Phân tích hoạt động tài chính - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Các chủ thể có lợi ích gắn với doanh nghiệp và các ối tượng có liên quan ều quan tâm ến hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng thông tin kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Mỗi ối tượng quan tâm theo giác ộ và với mục tiêu khác nhau. Các ối tượng quan tâm ến tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49551302
I. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NÂNG CAO .......
384
1.1. Mục tiêu và nội dung phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp ......... 384
1.1.1. Mục tiêu phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp: ............................ 384
1.1.2. Nội dung phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp ............................. 388
1.2. Phương pháp phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp ....................... 389
1.2.1. Phương pháp so sánh ................................................................................
389
1.2.2. Phương pháp phân chia (chi tiết) ..............................................................
391
1.2.3. Phương pháp liên hệ, ối chiếu ................................................................. 392
1.2.4. Phương pháp phân tích nhân tố: ...............................................................
392
1.2.5. Phương pháp dự oán ............................................................................... 400
1.3. Tổ chức phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp ................................ 403
1.3.1. Ý nghĩa của tổ chức phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp............ 403
1.3.2. Nội dung tổ chức phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp ................ 403
1.4. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích hoạt ộng tài chínhdoanh nghiệp ......... 407
1.4.1. Hệ thống báo cáo tài chính .......................................................................
407
1.4.2. Cơ sở dữ liệu khác .....................................................................................
418
II. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ........ 421
2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp...............................
421
2.2.1. Mục ích phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp .............. 421
2.1.2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp .. 422
2.1.3. Phương pháp phân tích khái quát tình hình tài chính .............................. 431
lOMoARcPSD|49551302
2.2. Phân tích tình hình huy ộng và sử dụng vốn của doanh nghiệp ............. 435
2.1.1. Mục ích phân tích và nội dung phân tích ................................................ 435
2.2.4. Phân tích mối quan hgiữa tài sn nguồn vốn .................................... 456
2.3. Phân tích tình hình tài trợ và bảo ảm vốn cho hoạt ộng kinh doanh ... 460
2.3.1. Khái niệm nội dung phân tích .............................................................. 460
2.3.2. Phân tích tình hình bảo ảm vốn theo quan iểm luân chuyển vốn ......... 461
2.3.3. Phân tích tình hình bảo ảm vốn theo tính ổn ịnh của nguồn tài trợ ..... 465
2.4. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán ................................
470
2.4.1. Mục ích phân tích .................................................................................... 470
2.4.2. Phân tích tình hình công nợ. .....................................................................
471
2.4.3 Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp ..................................... 482
2.5. Phân tích khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ .....................
487
2.5.1. Ý nghĩa phân tích khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ ........
487
2.5.2. Phân tích khả năng tạọ tiền .......................................................................
489
2.5.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ .......................................................
492
2.6. Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp .................
497
2.6.1. Phân tích ánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ............ 498
2.6.2. Phân tích lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................... 502
2.7. Phân tích hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn ..............................................
505
2.7.1. Ý nghĩa và chỉ tiêu phân tích .....................................................................
505
lOMoARcPSD|49551302
2.7.2. Phân tích Hiệu suất sử dụng vốn ..............................................................
509
2.7.3. Phân tích khả năng sinh lời của vốn .........................................................
522
2.7.4. Phân tích Suất hao phí vốn .......................................................................
528
2.8. Phân tích rủi ro tài chính và dự báo nhu cầu tài chính .............................
534
2.8.1. Ý nghĩa phân tích rủi ro tài chính và dự báo nhu cầu tài chính ...............
534
2.8.2. Nhận diện rủi ro tài chính .........................................................................
535
2.8.3. Đo lường rủi ro tài chính ..........................................................................
538
2.8.4. Dự báo nhu cầu tài chính ..........................................................................
540
BẢNG THUẬT NGỮ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ...........................................
544
Chuyên ề 6
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NÂNG CAO
* Khái quát nội dung chuyên ề 6: Chuyên ề Phân tích hoạt ng tài chính nâng cao
nhằm trang bị cho người học kiến thức tổng hợp và toàn diện về phân tích hoạt ộng tài
chính doanh nghiệp, giúp người học nắm vững các hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp,
lOMoARcPSD|49551302
ọc hiểu các báo cáo tài chính doanh nghiệp, xác ịnh ược các chỉ tiêu o lường mi quan
hệ tài chính phát sinh trong hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp, hiểu và biết cách sử
dụng các phương pháp phân tích hoạt ộng tài chính, thực hiện quy trình phân tích một
cách khoa học ể ánh giá úng ắn thực trạng hoạt ộng tài chính doanh nghiệp, chỉ rõ các
nhân tố tác ộng và nguyên nhân ảnh hưởng ến hoạt ộng tài chính doanh nghiệp, ề xuất
các giải pháp nhằm ảm bảo cho doanh nghiệp cải thiện tình hình tài chính, nh mạnh
hóa các quan hệ tài chính, phát triển mt cách bền vng, cung cấp thông tin thích hợp
phục vụ cho quá trình ra quyết ịnh của các chủ thể quản lý những ối tượng có lợi ích
liên quan ến doanh nghiệp. Do ó, nội dung của chuyên ề này bao gồm:
1. Các vấn ề cơ bản về phân tích hoạt ộng tài chính nâng cao
2. Phân tích hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp
2.1. Phân tích khái quát tài chính doanh nghiệp;
2.2. Phân tích cơ cấu và sự biến ộng của tài sản, nguồn vốn;
2.3. Phân tích tình hình tài trợ và mức ộ ảm bảo vốn;
2.4. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán;
2.5. Phân tích mức ộ tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ;
2.6. Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh
2.7. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh;
2.8. Phân tích rủi ro tài chính và dự báo nhu cầu tài chính.
* Các văn bản pháp lý có liên quan ến Phân tích hoạt ng tài chính nâng cao, học
viên cần nghiên cứu nắm vững quy ịnh pháp lý về kế toán DN, quản tài chính DN
ược quy ịnh trong các văn bản có liên quan như:
Lut doanh nghiệp năm 2014;
Lut Kế toán
Chế kế toán DN theo Thông tư 200/2014/TT-BTC; TT133/2016/TT-BTC
lOMoARcPSD|49551302
Thông tư s 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 ca B Tài chính
Quy ịnh pháp lý về quản lý, sử dụng và trích khấu hao ối với TSCĐ;
Quy nh v việc trích lập d phòng;
Quy ịnh v công khai tài chính của các Công ty niêm yết
Quy nh v ầu vốn nhà nước vào doanh nghiệp quản lý, sử dng vn, tài
sản ti doanh nghip;
Quy ịnh v hướng dn x tài chính xác ịnh giá trị doanh nghip khi thc
hin chuyn doanh nghip 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phn.
I. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NÂNG CAO
1.1. Mục tiêu và ni dung phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Mục tiêu phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp:
Khái niệm: Phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp quá trình vận dụng tổng
thể các phương pháp phân tích khoa học ể ánh gtài chính của doanh nghiệp, giúp cho
các chủ thể quản lý có lợi ích gắn với doanh nghiệp nắm ược thực trạng tài chính và an
ninh tài chính của doanh nghiệp, dự oán ược chính xác tài chính của doanh nghiệp trong
tương lai cũng như những rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải; qua ó, ề ra
các quyết ịnh phù hợp với lợi ích của họ.
Các chủ thể lợi ích gắn với doanh nghiệp các ối tượng liên quan ều quan
tâm ến hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp nhu cầu sử dụng thông tin kinh tế, tài
chính của doanh nghiệp. Mỗi ối tượng quan tâm theo giác ộ và với mục tiêu khác nhau.
Các ối tượng quan tâm ến tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
- Các nhà quản lý doanh nghiệp
- Nhà ầu tư (kể cả Các cổ ông hiện tại và tương lai)
- Những cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp như: Ngân hàng, tổ
chức tài chính, người mua trái phiếu của doanh nghiệp, các doanh nghiệp khác...
- Những người hưởng lương trong doanh nghiệp
lOMoARcPSD|49551302
- Cơ quan quản lý Nhà nước;
- Nhà phân tích tài chính;
- ...
Các ối tượng sử dụng thông tin tài chính khác nhau sẽ ưa ra các quyết ịnh với
mục ích khác nhau. Vì vậy, phân tích hoạt ộng tài chính ối với mỗi ối tượng khác nhau
sẽ áp ứng các mục tiêu khác nhau. Cụ thể :
a) Phân tích hoạt ộng tài chính ối với nhà quản lý doanh nghiệp:
người trực tiếp quản lý, iều hành doanh nghiệp, nhà quản lý hiểu nhất tài
chính doanh nghiệp, do ó họ có nhiều thông tin phục vụ cho việc phân tích. Phân tích
hoạt ộng tài chính doanh nghiệp ối với nhà quản lý nhằm áp ứng những mục tiêu sau:
- Tạo ra những chu k ều ặn ánh giá hiu quả hoạt ộng quản
doanh nghiệp trong giai oạn ã qua, việc thực hiện các nguyên tắc quản lý tài
chính, khả ng sinh lời, khả năng thanh toán rủi ro tài chính trong hoạt
ộng của doanh nghiệp...;
- Đảm bảo cho các quyết ịnh của Ban giám ốc về ầu tư, tài trợ, phân
phối lợi nhuận... phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp
- Cung cấp thông tin cần thiết cho những dự oán tài chính;
- Cung cấp các căn cứ kiểm tra, kiểm soát hoạt ộng, quản trong
doanh nghiệp.
Phân tích hoạt ộng tài chính làm iều quan trọng của dự oán tài chính, mà dự
oán nền tảng của hoạt ộng quản lý, làm sáng tỏ, không chỉ chính sách tài chính
còn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghip.
b) Phân tích hoạt ộng tài chính ối vớic nhà ầu tư:
lOMoARcPSD|49551302
Các nhà ầu tư những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản sử
dụng, ược hưởng lợi cũng chịu rủi ro. Đó những cổ ông, các nhân, các ơn vị,
doanh nghiệp khác. Các ối tượng này quan tâm trực tiếp ến những tính toán về giá trị
của doanh nghiệp. Thu nhập của các nhà ầu cổ tức ược chia thặng giá trị của
vốn. Hai yếu tố này phần lớn chịu ảnh hưởng của lợi nhuận thu ược của doanh nghiệp.
Trong thc tế, các nhà ầu tư thường quan tâm ến khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Câu hỏi chủ yếu phi làm là: Sức sinh lời bình quân vốn kinh doanh, sức sinh lời
vốn cổ phần.... của doanh nghiệp là bao nhiêu? Giá của cổ phiếu trên thị trường so với
mệnh giá, so với giá trị ghi sổ như thế nào? Các d án ầu tư dài hạn của doanh nghiệp
dựa trên sở nào? Tính trung thực, khách quan của các báo cáo tài chính ã công khai....
Nếu họ không có kiến thức chuyên sâu ể ánh giá hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp
thì nhà ầu tư phải dựa vào những nhà phân tích hoạt ộng tài chínhchuyên nghiệp cung
cấp thông tin cần thiết cho các quyết ịnh của họ.
Như vậy, phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp ối với nhà ầu tư là ể ánh giá
doanh nghiệp và ước oán giá trị cổ phiếu, khả năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh
doanh...dựa vào việc nghiên cứu các báo cáo tài chính, nghiên cứu các thông tin kinh
tế, tài chính, những cuộc tiếp xúc trực tiếp với ban quản lý doanh nghiệp, ặt hàng các
nhà phân tích hoạt ộng tài chínhdoanh nghiệp... làm triển vọng phát triển của doanh
nghiệp ánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính....nhằm ra quyết ịnh u
hiệu quả nhất
c) Phân tích hoạt ộng tài chính ối với các nhà cung cp tín dụng:
Các nhà cung cấp tín dụng là những người cho doanh nghiệp vay vốn ể áp ứng
nhu cầu vốn cho hoạt ng sản xut - kinh doanh. Khi cho vay, họ phải biết chắc ược
khả năng hoàn trả tiền vay. Thu nhập của hlãi suất tiền cho vay. Do ó, phân tích
hoạt ộng tài chính ối với người cho vay xác ịnh khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.
lOMoARcPSD|49551302
Tuy nhn, phân tích i với những khoản cho vay dài hạn những khoản cho vay ngắn
hạn có những nét khác nhau.
Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn ặc biệt
quan tâm ến khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Nói khác i khả ng ứng
phó của doanh nghiệp khi nợ vay ến hạn trả. Đối với các khoản cho vay dài hạn, nhà
cung cấp tín dụng dài hạn phải thẩm ịnh tài chính các dự án ầu tư, qun ược quá trình
giải ngân sử dụng vn cho từng dự án ầu tư ể ảm bảo khả năng hoàn trả nợ thông qua
thu nhập và khả năng sinh lời của doanh nghiệp cũng như kiểm soát dòng tiền của các
dự án ầu tư của doanh nghiệp.
d) Phân tích hoạt ộng tài chính ối với những người hưởng lương trong doanh
nghiệp:
Người hưởng lương trong doanh nghiệp là người lao ộng của doanh nghiệp,
nguồn thu nhập chính từ tiền lương ược trả. Bên cạnh thu nhập từ tiền lương, một số
lao ộng còn có mt phần vốn góp nhất ịnh trong doanh nghiệp. Vì vậy, ngoài phần thu
nhập từ tin lương ược trả họ còn có tiền lời ược chia. Cả hai khoản thu nhập này ph
thuộc vào kết quả hoạt ộng sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp cũng như chính
sách ãi ngộ, hội thăng tiến trong sử dụng lao ộng của doanh nghiệp. Do vậy, phân
tích hoạt ộng tài chínhdoanh nghiệp giúp họ ịnh hướng việc làm ổn ịnh và yên tâm dốc
sức vào hoạt ộng sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp theo công việc ược phân
công.
+ Đối với các cơ quan quản lý nhà nước
Đây các quan ại diện cho quyền lực lợi ích của Nhân dân như: Bộ Tài
chính (Cục Tài chính doanh nghiệp, cơ quan Thuế, cơ quan tài chính các cấp, cơ quan
Hải quan), Quản thị trường..... thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát nền kinh tế,
doanh nghiệp ối tượng quản lý, mọi diễn biến, hoạt ộng của doanh nghiệp ều ược
phản ánh qua các dòng di chuyển của các nguồn lực tài chính từ bên ngoài vào doanh
lOMoARcPSD|49551302
nghiệp và từ doanh nghiệp ra thị trường nên phân tích hoạt ộng tài chínhdoanh nghiệp
cần cung cấp thông tin về tình hình quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn của nhà nước tại
các doanh nghiệp, giám sát việc thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp ối vi nhà
nước, kiểm tra việc chấp hành luật pháp của doanh nghiệp.. nhằm giúp các nhà quản
của các cơ quan này thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao mt cách hiệu quả hơn
+ Các bên có liên quan khác
Thuộc nhómy có các nhà cung cấp, khách hàng, các i thủ cạnh tranh, các cơ
quan truyền thông ại chúng … cũng rất quan tâm ến tài chính của doanh nghiệp với
những mục tiêu cụ thể.
Tóm lại: Phân tích hoạt ộng tài chínhdoanh nghiệp là công cụ hữu ích ược dùng
ể xác ịnh giá trị kinh tế, ể ánh giá mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp, tìm ra nguyên
nhân khách quan chủ quan, giúp cho từng chủ thể quản sở cần thiết lựa
chọn và ưa ra ược những quyết ịnh phù hợp với mục ích mà họ quan tâm.
1.1.2. Nội dung phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp
Phân tích hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp bao hàm nhiều nội dung khác
nhau tùy thuộc vào mục ích phân tích. Tuy nhiên, về cơ bản, khi phân tích hoạt ộngi
chính của một doanh nghiệp, các nhà phân tích thường chú trọng ến các nội dung chủ
yếu sau:
- Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
- Phân tích tình hình huy ộng sử dụng vốn của doanh nghiệp (phân tích
kết cấu và sự biến ộng của tài sản, nguồn vốn)
- Phân tích tình hình tài trợ và mức ộ ảm bảo vốn cho hoạt ộng kinh doanh
- Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán;
- Phân tích khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ;
- Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp;
lOMoARcPSD|49551302
- Phân tích hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn;
- Phân tích rủi ro tài chính và dự báo nhu cầu tài chính.
1.2. Phương pháp phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp
Để tiến hành phân tích hoạt ộng tài chính của một doanh nghiệp, các nhà phân
tích thường kết hợp sử dụng các phương pháp mang tính nghiệp vụ - kỹ thuật khác nhau
như phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ, phương pháp dbáo, phương pp
Dupont... Mỗi một phương pháp những tác dụng khác nhau ược sử dụng trong
từng nội dung phân tích khác nhau. Cụ thể:
1.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp ược sử dụng rộng i, phổ biến trong phân tích kinh tế
nói chung và phân tích hoạt ộng tài chính nói riêng. Mục ích của so sánh là làm rõ sự
khác biệt hay những ặc trưng riêng tìm ra xu hướng, quy luật biến ng của ối
tượng nghiên cứu; từ ó, giúp cho các chủ thể quan tâm căn cứ ra quyết ịnh lựa
chọn. Khi sử dụng phương pháp so sánh, các nhà phân tích cần chú ý một số vn ề sau
ây:
+ Điều kiện so sánh ược của chỉ tiêu:
Chỉ tiêu nghiên cứu muốn so sánh ược phải ảm bảo thống nhất về nội dung kinh
tế, thống nhất về phương pháp tính toán, thống nhất về thời gian và ơn vị o lường.
+ Gốc so sánh:
Gốc so sánh ược lựa chọn thể gốc về không gian hay thời gian, tuỳ thuộc
vào mục ích phân tích. Về không gian, thể so sánh ơn vị này với ơn vị khác, bộ phận
này với bộ phận khác, khu vc này với khu vực khác... Việc so sánh về không gian
thường ược sử dụng khi cần xác ịnh vị trí hiện tại của doanh nghiệp so với ối thủ cạnh
tranh, so với số bình quân ngành, bình quân khu vực... Cần lưu ý rằng, khi so sánh v
mặt không gian, iểm gốc và iểm phân tích có thể ổi chỗ cho nhau mà không ảnh hưởng
lOMoARcPSD|49551302
ến kết luận phân tích. Về thời gian, gốc so sánh ược lựa chọn là các kỳ ã qua (kỳ trước,
năm trước) hay kế hoạch, dự toán.... Cụ thể:
- Khi xác nh xu hướng tốc phát triển của chỉ tiêu phân tích, gốc so
sánh ược xác ịnh trị số của chỉ tiêu phân tích kỳ trước hoặc hàng loạt kỳ trước (năm
trước). Lúc này sẽ so sánh trị số chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với trị schỉ tiêu ở các kỳ
gốc khác nhau;
- Khi ánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ ặt ra, gốc so sánh là tr
số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi ó, tiến hành so sánh giữa trị số thực tế với trị số
kế hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu.
- Khi ánh giá vị thế của doanh nghiệp trong ngành, ánh giá năng lực cạnh
tranh thường so sánh chỉ tiêu thực hiện của doanh nghiệp với bình quân chung của
ngành hoặc so với chỉ tiêu thực hiện của ối thủ cạnh tranh
+ Các dạng so sánh:
Các dạng so sánh thường ược sử dụng trong pn tích so sánh bằng số tuyệt
ối, so sánh bằng số tương ối
So sánh bằng số tuyệt ối: phản ánh qui của chỉ tiêu nghiên cứu nên khi so
sánh bng số tuyệt ối, các nhà phân tích sẽ thấy rõ ược sự biến ộng về qui mô của chỉ
tiêu nghiên cứu giữa kỳ ( iểm) phân tích với kỳ ( iểm) gốc.
So sánh bằng số tương ối: Khác với số tuyệt ối, khi so sánh bằng số tương ối,
các nhà quản lý sẽ nắm ược kết cấu, mối quan hệ, tốc ộ phát triển, xu hướng biến ộng,
quy luật biến ộng của các chỉ tiêu kinh tế. Trong phân tích tài chính, các nhà phân tích
thường sử dụng các loại số tương ối sau:
- Số tương ối ộng thái: Dùng ể phản ánh nhịp biến ộng hay tốc ộ biến ộng
của chỉ tiêu và thường dùng dưới dạng số tương ối ịnh gốc [cố ịnh kỳ gốc:
y
i
/y
0
(i = 1, n)] và số tương ối liên hoàn [thay ổi kỳ gốc: y
(i + 1)
/y
i
(i = 1, n)].
lOMoARcPSD|49551302
- Số tương ối iều chỉnh: Số tương ối iều chỉnh phản ánh mức , xu hướng
biến ộng của mỗi chỉ tiêu khi iều chỉnh một snhân tnhất ịnh trong từng chỉ tiêu phân
tích về cùng mt thời kỳ nhằm ưa phạm vi so sánh hẹp hơn, giảm ược sự khập khiễng
của phương pháp so sánh. Ví dụ: khi ánh giá sự biến ộng của doanh thu bán hàng iều
chỉnh theo số lượng tiêu thụ thực tế, ánh giá xu hướng biến ộng của giá trị sản lượng
tính theo giá cố ịnh của 1năm nào ó...
1.2.2. Phương pháp phân chia (chi tiết)
Phương pháp này ược sử dụng phân chia quá trình kết quả chung thành
những bộ phận cụ thể theo các tiêu chí nhất ịnh ể thấy hơn quá trình hình thành
cấu thành của kết quả ó theo những khía cạnh khác nhau phù hợp vi mục tiêu quan
tâm của từng chủ thể quản lý trong tng thời kỳ. Trong phân tích, người ta thường chi
tiết quá trình phát sinh kết quả ạt ược của hoạt ộng tài chính doanh nghiệp thông qua
những chỉ tiêu kinh tế theo những tiêu thức sau:
- Chi tiết theo yếu tố cấu thành của chỉ tiêu nghiên cứu: chi tiết chỉ tiêu
nghiên cứu thành các bộ phận cấu thành nên bản thân chỉ tiêu ó;
- Chi tiết theo thời gian phát sinh quá trình và kết quả kinh tế: chia nhỏ qúa
trình và kết quả theo trình tự thời gian phát sinh và phát triển;
- Chi tiết theo không gian phát sinh của hiện tượng và kết quả kinh tế: chia
nhỏ qúa trình và kết quả theo ịa iểm phát sinh và phát triển ca chtiêu nghiên cứu.
1.2.3. Phương pháp liên hệ, ối chiếu
Liên hệ, ối chiếu phương pháp phân tích sử dụng nghiên cứu, xem xét mối
liên hệ kinh tế giữa các sự kiện và hiện tượng kinh tế, ồng thời xem xétnh cân ối của
các chỉ tiêu kinh tế trong quá trình hoạt ộng. Sử dụng phương pháp này cần chú ý ến
các mối liên hệ mang tính nội tại, ổn ịnh, chung nhất ược lặp i lp lại, các liên hệ
ngược, liên hệ xuôi, tính cân ối tổng thể, cân ối từng phần... vậy, cần thu thập ược
thông tin ầy ủ và thích hợp vcác khía cạnh liên quan ến các luồng chuyển dịch giá trị,
lOMoARcPSD|49551302
sự vận ộng của các nguồn lực trong doanh nghiệp và mối quan hệ kinh tế của doanh
nghiệp với các bên có liên quan.
1.2.4. Phương pháp phân tích nhân tố:
Phân tích nhân tố phương pháp ược sdụng nghiên cứu, xem xét các chỉ tu
kinh tế tài chính trong mối quan hệ với các nhân tố ảnh hưởng thông qua việc xác ịnh
mức ảnh hưởng của từng nhân tố phân tích thực chất ảnh hưởng của các nhân tố
ến chỉ tiêu phân tích.
a/ Phương pháp Dupont
Phương pháp phân tích hoạt ộng tài chínhDupont ược phát minh bởi F.Donaldson
Brown, một kỹ sư iện người Mỹ là nhà quản lý tài chính của công ty hóa học khổng lồ
Dupont. Khi Dupont mua lại 23% cổ phiếu của tập oàn General Motors (GM) vào
những năm ầu của thập kỷ 70 của thế kỷ trước, giao cho Brown tái cấu trúc lại tình hình
tài chính của nhà sản xut xe hơi này, ông ưa ra hệ thống hoạch ịnh kiểm soát tài
chính, trong ó phương pháp dupont ược áp dung nghiên cứu các chỉ số tài chính
bản của GM.Theo Alfred Sloan, nguyên chủ tịch của GM, phần lớn thành công của GM
về sau này sự óng góp không nhỏ từ hệ thống hoạch ịnh và kiểm soát i chính của
Brown, kể t ó ã ưa phương pháp Dupont trở nên phổ biến trong các tp oàn ln tại
Mỹ, ến nay phương pháp dupont ược sử dụng cực kỳ rộng rãi trong việc phân tích hoạt
ộng tài chính doanh nghiệp
Nội dung của phương pháp phân tích Dupont:
ssPhương pháp dupont dựa trên cơ sở kiểm soát các chỉ tiêu phân tích hoạt ng
tài chínhphức tạp. Mỗi chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ tài chính dưới dạng các tỷ số, khi
tỷ số tài chính tăng hay giảm tùy thuộc vào mẫu số và tử số của tỷ số ó. Mặt khác, mỗi
tỷ số tài chính còn ảnh hưởng bởi các quan hệ tài chính của doanh nghiệp với các bên
liên quan quan hệ nội tại của các hoạt ộng tài chính nó phản ánh. Chính
vậy, việc thiết lập quan hệ của mi tỷ số tài chính với những nhân tố ảnh hưởng ến nó
lOMoARcPSD|49551302
theo một trình tự logic, cht chẽ và nhìn rõ ràng hơn các hoạt ộng tài chính của doanh
nghiệp ể có cách thức tác ộng vào từng nhân tố một cách hợp lý và hiệu quả nhất
Các bước thực hiện
- Thu nhp s liu t các báo cáo tài chính
- Tính toán ( sử dng bảng tính )
- Giải thích sự thay ổi ca ROA, ROE....
- Nếu kết luận xem xét không chân thực , kim tra s liệu và tính toán lại
Ưu iểm của phương pháp Dupont
- Tính ơn giản. Đây là một công cụ rt tốt ể cung cp cho ch th quản lý kiến thức căn
bản v giải pp tác ộng tích cực ến hiu qu s dng vn ca doanh nghip
- Có thể d dàng kết ni với các chính sách tài chính của doanh nghip
- thể ược s dụng thuyết phc cp quản thấy hơn thực trạng tài chính của
doanh nghiệp, cân nhắc việc tìm cách thôn tính công ty khác hay ầu mở rộng quy
hoạt ng ca doanh nghip.... nhằm tăng thêm doanh thu và hưởng li thế nh quy
mô, p kh năng sinh li yếu kém hay nên thực hin những bước ci t bản
trong h thng quản lý, quy trình hoạt ng ca doanh nghip nhằm chuyên nghiệp
công tác lập và thực thi các chính sách tài chính, chiến lược sn xuất và tiêu th sn
phm....
Hạn chế của phương pháp Dupont
Ph thuộc vào mức tin cy ca s liệu ầu o trên các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp nên ảnh hưởng bởi các phương pp và giả nh cu kế toán doanh nghip.
dụ: Dưới góc ộ nhà ầu tư một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).
Lợi nhuận sau thuế
lOMoARcPSD|49551302
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành n tài sản nên
tách tỷ số trên thành 2 nhân tố ảnh hưởng:
Lợi nhuận sau thuế Tài sản bình quân
ROE = X
Tài sản bình quân Vốn chbình quân
ROE = ROA x Hệ số tài sản trên vốn chủ
Ta thấy ROE phụ thuộc vào hệ số sinh lời ròng của tài sản (ROA) và hệ số tài sản trên
vốn chủ
Hệ số tài sản
trên vốn chủ
Vốn chủ SH bình quân =
Vốn chủ SH bình quân
Nợ phải trả bình quân
+
Vốn chủ SH bình quân
= 1 + Đòn bẩy tài chính
ROA
= Lợi nhuận sau thuế
X Doanh thu
Doanh thu Tổng tài sản bình
quân
= ROS x Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
Mà hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh lại phụ thuộc vào 2 nhân tố:
Hiệu suất sử Doanh thu Tài sản ngắn hạn bq
dụng vốn kinh = Tài sản ngắn hạn bq X Tổng tài sản bình
doanh quân
lOMoARcPSD|49551302
= Số vòng luân chuyển tài sản ngắn hạn x Hệ số ầu tư ngắn hạn
ROE= ROS x Hệ số ầu tư ngắn hạn x Số vòng luân chuyển tài sản ngắn
hạn x (1+ Đòn bẩy tài chính)
Trên sở nhận biết 4 nhân tố ảnh hưởng ến ROE, doanh nghiệp tháp
dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau:
- Tác ộng tới òn bẩy tài chính của doanh nghiệp thông qua iều chỉnh cơ cấu nguồn
vốn giữa tỷ lệ nợ vay và vốn chủ sở hữu trong phù hợp với iều kiện cụ thể về tài chính
doanh nghiệp cũng như bối cảnh của thị trường vốn;
- Tác ộng tới cơ cấu phân bổ vốn thông qua iều chỉnh tỷ lệ vốn ầu tư ngắn hạn và
vốn ầu dài hạn phù hợp với ặc iểm ngành nghề kinh doanh, chu kỳ phát triển của
doanh nghiệp;
- Tăng hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn, thông qua việc phát triển thị trường
doanh thu thuần và quản trị vốn lưu ng hợp lý, hiệu quả;
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giảm tỷ suất chi phí trong doanh thu
tăng khả năng sinh lời hoạt ộng của doanh nghiệp.
Tóm lại, Phân tích tình hình tài chính dựa vào hình Dupont ý nghĩa rất
lớn ối với quản trị tài chính doanh nghiệp, ánh giá ược hiệu quả kinh doanh một cách
sâu sắc và toàn diện, ánh giá ầy ủ và khách quan những nhân tố ảnh hưởng ến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Từ ó, ề ra ược hệ thống các biện pháp cụ thể nhằm tăng
cường công tác cải tiến tổ chức quản lý iều hành hoạt ộng tài chính doanh nghiệp,
góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở các kỳ tiếp
theo.
b) Xác ịnh mức ộ ảnh hưởng của các nhân tố: là phương pháp ược sử dụng ể xác
ịnh xu hướng mức ộ ảnh hưởng cụ thể của từng nhân tố ến sự biến ộng của từng chỉ
lOMoARcPSD|49551302
tiêu nghiên cứu. nhiều phương pháp xác ịnh ảnh hưởng của các nhân tố, sử dụng
phương pháp nào tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa ch tiêu phân tích với các nhân tố ảnh
hưởng. Các phương pháp xác ịnh mức ộ ảnh hưởng của các nhân tố ến sự biến ộng ca
từng chỉ tiêu còn gọi phương pháp loại trừ bởi nghiên cứu ảnh hưởng của một
nhân tố phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Đặc iểm của phương pháp này
luôn ặt ối tượng phân tích vào các giả ịnh khác nhau. Tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa
chỉ tiêu phân tích với các nhân tố ảnh hưởng sử dụng phương pháp thay thế liên
hoàn, phương pháp số chênh lệch hay phương pháp cân ối
- Phương pháp thay thế liên hoàn phương pháp xác ịnh ảnh hưởng của
từng nhân tố bng cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang
kỳ phân tích ể xác ịnh trị số của ch tiêu khi nhân tố ó thay ổi. Sau ó, so sánh trị số của
chỉ tiêu vừa tính ược với trị số của chtiêu chưa biến ổi của nhân tố cần xác ịnh sẽ
tính ược mức ảnh hưởng của nhân tố ó. Đặc iểm iều kiện áp dụng phương pháp
thay thế liên hoàn như sau:
- Xác ịnh chỉ tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu;
- Xác ịnh các nhân tố ảnh hưởng ến chỉ tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu;
- Mối quan hệ giữa chỉ tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu với các nhân tố
ảnh hưởng thể hiện dưới dạng tích số hoặc thương số;
- Sắp xếp c nhân tố ảnh hưởng xác nh ảnh hưởng của chúng ến chỉ
tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu theo thứ tự nhân tố số lượng ược xác ịnh trước rồi
mới ến nhân tchất lượng; trường hợp có nhiều nhân tố số lượng hoặc nhiều nhân tố
chất lượng thì xác ịnh nhân t nguyên nhân trước, nhân tố kết quả sau;
- Thay thế giá trị của từng nhân tố ảnh hưởng ến chỉ tiêu phản ánh ối tượng
nghiên cứu mộtch lần lượt. Cần lưu ý là có bao nhiêu nhân tố thì thay thế bấy nhiêu
lần và nhân tố nào ã thay thế thì ược giữ nguyên giá trị ã thay thế (kỳ phân tích) cho ến
lần thay thế cuối cùng, nhân tố nào chưa thay thế vẫn giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc;
lOMoARcPSD|49551302
- Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố so với số biến ộng của chỉ tiêu
phản ánh ối tượng nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc ể kiểm tra quá trình tính
toán.
Phương pháp thay thế liên hoàn có thể ược khái quát như sau:
Chỉ tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu là Q Q chịu ảnh hưởng của các nhân
tố a, b, c, d. Các nhân tố này có quan hvới Q và ược sp xếp theo thứ tự từ nhân tố s
lượng sang nhân tố chất lượng, chẳng hạn Q = abcd. Nếu dùng chỉ số 0 ể chỉ giá trị của
các nhân tố kỳ gốc chsố 1 chỉ giá trị của các nhân tố kỳ phân tích thì Q
1
=
a
1
b
1
c
1
d
1
và Q
0
= a
0
b
0
c
0
d
0
. Gọi ảnh hưởng của các nhân tố a, b, c, d ến sự biến ộng giữa
kỳ phân tích so với kỳ gốc của chtiêu Q (ký hiệu là ∆ Q) lần lượt là ∆ a, ∆ b, ∆ c, ∆ d,
với giả ịnh các nhân tố biến ổi lần lượt từ a ến d, ta có:
∆ Q = Q
1
- Q
0
= ∆ a + ∆ b + ∆ c + ∆ d.
Trong ó:
∆ a = a
1
b
0
c
0
d
0
- a
0
b
0
c
0
d
0
.
∆ b = a
1
b
1
c
0
d
0
- a
1
b
0
c
0
d
0
.
∆ c = a
1
b
1
c
1
d
0
- a
1
b
1
c
0
d
0
.
∆ d = a
1
b
1
c
1
d
1
- a
1
b
1
c
1
d
0
.
Phương pháp số chênh lệch phương pháp cũng ược dùng xác ịnh ảnh hưởng
của các nhân tố ến sự biến ộng của chỉ tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu. Điều kiện,
nội dung và trình tự vận dụng của phương pháp số chênh lệch cũng giống nphương
pháp thay thế liên hoàn, chỉ khác nhau chỗ xác ịnh mức nh hưởng của nhân tố
nào thì trực tiếp dùng số chênh lệch về giá trị kỳ phân tích so với kỳ gốc của nhân tố ó
(thực chất là thay thế liên hoàn rút gọn áp dụng trong trường hp chỉ tiêu phản ánh ối
tượng nghiên cứu có quan hệ tích số với các nhân tố ảnh hưởng). Dạng tổng quát của
số chênh lệch như sau:
lOMoARcPSD|49551302
∆ Q = Q
1
- Q
0
= ∆ a + ∆ b + ∆ c + ∆ d.
Trong ó:
∆ a = (a
1
- a
0
)b
0
c
0
d
0
.
∆ b = (b
1
- b
0
)a
1
c
0
d
0
.
∆ c = (c
1
- c
0
)a
1
b
1
d
0
.
∆ d = (d
1
- d
0
)a
1
b
1
c
1
.
Phương pháp cân ối: Phương pháp cân ối phương pháp ược sdụng xác
ịnh mức ộ ảnh hưởng của các nhân tố ến chỉ tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu nếu chỉ
tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu quan hệ với nhân tố ảnh hưởng dưới dạng tổng
hoặc hiệu. Xác ịnh mức ộ ảnh hưởng nhân tnào ó ến chỉ tiêu phân tích, bằng phương
pháp cân ối người ta xác ịnh chênh lệch giữa thực tế với k gốc của nhân tố ấy. Tuy
nhiên cần ể ý ến quan hệ thuận, nghịch giữa nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phản ánh
ối tượng nghiên cứu (thực chất là hình thức t gọn của phương pháp thay thế liên hoàn
khi các nhân tố ảnh hưởng ến chỉ tiêu phân tích có quan hệ dạng tổng, hiệu)
Phương pháp cân ối có thể khái quát như sau:
Chỉ tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu là M chịu ảnh hưởng của nhân tố a,b,c
thể hiện qua công thức: M = a + b - c
Nếu dùng chỉ số 0 ể chỉ giá trị của các nhân tố ở kỳ gốc và chỉ số 1 ể chỉ giá trị
của các nhân tố ở kỳ phân tích thì M
1
= a
1
+b
1
-c
1
và M
0
= a
0
+b
0
-c
0
. Gọi ảnh hưởng của
các nhân tố a, b, c ến sự biến ộng giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu M (ký
hiệu là ∆M) lần lượt là ∆ a, ∆ b, ∆ c ta có:
∆ M = M
1
- M
0
= ∆ a + ∆ b + ∆ c Trong
ó:
Mức ộ ảnh hưởng của nhân tố a: a = a
1
a
0
lOMoARcPSD|49551302
Mức ảnh hưởng của nhân tố b: b = b
1
b
0
Mức
ộ ảnh hưởng của nhân tố c: c = - (c
1
c
0
)
c) Phân tích thực cht của các nhân t
Sau khi xác ịnh ược mức ảnh hưởng của các nhân tố, ánh giá d oán
hợp lý, trên só ưa ra các quyết ịnh cách thức thực hiện các quyết ịnh cần tiến
hành phân tích tính chất ảnh hưởng của các nhân tố. Việc phân tích ược thực hiện thông
qua chỉvà giải quyết các vấn ề như: chỉ rõ mức ộ ảnh hưởng, xác ịnh tính chất chủ
quan, khách quan của từng nhân tố ảnh hưởng, quan iểm, cơ sở ưa ra ý kiến ánh giá và
dự oán cụ thể của nhà phân tích về vấn ề phân tích, ồng thời xác ịnh ý nghĩa của nhân
tố tác ộng ến chỉ tiêu ang nghiên cứu, xem xét nhằm cung cấp cơ sở cho các quyết ịnh
iều chỉnh hoạt ộng tài chính doanh nghiệp của chủ thể quản lý.
1.2.5. Phương pháp dự oán
Phương pháp dự oán ược sử dụng dự báo tài chính doanh nghiệp. nhiều
phương pháp khác nhau ể dự oán các chỉ tiêu kinh tế tài chính trong tương lai; trong ó,
phương pháp hồi quy ược sử dụng khá phổ biến. Theo phương pháp này, các nhà phân
tích sử dụng số liệu quá khứ, dữ liệu ã diễn ra theo thời gian hoặc diễn ra tại cùng một
thời iểm ể thiết lập mối quan hệ giữa các hiện tượng sự kiện liên quan. Thuật ngữ
toán gọi là sự nghiên cứu mức ộ tác ộng của mt hay nhiều biến ộc lập (biến giải thích)
ến một biến số gọi là biến phụ thuộc (biến kết quả). Mối quan hnày ược biểu diễn
dưới dng phương trình gọi phương trình hồi quy. Dựa vào phương trình hồi quy
người ta có thể giải thích kết quả ã diễn ra, ước tính và dự báo những sự kiện sẽ xảy ra
trong tương lai. Phương pháp hồi qui thường ược sử dụng dưới dạng hồi quy ơn, hồi
quy bội ể ánh giá và dự báo kết quả tài chính của doanh nghiệp.
Phương pháp hồi quy ơn (hay hồi quy ơn biến) là phương pháp ược dùng ể xem
xét mối quan hệ giữa một chỉ tiêu phản ánh kết quả vận ộng của một hiện tượng kinh
| 1/175

Preview text:

lOMoARcPSD| 49551302
I. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NÂNG CAO ....... 384
1.1. Mục tiêu và nội dung phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp ......... 384
1.1.1. Mục tiêu phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp: ............................ 384
1.1.2. Nội dung phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp ............................. 388
1.2. Phương pháp phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp ....................... 389
1.2.1. Phương pháp so sánh ................................................................................ 389
1.2.2. Phương pháp phân chia (chi tiết) .............................................................. 391
1.2.3. Phương pháp liên hệ, ối chiếu ................................................................. 392
1.2.4. Phương pháp phân tích nhân tố: ............................................................... 392
1.2.5. Phương pháp dự oán ............................................................................... 400
1.3. Tổ chức phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp ................................ 403
1.3.1. Ý nghĩa của tổ chức phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp............ 403
1.3.2. Nội dung tổ chức phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp ................ 403
1.4. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích hoạt ộng tài chínhdoanh nghiệp ......... 407
1.4.1. Hệ thống báo cáo tài chính ....................................................................... 407
1.4.2. Cơ sở dữ liệu khác ..................................................................................... 418
II. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ........ 421
2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp............................... 421
2.2.1. Mục ích phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp .............. 421
2.1.2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp .. 422
2.1.3. Phương pháp phân tích khái quát tình hình tài chính .............................. 431 lOMoARcPSD| 49551302
2.2. Phân tích tình hình huy ộng và sử dụng vốn của doanh nghiệp ............. 435
2.1.1. Mục ích phân tích và nội dung phân tích ................................................ 435
2.2.4. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn .................................... 456
2.3. Phân tích tình hình tài trợ và bảo ảm vốn cho hoạt ộng kinh doanh ... 460
2.3.1. Khái niệm và nội dung phân tích .............................................................. 460
2.3.2. Phân tích tình hình bảo ảm vốn theo quan iểm luân chuyển vốn ......... 461
2.3.3. Phân tích tình hình bảo ảm vốn theo tính ổn ịnh của nguồn tài trợ ..... 465
2.4. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán ................................ 470
2.4.1. Mục ích phân tích .................................................................................... 470
2.4.2. Phân tích tình hình công nợ. ..................................................................... 471
2.4.3 Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp ..................................... 482
2.5. Phân tích khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ ..................... 487
2.5.1. Ý nghĩa phân tích khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ ........ 487
2.5.2. Phân tích khả năng tạọ tiền ....................................................................... 489
2.5.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ ....................................................... 492
2.6. Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ................. 497
2.6.1. Phân tích ánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ............ 498
2.6.2. Phân tích lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................... 502
2.7. Phân tích hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn .............................................. 505
2.7.1. Ý nghĩa và chỉ tiêu phân tích ..................................................................... 505 lOMoARcPSD| 49551302
2.7.2. Phân tích Hiệu suất sử dụng vốn .............................................................. 509
2.7.3. Phân tích khả năng sinh lời của vốn ......................................................... 522
2.7.4. Phân tích Suất hao phí vốn ....................................................................... 528
2.8. Phân tích rủi ro tài chính và dự báo nhu cầu tài chính ............................. 534
2.8.1. Ý nghĩa phân tích rủi ro tài chính và dự báo nhu cầu tài chính ............... 534
2.8.2. Nhận diện rủi ro tài chính ......................................................................... 535
2.8.3. Đo lường rủi ro tài chính .......................................................................... 538
2.8.4. Dự báo nhu cầu tài chính .......................................................................... 540
BẢNG THUẬT NGỮ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ........................................... 544 Chuyên ề 6
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NÂNG CAO
* Khái quát nội dung chuyên ề 6: Chuyên ề Phân tích hoạt ộng tài chính nâng cao
nhằm trang bị cho người học kiến thức tổng hợp và toàn diện về phân tích hoạt ộng tài
chính doanh nghiệp, giúp người học nắm vững các hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp, lOMoARcPSD| 49551302
ọc hiểu các báo cáo tài chính doanh nghiệp, xác ịnh ược các chỉ tiêu o lường mối quan
hệ tài chính phát sinh trong hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp, hiểu và biết cách sử
dụng các phương pháp phân tích hoạt ộng tài chính, thực hiện quy trình phân tích một
cách khoa học ể ánh giá úng ắn thực trạng hoạt ộng tài chính doanh nghiệp, chỉ rõ các
nhân tố tác ộng và nguyên nhân ảnh hưởng ến hoạt ộng tài chính doanh nghiệp, ề xuất
các giải pháp nhằm ảm bảo cho doanh nghiệp cải thiện tình hình tài chính, lành mạnh
hóa các quan hệ tài chính, phát triển một cách bền vững, cung cấp thông tin thích hợp
phục vụ cho quá trình ra quyết ịnh của các chủ thể quản lý – những ối tượng có lợi ích
liên quan ến doanh nghiệp. Do ó, nội dung của chuyên ề này bao gồm:
1. Các vấn ề cơ bản về phân tích hoạt ộng tài chính nâng cao
2. Phân tích hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp
2.1. Phân tích khái quát tài chính doanh nghiệp;
2.2. Phân tích cơ cấu và sự biến ộng của tài sản, nguồn vốn;
2.3. Phân tích tình hình tài trợ và mức ộ ảm bảo vốn;
2.4. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán;
2.5. Phân tích mức ộ tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ;
2.6. Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh
2.7. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh;
2.8. Phân tích rủi ro tài chính và dự báo nhu cầu tài chính.
* Các văn bản pháp lý có liên quan ến Phân tích hoạt ộng tài chính nâng cao, học
viên cần nghiên cứu và nắm vững quy ịnh pháp lý về kế toán DN, quản lý tài chính DN
ược quy ịnh trong các văn bản có liên quan như:
Luật doanh nghiệp năm 2014; Luật Kế toán
Chế ộ kế toán DN theo Thông tư 200/2014/TT-BTC; TT133/2016/TT-BTC lOMoARcPSD| 49551302
Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
Quy ịnh pháp lý về quản lý, sử dụng và trích khấu hao ối với TSCĐ;
Quy ịnh về việc trích lập dự phòng;
Quy ịnh về công khai tài chính của các Công ty niêm yết
Quy ịnh về ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Quy ịnh về hướng dẫn xử lý tài chính và xác ịnh giá trị doanh nghiệp khi thực
hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
I. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NÂNG CAO
1.1. Mục tiêu và nội dung phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Mục tiêu phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp:
Khái niệm: Phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp là quá trình vận dụng tổng
thể các phương pháp phân tích khoa học ể ánh giá tài chính của doanh nghiệp, giúp cho
các chủ thể quản lý có lợi ích gắn với doanh nghiệp nắm ược thực trạng tài chính và an
ninh tài chính của doanh nghiệp, dự oán ược chính xác tài chính của doanh nghiệp trong
tương lai cũng như những rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải; qua ó, ề ra
các quyết ịnh phù hợp với lợi ích của họ.
Các chủ thể có lợi ích gắn với doanh nghiệp và các ối tượng có liên quan ều quan
tâm ến hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng thông tin kinh tế, tài
chính của doanh nghiệp. Mỗi ối tượng quan tâm theo giác ộ và với mục tiêu khác nhau.
Các ối tượng quan tâm ến tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm: -
Các nhà quản lý doanh nghiệp -
Nhà ầu tư (kể cả Các cổ ông hiện tại và tương lai) -
Những cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp như: Ngân hàng, tổ
chức tài chính, người mua trái phiếu của doanh nghiệp, các doanh nghiệp khác... -
Những người hưởng lương trong doanh nghiệp lOMoARcPSD| 49551302 -
Cơ quan quản lý Nhà nước; - Nhà phân tích tài chính; - ...
Các ối tượng sử dụng thông tin tài chính khác nhau sẽ ưa ra các quyết ịnh với
mục ích khác nhau. Vì vậy, phân tích hoạt ộng tài chính ối với mỗi ối tượng khác nhau
sẽ áp ứng các mục tiêu khác nhau. Cụ thể :
a) Phân tích hoạt ộng tài chính ối với nhà quản lý doanh nghiệp:
Là người trực tiếp quản lý, iều hành doanh nghiệp, nhà quản lý hiểu rõ nhất tài
chính doanh nghiệp, do ó họ có nhiều thông tin phục vụ cho việc phân tích. Phân tích
hoạt ộng tài chính doanh nghiệp ối với nhà quản lý nhằm áp ứng những mục tiêu sau:
- Tạo ra những chu kỳ ều ặn ể ánh giá hiệu quả hoạt ộng quản lý
doanh nghiệp trong giai oạn ã qua, việc thực hiện các nguyên tắc quản lý tài
chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và rủi ro tài chính trong hoạt
ộng của doanh nghiệp...;
- Đảm bảo cho các quyết ịnh của Ban giám ốc về ầu tư, tài trợ, phân
phối lợi nhuận... phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp
- Cung cấp thông tin cần thiết cho những dự oán tài chính;
- Cung cấp các căn cứ ể kiểm tra, kiểm soát hoạt ộng, quản lý trong doanh nghiệp.
Phân tích hoạt ộng tài chính làm rõ iều quan trọng của dự oán tài chính, mà dự
oán là nền tảng của hoạt ộng quản lý, làm sáng tỏ, không chỉ chính sách tài chính mà
còn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghiệp.
b) Phân tích hoạt ộng tài chính ối với các nhà ầu tư: lOMoARcPSD| 49551302
Các nhà ầu tư là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý sử
dụng, ược hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Đó là những cổ ông, các cá nhân, các ơn vị,
doanh nghiệp khác. Các ối tượng này quan tâm trực tiếp ến những tính toán về giá trị
của doanh nghiệp. Thu nhập của các nhà ầu tư là cổ tức ược chia và thặng dư giá trị của
vốn. Hai yếu tố này phần lớn chịu ảnh hưởng của lợi nhuận thu ược của doanh nghiệp.
Trong thực tế, các nhà ầu tư thường quan tâm ến khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Câu hỏi chủ yếu phải làm rõ là: Sức sinh lời bình quân vốn kinh doanh, sức sinh lời
vốn cổ phần.... của doanh nghiệp là bao nhiêu? Giá của cổ phiếu trên thị trường so với
mệnh giá, so với giá trị ghi sổ như thế nào? Các dự án ầu tư dài hạn của doanh nghiệp
dựa trên cơ sở nào? Tính trung thực, khách quan của các báo cáo tài chính ã công khai....
Nếu họ không có kiến thức chuyên sâu ể ánh giá hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp
thì nhà ầu tư phải dựa vào những nhà phân tích hoạt ộng tài chínhchuyên nghiệp cung
cấp thông tin cần thiết cho các quyết ịnh của họ.
Như vậy, phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp ối với nhà ầu tư là ể ánh giá
doanh nghiệp và ước oán giá trị cổ phiếu, khả năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh
doanh...dựa vào việc nghiên cứu các báo cáo tài chính, nghiên cứu các thông tin kinh
tế, tài chính, những cuộc tiếp xúc trực tiếp với ban quản lý doanh nghiệp, ặt hàng các
nhà phân tích hoạt ộng tài chínhdoanh nghiệp... ể làm rõ triển vọng phát triển của doanh
nghiệp và ánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính....nhằm ra quyết ịnh ầu tư có hiệu quả nhất
c) Phân tích hoạt ộng tài chính ối với các nhà cung cấp tín dụng:
Các nhà cung cấp tín dụng là những người cho doanh nghiệp vay vốn ể áp ứng
nhu cầu vốn cho hoạt ộng sản xuất - kinh doanh. Khi cho vay, họ phải biết chắc ược
khả năng hoàn trả tiền vay. Thu nhập của họ là lãi suất tiền cho vay. Do ó, phân tích
hoạt ộng tài chính ối với người cho vay là xác ịnh khả năng hoàn trả nợ của khách hàng. lOMoARcPSD| 49551302
Tuy nhiên, phân tích ối với những khoản cho vay dài hạn và những khoản cho vay ngắn
hạn có những nét khác nhau.
Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn ặc biệt
quan tâm ến khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Nói khác i là khả năng ứng
phó của doanh nghiệp khi nợ vay ến hạn trả. Đối với các khoản cho vay dài hạn, nhà
cung cấp tín dụng dài hạn phải thẩm ịnh tài chính các dự án ầu tư, quản lý ược quá trình
giải ngân sử dụng vốn cho từng dự án ầu tư ể ảm bảo khả năng hoàn trả nợ thông qua
thu nhập và khả năng sinh lời của doanh nghiệp cũng như kiểm soát dòng tiền của các
dự án ầu tư của doanh nghiệp.
d) Phân tích hoạt ộng tài chính ối với những người hưởng lương trong doanh nghiệp:
Người hưởng lương trong doanh nghiệp là người lao ộng của doanh nghiệp, có
nguồn thu nhập chính từ tiền lương ược trả. Bên cạnh thu nhập từ tiền lương, một số
lao ộng còn có một phần vốn góp nhất ịnh trong doanh nghiệp. Vì vậy, ngoài phần thu
nhập từ tiền lương ược trả họ còn có tiền lời ược chia. Cả hai khoản thu nhập này phụ
thuộc vào kết quả hoạt ộng sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp cũng như chính
sách ãi ngộ, cơ hội thăng tiến trong sử dụng lao ộng của doanh nghiệp. Do vậy, phân
tích hoạt ộng tài chínhdoanh nghiệp giúp họ ịnh hướng việc làm ổn ịnh và yên tâm dốc
sức vào hoạt ộng sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp theo công việc ược phân công.
+ Đối với các cơ quan quản lý nhà nước
Đây là các cơ quan ại diện cho quyền lực và lợi ích của Nhân dân như: Bộ Tài
chính (Cục Tài chính doanh nghiệp, cơ quan Thuế, cơ quan tài chính các cấp, cơ quan
Hải quan), Quản lý thị trường..... thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát nền kinh tế,
doanh nghiệp là ối tượng quản lý, mọi diễn biến, hoạt ộng của doanh nghiệp ều ược
phản ánh qua các dòng di chuyển của các nguồn lực tài chính từ bên ngoài vào doanh lOMoARcPSD| 49551302
nghiệp và từ doanh nghiệp ra thị trường nên phân tích hoạt ộng tài chínhdoanh nghiệp
cần cung cấp thông tin về tình hình quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn của nhà nước tại
các doanh nghiệp, giám sát việc thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp ối với nhà
nước, kiểm tra việc chấp hành luật pháp của doanh nghiệp.. nhằm giúp các nhà quản lý
của các cơ quan này thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao một cách hiệu quả hơn
+ Các bên có liên quan khác
Thuộc nhóm này có các nhà cung cấp, khách hàng, các ối thủ cạnh tranh, các cơ
quan truyền thông ại chúng … cũng rất quan tâm ến tài chính của doanh nghiệp với
những mục tiêu cụ thể.
Tóm lại: Phân tích hoạt ộng tài chínhdoanh nghiệp là công cụ hữu ích ược dùng
ể xác ịnh giá trị kinh tế, ể ánh giá mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp, tìm ra nguyên
nhân khách quan và chủ quan, giúp cho từng chủ thể quản lý có cơ sở cần thiết ể lựa
chọn và ưa ra ược những quyết ịnh phù hợp với mục ích mà họ quan tâm.
1.1.2. Nội dung phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp
Phân tích hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp bao hàm nhiều nội dung khác
nhau tùy thuộc vào mục ích phân tích. Tuy nhiên, về cơ bản, khi phân tích hoạt ộng tài
chính của một doanh nghiệp, các nhà phân tích thường chú trọng ến các nội dung chủ yếu sau: -
Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp -
Phân tích tình hình huy ộng và sử dụng vốn của doanh nghiệp (phân tích
kết cấu và sự biến ộng của tài sản, nguồn vốn) -
Phân tích tình hình tài trợ và mức ộ ảm bảo vốn cho hoạt ộng kinh doanh -
Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán; -
Phân tích khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ; -
Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp; lOMoARcPSD| 49551302 -
Phân tích hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn; -
Phân tích rủi ro tài chính và dự báo nhu cầu tài chính.
1.2. Phương pháp phân tích hoạt ộng tài chính doanh nghiệp
Để tiến hành phân tích hoạt ộng tài chính của một doanh nghiệp, các nhà phân
tích thường kết hợp sử dụng các phương pháp mang tính nghiệp vụ - kỹ thuật khác nhau
như phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ, phương pháp dự báo, phương pháp
Dupont... Mỗi một phương pháp có những tác dụng khác nhau và ược sử dụng trong
từng nội dung phân tích khác nhau. Cụ thể:
1.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp ược sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế
nói chung và phân tích hoạt ộng tài chính nói riêng. Mục ích của so sánh là làm rõ sự
khác biệt hay những ặc trưng riêng có và tìm ra xu hướng, quy luật biến ộng của ối
tượng nghiên cứu; từ ó, giúp cho các chủ thể quan tâm có căn cứ ể ề ra quyết ịnh lựa
chọn. Khi sử dụng phương pháp so sánh, các nhà phân tích cần chú ý một số vấn ề sau ây:
+ Điều kiện so sánh ược của chỉ tiêu:
Chỉ tiêu nghiên cứu muốn so sánh ược phải ảm bảo thống nhất về nội dung kinh
tế, thống nhất về phương pháp tính toán, thống nhất về thời gian và ơn vị o lường. + Gốc so sánh:
Gốc so sánh ược lựa chọn có thể là gốc về không gian hay thời gian, tuỳ thuộc
vào mục ích phân tích. Về không gian, có thể so sánh ơn vị này với ơn vị khác, bộ phận
này với bộ phận khác, khu vực này với khu vực khác... Việc so sánh về không gian
thường ược sử dụng khi cần xác ịnh vị trí hiện tại của doanh nghiệp so với ối thủ cạnh
tranh, so với số bình quân ngành, bình quân khu vực... Cần lưu ý rằng, khi so sánh về
mặt không gian, iểm gốc và iểm phân tích có thể ổi chỗ cho nhau mà không ảnh hưởng lOMoARcPSD| 49551302
ến kết luận phân tích. Về thời gian, gốc so sánh ược lựa chọn là các kỳ ã qua (kỳ trước,
năm trước) hay kế hoạch, dự toán.... Cụ thể: -
Khi xác ịnh xu hướng và tốc ộ phát triển của chỉ tiêu phân tích, gốc so
sánh ược xác ịnh là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kỳ trước hoặc hàng loạt kỳ trước (năm
trước). Lúc này sẽ so sánh trị số chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với trị số chỉ tiêu ở các kỳ gốc khác nhau; -
Khi ánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ ặt ra, gốc so sánh là trị
số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi ó, tiến hành so sánh giữa trị số thực tế với trị số
kế hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu. -
Khi ánh giá vị thế của doanh nghiệp trong ngành, ánh giá năng lực cạnh
tranh thường so sánh chỉ tiêu thực hiện của doanh nghiệp với bình quân chung của
ngành hoặc so với chỉ tiêu thực hiện của ối thủ cạnh tranh
+ Các dạng so sánh:
Các dạng so sánh thường ược sử dụng trong phân tích là so sánh bằng số tuyệt
ối, so sánh bằng số tương ối
So sánh bằng số tuyệt ối: phản ánh qui mô của chỉ tiêu nghiên cứu nên khi so
sánh bằng số tuyệt ối, các nhà phân tích sẽ thấy rõ ược sự biến ộng về qui mô của chỉ
tiêu nghiên cứu giữa kỳ ( iểm) phân tích với kỳ ( iểm) gốc.
So sánh bằng số tương ối: Khác với số tuyệt ối, khi so sánh bằng số tương ối,
các nhà quản lý sẽ nắm ược kết cấu, mối quan hệ, tốc ộ phát triển, xu hướng biến ộng,
quy luật biến ộng của các chỉ tiêu kinh tế. Trong phân tích tài chính, các nhà phân tích
thường sử dụng các loại số tương ối sau: -
Số tương ối ộng thái: Dùng ể phản ánh nhịp ộ biến ộng hay tốc ộ biến ộng
của chỉ tiêu và thường dùng dưới dạng số tương ối ịnh gốc [cố ịnh kỳ gốc:
yi/y0 (i = 1, n)] và số tương ối liên hoàn [thay ổi kỳ gốc: y (i + 1)/yi (i = 1, n)]. lOMoARcPSD| 49551302 -
Số tương ối iều chỉnh: Số tương ối iều chỉnh phản ánh mức ộ, xu hướng
biến ộng của mỗi chỉ tiêu khi iều chỉnh một số nhân tố nhất ịnh trong từng chỉ tiêu phân
tích về cùng một thời kỳ nhằm ưa phạm vi so sánh hẹp hơn, giảm ược sự khập khiễng
của phương pháp so sánh. Ví dụ: khi ánh giá sự biến ộng của doanh thu bán hàng iều
chỉnh theo số lượng tiêu thụ thực tế, ánh giá xu hướng biến ộng của giá trị sản lượng
tính theo giá cố ịnh của 1năm nào ó...
1.2.2. Phương pháp phân chia (chi tiết)
Phương pháp này ược sử dụng ể phân chia quá trình và kết quả chung thành
những bộ phận cụ thể theo các tiêu chí nhất ịnh ể thấy rõ hơn quá trình hình thành và
cấu thành của kết quả ó theo những khía cạnh khác nhau phù hợp với mục tiêu quan
tâm của từng chủ thể quản lý trong từng thời kỳ. Trong phân tích, người ta thường chi
tiết quá trình phát sinh và kết quả ạt ược của hoạt ộng tài chính doanh nghiệp thông qua
những chỉ tiêu kinh tế theo những tiêu thức sau: -
Chi tiết theo yếu tố cấu thành của chỉ tiêu nghiên cứu: chi tiết chỉ tiêu
nghiên cứu thành các bộ phận cấu thành nên bản thân chỉ tiêu ó; -
Chi tiết theo thời gian phát sinh quá trình và kết quả kinh tế: chia nhỏ qúa
trình và kết quả theo trình tự thời gian phát sinh và phát triển; -
Chi tiết theo không gian phát sinh của hiện tượng và kết quả kinh tế: chia
nhỏ qúa trình và kết quả theo ịa iểm phát sinh và phát triển của chỉ tiêu nghiên cứu.
1.2.3. Phương pháp liên hệ, ối chiếu
Liên hệ, ối chiếu là phương pháp phân tích sử dụng ể nghiên cứu, xem xét mối
liên hệ kinh tế giữa các sự kiện và hiện tượng kinh tế, ồng thời xem xét tính cân ối của
các chỉ tiêu kinh tế trong quá trình hoạt ộng. Sử dụng phương pháp này cần chú ý ến
các mối liên hệ mang tính nội tại, ổn ịnh, chung nhất và ược lặp i lặp lại, các liên hệ
ngược, liên hệ xuôi, tính cân ối tổng thể, cân ối từng phần... Vì vậy, cần thu thập ược
thông tin ầy ủ và thích hợp về các khía cạnh liên quan ến các luồng chuyển dịch giá trị, lOMoARcPSD| 49551302
sự vận ộng của các nguồn lực trong doanh nghiệp và mối quan hệ kinh tế của doanh
nghiệp với các bên có liên quan.
1.2.4. Phương pháp phân tích nhân tố:
Phân tích nhân tố là phương pháp ược sử dụng ể nghiên cứu, xem xét các chỉ tiêu
kinh tế tài chính trong mối quan hệ với các nhân tố ảnh hưởng thông qua việc xác ịnh
mức ộ ảnh hưởng của từng nhân tố và phân tích thực chất ảnh hưởng của các nhân tố ến chỉ tiêu phân tích.
a/ Phương pháp Dupont
Phương pháp phân tích hoạt ộng tài chínhDupont ược phát minh bởi F.Donaldson
Brown, một kỹ sư iện người Mỹ là nhà quản lý tài chính của công ty hóa học khổng lồ
Dupont. Khi Dupont mua lại 23% cổ phiếu của tập oàn General Motors (GM) vào
những năm ầu của thập kỷ 70 của thế kỷ trước, giao cho Brown tái cấu trúc lại tình hình
tài chính của nhà sản xuất xe hơi này, ông ưa ra hệ thống hoạch ịnh và kiểm soát tài
chính, trong ó phương pháp dupont ược áp dung ể nghiên cứu các chỉ số tài chính cơ
bản của GM.Theo Alfred Sloan, nguyên chủ tịch của GM, phần lớn thành công của GM
về sau này có sự óng góp không nhỏ từ hệ thống hoạch ịnh và kiểm soát tài chính của
Brown, kể từ ó ã ưa phương pháp Dupont trở nên phổ biến trong các tập oàn lớn tại
Mỹ, ến nay phương pháp dupont ược sử dụng cực kỳ rộng rãi trong việc phân tích hoạt
ộng tài chính doanh nghiệp
Nội dung của phương pháp phân tích Dupont:
ssPhương pháp dupont dựa trên cơ sở kiểm soát các chỉ tiêu phân tích hoạt ộng
tài chínhphức tạp. Mỗi chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ tài chính dưới dạng các tỷ số, khi
tỷ số tài chính tăng hay giảm tùy thuộc vào mẫu số và tử số của tỷ số ó. Mặt khác, mỗi
tỷ số tài chính còn ảnh hưởng bởi các quan hệ tài chính của doanh nghiệp với các bên
có liên quan và quan hệ nội tại của các hoạt ộng tài chính mà nó phản ánh. Chính vì
vậy, việc thiết lập quan hệ của mỗi tỷ số tài chính với những nhân tố ảnh hưởng ến nó lOMoARcPSD| 49551302
theo một trình tự logic, chặt chẽ và nhìn rõ ràng hơn các hoạt ộng tài chính của doanh
nghiệp ể có cách thức tác ộng vào từng nhân tố một cách hợp lý và hiệu quả nhất
Các bước thực hiện
- Thu nhập số liệu từ các báo cáo tài chính
- Tính toán ( sử dụng bảng tính )
- Giải thích sự thay ổi của ROA, ROE....
- Nếu kết luận xem xét không chân thực , kiểm tra số liệu và tính toán lại
Ưu iểm của phương pháp Dupont
- Tính ơn giản. Đây là một công cụ rất tốt ể cung cấp cho chủ thể quản lý kiến thức căn
bản về giải pháp tác ộng tích cực ến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
- Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách tài chính của doanh nghiệp
- Có thể ược sử dụng ể thuyết phục cấp quản lý thấy rõ hơn thực trạng tài chính của
doanh nghiệp, cân nhắc việc tìm cách thôn tính công ty khác hay ầu tư mở rộng quy
mô hoạt ộng của doanh nghiệp.... nhằm tăng thêm doanh thu và hưởng lợi thế nhờ quy
mô, bù ắp khả năng sinh lợi yếu kém hay nên thực hiện những bước cải tổ cơ bản
trong hệ thống quản lý, quy trình hoạt ộng của doanh nghiệp nhằm chuyên nghiệp
công tác lập và thực thi các chính sách tài chính, chiến lược sản xuất và tiêu thụ sản phẩm....
Hạn chế của phương pháp Dupont
Phụ thuộc vào mức ộ tin cậy của số liệu ầu vào trên các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp nên ảnh hưởng bởi các phương pháp và giả ịnh cuả kế toán doanh nghiệp.
Ví dụ: Dưới góc ộ nhà ầu tư một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Lợi nhuận sau thuế lOMoARcPSD| 49551302 ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản nên
tách tỷ số trên thành 2 nhân tố ảnh hưởng: Lợi nhuận sau thuế Tài sản bình quân ROE = X Tài sản bình quân Vốn chủ bình quân
ROE = ROA x Hệ số tài sản trên vốn chủ
Ta thấy ROE phụ thuộc vào hệ số sinh lời ròng của tài sản (ROA) và hệ số tài sản trên vốn chủ Hệ số tài sản Vốn chủ SH bình quân = Nợ phải trả bình quân trên vốn chủ + Vốn chủ SH bình quân Vốn chủ SH bình quân
= 1 + Đòn bẩy tài chính ROA = Lợi nhuận sau thuế X Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản bình quân
= ROS x Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
Mà hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh lại phụ thuộc vào 2 nhân tố: Hiệu suất sử Doanh thu Tài sản ngắn hạn bq dụng vốn kinh = Tài sản ngắn hạn bq X Tổng tài sản bình doanh quân lOMoARcPSD| 49551302
= Số vòng luân chuyển tài sản ngắn hạn x Hệ số ầu tư ngắn hạn
ROE= ROS x Hệ số ầu tư ngắn hạn x Số vòng luân chuyển tài sản ngắn
hạn x (1+ Đòn bẩy tài chính)
Trên cơ sở nhận biết 4 nhân tố ảnh hưởng ến ROE, doanh nghiệp có thể áp
dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau: -
Tác ộng tới òn bẩy tài chính của doanh nghiệp thông qua iều chỉnh cơ cấu nguồn
vốn giữa tỷ lệ nợ vay và vốn chủ sở hữu trong phù hợp với iều kiện cụ thể về tài chính
doanh nghiệp cũng như bối cảnh của thị trường vốn; -
Tác ộng tới cơ cấu phân bổ vốn thông qua iều chỉnh tỷ lệ vốn ầu tư ngắn hạn và
vốn ầu tư dài hạn phù hợp với ặc iểm ngành nghề kinh doanh, chu kỳ phát triển của doanh nghiệp; -
Tăng hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn, thông qua việc phát triển thị trường ể
doanh thu thuần và quản trị vốn lưu ộng hợp lý, hiệu quả; -
Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giảm tỷ suất chi phí trong doanh thu ể
tăng khả năng sinh lời hoạt ộng của doanh nghiệp.
Tóm lại, Phân tích tình hình tài chính dựa vào mô hình Dupont có ý nghĩa rất
lớn ối với quản trị tài chính doanh nghiệp, ánh giá ược hiệu quả kinh doanh một cách
sâu sắc và toàn diện, ánh giá ầy ủ và khách quan những nhân tố ảnh hưởng ến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Từ ó, ề ra ược hệ thống các biện pháp cụ thể nhằm tăng
cường công tác cải tiến tổ chức quản lý và iều hành hoạt ộng tài chính doanh nghiệp,
góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở các kỳ tiếp theo.
b) Xác ịnh mức ộ ảnh hưởng của các nhân tố: là phương pháp ược sử dụng ể xác
ịnh xu hướng và mức ộ ảnh hưởng cụ thể của từng nhân tố ến sự biến ộng của từng chỉ lOMoARcPSD| 49551302
tiêu nghiên cứu. Có nhiều phương pháp xác ịnh ảnh hưởng của các nhân tố, sử dụng
phương pháp nào tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các nhân tố ảnh
hưởng. Các phương pháp xác ịnh mức ộ ảnh hưởng của các nhân tố ến sự biến ộng của
từng chỉ tiêu còn gọi là phương pháp loại trừ bởi vì ể nghiên cứu ảnh hưởng của một
nhân tố phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Đặc iểm của phương pháp này là
luôn ặt ối tượng phân tích vào các giả ịnh khác nhau. Tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa
chỉ tiêu phân tích với các nhân tố ảnh hưởng mà sử dụng phương pháp thay thế liên
hoàn, phương pháp số chênh lệch hay phương pháp cân ối -
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác ịnh ảnh hưởng của
từng nhân tố bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang
kỳ phân tích ể xác ịnh trị số của chỉ tiêu khi nhân tố ó thay ổi. Sau ó, so sánh trị số của
chỉ tiêu vừa tính ược với trị số của chỉ tiêu chưa có biến ổi của nhân tố cần xác ịnh sẽ
tính ược mức ộ ảnh hưởng của nhân tố ó. Đặc iểm và iều kiện áp dụng phương pháp
thay thế liên hoàn như sau: -
Xác ịnh chỉ tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu; -
Xác ịnh các nhân tố ảnh hưởng ến chỉ tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu; -
Mối quan hệ giữa chỉ tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu với các nhân tố
ảnh hưởng thể hiện dưới dạng tích số hoặc thương số; -
Sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng và xác ịnh ảnh hưởng của chúng ến chỉ
tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu theo thứ tự nhân tố số lượng ược xác ịnh trước rồi
mới ến nhân tố chất lượng; trường hợp có nhiều nhân tố số lượng hoặc nhiều nhân tố
chất lượng thì xác ịnh nhân tố nguyên nhân trước, nhân tố kết quả sau; -
Thay thế giá trị của từng nhân tố ảnh hưởng ến chỉ tiêu phản ánh ối tượng
nghiên cứu một cách lần lượt. Cần lưu ý là có bao nhiêu nhân tố thì thay thế bấy nhiêu
lần và nhân tố nào ã thay thế thì ược giữ nguyên giá trị ã thay thế (kỳ phân tích) cho ến
lần thay thế cuối cùng, nhân tố nào chưa thay thế vẫn giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc; lOMoARcPSD| 49551302 -
Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố và so với số biến ộng của chỉ tiêu
phản ánh ối tượng nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc ể kiểm tra quá trình tính toán.
Phương pháp thay thế liên hoàn có thể ược khái quát như sau:
Chỉ tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu là Q và Q chịu ảnh hưởng của các nhân
tố a, b, c, d. Các nhân tố này có quan hệ với Q và ược sắp xếp theo thứ tự từ nhân tố số
lượng sang nhân tố chất lượng, chẳng hạn Q = abcd. Nếu dùng chỉ số 0 ể chỉ giá trị của
các nhân tố ở kỳ gốc và chỉ số 1 ể chỉ giá trị của các nhân tố ở kỳ phân tích thì Q1 = a
. Gọi ảnh hưởng của các nhân tố a, b, c, d ến sự biến ộng giữa 1b1c1d1 và Q0 = a0b0c0d0
kỳ phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu Q (ký hiệu là ∆ Q) lần lượt là ∆ a, ∆ b, ∆ c, ∆ d,
với giả ịnh các nhân tố biến ổi lần lượt từ a ến d, ta có:
∆ Q = Q1 - Q0 = ∆ a + ∆ b + ∆ c + ∆ d. Trong ó: ∆ a = a1b0c0d0 - a0b0c0d0. ∆ b = a1b1c0d0 - a1b0c0d0. ∆ c = a1b1c1d0 - a1b1c0d0. ∆ d = a1b1c1d1 - a1b1c1d0.
Phương pháp số chênh lệch là phương pháp cũng ược dùng ể xác ịnh ảnh hưởng
của các nhân tố ến sự biến ộng của chỉ tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu. Điều kiện,
nội dung và trình tự vận dụng của phương pháp số chênh lệch cũng giống như phương
pháp thay thế liên hoàn, chỉ khác nhau ở chỗ ể xác ịnh mức ộ ảnh hưởng của nhân tố
nào thì trực tiếp dùng số chênh lệch về giá trị kỳ phân tích so với kỳ gốc của nhân tố ó
(thực chất là thay thế liên hoàn rút gọn áp dụng trong trường hợp chỉ tiêu phản ánh ối
tượng nghiên cứu có quan hệ tích số với các nhân tố ảnh hưởng). Dạng tổng quát của số chênh lệch như sau: lOMoARcPSD| 49551302
∆ Q = Q1 - Q0 = ∆ a + ∆ b + ∆ c + ∆ d. Trong ó: ∆ a = (a1 - a0 )b0c0d0. ∆ b = (b1 - b0 )a1c0d0. ∆ c = (c1 - c0 )a1b1d0. ∆ d = (d1 - d0)a1b1c1.
Phương pháp cân ối: Phương pháp cân ối là phương pháp ược sử dụng ể xác
ịnh mức ộ ảnh hưởng của các nhân tố ến chỉ tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu nếu chỉ
tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu có quan hệ với nhân tố ảnh hưởng dưới dạng tổng
hoặc hiệu. Xác ịnh mức ộ ảnh hưởng nhân tố nào ó ến chỉ tiêu phân tích, bằng phương
pháp cân ối người ta xác ịnh chênh lệch giữa thực tế với kỳ gốc của nhân tố ấy. Tuy
nhiên cần ể ý ến quan hệ thuận, nghịch giữa nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phản ánh
ối tượng nghiên cứu (thực chất là hình thức rút gọn của phương pháp thay thế liên hoàn
khi các nhân tố ảnh hưởng ến chỉ tiêu phân tích có quan hệ dạng tổng, hiệu)
Phương pháp cân ối có thể khái quát như sau:
Chỉ tiêu phản ánh ối tượng nghiên cứu là M chịu ảnh hưởng của nhân tố a,b,c
thể hiện qua công thức: M = a + b - c
Nếu dùng chỉ số 0 ể chỉ giá trị của các nhân tố ở kỳ gốc và chỉ số 1 ể chỉ giá trị
của các nhân tố ở kỳ phân tích thì M . Gọi ảnh hưởng của 1 = a1+b1-c1 và M0 = a0+b0-c0
các nhân tố a, b, c ến sự biến ộng giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu M (ký
hiệu là ∆M) lần lượt là ∆ a, ∆ b, ∆ c ta có:
∆ M = M1 - M0 = ∆ a + ∆ b + ∆ c Trong ó:
Mức ộ ảnh hưởng của nhân tố a: a = a1 – a0 lOMoARcPSD| 49551302
Mức ộ ảnh hưởng của nhân tố b: b = b1 – b0 Mức
ộ ảnh hưởng của nhân tố c: c = - (c1 – c0)
c) Phân tích thực chất của các nhân tố
Sau khi xác ịnh ược mức ộ ảnh hưởng của các nhân tố, ể có ánh giá và dự oán
hợp lý, trên cơ sở ó ưa ra các quyết ịnh và cách thức thực hiện các quyết ịnh cần tiến
hành phân tích tính chất ảnh hưởng của các nhân tố. Việc phân tích ược thực hiện thông
qua chỉ rõ và giải quyết các vấn ề như: chỉ rõ mức ộ ảnh hưởng, xác ịnh tính chất chủ
quan, khách quan của từng nhân tố ảnh hưởng, quan iểm, cơ sở ưa ra ý kiến ánh giá và
dự oán cụ thể của nhà phân tích về vấn ề phân tích, ồng thời xác ịnh ý nghĩa của nhân
tố tác ộng ến chỉ tiêu ang nghiên cứu, xem xét nhằm cung cấp cơ sở cho các quyết ịnh
iều chỉnh hoạt ộng tài chính doanh nghiệp của chủ thể quản lý.
1.2.5. Phương pháp dự oán
Phương pháp dự oán ược sử dụng ể dự báo tài chính doanh nghiệp. Có nhiều
phương pháp khác nhau ể dự oán các chỉ tiêu kinh tế tài chính trong tương lai; trong ó,
phương pháp hồi quy ược sử dụng khá phổ biến. Theo phương pháp này, các nhà phân
tích sử dụng số liệu quá khứ, dữ liệu ã diễn ra theo thời gian hoặc diễn ra tại cùng một
thời iểm ể thiết lập mối quan hệ giữa các hiện tượng và sự kiện có liên quan. Thuật ngữ
toán gọi là sự nghiên cứu mức ộ tác ộng của một hay nhiều biến ộc lập (biến giải thích)
ến một biến số gọi là biến phụ thuộc (biến kết quả). Mối quan hệ này ược biểu diễn
dưới dạng phương trình gọi là phương trình hồi quy. Dựa vào phương trình hồi quy
người ta có thể giải thích kết quả ã diễn ra, ước tính và dự báo những sự kiện sẽ xảy ra
trong tương lai. Phương pháp hồi qui thường ược sử dụng dưới dạng hồi quy ơn, hồi
quy bội ể ánh giá và dự báo kết quả tài chính của doanh nghiệp.
Phương pháp hồi quy ơn (hay hồi quy ơn biến) là phương pháp ược dùng ể xem
xét mối quan hệ giữa một chỉ tiêu phản ánh kết quả vận ộng của một hiện tượng kinh