điện tử, viễn thông vệ tinh và công nghệ thông tin.
Trong lĩnh vực thương mại điện tử, công ty chuyên cung cấp dịch vụ thành
viên cao cấp Gold Supplier trên website thương mại điện tử trực tuyến Alibaba.com.
Trong lĩnh vực viễn thông vệ tinh, công ty chuyên cung cấp các dịch vụ viễn
thông vệ tinh và các thiết bị viễn thông vệ tinh.
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công ty chuyên cung cấp dịch vụ thiết
kế mini-site cho thành viên Gold Supplier trên website Alibaba.com.
1.1.6 Đặc điểm về nguồn nhân lực
Hiện nay, công ty OSB tự hào sở hữu một đội ngũ nhân viên với nguồn nhân
lực chất lượng cao và số lượng đáng kể. Quy mô nhân sự của công ty hiện đạt 103
đến 120 người, được phân bố trong ba trung tâm chính và các phòng ban khác.
Trung tâm thương mại điện tử của công ty có 43 nhân sự, trung tâm viễn thông
có 32 nhân sự,trung tâm công nghệ thông tin có 12 nhân sự và các phòng ban
khác. Đây là những trung tâm quan trọng đóng góp vào sự phát triển và thành
công của công ty. Trong suốt ba năm gần đây, từ 2020 đến 2022, công ty đã liên
tục tuyển dụng nhân sự mới hàng năm. Tất cả nhân viên đều phải trải qua các
khóa đào tạo chuyên sâu để trở thành nhân viên chính thức. Điều này đảm bảo
rằng đội ngũ nhân viên của công ty không chỉ có số lượng lớn mà còn được trang
bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc một cách chuyên nghiệp.
Tình hình sử dụng lao động của công ty:
Từ nhu cầu về nguồn nhân lực của công ty nên ta có cơ cấu nguồn nhân
lực của công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB từ năm 2020 – 2022 như sau: lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2020-2022 Năm 2020 2021 2022 Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Chỉ Tiêu lượng % ( ) lượng ( % ) lượng ( % ) 1 .Giới tính - Nam 45 , 43 6 50 , 43 4 52 , 43 3 Nữ - 58 56 4 , 65 , 56 6 68 56 , 7 2 .Độ tuổi - Từ 17 -30 54 52 , 4 61 53 , 0 65 54 , 1 - Từ 31 -45 38 , 36 9 40 34 , 7 46 38 , 3 - Từ 46-55/ 60 11 10 7 , 14 12 , 3 9 , 7 6 3 .Trình độ - ĐH & SĐH 75 72 , 8 83 72 1 , 92 , 76 6 - CĐ & TCCN 20 19 , 4 22 19 , 4 20 16 , 6 - LĐ phổ thông 8 7 8 , 10 8 , 5 8 6 , 8
5 .Tổng số LĐ 103 100 115 100 120 100
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) -Nhận xét:
Qua bảng số liệu 1.1 ta thấy:
Quy mô lao động qua các năm có sự thay đổi: Năm 2020 là 103 nhân
lực Năm 2021 số nhân lực tăng thêm 12 nhân lực lên 115 nhân lực. Đến
năm 2022 tăng 5 nhân lực lên 120 nhân lực. Có sự biến động trên là do tình
hình của công ty ở mỗi giai đoạn có sự biến đổi.
- Cơ cấu lao động theo giới tính: Lao động của công ty là nam và nữ vì tính
chất công việc là telesale,liên kết với các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ của
công ty nên công việc đều phù hợp cả nam và nữ nên số lao động của nam và nữ
đều giao động như nhau.
- Cơ cấu lao động theo độ tuổi: Nguồn nhân lực tại công ty có độ tuổi là từ
17-60 tuổi. Trong đó độ tuổi từ 17-30 tuổi chiếm khoảng từ 54,1% còn lại là độ
tuổi từ 31-45 tuổi chiếm 38,3% và độ tuổi từ 45-55/60 chiếm 7,6%. Nguồn nhân lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh
lực có xu hướng trẻ hóa thông qua các năm, vì thế nó giúp cho công ty theo tiến độ phát triển.
- Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn: Lượng lao động có trình độ
chuyên môn ĐH & SĐH duy trì từ 70-76%, chiếm số lượng lớn để đảm bảo chất
lượng hoạt động kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, lượng lao động trình độ
chuyên môn CĐ và TCCN chiếm tỉ lệ từ 16-19% đến năm 2022 có xu hướng
giảm và lượng LĐPT thông chiếm 6-8 %. Lượng LĐPT ổn định qua các năm là
do mục tiêu của công ty muốn giúp đỡ và đào tạo tay nghề để giúp các bạn
LĐPT có công ăn việc làm ổn định.
Cơ cấu lao động này có thể thay đổi qua từng năm vì công ty luôn tiến
hành tuyển dụng bổ sung nguồn nhân lực hàng năm, nhằm phát triển kinh doanh cho công ty.
1.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ OSB
Để đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, ta thống
kê và so sánh và đánh giá thông qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong 3 năm liên tiếp. Thể hiện qua bảng 1.2
Bảng 1.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022
Đơn vị tính: triệu đồng Năm Năm Năm So sánh 2021/2022 Chỉ tiêu So sánh 2020/2021 2021 2022 2020
Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối
Doan 95.832,0 98.283,6 102.892,9 2.451,6 2,6 4.609,3 4,7 h thu Chi Phí 1.122,4 1,33 3275,9 3,84 84.267,6 85.390,0 88.665,9 lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh Lợi nhuận 11.564,4 1329,2 11,49 1.333,4 10,34 12.893,6 14.227,0
(Nguồn: Phòng Kinh Doanh Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ
OSB) - Nhận xét:
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015-2017 cho thấy
tình hình kinh doanh của OSB qua các năm đều đạt kết quả tốt. Doanh thu và lợi
nhuận đều tăng qua các năm.
Năm 2021 so với năm 2020, tổng doanh thu tăng 2,6% (tương ứng tăng
2.451,6 triệu đồng); tổng chi phí tăng 1,33% (tương ứng tăng 1.122,4 triệu đồng);
tổng lợi nhuận tăng 11,49% (tương ứng tăng 1329,2 triệu đồng).
Năm 2022 so với năm 2021,tổng doanh thu tăng 4,7% (tương ứng tăng
4.609,3 triệu đồng), tổng chi phí tăng 3,84% tương ứng tăng 3275,9 triệu đồng,
tổng lợi nhuận tăng 10,34% (tương ứng tăng 1333,4 triệu đồng).
Nhìn chung trong giai đoạn 2020-2021-2022 công ty kinh doanh hiệu quả và
đạt lợi nhuận vượt trội so với cùng kỳ các năm. Giúp doanh nghiệp có thể duy trì
hoạt động kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu cho thị trường. Tuy nhiên từ tháng
4 năm 2021 đại dịch Covid bùng phát kéo dài và diễn biến phức tạp hơn những
lần trước làm ảnh hưởng tới nền kinh tế nước ta. Có thể thấy lợi nhuận năm của
công ty có biến động nhưng về cơ bản vẫn ổn định do doanh nghiệp vẫn tích cực
bám sát thị trường, đẩy thanh khoản trong khoảng thời gian giãn cách xã hội và
có thể công ty sẽ có triển vọng tăng trưởng cực tốt.
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ OSB
2.1. Phân tích ảnh hưởng từ môi trường kinh tế
2.1.1. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô tới hoạt động
kinh doanh của công ty
Môi trường kinh tế, chính trị - pháp luật, công nghệ và văn hóa – xã hội là
bốn yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp, tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh của
công ty CP Đầu tư và Công nghệ OSB.
Môi trường kinh tế:
Tình hình kinh tế toàn cầu và trong nước có thể ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của công ty OSB.Nền kinh tế đang phát triển, có sự tăng trưởng và ổn lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh
định, công ty có thể tận dụng cơ hội để mở rộng kinh doanh và tiếp cận thị trường mới.
Tốc độ tăng trưởng cao của nền kinh tế và mặt bằng lãi suất huy động được
kiểm soát tạo cơ hội thuận lợi cho công ty đầu tư vốn phát triển ở cả 3 lĩnh vực
kinh doanh. Hơn nữa, sự mở cửa và hội nhập của nền kinh tế tạo điều kiện cho
thương mại điện tử và công nghệ thông tin ngày càng phát triển. Đây là cơ hội
tuyệt vời để công ty OSB phát triển hoạt động kinh doanh của mình.
Môi trường chính trị - pháp luật:
Về chính trị, Việt Nam có một nền chính trị ổn định so với các nước khác
trong khu vực do đó việc kinh doanh của công ty OSB sẽ có thuận lợi, ít rủi ro
hơn so với các doanh nghiệp khác trong cùng khu vực.
Về pháp luật: Công ty OSB cần tuân thủ các đạo luật như: luật doanh nghiệp,
luật đầu tư, luật lao động, luật chống độc quyền... Các chính sách của nhà nước
như: chính sách phát triển ngành, chính sách thương mại sẽ tạo ra thuận lợi cho
công ty OSB phát triển hoạt động kinh doanh. Ngược lại các chính sách điều tiết
cạnh tranh, chính sách thuế... sẽ gây ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
Như vậy, yếu tố chính trị ổn định và yếu tố pháp luật được kiểm soát tạo ra
môi trường bình đẳng cho công ty OSB hoạt động một cách hiệu quả. Tuy nhiên lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh
một số chính sách của nhà nước sẽ gây hạn chế nhất định đối với hoạt động kinh doanh của công ty.
Môi trường công nghệ:
Những yếu tố của môi trường công nghệ là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp, tác
động mạnh mẽ nhất và quyết định đến hoạt động marketing, kinh doanh của doanh
nghiệp. Sự phát triển của công nghệ mới tạo điều kiện cho công nghệ thông tin và
viễn thông bùng nổ mạnh mẽ. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, xu hướng toàn
cầu hóa ngày càng đẩy nhanh sự phát triển của thương mại điện tử ở Việt Nam.
Đây thực sự là những cơ hội vô cùng thuận lợi giúp OSB đẩy mạnh việc cung cấp
các dịch vụ kinh doanh trong các lĩnh vực liên quan này.
Tuy nhiên, những áp lực và đe dọa từ môi trường công nghệ đối với công ty
cũng không nhỏ. Sự bùng nổ của công nghệ mới làm cho vòng đời công nghệ có
xu hướng rút ngắn lại, các ngành truyền thông, điện tử luôn có tốc độ đổi mới
công nghệ cao khiến mức chi tiêu cho sự phát triển kĩ thuật của OSB tăng cao.
Hơn nữa, công ty cũng phải chịu áp lực thường xuyên cập nhật và đổi mới công
nghệ để có thể cạnh tranh với rất nhiều đối thủ cùng ngành.
Môi trường văn hóa – xã hội:
Những thay đổi trong quan điểm xã hội và văn hóa cũng có thể ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh và marketing của công ty. Hiện nay số lượng các công
ty startup ngày càng tăng lên.Các doanh nghiệp trẻ rất năng động. Họ mong muốn
sử dụng công nghệ thông tin hiện đại để quá trình kinh doanh được hiệu quả hơn.
2.1.2 Ảnh hưởng môi trường ngành tới hoạt động kinh doanh của công ty Khách hàng:
Để phù hợp với từng đối tượng khách hàng, công ty OSB cần nghiên cứu kỹ
các thói quen và nhu cầu mua hàng của khách hàng tổ chức trong ba lĩnh vực sau:
khách hàng có nhu cầu xuất khẩu trực tuyến trên Alibaba.com, các tổ chức và
doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng thiết bị và dịch vụ viễn thông vệ tinh, và các
doanh nghiệp có nhu cầu thiết kế mini-site trên Alibaba.com. Quá trình quyết định
mua của khách hàng này được xem là phức tạp, do đó, công ty OSB cần đánh giá
kỹ và hiểu rõ những thói quen và nhu cầu mua hàng của họ để đưa ra các chính sách kinh doanh phù hợp. Nhà cung cấp: lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh
OSB rất coi trọng chất lượng của sản phẩm, dịch vụ nên công ty rất cẩn thận
trong việc lựa chọn các nhà cung ứng. Hiện nay có rất nhiều các nhà cung cấp
trên thị trường nhưng OSB chỉ chọn các nhà cung cấp chính là những doanh
nghiệp nước ngoài có uy tín trong lĩnh vực thương mại điện tử (như tập đoàn
Alibaba) và trong lĩnh vực vệ tinh viễn thông (như Direct, GD Satcom, Newtec, Suncom, Skyware, Cordom...).
Đối thủ cạnh tranh:
Để duy trì thị phần trong lĩnh vực hoạt động đa dạng như khai thác dịch vụ, Công
ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh.
Trong lĩnh vực thương mại điện tử, công ty phải cạnh tranh với EDX Group,
Novaon và nhiều đối thủ khác. Trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông
vệ tinh, OSB đối đầu với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT),
Công ty Cổ phần Trái Thị Vàng, Công ty Cổ phần Truyền thông CKC Việt Nam,
Công ty TNHH Công nghệ giải pháp phần mềm Việt và các đối thủ khác. Trung gian marketing:
Các trung gian marketing của OSB bao gồm các trung gian về tài chính như
ngân hàng VB Bank, ngân hàng BIDV...Trung gian vận tải như Viettelpost, Trung
gian hỗ trợ chuyên môn như Liên minh Vesa, VCCI...Các trung gian marketing
góp phần hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của OSB được phát triển thuận lợi.
2.2. Thực trạng hoạt động marketing của công ty
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng và mục tiêu marketing của công ty.
Khách hàng của OSB là khách hàng tổ chức, bao gồm các doanh nghiệp
(chiếm 80% tỉ trọng khách hàng của công ty) và các tổ chức (chiếm 20% tỷ trọng
khách hàng của công ty), chủ yếu ở thị trường miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Cụ thể như sau:
- Trong lĩnh vực thương mại điện tử:
Công ty OSB nhắm đến thị trường Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh làm
thị trường mục tiêu. Tập khách hàng mục tiêu chủ yếu của công ty là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trong nước, có nhu cầu xuất khẩu trực tuyến thông qua
Alibaba.com - một nền tảng thương mại điện tử.
- Trong lĩnh vực viễn thông vệ tinh: lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh
Thị trường mục tiêu trong nước công ty hướng tới là thị trường Thành phố Hồ
Chí Minh và Vũng Tàu. Thị trường mục tiêu nước ngoài công ty hướng tới là thị
trường ở Myanmar,Mỹ,Phần Lan,….
Tập khách hàng mục tiêu và chủ đạo trong nước mà OSB hướng tới là các
doanh nghiệp trong ngành dầu khí, hàng hải; các tổ chức: công an, khí tượng
thủy văn...,hàng không,các thị trường mới nổi có nhu cầu sử dụng các dịch vụ,
thiết bị viễn thông vệ tinh. Khách hàng chủ đạo ngoài nước công ty hướng tới là
bộ đội, ngân hàng và các khách sạn của Myanmar,Singapore,Nhật Bản,Thái Lan.
- Trong lĩnh vực công nghệ thông tin:
Khách hàng mục tiêu và chủ đạo công ty hướng tới là các doanh nghiệp là
thành viên Gold Supplier của OSB ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, có nhu
cầu thiết kế mini-site trên trang web Alibaba.com.
Mục tiêu marketing của công ty:
Đẩy mạnh phát triển hoạt động kinh doanh, tối đa hóa lợi nhuận, tìm kiếm
và xây dựng tập khách hàng trung thành,tăng tỷ lệ chuyển đổi.
2.2.2.Sản phẩm và giá cả của công ty
- Danh mục sản phẩm kinh doanh của công ty:
+ Trong lĩnh vực viễn thông vệ tinh: công ty chuyên cung cấp dịch vụ viễn
thông vệ tinh (dịch vụ internet vệ tinh VSAT, giải pháp tích hợp hệ thống viễn
thông) và các thiết bị viễn thông vệ tinh cho doanh nghiệp ngành dầu khí, hàng
hải, các tổ chức như: công an, trung tâm khí tượng thủy văn.... Đây là dịch vụ
chiếm tỉ trọng lớn nhất (60%) trong nhóm mặt hàng của công ty.
+ Trong lĩnh vực thương mại điện tử: Công ty cung cấp dịch vụ đăng ký là
thành viên cao cấp (gọi tắt là dịch vụ Gold Supplier) trên website thương mại điện
tử trực tuyến Alibaba.com cho các công ty có nhu cầu xuất khẩu trực tuyến trên
Alibaba.com. Dịch vụ này cho phép các thành viên cao cấp tối ưu hóa gian hàng
online, khả năng quảng bá và tối đa hóa tiếp cận với các nhà nhập khẩu so với các
thành viên miễn phí. Ba gói dịch vụ Gold Supplier sẽ khác nhau về thứ tự ưu tiên
hiển thị sản phẩm, số kệ trưng bày sản phẩm online. Dịch vụ này chiếm tỉ trọng
lớn thứ hai (27%) trong nhóm mặt hàng của công ty.
+ Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công ty cung cấp dịch vụ thiết kế mini-
site cho các doanh nghiệp đã là thành viên Gold Supplier của OSB, có nhu cầu lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh
thiết kế web gian hàng trên Alibaba.com. Dịch vụ này chiếm tỷ trọng thấp nhất
(13%) trong nhóm mặt hàng của công ty.
- Khung giá các sản phẩm:
Bảng 2.1 Khung giá các sản phẩm, dịch vụ của OSB Danh mục Tuyến sản phẩm Giá (đơn vị: đồng) Dịchvụ
Dịch vụ Gold Supplier Basic 32.500.000/năm Gold
Dịch vụ Gold Supplier Standard 69.600.000/năm Supplier
Dịch vụ Gold Supplier Premium 137.800.000/năm Dịch vụ Dịch Tốc độ 2 Mbps 124.015.000/tháng viễn thông vụ Tốc độ 1 Mbps 63.210.000/tháng vệ tinh internet Tốc độ 512 Kbps 31.013.000/tháng vệ tinh Tốc độ 256Kbps 15.500.000/tháng VSAT
Giải pháp tích hợp hệ thống viễn 227.100.000 thông Thiết bị Cáp
Cáp đồng trục loại BFOU 48.560/mét viễn thông viễn P5 06/1KV 2Cx 1.5 mmsq vệ tinh thông
Cáp đồng đồng trục loại 151.220/mét URM67
Cáp đồng trục loại Control/ 61.850/mét Singal cable 0.6/1KV 2C x 1.5 mmsq
Cáp đồng trục loại H05W - 22.900/mét F 3182Y3: 300/500V
Thước đo góc ngẩng đo vệ tinh 8.900.000
Bộ chia băng thông 2 cổng 22.710.000
Bộ chia băng thông 3 cổng 34.050.000
Bộ ăng-ten radio Ommi 12 dbi phân 18.763.000 cực H
Bộ chia tín hiệu 8 cổng 26.300.000 lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh Bộ chuyển mạch modem 114.000.000 Bộ chuyển mạch Catalyst 23.200.000
Bộ cổng tín hiệu Orbital 16.400.000 Bộ chuyển đổi cáp 17.600.000
Dịch vụ Dịch vụ thiết kế mini-site cho thành 4.000.000 thiết kế viên Gold Supplier Basic mini-site
Dịch vụ thiết kế mini-site cho thành 6.000.000 trên website viên Gold Supplier Standard Alibaba.co
Dịch vụ thiết kế mini-site cho thành 9.000.000 m viên Gold Supplier Premium
(Nguồn: Phòng marketing công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ OSB)
- Đối với dịch vụ Gold Supplier: công ty OSB là đại lý ủy quyền chính
thức của tập đoàn Alibaba tại Việt Nam. Vì thế công ty định giá các gói dịch vụ
Gold Supplier theo giá niêm yết trên toàn cầu do Alibaba yêu cầu và không có
sự điều chỉnh hay phân biệt giá.
Ngoài dịch vụ Gold Supplier, với các gói dịch vụ để có thể khai thác được
thị trường xuất khẩu trên Alibaba.com mà khách hàng yêu cầu thêm thì mức giá
dịch vụ thay đổi tùy theo nội dung yêu cầu.
- Đối với dịch vụ viễn thông vệ tinh, công ty sử dụng phương pháp định
giádựa trên cơ sở chi phí. Kỹ thuật định giá: Định giá cộng chi phí
+ Giá bán các dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông vệ tinh được tính bằng cách
cộng thêm một mức lợi nhuận chuẩn vào giá thành sản phẩm.
+ Khi định giá các dịch vụ viễn thông vệ tinh, công ty tính toán dựa trên
các chi phí hiện tại của thiết bị viễn thông vệ tinh cùng với các chi phí phát sinh
như khảo sát, thử nghiệm, đo lường, thiết kế, lắp đặt, vận hành, đào tạo và
chuyển giao. Trong quá trình tính toán, công ty cũng tính thêm một lợi nhuận 10% từ tổng chi phí.
- Đối với các thiết bị viễn thông, công ty định giá dựa trên cơ sở cạnh
tranh, sử dụng phương pháp đấu thầu để định giá.
Khi có các dự án công trình cần một lượng lớn hệ thống các thiết bị viễn
thông vệ tinh, công ty sẽ tham gia đấu thầu để bán các thiết bị vệ tinh viễn lOMoAR cPSD| 60888405
Báo cáo thực hành 2
Khoa Quản trị kinh doanh
thông. Việc định giá các thiết bị này tùy theo các dự án đấu thầu mà công ty tham gia.
- Đối với dịch vụ thiết kế mini-site trên website Alibaba.com cho các
thànhviên Gold Suppier, công ty định giá dựa trên cơ sở khách hàng. Kỹ thuật
định giá: định giá theo giá trị nhận thức được.
Đối với mỗi cấp độ thành viên Gold Supplier khác nhau, công ty sẽ có
những gói dịch vụ thiết kế mini-site khác nhau cho gian hàng của thành viên đó
dựa vào sự đánh giá nhận thức của khách hàng về giá trị của gói dịch vụ. Gói
dịch vụ càng cao thì chất lượng càng cao.
2.2.3. Các loại hình và đặc điểm dịch vụ cho khách hàng của công ty
- Trước khi khách hàng mua dịch vụ: nhân viên kinh doanh sẽ tư vấn
chokhách hàng về các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với điều kiện hiện tại của doanh nghiệp:
+ Đối với dịch vụ Gold Supplier và dịch vụ thiết kế mini-site: nhân viên sẽ
tư vấn về tiềm năng, cách thức xuất khẩu mặt hàng của doanh nghiệp, lợi ích hỗ
trợ khi doanh nghiệp tham gia là thành viên Gold Supplier trên Alibaba.com, giá
trị các gói thiết kế mini-site.
+ Đối với các dịch vụ, thiết bị trong lĩnh vực viễn thông vệ tinh: nhân viên
sẽ tư vấn các giải pháp thiết kế, giải pháp kĩ thuật, giải pháp tích hợp phù hợp với từng ngành.
- Trong quá trình khách hàng mua dịch vụ, nhân viên của công ty tiếp tụchỗ
trợ khách hàng trong việc xác thực doanh nghiệp (đối với dịch vụ Gold Supplier)
và cung cấp các giải pháp thử nghiệm và đo lường để đảm bảo chấp nhận (đối với
dịch vụ và thiết bị viễn thông vệ tinh).
- Sau khi khách hàng mua dịch vụ:
+ Đối với dịch vụ Gold Supplier và dịch vụ thiết kế mini-site: OSB sẽ tổ
chức chương trình đào tạo cung cấp kiến thức cơ bản nhất cho khách hàng về việc
sử dụng dịch vụ Gold Supplier, bao gồm cả hình thức trực tuyến và trực tiếp.
Đồng thời, luôn sẵn lòng tư vấn và giải đáp những thắc mắc thường gặp của khách
hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ.