TNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HC TÔN ĐỨC THNG
KHOA QUN TR KINH DOANH
BÀI NGHIÊN C U
ĐỀ TÀI: Phân tích ho ng truy n thông ti p th t đ ế
ca công ty CP s a Vi t Nam Vinamilk
Ngưi thc hin: BÙI NGUYN ANH THƯ 717H0441
TP H CHÍ MINH, THÁNG 4/2020
Page 2
LI C M ƠN
Để hoàn thành bài tiu lun này, trưc hết tôi xin gi li cm ơn chân thành
đến Quý th y cô Khoa Qu n tr kinh doanh Trưng Đạ c Tôn Đứi h c Thng và
SMEI vì đã hế n đt lòng truy t nhng kiến th c quý báu.
Đặc bit, tôi xin gi đến ThS. Tr n Nguyên An , ngưi đã tn tình ch b o,
hưng dn, góp ý và chnh s a nh tôi có th ng sai sót đ hoàn thành bài báo cáo
này l i c m ơn sâu sc nht.
Cui cùng, tôi xin chân thành cm ơn đến gia đình và b ng ngưn bè nh i
đã luôn bên đng viên, giúp đ o đi , t u kin t tác gi ht đ c tp, nghiên cu
và hoàn thành ti u lu n này.
Trong quá trình th c hi n, m c dù đã c ng, trao đ g i, ti p thu các ý ki n ế ế
đóng góp ca thy cô và b n bè, tham kh o tài li u nghiên c u trong và ngoài
nưc, song không tránh kh i nh ng sai sót. R t mong nh c nh ng thông tin n đư
đóng góp ca Quý th y cô và b c. n đ
Xin chân thành cm ơn!
TP HCM, tháng 4 năm 2020
Ngưi thc hin
Bùi Nguyn Anh Thư
Page 3
MC L C
LI CM ƠN ........................................................................................................ 2
MC LC ............................................................................................................. 3
TÓM T T BÀI TI U LU N ................................................................................ 4
DANH M C NH V , BNG BIU .................................................................. 5
CƠNG 1 ........................................................................................................... 6
GII THI U CHUNG V VINAMILK ................................................................ 6
1.1 Ho ng th c tit đ n trong 3 năm 2017 - 2019 ............................................ 6
1.2 Các đc đim đc đáo ca VINAMILK ..................................................... 6
1.3 Tri t lý marketing ...................................................................................... 7 ế
1.4 Mô hình kinh doanh .................................................................................. 7
CƠNG 2 ........................................................................................................... 7
CÔNG C CHIÊU TH ......................................................................................... 7
2.1 Các công c c a chi ến lưc chiêu th Nestlé Vinamilk ................................. 7
2.2 Phân tích mc đ phù hp ca mi lo i công c chiêu th ...........................12
2.2.1 Theo th trưng mc tiêu ......................................................................12
2.2.2 Theo chu k s ng c a s n ph m ...........................................................12
2.2.3 Kênh phân phi ....................................................................................13
2.3 Mô t s đóng góp ca tng loi công c chiêu th ......................................15
2.4 Thông đip ca IMC ...................................................................................17
CƠNG 3: ĐỀ XUT ......................................................................................17
TÀI LI U THAM KH ẢO…………...18
Page 4
TÓM T T BÀI TI U LU N
Tiu lun Phân tích ho ng truy n thông ti p th c công ty CP s a t đ ế a
Vit Nam Vinamilk đưc thc hin nhm khám phá và xác đ t đnh các ho ng
truyn thông tiếp th và các công c chiêu th mà doanh nghip đang s dng .
Trong nghiên c u tiên su này, đ đi sơ lưc v phn mô t ngn g n các
hot đng thc tin ca doanh nghip trong 3 năm 2017 2019 và các đc đim đ- c
đáo c đó rút ra triếa VINAMILK. T t lý marketing và cách ng d ng các công c
chiêu th trong th c ti n . Sau đó t quan đi m ca tác gi xu đ t các phương án
giúp doanh nghi p ti p t ế c thành công trong tương lai .
Page 5
DANH M C HÌNH V , B NG BI U
Biu đ 1 : H thng kênh phân ph i c a Vinamilk 2017-2019
Biu đ 2 : So sánh đi m phân phi , ti p c i tiêu dùng c a Vinamilk v i ế n ngư
các thương hiu khác năm 2018
Biu đ 3 : So sánh mc kết qu kinh doanh ca Vinamilk trong 3 năm 2017 -
2019
Biu đ 4 : Vinamilk đng đ u v đ uy tín sn ph m năm 2019
Biu đ 5 : Vinamilk là thương hi u d u Vin đ t Nam năm 2019
Biu đ 6 : Cơ c u các khon chi ca Vinamilk năm 2018-2019
Page 6
CHƯƠNG 1
GII THI U CHUNG V VINAMILK
1.1 Ho ng tht đ c tin trong 3 năm 2017 - 2019
Vinamilk là tên g i t t c a Công ty C ph n S a Vi t Nam (Vietnam Dairy
Products Joint Stock Company) m t công ty s n xu t, kinh doanh s a và các s n
phm t s a cũng như thiết b máy móc liên quan t i Vi t Nam. Tính theo doanh
s và sn lưng, Vinamilk là nhà s n su t s u t i Vi t Nam. Danh m c a hàng đ
sn ph m c a Vinamilk bao g m: s n ph m ch l c là s c và s a b t; s n a nư
phm có giá tr c ng thêm như sa đc, yoghurt ăn và yoghurt ung, kem và phó
mát. Vinamilk cung c p cho th trưng m t nh ng danh m n ph c các s m, hương
v và qui cách bao bì có nhi u l a ch n nht. Dưi đây là nhng ct mc ghi li s
phát tri n nhanh chóng c a công ty t i Vi t Nam trong 3 năm 2017 2019 :
2017 : Không ng ng n l c áp d ng nh ng công ngh và tiêu chun hàng đu
thế gii, nâng cao cht lưng s n ph m, liên t c trong 3 năm lin Vinamilk
đưc bình chn là nhãn hàng tiêu dùng nhanh s 1 Vi t Nam
2018 : Phát tri n các chi ến dch PR ơn cao Vit Nam , Vit Nam ta
có o nên nh đã t ng tiếng vang nh nh . H p tác vt đ i Vietnam Airlines .
2019 : Liên t u trong th ph n s a t i Vic đng đ t Nam , b ng vi c áp d ng
các chiến lưc truyn thông sáng to gây ng mn tư nh trong tâm trí ngưi
tiêu dùng .Vinamilk cho th i thy mình là đ đáng gm cn ph i dè ch ng .
1.2 Các đc đim đc đáo ca VINAMILK
Bưc đi táo bo đ thay đi đ nh kiến . Thi gian trư khi báo chí đăng tin c,
rm r v các s n ph m s a tươi mà t l b t mì r t cao, đã làm xôn xao dư lun,
nh hưng không tt đến ngưi tiêu dùng v s a tươi. Chính trong lúc này, qung
cáo v i thông thi p "s y l i lòng a tươi nguyên cht 100%" ra đi, đã thu hút và l
tin ca khách hàng. Vinamilk là thương hiu đu tiên khai thác đim này trong
Page 7
qung cáo c a mình. Chi ến lưc này là m t chi ến lưc ăn theo dư lun, biết chp
thi cơ trong lúc ngưi tiêu dùng đang hoang mang. n lĩnh c B a công ty là luôn
năng đng, sáng t t phá tìm m t phá trong chi c marketing o, đ t hưng đi đ ến lư
nói chung, chiến lưc truyn thông ca Vinamilk nói riêng.
1.3 Tri t lý marketing ế
Trong s n ph m :Vinamilk cho r i tiêu th ng ngư ưa thích cht lưng
sn ph m t t , ki u dáng đc đáo nên qun tr marketing ph i đi theo
hưng ci tiến s n ph m liên tc . T tri t lý s n phế m đó thì s điu
chnh các chi c truyến lư n thông tiếp th mt cách phù hp .
Trong marketing : Vinamilk đã tn dng hi u qu các công c truy n
thông trong marketing s n ph m c a mình đến vi công chúng . Minh
chng rõ ràng nht trong 3 năm gn đây , các TVC trên Youtube ca
hãng đu đt ti hàng tri u view . Các bài vi t s ết đ lưt tương tác
khng trên Facebook .
1.4 Mô hình kinh doanh
Mô hình kinh doanh ph bi n mà Vinamilk ế đã áp dng trong 3 năm gn đây
chính là B2B và B2C . Vinamilk phân phi các sn ph m c a mình qua các kênh
phân ph i truy n th ng và trên các trang thương mi đin t n i tiếng như tiki ,
lazada , shoppe. . Hợp tác vi các doanh nghi p khác trong các chi n d ế ch qung
cáo , TVC có th k đến ln b t tay v i Vietnam Airlines hãng hàng không l n
nht Vi t Nam . Trong th a thu n h p tác này, Vinamilk tr thành nhà cung c p
các sn ph ng trên t t c các chuy n bay cm dinh dư ế a Vietnam Airlines
CHƯƠNG 2
NG C CHIÊU TH
2.1 Các công c ca chi c chiêu th Nestlé Vinamilk ến lượ
Các công c
chiêu th
Avertising
PR
Sale Promotion
Các ho t
Truyn hình và đài
Để nâng tiêu chu n
Vinamilk cũng đã
Page 8
đng trong 3
năm 2017 -
2019
phát thanh là hai
phương tin truy n
thông phát sóng
truyn thng đưc
Vinamilk s d ng t
lâu trong qu ng cáo .
Ly hình nh nh ng
chú bò thân thin là
hình nh đc trưng
ca hãng . Chi c ến lư
tiếp th truy n thông
đa phương tin nhm
giúp ngưi tiêu dùng
hiu rõ li ích: "tươi,
thun khi n trết, đế c
tiếp t thiên nhiên"
thông qua:
Chiến lưc nhân cách
hóa hình nh nh ng
chú bò s a m nh
khe vui nhn, năng
đng. nh nh
nhng cánh đng c
xanh rì, bát ngát, đy
ánh n ng, g n gũi vi
phc v lên t m
quc tế và thay đi
suy nghĩ ca ngưi
tiêu dùng .
Vinamilk đã trin
khai hàng lo t các
hot đng quan h
công chúng qu n
lý báo chí trên các
phương tin xã hi
như website ,
facebook ,
instargam ,
youtube . S
dng các KOL đ
nâng t m ph s ng
ca chi n d ch PR . ế
Bên c nh vi c
qung cáo đ duy trì
hình nh trong lòng
ngưi tiêu dùng, đa
phn các thương
hiu ln vn phi
tp trung th hin
trách nhi m xác h i
ca mình, thông qua
áp d ng khá nhi u
chương trình
khuyến mãi v i
nhiu hình thc
khác nhau như:
gim giá, ưu đãi vi
nhng khách hàng
là thành viên c a
Vinamilk, đi quà
khi sưu tp đưc
nhiu tem quà, t ng
15% khi lưng
nhưng giá không đi
vi m t hàng s a
bt, gim 150.000đ
và t ng 1 h p ăn
dm heo cà r t 200g
khi mua 1 thùng s a
bt Vinamilk.
Page 9
thiên nhiên. Đây tht
s là m t hình nh
đy cm xúc có tác
dng g n k t tình ế
cm c i tiêu a ngư
dùng v u i thương hi
Vinamilk.
Chiến lưc qung cáo
banner đưc nhân
rng khp các
phương tin truy n
thông đi chúng vi
hình ng nh t: nh đ
nhng chú bò đáng
yếu trên n n thiên
nhiên tươi đp đy
sc s ng.
Nhng năm gn đây,
phim qu ng cáo c a
Vinamilk đã có
nhng bưc lt xác,
không ch là qu ng
cáo mang tính nh c
nh mà còn đánh vào
hàm lưng s a
nhng ho ng t đ
cng đng đưc ly
làm nn tng cho
chiến lưc tiếp th
ch đo.
Nhng ho ng t đ
này dưng như đã
tr thành mt phn
tt y u trong ho t ế
đ ng c a các
thương hiu.
Vinamilk cũng
không ngo i l ,
Vinamilk luôn có
nhng chương trình
hưng đến cng
đng, xã hi như "6
triu ly s a cho tr
em nghèo Vi t
Nam", Qu s a
"ơn cao Vit
Nam", Qu hc
bng Vinamilk
"Ươm mm tài năng
tr Vi t Nam",...
Page
10
nguyên cht "sũa tươi
nguyên ch t
100%"Có th k n đế
mt s qung cáo ni
tiếng trên truy n hình
và đài phát thanh ca
Vinamilk:
Vinamilk 100% s a
tươi , Vinamilk
dinh dưng vàng cho
đi tuyn quc gia
Chi phí
Đây là loi công c
chiêu th t n nhi u
phí nh t vì nó qu ng
cáo vào khung gi
vàng trên các kênh uy
tín nhi i xem . u ngư
Theo báo cáo cu i
năm Vinamilk đã chi
khong 25 t m i
ngày cho công c này
Ch c n chi m t
khon ngân sách
bng 1/10 phí qu ng
cáo cho m t chi n ế
lưc PR
Cuc đua các
chương trình xúc
tiến bán đã dn đến
chi phí dành cho
công c truy n
thông này là 6947 t
đng năm 2017 .
Đim mnh
Giúp xây d ng
thương hiu
Giúp ra mt sn phm
Mang đến nhiu
thông tin đáng tin
cy hơn cho ngưi
tiêu dùng
D dàng th c hi n
và thu hút mt
lưng ln ngưi tiêu
dùng tham gia .
Page
11
mi
Tăng cưng nim tin
ca khách hàng hi n
ti đ i thương i v
hiu
Giúp tăng doanh thu
ca khách hàng
Thu hút khách hàng
mi
Tiếp c n v i m t s
lưng ln khách hàng
tim năng
nh l y tình c m
công chúng.
Ảnh ng c a PR
lâu dài hơn
Có tác d ng tích
cc cho xã h i
Thay đi đưc thói
quen ca ngưi tiêu
dùng
Đim yếu
Chi phí b ra khá cao
Khó khăn trong vic
có feedback c a
khách hàng sau khi
tri nghi m qu ng
cáo
Có th khi ến khách
hàng nh m l n
Khó khăn đ có
đưc hp tác truyn
thông
D b l m d ng
D b b c t chư
Phi ch u c nh tranh
vi các doanh
nghip khác cùng
ngành như Vinamilk
phi đi đu vi
Ovatine
Page
12
2.2 Phân tích mức đ phù h p c a m i lo i công c chiêu th
2.2.1 Theo th trườ ng m c tiêu
V i th trưng mc tiêu ph thông : nư ng dinh dư i tưc u ng . Đ ng khác
hàng m c tiêu là tr em và gi i tr . Vi c xây d u Vinamilk ng thương hi đưc
biết đến như m i nưt lo c ung dinh dưng tt cho s c kh e c a tr và khuy n ế
khích tr ph n đu đt đưc ưc mơ là mt thành công . Nh các công c chiêu th
áo d ng theo hình nh s n ph m và thông đip năng đng ca nó đưc Vinamilk
tuyên truy n qua các qu ng cáo , chi n d ế ch PR và sale promotion .
2.2.2 Theo chu k sng c a s n ph m
Th trưng
mc tiêu
Chu k s ng
nh phân ph i
Avertising
Ph thông
Giai đon trin
khai .
Giai đon tăng
trưng .
Giai đon bão hòa .
Tivi : Truyn hình quc
gia vào các khung gi
vàng .
Banner , Lcd , Led
Trên các mng xã h i
ph bi n : Facebook , ế
Instargam , Youtube
Google
Website
Rp chi u phim ế
Trung tâm thương mi
PR
Ph thông
Giai đon trin
khai
Giai đon tăng
trưng
Hot đng báo chí và
kênh truyn hình
S d ng m t s lưng
ln KOLs trong nhiu
lĩnh vc: nhà văn, nhà
báo, ca sĩ, din viên và
Page
13
các trang Fanpage l n
nhm lan ta thông đip
TVC
Event
Sale Promotion
Ph thông
Tt c các giai
đon
Các siêu th , nhà bán l ,
trung tâm mua s m
Mng xã h i
Các trang bán l uy tín
như lazada , shoppee
2.2.3 Kênh phân ph i
Phân ph i qua kênh truy n th ng: (220 nhà phà phân ph c l p t i 64 t nh i đ
thành và hơn 140.000 đim bán l trên toàn qu c) th c hin phân phi hơn 80%
sn lưng ca công ty. Vinamilk đã m 14 phòng trưng bày s n phm t i các thành
ph l n.
Phân ph i qua kênh hi n đi: ( h th ng siêu th , Metro) Vinamilk có li
thế thông qua h th ng các nhà máy s a đưc đu tư tri dài nhi u đa phương
trong c c. V i m nư t mng lưi phân phi đ c cũng như các u khp toàn qu
kênh tr c ti ếp khá nh vic như : b n , trưng hc , siêu th .
Page
14
Biu đ 1 : H thng kênh phân phi ca Vinamilk 2017-2019
Biu đ : So sánh đi n ngư 2 m phân phi , tiếp c i tiêu dùng ca
Vinamilk v ới các thương hiu khác năm 2018
Page
15
Biu đ a Vinamilk trong 3 năm 3 : So sánh mc kết qu kinh doanh c
2017 - 2019
2.3 t s đóng góp ca t ng lo i công c chiêu th
Qung cáo : Vinamilk là m t trong nh ng doanh nghi p ch u chi trong công c
qung cáo nh t . Riêng Vinamilk đã chi hơn 2.000 t đng cho ho ng qut đ ng
cáo trong năm 2017 . Các kênh qung cáo đưc công ty khai thác tương đi hiu
qu. M t trong nh ng m u qu ng cáo c a Vinamilk đưc Google đánh giá là video
qung cáo hp dn nht châu Á trong vòng 1 năm qua. Đế i năm 201n cu 7,
Vinamilk n m trên 54% th ph n s c, 40% th ph n s a b t tr em, 80% th a nư
phn s c, 34% tha đ ph n s a chua u ng, 85% th ph n s a chua ăn ti Vit
Nam. K t quế kinh doanh mi công b c a Vinamilk cho th y 9 tháng đu năm
2017 công ty ưc lãi sau thu 8.545 t ng. Tính bình quân, m i ngày doanh ế đ
nghip s u ca đng đ nưc lãi hơn 30 t đng.
Quan h công chúng : Nh ng ho ng g n k t c t đ ế ng đng , b o v môi
trưng , lan truyn thông đi a Vinamil luôn đưc công chúng đón p tích cc c
nhn n ng nhi t . Vì insight r t ý nghĩa và không phi mt hãng sa nào cũng tìm
ra và trin khai đư đến như c . Có th k Chiến dch 40 năm Vinamilk . Các
thông đip đưc đưa mt cách liên tc nhưng không quá p, đ t, không trùng l
đ to ra s bàn lun không b ng t quãng.
Công chúng đưc đón nhn m t b a ti ng tc đa d MV ca nhc, các bài báo cho
đế n s kin. nh nh Vinamilk hi n ra năng đ ng chãi và đng, v y trách nhim.
Tim năng, tm nhìn, trách nhi m xã h i c a thương hiu đã đưc nâng lên mt
tm cao m i trong m t công chúng c a h, dù đó là khách hàng, c đông hay các
quan chc chính ph.
Biu đ 4 : Vinamilk đng đ m năm 2019 u v đ uy tín sn ph
Page
17
Biu đ 5 : Vinamilk là thương hi n đ t Nam năm 2019 u d u Vi
Khuyến mãi : Vic tăng chi cho các hot đng qung cáo giúp Vinamilk duy trì
đư c v thế hàng đu so vi các đi th . Tuy nhiên, trong b i c ng nh tăng trư
doanh thu đã gim v mc m t ch s u này s n l i nhu n c a , đi tác đng đế
Vinamilk, và th hi n rõ ràng nh t qua vi c l i nhu n gim năm 2018. Rút kinh
nghim t đó Vinamilk cng c chi ến lưc xut khu dài hn , đu tư hp lý trong
chiến d ch khuy ến mãi hơn .
2.4 p cThông đi a IMC
Các công c này là truy n thông marketing tích h p . M c đích ca IMC ca
Vinamilk là gây ng tr c ti p lên hành vi cnh hư ế a khách hàng mà Vinamilk đã
la ch n . Tùy vào t n , Vinamilk l ng giai đo i mang đế ng thông đin nh p
qung cáo truyn thông khác nhau , nhưng nói chung có th nhn thy nh m ng đi
chung ca các chiến lưc IMC y đu hưng v hình nh c a s n ph m s a
nguyên cht : Sa tươi nguyên cht 100% , Gi t dư tt nh ng ch t t s a bò
tươi nguyên cht .
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUT
Da vào các k t qu kinh doanh có th th y l i nhu n c a Vinamilk bế ch ng l i
trong nhng năm gn đây . Mặ n đc dù Vinamilk vn d u v th phn cũng như
lưng s n ph m bán ra , m uy tín trong m i tiêu dùng. N guyên c đ t ngư hưng n
nhân chính khi n doanh tế hu Vinamilk tăng nhưng li nhu n v n gim là do chi phí
dch v khuy n mế i, trưng bày, gii thiu s n ph m, h tr bán hàng tăng hơn 850
t đng so vi năm trưc, lên 8.524 t đng, tương ng mc tăng hơn 11%. Đây
cũng luôn là khon chi phí l n nh t c a Vinamilk trong danh m c các kho n chi.
Theo tính toán, m ng doanh thu c a Vinamilk s bao g ng giá vi 100 đ m 47 đ n
nguyên li u s n xu ng cho các ho ng khuy n m t, 16 đ t đ ế i, trưng bày, h tr bán
hàng, 3 đ t đng cho ho ng qung cáo, nghiên cu th ng. Các kho n chi khác trư
chiếm kho ng và còn lng 11 đ i li nhun cho Vinamilk là 22 đng
Page
18
Biu đ 6 : Cơ c a Vinamilk năm 2018 u các khon chi c -2019
Theo em đ doanh nghip tiếp tc thành công trong tương lai , Vinamilk nên
cân nh c h n ch l i các kho n chi v ế qung cáo , khuyến mãi trong ngân sách c a
mình . Không ph i là hoàn toàn b mà đưa ra chính sách đ đu tư m t cách hi u
qu , hp lý , ti t kiế m hơn . Vinamilk cn c ng c v th c ế a mình hơn na phân
khúc s c và s a công th c thông qua c i tia nư ến s n ph m và M&A, cũng như
tiếp tc m rng sang các s n ph m không ph i truy n thng và các s n ph m thay
thế không phi là s a. Bên c nh đó là cng c chiến lưc xut khu dài h n. Chia
các chiến lưc qung bá truyn thông thành tng giai đon đ d thc hi n và rút
kinh nghi m . Khi phát hi n ra l i thì có th u ch nh k p th i . V n ti p t c nâng đi ế
cao các chiến lưc quan h công chúng vì các ho ng ct đ ng đng này luôn giúp
hình nh Vinamilk vươn xa .
Page
19
TÀI LI U THAM KH O
A. TI NG VI T
1. Pgs.Ts Trương Đình Chiến (2016), Giáo Trình Truyn Thông Marketing
Tích Hp (IMC), Nxb i h c kinh t qu c dân, Hà N i, 676 trang. Đạ ế
2. Ts. Tr n Th Th p (2015 ) , Truyn Thông Marketing Tích H p , Nxb Thông
Tin và Truy n Thông , 256 trang
3. Nguy n Đình Th (2011), Phương pháp nghiên c u khoa h c trong kinh
doanh , NXB Lao đng hi.
4. Nguy n H ng Kim (2018), Gii pháp truyn thông marketing cho s n ph m
bia larue ti công ty TNHH VBL Đà Nẵ , Lun văn thc sĩ, Đạng i hc Tôn
Đức Thng, TP.HCM
5. Tr n Ng ác nhân t ch ng d ch vc Thi (2011), C t lư tác đng đến s hài
lòng khách hàng c a các chu i nhà thu c t i TP.HCM”, Lun văn thc sĩ,
Đại h c Thc Tôn Đ ng, TP.HCM
6.
B. TI NG ANH
1. Ali, M., & Raza, S. A. (2017). Service quality perception and customer
satisfaction in Islamic banks of Pakistan: the modified SERVQUAL
model. Total Quality Management & Business Excellence, 28(5-6), 559-577.
2. Babakus, E., & Boller, G. W. (1992). An empirical assessment of the
SERVQUAL scale. Journal of Business Research, 24(3), 253 268.
Page
20

Preview text:

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THNG
KHOA QUN TR KINH DOANH
BÀI NGHIÊN CU
ĐỀ TÀI: Phân tích hoạt động truyn thông tiếp th
ca công ty CP sa Vit Nam Vinamilk
Người hướng dn: Th.S TRN NGUYÊN AN
Người thc hin: BÙI NGUYỄN ANH THƯ 717H0441
TP H CHÍ MINH, THÁNG 4/2020
LI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài tiểu luận này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến Quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh Trường Đại học Tôn Đức Thắng và
SMEI vì đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu.
Đặc biệt, tôi xin gửi đến ThS. Trần Nguyên An , người đã tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn, góp ý và chỉnh sửa những sai sót để tôi có thể hoàn thành bài báo cáo
này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình và bạn bè – những người
đã luôn ở bên động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt để tác giả học tập, nghiên cứu
và hoàn thành tiểu luận này.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng, trao đổi, tiếp thu các ý kiến
đóng góp của thầy cô và bạn bè, tham khảo tài liệu nghiên cứu trong và ngoài
nước, song không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được những thông tin
đóng góp của Quý thầy cô và bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn! TP HCM, tháng 4 năm 2020
Người thc hin
Bùi Nguyễn Anh Thư Page 2
MC LC
LỜI CẢM ƠN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
MỤC LỤC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
TÓM TẮT BÀI TIỂU LUẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU . .. .. . . .. . . .. . . .. .. .. . . .. . . .. . . .. .. . . .. 5
CHƯƠNG 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VINAMILK . .. .. .. . . .. . . .. . . .. .. .. . . .. . . .. . . .. .. . 6
1.1 Hoạt động thực tiễn trong 3 năm 2017 - 2019 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.2 Các đặc điểm độc đáo của VINAMILK . . .. . . .. . . .. .. . . .. .. . . .. . . .. .. . 6
1.3 Triết lý marketing . .. . . .. .. . . .. . . .. . . .. .. . . .. .. . . .. . . .. .. . . .. .. . . .. . . 7
1.4 Mô hình kinh doanh . .. .. .. . . .. . . .. . . .. .. . . .. .. . . .. . . .. . . .. .. .. . . .. . . 7
CHƯƠNG 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
CÔNG CỤ CHIÊU THỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.1 Các công cụ của chiến lược chiêu thị Nestlé Vinamilk . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.2 Phân tích mức độ phù hợp của mỗi loại công cụ chiêu thị . . . . . . . . . . . . . .12
2.2.1 Theo thị trường mục tiêu . . . . .. . . .. . . .. .. . . .. . . .. .. . . .. . . .. . . .. .. .12
2.2.2 Theo chu kỳ sống của sản phẩm . . . . .. . . .. .. . . .. . . .. .. . . .. .. . . .. . . 12
2.2.3 Kênh phân phối . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.3 Mô tả sự đóng góp của từng loại công cụ chiêu thị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.4 Thông điệp của IMC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .17
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………...18 Page 3
TÓM TT BÀI TIU LUN
Tiểu luận “Phân tích hoạt động truyn thông tiếp th ca công ty CP sa
Vit Nam Vinamilk” được thực hiện nhằm khám phá và xác định các hoạt động
truyền thông tiếp thị và các công cụ chiêu thị mà doanh nghiệp đang sử dụng .
Trong nghiên cứu này, đầu tiên sẽ đi sơ lược về phần mô tả ngắn gọn các
hoạt động thực tiễn của doanh nghiệp trong 3 năm 2017-2019 và các đặc điểm độc
đáo của VINAMILK. Từ đó rút ra triết lý marketing và cách ứng dụng các công cụ
chiêu thị trong thực tiễn . Sau đó từ quan điểm của tác giả đề xuất các phương án
giúp doanh nghiệp tiếp tục thành công trong tương lai . Page 4
DANH MC HÌNH V, BNG BIU
Biểu đồ 1 : Hệ thống kênh phân phối của Vinamilk 2017-2019
Biểu đồ 2 : So sánh điểm phân phối , tiếp cận người tiêu dùng của Vinamilk với
các thương hiệu khác năm 2018
Biểu đồ 3 : So sánh mức kết quả kinh doanh của Vinamilk trong 3 năm 2017 - 2019
Biểu đồ 4 : Vinamilk đứng đầu về độ uy tín sản phẩm năm 2019
Biểu đồ 5 : Vinamilk là thương hiệu dẫn đầu Việt Nam năm 2019
Biểu đồ 6 : Cơ cấu các khoản chi của Vinamilk năm 2018-2019 Page 5 CHƯƠNG 1
GII THIU CHUNG V VINAMILK
1.1 Hoạt động thc tiễn trong 3 năm 2017 - 2019
Vinamilk là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy
Products Joint Stock Company) một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản
phẩm từ sữa cũng như thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Tính theo doanh
số và sản lượng, Vinamilk là nhà sản suất sữa hàng đầu tại Việt Nam. Danh mục
sản phẩm của Vinamilk bao gồm: sản phẩm chủ lực là sữa nước và sữa bột; sản
phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem và phó
mát. Vinamilk cung cấp cho thị trường một những danh mục các sản phẩm, hương
vị và qui cách bao bì có nhiều lựa chọn nhất. Dưới đây là những cột mốc ghi lại sự
phát triển nhanh chóng của công ty tại Việt Nam trong 3 năm 2017 – 2019 :
 2017 : Không ngừng nỗ lực áp dụng những công nghệ và tiêu chuẩn hàng đầu
thế giới, nâng cao chất lượng sản phẩm, liên tục trong 3 năm liền Vinamilk
được bình chọn là nhãn hàng tiêu dùng nhanh số 1 Việt Nam
 2018 : Phát triển các chiến dịch PR “Vươn cao Việt Nam” , “ Việt Nam ta
có ” đã tạo nên những tiếng vang nhất định . Hợp tác với Vietnam Airlines .
 2019 : Liên tục đứng đầu trong thị phần sữa tại Việt Nam , bằng việc áp dụng
các chiến lược truyền thông sáng tạo gây ấn tượng mạnh trong tâm trí người
tiêu dùng .Vinamilk cho thấy mình là đối thủ đáng gờm cần phải dè chừng .
1.2 Các đặc điểm độc đáo của VINAMILK
Bước đi táo bạo để thay đổi định kiến . Thời gian trước, khi báo chí đăng tin
rầm rộ về các sản phẩm sữa tươi mà tỉ lệ bột mì rất cao, đã làm xôn xao dư luận,
ảnh hưởng không tốt đến người tiêu dùng về sữa tươi. Chính trong lúc này, quảng
cáo với thông thiệp "sữa tươi nguyên chất 100%" ra đời, đã thu hút và lấy lại lòng
tin của khách hàng. Vinamilk là thương hiệu đầu tiên khai thác điểm này trong Page 6
quảng cáo của mình. Chiến lược này là một chiến lược ăn theo dư luận, biết chớp
thời cơ trong lúc người tiêu dùng đang hoang mang. Bản lĩnh của công ty là luôn
năng động, sáng tạo, đột phá tìm một hướng đi đột phá trong chiến lược marketing
nói chung, chiến lược truyền thông của Vinamilk nói riêng.
1.3 Triết lý marketing
 Trong sản phẩm :Vinamilk cho rằng người tiêu thụ ưa thích chất lượng
sản phẩm tốt , kiểu dáng độc đáo nên quản trị marketing phải đi theo
hướng cải tiến sản phẩm liên tục . Từ triết lý sản phẩm đó thì sẽ điều
chỉnh các chiến lược truyền thông tiếp thị một cách phù hợp .
 Trong marketing : Vinamilk đã tận dụng hiệu quả các công cụ truyền
thông trong marketing sản phẩm của mình đến với công chúng . Minh
chứng rõ ràng nhất trong 3 năm gần đây , các TVC trên Youtube của
hãng đều đạt tới hàng triệu view . Các bài viết đạt số lượt tương tác khủng trên Facebook .
1.4 Mô hình kinh doanh
Mô hình kinh doanh phổ biến mà Vinamilkđã áp dụng trong 3 năm gần đây
chính là B2B và B2C . Vinamilk phân phối các sản phẩm của mình qua các kênh
phân phối truyền thống và trên các trang thương mại điện tử nổi tiếng như tiki ,
lazada , shoppe…. . Hợp tác với các doanh nghiệp khác trong các chiến dịch quảng
cáo , TVC có thể kể đến lần bắt tay với Vietnam Airlines – hãng hàng không lớn
nhất Việt Nam . Trong thỏa thuận hợp tác này, Vinamilk trở thành nhà cung cấp
các sản phẩm dinh dưỡng trên tất cả các chuyến bay của Vietnam Airlines CHƯƠNG 2
CÔNG C CHIÊU TH
2.1 Các công c ca chiến lược chiêu th Nestlé Vinamilk Các công c Avertising PR Sale Promotion chiêu th Các hot Truyền hình và đài
Để nâng tiêu chuẩn Vinamilk cũng đã Page 7
động trong 3 phát thanh là hai phục vụ lên tầm áp dụng khá nhiều năm 2017 - phương tiện truyền
quốc tế và thay đổi chương trình 2019 thông phát sóng
suy nghĩ của người khuyến mãi với truyền thống được tiêu dùng . nhiều hình thức
Vinamilk sử dụng từ Vinamilk đã triển khác nhau như:
lâu trong quảng cáo . khai hàng loạt các giảm giá, ưu đãi với hoạt động quan hệ những khách hàng Lấy hình ảnh những
công chúng – quản là thành viên của chú bò thân thiện là lý báo chí trên các Vinamilk, đổi quà hình ảnh đặc trưng phương tiện xã hội khi sưu tập được
của hãng . Chiến lược như website , nhiều tem quà, tặng
tiếp thị truyền thông facebook , 15% khối lượng
đa phương tiện nhằm instargam , nhưng giá không đổi
giúp người tiêu dùng youtube… . Sử với mặt hàng sữa
hiểu rõ lợi ích: "tươi, thu dụng các KOL để bột, giảm 150.000đ
ần khiết, đến trực nâng tầm phủ sỏng và tặng 1 hộp ăn tiếp từ thiên nhiên"
của chiến dịch PR . dặm heo cà rốt 200g thông qua: khi mua 1 thùng sữa Bên cạnh việc Chiến lược nhân cách bột Vinamilk. quảng cáo để duy trì hóa hình ảnh những hình ảnh trong lòng chú bò sữa mạnh người tiêu dùng, đa
khỏe vui nhộn, năng phần các thương động. Hình ảnh hiệu lớn vẫn phải
những cánh đồng cỏ tập trung thể hiện
xanh rì, bát ngát, đầy trách nhiệm xác hội
ánh nắng, gần gũi với của mình, thông qua Page 8
thiên nhiên. Đây thật những hoạt động sự là một hình ảnh cộng đồng được lấy đầy cảm xúc có tác làm nền tảng cho dụng gắn kết tình chiến lược tiếp thị cảm của người tiêu chủ đạo.
dùng với thương hiệu Những hoạt động Vinamilk. này dường như đã
Chiến lược quảng cáo trở thành một phần banner được nhân tất yếu trong hoạt rộng khắp các động của các phương tiện truyền thương hiệu. thông đại chúng với Vinamilk cũng hình ảnh đồng nhất: không ngoại lệ, những chú bò đáng Vinamilk luôn có yếu trên nền thiên những chương trình nhiên tươi đẹp đầy hướng đến cộng sức sống. đồng, xã hội như "6 triệu ly sữa cho trẻ
Những năm gần đây, em nghèo Việt phim quảng cáo của Nam", Quỹ sữa Vinamilk đã có "Vươn cao Việt những bước lột xác, Nam", Quỹ học không chỉ là quảng bổng Vinamilk cáo mang tính nhắc "Ươm mầm tài năng
nhở mà còn đánh vào trẻ Việt Nam",. . hàm lượng sữa Page 9 nguyên chất "sũa tươi nguyên chất 100%"Có thể kể đến một số quảng cáo nổi tiếng trên truyền hình và đài phát thanh của Vinamilk: “Vinamilk 100% sữa tươi ” , “Vinamilk – dinh dưỡng vàng cho đội tuyển quốc gia” Chi phí Đây là loại công cụ Chỉ cần chi một Cuộc đua các chiêu thị tốn nhiều khoản ngân sách chương trình xúc
phí nhất vì nó quảng bằng 1/10 phí quảng tiến bán đã dẫn đến cáo vào khung giờ cáo cho một chiến chi phí dành cho
vàng trên các kênh uy lược PR công cụ truyền tín nhiều người xem . thông này là 6947 tỷ Theo báo cáo cuối đồng năm 2017 . năm Vinamilk đã chi khoảng 25 tỷ mỗi ngày cho công cụ này
Điểm mnh Giúp xây dựng Mang đến nhiều Dễ dàng thực hiện thương hiệu thông tin đáng tin và thu hút một
cậy hơn cho người lượng lớn người tiêu
Giúp ra mắt sản phẩm tiêu dùng dùng tham gia . Page 10 mới Dành lấy tình cảm Thay đổi được thói công chúng. quen của người tiêu Tăng cường niềm tin dùng
của khách hàng hiện Ảnh hưởng của PR tại đối với thương lâu dài hơn hiệu Có tác dụng tích Giúp tăng doanh thu cực cho xã hội của khách hàng Thu hút khách hàng mới Tiếp cận với một số lượng lớn khách hàng tiềm năng Điểm yếu
Chi phí bỏ ra khá cao Khó khăn để có Dễ bị lạm dụng được hợp tác truyền Khó khăn trong việc Dễ bị bắt chước thông có feedback của Phải chịu cạnh tranh khách hàng sau khi với các doanh trải nghiệm quảng nghiệp khác cùng cáo ngành như Vinamilk Có thể khiến khách phải đối đầu với hàng nhầm lẫn Ovatine Page 11
2.2 Phân tích mức độ phù hp ca mi loi công c chiêu th
2.2.1 Theo th
trường mc tiêu
Với thị trường mục tiêu phổ thông : nước uống dinh dưỡng . Đối tượng khác
hàng mục tiêu là trẻ em và giới trẻ . Việc xây dựng thương hiệu Vinamilk được
biết đến như một loại nước uống dinh dưỡng tốt cho sức khỏe của trẻ và khuyến
khích trẻ phấn đấu đạt được ước mơ là một thành công . Nhờ các công cụ chiêu thị
áo dụng theo hình ảnh sản phẩm và thông điệp năng động của nó được Vinamilk
tuyên truyền qua các quảng cáo , chiến dịch PR và sale promotion .
2.2.2 Theo chu k sng ca sn phm Thị trường Chu kỳ sống Kênh phân phối mục tiêu Avertising Phổ thông Giai đoạn triển Tivi : Truyền hình quốc khai . gia vào các khung giờ vàng . Giai đoạn tăng trưởng . Banner , Lcd , Led
Giai đoạn bão hòa . Trên các mạng xã hội phổ biến : Facebook , Instargam , Youtube Google Website Rạp chiếu phim Trung tâm thương mại PR Phổ thông Giai đoạn triển Hoạt động báo chí và khai kênh truyền hình Giai đoạn tăng
Sử dụng một số lượng trưởng lớn KOLs trong nhiều lĩnh vực: nhà văn, nhà
báo, ca sĩ, diễn viên và Page 12 các trang Fanpage lớn
nhằm lan tỏa thông điệp TVC Event Sale Promotion Phổ thông Tất cả các giai
Các siêu thị , nhà bán lẻ , đoạn trung tâm mua sắm Mạng xã hội Các trang bán lẻ uy tín như lazada , shoppee …
2.2.3 Kênh phân phi
Phân phối qua kênh truyền thống: (220 nhà phà phân phối độc lập tại 64 tỉnh
thành và hơn 140.000 điểm bán lẻ trên toàn quốc) thực hiện phân phối hơn 80%
sản lượng của công ty. Vinamilk đã mở 14 phòng trưng bày sản phẩm tại các thành phố lớn.
Phân phối qua kênh hiện đại: ( hệ thống siêu thị, Metro…) Vinamilk có lợi
thế thông qua hệ thống các nhà máy sữa được đầu tư trải dài ở nhiều địa phương
trong cả nước. Với một mạng lười phân phối đều khắp toàn quốc cũng như các
kênh trực tiếp khác như : bệnh viện , trường học , siêu thị …. Page 13
Biểu đồ 1 : H thng kênh phân phi ca Vinamilk 2017-2019
Biểu đồ 2 : So sánh điểm phân phi , tiếp cận người tiêu dùng ca
Vinamilk với các thương hiệu khác năm 2018 Page 14
Biểu đồ 3 : So sánh mc kết qu kinh doanh của Vinamilk trong 3 năm 2017 - 2019
2.3 Mô t s đóng góp của tng loi công c chiêu th
Quảng cáo : Vinamilk là một trong những doanh nghiệp chịu chi trong công cụ
quảng cáo nhất . Riêng Vinamilk đã chi hơn 2.000 tỷ đồng cho hoạt động quảng
cáo trong năm 2017 . Các kênh quảng cáo được công ty khai thác tương đối hiệu
quả. Một trong những mẫu quảng cáo của Vinamilk được Google đánh giá là video
quảng cáo hấp dẫn nhất châu Á trong vòng 1 năm qua. Đến cuối năm 2017,
Vinamilk nắm trên 54% thị phần sữa nước, 40% thị phần sữa bột trẻ em, 80% thị
phần sữa đặc, 34% thị phần sữa chua uống, 85% thị phần sữa chua ăn… tại Việt
Nam. Kết quả kinh doanh mới công bố của Vinamilk cho thấy 9 tháng đầu năm
2017 công ty ước lãi sau thuế 8.545 tỉ đồng. Tính bình quân, mỗi ngày doanh
nghiệp sữa đứng đầu cả nước lãi hơn 30 tỉ đồng.
Quan hệ công chúng : Những hoạt động gắn kết cộng đồng , bảo vệ môi
trường , lan truyền thông điệp tích cực của Vinamil luôn được công chúng đón
nhận nồng nhiệt . Vì insight rất ý nghĩa và không phải một hãng sữa nào cũng tìm
ra và triển khai được . Có thể kể đến như Chiến dịch “40 năm Vinamilk” . Các
thông điệp được đưa một cách liên tục nhưng không quá ồ ạt, không trùng lặp, đủ
để tạo ra sự bàn luận không bị ngắt quãng. Page 15
Công chúng được đón nhận một bữa tiệc đa dạng từ MV ca nhạc, các bài báo cho
đến sự kiện. Hình ảnh Vinamilk hiện ra năng động, vững chãi và đầy trách nhiệm.
Tiềm năng, tầm nhìn, trách nhiệm xã hội của thương hiệu đã được nâng lên một
tầm cao mới trong mắt công chúng của họ, dù đó là khách hàng, cổ đông hay các quan chức chính phủ.
Biểu đồ 4 : Vinamilk đứng đầu v độ uy tín sn phẩm năm 2019
Biểu đồ 5 : Vinamilk là thương hiệu dẫn đầu Việt Nam năm 2019
Khuyến mãi : Việc tăng chi cho các hoạt động quảng cáo giúp Vinamilk duy trì
được vị thế hàng đầu so với các đối thủ. Tuy nhiên, trong bối cảnh tăng trưởng
doanh thu đã giảm về mức một chữ số, điều này sẽ tác động đến lợi nhuận của
Vinamilk, và thể hiện rõ ràng nhất qua việc lợi nhuận giảm năm 2018. Rút kinh
nghiệm từ đó Vinamilk củng cố chiến lược xuất khẩu dài hạn , đầu tư hợp lý trong
chiến dịch khuyến mãi hơn .
2.4 Thông điệp ca IMC
Các công cụ này là truyền thông marketing tích hợp . Mục đích của IMC của
Vinamilk là gây ảnh hưởng trực tiếp lên hành vi của khách hàng mà Vinamilk đã
lựa chọn . Tùy vào từng giai đoạn , Vinamilk lại mang đến những thông điệp
quảng cáo truyền thông khác nhau , nhưng nói chung có thể nhận thấy những điểm
chung của các chiến lược IMC này đều hướng về hình ảnh của sản phẩm sữa
nguyên chất : “ Sữa tươi nguyên chất 100% ” , “ Giữ tốt nhất dưỡng chất từ sữa bò tươi nguyên chất ” .
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUT
Dựa vào các kết quả kinh doanh có thể thấy lợi nhuận của Vinamilk bị chững lại
trong những năm gần đây . Mặc dù Vinamilk vẫn dẫn đầu về thị phần cũng như
lượng sản phẩm bán ra , mức độ uy tín trong mắt người tiêu dùng. Nhưng nguyên
nhân chính khiến doanh thu Vinamilk tăng nhưng lợi nhuận vẫn giảm là do chi phí
dịch vụ khuyến mại, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, hỗ trợ bán hàng tăng hơn 850
tỷ đồng so với năm trước, lên 8.524 tỷ đồng, tương ứng mức tăng hơn 11%. Đây
cũng luôn là khoản chi phí lớn nhất của Vinamilk trong danh mục các khoản chi.
Theo tính toán, mỗi 100 đồng doanh thu của Vinamilk sẽ bao gồm 47 đồng giá vốn
nguyên liệu sản xuất, 16 đồng cho các hoạt động khuyến mại, trưng bày, hỗ trợ bán
hàng, 3 đồng cho hoạt động quảng cáo, nghiên cứu thị trường. Các khoản chi khác
chiếm khoảng 11 đồng và còn lại lợi nhuận cho Vinamilk là 22 đồng Page 17
Biểu đồ 6 : Cơ cấu các khon chi của Vinamilk năm 2018-2019
Theo em để doanh nghiệp tiếp tục thành công trong tương lai , Vinamilk nên
cân nhắc hạn chế lại các khoản chi về quảng cáo , khuyến mãi trong ngân sách của
mình . Không phải là hoàn toàn bỏ mà đưa ra chính sách để đầu tư một cách hiệu
quả , hợp lý , tiết kiệm hơn . Vinamilk cần củng cố vị thế của mình hơn nữa ở phân
khúc sữa nước và sữa công thức thông qua cải tiến sản phẩm và M&A, cũng như
tiếp tục mở rộng sang các sản phẩm không phải truyền thống và các sản phẩm thay
thế không phải là sữa. Bên cạnh đó là củng cố chiến lược xuất khẩu dài hạn. Chia
các chiến lược quảng bá truyền thông thành từng giai đoạn để dễ thực hiện và rút
kinh nghiệm . Khi phát hiện ra lỗi thì có thể điều chỉnh kịp thời . Vẫn tiếp tục nâng
cao các chiến lược quan hệ công chúng vì các hoạt động cộng đồng này luôn giúp
hình ảnh Vinamilk vươn xa . Page 18
TÀI LIU THAM KHO
A. TING VIT
1. Pgs.Ts Trương Đình Chiến (2016), Giáo Trình Truyền Thông Marketing
Tích Hợp (IMC), Nxb Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội, 676 trang.
2. Ts. Trần Thị Thập (2015 ) , Truyền Thông Marketing Tích Hợp , Nxb Thông
Tin và Truyền Thông , 256 trang
3. Nguyễn Đình Thọ (2011), “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh” , NXB Lao động Xã hội.
4. Nguyễn Hồng Kim (2018), “Giải pháp truyền thông marketing cho sản phẩm
bia larue tại công ty TNHH VBL Đà Nẵng”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Tôn Đức Thắng, TP.HCM
5. Trần Ngọc Thi (2011), “ Các nhân tố chất lượng dịch vụ tác động đến sự hài
lòng khách hàng của các chuỗi nhà thuốc tại TP.HCM”, Luận văn thạc sĩ,
Đại học Tôn Đức Thắng, TP.HCM 6. B. TING ANH
1. Ali, M., & Raza, S. A. (2017). Service quality perception and customer
satisfaction in Islamic banks of Pakistan: the modified SERVQUAL
model. Total Quality Management & Business Excellence, 28(5-6), 559-577.
2. Babakus, E., & Boller, G. W. (1992). An empirical assessment of the
SERVQUAL scale. Journal of Business Research, 24(3), 253 –268. Page 19 Page 20