Phân Tích Môi Trường Kinh Doanh của Công Ty Cổ phần Sữa Vinamilk | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Phân Tích Môi Trường Kinh Doanh của Công Ty Cổ phần Sữa Vinamilk | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 56 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
56 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phân Tích Môi Trường Kinh Doanh của Công Ty Cổ phần Sữa Vinamilk | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Phân Tích Môi Trường Kinh Doanh của Công Ty Cổ phần Sữa Vinamilk | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 56 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

71 36 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐẠI HC SƯ PHẠM K THUT TP. HCM
KHOA KINH T
----------
MÔN HC: QUN TR CHIẾN LƯỢC
TIU LUN
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CA CÔNG
TY C PHN SA VIT NAM VINAMILK
GV: TH.S Nguyn Ngc M
SVTH: MSSV:
Nguyn Th Kim Ánh 18126002
Nguyn Trnh Thế Phước 18126048
Trn Phm Minh Quân 18126051
Bùi Th Thu Tho 18126060
Lê Th Tho 18126061
Tp. H Chí Minh, tháng 6 năm 2021
DANH MC BNG BIU, HÌNH NH
Hình 1.1. Chân dung lãnh đo Công ty Vinamilk Bà Mai Kiu Liên .............................. 4
Hình 1.2. Sơ đ t chc và qun lý công ty Vinamilk ........................................................ 7
Hình 3.1. Khu vc tiếp nhn sữa tươi nguyên liệu ............................................................ 37
Hình 3.2. Các bn cha lnh 150m3/bn .......................................................................... 37
Hình 3.3. Máy ly tâm tách khun ...................................................................................... 37
Hình 3.4. H thng tit trùng UHT .................................................................................... 38
Hình 3.5. H thng máy rót ............................................................................................... 39
Hình 3.6. Robot LGV t động ........................................................................................... 39
Hình 3.7. Hàng hoá ti kho thông minh ............................................................................ 40
Hình 3.8. H thng Tetra Plant Master .............................................................................. 41
Bng 4.1. Ma trn SWOT .................................................................................................. 48
MC LC
M ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mc tiêu nghiên cu ..................................................................................................... 1
3. Đối tưng và phm vi nghiên cu ................................................................................ 1
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 1
5. B cc ca bài báo cáo ................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TY SA VINAMILK .......................................... 3
1.1. Quá trình phát trin ................................................................................................... 3
1.2. Cơ cấu t chc ........................................................................................................... 6
1.3. Ngành ngh kinh doanh ............................................................................................ 9
1.4. Tm nhìn, s mnh và mc tiêu ca công ty .......................................................... 11
1.4.1. Tm nhìn ........................................................................................................... 11
1.4.2. S mnh ............................................................................................................ 11
1.4.3. Giá tr ct lõi ..................................................................................................... 11
1.4.4. Mc tiêu chiến lược .......................................................................................... 11
CHƯƠNG 2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CA CÔNG TY SA VINAMILK .... 14
2.1. Môi trường vĩ .................................................................................................... 14
2.1.1. Môi tờng văn hóa .......................................................................................... 14
2.1.2. Môi trường kinh tế ............................................................................................ 14
2.1.3. Môi trường pháp lut - chính tr ....................................................................... 16
2.1.4. Nhân khu ......................................................................................................... 18
2.1.5. Môi trường t nhiên .......................................................................................... 19
2.1.6. Môi trường công ngh ...................................................................................... 20
2.1.7. Môi trường toàn cu hóa ................................................................................... 21
2.2. Phân tích ngành và cnh tranh ................................................................................ 21
2.2.1. Nhà cung cp .................................................................................................... 21
2.2.2. Các đối th cnh tranh hin ti ......................................................................... 23
2.2.3. Các đối th tim n ........................................................................................... 24
2.2.4. Khách hàng ....................................................................................................... 25
2.2.5. Sn phm thay thế ............................................................................................. 26
CHƯƠNG 3. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CA CÔNG TY SA VINAMILK ... 27
3.1. Ngun nhân lc ....................................................................................................... 27
3.2. Văn hóa doanh nghiệp ............................................................................................. 29
3.2.1. Văn hóa hữu hình .............................................................................................. 29
3.2.2. Văn hóa vô hình ................................................................................................ 30
3.3. H thng qun tr ..................................................................................................... 32
3.3.1. T chc qun lý ................................................................................................ 32
3.3.2. Tư tưởng ch đạo trong triết lý kinh doanh ....................................................... 32
3.3.3. Chiến lược và chính sách kinh doanh, thích nghi với môi trường ................... 34
3.3.4. Qun tr sn xut vn hành ............................................................................... 35
3.3.5. Qun tr tài chính .............................................................................................. 43
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH SWOT VÀ XÂY DỰNG MA TRN SWOT .................. 46
4.1. Phân tích SWOT ..................................................................................................... 46
4.1.1. Điểm mnh (Strengths) ..................................................................................... 46
4.1.2. Điểm yếu (Weaknesses) ................................................................................... 46
4.1.3. Cơ hội (Opportunities) ...................................................................................... 46
4.1.4. Thách thc (Threats) ......................................................................................... 46
4.2. Ma trn SWOT ........................................................................................................ 47
KT LUN ...................................................................................................................... 49
TÀI LIU THAM KHO ............................................................................................... 50
1
M ĐẦU
1. Lý do chn đ tài
Th trưng ngày nay càng lúc càng din biến phc tạp, khó đoán, bên cạnh bên cnh
các cơ hội quý giá thì cũng không ít đe dọa, đối th cạnh tranh cũng ngày một nhiều hơn.
Chính vì thế để thành công trên th trưng thì không ch tp trung vào phát trin sn phm
công ty đang cung cấp đến tay người tiêu dùng còn phải xem môi trường xung quang
đang diễn biến ra sao, như thế nào, liu rng s rào cn nào cn tr con đường kinh
doanh của công ty hay không? Thay vì ôm cây đi th hay há ming ch sung thì công ty
cn cho mình vào thế ch động nht th. Công ty phi liên tc cp nhật xu hướng th
trường để biết rng bên ngoài kia mọi người đang phát triển như thế nào, điều đang
chiếm ưu thế. Để hiểu rõ điều này thì phân tích môi trường bên ngoài mt la chn tuyt
vi cho ng ty. Giúp công ty th nm bt kp thời các hội so với các đối th cnh
tranh cùng ngành với mình, hay né tránh đưa ra các giải pháp cho những đe dọa có th gây
hi cho quá trình phát trin của công ty trong tương lai, với tiêu chí phòng bệnh hơn chưa
bnh.
2. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu của đề tài là phân tích môi trường bên ngoài ca công ty c phn sa Vit
Nam Vinamilk, trên cơ sở đó có thể có cái nhìn tng quan v cơ hội đang có và thách thức
đang gặp phi giúp doanh nghip có th nm bt tốt các cơ hội trên th trường đồng thi
cũng có cho mình nhng giải pháp riêng để vượt qua thách thc.
3. Đối tưng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cứu: Môi trường n ngoài ca công ty c phn sa Vit Nam
Vinamilk
Phm vi nghiên cu: Nghiên cứu đưc thc hin ti Vit Nam
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài s dụng phương pháp thu thp d liu qua vic s dng d liu th cp t
mt s tài liu có sn.
2
5. B cc ca bài báo cáo
Bài báo cáo được trình bày bao gm 4 chương như sau:
Chương 1: Tng quan công ty sa Vinamilk
Chương 2: Phân tích môi trường bên ngoài ca công ty sa Vinamilk
Chương 3: Phân tích môi trường bên trong ca công ty sa Vinamilk
Chương 4: Phân tích SWOT và xây dựng ma trn SWOT
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TY SA VINAMILK
1.1. Quá trình phát trin
Công ty Vinamilk tên đầy đủ Công ty c phn Sa Vit Nam, tên gi khác:
Vinamilk. Đây doanh nghip chuyên sn xut, kinh doanh sa các sn phm t sa
cũng như các thiết b máy móc liên quan ti Vit Nam. Theo thng của Chương trình
Phát trin Liên Hp Quc, đây là công ty ln th 15 ti Việt Nam vào năm 2007.
Vinamilk hiện đang mt doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sn xut các sn phm
t sa ti Vit Nam. Các sn phẩm mang thương hiệu này chiếm lĩnh phần ln th phn
trên c nước, c th như sau:
54,5% th phn sữa trong nước,
40,6% th phn sa bt,
33,9% th phn sa chua ung;
84,5% th phn sữa chua ăn
79,7% th phn sa đc
Các sn phẩm đến t thương hiệu Vinamilk được phân phối đều khp 63 tnh thành
trên c nước với 220.000 điểm bán hàng. Bên cạnh đó, Vinamilk Việt Nam còn đưc xut
khu sang 43 quc gia trên thế giới như: Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, Nht Bn, Trung
Đông,… Sau hơn 40 năm hình thành và phát triển, công ty đã y dựng đưc 14 nhà máy
sn xut, 2 nghip kho vận, 3 chi nhánh văn phòng bán hàng, 1 n máy sa ti
Campuchia (Angkormilk), 1 văn đại din ti Thái Lan.
Công ty đã lịch s hình thành phát trin hơn 40 năm với nhng s biến đổi
không ngng. có mt trên th trưng Vit Nam t rất lâu, nhưng cho đến hin ti, v thế
ca Vinamilk trong ngành Công nghip sa ti nưc ta vẫn chưa hề b đánh bại.
4
Trong hơn 40 năm hoạt động ca mình, Công ty sữa Vinamilk đã tri qua rt nhiu
những giai đoạn phát trin khác nhau. Mỗi giai đoạn lại đánh dấu những bước tiến mi ca
doanh nghip, s vng vàng ca một thương hiệu ln có b dày lch s.
Hình 1.1. Chân dung lãnh đạo Công ty Vinamilk bà Mai Kiu Liên
Giai đon hình thành t năm 1976 – 1986
Năm 1976, Công ty Sa Vit Nam (Vinamilk) chính thức được thành lp vi tên
gọi ban đầu Công ty Sa Phê Min Nam. Công ty thuc Tng cc Công nghip
Thc phm min Nam.
Đến năm 1982, công ty Sữa phê Miền Nam được chuyn giao v b công
nghip thc phẩm và được đi tên thành Xí nghip Sa Cà phê Bánh ko I.
Thi kì đi mới năm 1986 – 2003
Vào tháng 3/1992, nghip Liên hip Sa phê Bánh ko I chính thức đổi
tên thành Công ty Sa Vit Nam (Vinamilk) trc thuc B Công nghip nh. Công ty
chuyên v sn xut và chế biến nhng loi sn phm t Sa.
Đến năm 1994, Công ty Sữa Việt Nam đã xây dựng thêm 1 nhà máy ti Hà Ni đ
phát trin th trưng ti min Bc thun lợi hơn. Sự kiện này đã nâng tổng s nhà máy ca
5
công ty lên con s 4. Vic xây dựng được nm trong chiến lược m rng, phát trin đ
th đáp ứng nhu cu s dng các sn phm sa ca ngưi dân min Bc.
Năm 1996, Liên doanh với Công ty CP Đông lạnh Quy Nhơn để thành lp nghip
Liên Doanh Sữa Bình Định. Vic liên doanh này đã giúp công ty thành công xâm nhập th
trưng min Trung mt cách thun li nht.
Năm 2000, nhà máy sữa Cần Thơ đưc xây dng ti khu Công nghip Trà Nóc.
Vào tháng 5 năm 2001, công ty đã khánh thành nhà máy Sa ti Cần Thơ.
Thi kì c phn hóa t năm 2003 – nay
Tháng 11 năm 2003, công ty đã được chuyn thành Công ty c phn Sa Vit Nam.
Mã giao dch trên sàn chng khoán Vit của công ty là: VNM. Cũng trong năm đó, Công
ty khánh thành thêm nhà máy Sa ti khu vực Bình Định và TP. H Chí Minh.
Năm 2004, công ty đã thâu tóm c phn ca Cty CP Sữa Sài Gòn, tăng số vn điều
l lên 1,590 t đồng. Đến năm 2005, công ty lại tiếp tc tiến hành mua c phn của các đối
tác liên doanh trong cty c phn Sữa Bình Định. Vào tháng 6 năm 2005, công ty đã khánh
thành thêm nhà máy Sa Ngh An.
Vào ngày 19 tháng 1 năm 2006, công ty đưc niêm yết trên sàn chng khoán
TP.HCM . Thời điểm đó vốn ca Tổng Cty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước nm gi
50,01% vốn điều l của Công ty. Đến 20/8/2006, Vinamilk chính thức đổi logo thương
hiu công ty.
Trong năm 2009, doanh nghiệp đã phát triển được 135.000 đại lý phân phi, 9 nhà
máy nhiu trang tri nuôi sa ti Ngh An, Tuyên Quang. Năm 2012, công ty tiếp
tc tiến hành thay đổi logo của thương hiệu.
Giai đoạn 2010 2012, doanh nghip đã tiến hành xây dng nhà máy sữa nưc và
sa bt ti tỉnh Bình Dương với tng s vốn đầu tư là 220 triệu USD. Năm 2011, đưa nhà
máy sa Đà Nẵng đi vào hoạt đng vi s vốn đầu tư lên đến 30 triu USD.
6
Năm 2016, khánh thành nhà máy Sữa đầu tiên tại ớc ngoài, đó nhà máy Sữa
Angkormilk Campuchia. Đến năm 2017, tiếp tc khánh thành trang tri Vinamilk
Organic Đà Lt trang tri bò sa hữu cơ đầu tiên ti Vit Nam.
Đim qua mt vài sn phm của thương hiệu Vinamilk
Cho đến thời điểm hin ti, Công ty Sữa Vinamilk đã cung cấp hơn 250 loại sn
phm khác nhau, vi các ngành hàng chính c th như sau:
+ Sa nưc vi các nhãn hiu: ADM GOLD, Flex, Super SuSu.
+ Sa chua vi các nhãn hiu: SuSu, Probi. ProBeauty
+ Sa bt tr em và người ln: Dielac, Alpha, Pedia. Grow Plus, Optimum Gold, bt
dinh dưỡng Ridielac, Diecerna đặc tr tiểu đưng, SurePrevent, CanxiPro, Mama Gold.
+ Sa đc: Ngôi sao Phương Nam, Ông Th.
+ Kem phô mai: kem sa chua Subo, kem Delight, Twin Cows, Nhóc kem, Nhóc
Kem Oze, phô mai Bò Đeo Nơ.
+ Sữa đậu nành nước giải khát: ớc trái cây Vfresh, ớc đóng chai Icy, sữa đậu
nành GoldSoy.
1.2. Cơ cấu t chc
7
Hình 1.2. Sơ đ t chc và qun lý công ty Vinamilk
Trong đó:
Đại hi đng c đông: Có quyn tho lun và thông qua:
+ Báo cáo tài chính kiểm toán hàng năm.
+ Báo cáo ca Ban kim soát.
+ Báo cáo ca Hi đng qun tr.
+ Kế hoch phát trin ngn hn và dài hn ca Công ty.
Ban kim soát: Có ông Nguyn Trung Kiên - Trưng Ban kim soát
+ Kim soát toàn b h thng tài chính và vic thc hin các quy chế ca công ty.
+ Kim tra bất thường.
+ Can thip vào hoạt động công ty khi cn thiết.
Hi đng qun tr: Có bà Lê Th Băng Tâm – Ch tịch HĐQT
8
+ Cơ quan quản lý công ty
+ toàn quyền nhân danh công ty đ quyết định, thc hin các quyền nghĩa vụ
ca công ty không thuc thm quyn ca Đi hi đng c đông.
Tổng giám đốc: Có bà Mai Kiu Liên Tổng Giám đốc
+ Ngưi điu hành công vic kinh doanh hng ngày ca công ty.
+ Chu s giám sát ca Hội đồng qun tr và chu trách nhiệm trước Hội đồng qun tr
và trước pháp lut v vic thc hin các quyn và nhim v được giao.
Giám đốc kim soát ni b qun ri ro: H thng kim soát ni b thc cht
các hoạt động, bin pháp, kế hoạch, quan điểm, ni quy chính sách n lc ca mi
thành viên trong t chc để đảm bo cho t chức đó hoạt động hiu qu đạt được mc
tiêu đt ra mt cách hp lý.
Giám đc kim toán ni b
+ Là người đứng đầu b phn KTNB, thông qua các quyết định ca b phn nhm h
tr trc tiếp cho HĐQT và y ban kim toán trong vic giám sát chung các hoạt động ca
công ty.
+ B phn KTNB tham gia trc tiếp vào chu trình qun tr công ty.
Giám đốc điều hành hot đng: Ông Mai Hoài Anh
Giám đốc điều hành d án: Bà Ngô Th Thu Trang
Giám đốc điều hành tài chính: Ông Lê Thành Liêm Quyền GĐ ĐH Tài chính
Giám đốc điều hành Nhân s Hành Chính & Đối ngoi: Bà Bùi Th ơng
Giám đốc điều hành phát trin vùng nguyên liu: Ông Trnh Quc Dũng
Giám đốc điều hành Marketing: Ông Phan Minh Tiên
Giám đốc điều hành Nghiên cu và Phát trin: Ông Nguyn Quc Khánh
Giám đốc điều hành sn xut: Ông Trần Minh Văn
Giám đốc điều hành kinh doanh
Giám đốc điều hành Chui Cung ng: Bà Nguyn Th Thanh Hòa
Giám đc hoch đnh chiến lược
9
Giám đc quản lý chi nhánh nước ngoài
Giám đc công ngh thông tin (IT)
đồ t chc của Vinamilk đưc th hin mt cách chuyên nghip phân b
phòng ban mt cách khoa hc hp lý, phân cp c th trách nhim ca mi thành viên
phòng ban trong công ty. đồ t chc giúp cho chúng tôi hoạt động mt cách hiu qu
nht, giúp các phòng ban phi hp nhau cht ch để cùng to nên mt Vinamilk vng
mnh. Công ty C phn Vinamilk s dng mô hình trc tuyến chc năng đ đảm bảo đem
li nhng li ích sau:
Đảm bo các b phn làm vic nhất quán, phát huy đầy đủ hơn các ưu thế chuyên
môn hóa.
Gi uy tín chức năng chủ yếu và đơn giản hóa vic đào to.
Tạo điều kin kim tra cht ch gia các cp.
1.3. Ngành ngh kinh doanh
Gn na thế k tn ti phát trin, Vinamilk cho thấy công ty đang ngày một tr
nên ln mnh vi đa dng các ngành ngh kinh doanh gm:
Bán l thc phm trong các ca hàng chuyên doanh: bán l đưng, sa các sn
phm sa, bánh, mt, ko và các sn phm chế biến t ngũ cốc, bt, tinh bt trong các ca
hàng chuyên doanh và bán l thc phm khác trong các ca hàng chuyên doanh.
Bán l đồ ung trong các ca hàng chuyên doanh: bán l đồ ung có cn gm rưu
mạnh, rượu vang, bia không cn gm các loại đồ ung nh, cht ngt, hoc
không có ga như: côca côla, pépsi côla, nước cam, chanh, nước qu khác…, trong các cửa
hàng chuyên doanh bán l nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai khác.
Bán buôn thc phm: bán buôn bánh, sa hp, sa bt, bột dinh dưỡng, và các sn
phm làm t sa khác và các sn phm khác chế biến t ncốc, bt, tinh bt và các loi
ht. Bán buôn mt, ko, socola, cacao và các sn phm t cacao. Bán buôn thc phm chế
biến, thc phm công ngh. Mua bán chè ung, các loại trà (chè) khác đã hoặc chưa qua
10
chế biến. Mua bán cà phê rang xay phin hòa tan. Bán buôn đường, bán buôn du, m
động thc vt. Bán buôn các loi rau, c, qu các sn phm chế biến t rau, c, qu. Bán
buôn các loại c ép rau, ép qu. Bán buôn tht các sn phm t tht. Bán buôn thy
sn và các sn phm chế biến t thy sn.
Bán buôn đồ ung: bán buôn sa đậu nành, nưc giải khát, rượu, bia, đồ ung.
Sn xut các loi bánh t bt.
Chế biến sa và các sn phm t sa: sn xut sa hp, sa bt, bột dinh dưng và
các sn phm t sa khác.
Kho bãi và lưu gi hàng hóa.
Trng trọt, chăn nuôi hn hp .
Vn ti hàng hóa bằng đường b: vn ti hàng hóa ni b bng ô phc v cho
hot đng sn xut và tiêu th sn phm ca công ty.
Kinh doanh bất động sn, quyn s dụng đất thuc ch s hu, ch s dng hoặc đi
thuê.
Sn xuất đồ ung không cồn, nước khoáng: sn xuất đồ uống, nước gii khát, sa
đậu nành.
Hot đng của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa.
Ngoài ra, Vinamilk còn kinh doanh hóa cht (tr hóa chất nh độc hi mnh),
kinh doanh nguyên liu, sn xut rượu, sn xut bao bì, sn xut sn phm nha. Kinh
doanh thc phm công ngh, sn xut thc phm chế biến, chè ung, phê rang-xay-phin-
hòa tan. Kinh doanh, chế biến thiết b ph tùng, vật tư, sản xut bia. Mua bán bao bì, mua
bán sn phm nha. Bán buôn nguyên liệu, hương liệu, cht ph gia, cht ổn định, cht
màu hóa cht dùng trong ngành công nghip thc phm. Bán buôn hóa cht công nghip:
keo hóa học, keo dán, băng dính, mc in. Bán buôn mt ong và các sn phm t mt ong.
Bán buôn pallet g, pallet nha các loi. Bán buôn bìa carton, bao giy. Bán buôn các
loi vitamin, men, khoáng cht, yến các sn phm t yến. Sn xuất đường mía các
loại đường khác. Nhà hàng các dch v ăn ung phc v lưu động. Bán l túi, hp, thùng
11
các loi bao khác dùng để đựng ng hóa. Thc hin quyn phân phi l túi, hp,
thùng các loại bao khác dùng để đựng hàng hóa qua kênh internet. Bán buôn đng,
chì, nhôm, km và kim loi màu khác dng nguyên sinh hoc bán thành phm: thi, thanh,
tm, lá, di, dạng hình để tạo nên bao bì đóng gói sản phm.
1.4. Tm nhìn, s mnh và mc tiêu ca công ty
1.4.1. Tm nhìn
“Tr thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Châu Á v sn phẩm dinh dưỡng sc
khe phc v cuc sống con người” “Trở thành biểu tượng nim tin s 1 Vit Nam v sn
phẩm dinh dưỡng và sc khe phc v cho cuc sống con người”.
1.4.2. S mnh
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tt nht, chất lượng
nht bng chính s trân trng. tình yêu trách nhim cao ca mình vi cuc sng con
người và xã hi”.
1.4.3. Giá tr ct lõi
5 giá tr ct lõi Vinamilk cam kết vi cộng đồng:
Chính trc: Liêm chính, trung thc trong ng x và trong tát c các giao dch.
Tôn trng: Tôn trng bn thân, tôn trọng đồng nghip, tôn trng công ty, tôn trng
hp tác. Hp tác trong s tôn trng.
Công bng: Công bng vi nhân viên,khách hàng, nhà cung cp các bên liên
quan.
Tuân th: Tuân th Lut pháp, B Quy Tc ng x và các quy chế, chính sách, quy
định ca công ty.
Đạo đức: Tôn trng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động mt cách có đo
đức.
1.4.4. Mc tiêu chiến lưc
12
Chiến lược đến năm 2021 đó là tiếp tc duy trì v trí s 1 ti th trưng Vit Nam
tiến ti tr thành mt trong Top 30 ng ty Sa ln nht thế gii v doanh thu vi 3 tr
ct chính, bao gm:
Đổi mi sáng to mang tính ng dụng cao, đưa ra nhiều sn phm mi nhằm đáp
ứng xu hướng và th hiếu ca ngưi tiêu dùng;
Cng c v thế dẫn đầu trong ngành Sa Vit Nam vi khu hiệu “bao trùm ng
thôn, chiếm lĩnh thành ph”;
Tr thành công ty sa to ra nhiu giá tr nht tại Đông Nam Á, sẵn sàng tham gia
các thương vụ M&A trong nước và nưc ngoài để m rng th trưng xut khu.
Trong giai đoạn 2017-2021, 3 lĩnh vc quan trng tạo ra đòn bẩy cho việc đạt s
mnh ca Vinamilk là:
Phát trin qun tr ngun nhân lc chiến lưc.
Duy trì và qun lý hoạt động vi mc tiêu phát trin bn vng
Hoch đnh và thực thi các lĩnh vực qun lý Kiến thc, Ci tiến và S thay đi.
Vinamilk s ưu tiên hoàn thành các mục tiêu chiến lược sau:
Kế hoch đu tư tài sản:
+ Trong giai đon 2018 2023 đạt mc doanh s 9 t USD.
+ Duy trì vic phân chia c tức hàng năm cho các Cổ đông, với t l c tc ti thiu
là 30% mnh giá.
Khách hàng: doanh nghip s tha mãn ca khách hàng v chất ng sn
phm, giá c hp lý và h thng phân phi tt nht Vit nam.
Qun tr doanh nghip:
Tr thành doanh nghip cấu, qun tr điu hành chuyên nghiệp được công
nhn.
13
Tr thành mt doanh nghiệp môi trường làm vic tại đó nhân viên thể phát
huy tt nht kh năng, đóng góp vào thành tu chung tr thành mt trong các doanh
nghiệp hàng đầu mà nhân viên đánh giá là lý tưởng để làm vic.
14
CHƯƠNG 2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CA CÔNG TY SA VINAMILK
2.1. Môi trường vĩ mô
2.1.1. Môi trường văn hóa
Đối với Việt Nam, thói quen sử dụng các sản phẩm đồ ngọt cũng như các sản phẩm
đóng hộp hay các sản phẩm liên quan đến sữa tính đến thời điểm hiện tại đã trở nên phổ
biến hơn trước kia rất nhiều. Điều này cũng dễ hiểu điều kiện tình hình nền kinh tế
của Việt Nam hiện tại đã tốt lên rất nhiều so với thời điểm trước đó, đại bộ phận người dân
có mức sống trên mức trung bình, khả năng tiếp cận với các sản phẩm này ngày một nhiều
hơn. Đặc biệt thói quen sử dụng các sản phẩm đối với người dân thành thị, mức sống
tương đối cao đã hình thành dần trong thói quen hằng ngày của họ. Bởi con người s
tiếp cận các nguồn thông tin trở nên dễ dàng, qua loa đài, báo chí, tivi, tranh ảnh, băng rôn
khiến con người có thêm càng cảm thấy có nhu cầu ngày càng cao đối với việc chăm sóc
thoả mãn các nhu cầu về thể chất. Thêm vào đó nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ sữa
được tăng lên bội phần là do một trong những đặc điểm về hình thể của người Việt là cân
nặng cũng như chiều cao là thấp so với trên thế giới cộng thêm tâm lý muốn chứng tỏ bản
thân và tạo được sự chú ý của người khác. Nên nhu cầu sử dụng sữa trong mọi gia đình sẽ
ngày một lớn hơn, bố mẹ luôn gắng mua các sản phẩm từ sữa cho con cái mình để
thể phát triển cả chiều cao trí tuệ, con cái thì luôn suy nghĩ mua cho bố mẹ để tăng cường
sức khỏe, để cùng nhau ở cạnh nhau thật dài lâu. Vì thế như cầu sử dụng sản phẩm sữa của
người Việt Nam hiện tại là khá cao, luôn là mặt hàng bán chạy.
2.1.2. Môi trưng kinh tế
S phát trin ca Việt Nam trong hơn 30 năm qua rất đáng ghi nhn. Đi mi kinh
tế chính tr t năm 1986 đã thúc đẩy phát trin kinh tế, nhanh chóng đưa Việt Nam t
mt trong nhng quc gia nghèo nht trên thế gii tr thành quc gia thu nhp trung bình
thp. T 2002 đến 2018, GDP đầu người tăng 2,7 lần, đạt trên 2.700 USD năm 2019, vi
hơn 45 triệu ngưi thoát nghèo. T l nghèo gim mnh t hơn 70% xuống còn dưới 6%
15
(3,2 USD/ngày theo sức mua ngang giá). Đi b phận người nghèo còn li Vit Nam là
dân tc thiu s, chiếm 86%.
Do hi nhp kinh tế sâu rng, nn kinh tế Vit Nam chu ảnh hưởng nng n bởi đại
dch COVID-19, nhưng cũng thể hin sc chng chịu đáng kể. Tăng trưởng GDP ước đt
2,9% năm 2020. Vit Nam mt trong s ít quc gia trên thế giới tăng trưởng kinh tế
dương, nhưng đại dịch đã đ li những tác động dài hạn đối vi các h gia đình - thu nhp
ca khong 45% h gia đình được kho sát giảm trong tháng 1 năm 2021 so với tháng 1
năm 2020. Nền kinh tế đưc d báo s tăng trưởng 6,6% năm 2021 nếu Vit Nam kim
soát tt s lây lan ca vi-rút đồng thi các ngành sn xuất hướng xut khu hoạt động tt
và nhu cu ni đa phc hi mnh m.
Việt Nam đang chng kiến thay đổi nhanh v cấu dân s xã hi. Dân s Vit
Nam đã lên đến 96,5 triệu vào năm 2019 (từ khong 60 triệu năm 1986) và dự kiến s tăng
lên 120 triu dân tới năm 2050. Theo kết qu Tổng điều tra dân s Việt Nam năm 2019,
55,5% dân s có đ tui dưi 35, vi tui th trung bình gn 76 tuổi, cao hơn những nưc
có thu nhập ơng đương trong khu vực. Nhưng dân s đang bị già hóa nhanh. Tng lp
trung u đang hình thành hin chiếm 13% dân s d kiến s lên đến 26% vào năm
2026.
Trong vòng 30 năm qua, việc cung cp các dch v bn nhiều thay đi tích
cc. Kh năng người dân tiếp cn h tầng sở được ci thiện đáng kể. Tính đến năm
2016, 99% dân s s dụng điện chiếu sáng, so vi t l 14% năm 1993. Tỉ l tiếp cận nước
sạch nông thôn ng được ci thin, t 17% năm 1993 lên 70% năm 2016, trong khi t l
thành th trên 95%. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, đầu sở vt cht tính
theo phần trăm GDP của Vit Nam nm trong nhóm thp nht trong khu vc ASEAN. Điu
này to ra nhng thách thức đối vi s phát trin liên tc ca các dch v sở h tng hin
đại cn thiết cho giai đoạn tăng trưởng tiếp theo (Vit Nam xếp th 89 trong s 137 quc
gia v cht lượng cơ s h tng).
Tuy nhiên, mt bng thu nhp của người dân nước ta còn thp. S chênh lch v
mc sng gia thành th nông thôn rt ln, mc thu nhp ca dân thành th cao gp 5
| 1/56

Preview text:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM KHOA KINH TẾ
----------
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK
GV: TH.S Nguyễn Ngọc Mỹ SVTH: MSSV:
Nguyễn Thị Kim Ánh 18126002
Nguyễn Trịnh Thế Phước 18126048
Trần Phạm Minh Quân 18126051 Bùi Thị Thu Thảo 18126060 Lê Thị Thảo 18126061
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2021

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Chân dung lãnh đạo Công ty Vinamilk – Bà Mai Kiều Liên .............................. 4
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức và quản lý công ty Vinamilk ........................................................ 7
Hình 3.1. Khu vực tiếp nhận sữa tươi nguyên liệu ............................................................ 37
Hình 3.2. Các bồn chứa lạnh 150m3/bồn .......................................................................... 37
Hình 3.3. Máy ly tâm tách khuẩn ...................................................................................... 37
Hình 3.4. Hệ thống tiệt trùng UHT .................................................................................... 38
Hình 3.5. Hệ thống máy rót ............................................................................................... 39
Hình 3.6. Robot LGV tự động ........................................................................................... 39
Hình 3.7. Hàng hoá tại kho thông minh ............................................................................ 40
Hình 3.8. Hệ thống Tetra Plant Master .............................................................................. 41
Bảng 4.1. Ma trận SWOT .................................................................................................. 48 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 1
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 1
5. Bố cục của bài báo cáo ................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TY SỮA VINAMILK .......................................... 3
1.1. Quá trình phát triển ................................................................................................... 3
1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................... 6
1.3. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................................ 9
1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của công ty .......................................................... 11
1.4.1. Tầm nhìn ........................................................................................................... 11
1.4.2. Sứ mệnh ............................................................................................................ 11
1.4.3. Giá trị cốt lõi ..................................................................................................... 11
1.4.4. Mục tiêu chiến lược .......................................................................................... 11
CHƯƠNG 2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA CÔNG TY SỮA VINAMILK .... 14
2.1. Môi trường vĩ mô .................................................................................................... 14
2.1.1. Môi trường văn hóa .......................................................................................... 14
2.1.2. Môi trường kinh tế ............................................................................................ 14
2.1.3. Môi trường pháp luật - chính trị ....................................................................... 16
2.1.4. Nhân khẩu ......................................................................................................... 18
2.1.5. Môi trường tự nhiên .......................................................................................... 19
2.1.6. Môi trường công nghệ ...................................................................................... 20
2.1.7. Môi trường toàn cầu hóa ................................................................................... 21
2.2. Phân tích ngành và cạnh tranh ................................................................................ 21
2.2.1. Nhà cung cấp .................................................................................................... 21
2.2.2. Các đối thủ cạnh tranh hiện tại ......................................................................... 23
2.2.3. Các đối thủ tiềm ẩn ........................................................................................... 24
2.2.4. Khách hàng ....................................................................................................... 25
2.2.5. Sản phẩm thay thế ............................................................................................. 26
CHƯƠNG 3. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA CÔNG TY SỮA VINAMILK ... 27
3.1. Nguồn nhân lực ....................................................................................................... 27
3.2. Văn hóa doanh nghiệp ............................................................................................. 29
3.2.1. Văn hóa hữu hình .............................................................................................. 29
3.2.2. Văn hóa vô hình ................................................................................................ 30
3.3. Hệ thống quản trị ..................................................................................................... 32
3.3.1. Tổ chức quản lý ................................................................................................ 32
3.3.2. Tư tưởng chỉ đạo trong triết lý kinh doanh ....................................................... 32
3.3.3. Chiến lược và chính sách kinh doanh, thích nghi với môi trường ................... 34
3.3.4. Quản trị sản xuất vận hành ............................................................................... 35
3.3.5. Quản trị tài chính .............................................................................................. 43
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH SWOT VÀ XÂY DỰNG MA TRẬN SWOT .................. 46
4.1. Phân tích SWOT ..................................................................................................... 46
4.1.1. Điểm mạnh (Strengths) ..................................................................................... 46
4.1.2. Điểm yếu (Weaknesses) ................................................................................... 46
4.1.3. Cơ hội (Opportunities) ...................................................................................... 46
4.1.4. Thách thức (Threats) ......................................................................................... 46
4.2. Ma trận SWOT ........................................................................................................ 47
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 50 MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thị trường ngày nay càng lúc càng diễn biến phức tạp, khó đoán, bên cạnh bên cạnh
các cơ hội quý giá thì cũng không ít đe dọa, đối thủ cạnh tranh cũng ngày một nhiều hơn.
Chính vì thế để thành công trên thị trường thì không chỉ tập trung vào phát triển sản phẩm
công ty đang cung cấp đến tay người tiêu dùng mà còn phải xem môi trường xung quang
đang diễn biến ra sao, như thế nào, liệu rằng sẽ có rào cản nào cản trở con đường kinh
doanh của công ty hay không? Thay vì ôm cây đợi thỏ hay há miệng chờ sung thì công ty
cần cho mình vào thế chủ động nhất có thể. Công ty phải liên tục cập nhật xu hướng thị
trường để biết rằng bên ngoài kia mọi người đang phát triển như thế nào, điều gì đang
chiếm ưu thế. Để hiểu rõ điều này thì phân tích môi trường bên ngoài là một lựa chọn tuyệt
vời cho công ty. Giúp công ty có thể nắm bắt kịp thời các cơ hội so với các đối thủ cạnh
tranh cùng ngành với mình, hay né tránh đưa ra các giải pháp cho những đe dọa có thể gây
hại cho quá trình phát triển của công ty trong tương lai, với tiêu chí phòng bệnh hơn chưa bệnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là phân tích môi trường bên ngoài của công ty cổ phần sữa Việt
Nam Vinamilk, trên cơ sở đó có thể có cái nhìn tổng quan về cơ hội đang có và thách thức
đang gặp phải giúp doanh nghiệp có thể nắm bắt tốt các cơ hội trên thị trường đồng thời
cũng có cho mình những giải pháp riêng để vượt qua thách thức.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu: Môi trường bên ngoài của công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
− Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại Việt Nam
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu qua việc sử dụng dữ liệu thứ cấp từ
một số tài liệu có sẵn. 1
5. Bố cục của bài báo cáo
Bài báo cáo được trình bày bao gồm 4 chương như sau:
− Chương 1: Tổng quan công ty sữa Vinamilk
− Chương 2: Phân tích môi trường bên ngoài của công ty sữa Vinamilk
− Chương 3: Phân tích môi trường bên trong của công ty sữa Vinamilk
− Chương 4: Phân tích SWOT và xây dựng ma trận SWOT 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TY SỮA VINAMILK 1.1.
Quá trình phát triển
Công ty Vinamilk có tên đầy đủ là Công ty cổ phần Sữa Việt Nam, tên gọi khác:
Vinamilk. Đây là doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa
cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Theo thống kê của Chương trình
Phát triển Liên Hợp Quốc, đây là công ty lớn thứ 15 tại Việt Nam vào năm 2007.
Vinamilk hiện đang là một doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm
từ sữa tại Việt Nam. Các sản phẩm mang thương hiệu này chiếm lĩnh phần lớn thị phần
trên cả nước, cụ thể như sau:
− 54,5% thị phần sữa trong nước,
− 40,6% thị phần sữa bột,
− 33,9% thị phần sữa chua uống;
− 84,5% thị phần sữa chua ăn
− 79,7% thị phần sữa đặc
Các sản phẩm đến từ thương hiệu Vinamilk được phân phối đều khắp 63 tỉnh thành
trên cả nước với 220.000 điểm bán hàng. Bên cạnh đó, Vinamilk Việt Nam còn được xuất
khẩu sang 43 quốc gia trên thế giới như: Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, Nhật Bản, Trung
Đông,… Sau hơn 40 năm hình thành và phát triển, công ty đã xây dựng được 14 nhà máy
sản xuất, 2 xí nghiệp kho vận, 3 chi nhánh văn phòng bán hàng, 1 nhà máy sữa tại
Campuchia (Angkormilk), 1 văn đại diện tại Thái Lan.
Công ty đã có lịch sử hình thành và phát triển hơn 40 năm với những sự biến đổi
không ngừng. Dù có mặt trên thị trường Việt Nam từ rất lâu, nhưng cho đến hiện tại, vị thế
của Vinamilk trong ngành Công nghiệp sữa tại nước ta vẫn chưa hề bị đánh bại. 3
Trong hơn 40 năm hoạt động của mình, Công ty sữa Vinamilk đã trải qua rất nhiều
những giai đoạn phát triển khác nhau. Mỗi giai đoạn lại đánh dấu những bước tiến mới của
doanh nghiệp, sự vững vàng của một thương hiệu lớn có bề dày lịch sử.
Hình 1.1. Chân dung lãnh đạo Công ty Vinamilk – bà Mai Kiều Liên
Giai đoạn hình thành từ năm 1976 – 1986
Năm 1976, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) chính thức được thành lập với tên
gọi ban đầu là Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam. Công ty thuộc Tổng cục Công nghiệp Thực phẩm miền Nam.
Đến năm 1982, công ty Sữa – Cà phê Miền Nam được chuyển giao về bộ công
nghiệp thực phẩm và được đổi tên thành Xí nghiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I.
Thời kì đổi mới năm 1986 – 2003
Vào tháng 3/1992, xí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I chính thức đổi
tên thành Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) – trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ. Công ty
chuyên về sản xuất và chế biến những loại sản phẩm từ Sữa.
Đến năm 1994, Công ty Sữa Việt Nam đã xây dựng thêm 1 nhà máy tại Hà Nội để
phát triển thị trường tại miền Bắc thuận lợi hơn. Sự kiện này đã nâng tổng số nhà máy của 4
công ty lên con số 4. Việc xây dựng được nằm trong chiến lược mở rộng, phát triển để có
thể đáp ứng nhu cầu sử dụng các sản phẩm sữa của người dân miền Bắc.
Năm 1996, Liên doanh với Công ty CP Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập Xí nghiệp
Liên Doanh Sữa Bình Định. Việc liên doanh này đã giúp công ty thành công xâm nhập thị
trường miền Trung một cách thuận lợi nhất.
Năm 2000, nhà máy sữa Cần Thơ được xây dựng tại khu Công nghiệp Trà Nóc.
Vào tháng 5 năm 2001, công ty đã khánh thành nhà máy Sữa tại Cần Thơ.
Thời kì cổ phần hóa từ năm 2003 – nay
Tháng 11 năm 2003, công ty đã được chuyển thành Công ty cổ phần Sữa Việt Nam.
Mã giao dịch trên sàn chứng khoán Việt của công ty là: VNM. Cũng trong năm đó, Công
ty khánh thành thêm nhà máy Sữa tại khu vực Bình Định và TP. Hồ Chí Minh.
Năm 2004, công ty đã thâu tóm cổ phần của Cty CP Sữa Sài Gòn, tăng số vốn điều
lệ lên 1,590 tỷ đồng. Đến năm 2005, công ty lại tiếp tục tiến hành mua cổ phần của các đối
tác liên doanh trong cty cổ phần Sữa Bình Định. Vào tháng 6 năm 2005, công ty đã khánh
thành thêm nhà máy Sữa Nghệ An.
Vào ngày 19 tháng 1 năm 2006, công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán
TP.HCM . Thời điểm đó vốn của Tổng Cty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước nắm giữ
50,01% vốn điều lệ của Công ty. Đến 20/8/2006, Vinamilk chính thức đổi logo thương hiệu công ty.
Trong năm 2009, doanh nghiệp đã phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà
máy và nhiều trang trại nuôi bò sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang. Năm 2012, công ty tiếp
tục tiến hành thay đổi logo của thương hiệu.
Giai đoạn 2010 – 2012, doanh nghiệp đã tiến hành xây dựng nhà máy sữa nước và
sữa bột tại tỉnh Bình Dương với tổng số vốn đầu tư là 220 triệu USD. Năm 2011, đưa nhà
máy sữa Đà Nẵng đi vào hoạt động với số vốn đầu tư lên đến 30 triệu USD. 5
Năm 2016, khánh thành nhà máy Sữa đầu tiên tại nước ngoài, đó là nhà máy Sữa
Angkormilk ở Campuchia. Đến năm 2017, tiếp tục khánh thành trang trại Vinamilk
Organic Đà Lạt – trang trại bò sữa hữu cơ đầu tiên tại Việt Nam.
Điểm qua một vài sản phẩm của thương hiệu Vinamilk
Cho đến thời điểm hiện tại, Công ty Sữa Vinamilk đã cung cấp hơn 250 loại sản
phẩm khác nhau, với các ngành hàng chính cụ thể như sau:
+ Sữa nước với các nhãn hiệu: ADM GOLD, Flex, Super SuSu.
+ Sữa chua với các nhãn hiệu: SuSu, Probi. ProBeauty
+ Sữa bột trẻ em và người lớn: Dielac, Alpha, Pedia. Grow Plus, Optimum Gold, bột
dinh dưỡng Ridielac, Diecerna đặc trị tiểu đường, SurePrevent, CanxiPro, Mama Gold.
+ Sữa đặc: Ngôi sao Phương Nam, Ông Thọ.
+ Kem và phô mai: kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows, Nhóc kem, Nhóc
Kem Oze, phô mai Bò Đeo Nơ.
+ Sữa đậu nành – nước giải khát: nước trái cây Vfresh, nước đóng chai Icy, sữa đậu nành GoldSoy.
1.2. Cơ cấu tổ chức 6
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức và quản lý công ty Vinamilk Trong đó:
− Đại hội đồng cổ đông: Có quyền thảo luận và thông qua:
+ Báo cáo tài chính kiểm toán hàng năm.
+ Báo cáo của Ban kiểm soát.
+ Báo cáo của Hội đồng quản trị.
+ Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty.
− Ban kiểm soát: Có ông Nguyễn Trung Kiên - Trưởng Ban kiểm soát
+ Kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện các quy chế của công ty. + Kiểm tra bất thường.
+ Can thiệp vào hoạt động công ty khi cần thiết.
− Hội đồng quản trị: Có bà Lê Thị Băng Tâm – Chủ tịch HĐQT 7
+ Cơ quan quản lý công ty
+ Có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
− Tổng giám đốc: Có bà Mai Kiều Liên – Tổng Giám đốc
+ Người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
+ Chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
− Giám đốc kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro: Hệ thống kiểm soát nội bộ thực chất
là các hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy chính sách và nổ lực của mọi
thành viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ chức đó hoạt động hiệu quả và đạt được mục
tiêu đặt ra một cách hợp lý.
− Giám đốc kiểm toán nội bộ
+ Là người đứng đầu bộ phận KTNB, thông qua các quyết định của bộ phận nhằm hỗ
trợ trực tiếp cho HĐQT và ủy ban kiểm toán trong việc giám sát chung các hoạt động của công ty.
+ Bộ phận KTNB tham gia trực tiếp vào chu trình quản trị công ty.
− Giám đốc điều hành hoạt động: Ông Mai Hoài Anh
− Giám đốc điều hành dự án: Bà Ngô Thị Thu Trang
− Giám đốc điều hành tài chính: Ông Lê Thành Liêm – Quyền GĐ ĐH Tài chính
− Giám đốc điều hành Nhân sự Hành Chính & Đối ngoại: Bà Bùi Thị Hương
− Giám đốc điều hành phát triển vùng nguyên liệu: Ông Trịnh Quốc Dũng
− Giám đốc điều hành Marketing: Ông Phan Minh Tiên
− Giám đốc điều hành Nghiên cứu và Phát triển: Ông Nguyễn Quốc Khánh
− Giám đốc điều hành sản xuất: Ông Trần Minh Văn
− Giám đốc điều hành kinh doanh
− Giám đốc điều hành Chuỗi Cung ứng: Bà Nguyễn Thị Thanh Hòa
− Giám đốc hoạch định chiến lược 8
− Giám đốc quản lý chi nhánh nước ngoài
− Giám đốc công nghệ thông tin (IT)
Sơ đồ tổ chức của Vinamilk được thể hiện một cách chuyên nghiệp và phân bổ
phòng ban một cách khoa học và hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của mỗi thành viên
và phòng ban trong công ty. Sơ đồ tổ chức giúp cho chúng tôi hoạt động một cách hiệu quả
nhất, giúp các phòng ban phối hợp nhau chặt chẽ để cùng tạo nên một Vinamilk vững
mạnh. Công ty Cổ phần Vinamilk sử dụng mô hình trực tuyến chức năng để đảm bảo đem lại những lợi ích sau:
− Đảm bảo các bộ phận làm việc nhất quán, phát huy đầy đủ hơn các ưu thế chuyên môn hóa.
− Giữ uy tín chức năng chủ yếu và đơn giản hóa việc đào tạo.
− Tạo điều kiện kiểm tra chặt chẽ giữa các cấp.
1.3. Ngành nghề kinh doanh
Gần nửa thế kỷ tồn tại và phát triển, Vinamilk cho thấy công ty đang ngày một trở
nên lớn mạnh với đa dạng các ngành nghề kinh doanh gồm:
− Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh: bán lẻ đường, sữa và các sản
phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa
hàng chuyên doanh và bán lẻ thực phẩm khác trong các cửa hàng chuyên doanh.
− Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh: bán lẻ đồ uống có cồn gồm rượu
mạnh, rượu vang, bia và không có cồn gồm các loại đồ uống nhẹ, có chất ngọt, có hoặc
không có ga như: côca côla, pépsi côla, nước cam, chanh, nước quả khác…, trong các cửa
hàng chuyên doanh và bán lẻ nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai khác.
− Bán buôn thực phẩm: bán buôn bánh, sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, và các sản
phẩm làm từ sữa khác và các sản phẩm khác chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột và các loại
hạt. Bán buôn mứt, kẹo, socola, cacao và các sản phẩm từ cacao. Bán buôn thực phẩm chế
biến, thực phẩm công nghệ. Mua bán chè uống, các loại trà (chè) khác đã hoặc chưa qua 9
chế biến. Mua bán cà phê rang – xay – phin – hòa tan. Bán buôn đường, bán buôn dầu, mỡ
động thực vật. Bán buôn các loại rau, củ, quả và các sản phẩm chế biến từ rau, củ, quả. Bán
buôn các loại nước ép rau, ép quả. Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt. Bán buôn thủy
sản và các sản phẩm chế biến từ thủy sản.
− Bán buôn đồ uống: bán buôn sữa đậu nành, nước giải khát, rượu, bia, đồ uống.
− Sản xuất các loại bánh từ bột.
− Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa: sản xuất sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng và
các sản phẩm từ sữa khác.
− Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
− Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp .
− Vận tải hàng hóa bằng đường bộ: vận tải hàng hóa nội bộ bằng ô tô phục vụ cho
hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty.
− Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.
− Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng: sản xuất đồ uống, nước giải khát, sữa đậu nành.
− Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa.
Ngoài ra, Vinamilk còn kinh doanh hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh),
kinh doanh nguyên liệu, sản xuất rượu, sản xuất bao bì, sản xuất sản phẩm nhựa. Kinh
doanh thực phẩm công nghệ, sản xuất thực phẩm chế biến, chè uống, cà phê rang-xay-phin-
hòa tan. Kinh doanh, chế biến thiết bị phụ tùng, vật tư, sản xuất bia. Mua bán bao bì, mua
bán sản phẩm nhựa. Bán buôn nguyên liệu, hương liệu, chất phụ gia, chất ổn định, chất
màu và hóa chất dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm. Bán buôn hóa chất công nghiệp:
keo hóa học, keo dán, băng dính, mực in. Bán buôn mật ong và các sản phẩm từ mật ong.
Bán buôn pallet gỗ, pallet nhựa các loại. Bán buôn bìa carton, bao bì giấy. Bán buôn các
loại vitamin, men, khoáng chất, yến và các sản phẩm từ yến. Sản xuất đường mía và các
loại đường khác. Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động. Bán lẻ túi, hộp, thùng 10
và các loại bao bì khác dùng để đựng hàng hóa. Thực hiện quyền phân phối lẻ túi, hộp,
thùng và các loại bao bì khác dùng để đựng hàng hóa qua kênh internet. Bán buôn đồng,
chì, nhôm, kẽm và kim loại màu khác dạng nguyên sinh hoặc bán thành phẩm: thỏi, thanh,
tấm, lá, dải, dạng hình để tạo nên bao bì đóng gói sản phẩm. 1.4.
Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của công ty
1.4.1. Tầm nhìn
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Châu Á về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người” “Trở thành biểu tượng niềm tin số 1 Việt Nam về sản
phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cho cuộc sống con người”.
1.4.2. Sứ mệnh
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng
nhất bằng chính sự trân trọng. tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con
người và xã hội”.
1.4.3. Giá trị cốt lõi
5 giá trị cốt lõi Vinamilk cam kết với cộng đồng:
− Chính trực: Liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tát cả các giao dịch.
− Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọng công ty, tôn trọng
hợp tác. Hợp tác trong sự tôn trọng.
− Công bằng: Công bằng với nhân viên,khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan.
− Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc ứng xử và các quy chế, chính sách, quy định của công ty.
− Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách có đạo đức.
1.4.4. Mục tiêu chiến lược 11
Chiến lược đến năm 2021 đó là tiếp tục duy trì vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam và
tiến tới trở thành một trong Top 30 Công ty Sữa lớn nhất thế giới về doanh thu với 3 trụ cột chính, bao gồm:
− Đổi mới sáng tạo mang tính ứng dụng cao, đưa ra nhiều sản phẩm mới nhằm đáp
ứng xu hướng và thị hiếu của người tiêu dùng;
− Củng cố vị thế dẫn đầu trong ngành Sữa Việt Nam với khẩu hiệu “bao trùm nông
thôn, chiếm lĩnh thành phố”;
− Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất tại Đông Nam Á, sẵn sàng tham gia
các thương vụ M&A trong nước và nước ngoài để mở rộng thị trường xuất khẩu.
Trong giai đoạn 2017-2021, 3 lĩnh vực quan trọng tạo ra đòn bẩy cho việc đạt sứ mệnh của Vinamilk là:
− Phát triển quản trị nguồn nhân lực chiến lược.
− Duy trì và quản lý hoạt động với mục tiêu phát triển bền vững
− Hoạch định và thực thi các lĩnh vực quản lý Kiến thức, Cải tiến và Sự thay đổi.
Vinamilk sẽ ưu tiên hoàn thành các mục tiêu chiến lược sau:
− Kế hoạch đầu tư tài sản:
+ Trong giai đoạn 2018 – 2023 đạt mức doanh số 9 tỷ USD.
+ Duy trì việc phân chia cổ tức hàng năm cho các Cổ đông, với tỷ lệ cổ tức tối thiểu là 30% mệnh giá.
− Khách hàng: Là doanh nghiệp có sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng sản
phẩm, giá cả hợp lý và hệ thống phân phối tốt nhất Việt nam.
− Quản trị doanh nghiệp:
Trở thành doanh nghiệp có cơ cấu, quản trị điều hành chuyên nghiệp được công nhận. 12
Trở thành một doanh nghiệp có môi trường làm việc mà tại đó nhân viên có thể phát
huy tốt nhất khả năng, đóng góp vào thành tựu chung và trở thành một trong các doanh
nghiệp hàng đầu mà nhân viên đánh giá là lý tưởng để làm việc. 13
CHƯƠNG 2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA CÔNG TY SỮA VINAMILK
2.1. Môi trường vĩ mô
2.1.1. Môi trường văn hóa
Đối với Việt Nam, thói quen sử dụng các sản phẩm đồ ngọt cũng như các sản phẩm
đóng hộp hay các sản phẩm liên quan đến sữa tính đến thời điểm hiện tại đã trở nên phổ
biến hơn trước kia rất nhiều. Điều này cũng là dễ hiểu vì điều kiện tình hình nền kinh tế
của Việt Nam hiện tại đã tốt lên rất nhiều so với thời điểm trước đó, đại bộ phận người dân
có mức sống trên mức trung bình, khả năng tiếp cận với các sản phẩm này ngày một nhiều
hơn. Đặc biệt thói quen sử dụng các sản phẩm đối với người dân thành thị, có mức sống
tương đối cao đã hình thành dần trong thói quen hằng ngày của họ. Bởi con người có sự
tiếp cận các nguồn thông tin trở nên dễ dàng, qua loa đài, báo chí, tivi, tranh ảnh, băng rôn
khiến con người có thêm càng cảm thấy có nhu cầu ngày càng cao đối với việc chăm sóc
và thoả mãn các nhu cầu về thể chất. Thêm vào đó nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ sữa
được tăng lên bội phần là do một trong những đặc điểm về hình thể của người Việt là cân
nặng cũng như chiều cao là thấp so với trên thế giới cộng thêm tâm lý muốn chứng tỏ bản
thân và tạo được sự chú ý của người khác. Nên nhu cầu sử dụng sữa trong mọi gia đình sẽ
ngày một lớn hơn, bố mẹ luôn có gắng mua các sản phẩm từ sữa cho con cái mình để có
thể phát triển cả chiều cao và trí tuệ, con cái thì luôn suy nghĩ mua cho bố mẹ để tăng cường
sức khỏe, để cùng nhau ở cạnh nhau thật dài lâu. Vì thế như cầu sử dụng sản phẩm sữa của
người Việt Nam hiện tại là khá cao, luôn là mặt hàng bán chạy.
2.1.2. Môi trường kinh tế
Sự phát triển của Việt Nam trong hơn 30 năm qua rất đáng ghi nhận. Đổi mới kinh
tế và chính trị từ năm 1986 đã thúc đẩy phát triển kinh tế, nhanh chóng đưa Việt Nam từ
một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở thành quốc gia thu nhập trung bình
thấp. Từ 2002 đến 2018, GDP đầu người tăng 2,7 lần, đạt trên 2.700 USD năm 2019, với
hơn 45 triệu người thoát nghèo. Tỉ lệ nghèo giảm mạnh từ hơn 70% xuống còn dưới 6% 14
(3,2 USD/ngày theo sức mua ngang giá). Đại bộ phận người nghèo còn lại ở Việt Nam là
dân tộc thiểu số, chiếm 86%.
Do hội nhập kinh tế sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại
dịch COVID-19, nhưng cũng thể hiện sức chống chịu đáng kể. Tăng trưởng GDP ước đạt
2,9% năm 2020. Việt Nam là một trong số ít quốc gia trên thế giới tăng trưởng kinh tế
dương, nhưng đại dịch đã để lại những tác động dài hạn đối với các hộ gia đình - thu nhập
của khoảng 45% hộ gia đình được khảo sát giảm trong tháng 1 năm 2021 so với tháng 1
năm 2020. Nền kinh tế được dự báo sẽ tăng trưởng 6,6% năm 2021 nếu Việt Nam kiểm
soát tốt sự lây lan của vi-rút đồng thời các ngành sản xuất hướng xuất khẩu hoạt động tốt
và nhu cầu nội địa phục hồi mạnh mẽ.
Việt Nam đang chứng kiến thay đổi nhanh về cơ cấu dân số và xã hội. Dân số Việt
Nam đã lên đến 96,5 triệu vào năm 2019 (từ khoảng 60 triệu năm 1986) và dự kiến sẽ tăng
lên 120 triệu dân tới năm 2050. Theo kết quả Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019,
55,5% dân số có độ tuổi dưới 35, với tuổi thọ trung bình gần 76 tuổi, cao hơn những nước
có thu nhập tương đương trong khu vực. Nhưng dân số đang bị già hóa nhanh. Tầng lớp
trung lưu đang hình thành – hiện chiếm 13% dân số và dự kiến sẽ lên đến 26% vào năm 2026.
Trong vòng 30 năm qua, việc cung cấp các dịch vụ cơ bản có nhiều thay đổi tích
cực. Khả năng người dân tiếp cận hạ tầng cơ sở được cải thiện đáng kể. Tính đến năm
2016, 99% dân số sử dụng điện chiếu sáng, so với tỉ lệ 14% năm 1993. Tỉ lệ tiếp cận nước
sạch nông thôn cũng được cải thiện, từ 17% năm 1993 lên 70% năm 2016, trong khi tỉ lệ
ở thành thị là trên 95%. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, đầu tư cơ sở vật chất tính
theo phần trăm GDP của Việt Nam nằm trong nhóm thấp nhất trong khu vực ASEAN. Điều
này tạo ra những thách thức đối với sự phát triển liên tục của các dịch vụ cơ sở hạ tầng hiện
đại cần thiết cho giai đoạn tăng trưởng tiếp theo (Việt Nam xếp thứ 89 trong số 137 quốc
gia về chất lượng cơ sở hạ tầng).
Tuy nhiên, mặt bằng thu nhập của người dân ở nước ta còn thấp. Sự chênh lệch về
mức sống giữa thành thị và nông thôn rất lớn, mức thu nhập của dân thành thị cao gấp 5 15