Phân tích khái quát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản xuất sản phẩm và chi phí sản xuất trên 1000đ giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện. Từ đó đưa ra các giảipháp làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm | Bài tập nhóm môn Phân tích kinh doanh

Phân tích khái quát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản xuất sản phẩm và chi phí sản xuất trên 1000đ giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện. Từ đó đưa ra các giảipháp làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm | Tiểu luận môn Phân tích kinh doanh được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

Thông tin:
8 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phân tích khái quát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản xuất sản phẩm và chi phí sản xuất trên 1000đ giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện. Từ đó đưa ra các giảipháp làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm | Bài tập nhóm môn Phân tích kinh doanh

Phân tích khái quát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản xuất sản phẩm và chi phí sản xuất trên 1000đ giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện. Từ đó đưa ra các giảipháp làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm | Tiểu luận môn Phân tích kinh doanh được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

81 41 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 44919514
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
BÀI TẬP NHÓM
Lớp học phần: Phân tích kinh doanh (121)_04
Đề tài: Phân tích khái quát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản xuất sản phẩm
chi phí sản xuất trên 1000 giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện. Từ ó ưa ra các giải pháp
làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm
Danh sách thành viên nhóm
STT
HỌ TÊN
MSV
1
Đặng Trần Tâm Quang
11206692
2
Trịnh Mỹ Nga
11202725
3
Đinh Phương Liên
11202062
Hà Nội, tháng 11, 2021
MỤC LỤC
I. Giới thiệu chung về Vinfast: 3
II. Khái quát về sản phẩm Vinfast: 4
Các sản phẩm của VinFast: 4
Dòng xe chạy xăng: 4
Dòng xe chạy iện: 4
III. Phân tích tình hình thực hiện 5
lOMoARcPSD| 44919514
1. Phân tích giá thành sản phẩm 5
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất trên 1000 giá trị sảnlượng
hàng hóa 6
IV. Giải pháp: 7
lOMoARcPSD| 44919514
I. Giới thiệu chung về Vinfast:
VinFast (hay VinFast LLC), tên ầy ủ là Công ty trách nhiệm hữu hạn
Sản xuất và Kinh doanh VinFast, là một nhà sản xuất ô tô của Việt Nam ược
thành lập vào năm 2017. Công ty là một thành viên của tập oàn xây dựng và
bất ộng sản Vingroup, và ược Phạm Nhật Vượng sáng lập. Tên công ty là viết
tắt của cụm từ "Việt Nam - Phong cách – An toàn - Sáng tạo – Tiên phong"
(chữ Ph ổi thành F).
VinFast là dự án trong lĩnh vực sản xuất ô tô, xe máy - một trong những
ngành công nghiệp mang tính dẫn dắt, có tác ộng tới nhiều ngành nghề khác
mà Vingroup mới tham gia hơn một năm nay.
Với khát vọng trở thành nhà sản xuất xe hàng ầu Đông Nam Á, Tập oàn
Vingroup ã ầu tư rất lớn vào dự án này. Tính ến hết quý 3/2018, tập oàn này ã
rót hơn 13.600 tỷ ồng vào VinFast, tăng hơn 12.900 tỷ ồng (tương ương
khoảng 580 triệu USD) so với mức 685 tỷ ồng hồi ầu năm. Dự án sản xuất ô
tô, xe máy iện VinFast bao gồm 5 khu vực chuyên biệt nằm tại Lạch Huyện,
Cát Hải, Hải Phòng, dự kiến có tổng vốn ầu tư lên tới 4,2 tỷ
USD.
Tổ hợp nhà máy VinFast ã ầu tư và ưa vào sử dụng những công nghệ
sản xuất tiên tiến nhất như: Xưởng dập theo tiêu chuẩn công nghiệp 4.0, xưởng
thân xe với hơn 1.000 rô bốt, dây chuyền hàn iểm 100% tự ộng hóa, xưởng sơn
với công nghệ tối tân và 79 rô bốt ứng dụng, xưởng lắp ráp với toàn bộ quy
trình di chuyển ược tự ộng hóa và thiết bị kiểm tra công nghệ tối tân.
Để ẩy nhanh việc tham gia thị trường, VinFast ã dựa vào quan hệ ối tác
với các công ty nước ngoài khác nhau về thiết kế, thiết bị sản xuất và linh kiện.
Để ạt ược tỷ lệ nội ịa hóa 60%, VinFast cũng ã hợp tác với các nhà cung cấp
quốc tế nhằm thành lập các nhà máy sản xuất linh kiện trong khu phức hợp tại
Hải Phòng. Vào tháng 6/2018, VinFast ã ký một Bản ghi nhớ ể thành lập liên
doanh với Aapico Hitech Plc., một trong những nhà sản xuất phụ tùng ô tô
hàng ầu Thái Lan, ể xây dựng một xưởng sản xuất thân vỏ xe trong khu phức
hợp ể cung cấp cho các sản phẩm của VinFast. VinFast cũng ã lên kế hoạch ể
có tám nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô ược thành lập, bao gồm bốn nhà máy
do VinFast ầu tư, hai liên doanh giữa VinFast và nhà cung cấp và hai nhà máy
thuộc sở hữu hoàn toàn của nhà cung cấp. Đồng thời, công ty cũng ã mua lại
GM Việt Nam, bao gồm nhà máy tại Hà Nội, mạng lưới ại lý và lực lượng
nhân viên. Mẫu xe Fadil của VinFast ược sản xuất theo giấy phép từ GM.
VinFast dường như ã có tầm nhìn tương lai. Trong giai oạn ầu, công ty
sẽ phát triển ô tô sử dụng ộng cơ ốt trong, nhưng hãng cũng có kế hoạch bắt
kịp xu hướng trong ngành bằng cách phát triển xe iện chạy pin thông qua mối
quan hệ ối tác với công ty EDAG Engineering của Đức. Sứ mệnh của VinFast
lOMoARcPSD| 44919514
là trở thành nhà sản xuất ô tô hàng ầu Đông Nam Á và xây dựng một thương
hiệu Việt Nam ẳng cấp thế giới, vì vậy ã tạo ra một niềm hy vọng mới cho
ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. Chủ tịch VinFast, bà Lê Thị Thu Thuỷ ã
khẳng ịnh hãng muốn hướng tới thương hiệu hạng sang ồng thời cũng sẽ mở
rộng xuất khẩu ra nước ngoài. Như vậy, không chỉ quyết tâm hoàn thành mục
tiêu sản xuất ô tô tại thị trường Việt Nam, VinFast còn ang có những bước tiến
lớn ể hiện thực hóa tham vọng xuất khẩu ô tô Việt ra nước ngoài.
II. Khái quát về sản phẩm Vinfast:
- Các sản phẩm của VinFast:
Hiện tại dòng xe chạy xăng xe chạy iện 2 dòng sản phẩm VinFast ang phát
triển.
- Dòng xe chạy xăng:
VinFast Fadil: Dòng xe phát triển từ mẫu Karl Rocks của Open (Đức)
VinFast LUX: Gồm có SUV – VinFast LUX SA2.0 và Sedan – VinFast LUX
A2.0. LUX là viết tắt của Luxury
VinFast LUX V8 – VinFast President
VinFast Pre: Đây dòng xe ược ịnh vị trong phân khúc phổ thông hơn
VinFast LUX, dự ịnh có 7 mẫu:
VinFast Pre A: 1 Hatchback/1 CUV.
VinFast Pre B: 1 Hatchback/1 CUV
VinFast Pre C: 1 Sedan, 1 CUV
VinFast Pre D: 1 Sedan, 1 SUV, 1 xe gia ình MPV. Trong phân khúc D SUV
này có cả lựa chọn 1 mẫu xe bán tải, 1 mẫu xe Cross Coupé
- Dòng xe chạy iện:
Dòng xe chạy iện ược VinFast phát triển với 3 dòng sản phẩm chính
Xe máy iện: Được công bố với 7 mẫu xe khác nhau gồm 3 mẫu xe
ạp iện, 1 xe trung cấp, 2 xe cao cấp và 1 xe cao cấp VinFast eScooter:
VF Klara A1
VF Klara A2
VF Ludo
VF Impes
VF Klara S
VF V9
lOMoARcPSD| 44919514
III. Phân tích tình hình thực hiện
ĐVT: Triệu ồng
Sản phẩm
Sản lượng sản xuất trong năm
2020
Giá thành ơn vị sản
phẩm
Giá bán ơn vị sản phẩm không có
10% thuế GTGT
KH
KH
TH
KH
TH
Ô tô Vinfast Lux
A2.0
200000
500
510
750
815
Xe máy iện Vinfast
Impes
250000
8
9
15
18
1. Phân tích giá thành sản phẩm
Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất của toàn bộ sản phẩm hàng hóa là
𝑇 = ×100% = 102, 23%
𝑧
Doanh nghiệp ã không hoàn thành kế hoạch hạ giá thành sản xuất của toàn bộ
sản phẩm hàng hóa. Đi cụ thể vào từng sản phẩm ta thấy giá thành của cả hai sản
phẩm ô xe máy iện kỳ thực hiện ều cao hơn so với kế hoạch, doanh
nghiệp chưa làm tốt công tác hạ giá thành sản phẩm do vậy ã lãng pchi phí sản
xuất, làm giảm kết quả và hiệu quả kinh doanh.
- Chi phí mà doanh nghiệp ã lãng phí do giá thành tăng là
∆ = (190000×510 + 270000×9) − (190000×500 + 270000×8) = 2170000
Ô tô Vinfast LUX A2.0: giá thành sản xuất ở kỳ thực hiện (510 triệu
ồng) cao hơn kỳ kế hoạch ( 500 triệu ồng) , chứng tỏ công tác hạ giá
thành chưa tốt
Xe máy iện Vinfast Impes: giá thành sản xuất ở kỳ kế hoạch ( 8
triệu ồng) thấp hơn kỳ thực hiện ( 9 triệu ồng) , cho thấy rằng tình
thực thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm chưa ược hoàn thành
tốt
Vậy nên doanh nghiệp cần phải xem xét ể hoàn thành kế hoạch hạ giá
thành sản xuất ở cả hai sản phẩm này.
lOMoARcPSD| 44919514
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất trên 1000 giá trị sản lượng
hàng hóa
- Gọi F1 và F0 là chỉ tiêu CPSX trên 1.000 giá trị sản lượng hàng hóa kỳ TH
và KH
𝐹1 =
190000×815+270000×18190000×510+270000×9 ×1000 =
621, 9
𝐹0 =
200000×750+250000×15200000×500+250000×8 ×1000 =
663, 4
∆𝐹 = 621, 9 − 663, 4 =− 41, 5 𝐼 =×100% = 93, 75%
𝐹
Doanh nghiệp ã hoàn thành kế hoạch về chi phí, tiết kiệm gần 7% chi phí. Đi cụ
thể vào từng loại sản phẩm ta thấy giá thành của sản phẩm ô tô và xe máy iện ều
cao hơn kỳ kế hoạch vì vậy cần tìm cách ể hạ giá thành
- Như vậy cứ mỗi 1000 giá trị sản lượng hàng hóa thì tiết kiệm ược 41,5 triệu
ồng
ảnh hưởng này là do các nhân tố sau Ảnh
hưởng bởi cơ cấu sản lượng sản xuất
∆𝐾 = ×1000 − 663, 4 =− 0, 4
Đây là nhân tố tích cực, sự thay ổi của cơ cấu sản lượng làm chi phí trên
1000 giá trị sản lượng hàng hóa giảm –0,4 ồng doanh nghiệp cần tích cực
phát huy nhân tố này hơn nữa
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá thành sản phẩm
∆𝑍 = ×1000 − ×1000 = 14, 8
Đây là nhân tố không tốt làm chi phí tăng 14,8 ồng trên 1000 giá trị sản
lượng hàng hóa. Doanh nghiệp cần khắc phục tìm cách làm giảm giá
thành sản phẩm, giảm chi phí
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán
lOMoARcPSD| 44919514
∆𝑃 = 621, 9 − ×1000 =− 55, 9
Như vậy nhân tố giá bán làm chi phí giảm i 55,9 ồng trên 1000 giá trị sản
lượng hàng hóa. Đây là nhân tố tích cực cần phát huy. Doanh nghiệp cần
ẩy mạnh sản phẩm có giá bán cao.
- Tổng hợp ảnh hưởng của 3 nhân tố
∆𝐹 = ∆𝐾 + ∆𝑍 + ∆𝑃 =− 0, 4 + 14, 8 − 55, 9 =− 41, 5
IV. Giải pháp:
Giá ô tô của Vinfast sản xuất trong nước cao hơn nhiều so với ở nước ngoài vì ô
nhập về thì bị ánh vào thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ ặc
biệt. Vậy nên cần kiểm soát tốt chi phí cho doanh nghiệp các khâu thu mua,
khâu sản xuất, khâu tiêu thụ doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống ịnh mức
phù hợp
Cần kiểm soát khâu thu mua nguyên vật liệu ể giảm giá thành sản phẩm:
- Doanh nghiệp nên ẩy mạnh nội ịa hóa những nguyên vật liệu như những linh
kiện giản ơn, hoặc cồng kềnh, phải sử dụng nhiều nhân công. Chẳng hạn như:
+ Nắp che iện cực ắc quy, ắc quy, lốp không săm, túi ựng dụng cụ, nh cửa, ăng ten,
bộ dây iện, èn hậu, bộ cản xe, tấm ốp cửa, tựa tay cửa, chắn bùn, bậc cửa lên
xuống, các tấm cách nhiệt, tấm thân xe, ghế ngồi (không có bộ phận iều khiển),
vành xe, két nước làm mát, ống xả,...
+ Những linh kiện òi hỏi công nghệ cao: cảm biến chân ga, thiết bị tự ộng hệ thống
thân xe, iều hòa không khí,... cần ược tích cực tiếp thu công nghệ từ các nước
tiên tiến ể ẩy mạnh sản xuất trong nước.
- Mở rộng mô hình sản xuất nguyên vật liệu sản xuất linh kiện ô tô, xe máy iện vì
thị trường Việt Nam tiền thuê nhân công rẻ, bên cạnh ó, Việt Nam cũng một
nước tài nguyên nguyên vật liệu khá dồi dào, ngoài ra còn không phải chịu
thuế nhập khẩu qua ó tiết kiệm rất nhiều chi phí thu mua nguyên vật liệu ầu o,
góp phần hạ giá thành sản xuất sản phẩm.
Kiểm soát chi phí trong khâu sản xuất
+ Nâng cao năng suất lao ộng: giảm thời gian cần thiết theo tác công việc bằng
cách ào tạo chuyên môn cao hơn cho nhân viên thao tác nhanh hơn, sử dụng
thuần thục máy móc công nghệ từ ó khả năng lắp ráp, sản xuất tăng lên tiết kiệm
ược các chi phí cố ịnh như khấu hao máy móc, nhà xưởng,...
+ Giảm chi phí nguyên vật liệu bằng cách ào tạo công nhân viên sử dụng nguyên
vật liệu hợp tiết kiệm, sử dụng công nghệ máy móc tinh gọn tránh lãng phí
nguyên vật liệu
Kiểm soát chi phí trong khâu tiêu thụ
lOMoARcPSD| 44919514
+ Giảm thiểu chi phí bán hàng bằng cách kiểm soát chặt chẽ các khâu từ nhận ơn ặt
hàng- sản xuất - xuất xưởng- vận chuyển ến người mua
+ Giảm thiểu thuế thu nhập ặc biệt bằng cách nghiên cứu sử dụng các ộng cơ giảm
thiểu khí thải ra môi trường hoặc sản xuất ô sử dụng năng lượng iện, năng
lượng sinh học thay thế cho xăng,...
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44919514
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN BÀI TẬP NHÓM
Lớp học phần: Phân tích kinh doanh (121)_04
Đề tài: Phân tích khái quát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản xuất sản phẩm và
chi phí sản xuất trên 1000 giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện. Từ ó ưa ra các giải pháp
làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm Danh sách thành viên nhóm STT HỌ TÊN MSV 1
Đặng Trần Tâm Quang 11206692 2 Trịnh Mỹ Nga 11202725 3 Đinh Phương Liên 11202062 Hà Nội, tháng 11, 2021 MỤC LỤC
I. Giới thiệu chung về Vinfast: 3
II. Khái quát về sản phẩm Vinfast: 4
Các sản phẩm của VinFast: 4 Dòng xe chạy xăng: 4 Dòng xe chạy iện: 4
III. Phân tích tình hình thực hiện 5 lOMoAR cPSD| 44919514
1. Phân tích giá thành sản phẩm 5
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất trên 1000 giá trị sảnlượng hàng hóa 6 IV. Giải pháp: 7 lOMoAR cPSD| 44919514 I.
Giới thiệu chung về Vinfast:
VinFast (hay VinFast LLC), tên ầy ủ là Công ty trách nhiệm hữu hạn
Sản xuất và Kinh doanh VinFast, là một nhà sản xuất ô tô của Việt Nam ược
thành lập vào năm 2017. Công ty là một thành viên của tập oàn xây dựng và
bất ộng sản Vingroup, và ược Phạm Nhật Vượng sáng lập. Tên công ty là viết
tắt của cụm từ "Việt Nam - Phong cách – An toàn - Sáng tạo – Tiên phong" (chữ Ph ổi thành F).
VinFast là dự án trong lĩnh vực sản xuất ô tô, xe máy - một trong những
ngành công nghiệp mang tính dẫn dắt, có tác ộng tới nhiều ngành nghề khác
mà Vingroup mới tham gia hơn một năm nay.
Với khát vọng trở thành nhà sản xuất xe hàng ầu Đông Nam Á, Tập oàn
Vingroup ã ầu tư rất lớn vào dự án này. Tính ến hết quý 3/2018, tập oàn này ã
rót hơn 13.600 tỷ ồng vào VinFast, tăng hơn 12.900 tỷ ồng (tương ương
khoảng 580 triệu USD) so với mức 685 tỷ ồng hồi ầu năm. Dự án sản xuất ô
tô, xe máy iện VinFast bao gồm 5 khu vực chuyên biệt nằm tại Lạch Huyện,
Cát Hải, Hải Phòng, dự kiến có tổng vốn ầu tư lên tới 4,2 tỷ USD.
Tổ hợp nhà máy VinFast ã ầu tư và ưa vào sử dụng những công nghệ
sản xuất tiên tiến nhất như: Xưởng dập theo tiêu chuẩn công nghiệp 4.0, xưởng
thân xe với hơn 1.000 rô bốt, dây chuyền hàn iểm 100% tự ộng hóa, xưởng sơn
với công nghệ tối tân và 79 rô bốt ứng dụng, xưởng lắp ráp với toàn bộ quy
trình di chuyển ược tự ộng hóa và thiết bị kiểm tra công nghệ tối tân.
Để ẩy nhanh việc tham gia thị trường, VinFast ã dựa vào quan hệ ối tác
với các công ty nước ngoài khác nhau về thiết kế, thiết bị sản xuất và linh kiện.
Để ạt ược tỷ lệ nội ịa hóa 60%, VinFast cũng ã hợp tác với các nhà cung cấp
quốc tế nhằm thành lập các nhà máy sản xuất linh kiện trong khu phức hợp tại
Hải Phòng. Vào tháng 6/2018, VinFast ã ký một Bản ghi nhớ ể thành lập liên
doanh với Aapico Hitech Plc., một trong những nhà sản xuất phụ tùng ô tô
hàng ầu Thái Lan, ể xây dựng một xưởng sản xuất thân vỏ xe trong khu phức
hợp ể cung cấp cho các sản phẩm của VinFast. VinFast cũng ã lên kế hoạch ể
có tám nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô ược thành lập, bao gồm bốn nhà máy
do VinFast ầu tư, hai liên doanh giữa VinFast và nhà cung cấp và hai nhà máy
thuộc sở hữu hoàn toàn của nhà cung cấp. Đồng thời, công ty cũng ã mua lại
GM Việt Nam, bao gồm nhà máy tại Hà Nội, mạng lưới ại lý và lực lượng
nhân viên. Mẫu xe Fadil của VinFast ược sản xuất theo giấy phép từ GM.
VinFast dường như ã có tầm nhìn tương lai. Trong giai oạn ầu, công ty
sẽ phát triển ô tô sử dụng ộng cơ ốt trong, nhưng hãng cũng có kế hoạch bắt
kịp xu hướng trong ngành bằng cách phát triển xe iện chạy pin thông qua mối
quan hệ ối tác với công ty EDAG Engineering của Đức. Sứ mệnh của VinFast lOMoAR cPSD| 44919514
là trở thành nhà sản xuất ô tô hàng ầu Đông Nam Á và xây dựng một thương
hiệu Việt Nam ẳng cấp thế giới, vì vậy ã tạo ra một niềm hy vọng mới cho
ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. Chủ tịch VinFast, bà Lê Thị Thu Thuỷ ã
khẳng ịnh hãng muốn hướng tới thương hiệu hạng sang ồng thời cũng sẽ mở
rộng xuất khẩu ra nước ngoài. Như vậy, không chỉ quyết tâm hoàn thành mục
tiêu sản xuất ô tô tại thị trường Việt Nam, VinFast còn ang có những bước tiến
lớn ể hiện thực hóa tham vọng xuất khẩu ô tô Việt ra nước ngoài. II.
Khái quát về sản phẩm Vinfast:
- Các sản phẩm của VinFast:
Hiện tại dòng xe chạy xăng và xe chạy iện là 2 dòng sản phẩm mà VinFast ang phát triển. - Dòng xe chạy xăng:
● VinFast Fadil: Dòng xe phát triển từ mẫu Karl Rocks của Open (Đức)
● VinFast LUX: Gồm có SUV – VinFast LUX SA2.0 và Sedan – VinFast LUX
A2.0. LUX là viết tắt của Luxury
● VinFast LUX V8 – VinFast President
● VinFast Pre: Đây là dòng xe ược ịnh vị trong phân khúc phổ thông hơn
VinFast LUX, dự ịnh có 7 mẫu:
● VinFast Pre A: 1 Hatchback/1 CUV.
● VinFast Pre B: 1 Hatchback/1 CUV
● VinFast Pre C: 1 Sedan, 1 CUV
● VinFast Pre D: 1 Sedan, 1 SUV, 1 xe gia ình MPV. Trong phân khúc D SUV
này có cả lựa chọn 1 mẫu xe bán tải, 1 mẫu xe Cross Coupé - Dòng xe chạy iện:
Dòng xe chạy iện ược VinFast phát triển với 3 dòng sản phẩm chính
● Xe máy iện: Được công bố với 7 mẫu xe khác nhau gồm 3 mẫu xe
ạp iện, 1 xe trung cấp, 2 xe cao cấp và 1 xe cao cấp VinFast eScooter: ● VF Klara A1 ● VF Klara A2 ● VF Ludo ● VF Impes ● VF Klara S ● VF V9 lOMoAR cPSD| 44919514
III. Phân tích tình hình thực hiện ĐVT: Triệu ồng Sản phẩm
Sản lượng sản xuất trong năm
Giá thành ơn vị sản
Giá bán ơn vị sản phẩm không có 2020 phẩm 10% thuế GTGT KH TH KH TH KH TH Ô tô Vinfast Lux 200000 190000 500 510 750 815 A2.0 Xe máy iện Vinfast 250000 270000 8 9 15 18 Impes
1. Phân tích giá thành sản phẩm
Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất của toàn bộ sản phẩm hàng hóa là 𝑇 = ×100% = 102, 23% 𝑧
Doanh nghiệp ã không hoàn thành kế hoạch hạ giá thành sản xuất của toàn bộ
sản phẩm hàng hóa. Đi cụ thể vào từng sản phẩm ta thấy giá thành của cả hai sản
phẩm ô tô và xe máy iện kỳ thực hiện ều cao hơn so với kì kế hoạch, doanh
nghiệp chưa làm tốt công tác hạ giá thành sản phẩm do vậy ã lãng phí chi phí sản
xuất, làm giảm kết quả và hiệu quả kinh doanh.
- Chi phí mà doanh nghiệp ã lãng phí do giá thành tăng là
∆ = (190000×510 + 270000×9) − (190000×500 + 270000×8) = 2170000
● Ô tô Vinfast LUX A2.0: giá thành sản xuất ở kỳ thực hiện (510 triệu
ồng) cao hơn kỳ kế hoạch ( 500 triệu ồng) , chứng tỏ công tác hạ giá thành chưa tốt ● Xe máy
iện Vinfast Impes: giá thành sản xuất ở kỳ kế hoạch ( 8
triệu ồng) thấp hơn kỳ thực hiện ( 9 triệu ồng) , cho thấy rằng tình
thực thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm chưa ược hoàn thành tốt
Vậy nên doanh nghiệp cần phải xem xét ể hoàn thành kế hoạch hạ giá
thành sản xuất ở cả hai sản phẩm này. lOMoAR cPSD| 44919514
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất trên 1000 giá trị sản lượng hàng hóa
- Gọi F1 và F0 là chỉ tiêu CPSX trên 1.000 giá trị sản lượng hàng hóa kỳ TH và KH 𝐹1 =
190000×815+270000×18190000×510+270000×9 ×1000 = 621, 9 𝐹0 =
200000×750+250000×15200000×500+250000×8 ×1000 = 663, 4
∆𝐹 = 621, 9 − 663, 4 =− 41, 5 𝐼 =×100% = 93, 75% 𝐹
Doanh nghiệp ã hoàn thành kế hoạch về chi phí, tiết kiệm gần 7% chi phí. Đi cụ
thể vào từng loại sản phẩm ta thấy giá thành của sản phẩm ô tô và xe máy iện ều
cao hơn kỳ kế hoạch vì vậy cần tìm cách ể hạ giá thành
- Như vậy cứ mỗi 1000 giá trị sản lượng hàng hóa thì tiết kiệm ược 41,5 triệu ồng
ảnh hưởng này là do các nhân tố sau ● Ảnh
hưởng bởi cơ cấu sản lượng sản xuất ∆𝐾 = ×1000 − 663, 4 =− 0, 4
Đây là nhân tố tích cực, sự thay ổi của cơ cấu sản lượng làm chi phí trên
1000 giá trị sản lượng hàng hóa giảm –0,4 ồng doanh nghiệp cần tích cực
phát huy nhân tố này hơn nữa
● Ảnh hưởng bởi nhân tố giá thành sản phẩm ∆𝑍 = ×1000 − ×1000 = 14, 8
Đây là nhân tố không tốt làm chi phí tăng 14,8 ồng trên 1000 giá trị sản
lượng hàng hóa. Doanh nghiệp cần khắc phục tìm cách làm giảm giá
thành sản phẩm, giảm chi phí
● Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán lOMoAR cPSD| 44919514 ∆𝑃 = 621, 9 − ×1000 =− 55, 9
Như vậy nhân tố giá bán làm chi phí giảm i 55,9 ồng trên 1000 giá trị sản
lượng hàng hóa. Đây là nhân tố tích cực cần phát huy. Doanh nghiệp cần
ẩy mạnh sản phẩm có giá bán cao.
- Tổng hợp ảnh hưởng của 3 nhân tố
∆𝐹 = ∆𝐾 + ∆𝑍 + ∆𝑃 =− 0, 4 + 14, 8 − 55, 9 =− 41, 5 IV. Giải pháp:
Giá ô tô của Vinfast sản xuất trong nước cao hơn nhiều so với ở nước ngoài vì ô
tô nhập về thì bị ánh vào thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ ặc
biệt. Vậy nên cần kiểm soát tốt chi phí cho doanh nghiệp ở các khâu thu mua,
khâu sản xuất, khâu tiêu thụ và doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống ịnh mức phù hợp
● Cần kiểm soát khâu thu mua nguyên vật liệu ể giảm giá thành sản phẩm:
- Doanh nghiệp nên ẩy mạnh nội ịa hóa những nguyên vật liệu như là những linh
kiện giản ơn, hoặc cồng kềnh, phải sử dụng nhiều nhân công. Chẳng hạn như:
+ Nắp che iện cực ắc quy, ắc quy, lốp không săm, túi ựng dụng cụ, kính cửa, ăng ten,
bộ dây iện, èn hậu, bộ cản xe, tấm ốp cửa, tựa tay cửa, chắn bùn, bậc cửa lên
xuống, các tấm cách nhiệt, tấm thân xe, ghế ngồi (không có bộ phận iều khiển),
vành xe, két nước làm mát, ống xả,...
+ Những linh kiện òi hỏi công nghệ cao: cảm biến chân ga, thiết bị tự ộng hệ thống
thân xe, iều hòa không khí,... cần ược tích cực tiếp thu công nghệ từ các nước
tiên tiến ể ẩy mạnh sản xuất trong nước.
- Mở rộng mô hình sản xuất nguyên vật liệu sản xuất linh kiện ô tô, xe máy iện vì
thị trường Việt Nam tiền thuê nhân công rẻ, bên cạnh ó, Việt Nam cũng là một
nước có tài nguyên nguyên vật liệu khá dồi dào, ngoài ra còn không phải chịu
thuế nhập khẩu qua ó tiết kiệm rất nhiều chi phí thu mua nguyên vật liệu ầu vào,
góp phần hạ giá thành sản xuất sản phẩm.
● Kiểm soát chi phí trong khâu sản xuất
+ Nâng cao năng suất lao ộng: giảm thời gian cần thiết ể theo tác công việc bằng
cách ào tạo chuyên môn cao hơn cho nhân viên ể thao tác nhanh hơn, sử dụng
thuần thục máy móc công nghệ từ ó khả năng lắp ráp, sản xuất tăng lên tiết kiệm
ược các chi phí cố ịnh như khấu hao máy móc, nhà xưởng,...
+ Giảm chi phí nguyên vật liệu bằng cách ào tạo công nhân viên sử dụng nguyên
vật liệu hợp lý tiết kiệm, sử dụng công nghệ máy móc tinh gọn ể tránh lãng phí nguyên vật liệu
● Kiểm soát chi phí trong khâu tiêu thụ lOMoAR cPSD| 44919514
+ Giảm thiểu chi phí bán hàng bằng cách kiểm soát chặt chẽ các khâu từ nhận ơn ặt
hàng- sản xuất - xuất xưởng- vận chuyển ến người mua
+ Giảm thiểu thuế thu nhập ặc biệt bằng cách nghiên cứu sử dụng các ộng cơ giảm
thiểu khí thải ra môi trường hoặc sản xuất ô tô sử dụng năng lượng iện, năng
lượng sinh học thay thế cho xăng,...