


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61769292
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING THƯƠNG MẠI ---- ----
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN HỌC PHẦN
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC LÊNIN
PHÂN TÍCH MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN LÝ LUẬN
VỀ HÀNG HÓA CỦA C.MÁC, TRÊN CƠ SỞ ĐÓ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MỘT DOANH NGHIỆP HOẠT
ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT MÀ ANH, CHỊ BIẾT. NHÓM 2
MÃ LỚP HỌC PHẦN: 2117RLCP1211
GIÁO VIÊN HỌC PHẦN : HOÀNG VĂN MẠNH
Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2021 lOMoAR cPSD| 61769292 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU:......................................................................................................1
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT : MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN LÝ LUẬN VỀ
HÀNG HÓA CỦA C.MÁC...............................................................................2
1.1.Sản xuất hàng hóa...........................................................................................2
1.1.1.khái niệm sản xuất hàng hóa........................................................................2
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
1.1.2.Điều kiện ra đời nền sản xuất hàng hóa........................................................2
1.2.Hàng hóa.........................................................................................................3
1.2.1.Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa.........................................................3
1.2.2.Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa..............................................3
1.2.3.Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá.....3
1.3.Hàng hóa sức lao động....................................................................................4
1.3.1.Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa và hai
thuộc tính của hàng hóa sức lao động.........................................................5
1.3.2.Tiền công trong chủ nghĩa tư bản, bản chất và hai hình thức.......................5
II.THỰC TIỄN VẪN DỤNG LÝ LUẬN VỀ HÀNG HÓA CỦA C.MÁC TẠI
DOANH NGHIỆP “TỔNG CÔNG TY MAY VIỆT TIẾN” TRONG LĨNH
VỰC MAY MẶC..............................................................................................5
2.1.Một số thông tin cơ bản về doanh nghiệp.......................................................5
2.2.Thực tế tại doanh nghiệp.................................................................................6
2.2.1. Chất lượng sản phẩm..................................................................................6
2.2.2. Hàng hoá sức lao động................................................................................7
2.3.Đánh giá..........................................................................................................8
2.3.1.Kết quả đạt được...........................................................................................8
2.3.2.Hạn chế.........................................................................................................9
2.4.Đề xuất giải pháp phát triển............................................................................9
III.LIÊN HỆ ĐỐI VỚI BẢN THÂN...................................................................11
KẾT LUẬN.........................................................................................................12 lOMoAR cPSD| 61769292 lOMoAR cPSD| 61769292 LỜI MỞ ĐẦU
1. Cơ sở lựa chọn đề tài
Hàng hoá là sản phẩm của lao động, nó có thể thoả mãn những nhu cầu
nhất định nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán. Việt Nam
đang trong tiến trình hội nhập và phát triển, kinh tế tri thức trở thành xu
hướng phát triển chung của thế giới và Việt Nam cũng không nằm ngoài
trong xu hướng đó. Vì vậy, để doanh nghiệp duy trì và phát triển bên cạnh
việc tìm hiểu điều kiện ra đời của hàng hóa, chúng ta cũng cần quan tâm
đến nội dung cơ bản lý luận về hàng hóa của C.Mác. Từ đó, chúng ta có
thể đề xuất được giải pháp phát triển của doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất như:
• Nắm bắt được lí luận lượng giá trị của hàng hóa sẽ giúp doanh nghiệp Việt
Nam tìm ra những giải pháp nhằm tăng chất lượng của sản phẩm và hạ giá
thành của sản phẩm làm ra, hay nói cách khác là tăng năng lực cạnh tranh về giá của sản phẩm.
• Áp dụng triệt để lí luận của C.Mác về loại hàng hóa đặc biệt - hàng hóa sức
lao động vào thực tiễn để có thể tạo ra được nguồn nhân lực đảm bảo cả về
chất lẫn lượng, đưa ra mức tiền công phù hợp cho công nhân.
Trên thực tế, “TỔNG CÔNG TY MAY VIỆT TIẾN” là một trong những
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất quần áo đã áp dụng những
lý luận về hàng hóa của C.Mác vào thực tiễn để duy trì và phát triển. Doanh
nghiệp đã đạt được những thành công nhất định trong việc duy trì và phát
triển sản xuất hàng hóa. Vậy điều gì đã làm nên điều này? Chính vì sự quan
trọng cần thiết này, nhóm 2 chúng em quyết định lựa chọn đề tài: “Phân
tích một số nội dung cơ bản lý luận về hàng hóa của C.Mác, trên cơ sở đó
đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp “ TỔNG CÔNG TY MAY VIỆT
TIẾN” hoạt động trong lĩnh vực sản xuất quần áo”.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Tìm hiểu nội dung cơ bản lí luận về hàng hóa của C.Mác.
Đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng: Doanh nghiệp “TỔNG CÔNG TY MAY VIỆT TIẾN”
• Phạm vi nghiên cứu:…
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
• Cơ sở lý luận: lý luận về hàng hóa của C.Mác trong môn Kinh tế
chính trị Mác Lênin tại trường Đại học Thương Mại.
• Phương pháp nghiên cứu: phương pháp giải thích, phương pháp
nghiên cứu tài liệu, các phương pháp phi thực nghiệm (phương pháp quan sát,... ). 1 lOMoAR cPSD| 61769292
5. Cấu trúc bài thảo luận
• I. Cơ sở lí thuyết: Một số nội dụng lí luận cơ bản về hàng hóa của C.Mác.
• II.Thực tiễn vận dụng lý luận về hàng hóa của C.Mác tại doanh
nghiệp “TỔNG CÔNG TY MAY VIỆT TIẾN” hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất quần áo.
• III. Liên hệ đối với bản thân, đề xuất. • IV. Kết luận
I.CƠ SỞ LÝ THUYẾT : MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN LÝ LUẬN VỀ HÀNG HÓA CỦA C.MÁC.
1.1.Sản xuất hàng hóa.
1.1.1.Khái niệm sản xuất hàng hóa.
S愃ऀ n xu Āt h愃ng h漃Āa: là kiểu tổ chức kinh tế mà trong đó sản phẩm
được sản xuất ra không phải là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của chính người
trực tiếp sản xuất ra nó mà là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người khác,
thông qua việc trao đổi, mua bán.
1.1.2.Điều kiện ra đời nền sản xuất hàng hóa.
- Thư뀁 nh Āt: Ph愃Ȁn c漃Ȁng lao đọ촂ng x愃̀ họ촂i
Ph愃Ȁn c漃Ȁng lao đọ촂ng x愃̀ họ촂i là sự chuyên môn hóa sản xuất, phân
chia lao động xã hội ra thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau.
Do sự phân công lao động xã hội nên việc trao đổi sản phẩm trở thành tất yếu.
Khi có phân công lao động xã hội, m̀ i người ch椃ऀ sản xuất một hoặc một
vài thứ sản phẩm nhất định, nhưng nhu cầu của cuộc sống đ漃i h漃ऀ i họ phải
có nhiều loại sản phẩm khác nhau, do đó, họ cần đến sản phẩm của nhau,
buộc phải trao đổi với nhau.
Phân công lao động xã hội, chuyên môn hóa sản xuất đồng thời làm cho năng
suất lao động tăng lên, sản phẩm thặng dư ngày càng nhiều nên càng thúc đẩy
sự trao đổi sản phẩm. 2 lOMoAR cPSD| 61769292
- Thư뀁 hai: Sư뀣 t愃Āch biẹ뤂t t甃ᬀ 漃ᬀ ng đ Āi v mạꄆt kinh t Ā
giư뀃a như뀃ng ng甃ᬀ ơꄀi s愃ऀ n xu Āt
Những người sản xuất trở thành những chủ thể có sự độc lập nhất định với
nhau. Do đó sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của các chủ thể kinh tế,
người này muốn tiêu dùng sản phẩm lao động của người khác cần phải thông
qua trao đổi, mua bán hàng hoá. 1.2.Hàng hóa
1.2.1.Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa
Kh愃Āi niẹ뤂m: hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể th漃ऀ a mãn một
nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
Thuọ촂c tính của h愃ng h漃Āa: có hai thuộc tính đó là giá trị sử dụng và giá trị.
• Giá trị sử dụng: Là công dụng của vật phẩm, có thể th漃ऀ a mãn
một nhu cầu nào đó của con người.
• Giá trị: Là mối quan hệ tỷ lệ về lượng giữa các giá trị sử dụng khác nhau.
1.2.2.Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Lao đọ촂ng cụ thể: là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những
nghề nghiệp chuyên môn nhất định. M̀ i lao động cụ thể có mục đích riêng,
đối tượng riêng, phương tiện riêng, phương pháp riêng và kết quả riêng. Lao
động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
- Lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn.
- Tất cả các loại lao động cụ thể hợp thành hệ thống phân chia lao
động của xã hội. Nó là nguồn gốc của của cải. - Hình thức của lao
động cụ thể có thể thay đổi. 3 lOMoAR cPSD| 61769292
Lao đọ촂ng trừu t甃ᬀ ợng: là lao động của người sản xuất hàng hóa khi đã
gạt b漃ऀ những hình thức cụ thể của nó, hay nói cách khác, đó chính là sự
tiêu hao sức lao động (tiêu hao sức bắp thịt, thần kinh) của người sản xuất hàng hóa nói chung.
- Lao động trừu tượng chính là hao phí sức lực nói chung của người
sản xuất hàng hóa khi gạt b漃ऀ tất cả hình thức cụ thể của nó.
- LĐTT tạo ra giá trị của hàng hóa. LĐTT chính là chất của giá trị.
- LĐTT là phạm trù lịch sử, gắn liền với kinh tế hàng hóa.
1.2.3. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa.
L甃ᬀ ợng gi愃Ā trị h愃ng h漃Āa: Thời gian lao động xã hội cần thiết.
Thời gian lao động xã hội cần thiết: Là thời gian đ漃i h漃ऀ i để sản xuất ra
một giá trị sử dụng nào đó trong những điều kiện bình thường của xã hội với
trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình.
C愃Āc nh愃Ȁn t Ā 愃ऀ nh h甃ᬀ ởng đ Ān gi愃Ā trị h愃ng h漃Āa:
Thư뀁 nh Āt, năng su Āt lao đọ촂ng:
Năng suất lao động: là năng lực sản xuất của lao động, được tính bằng số
lượng sản phấm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời
gian cần thiết đế sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Có hai loại năng suất lao động: năng suất lao động cá biệt và năng suất lao
động xã hội. Trên thị trường, hàng hóa được trao đổi không phải theo giá trị
cá biệt mà là giá trị xã hội. Vì vậy, năng suất lao động có ảnh hưởng đến giá
trị xã hội của hàng hóa chính là năng suất lao động xã hội.
Thư뀁 hai, mư뀁c đọ촂 phư뀁c tạp của lao đọ촂ng:
Mức độ phức tạp của lao động cũng ảnh hưởng nhất định đến số lượng giá
trị của hàng hóa. Theo mức độ phức tạp của lao động có thể chia lao động
thành lao động giản đơn và lao động phức tạp. 4 lOMoAR cPSD| 61769292
Lao động giản đơn: là lao động không đ漃i h漃ऀ i có quá trình đào tạo một
cách hệ thống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
Lao động phức tạp: là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một
quá trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp, chuyên môn nhất định.
1.3.Hàng hóa sức lao động
1.3.1.Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa và hai thuộc
tính của hàng hóa sức lao động.
Sư뀁c lao đọ촂ng: là tổng hợp thể lực và trí lực tồn tại trong con người, được
đem ra vận dụng trong quá trình lao động sản xuất hàng hóa.
Đi u kiẹ뤂n để sư뀁c lao
đọ촂ng trở th愃nh
h愃ng h漃Āa
Người lao đ ng ph i độ ả ược Người lao động phải t do vềề thân th đ có thự ể ể ể
không có tư liệu sản bán quyềền sử dụng sức
lao xuất. động trong một thời gian nhất định.
Hai thuọ촂c tính của sư뀁c lao đọ촂ng:
• Giá trị của SLĐ: được quyết định bởi thời gian lao động xã hội cần
thiết để sản xuất và tái sản xuất ra SLĐ.
• Giá trị sử dụng: là công dụng của SLĐ và nó được thể hiện trong quá
trình tiêu dùng sản xuất của nhà tư bản.
1.3.2.Tiền công trong chủ nghĩa tư bản, bản chất và hai hình thức.
Ti n c漃Ȁng: là giá cả của sức lao động, là biểu hiện bằng tiền của giá trị
hàng hóa sức lao động. Đó là bởi vì sức lao động là hàng hóa c漃n lao động không phải là hàng hóa.
Ti n c漃Ȁng c漃Ā hai hình thư뀁c c漃ᬀ b愃ऀ n l愃 ti n c漃Ȁng tính theo
thơꄀi gian v愃 ti n c漃Ȁng tính theo s愃ऀ n phẩm: 5 lOMoAR cPSD| 61769292
• Tiền công tính theo thời gian: là hình thức tiền công mà số lượng của
nó ít hay nhiều tùy theo thời gian lao động của công nhân (giờ, ngày,
tháng, năm) dài hay ngắn.
• Tiền công tính theo sản phẩm: là hình thức tiền công của nó phụ thuộc
vào số lượng sản phẩm hay số lượng những bộ phận của sản phẩm mà
công nhân sản xuất ra hoặc số lượng công việc đã hoàn thành.
II. THỰC TIỄN VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ HÀNG HÓA CỦA C.MÁC
TẠI DOANH NGHIỆP “TỔNG CÔNG TY MAY VIỆT TIẾN” TRONG LĨNH VỰC MAY MẶC.
2.1.Tổng quan về Tổng công ty Cổ phần may Việt Tiến
Tổng Công ty CP may Việt Tiến tiền thân là môt xí nghiệ p may tư nhâṇ
“Thái Bình Dương kỹ nghê công ty” tên giao dịch là Pacific Enterprise.̣
Tháng 5/1977 được Bô Công Nghiệ p công nhậ n là xí nghiệ p quốc doanḥ
và đổi tên thành Xí Nghiêp May Việ t Tiến. Sau một trận h漃ऀ a hoạn gây
thiệ ṭ hại hoàn toàn, vào ngày 24/03/1993, công ty được Bô Công Nghiệ p
cấp ̣ giấy ph攃Āp thành lâp doanh nghiệ p. Ngày 29/04/1995 tổng công ty
dệt maỵ Việt Nam ra đời, và sau đó là Tổng công ty May Việt Tiến (2007).
Năm 2007, Tổng công ty May Việt Tiến được cổ phần hoá và đi theo mô
hình này cho đến ngày nay.
Tổng công ty Việt Tiến được biết đến với những sản phẩm may mặc đầy chất
lượng. Từ những ngày đầu cho đến nay, Việt Tiến luôn tự đổi mới và cho ra
đời hàng loạt d漃ng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của từng nhóm khách
hàng, với các sản phẩm chủ lực, tạo nên thương hiệu của công ty như:
- Việt Tiến lịch lãm: chủ lực cho thời trang công sở văn ph漃ng.
- Việt Tiến Smart Casual trẻ trung: dành cho môi trường du lịch, dạo phốthể thao.
- San Sciaro sang trọng: d漃ng sản phẩm cao cấp hướng tới nhóm kháchhàng thành đạt.
- TT-up hiện đại: chuyên về trang phục thời trang dàng cho nữ giới- Giày Skechers năng động…. 6 lOMoAR cPSD| 61769292
2.2.Thực tế tại doanh nghiệp
2.2.1. Chất lượng sản phẩm
Nhắc đến Việt Tiến người tiêu dùng thường nghĩ ngay đến sản phẩm
áo sơ mi. Việt Tiến đã thành công trong chiến lược định vị sản phẩm
áo sơ mi đa thương hiệu có các cấp độ khác nhau, phục vụ nhiều đối
tượng có thu nhập khác nhau nhưng vẫn dựa trên tiêu chí coi khách
hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng làm tiêu chí cạnh tranh hàng đầu.
Để tạo nên sản phẩm có chất lượng tốt, Công ty đã quan tâm, chú trọng
từng khâu, yếu tố trong quá trình sản suất: a. Nguyên liệu
Nguyên vật liệu chính để sản xuất các sản phẩm của Công ty là các loại
sợi cao cấp, chủ yếu được cung cấp bởi các Công ty lớn, uy tín trong
và ngoài nước. Nguyên liệu vải các loại chủ yếu được nhập từ
Singapore, Thái Lan, Indonesia, Trung Quốc… Ngoài ra, Công ty c漃n
sử dụng một số nguyên phụ liệu khác như khuy, nút, dây thun… ST NGUYÊN LIỆU NHÀ CUNG CẤP QUỐC GIA T
1 Vải sơ mi các loại CHUA LIM ENTERPRISES & CO SINGAPORE
2 THAI TEXTILE INDUSTRY PUBLIC THÁI LAN Vải sơ mi các loại COMPANY LIMITED
3 Vải sơ mi các loại S.A.S WEAVING CO., LTD THÁI LAN
4 G.A EXPORT (THAI LAND) THÁI LAN Vải sơ mi các loại COMPANY LIMITED
5 Vải sơ mi các loại P.T WOONGJIN INDONESIA
6 Vải sơ mi các loại NAMJING CO., LTD THÁI LAN
7 Vải sơ mi các loại Tổng Công ty X 28 – B. Qu.c Ph.ng VIET NAM b. Công nghệ
Việt Tiến đã nghiên cứu và mạnh dạn áp dụng công nghệ mới, đầu tư
ứng dụng công nghệ Lean Manufacturing. Lean Manufacturing là một
hệ thống các công cụ và phương pháp nhằm liên tục loại b漃ऀ tất cả
những lãng phí trong quá trình sản xuất. Lợi ích chính của hệ thống này
là giảm chi phí sản xuất, tăng sản lượng, và rút ngắn thời gian sản xuất.
Một trong những nguyên tắc chính của công nghệ Lean là xây dựng
quy trình thời gian chuẩn cho từng bước công việc trên cơ sở ghi
ch攃Āp từng bước công việc để phân công lao động hài h漃a. Bên cạnh
đó, Việt Tiến cũng đã đầu tư thiết bị hiện đại vào sản xuất như hệ thống
giác sơ đồ/trải vải/cắt tự động, hệ thống dây chuyền sản xuất tự động
cùng các loại máy móc thiết bị chuyên dùng hiện đại khác như máy mổ 7 lOMoAR cPSD| 61769292
túi tự động, máy tra tay, máy lập trình…nhờ vậy mà năng suất, chất
lượng được tăng lên rõ rệt, th漃ऀ a mãn nhu cầu của khách hàng và thị trường. c. Mẫu mã
Để đáp ứng thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng, Việt Tiến đã
đầu tư mạnh vào khâu thiết kế, thành lập nhóm thiết kế quy tụ những
tên tuổi lớn trong làng thời trang Việt Nam như Uốc Bình, Trọng
Nguyên, Tấn Phát... nhằm tạo ra nhiều mẫu mã sơ mi phù hợp, tăng giá
trị sử dụng, giá trị thẩm mĩ của sản phẩm. D. Tiêu chuẩn
Tất cả những yếu tố trên được Việt Tiến chú trọng đầu tư nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm và đều đáp ứng theo nhiều tiêu chuẩn quốc tế
như: tiêu chuẩn quản lí chất lượng theo ISO 9001:2000, tiêu chuẩn về
trách nhiệm xã hội theo SA8000, tiêu chuẩn đạo đức kinh doanh theo WRAP...
2.2.2. Hàng hoá sức lao động
Trong năm 2016, công ty hướng tới mục tiêu thu nhập bình quân người
lao động đạt 8,8 triệu đồng m̀ i tháng với mức doanh thu tổng công ty
là 6.700 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế đạt 305 tỷ đồng. Có thể thấy,
mức thu nhập bình quân trên tương đối cao so với mặt bằng chung tại
các doanh nghiệp may mặc tại Việt Nam hiện nay. Bên cạnh đó, Việt
Tiến cũng đã chú trọng đầu tư xây dựng nguồn nhân lực năng động
trong các lĩnh vực quản lý điều hành, quản lý kỹ thuật, nghiệp vụ
chuyên môn và đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề, song song với
việc đầu tư thiết bị hiện đại, … nhờ vậy mà năng suất và chất lượng
ngày càng tăng, th漃ऀ a mãn nhu cầu của khách hàng, thị trường và nhân công.
2.3.Đánh giá 2.3.1.
Kết quả đạt được Giá trị sử dụng:
GTSD của những trang phục do công ty may Việt Tiến làm ra có thể đáp
ứng đầy đủ các công dụng của hàng hóa may mặc nói chung và quần áo nói riêng:
- Đầu tiên phải kể đến chức năng bảo vệ thân thể của người mặc: Quần áo có
thể bảo vệ cơ thể con người và duy trì sự cân bằng nhiệt của cơ thể để thích
nghi với tác động của môi trường ( mưa, nắng, nhiệt độ…); hay các yếu tố
khác ( mù i, hóa chất, vũ khí,… ). 8 lOMoAR cPSD| 61769292
- Tiếp theo, trang phục cũng có chức năng thẩm mỹ, làm đẹp cho người mặc.
Quần áo xuất hiện lúc đầu chủ yếu là vì mục đích xấu hổ, sau thời gian phát
triển, nó trở thành vật trang trí vô cùng quan trọng. Có thể nói, quần áo càng
đẹp càng khiến con người th漃ऀ a mãn, hài l漃ng về mặt tinh thần.
- Trang phục cũng là thứ có thể giúp nhận biết nhiều thông tin của người mặc.
Nói như vậy bởi quần áo có khả năng truyền tải các thông điệp từ người mặc
thông qua quần áo, phụ kiện, có thể nói lên địa vị xã hội, nghề nghiệp, tính
cách, tình trạng hôn nhân.
Giá trị hàng hóa:
Trải qua hơn 40 năm thành lập và phát triển, Việt Tiến đã đạt được rất
nhiều thành tựu, nhận được sự yêu mến từ rất nhiều khách hàng, thu được
rất nhiều giá trị từ việc bán hàng hóa sản phẩm của mình. Cụ thể: 2017 2018 2019 2020 Doanh thu thuần về bán hàng và
8.451.890.208 9.716.998.958 9.035.558.622 7.120.958.603 cung cấp dịch vụ Lợi nhuận thuần
về hoạt động kinh 475.807.275 579.312.492 499.867.564 179.957.723 doanh
Đơn vị: nghìn đồng
Nguồn tham khảo: finance.vietstock.vn
Đối với mức thu nhập của người lao động:
- Thông qua báo cáo về Nghị quyết đại hội đồng cổ đông, ch椃ऀ tiêu về thu
nhập bình quân người lao động của Tổng công ty Việt Tiến năm 2020 là 10
triệu/1 người/1 tháng. Có thể thấy, so với mức lương tối thiểu của người lao
động (từ 3.070.000 đồng/tháng đến 4.420.000 đồng/tháng tùy vùng) thì thu
nhập của người lao động khi làm việc tại công ty may Việt Tiến lớn hơn rất
nhiều. Với mức thu nhập này, người lao động có thể đảm bảo chi trả cho đời
sống vật chất, tinh thần… 9 lOMoAR cPSD| 61769292 nguồn tham khảo:
https://static2.vietstock.vn/data/HNX/2020/BCTHQT/VN/NAM/VGG_B aocaoquantri_2020.pdf
2.3.2.Hạn chế
- Có thể thấy, các công ty con của Việt Tiến không ch椃ऀ kinh doanh may
mặc mà c漃n sản xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may, máy in,
photocopy… và riêng lĩnh vực thời ttang Việt tiến c漃n đa dạng hóa sản
phẩm của mình như quần áo, giày d攃Āp, phụ kiện. Việc phân chia nh漃ऀ
lẻ này khiến cho Việt tiến cần phải có nhiều người phụ trách công việc, khó kiểm soát…
- Việt Tiến là 1 doanh nghiệp lớn, có rất nhiều cửa hàng trải dài khắp 3 miền
Tổ quốc, tuy nhiên điều này lại gây ra 1 số hạn chế như việc bố trí mật độ
quá dày các cửa hàng ở các TP lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh gây ra
cạnh tranh nội bộ, dẫn đến việc cần phải có nhiều người có năng lực quản
lý chung, khó phối hợp hoạt động giữa các bộ phận khi cần thiết.
- Vì là 1 doanh nghiệp lớn có rất nhiều xí nghiệp trực thuộc, công ty con,
công ty liên doanh… với hơn 30000 công nhân, người lao động nên Việt
Tiến có cơ cấu tổ chức hình tháp, điều này gây ra sự phát triển cũng như
sáng tạo của công nhân viên bị giới hạn bởi chức vụ… cũng như giảm đi
tính gần gũi giữ nhân viên cấp thấp với cấp quản lý cấp cao, tạo ra rào cản trong mối quan hệ.
2.4. Đề xuất giải pháp phát triển
Công nghệ chưa đáp ứng được đ漃i h漃ऀ i kỹ thuật cao của các sản phẩm có
chất lượng, trình độ tự động hóa mới đạt mức trung bình.
- Đổi mới công nghệ, cải tiến máy móc từ đó tăng NSLĐ, nâng cao chất
lượng sản phẩm, giảm giá thành.
- Tổ chức cho nhân viên tham gia lớp tập huấn đổi mới công nghệ.
- Thường xuyên cử cán bộ, chuyên viên học tập, khảo sát công nghệ tại nước ngoài.
Tâm lý người tiêu dùng: hàng may mặc Trung Quốc với giá thành rẻ và kiểu
dáng mẫu mã đa dạng, phù hợp với thu nhập người dân đã ăn sâu vào thói 10 lOMoAR cPSD| 61769292
quen tiêu dùng của người Việt Nam; hàng may sẵn từ các nước khác trong
khu vực, d漃ng sản phẩm cao cấp từ Châu Âu, tâm lý sính ngoại, ham rẻ
và định kiến chê hàng Việt Nam nghèo nàn về mẫu mã.
- Xây dựng chính sách giá phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
- Đẩy mạnh công tác thiết kế kiểu dáng, màu sắc…
Nguồn nguyên liệu ngoại nhập chiếm phần lớn, nguồn nội địa không đủ và chất lượng không cao:
- Đầu tư sản xuất nguyên liệu trong nước.
- Tận dụng những chính sách h̀ trợ của nhà nước để sản xuất nguyên liệu
đầu vào ở nội địa nhằm hạn chế nhập khẩu từ nước ngoài.
- Liên doanh liên kết: tìm hiểu kỹ đối tác trong và ngoài nước để liên doanh
trong các lĩnh vực sản xuất nguyên phụ liệu cho ngành may – đặc biệt là nguyên liệu chính.
Đối thủ cạnh tranh: cả trong nước và nước ngoài khi hàng rào bảo hộ tại thị
trường nội địa đang dần bị dỡ b漃ऀ .
- Xây dựng và duy trì Website để giới thiệu và quảng bá sản phẩm.
- Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm, mẫu mã hàng hóa theo đúng các tiêu chuẩn
và thông lệ quốc tế, giới thiệu sản phẩm như một thương hiệu độc quyền
của công ty trên thị trường.
- Đẩy mạnh công tác thiết kế mẫu thời trang, kiểu và dáng sản phẩm may
bằng cách thuê chuyên gia nước ngoài để phục vụ công ty và nhân sự cho
thiết kế mang tính chuyên nghiệp cao, thu hút những nhà thiết kế thời trang tên tuổi…
- Xây dựng chính sách giá linh hoạt, phù hợp với " hầu bao " của từng đối tượng tiêu dùng.
Lao động chủ yếu là lao động phổ thông, lao động có tay nghề cao chiếm t椃ऀ lệ nh漃ऀ :
- Liên tục đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ tay nghề của người lao động.
- Tăng lương và các khoản đãi ngộ nhằm thu hút nhân công chất lượng cao.
Tiếp tục mở rộng thị trường, tiến hành đăng ký bảo vệ thương hiệu tại các
thị trường tiềm năng, đẩy mạnh hoạt động chống hàng giả...
III. Liên hẹ뤂 b愃ऀ n th愃Ȁn:
1. Lĩnh vực sản xuất •
Doanh nghiệp của em sản xuất mặt hàng quần áo nhân viên văn ph漃ng và giới trẻ. •
Giá trị sử dụng: che thân, mặc, làm đẹp,... 11 lOMoAR cPSD| 61769292
2. Chiến lược duy trì và phát triển doanh nghiệp •
Tìm hiểu một cách chặt chẽ để tìm được các nhà cung cấp tư liệu sản xuất
chất lượng với chi phí thấp mà vẫn đảm bảo được tiêu chuẩn sản phẩm. •
Đặt công ty, cửa hàng tại vị trí có thể tiếp thu được nhiều nguồn lực và có
lợi thế trong việc thu hút được khách hàng. •
Tập trung nghiên cứu và sản xuất các mặt hàng được thị trường ưa chuộng;
Đa dạng mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm để phục vụ nhiều nhất có thể các tập
khách hàng: trang phục đi làm, trang phục dự tiệc, trang phục đi học, đi
chơi,... phù hợp với xu hướng xã hội, th漃ऀ a mãn nhu cầu khách hàng. •
Tạo cho thương hiệu mình các đặc điểm nhận diện, logo, slogan riêng, nổi
bật để có thể gây ấn tượng với khách hàng. •
Có các chiến dịch marketing quảng bá sản phẩm, ví dụ: quay quảng cáo
với người người nổi tiếng, các gương mặt có sức ảnh hưởng tích cực trong xã hội. •
Nhân viên niềm nở với khách hàng, tận tình giới thiệu sản phẩm và tạo cho
khách hàng những trải nghiệm khó quên, luôn tôn trọng khách hàng trong
mọi tầng lớp, địa vị; Có các ưu đãi đối với khách hàng trung thành: giảm
giá 10%, 20%,... giá sản phẩm. •
Đào tạo chuyên sâu kỹ năng, nghiệp vụ cho công nhân, nhân viên trong
doanh nghiệp, ví dụ: cử đi đào tạo nước ngoài,.. để công việc, nhiệm vụ
được giao luôn được hoàn thành đúng hạn và đạt hiệu quả tốt nhất; Chiêu
mộ nhân tài trong ngành thiết kế. •
Trả lương cho công nhân một cách hợp lý, đúng hạn và có chế độ lương
thưởng khuyến khích công nhân cống hiến, trung thành với doanh nghiệp. •
Mở rộng chi nhánh doanh nghiệp dựa vào thị trường mục tiêu. •
Kết hợp thị trường truyền thống và kinh doanh online, tạo cho khách hàng
sự tin tưởng; Giao hàng nhanh •
Liên kết, hợp tác với các công ty nước ngoài tạo nên các sản phẩm kết hợp đa dạng, phong phú. •
Thường xuyên cập nhật xu hướng thời trang.
3. Vận dụng lý luận
Vận dụng lý luận lượng giá trị:
- Năng su Āt lao đọ촂ng:
+ Tạo điều kiện tốt nhất cho công nhân làm việc, để họ th漃ऀ a sức sáng tạo;
Có chế độ chăm sóc sức kh漃ऀ e cho công nhân để họ yên tâm cống hiến.
+ Đào tạo kỹ năng nghiệp vụ cho công nhân, nâng cao tay nghề lao động. +
Ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất, sử dụng máy móc nhiều hơn vào
việc sản xuất ( máy may, máy nhuộm vải, máy 攃Āp nhiệt,...). 12 lOMoAR cPSD| 61769292
+ Tổ chức quản lý, kiểm sát chặt chẽ công việc của từng người lao động để
chắc chắn họ đang tập trung hết khả năng để sản xuất vào sản phẩm.
- C甃ᬀ ơꄀng đọ촂 lao đọ촂ng:
+ Tổ chức các giai đoạn từ khi nhập tư liệu sản xuất ( vải, màu,...) đến khi
xử lý và sản xuất phải là một quá trình nhanh gọn, tiết kiệm thời gian giúp
công nhân làm việc trôi chảy nhanh chóng một cách hiệu quả.
+ Tạo môi trường thoải mái về thể chất và cả tinh thần, để công nhân làm việc tốt hơn.
- Mư뀁c đọ촂 phư뀁c tạp của lao đọ촂ng:
+ Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động, sự t椃ऀ m椃ऀ của công nhân đối
với những sản phẩm thủ công.
=> Hạ chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm và tăng khả năng cạnh
tranh với các doanh nghiệp cùng ngành, thu hút nhiều khách hàng hơn, giúp
tăng sản lượng tiêu thụ -> Tăng doanh thu.
Vận dụng lý luận về sức lao động:
- Th漃ऀ a thuận mức lương hợp lý với người lao động, trả lương đúng hạn,
và có những chính sách lương thưởng cho người có cống hiến và đạt doanh số sản phẩm cao.
- Có chế độ bảo hiểm cho công nhân, chế độ ngh椃ऀ thai sản và chăm sóc
sức kh漃ऀ e cho công nhân.
- Có sự ngh椃ऀ ngơi, lao động hợp lý để tránh cạn kiệt sức lao động. -
Tổ chức các hoạt động tập thể để mọi người giải t漃ऀ a căng thẳng. KẾT LUẬN
Việt Nam đã trở thành một thành viên của WTO, các doanh nghiệp Việt Nam có
điều kiện thuận lợi để tiếp cận với nền sản xuất hiện đại trên thế giới, hàng hoá
của nước ta cũng có nhiều cơ hội đến với thị trường nước ngoài. Gia nhập WTO
cũng đồng nghĩa với việc hàng hoá của nước ngoài sẽ tràn vào thị trường của
nước ta với những ưu điểm nổi trội như chất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá thành
rẻ… Như vậy, để tồn tại và phát triển trên thị trường khắc nghiệt này, các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung và TỔNG CÔNG TY MAY VIỆT TIẾN phải có
những chiến lược cụ thể nhằm:
• Nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá. 13 lOMoAR cPSD| 61769292
• Đồng thời phát triển nguồn nhân lực, nâng cao dân trí, phát triển đội ngũ
tri thức, đặc biệt là tri thức tinh hoa, có đủ năng lực để thực hiện chiến lược công nghiệp hóa.
Vì vậy, những lí luận về hàng hóa của C.Mac chính là cơ sở để doanh nghiệp tìm
ra lối đi cho mình, để biến thách thức thành cơ hội để tăng lợi nhuận cho mình,
góp phần vào sự duy trì và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của đất nước nói chung.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ***
• Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình kinh tế học chính trị Mác - Lênin, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004.
• Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác – Lênin, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2009. TS. Lê Minh Nghĩa, TS. Phạm Văn Sinh.
• H漃ऀ i và đáp môn “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”,
Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010.
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 2 Điểm đánh giá Lớp Mã sinh STT Tên thành viên viên chínhhành nhiệm vụ
Tự trưởngNhóm Chữ kỹ đánh đánh giá giá
13 Phạm Ngọc Bich 20D120216 K56C4 Tìm tài liệu 14 Nguyễn Thị Châu 20D120218 K56C4 word 15
Trần Hạnh Chi 20D120219 K56C4 powerpoint 16 Nguyễn Minh Chiến 20D300008 K56LQ1 Tìm tài liệu Nguyễn Thị Phương 17 20D120220 K56C4 nghỉ học Chinh 14 lOMoAR cPSD| 61769292 18 Nguyễn Việt Chinh 20D300009 K56LQ1 Tìm tài liệu 19 Đinh Thành Công
20D120217 K56C4 Tìm tài liệu 20 Lê Thị Đào 20D120225 K56C4 Tìm tài liệu 21
Bùi Huy Đạt 20D300014 K56LQ1 Tìm tài liệu 22 Đoàn Thị Diệu 20D300010 K56LQ1 Tìm tài liệu 23
Ngô Vũ Đức 20D120226 K56C4 Tìm tài liệu 24
Nguyễn Minh Đức 20D300015 K56LQ1 Tìm tài liệu …….. ……… 15