QUAN H CÔNG CHÚNG
Ni dung khái quát hot đng PR ca doanh nghip. Phân tích vai trò ca hot
đng PR đến hot đng kinh doanh ca doanh nghip..................... ............................1
Phân tích vai trò ca chiến lược PR trong doanh nghip................................ ..............2
Phân tích vai trò ca nhng hot đng PR ni b này đi vi chiến lược PR chung
ca doanh nghip/ hot đng kinh doanh ca doanh nghip........................................4
Hot đng truyn thông ni b ca doanh nghip.... ........................... ..........................5
T chc s kin trong doanh nghip. Phân tích vai trò, nguyên tc t chc s kin
trong doanh nghip............. ..................................................... ........................................7
Phân tích thc hin hot đng ngăn chn khng hong...............................................8
Phân tích các k thut quan h khách h àng................... ........................................ ......10
QUAN H CÔNG CHÚNG
Ni dung khái quát hot đng PR ca doanh nghip. Phân tích vai trò ca hot
đng PR đến hot đng kinh doanh ca doanh nghip.
Khái nim: PR vic qun lý truyn thông nhm xây dng, duy trì mi quan h
tt đp s hiu biết ln nhau gia 1 t chc, 1 nhân vi công chúng ca h.
T đoc to ra hình nh tt đp, cng c uy tín, to dng nim tin thái đ ca
công chúng vi t chc nhân theo hướng li nht.
Ni dung khái quát hot đng PR:
+ Hoch đnh chiến lược PR: xác đnh chiến lược phù hp vi mc tiêu s mnh ca
doanh nghip.
+ PR ni b: Duy trì phát trin mi quan h gia t chc và nhân viên, nhân viên vi
nhân viên, các phòng ban vi nhau; xây dng văn hoá doanh nghip
+ Quan h truyn thông: to dng và qun mi quan h vi báo chí và các phương tin
truyn thông
+ T chc s kin: Lên kế hoch thc hin các s kin nhm qung hình nh ca
doanh nghip
+ Qun tr ri ro: qun khng hong và các vn đ nh hưởng đến danh tiếng ca t
chc
+ Quan h cng đng: đánh giá thái đ, nhn đnh các mi quan tâm ca công chúng và
trin khai các hot dng đáp ng phù hp.
VD: Hot đng PR thành công công ty Vinamilk- doanh nghip hàng đu trong ngành
sa ti Vit Nam.
Vinamilk xây dng chiến lược PR dài hn vi mc tiêu chính cng c v thế dn đu
trong ngành sa, gia tăng nim tin và s yêu mến ca ngưi tiêu dùng. Vinamilk thường
xuyên phi hp vi báo chí truyn thông đ qung hình nh. T chc c chương trình
gn kết nhân viên, t chc các s kin cng đng ln như ngày hi ung sa. Trong các
vn đ liên quan đến cht lưng sn phm, Vinamilk x rt chuyên nghip, d khi
nghi ng v cht lượng sa, công ty nhanh chóng phi hp vi cơ quan chc năng
kim tra, công khai kết qu minh bch trên các kênh truyn thông ly li nim tin ca
khách hàng. Bên cnh đó Vinamilk cũng thc hin nhiu d án ca hi như qu sa
vươn cao Viêt Nam đ cung cp hàng triu ly sa min phí cho t em khó khăn, giúp lan
to hình nh tt đp ca doanh nghip.
Vai trò ca hot đng PR đến hot đng kinh doanh ca doanh nghip:
+ công c đc lc ca mi ch th trong vic to dng hình nh ca mình.
Vd: Vinfast t chc bui ra mt xe ô đin t vi s tham ra ca lãnh đo truyn
thông khách hàng nhm xây dng hình nh thương hiu xe đin hin đi và thân thin
vi môi trường
+ PR qung cho công chúng v hình nh ca t chc, v các sn phm hàng hoá dch
v h kinh doanh, lĩnh vc t chc hot đng
+ PR thiết lp tình cm xây dng lòng tin ca công chúng vi t chc, khc phc s
hiu nhm hoc nhng đnh kiến, dư lun bt li cho t chc và to ra tình cm tt đp
ca dư lun hi qua các hot đng quan h cng đng.
Vd: Vietnam airlines đã đưa ra các thông cáo báo chí và chính ch h tr khách hàng
trong mùa Covid 19 nhm cng c lòng tin bng vic duy trì dch v khách hàng tt tng
bi cnh khó khăn
+ Xác đnh thương hiu cho t chc và nhân
Do th trường tràn ngp bi chng loi hàng hoá thương hiu
Chi phí cho qung cáo ngày càng cao
Thông tin t qung cáo ngày càng khó xây dng và cng c nim tin cho khách hàng
+ Xây dng văn hoá đơn v, t chc thông qua hot đng PR
Vd: FPT thường xuyên t chc các chương trình FPT Under 35 đ khuyến khích nhân
viên tr sáng to góp phn xây dng văn hoá doanh nghip năng đng
+ Cng c nim tin, xây dng uy tín ca t chc qua quan h vi báo chí qun
khng hong
Phân tích vai trò ca chiến lược PR trong doanh nghip.
Vai trò ca chiến lược PR trong doanh nghip:
+ Hoch đnh chiến lược PR 1 tiến trình trong đó trình bày nhng mc tiêu
công ty mun đt được, nhng cách thc và ngun lc cn phi đ thc hin mc tiêu,
l trình các bước trin khai trong tng ni dung gii pháp tiến hành.
+ Giúp cho các nhà hot đng PR kim soát được công vic ca mình
+ Giúp cho vic tp trung mi n lc vào nhng công vic cn thiết và loi b nhng
công vic không cn thiết . Điu đó giúp cho hot đng PR hot đng hiu qu hơn
+ Giúp gim thiu các ri ro do đã phân tích xem xét k càng các nhân t tác đng
nh hưởng( c vĩ vi mô) đến các chương trình hot đng và tính toán đến mi kh
năng xy ra ca vn đ
+ Giúp gii quyết các mâu thun: khi mt chương trình hoc chiến lưc PR được trin
khai s luôn xy ra nhng xung đt mâu thun. Vic hoch đnh s giúp các nhà qun
tr PR đi din vi nhng khó khăn này trước khi chúng xut hin và gii quyết chúng
trit đ hơn
+ Giúp cho vic ch đng đi phó vi c tình hung bt ng ch đng trong vic
phân b các ngun lc
Vd: Công ty Samsung trin khai chiến lưc PR toàn cu đ nâng cao hình nh thương
hiu tăng trưởng doanh s bán hàng cho các sn phm đin thoi di đng mi
Samsung xác đnh mc tiêu tr thành thương hiu đin thoi di đng hàng đu vi s
đi mi sáng to. H xây dng mt chiến lược PR bao gm các hot đng truyn thông,
s kin, hp tác vi các đi tác chiến lược. H cũng phân b ngun lc và kế hoch
chi tiết cho tng th trường đ đt được mc tiêu này. Samsung qun các hot đng PR
ti tng quc gia, theo dõi điu chnh chiến dch truyn thông đ đm bo đt được
mc tiêu đã đ ra. Các chiến dch như qung tính năng ni bt ca đin thoi mi được
giám sát cht ch. Công ty quyết đnh ch tp trung vào c hot đng PR giúp tăng
cường s nhn din thương hiu ti các th trường chính như M, Châu Âu Châu Á,
thay trin khai các chiến dch rng rãi nhưng ít hiu qu các khu vc khác. Samsung
phân tích các yếu t tác đng t th trường đi th, đng thi chun b trước các
phương án ng phó vi ri ro, chng hn như phn ng vi vic đi th tung ra các sn
phm cnh tranh mnh m. Công ty cũng xây dng kế hoch truyn thông đi phó vi
các thông tin tiêu cc. Khi Samsung gii thiu sn phm mi, th xy ra các phn hi
trái chiu t khách hàng hoc dư lun. Nh chiến lược PR, công ty đã chun b trước các
phương án truyn thông đ gii quyết các mâu thun này, chng hn như t chc các bui
hp báo đ gii thích v nhng c
i tiến ca sn phm. Khi sn phm đin thoi mi gp vn đ v phn mm, Samsung đã
ch đng t chc các cuc hp vi báo chí đ gii thích đưa ra phương án khc phc,
t đó gim thiu tác đng tiêu cc đến hình nh thương hiu. Nh chiến lược PR được
hoch đnh k lưỡng, Samsung th kim soát các hot đng truyn thông, gim thiu
ri ro, gii quyết mâu thun và ch đng ng phó vi các tình hung bt ng, qua đó duy
trì phát trin hình nh thương hiu mnh m.
Phân tích vai trò ca nhng hot đng PR ni b này đi vi chiến lược PR chung
ca doanh nghip/ hot đng kinh doanh ca doanh nghip.
Vai trò ca nhng hot đng PR ni b đi vi chiến lược PR chung ca doanh
nghip:
+ PR ni b chc năng qun ca 1 t chc, nhm thiết lp và duy trì mi quan h
tt đp gia các nhóm công chúng và thành viên trong ni b t chc; trên cơ s đó hoàn
thành tt nht mc tiêu đm bo s thành công ca t chc đó.
+ Mc tiêu chung ca 1 chiến lưc PR nhm thiết lp duy trì mi quan h tt đp
vi các tng lp công chúng nh hưởng ti hot đng ca t chc đó.
+ Giúp cho tt c các thành viên trong t chc, doanh nghip hiu được s mnh và mc
tiêu ca t chc mình. T đó mi người t xác đnh được nghĩa v trách nhim ca
mình đóng góp vào su phát trin và thành công chung ca t chc
+ Xây dng được mi quan h tình cm thân thit tt đp trong ni b doanh nghip,
s hiu biết tin tưởng ln nhau gia lãnh đo vi nhân viên trong ni b nhân viên.
T đó to ra đng lc cho các thành viên công hiến hết mình s nghip chung
+ các t chc, doanh nghip thu hút, gi gìn phát trin nhân tài; to ra ngun ni
lc quan trng nht cho s phát trin bên vng
+ Xây dng được n nếp qun tr doanh nghip da trên cơ s nhân văn hiu biết và tin
cy ln nhau, to ra nhng giá tr văn hoá truyn thng
+ Trên cơ s đó, mi thành viên trong t chc, doanh nghip s t giác và dc lòng đ
xây dng mi quan h tt đp vi c t chc công chúng
bên ngoài, góp phn thc hin mc tiêu chiến lược PR ca c t chc
Vd:
Google -Mt trong nhng hot đng PR ni b ni bt t chc các cuc hp "TGIF"
(Thank God It's Friday), nơi lãnh đo nhân viên gp g, trao đi ý tưng và tho lun
v các vn đ trong công ty. Điu này giúp nhân viên cm thy được lng nghe và hiu
hơn v đnh hướng chiến lược ca công ty. Các bui đào to, hi tho thông tin ni
b giúp mi nhân viên hiu mc tiêu ca công ty, t đó ch đng đóng góp vào vic
đt được các mc tiêu ln ca Google. Google luôn chú trng đến vic xây dng môi
trường làm vic thân thin và tin tưởng. Công ty t chc các s kin, hot đng gii trí
chương trình sc khe cho nhân viên đ to s gn kết thúc đy tình cm đng đi.
Bên cnh đó cung cp các cơ hi hc hi, phát trin ngh nghip, và khuyến khích s đi
mi thông qua các chương trình thưng và công nhn thành tích đ nhân viên cm thy
được đng viên phát trin lâu dài trong công ty. Các chính sách linh hot, môi trường
làm vic sáng to, tôn trng quyn t do nhân đã giúp to ra mt nn tng vng
chc cho s phát trin bn vng ca doanh nghip. Tt c các hot đng PR ni b này
góp phn h tr chiến lược PR chung ca Google. Khi nhân viên cm thy gn kết
hiu mc tiêu ca công ty, h s t đng tr thành nhng đi s thương hiu, xây dng
bo v hình nh Google trong mt công chúng bên ngoài. Điu này thúc đy vic thc
hin chiến lược PR chung, to ra mi quan h tt vi khách hàng, đi tác cng đng.
Hot đng truyn thông ni b ca doanh nghip.
Truyn thông ni b ni dung quan trng đu tiên trong k thut làm PR ni b
đi vi các t chc doanh nghip
Mc đích ca truyn thông ni b hướng đến là:
+ Cung cp thông tin thường xuyên cho mi người trong t chc v nhim v, công vic
t chc đó phi thc hin trong tng thi k
+ Cung cp ác thông tin liên quan đến s điu chnh hoc thay đi nhim v, thay đi t
chc nhân s b máy qun
+ Tăng cường s hiu biết ln nhau trong ni b t chc, xây dng mi quan h giao tiếp
tt đp gia các thành viên, gia lãnh đo nhân viên
+ Truyn thông ph biến đường li, ch trương chính sách ca Đảng, pháp lut ca
Nhà Nước, nhc nh mi người trong t chc sng và làm vic theo đúng yêu cu ca
pháp lut ni quy ca t chc
+ Khích l đng viên nhng tm gương người tt, vic tt” phát đng các phong trào
thi đua trong t chc
Như vy, mc tiêu quan trng làm cho mi người hiu hơn v t chc mình, v
nhim v ca mình cách thc ng x phù hp vi nhng giá tr văn hoá truyn thng
ca t chc doanh nghip đó
Các phương tin cách thc truyn thông ni b:
+ Các cuc hp giao ban đnh k
+ Các phương tin in n
+ Các bng thông báo
+ Mng Internet ni b
+ Phim nh tài liu v t chc
+ Đài phát thanh…
Ni dung đ cp khi truyn thông:
+ T chc b máy qun nhân s ca công ty
+ Sn phm hàng hoá dch v kinh doanh
+ Truyn thông các thành tu đt được
+ Nhim v kế hoch trong tng thi k
+ Các sáng kiến gii pháp ci tiến
+ Tm gương người tt vic tt
+ Các hi ngh tho lun khoa hc
+ Các hot đng văn hoá, th thao, k nim
+ Các chương trình t thin, tài tr
+ Các văn bn pháp lut mi
+ Vn đ phúc li thu nhp…
Vd: Công ty Vinamilk s dng truyn thông ni b đ đm bo mi nhân viên
hiu nhim v, mc tiêu các thay đi quan trng trong t chc.
1. Mc đích:
Cung cp thông tin thường xuyên: Mi tháng, công ty t chc cuc hp
giao ban đ thông báo kết qu kinh doanh và kế hoch tiếp theo.
Thông báo thay đi t chc: Các thay đi v nhân s, d như b nhim
giám đc mi, s được thông báo qua email Internet đ mi người nm
rõ.
Khích l nhân viên: Các phong trào thi đua như “Nhân viên xut sc tháng”
được phát đng qua bng thông báo và email ni b.
2. Phương tin s dng:
Cuc hp giao ban đ trao đi thông tin gia các phòng ban.
Bng thông báo và Internet đ cp nht các thông tin quan trng như thành
tu, kế hoch các chương trình thi đua.
Chương trình thi đua như “Sáng kiến ci tiến” khuyến khích nhân viên
đóng góp sáng kiến, qua đó vinh danh nhng người có đóng góp trong các
cuc hp qua email.
3. Ni dung:
Cp nht v nhim v, kế hoch: Công ty thông báo kế hoch m rng sn
xut hoc nâng cao cht lưng sn phm qua các cuc hp giao ban
Internet.
Khích l đng viên: Các sáng kiến ci tiến được gii thiu và thưởng
qua các bng thông báo đ to đng lc cho nhân viên.
Như vy, truyn thông ni b ti Vinamilk không ch giúp thông tin được truyn đt kp
thi còn to đng lc, khích l nhân viên gn kết cng hiến hơn cho s phát trin
chung ca công ty.
T chc s kin trong doanh nghip. Phân tích vai trò, nguyên tc t chc s kin
trong doanh nghip.
T chc s kin mt quá trình bao gm s kết hp gia ý tưởng, c hot đng
lao đng ca con người vi các công c lao đng, thc hin các dch v đo bo
toàn b các hot đng ca 1 s kin c th nào đó din ra theo đúng kế hoch
trong 1 thi gian và không gian c th nhm chuyn ti đi tượng tham d s kin
nhng thông đip hiu qu phù hp vi mc tiêu nhân, t chc mong mun
đt được
Vai trò:
+ Thu hút mnh m s chú ý ca công chúng mc tiêu đến chương trình Marketing ca
nhân, t chc
+ T chc s kin công c hiu qu đi vi vic thc hin mc tiêu ca chiến lược PR
cho các nhân,t chc
+ T chc s kin công c góp phn quan trng vi vic xây dng văn hoá cho mi t
chc doanh nghip
+ T chc s kin th hin sc mnh ca truyn thông 1 cách mnh m nht. Qua đó duy
trì, khuếch trương phát trin uy n danh tiếng ca các nhân t chc
Nguyên tc:
+ Đặt mc tiêu c th và ràng cho mc tiêu t chc s kin
+ Xác đnh đúng đi tượng công chúng cho mc tiêu s kin
+ Xác đnh thông đip qung bá cho s kin
+ Xây dưng kế hoch chi tiết t chc s kin
+ Trong t chc s kin nhân lc là yếu t quan trng nht
+ Xác đnh ràng kế hoch ngân ch phù hp cho s kin
Vd: Viettel t chc s kin k nim 20 năm thành lp và gii thiu sn phm 5G.
Mc tiêu s kin khng đnh v thế ca Viettel trong ngành công ngh và vin
thông, đng thi qung sn phm 5G.
Hot đng t chc:
Chun b: Xây dng kch bn, thuê đa đim, chun b thiết b âm thanh, ánh sáng.
Trong s kin: L khai mc, trình din sn phm 5G, ta đàm v công ngh vin
thông.
Dch v: ng dng di đng theo dõi s kin, quà tng cho khách mi.
Mc tiêu thông đip:
Mc tiêu: Gii thiu sn phm mi, khng đnh v thế, kết ni vi đi tác khách
hàng.
Thông đip: Viettel tiên phong trong công ngh 5G, mang li tri nghim vượt tri
cho khách hàng.
Kết qu: S kin thành công trong vic tăng cường hình nh Viettel và gii thiu sn
phm 5G ti cng đng.
Phân tích thc hin hot đng ngăn chn khng hong.
Ngăn chn khng hong nhng quyết đnh và hành dng nhm tránh cho khng
hong tr nên khng hong
Nguyên tc cơ bn:
+ Hành đng nhanh chóng quyết đoán: nguyên tc đu tiên quan trng khi ngăn
chn khng hong. Th hin thái đ tích cc ch đng x các s c, giúp cho doanh
nghip kim soát đươc tình hình t đu tránh làm cho khng hong tr nên nghiêm trng
hơn. Hành đng kp thi gi được lòng tin ca công chúng vào uy tín ca công ty và
thương hiu ca sn phm
VD: vào cui năm 2009 đu năm 2010, Toyota tng tri qua mt đt khng hong ln
khi buc phi thu hi 9 triu chiếc xe trên toàn cu b li bàn đp chân ga h
thng hãm phn ng chm. Nhưng Toyota vn nhà sn xut xe hơi hàng đu thế gii
vi s xe bán ra 9,98 triu chiếc
+ Con người trên hết: Hu hết c cuc khng hong quan trng đu liên quan đến sc
kho tính mng con người. Khi ngăn chn khng hong mi quan tâm hàng đu bo
v con người. Điu đó th hin thái đ trách nhim ca các nhà qun tr va khng chế
mc đ nghiêm trng ca thit hi va d thuyết phc được tình cm s cm thông
ca công chúng. th cùng tn kém nhưng suy cho cùng con người to ra ca ci
vt cht đng thi các ti sn ca doanh ngip, t chc đu được mua bo him ri
VD: ngày 13/01/2014 tp đoàn sa khng l New Zealand đã thông báo thu hi 9000
hp kem tươi ti Vit Nam do lo ngi cha vi khun E.Coli. Mc tiêu tn rt nhiu
tin ca hãng nhưng sc kho tính mng con người được đt lên hàng đu nên quyết
đnh này th hin quan đim qun tr khng hong chuyên nghip ca tp đoàn và giành
được nim tin ca công chúng
+ Lãnh đo phi mt ti hin trưng: s mt ca người lãnh đo s bc tranh
thông đip gi đến công chúng v ý thc và thái đ ca lãnh đo trước nhng s c
khng hong hơn na quyn lc ca h s giúp gii quyết các vn đ hiu qu hơn. thế
h cn mt càng nhanh càng tt và th hin được tính cht quan trng ca khng
hong. Điu này tác đng mnh m đến tâm tình cm ca công chúng bên trong và
bên ngoài t chc.
VD: ngày 11/9/2011 khi toà tháp đôi ca M b tn công khng b, ch sau vài phút th
trưởng ca thành ph New York đã mt ti hin trường điu hành các hot đng đi
phó cp cu. Ông xut hin trước báo chí và đám tang trong nhng tun tiếp theo.
Điu này đã đ li hình nh tt đp, tình cm quý trng trong lòng công chúng
+ Giao tiếp t do ci m: khi khng hong xy ra nhu cu thông tin ca công chúng rt
ln, vy đ ngăn chn khng hong trn an dân chúng tranh th tình cm s ng h ca
h, t chc doanh nghip phi gii đáp được thc mc câu hi này theo mc đ th
chp nhân được. Kế hoch gii quyết bao gm kế hoch giao tiếp ci m, sn sàng cung
cp thông tin cho dân chúng. Đ đáp ng các nhu cu thông tin đó , phi chun b các
công vic như lên kế hoch, b nhim người phát ngôn, cp nht và thông báo tên tui,
sđt nhân vt, thiết lp đường dây nóng, thành lp trung tâm giao tiếp,… Giao tiếp da
trên cơ s s thưc đang tn ti không hơn không kém. Bên cnh đó nên t chc hp
báo chun b k lưỡng thông tin và người phát ngôn chính thc. Các nhà qun tr khng
hong th tham kho ý kiến các thành viên trong nhóm qun khng hong hoc các
chuyên gia c vn nhiu kinh nghim. Da vào kế hoch phòng b đã th nghim và
kinh nghim đ tìm phương án, đ giá tr trong con người bn mách bo, hãy lng nghe
bn năng cua mình.
Phân tích các k thut quan h khách hàng.
Hi tho v sn phm: nhng loi hi tho khoa hc v sn phm thường được s
dng trong các ngành như: Dược phm, chế to máy, công ngh mi,... Trong hi
tho công ty mi các chuyên gia v tng lĩnh vc báo cáo nhng vn đ tài liu
liên quan đến s kin công ty sp gii thiu. Khách mi nhng khách hàng
tim năng ca công ty. Để đm bo hi tho thành công cn chú ý đến tài liu cung
cp cho khách hàng và hiu qu ca các bài thuyết trình do chuyên gia trình bày
L ra mt sn phm mi: Công ty tiến hành l ra mt sn phm mi vi khách
hàng truyn thông c khách hàng tim năng. Trong l ra mt cn phi tp trung
miêu t nét tính năng ưu vit và s hp dn ca sn phm mi. Khách hàng
được mi nên m rng thành phn, đc bit chú ý đến nhân vt ni tiếng được mi
đ dùng th sn phm mi gii truyn thông. Cn chú ý đến bài thuyết trình và
trình din sn phm. Để tăng hiu qu nên chun b các video clip, cùng vi các
tiết mc gây s chú ý, hp dn vi công chúng
T chc cuc thi tìm hiu sn phm: đ lôi cun các khách hàng khám phá nhng
đc đim tính năng ca sn phm, công ty tiến hành t chc các cuc thi tìm
hiu v sn phm. Cuc thi thưng đươc gii thiu trên các phương tin truyn
thông đi chúng, sau đó người tham gia s tr li câu hi liên quan đến hiu biết
v sn phm. Phn thưởng chính nhng sn phm công ty gii thiu
L k nim sn phm th 1 triu: Chương trình này s thu hút đông đo mi ngưi
tham gia ging như 1 chương trình khuyến mãi. Tu thuc vào tng loi sn phm
mc tiêu ca công ty s lượng sn phm th là 1 triu hoc 1 con s chn
nào dó. Cũng th thay thế l k nim sn phm bng chào mng khách hàng th
1 triu hoc con s nào khác. Nhng hot đng này mun tuyên truyn s thành
công ca công ty tri ân khách hàng
Hi ngh khách hàng: thông thường vào dp cui năm, các công ty s t chc gp
mt khách hàng, các nhà phân phi, cung cp đ cm ơn s hp tác đóng góp
ca h. Nên tn dng din đàn y đ cng c nim tin khách hàng đói vi công ty
sn phm ca công ty. Hi ngh khách hàng hi ngh đ công ty tiếp cn
nhng ý kiến đng góp ca khách hàng chia s ca h và nhng kế hoch kinh
doanh trong năm ti. Trong hi ngh khách hàng cũng nên to ra bu không khí
vui v, thân mt qua vic giao lưu hoc t chc các trò chơi truyn ti thông đip
ti h 1 cách sinh đng hp dn
Gi bn tin công ty: đnh k công ty gi cho khách hàng nhng bn tin hot đng
ca công ty, nht vi khách hàng ln. Điu đó công ty coi trng khách hàng như
1 thành viên chính thc. Bn tin s cung cp cho khách hàng c thông tin v
tình hình sn xut khinh doanh, s thay đi chính sách , thông tin hướng dn
doanh nghip s dng sn phm và s xut hin sn phm ci tiến, sn phm
mi…
Các dch v chăm sóc khách hàng: gii pháp tích cc nht đ thiết lp mi quan
h mt thiết gia công ty vi khách hàng ca mình. Các dch v này bao gm ba
nhóm: Dch v trước bán hàng, dch v trong bán hàng, dch v sau bán hàng.
Các hot đng gp g giao lưu, câu lc b: Để tăng cường mi quan h hiu biết
ln nhau, công ty tiến hành các hot đng gp g giao lưu đnh k hoc đt xut
vi khách hàng truyn thông. Đó th là các chuyến du lch, các bui gp mt
giao lưu. Ngoài ra công ty còn t chc các công lc b ca nhng người hâm m
Các cuc thi đu cnh tranh: Đ qung cho tính ưu vit ca sn phm, công
ty t chc các cuc thi đu dành cho khách hàng bng chính sn phm ca mình
Vd:
1. Hi tho v sn phm:
Vinamilk t chc hi tho gii thiu sn phm sa hu cơ mi. Các chuyên gia
dinh dưỡng trình bày v li ích sc khe ca sn phm, thu hút bác sĩ, dược sĩ và
khách hàng tim năng.
2. L ra mt sn phm mi:
Vinamilk t chc l ra mt sn phm sa chua mi vi các bài thuyết trình hp
dn, video gii thiu sn phm s tham gia ca các influencer.
3. Cuc thi tìm hiu sn phm:
Vinamilk t chc cuc thi online đ khách hàng tham gia tìm hiu v các sn
phm sa mi. Người chiến thng nhn được quà tng sn phm ca Vinamilk.
4. L k nim sn phm th 1 triu:
Vinamilk t chc l k nim sn phm sa th 1 triu được tiêu th, tng quà cho
khách hàng truyn thông v thành công ca công ty.
5. Hi ngh khách hàng:
Vinamilk t chc hi ngh cui năm vi các nhà phân phi, cm ơn s hp tác và
chia s kế hoch kinh doanh trong năm tiếp theo.

Preview text:

QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
Nội dung khái quát hoạt động PR của doanh nghiệp. Phân tích vai trò của hoạt
động PR đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.................................................1
Phân tích vai trò của chiến lược PR trong doanh nghiệp..............................................2
Phân tích vai trò của những hoạt động PR nội bộ này đối với chiến lược PR chung
của doanh nghiệp/ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp........................................4
Hoạt động truyền thông nội bộ của doanh nghiệp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5
Tổ chức sự kiện trong doanh nghiệp. Phân tích vai trò, nguyên tắc tổ chức sự kiện
trong doanh nghiệp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
Phân tích thực hiện hoạt động ngăn chặn khủng hoảng...............................................8
Phân tích các kỹ thuật quan hệ khách hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
Nội dung khái quát hoạt động PR của doanh nghiệp. Phân tích vai trò của hoạt
động PR đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Khái niệm: PR là việc quản lý truyền thông nhằm xây dựng, duy trì mối quan hệ
tốt đẹp và sự hiểu biết lẫn nhau giữa 1 tổ chức, 1 cá nhân với công chúng của họ.
Từ đoc mà tạo ra hình ảnh tốt đẹp, củng cố uy tín, tạo dựng niềm tin và thái độ của
công chúng với tổ chức và cá nhân theo hướng có lợi nhất.
Nội dung khái quát hoạt động PR:
+ Hoạch định chiến lược PR: xác định chiến lược phù hợp với mục tiêu và sứ mệnh của doanh nghiệp.
+ PR nội bộ: Duy trì và phát triển mối quan hệ giữa tổ chức và nhân viên, nhân viên với
nhân viên, các phòng ban với nhau; xây dựng văn hoá doanh nghiệp
+ Quan hệ truyền thông: tạo dựng và quản lý mối quan hệ với báo chí và các phương tiện truyền thông
+ Tổ chức sự kiện: Lên kế hoạch và thực hiện các sự kiện nhằm quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp
+ Quản trị rủi ro: quản lý khủng hoảng và các vấn đề ảnh hưởng đến danh tiếng của tổ chức
+ Quan hệ cộng đồng: đánh giá thái độ, nhận định các mối quan tâm của công chúng và
triển khai các hoạt dộng đáp ứng phù hợp.
VD: Hoạt động PR thành công là công ty Vinamilk- doanh nghiệp hàng đầu trong ngành sữa tại Việt Nam.
Vinamilk xây dựng chiến lược PR dài hạn với mục tiêu chính là củng cố vị thế dẫn đầu
trong ngành sữa, gia tăng niềm tin và sự yêu mến của người tiêu dùng. Vinamilk thường
xuyên phối hợp với báo chí truyền thông để quảng bá hình ảnh. Tổ chức các chương trình
gắn kết nhân viên, tổ chức các sự kiện cộng đồng lớn như ngày hội uống sữa. Trong các
vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm, Vinamilk xử lý rất chuyên nghiệp, ví dụ khi
có nghi ngờ về chất lượng sữa, công ty nhanh chóng phối hợp với cơ quan chức năng
kiểm tra, công khai kết quả minh bạch trên các kênh truyền thông lấy lại niềm tin của
khách hàng. Bên cạnh đó Vinamilk cũng thực hiện nhiều dự án của xã hội như quỹ sữa
vươn cao Viêt Nam để cung cấp hàng triệu ly sữa miễn phí cho tể em khó khăn, giúp lan
toả hình ảnh tốt đẹp của doanh nghiệp.
Vai trò của hoạt động PR đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Là công cụ đắc lực của mọi chủ thể trong việc tạo dựng hình ảnh của mình.
Vd: Vinfast tổ chức cá buổi ra mắt xe ô tô điện tử với sự tham ra của lãnh đạo và truyền
thông và khách hàng nhằm xây dựng hình ảnh thương hiệu xe điện hiện đại và thân thiện với môi trường
+ PR quảng bá cho công chúng về hình ảnh của tổ chức, về các sản phẩm hàng hoá dịch
vụ mà họ kinh doanh, lĩnh vực mà tổ chức hoạt động
+ PR thiết lập tình cảm và xây dựng lòng tin của công chúng với tổ chức, khắc phục sự
hiểu nhầm hoặc những định kiến, dư luận bất lợi cho tổ chức và tạo ra tình cảm tốt đẹp
của dư luận xã hội qua các hoạt động quan hệ cộng đồng.
Vd: Vietnam airlines đã đưa ra các thông cáo báo chí và chính sách hỗ trợ khách hàng
trong mùa Covid 19 nhằm củng cố lòng tin bằng việc duy trì dịch vụ khách hàng tốt tỏng bối cảnh khó khăn
+ Xác định thương hiệu cho tổ chức và cá nhân
Do thị trường tràn ngập bởi chủng loại hàng hoá và thương hiệu
Chi phí cho quảng cáo ngày càng cao
Thông tin từ quảng cáo ngày càng khó xây dựng và củng cố niềm tin cho khách hàng
+ Xây dựng văn hoá đơn vị, tổ chức thông qua hoạt động PR
Vd: FPT thường xuyên tổ chức các chương trình FPT Under 35 để khuyến khích nhân
viên trẻ sáng tạo góp phần xây dựng văn hoá doanh nghiệp năng động
+ Củng cố niềm tin, xây dựng uy tín của tổ chức qua quan hệ với báo chí và quản lý khủng hoảng
Phân tích vai trò của chiến lược PR trong doanh nghiệp.
Vai trò của chiến lược PR trong doanh nghiệp:
+ Hoạch định chiến lược PR là 1 tiến trình mà trong đó trình bày những mục tiêu mà
công ty muốn đạt được, những cách thức và nguồn lực cần phải có để thực hiện mục tiêu,
lộ trình và các bước triển khai trong từng nội dung và giải pháp tiến hành.
+ Giúp cho các nhà hoạt động PR kiểm soát được công việc của mình
+ Giúp cho việc tập trung mọi nỗ lực vào những công việc cần thiết và loại bỏ những
công việc không cần thiết . Điều đó giúp cho hoạt động PR hoạt động hiệu quả hơn
+ Giúp giảm thiểu các rủi ro do đã phân tích và xem xét kỹ càng các nhân tố có tác động
ảnh hưởng( cả vĩ mô và vi mô) đến các chương trình hoạt động và tính toán đến mọi khả
năng xảy ra của vấn đề
+ Giúp giải quyết các mâu thuẫn: khi một chương trình hoặc chiến lược PR được triển
khai sẽ luôn xảy ra những xung đột và mâu thuẫn. Việc hoạch định sẽ giúp các nhà quản
trị PR đối diện với những khó khăn này trước khi chúng xuất hiện và giải quyết chúng triệt để hơn
+ Giúp cho việc chủ động đối phó với các tình huống bất ngờ và chủ động trong việc phân bổ các nguồn lực
Vd: Công ty Samsung triển khai chiến lược PR toàn cầu để nâng cao hình ảnh thương
hiệu và tăng trưởng doanh số bán hàng cho các sản phẩm điện thoại di động mới
Samsung xác định mục tiêu là trở thành thương hiệu điện thoại di động hàng đầu với sự
đổi mới sáng tạo. Họ xây dựng một chiến lược PR bao gồm các hoạt động truyền thông,
sự kiện, và hợp tác với các đối tác chiến lược. Họ cũng phân bổ nguồn lực và kế hoạch
chi tiết cho từng thị trường để đạt được mục tiêu này. Samsung quản lý các hoạt động PR
tại từng quốc gia, theo dõi và điều chỉnh chiến dịch truyền thông để đảm bảo đạt được
mục tiêu đã đề ra. Các chiến dịch như quảng bá tính năng nổi bật của điện thoại mới được
giám sát chặt chẽ. Công ty quyết định chỉ tập trung vào các hoạt động PR giúp tăng
cường sự nhận diện thương hiệu tại các thị trường chính như Mỹ, Châu Âu và Châu Á,
thay vì triển khai các chiến dịch rộng rãi nhưng ít hiệu quả ở các khu vực khác. Samsung
phân tích các yếu tố tác động từ thị trường và đối thủ, đồng thời chuẩn bị trước các
phương án ứng phó với rủi ro, chẳng hạn như phản ứng với việc đối thủ tung ra các sản
phẩm cạnh tranh mạnh mẽ. Công ty cũng xây dựng kế hoạch truyền thông đối phó với
các thông tin tiêu cực. Khi Samsung giới thiệu sản phẩm mới, có thể xảy ra các phản hồi
trái chiều từ khách hàng hoặc dư luận. Nhờ chiến lược PR, công ty đã chuẩn bị trước các
phương án truyền thông để giải quyết các mâu thuẫn này, chẳng hạn như tổ chức các buổi
họp báo để giải thích về những c
ải tiến của sản phẩm. Khi sản phẩm điện thoại mới gặp vấn đề về phần mềm, Samsung đã
chủ động tổ chức các cuộc họp với báo chí để giải thích và đưa ra phương án khắc phục,
từ đó giảm thiểu tác động tiêu cực đến hình ảnh thương hiệu. Nhờ chiến lược PR được
hoạch định kỹ lưỡng, Samsung có thể kiểm soát các hoạt động truyền thông, giảm thiểu
rủi ro, giải quyết mâu thuẫn và chủ động ứng phó với các tình huống bất ngờ, qua đó duy
trì và phát triển hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ.
Phân tích vai trò của những hoạt động PR nội bộ này đối với chiến lược PR chung
của doanh nghiệp/ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Vai trò của những hoạt động PR nội bộ đối với chiến lược PR chung của doanh nghiệp:
+ PR nội bộ là chức năng quản lý của 1 tổ chức, nhằm thiết lập và duy trì mối quan hệ
tốt đẹp giữa các nhóm công chúng và thành viên trong nội bộ tổ chức; trên cơ sở đó hoàn
thành tốt nhất mục tiêu và đảm bảo sự thành công của tổ chức đó.
+ Mục tiêu chung của 1 chiến lược PR là nhằm thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt đẹp
với các tầng lớp công chúng có ảnh hưởng tới hoạt động của tổ chức đó.
+ Giúp cho tất cả các thành viên trong tổ chức, doanh nghiệp hiểu được sứ mệnh và mục
tiêu của tổ chức mình. Từ đó mỗi người tự xác định được nghĩa vụ và trách nhiệm của
mình đóng góp vào sựu phát triển và thành công chung của tổ chức
+ Xây dựng được mối quan hệ tình cảm thân thiệt và tốt đẹp trong nội bộ doanh nghiệp,
sự hiểu biết và tin tưởng lẫn nhau giữa lãnh đạo với nhân viên và trong nội bộ nhân viên.
Từ đó tạo ra động lực cho các thành viên công hiến hết mình vì sự nghiệp chung
+ Là các tổ chức, doanh nghiệp thu hút, giữ gìn và phát triển nhân tài; tạo ra nguồn nội
lực quan trọng nhất cho sự phát triển bên vững
+ Xây dựng được nề nếp quản trị doanh nghiệp dựa trên cơ sở nhân văn hiểu biết và tin
cậy lẫn nhau, tạo ra những giá trị văn hoá truyền thống
+ Trên cơ sở đó, mọi thành viên trong tổ chức, doanh nghiệp sẽ tự giác và dốc lòng để
xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các tổ chức công chúng
bên ngoài, góp phần thực hiện mục tiêu chiến lược PR của cả tổ chức Vd:
Google -Một trong những hoạt động PR nội bộ nổi bật là tổ chức các cuộc họp "TGIF"
(Thank God It's Friday), nơi lãnh đạo và nhân viên gặp gỡ, trao đổi ý tưởng và thảo luận
về các vấn đề trong công ty. Điều này giúp nhân viên cảm thấy được lắng nghe và hiểu rõ
hơn về định hướng và chiến lược của công ty. Các buổi đào tạo, hội thảo và thông tin nội
bộ giúp mỗi nhân viên hiểu rõ mục tiêu của công ty, từ đó chủ động đóng góp vào việc
đạt được các mục tiêu lớn của Google. Google luôn chú trọng đến việc xây dựng môi
trường làm việc thân thiện và tin tưởng. Công ty tổ chức các sự kiện, hoạt động giải trí và
chương trình sức khỏe cho nhân viên để tạo sự gắn kết và thúc đẩy tình cảm đồng đội.
Bên cạnh đó cung cấp các cơ hội học hỏi, phát triển nghề nghiệp, và khuyến khích sự đổi
mới thông qua các chương trình thưởng và công nhận thành tích để nhân viên cảm thấy
được động viên và phát triển lâu dài trong công ty. Các chính sách linh hoạt, môi trường
làm việc sáng tạo, và tôn trọng quyền tự do cá nhân đã giúp tạo ra một nền tảng vững
chắc cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Tất cả các hoạt động PR nội bộ này
góp phần hỗ trợ chiến lược PR chung của Google. Khi nhân viên cảm thấy gắn kết và
hiểu rõ mục tiêu của công ty, họ sẽ tự động trở thành những đại sứ thương hiệu, xây dựng
và bảo vệ hình ảnh Google trong mắt công chúng bên ngoài. Điều này thúc đẩy việc thực
hiện chiến lược PR chung, tạo ra mối quan hệ tốt với khách hàng, đối tác và cộng đồng.
Hoạt động truyền thông nội bộ của doanh nghiệp.
Truyền thông nội bộ là nội dung quan trọng đầu tiên trong kỹ thuật làm PR nội bộ
đối với các tổ chức và doanh nghiệp
Mục đích của truyền thông nội bộ hướng đến là:
+ Cung cấp thông tin thường xuyên cho mọi người trong tổ chức về nhiệm vụ, công việc
mà tổ chức đó phải thực hiện trong từng thời kỳ
+ Cung cấp ác thông tin liên quan đến sự điều chỉnh hoặc thay đổi nhiệm vụ, thay đổi tổ
chức nhân sự và bộ máy quản lý
+ Tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau trong nội bộ tổ chức, xây dựng mối quan hệ giao tiếp
tốt đẹp giữa các thành viên, giữa lãnh đạo và nhân viên
+ Truyền thông và phổ biến đường lối, chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà Nước, nhắc nhở mọi người trong tổ chức sống và làm việc theo đúng yêu cầu của
pháp luật và nội quy của tổ chức
+ Khích lệ và động viên những tấm gương “ người tốt, việc tốt” phát động các phong trào thi đua trong tổ chức
Như vậy, mục tiêu quan trọng là làm cho mọi người hiểu rõ hơn về tổ chức mình, về
nhiệm vụ của mình và cách thức ứng xử phù hợp với những giá trị văn hoá truyền thống
của tổ chức và doanh nghiệp đó
Các phương tiện và cách thức truyền thông nội bộ:
+ Các cuộc họp và giao ban định kỳ + Các phương tiện in ấn + Các bảng thông báo + Mạng Internet nội bộ
+ Phim ảnh tài liệu về tổ chức + Đài phát thanh…
Nội dung đề cập khi truyền thông:
+ Tổ chức bộ máy quản lý và nhân sự của công ty
+ Sản phẩm hàng hoá dịch vụ kinh doanh
+ Truyền thông và các thành tựu đạt được
+ Nhiệm vụ và kế hoạch trong từng thời kỳ
+ Các sáng kiến và giải pháp cải tiến
+ Tấm gương người tốt việc tốt
+ Các hội nghị và thảo luận khoa học
+ Các hoạt động văn hoá, thể thao, kỷ niệm
+ Các chương trình từ thiện, tài trợ
+ Các văn bản pháp luật mới
+ Vấn đề phúc lợi và thu nhập…
Vd: Công ty Vinamilk sử dụng truyền thông nội bộ để đảm bảo mọi nhân viên
hiểu rõ nhiệm vụ, mục tiêu và các thay đổi quan trọng trong tổ chức. 1. Mục đích:
Cung cấp thông tin thường xuyên: Mỗi tháng, công ty tổ chức cuộc họp
giao ban để thông báo kết quả kinh doanh và kế hoạch tiếp theo.
Thông báo thay đổi tổ chức: Các thay đổi về nhân sự, ví dụ như bổ nhiệm
giám đốc mới, sẽ được thông báo qua email và Internet để mọi người nắm rõ.
Khích lệ nhân viên: Các phong trào thi đua như “Nhân viên xuất sắc tháng”
được phát động qua bảng thông báo và email nội bộ.
2. Phương tiện sử dụng:
Cuộc họp giao ban để trao đổi thông tin giữa các phòng ban.
Bảng thông báo và Internet để cập nhật các thông tin quan trọng như thành
tựu, kế hoạch và các chương trình thi đua.
Chương trình thi đua như “Sáng kiến cải tiến” khuyến khích nhân viên
đóng góp sáng kiến, qua đó vinh danh những người có đóng góp trong các cuộc họp và qua email. 3. Nội dung:
Cập nhật về nhiệm vụ, kế hoạch: Công ty thông báo kế hoạch mở rộng sản
xuất hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm qua các cuộc họp giao ban và Internet.
Khích lệ và động viên: Các sáng kiến cải tiến được giới thiệu và thưởng
qua các bảng thông báo để tạo động lực cho nhân viên.
Như vậy, truyền thông nội bộ tại Vinamilk không chỉ giúp thông tin được truyền đạt kịp
thời mà còn tạo động lực, khích lệ nhân viên gắn kết và cống hiến hơn cho sự phát triển chung của công ty.
Tổ chức sự kiện trong doanh nghiệp. Phân tích vai trò, nguyên tắc tổ chức sự kiện
trong doanh nghiệp.
Tổ chức sự kiện là một quá trình bao gồm sự kết hợp giữa ý tưởng, các hoạt động
lao động của con người với các công cụ lao động, thực hiện các dịch vụ đảo bảo
toàn bộ các hoạt động của 1 sự kiện cụ thể nào đó diễn ra theo đúng kế hoạch
trong 1 thời gian và không gian cụ thể nhằm chuyển tới đối tượng tham dự sự kiện
những thông điệp hiệu quả phù hợp với mục tiêu mà cá nhân, tổ chức mong muốn đạt được Vai trò:
+ Thu hút mạnh mẽ sự chú ý của công chúng mục tiêu đến chương trình Marketing của cá nhân, tổ chức
+ Tổ chức sự kiện là công cụ hiệu quả đối với việc thực hiện mục tiêu của chiến lược PR cho các cá nhân,tổ chức
+ Tổ chức sự kiện là công cụ góp phần quan trọng với việc xây dựng văn hoá cho mỗi tổ chức và doanh nghiệp
+ Tổ chức sự kiện thể hiện sức mạnh của truyền thông 1 cách mạnh mẽ nhất. Qua đó duy
trì, khuếch trương phát triển uy tín danh tiếng của các cá nhân tổ chức Nguyên tắc:
+ Đặt mục tiêu cụ thể và rõ ràng cho mục tiêu tổ chức sự kiện
+ Xác định đúng đối tượng công chúng cho mục tiêu sự kiện
+ Xác định thông điệp và quảng bá cho sự kiện
+ Xây dưng kế hoạch chi tiết tổ chức sự kiện
+ Trong tổ chức sự kiện nhân lực là yếu tố quan trọng nhất
+ Xác định rõ ràng kế hoạch ngân sách phù hợp cho sự kiện
Vd: Viettel tổ chức sự kiện kỷ niệm 20 năm thành lập và giới thiệu sản phẩm 5G.
Mục tiêu sự kiện là khẳng định vị thế của Viettel trong ngành công nghệ và viễn
thông, đồng thời quảng bá sản phẩm 5G. Hoạt động tổ chức:
Chuẩn bị: Xây dựng kịch bản, thuê địa điểm, chuẩn bị thiết bị âm thanh, ánh sáng.
Trong sự kiện: Lễ khai mạc, trình diễn sản phẩm 5G, tọa đàm về công nghệ viễn thông.
Dịch vụ: Ứng dụng di động theo dõi sự kiện, quà tặng cho khách mời.
Mục tiêu và thông điệp:
Mục tiêu: Giới thiệu sản phẩm mới, khẳng định vị thế, kết nối với đối tác và khách hàng.
Thông điệp: Viettel tiên phong trong công nghệ 5G, mang lại trải nghiệm vượt trội cho khách hàng.
Kết quả: Sự kiện thành công trong việc tăng cường hình ảnh Viettel và giới thiệu sản
phẩm 5G tới cộng đồng.
Phân tích thực hiện hoạt động ngăn chặn khủng hoảng.
Ngăn chặn khủng hoảng là những quyết định và hành dộng nhằm tránh cho khủng
hoảng trở nên khủng hoảng Nguyên tắc cơ bản:
+ Hành động nhanh chóng và quyết đoán: là nguyên tắc đầu tiên và quan trọng khi ngăn
chặn khủng hoảng. Thể hiện thái độ tích cực và chủ động xử lý các sự cố, giúp cho doanh
nghiệp kiểm soát đươc tình hình từ đầu tránh làm cho khủng hoảng trở nên nghiêm trọng
hơn. Hành động kịp thời giữ được lòng tin của công chúng vào uy tín của công ty và
thương hiệu của sản phẩm
VD: vào cuối năm 2009 đầu năm 2010, Toyota từng trải qua một đợt khủng hoảng lớn
khi buộc phải thu hồi 9 triệu chiếc xe trên toàn cầu vì bị lỗi ở bàn đạp chân ga và hệ
thống hãm phản ứng chậm. Nhưng Toyota vẫn là nhà sản xuất xe hơi hàng đầu thế giới
với số xe bán ra là 9,98 triệu chiếc
+ Con người là trên hết: Hầu hết các cuộc khủng hoảng quan trọng đều liên quan đến sức
khoẻ và tính mạng con người. Khi ngăn chặn khủng hoảng mối quan tâm hàng đầu là bảo
vệ con người. Điều đó thể hiện thái độ và trách nhiệm của các nhà quản trị vừa khống chế
mức độ nghiêm trọng của thiệt hại vừa dễ thuyết phục được tình cảm và sự cảm thông
của công chúng. Có thể là vô cùng tốn kém nhưng suy cho cùng con người tạo ra của cải
vật chất đồng thời các tải sản của doanh ngiệp, tổ chức đều được mua bảo hiểm rồi
VD: ngày 13/01/2014 tập đoàn sữa khổng lồ New Zealand đã thông báo thu hồi 9000
hộp kem tươi tại Việt Nam do lo ngại có chứa vi khuẩn E.Coli. Mặc dù tiêu tốn rất nhiều
tiền của hãng nhưng vì sức khoẻ và tính mạng con người được đặt lên hàng đầu nên quyết
định này thể hiện quan điểm quản trị khủng hoảng chuyên nghiệp của tập đoàn và giành
được niềm tin của công chúng
+ Lãnh đạo phải có mặt tại hiện trường: sự có mặt của người lãnh đạo sẽ là bức tranh
thông điệp gửi đến công chúng về ý thức và thái độ của lãnh đạo trước những sự cố
khủng hoảng hơn nữa quyền lực của họ sẽ giúp giải quyết các vấn đề hiệu quả hơn. Vì thế
họ cần có mặt càng nhanh càng tốt và thể hiện được tính chất quan trọng của khủng
hoảng. Điều này tác động mạnh mẽ đến tâm lý và tình cảm của công chúng bên trong và bên ngoài tổ chức.
VD: ngày 11/9/2011 khi toà tháp đôi của Mỹ bị tấn công khủng bố, chỉ sau vài phút thị
trưởng của thành phố New York đã có mặt tại hiện trường điều hành các hoạt động đối
phó và cấp cứu. Ông xuất hiện trước báo chí và đám tang trong những tuần tiếp theo.
Điều này đã để lại hình ảnh tốt đẹp, tình cảm quý trọng trong lòng công chúng
+ Giao tiếp tự do cởi mở: khi khủng hoảng xảy ra nhu cầu thông tin của công chúng là rất
lớn, vì vậy để ngăn chặn khủng hoảng trấn an dân chúng tranh thủ tình cảm sự ủng hộ của
họ, tổ chức doanh nghiệp phải giải đáp được thắc mắc và câu hỏi này theo mức độ có thể
chấp nhân được. Kế hoạch giải quyết bao gồm kế hoạch giao tiếp cởi mở, sẵn sàng cung
cấp thông tin cho dân chúng. Để đáp ứng các nhu cầu thông tin đó , phải chuẩn bị các
công việc như lên kế hoạch, bổ nhiệm người phát ngôn, cập nhật và thông báo tên tuổi,
sđt nhân vật, thiết lập đường dây nóng, thành lập trung tâm giao tiếp,… Giao tiếp dựa
trên cơ sở sự thưc đang tồn tại không hơn và không kém. Bên cạnh đó nên tổ chức họp
báo chuẩn bị kỹ lưỡng thông tin và người phát ngôn chính thức. Các nhà quản trị khủng
hoảng có thể tham khảo ý kiến các thành viên trong nhóm quản lý khủng hoảng hoặc các
chuyên gia cố vẫn có nhiều kinh nghiệm. Dựa vào kế hoạch phòng bị đã thử nghiệm và
kinh nghiệm để tìm phương án, để giá trị trong con người bạn mách bảo, hãy lắng nghe bản năng cua mình.
Phân tích các kỹ thuật quan hệ khách hàng.
Hội thảo về sản phẩm: những loại hội thảo khoa học về sản phẩm thường được sử
dụng trong các ngành như: Dược phẩm, chế tạo máy, công nghệ mới,... Trong hội
thảo công ty mời các chuyên gia về từng lĩnh vực báo cáo những vấn đề tài liệu
liên quan đến sự kiện mà công ty sắp giới thiệu. Khách mời là những khách hàng
tiềm năng của công ty. Để đảm bảo hội thảo thành công cần chú ý đến tài liệu cung
cấp cho khách hàng và hiệu quả của các bài thuyết trình do chuyên gia trình bày
Lễ ra mắt sản phẩm mới: Công ty tiến hành lễ ra mắt sản phẩm mới với khách
hàng truyền thông và cả khách hàng tiềm năng. Trong lễ ra mắt cần phải tập trung
miêu tả rõ nét tính năng ưu việt và sự hấp dẫn của sản phẩm mới. Khách hàng
được mời nên mở rộng thành phần, đặc biệt chú ý đến nhân vật nổi tiếng được mời
để dùng thử sản phẩm mới và giới truyền thông. Cần chú ý đến bài thuyết trình và
trình diễn sản phẩm. Để tăng hiệu quả nên chuẩn bị các video clip, cùng với các
tiết mục gây sự chú ý, hấp dẫn với công chúng
Tổ chức cuộc thi tìm hiểu sản phẩm: để lôi cuốn các khách hàng khám phá những
đặc điểm và tính năng của sản phẩm, công ty tiến hành tổ chức các cuộc thi tìm
hiểu về sản phẩm. Cuộc thi thưởng đươc giới thiệu trên các phương tiện truyền
thông đại chúng, sau đó người tham gia sẽ trả lời câu hỏi liên quan đến hiểu biết
về sản phẩm. Phần thưởng chính là những sản phẩm mà công ty giới thiệu
Lễ kỉ niệm sản phẩm thứ 1 triệu: Chương trình này sẽ thu hút đông đảo mọi người
tham gia giống như 1 chương trình khuyến mãi. Tuỳ thuộc vào từng loại sản phẩm
và mục tiêu của công ty mà số lượng sản phẩm có thể là 1 triệu hoặc 1 con số chẵn
nào dó. Cũng có thể thay thế lễ kỉ niệm sản phẩm bằng chào mừng khách hàng thứ
1 triệu hoặc con số nào khác. Những hoạt động này muốn tuyên truyền sự thành
công của công ty và tri ân khách hàng
Hội nghị khách hàng: thông thường vào dịp cuối năm, các công ty sẽ tổ chức gặp
mặt khách hàng, các nhà phân phối, cung cấp để cảm ơn sự hợp tác và đóng góp
của họ. Nên tận dụng diễn đàn này để củng cố niềm tin khách hàng đói với công ty
và sản phẩm của công ty. Hội nghị khách hàng là hội nghị để công ty tiếp cận
những ý kiến đống góp của khách hàng và chia sẻ của họ và những kế hoạch kinh
doanh trong năm tới. Trong hội nghị khách hàng cũng nên tạo ra bầu không khí
vui vẻ, thân mật qua việc giao lưu hoặc tổ chức các trò chơi truyền tải thông điệp
tới họ 1 cách sinh động và hấp dẫn
Gửi bản tin công ty: định kỳ công ty gửi cho khách hàng những bản tin hoạt động
của công ty, nhất là với khách hàng lớn. Điều đó công ty coi trọng khách hàng như
là 1 thành viên chính thức. Bản tin sẽ cung cấp cho khách hàng các thông tin về
tình hình sản xuất khinh doanh, sự thay đổi chính sách , thông tin hướng dẫn
doanh nghiệp sử dụng sản phẩm và sự xuất hiện sản phẩm cải tiến, sản phẩm mới…
Các dịch vụ chăm sóc khách hàng: là giải pháp tích cực nhất để thiết lập mối quan
hệ mật thiết giữa công ty với khách hàng của mình. Các dịch vụ này bao gồm ba
nhóm: Dịch vụ trước bán hàng, dịch vụ trong bán hàng, dịch vụ sau bán hàng.
Các hoạt động gặp gỡ giao lưu, câu lạc bộ: Để tăng cường mối quan hệ hiểu biết
lẫn nhau, công ty tiến hành các hoạt động gặp gỡ giao lưu định kỳ hoặc đột xuất
với khách hàng truyền thông. Đó có thể là các chuyến du lịch, các buổi gặp mặt và
giao lưu. Ngoài ra công ty còn tổ chức các công lạc bộ của những người hâm mộ
Các cuộc thi đấu và cạnh tranh: Để quảng bá cho tính ưu việt của sản phẩm, công
ty tổ chức các cuộc thi đấu dành cho khách hàng bằng chính sản phẩm của mình Vd:
1. Hội thảo về sản phẩm:
Vinamilk tổ chức hội thảo giới thiệu sản phẩm sữa hữu cơ mới. Các chuyên gia
dinh dưỡng trình bày về lợi ích sức khỏe của sản phẩm, thu hút bác sĩ, dược sĩ và khách hàng tiềm năng.
2. Lễ ra mắt sản phẩm mới:
Vinamilk tổ chức lễ ra mắt sản phẩm sữa chua mới với các bài thuyết trình hấp
dẫn, video giới thiệu sản phẩm và sự tham gia của các influencer.
3. Cuộc thi tìm hiểu sản phẩm:
Vinamilk tổ chức cuộc thi online để khách hàng tham gia tìm hiểu về các sản
phẩm sữa mới. Người chiến thắng nhận được quà tặng là sản phẩm của Vinamilk.
4. Lễ kỷ niệm sản phẩm thứ 1 triệu:
Vinamilk tổ chức lễ kỷ niệm sản phẩm sữa thứ 1 triệu được tiêu thụ, tặng quà cho
khách hàng và truyền thông về thành công của công ty. 5. Hội nghị khách hàng:
Vinamilk tổ chức hội nghị cuối năm với các nhà phân phối, cảm ơn sự hợp tác và
chia sẻ kế hoạch kinh doanh trong năm tiếp theo.