Phân Tích Môi Trường Kinh Doanh của Công Ty Cổ phần Sữa Vinamilk | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Phân Tích Môi Trường Kinh Doanh của Công Ty Cổ phần Sữa Vinamilk | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 56 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Con người & Môi trường (EN1003)
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM KHOA KINH TẾ
----------
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK
GV: TH.S Nguyễn Ngọc Mỹ SVTH: MSSV:
Nguyễn Thị Kim Ánh 18126002
Nguyễn Trịnh Thế Phước 18126048
Trần Phạm Minh Quân 18126051 Bùi Thị Thu Thảo 18126060 Lê Thị Thảo 18126061
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2021
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Chân dung lãnh đạo Công ty Vinamilk – Bà Mai Kiều Liên .............................. 4
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức và quản lý công ty Vinamilk ........................................................ 7
Hình 3.1. Khu vực tiếp nhận sữa tươi nguyên liệu ............................................................ 37
Hình 3.2. Các bồn chứa lạnh 150m3/bồn .......................................................................... 37
Hình 3.3. Máy ly tâm tách khuẩn ...................................................................................... 37
Hình 3.4. Hệ thống tiệt trùng UHT .................................................................................... 38
Hình 3.5. Hệ thống máy rót ............................................................................................... 39
Hình 3.6. Robot LGV tự động ........................................................................................... 39
Hình 3.7. Hàng hoá tại kho thông minh ............................................................................ 40
Hình 3.8. Hệ thống Tetra Plant Master .............................................................................. 41
Bảng 4.1. Ma trận SWOT .................................................................................................. 48 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 1
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 1
5. Bố cục của bài báo cáo ................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TY SỮA VINAMILK .......................................... 3
1.1. Quá trình phát triển ................................................................................................... 3
1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................... 6
1.3. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................................ 9
1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của công ty .......................................................... 11
1.4.1. Tầm nhìn ........................................................................................................... 11
1.4.2. Sứ mệnh ............................................................................................................ 11
1.4.3. Giá trị cốt lõi ..................................................................................................... 11
1.4.4. Mục tiêu chiến lược .......................................................................................... 11
CHƯƠNG 2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA CÔNG TY SỮA VINAMILK .... 14
2.1. Môi trường vĩ mô .................................................................................................... 14
2.1.1. Môi trường văn hóa .......................................................................................... 14
2.1.2. Môi trường kinh tế ............................................................................................ 14
2.1.3. Môi trường pháp luật - chính trị ....................................................................... 16
2.1.4. Nhân khẩu ......................................................................................................... 18
2.1.5. Môi trường tự nhiên .......................................................................................... 19
2.1.6. Môi trường công nghệ ...................................................................................... 20
2.1.7. Môi trường toàn cầu hóa ................................................................................... 21
2.2. Phân tích ngành và cạnh tranh ................................................................................ 21
2.2.1. Nhà cung cấp .................................................................................................... 21
2.2.2. Các đối thủ cạnh tranh hiện tại ......................................................................... 23
2.2.3. Các đối thủ tiềm ẩn ........................................................................................... 24
2.2.4. Khách hàng ....................................................................................................... 25
2.2.5. Sản phẩm thay thế ............................................................................................. 26
CHƯƠNG 3. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA CÔNG TY SỮA VINAMILK ... 27
3.1. Nguồn nhân lực ....................................................................................................... 27
3.2. Văn hóa doanh nghiệp ............................................................................................. 29
3.2.1. Văn hóa hữu hình .............................................................................................. 29
3.2.2. Văn hóa vô hình ................................................................................................ 30
3.3. Hệ thống quản trị ..................................................................................................... 32
3.3.1. Tổ chức quản lý ................................................................................................ 32
3.3.2. Tư tưởng chỉ đạo trong triết lý kinh doanh ....................................................... 32
3.3.3. Chiến lược và chính sách kinh doanh, thích nghi với môi trường ................... 34
3.3.4. Quản trị sản xuất vận hành ............................................................................... 35
3.3.5. Quản trị tài chính .............................................................................................. 43
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH SWOT VÀ XÂY DỰNG MA TRẬN SWOT .................. 46
4.1. Phân tích SWOT ..................................................................................................... 46
4.1.1. Điểm mạnh (Strengths) ..................................................................................... 46
4.1.2. Điểm yếu (Weaknesses) ................................................................................... 46
4.1.3. Cơ hội (Opportunities) ...................................................................................... 46
4.1.4. Thách thức (Threats) ......................................................................................... 46
4.2. Ma trận SWOT ........................................................................................................ 47
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 50 MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thị trường ngày nay càng lúc càng diễn biến phức tạp, khó đoán, bên cạnh bên cạnh
các cơ hội quý giá thì cũng không ít đe dọa, đối thủ cạnh tranh cũng ngày một nhiều hơn.
Chính vì thế để thành công trên thị trường thì không chỉ tập trung vào phát triển sản phẩm
công ty đang cung cấp đến tay người tiêu dùng mà còn phải xem môi trường xung quang
đang diễn biến ra sao, như thế nào, liệu rằng sẽ có rào cản nào cản trở con đường kinh
doanh của công ty hay không? Thay vì ôm cây đợi thỏ hay há miệng chờ sung thì công ty
cần cho mình vào thế chủ động nhất có thể. Công ty phải liên tục cập nhật xu hướng thị
trường để biết rằng bên ngoài kia mọi người đang phát triển như thế nào, điều gì đang
chiếm ưu thế. Để hiểu rõ điều này thì phân tích môi trường bên ngoài là một lựa chọn tuyệt
vời cho công ty. Giúp công ty có thể nắm bắt kịp thời các cơ hội so với các đối thủ cạnh
tranh cùng ngành với mình, hay né tránh đưa ra các giải pháp cho những đe dọa có thể gây
hại cho quá trình phát triển của công ty trong tương lai, với tiêu chí phòng bệnh hơn chưa bệnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là phân tích môi trường bên ngoài của công ty cổ phần sữa Việt
Nam Vinamilk, trên cơ sở đó có thể có cái nhìn tổng quan về cơ hội đang có và thách thức
đang gặp phải giúp doanh nghiệp có thể nắm bắt tốt các cơ hội trên thị trường đồng thời
cũng có cho mình những giải pháp riêng để vượt qua thách thức.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu: Môi trường bên ngoài của công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
− Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại Việt Nam
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu qua việc sử dụng dữ liệu thứ cấp từ
một số tài liệu có sẵn. 1
5. Bố cục của bài báo cáo
Bài báo cáo được trình bày bao gồm 4 chương như sau:
− Chương 1: Tổng quan công ty sữa Vinamilk
− Chương 2: Phân tích môi trường bên ngoài của công ty sữa Vinamilk
− Chương 3: Phân tích môi trường bên trong của công ty sữa Vinamilk
− Chương 4: Phân tích SWOT và xây dựng ma trận SWOT 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TY SỮA VINAMILK 1.1.
Quá trình phát triển
Công ty Vinamilk có tên đầy đủ là Công ty cổ phần Sữa Việt Nam, tên gọi khác:
Vinamilk. Đây là doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa
cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Theo thống kê của Chương trình
Phát triển Liên Hợp Quốc, đây là công ty lớn thứ 15 tại Việt Nam vào năm 2007.
Vinamilk hiện đang là một doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm
từ sữa tại Việt Nam. Các sản phẩm mang thương hiệu này chiếm lĩnh phần lớn thị phần
trên cả nước, cụ thể như sau:
− 54,5% thị phần sữa trong nước,
− 40,6% thị phần sữa bột,
− 33,9% thị phần sữa chua uống;
− 84,5% thị phần sữa chua ăn
− 79,7% thị phần sữa đặc
Các sản phẩm đến từ thương hiệu Vinamilk được phân phối đều khắp 63 tỉnh thành
trên cả nước với 220.000 điểm bán hàng. Bên cạnh đó, Vinamilk Việt Nam còn được xuất
khẩu sang 43 quốc gia trên thế giới như: Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, Nhật Bản, Trung
Đông,… Sau hơn 40 năm hình thành và phát triển, công ty đã xây dựng được 14 nhà máy
sản xuất, 2 xí nghiệp kho vận, 3 chi nhánh văn phòng bán hàng, 1 nhà máy sữa tại
Campuchia (Angkormilk), 1 văn đại diện tại Thái Lan.
Công ty đã có lịch sử hình thành và phát triển hơn 40 năm với những sự biến đổi
không ngừng. Dù có mặt trên thị trường Việt Nam từ rất lâu, nhưng cho đến hiện tại, vị thế
của Vinamilk trong ngành Công nghiệp sữa tại nước ta vẫn chưa hề bị đánh bại. 3
Trong hơn 40 năm hoạt động của mình, Công ty sữa Vinamilk đã trải qua rất nhiều
những giai đoạn phát triển khác nhau. Mỗi giai đoạn lại đánh dấu những bước tiến mới của
doanh nghiệp, sự vững vàng của một thương hiệu lớn có bề dày lịch sử.
Hình 1.1. Chân dung lãnh đạo Công ty Vinamilk – bà Mai Kiều Liên
❖ Giai đoạn hình thành từ năm 1976 – 1986
Năm 1976, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) chính thức được thành lập với tên
gọi ban đầu là Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam. Công ty thuộc Tổng cục Công nghiệp Thực phẩm miền Nam.
Đến năm 1982, công ty Sữa – Cà phê Miền Nam được chuyển giao về bộ công
nghiệp thực phẩm và được đổi tên thành Xí nghiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I.
❖ Thời kì đổi mới năm 1986 – 2003
Vào tháng 3/1992, xí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I chính thức đổi
tên thành Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) – trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ. Công ty
chuyên về sản xuất và chế biến những loại sản phẩm từ Sữa.
Đến năm 1994, Công ty Sữa Việt Nam đã xây dựng thêm 1 nhà máy tại Hà Nội để
phát triển thị trường tại miền Bắc thuận lợi hơn. Sự kiện này đã nâng tổng số nhà máy của 4
công ty lên con số 4. Việc xây dựng được nằm trong chiến lược mở rộng, phát triển để có
thể đáp ứng nhu cầu sử dụng các sản phẩm sữa của người dân miền Bắc.
Năm 1996, Liên doanh với Công ty CP Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập Xí nghiệp
Liên Doanh Sữa Bình Định. Việc liên doanh này đã giúp công ty thành công xâm nhập thị
trường miền Trung một cách thuận lợi nhất.
Năm 2000, nhà máy sữa Cần Thơ được xây dựng tại khu Công nghiệp Trà Nóc.
Vào tháng 5 năm 2001, công ty đã khánh thành nhà máy Sữa tại Cần Thơ.
❖ Thời kì cổ phần hóa từ năm 2003 – nay
Tháng 11 năm 2003, công ty đã được chuyển thành Công ty cổ phần Sữa Việt Nam.
Mã giao dịch trên sàn chứng khoán Việt của công ty là: VNM. Cũng trong năm đó, Công
ty khánh thành thêm nhà máy Sữa tại khu vực Bình Định và TP. Hồ Chí Minh.
Năm 2004, công ty đã thâu tóm cổ phần của Cty CP Sữa Sài Gòn, tăng số vốn điều
lệ lên 1,590 tỷ đồng. Đến năm 2005, công ty lại tiếp tục tiến hành mua cổ phần của các đối
tác liên doanh trong cty cổ phần Sữa Bình Định. Vào tháng 6 năm 2005, công ty đã khánh
thành thêm nhà máy Sữa Nghệ An.
Vào ngày 19 tháng 1 năm 2006, công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán
TP.HCM . Thời điểm đó vốn của Tổng Cty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước nắm giữ
50,01% vốn điều lệ của Công ty. Đến 20/8/2006, Vinamilk chính thức đổi logo thương hiệu công ty.
Trong năm 2009, doanh nghiệp đã phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà
máy và nhiều trang trại nuôi bò sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang. Năm 2012, công ty tiếp
tục tiến hành thay đổi logo của thương hiệu.
Giai đoạn 2010 – 2012, doanh nghiệp đã tiến hành xây dựng nhà máy sữa nước và
sữa bột tại tỉnh Bình Dương với tổng số vốn đầu tư là 220 triệu USD. Năm 2011, đưa nhà
máy sữa Đà Nẵng đi vào hoạt động với số vốn đầu tư lên đến 30 triệu USD. 5
Năm 2016, khánh thành nhà máy Sữa đầu tiên tại nước ngoài, đó là nhà máy Sữa
Angkormilk ở Campuchia. Đến năm 2017, tiếp tục khánh thành trang trại Vinamilk
Organic Đà Lạt – trang trại bò sữa hữu cơ đầu tiên tại Việt Nam.
− Điểm qua một vài sản phẩm của thương hiệu Vinamilk
Cho đến thời điểm hiện tại, Công ty Sữa Vinamilk đã cung cấp hơn 250 loại sản
phẩm khác nhau, với các ngành hàng chính cụ thể như sau:
+ Sữa nước với các nhãn hiệu: ADM GOLD, Flex, Super SuSu.
+ Sữa chua với các nhãn hiệu: SuSu, Probi. ProBeauty
+ Sữa bột trẻ em và người lớn: Dielac, Alpha, Pedia. Grow Plus, Optimum Gold, bột
dinh dưỡng Ridielac, Diecerna đặc trị tiểu đường, SurePrevent, CanxiPro, Mama Gold.
+ Sữa đặc: Ngôi sao Phương Nam, Ông Thọ.
+ Kem và phô mai: kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows, Nhóc kem, Nhóc
Kem Oze, phô mai Bò Đeo Nơ.
+ Sữa đậu nành – nước giải khát: nước trái cây Vfresh, nước đóng chai Icy, sữa đậu nành GoldSoy.
1.2. Cơ cấu tổ chức 6
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức và quản lý công ty Vinamilk Trong đó:
− Đại hội đồng cổ đông: Có quyền thảo luận và thông qua:
+ Báo cáo tài chính kiểm toán hàng năm.
+ Báo cáo của Ban kiểm soát.
+ Báo cáo của Hội đồng quản trị.
+ Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty.
− Ban kiểm soát: Có ông Nguyễn Trung Kiên - Trưởng Ban kiểm soát
+ Kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện các quy chế của công ty. + Kiểm tra bất thường.
+ Can thiệp vào hoạt động công ty khi cần thiết.
− Hội đồng quản trị: Có bà Lê Thị Băng Tâm – Chủ tịch HĐQT 7
+ Cơ quan quản lý công ty
+ Có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
− Tổng giám đốc: Có bà Mai Kiều Liên – Tổng Giám đốc
+ Người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
+ Chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
− Giám đốc kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro: Hệ thống kiểm soát nội bộ thực chất
là các hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy chính sách và nổ lực của mọi
thành viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ chức đó hoạt động hiệu quả và đạt được mục
tiêu đặt ra một cách hợp lý.
− Giám đốc kiểm toán nội bộ
+ Là người đứng đầu bộ phận KTNB, thông qua các quyết định của bộ phận nhằm hỗ
trợ trực tiếp cho HĐQT và ủy ban kiểm toán trong việc giám sát chung các hoạt động của công ty.
+ Bộ phận KTNB tham gia trực tiếp vào chu trình quản trị công ty.
− Giám đốc điều hành hoạt động: Ông Mai Hoài Anh
− Giám đốc điều hành dự án: Bà Ngô Thị Thu Trang
− Giám đốc điều hành tài chính: Ông Lê Thành Liêm – Quyền GĐ ĐH Tài chính
− Giám đốc điều hành Nhân sự Hành Chính & Đối ngoại: Bà Bùi Thị Hương
− Giám đốc điều hành phát triển vùng nguyên liệu: Ông Trịnh Quốc Dũng
− Giám đốc điều hành Marketing: Ông Phan Minh Tiên
− Giám đốc điều hành Nghiên cứu và Phát triển: Ông Nguyễn Quốc Khánh
− Giám đốc điều hành sản xuất: Ông Trần Minh Văn
− Giám đốc điều hành kinh doanh
− Giám đốc điều hành Chuỗi Cung ứng: Bà Nguyễn Thị Thanh Hòa
− Giám đốc hoạch định chiến lược 8
− Giám đốc quản lý chi nhánh nước ngoài
− Giám đốc công nghệ thông tin (IT)
Sơ đồ tổ chức của Vinamilk được thể hiện một cách chuyên nghiệp và phân bổ
phòng ban một cách khoa học và hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của mỗi thành viên
và phòng ban trong công ty. Sơ đồ tổ chức giúp cho chúng tôi hoạt động một cách hiệu quả
nhất, giúp các phòng ban phối hợp nhau chặt chẽ để cùng tạo nên một Vinamilk vững
mạnh. Công ty Cổ phần Vinamilk sử dụng mô hình trực tuyến chức năng để đảm bảo đem lại những lợi ích sau:
− Đảm bảo các bộ phận làm việc nhất quán, phát huy đầy đủ hơn các ưu thế chuyên môn hóa.
− Giữ uy tín chức năng chủ yếu và đơn giản hóa việc đào tạo.
− Tạo điều kiện kiểm tra chặt chẽ giữa các cấp.
1.3. Ngành nghề kinh doanh
Gần nửa thế kỷ tồn tại và phát triển, Vinamilk cho thấy công ty đang ngày một trở
nên lớn mạnh với đa dạng các ngành nghề kinh doanh gồm:
− Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh: bán lẻ đường, sữa và các sản
phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa
hàng chuyên doanh và bán lẻ thực phẩm khác trong các cửa hàng chuyên doanh.
− Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh: bán lẻ đồ uống có cồn gồm rượu
mạnh, rượu vang, bia và không có cồn gồm các loại đồ uống nhẹ, có chất ngọt, có hoặc
không có ga như: côca côla, pépsi côla, nước cam, chanh, nước quả khác…, trong các cửa
hàng chuyên doanh và bán lẻ nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai khác.
− Bán buôn thực phẩm: bán buôn bánh, sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, và các sản
phẩm làm từ sữa khác và các sản phẩm khác chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột và các loại
hạt. Bán buôn mứt, kẹo, socola, cacao và các sản phẩm từ cacao. Bán buôn thực phẩm chế
biến, thực phẩm công nghệ. Mua bán chè uống, các loại trà (chè) khác đã hoặc chưa qua 9
chế biến. Mua bán cà phê rang – xay – phin – hòa tan. Bán buôn đường, bán buôn dầu, mỡ
động thực vật. Bán buôn các loại rau, củ, quả và các sản phẩm chế biến từ rau, củ, quả. Bán
buôn các loại nước ép rau, ép quả. Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt. Bán buôn thủy
sản và các sản phẩm chế biến từ thủy sản.
− Bán buôn đồ uống: bán buôn sữa đậu nành, nước giải khát, rượu, bia, đồ uống.
− Sản xuất các loại bánh từ bột.
− Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa: sản xuất sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng và
các sản phẩm từ sữa khác.
− Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
− Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp .
− Vận tải hàng hóa bằng đường bộ: vận tải hàng hóa nội bộ bằng ô tô phục vụ cho
hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty.
− Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.
− Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng: sản xuất đồ uống, nước giải khát, sữa đậu nành.
− Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa.
Ngoài ra, Vinamilk còn kinh doanh hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh),
kinh doanh nguyên liệu, sản xuất rượu, sản xuất bao bì, sản xuất sản phẩm nhựa. Kinh
doanh thực phẩm công nghệ, sản xuất thực phẩm chế biến, chè uống, cà phê rang-xay-phin-
hòa tan. Kinh doanh, chế biến thiết bị phụ tùng, vật tư, sản xuất bia. Mua bán bao bì, mua
bán sản phẩm nhựa. Bán buôn nguyên liệu, hương liệu, chất phụ gia, chất ổn định, chất
màu và hóa chất dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm. Bán buôn hóa chất công nghiệp:
keo hóa học, keo dán, băng dính, mực in. Bán buôn mật ong và các sản phẩm từ mật ong.
Bán buôn pallet gỗ, pallet nhựa các loại. Bán buôn bìa carton, bao bì giấy. Bán buôn các
loại vitamin, men, khoáng chất, yến và các sản phẩm từ yến. Sản xuất đường mía và các
loại đường khác. Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động. Bán lẻ túi, hộp, thùng 10
và các loại bao bì khác dùng để đựng hàng hóa. Thực hiện quyền phân phối lẻ túi, hộp,
thùng và các loại bao bì khác dùng để đựng hàng hóa qua kênh internet. Bán buôn đồng,
chì, nhôm, kẽm và kim loại màu khác dạng nguyên sinh hoặc bán thành phẩm: thỏi, thanh,
tấm, lá, dải, dạng hình để tạo nên bao bì đóng gói sản phẩm. 1.4.
Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của công ty
1.4.1. Tầm nhìn
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Châu Á về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người” “Trở thành biểu tượng niềm tin số 1 Việt Nam về sản
phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cho cuộc sống con người”.
1.4.2. Sứ mệnh
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng
nhất bằng chính sự trân trọng. tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con
người và xã hội”.
1.4.3. Giá trị cốt lõi
5 giá trị cốt lõi Vinamilk cam kết với cộng đồng:
− Chính trực: Liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tát cả các giao dịch.
− Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọng công ty, tôn trọng
hợp tác. Hợp tác trong sự tôn trọng.
− Công bằng: Công bằng với nhân viên,khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan.
− Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc ứng xử và các quy chế, chính sách, quy định của công ty.
− Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách có đạo đức.
1.4.4. Mục tiêu chiến lược 11
Chiến lược đến năm 2021 đó là tiếp tục duy trì vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam và
tiến tới trở thành một trong Top 30 Công ty Sữa lớn nhất thế giới về doanh thu với 3 trụ cột chính, bao gồm:
− Đổi mới sáng tạo mang tính ứng dụng cao, đưa ra nhiều sản phẩm mới nhằm đáp
ứng xu hướng và thị hiếu của người tiêu dùng;
− Củng cố vị thế dẫn đầu trong ngành Sữa Việt Nam với khẩu hiệu “bao trùm nông
thôn, chiếm lĩnh thành phố”;
− Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất tại Đông Nam Á, sẵn sàng tham gia
các thương vụ M&A trong nước và nước ngoài để mở rộng thị trường xuất khẩu.
Trong giai đoạn 2017-2021, 3 lĩnh vực quan trọng tạo ra đòn bẩy cho việc đạt sứ mệnh của Vinamilk là:
− Phát triển quản trị nguồn nhân lực chiến lược.
− Duy trì và quản lý hoạt động với mục tiêu phát triển bền vững
− Hoạch định và thực thi các lĩnh vực quản lý Kiến thức, Cải tiến và Sự thay đổi.
Vinamilk sẽ ưu tiên hoàn thành các mục tiêu chiến lược sau:
− Kế hoạch đầu tư tài sản:
+ Trong giai đoạn 2018 – 2023 đạt mức doanh số 9 tỷ USD.
+ Duy trì việc phân chia cổ tức hàng năm cho các Cổ đông, với tỷ lệ cổ tức tối thiểu là 30% mệnh giá.
− Khách hàng: Là doanh nghiệp có sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng sản
phẩm, giá cả hợp lý và hệ thống phân phối tốt nhất Việt nam.
− Quản trị doanh nghiệp:
Trở thành doanh nghiệp có cơ cấu, quản trị điều hành chuyên nghiệp được công nhận. 12
Trở thành một doanh nghiệp có môi trường làm việc mà tại đó nhân viên có thể phát
huy tốt nhất khả năng, đóng góp vào thành tựu chung và trở thành một trong các doanh
nghiệp hàng đầu mà nhân viên đánh giá là lý tưởng để làm việc. 13
CHƯƠNG 2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA CÔNG TY SỮA VINAMILK
2.1. Môi trường vĩ mô
2.1.1. Môi trường văn hóa
Đối với Việt Nam, thói quen sử dụng các sản phẩm đồ ngọt cũng như các sản phẩm
đóng hộp hay các sản phẩm liên quan đến sữa tính đến thời điểm hiện tại đã trở nên phổ
biến hơn trước kia rất nhiều. Điều này cũng là dễ hiểu vì điều kiện tình hình nền kinh tế
của Việt Nam hiện tại đã tốt lên rất nhiều so với thời điểm trước đó, đại bộ phận người dân
có mức sống trên mức trung bình, khả năng tiếp cận với các sản phẩm này ngày một nhiều
hơn. Đặc biệt thói quen sử dụng các sản phẩm đối với người dân thành thị, có mức sống
tương đối cao đã hình thành dần trong thói quen hằng ngày của họ. Bởi con người có sự
tiếp cận các nguồn thông tin trở nên dễ dàng, qua loa đài, báo chí, tivi, tranh ảnh, băng rôn
khiến con người có thêm càng cảm thấy có nhu cầu ngày càng cao đối với việc chăm sóc
và thoả mãn các nhu cầu về thể chất. Thêm vào đó nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ sữa
được tăng lên bội phần là do một trong những đặc điểm về hình thể của người Việt là cân
nặng cũng như chiều cao là thấp so với trên thế giới cộng thêm tâm lý muốn chứng tỏ bản
thân và tạo được sự chú ý của người khác. Nên nhu cầu sử dụng sữa trong mọi gia đình sẽ
ngày một lớn hơn, bố mẹ luôn có gắng mua các sản phẩm từ sữa cho con cái mình để có
thể phát triển cả chiều cao và trí tuệ, con cái thì luôn suy nghĩ mua cho bố mẹ để tăng cường
sức khỏe, để cùng nhau ở cạnh nhau thật dài lâu. Vì thế như cầu sử dụng sản phẩm sữa của
người Việt Nam hiện tại là khá cao, luôn là mặt hàng bán chạy.
2.1.2. Môi trường kinh tế
Sự phát triển của Việt Nam trong hơn 30 năm qua rất đáng ghi nhận. Đổi mới kinh
tế và chính trị từ năm 1986 đã thúc đẩy phát triển kinh tế, nhanh chóng đưa Việt Nam từ
một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở thành quốc gia thu nhập trung bình
thấp. Từ 2002 đến 2018, GDP đầu người tăng 2,7 lần, đạt trên 2.700 USD năm 2019, với
hơn 45 triệu người thoát nghèo. Tỉ lệ nghèo giảm mạnh từ hơn 70% xuống còn dưới 6% 14
(3,2 USD/ngày theo sức mua ngang giá). Đại bộ phận người nghèo còn lại ở Việt Nam là
dân tộc thiểu số, chiếm 86%.
Do hội nhập kinh tế sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại
dịch COVID-19, nhưng cũng thể hiện sức chống chịu đáng kể. Tăng trưởng GDP ước đạt
2,9% năm 2020. Việt Nam là một trong số ít quốc gia trên thế giới tăng trưởng kinh tế
dương, nhưng đại dịch đã để lại những tác động dài hạn đối với các hộ gia đình - thu nhập
của khoảng 45% hộ gia đình được khảo sát giảm trong tháng 1 năm 2021 so với tháng 1
năm 2020. Nền kinh tế được dự báo sẽ tăng trưởng 6,6% năm 2021 nếu Việt Nam kiểm
soát tốt sự lây lan của vi-rút đồng thời các ngành sản xuất hướng xuất khẩu hoạt động tốt
và nhu cầu nội địa phục hồi mạnh mẽ.
Việt Nam đang chứng kiến thay đổi nhanh về cơ cấu dân số và xã hội. Dân số Việt
Nam đã lên đến 96,5 triệu vào năm 2019 (từ khoảng 60 triệu năm 1986) và dự kiến sẽ tăng
lên 120 triệu dân tới năm 2050. Theo kết quả Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019,
55,5% dân số có độ tuổi dưới 35, với tuổi thọ trung bình gần 76 tuổi, cao hơn những nước
có thu nhập tương đương trong khu vực. Nhưng dân số đang bị già hóa nhanh. Tầng lớp
trung lưu đang hình thành – hiện chiếm 13% dân số và dự kiến sẽ lên đến 26% vào năm 2026.
Trong vòng 30 năm qua, việc cung cấp các dịch vụ cơ bản có nhiều thay đổi tích
cực. Khả năng người dân tiếp cận hạ tầng cơ sở được cải thiện đáng kể. Tính đến năm
2016, 99% dân số sử dụng điện chiếu sáng, so với tỉ lệ 14% năm 1993. Tỉ lệ tiếp cận nước
sạch nông thôn cũng được cải thiện, từ 17% năm 1993 lên 70% năm 2016, trong khi tỉ lệ
ở thành thị là trên 95%. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, đầu tư cơ sở vật chất tính
theo phần trăm GDP của Việt Nam nằm trong nhóm thấp nhất trong khu vực ASEAN. Điều
này tạo ra những thách thức đối với sự phát triển liên tục của các dịch vụ cơ sở hạ tầng hiện
đại cần thiết cho giai đoạn tăng trưởng tiếp theo (Việt Nam xếp thứ 89 trong số 137 quốc
gia về chất lượng cơ sở hạ tầng).
Tuy nhiên, mặt bằng thu nhập của người dân ở nước ta còn thấp. Sự chênh lệch về
mức sống giữa thành thị và nông thôn rất lớn, mức thu nhập của dân thành thị cao gấp 5 15