lOMoARcPSD| 58605085
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
----🙣🕮🙡----
TIỂU LUẬN TỔ CHỨC NGÀNH
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM VIỆT NAM: TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐẾN
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Lớp tín chỉ: : KTE408(GD2-HK2-2223).2
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Từ Thúy Anh
TS. Chu Thị Mai Phương
Nhóm thực hiện : Nhóm 2
Thành viên : 33- Nguyễn Thị Minh Hằng – 2114410057
69- Đinh Bảo Ngọc – 2114410138
75- Bùi Tú Phương – 2014410113
86- Hà Phương Thảo – 2014420052
97- Hồ Thị Thùy Trang – 2114410195
Hà Nội, Tháng 6, Năm 2023
lOMoARcPSD| 58605085
lOMoARcPSD| 58605085
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
STT
HỌ VÀ TÊN
MÃ SINH VIÊN
33
Nguyễn Thị Minh Hằng
2114410057
69
Đinh Bảo Ngọc
2114410138
75
Bùi Tú Phương
2014410113
86
Hà Phương Thảo
2014420052
97
Hồ Thị Thùy Trang
2114410195
lOMoARcPSD| 58605085
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................................................
1
1. LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................................
2
2. TỔNG QUAN NGÀNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM .......................................................
2
2.1. Thực trạng ngành sản xuất, chế biến thực phẩm tại Việt Nam
....................................................... 2
2.1.1. Tình hình tiêu thụ thực phẩm trên thị trường trong và ngoài nước .............................................
2
2.1.2. Đánh giá chất lượng và năng lượng cạnh tranh của ngành thực phẩm Việt Nam .......................
5
2.1.3. Đánh giá tốc ộ tăng trưởng và thực trạng tăng trưởng của ngành sản xuất, chế biến thực
phẩm ở Việt Nam ....................................................................................................................................
7
2.2. Phân tích mô hình SWOT cho ngành sản xuất, chế biến thực phẩm tại Việt Nam
........................ 8
3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................
11
3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
.................................................................................................... 11
3.1.1. Tác ộng của chuyển ổi số ến kết quả hoạt ộng doanh nghiệp ............................................ 11
3.1.2. Tác ộng của vốn và lao ộng ến kết quả hoạt ộng doanh nghiệp ........................................ 12
3.1.3. Tác ộng của môi trường thể chế ến ến kết quả hoạt ộng doanh nghiệp ............................. 12
3.2. Cơ sở lý thuyết
.................................................................................................................................. 13
3.2.1. Tập trung thị trường (market concentration) .............................................................................
13
3.2.2. Các chỉ số về mức ộ tập trung ngành ....................................................................................... 14
3.2.3. Khái niệm Chuyển ổi số ........................................................................................................... 16
3.2.4. Vai trò của chuyển ổi số doanh nghiệp tại Việt Nam ................................................................ 17
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ ƯỚC LƯỢNG ........................................................................
20
4.1. Mô hình ước lượng .....................................................................................................................
20
4.1.1. Xây dựng mô hình ......................................................................................................................
20
lOMoARcPSD| 58605085
4.1.2. Phương pháp ước lượng .............................................................................................................
20
4.2. Dữ liệu và biến số ..........................................................................................................................
21
4.3. Mô tả thống kê và tương quan biến số ..........................................................................................
22
5. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM THẢO LUẬN .................................................................................
24
5.1. Phân tích mức ộ tập trung ngành sản xuất, chế biến thực phẩm ................................................
24
5.2. Ảnh hưởng của chuyển ổi số ến kết quả hoạt ộng doanh nghiệp ............................................ 24
6. CÂU CHUYỆN VỀ TRÒ CHƠI KINH DOANH: CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
VINAMILK VÀ 45 NĂM THỐNG LĨNH THỊ TRƯỜNG SỮA VIỆT NAM ......................................
28
7. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ........................................................................................................................
30
DANH MỤC I LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................
32
PHỤ LỤC ....................................................................................................................................................
35
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2-1: Tổng hợp doanh nghiệp ngành Thực phẩm – Đồ uống (August/ 2021 &
August 2022).............................................................................................................. …….2
Hình 2-2: Xu hướng tiêu dùng các sản phẩm thực phẩm – ồ uống....................…….3
Hình 2-3: Tình hình ăng ký doanh nghiệp.....................................................................7
Hình 6-1: Thị phần các doanh nghiệp Ngành chế biến sữa chua các sản phẩm từ
sữa năm 2022.....................................................................................................................28
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... 4
Bảng 2-2: Bảng tổng hợp chỉ số sản xuất công nghiệp ngành sản xuất, chế biến thực
phẩm (2016-2020) ............................................................................................................... 8
Bảng 4-1: Ký hiệu, giải thích và kỳ vọng chiều tác ộng của các biến số trong mô hình
............................................................................................................................................ 22
Bảng 4-2: Mô tả thống kê biến số................................................................................... 23
Bảng 4-3: Ma trận tương quan giữa các biến số .......................................................... 23
lOMoARcPSD| 58605085
Bảng 5-1: Các chỉ số mức ộ tập trung ngành sản xuất, chế biến thực phẩm giai oạn
năm 2015 - 2017 ................................................................................................................ 24
Bảng 5-2: Ảnh hưởng của chuyển ổi số ến KQHĐ của doanh nghiệp ngành sản
xuất, chế biến thực phẩm ................................................................................................. 26
1
1. LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất, chế biến thực phẩm luôn ược coi là ngành công nghiệp chế biến lớn, tầm
ảnh hưởng cùng quan trọng ến nền kinh tế hội của Việt Nam, với sản ợng
nhu cầu tiêu dùng ngày một tăng và ã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm
qua. Theo Cục Thống (2021), ngành sản xuất chế biến thực phẩm Việt Nam ã ạt ược
những thành tựu quan trọng, óng góp lớn vào tăng trưởng của ngành công nghiệp cũng như
tăng trưởng kinh tế của cả nước với tốc tăng chỉ số sản xuất công nghiệp bình quân trong
5 năm 2016-2020 là 7%/năm. Đây là ngành chiếm tỷ trọng cao nhất trong các ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo, thể hiện tầm quan trọng của ngành trong việc ảm bảo nhu cầu
lương thực của người dân cũng như áp ứng yêu cầu xuất khẩu. Ngoài ra, tỷ trọng giá trị
sản xuất cao cho thấy ngành sản xuất, chế biến thực phẩm nhiều thế mạnh với nhiều
thương hiệu lớn, uy tín, thị trường ổn ịnh khả năng cạnh tranh cao so với các
doanh nghiệp nước ngoài.
Trong thời ại công nghệ 4.0 hiện nay, các ngành công nghiệp ều trên con ường hiện ại
hóa và ẩy mạnh áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện ại cũng như từng bước số hóa. Chuyển ổi
lOMoARcPSD| 58605085
số vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ hoạt ộng sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra hiệu
quả kinh tế vượt bậc. Bởi vậy, ngành sản xuấtchế biến thực phẩm cũng phải bắt kịp xu
thế của thời ại, áp dụng chuyển ổi số vào trong quá trình hoạt ộng kinh doanh.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy ngành sản xuất, chế biến thực phẩm ở Việt Nam vẫn tồn
tại nhiều hạn chế bất cập cần tập trung khắc phục trong thời gian tới nâng cao chất
lượng cũng như ảm bảo sự bền vững. Với bối cảnh trên, nhóm nghiên cứu lựa chọn ề tài:
Phân tích ngành sản xuất, chế biến thực phẩm tại Việt Nam: Tác ộng của chuyển ổi số
ến kết quả hoạt ộng của doanh nghiệp”. Thông qua ây, nhóm nghiên cứu lựa chọn ối
tượng là ngành chế biến thực phẩm tại Việt Nam ể phân tích về thực trạng phát triển ánh
giá tác ộng của chuyển ổi số ến kết quả hoạt ộng của các doanh nghiệp trong ngành này.
Phạm vi thời gian thực hiện nghiên cứu với dữ liệu trong giai oạn năm 2015 2017
những thông tin khác về thực trạng ngành ược cập nhật tính ến thời iểm năm 2022.
2
Bố cục của tiểu luận ược trình bày sau ây gồm 7 chương:
Chương 1: Lời mở ầu.
Chương 2: Tổng quan về ngành sản xuất,chế biến thực phẩm Chương
3: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết Chương 4:
Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu.
Chương 5: Kết quả thực nghiệm và thảo luận.
Chương 6: Câu chuyện về trò chơi kinh doanh
Chương 7: Kết luận và m ý.
Lời cảm ơn: Tiểu luận này ược thực hiện trong phạm vi môn học Tổ chức ngành, lớp
KTE408.2, ược giảng dạy bởi PGS.TS Từ Thúy Anh và TS. Chu Thị Mai Phương. Để thực
hiện ược tiểu luận này, nhóm ã sử dụng những kiến thức ược học trong môn học trên với
sự hướng dẫn của hai giảng viên. Vì thế, nhóm muốn gửi lời cảm ơn chân thành ến giảng
viên. Tuy nhiên, thời gian kiến thức còn hạn chế, nhóm ã cố gắng hết mình hoàn
thành tiêu luận, song vẫn không tránh khỏi những sai sót nhất ịnh. Rất mong nhận ược lời
góp ý và nhận xét từ giáo viên hướng dẫn ể bài viết ược hoàn chỉnh hơn.
lOMoARcPSD| 58605085
lOMoARcPSD| 58605085
2. TỔNG QUAN NGÀNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
2.1. Thực trạng ngành sản xuất, chế biến thực phẩm tại Việt Nam
2.1.1. Tình hình tiêu thụ thực phẩm trên thị trường trong và ngoài nước
Tình hình tiêu thụ thực phẩm ở thị trường nội ịa
Thống cho thấy, trong 8 tháng ầu năm 2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa doanh
thu dịch vụ tiêu dùng ước ạt 3.679,2 nghìn tỷ ồng, tăng 19,3% so với cùng kỳ năm trước.
Cùng với ó sự trở lại của người lao ộng sinh viên tại các thành phố trong nền kinh tế
bình thường tiếp theo, khuyến khích nhu cầu tiêu dùng các mặt hàng tiêu dùng nhanh
(FMCG), trong ó thực phẩm uống. Thứ hai, xu hướng dịch chuyển từ các kênh truyền
thống sang hiện ại ược ịnh hình bởi giới trẻ, c biệt thế hệ Y Z. Khảo sát người tiêu
dùng của Vietnam Report chỉ ra rằng, phần lớn giới trẻ tại các thành phố lớn mua sắm thực
phẩm – ồ uống thông qua các kênh hiện ại: siêu thị, ại siêu thị (98%), online (67%) và cửa
hàng tiện lợi (41%) (Report, 2023).
Hình 2-1: Tăng trưởng doanh thu theo kênh phân phối
Nguồn:Vietnam Report (2023)
Tổng chi tiêu hộ gia ình tại Việt Nam xu ớng tăng trong giai oạn 2022 - 2025.
Người tiêu dùng trong nước sẽ duy trì sức mua mạnh mẽ ối với mặt hàng thiết yếu bao gồm
thực phẩm, ồ uống. Mức tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) của ngành dịch vụ ăn uống có
lOMoARcPSD| 58605085
thể lên tới 8,5% trong giai oạn 2022 2027 cho thấy tiềm ng thị trường bùng nổ trong
giai oạn “bình thường mới” khi mà trước thời iểm ại dịch, CAGR giai oạn 2021 - 2025 ược
dự báo mức 4,98%. Xu hướng dịch chuyển các ưu tiên trong thói quen tiêu dùng sang các
mặt hàng sản phẩm dinh dưỡng, lành mạnh ngay cả khi giá cả gia tăng. Thị hiếu của người
tiêu dùng hướng ến các sản phẩm phân khúc cao cấp với chất ợng cao, dành sự quan
tâm rất lớn tới tính tiện dụng (4,4/5), hoặc tính thân thiện vớii trường (4.3/5) bên cạnh
những ặc tính bản như ảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, in thành phần, hạn sử dụng,
nguồn gốc xuất xứ, bao ẹp v.v… khi lựa chọn sản phẩm thực phẩm uống (Vietnam
Report, 2023).
Hình 2-2: Xu hướng gia tăng tiêu dùng các sản phẩm thực phẩm – ồ uống trong chi
tiêu hàng tháng
Nguồn: Vietnam Report (2023)
Tình hình tiêu thụ thực phẩm trên thị trường nước ngoài
Phân tích dữ liệu FAOSTAT (2023) cho thấy năng lượng chế ăn uống ược o bằng
kcal bình quân ầu người mỗi ngày ã tăng ều ặn trên cơ sở toàn thế giới; sự sẵn có của calo
bình quân ầu người từ giữa những m 1960 ến cuối những năm 1990 tăng trên toàn cầu
khoảng 450 kcal bình quân ầu người mỗi ngày hơn 600 kcal bình quân ầu người mỗi
lOMoARcPSD| 58605085
ngày ở các nước ang phát triển. Thay ổi này là có xảy ra tuy nhiên không bình ẳng giữa các
vùng. Nguồn cung cấp calo bình quân ầu người có vẫn gần như trì trệ châu Phi cận Sahara
gần ây ã giảm các quốc gia ang trong quá trình chuyển ổi kinh tế. Ngược lại, nguồn
cung năng lượng bình quân ầu người ã tăng áng kể ở Đông Á (gần 1000 kcal bình quân ầu
người mỗi ngày, chủ yếu ở Trung Quốc) và ở khu vực Cận
Đông/Bắc Phi (hơn 700 kcal mỗi ầu người mỗi ngày) (FAOSTAT, 2003).
Bảng 2-1: Tiêu thụ thực phẩm bình quân ầu người trên toàn cầu (kcal bình quân
ầu người mỗi ngày)
Nguồn:World Health Organization (2023)
Trong những năm gần ây, tốc tăng trưởng Sản lượng Năng suất cây trồng của
nông nghiệp thế giới ã chậm lại. Điều này ã làm dấy lên lo ngại rằng thế giới có thể không
thể trồng ủ lương thực và các mặt hàng khác ể ảm bảo an ninh lương thực ủ ể cung cấp cho
toàn cầu trong tương lai. Tuy nhiên, sự chậm lại ã xảy ra không phải vì thiếu ất hoặc nước
do nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cũng ã chậm lại. Điều này chủ yếu do
tốc ộ tăng dân số thế giới ã giảm kể từ cuối những năm 1960, nhiều nước ã ạt ược những
mức tiêu thụ thực phẩm bình quân ầu người khá cao, vượt quá mức tăng thêm sẽ bị hạn
chế. Sự thật một phần không nhỏ của dân số thế giới vẫn n nghèo ói do ó thiếu thu
nhập ể chuyển nhu cầu thiết yếu của họ thành nhu cầu hiệu quả. Kết quả là, sự tăng trưởng
của nhu cầu ối với các sản phẩm nông nghiệp trên thế giới dự kiến sẽ giảm từ mức trung
bình 2,2% mỗi năm trong 30 năm qua lên mức trung bình 1,5%/năm trong 30 năm tiếp theo.
các nước ang phát triển, quá trình giảm sút sẽ nghiêm trọng hơn, từ 3,7% mỗi năm ến 2%
mỗi năm, một phầnkết quả của việc Trung Quốc ã vượt qua giai oạn tăng trưởng nhanh
lOMoARcPSD| 58605085
chóng nhu cầu về thực phẩm. Tình trạng thiếu lương thực toàn cầu khó xảy ra, nhưng Các
vấn nghiêm trọng ã tồn tại cấp quốc gia ịa phương, thể trở nên tồi tệ hơn trừ
khi có những nỗ lực tập trung ược thực hiện.
2.1.2. Đánh giá chất lượng và năng lượng cạnh tranh của ngành thực phẩm Việt Nam
Giá trị sản xuất của Ngành sản xuất chế biến thực phẩm chiếm tỷ trọng cao nhất
(19,1%) trong nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo của Việt Nam, thể hiện tầm quan
trọng của Ngành trong việc ảm bảo nhu cầu lương thực của người dân cũng như áp ứng yêu
cầu xuất khẩu. Ngoài ra, tỷ trọng giá trị sản xuất cao cho thấy ngành sản xuất, chế biến thực
phẩm có nhiều thế mạnh với nhiều thương hiệu lớn, uy tín, thị trường ổn ịnh khả
năng cạnh tranh cao so với các doanh nghiệp ớc ngoài. Một số ngành sản xuất chế
biến sữa, ồ uống, dầu ăn, bánh kẹo ược dự báo xu hướng ngày càng tăng trưởng cao và
trở thành các phân khúc thị trường chế biến năng suất nhất của Việt Nam. Đặc biệt, sau khi
các Hiệp ịnh thương mại tự do mà Việt Nam ký kết i vào hiệu lực, ngành sản xuất chế biến
thực phẩm sẽ ược mra một thị trường tiêu dùng ầu rộng lớn hơn. Theo Bộ Công
Thương, tính ến năm 2020, cả nước có trên 7.500 doanh nghiệp chế biến nông sản quy mô
công nghiệp gắn với xuất khẩu, tổng công suất ạt khoảng 120 triệu tấn nguyên liệu/năm.
Số lượng doanh nghiệp hoạt ộng trong ngành sản xuất chế biến thực phẩm chỉ chiếm
gần 1% tổng số doanh nghiệp cả nước nhưng ây lại là một trong những ngành công nghiệp
mũi nhọn, có tiềm năng phát triển rất lớn tại Việt Nam, chiếm khoảng hơn 20% doanh thu
thuần sản xuất, kinh doanh các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo hàng năm. Số ợng
doanh nghiệp hoạt ộng trong lĩnh vực chế biến và sản xuất rau củ quả chiếm tỷ lệ cao nhất
trong cơ cấu doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm, trong khi ó ngành chế biến
thủy sản ông lạnh lại là ngành thu hút nhiều lao ộng nhất.
Do tiềm năng rất lớn nên thị trường ngành sản xuất, chế biến thực phẩm của Việt
Nam có sức hút rất lớn với nhà ầu tư nước ngoài.
thể kể ến Tập oàn CJ Cheil Jedang (CJ) của Hàn Quốc. mặt tại Việt Nam từ
năm 1999 CJ nhận thấy tiềm năng của thị trường thực phẩm Việt Nam nên thời gian gần ây
ã thực hiện hàng loạt thương vụ sáp nhập mua lại các công ty chế biến thực phẩm (M&A)
lOMoARcPSD| 58605085
mở rộng thị phần. Năm 2016, CJ ã mua lại thương hiệu kim chi Ông Kim chi 300 tỷ
ồng mua hơn 4% cổ phần Vissan trong ợt IPO. Tới năm 2017, CJ tiếp tục thâu tóm Công ty
cổ phần Thực phẩm Cầu Tre ổi tên thành CJ Cầu Tre, ồng thời iều chỉnh bổ sung thêm
một số ngành nghề kinh doanh như chế biến rau quả, sản xuất các loại bánh từ bột và thức
ăn chế biến sẵn,…
Theo ại diện CJ cho biết, trong năm 2017, CJ ã quyết ịnh ầu tư một khu phức hợp thực
phẩm với quy 1.400 tỷ ồng gồm 3 sở chính nhà máy sản xuất gia công thực
phẩm, khu nghiên cứu thực phẩm và khu an toàn thực phẩm ể áp dụng những tiến bộ về xử
kiểm tra an toàn thực phẩm sử dụng kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới. Đại diện ơn
vị này cũng không dấu kỳ vọng tới năm 2020, doanh thu riêng lĩnh vực công nghiệp thực
phẩm sẽ là 700 triệu USD với số lượng sản phẩm a dạng, thành phẩm tốt, an toàn sức khỏe
cho người tiêu dùng, phù hợp khẩu vị người Việt và ưa sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài
Một ơn vị khác PAN Food ã mua 4 công ty chuyên về thực phẩm gồm: Công ty
Bibica, Lafooco, Thủy sản 584 Nha Trang, Aquatex Bến Tre ể cùng ầu tư, phát triển mảng
thực phẩm. Hiện mức doanh thu cả nội ịa lẫn xuất khẩu của PAN Food ạt khoảng 90 triệu
USD, trong ó có khoảng 45 triệu USD là doanh thu xuất khẩu.
Hay Công ty CP Chăn nuôi C.P Việt Nam ngoài nhà y chế biến thực phẩm ã xây
dựng tại một số tỉnh, thành phố, mới ây ã ưa vào hoạt ộng thêm một nhà máy mới diện
tích 6 ha tại KCN Tân Phú Trung (Củ Chi, TP.HCM). Nhà máy ược thiết kế với công suất
lên ến 13.200 tấn xúc xích và thực phẩm chế biến mỗi năm.
Theo Hiệp hội doanh nghiệp châu Âu, thị trường M&A ngành sản xuất chế biến thực
phẩm của Việt Nam ang khởi sắc phát triển mạnh mẽ. Các giao dịch M&A ược nhiều
nhà ầu tư xem cách hiệu quả nhất thâm nhập thị trường mở rộng hoạt ộng kinh doanh
tại Việt Nam. Số lượng và giá trị các giao dịch M&A hoàn tất tại Việt Nam ang trên à tăng
trưởng bền vững trong những năm trở lại ây. Dự kiến, M&A còn tiếp tục tăng trưởng hơn
nữa trong bối cảnh EVFTA ã i vào thực thi.
Việt Nam dân số trẻ, thu nhập trung bình ngày càng tăng, tạo ra một thị trường tiêu
dùng có mức tăng trưởng tự nhiên ổn ịnh, ặc biệt một số ô thị lớn như Thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ CMinh. Đây do khiến nhiều dự báo về các thương vụ M&A trong
lOMoARcPSD| 58605085
ngành này sẽ tiếp tục nóng trong thời gian tới mặc dịch Covid-19 vẫn chưa ược kiểm
soát trên thế giới.
2.1.3. Đánh giá tốc ộ tăng trưởng và thực trạng tăng trưởng của ngành sản xuất, chế biến
thực phẩm ở Việt Nam
Tình hình ăng doanh nghiệp quý I năm 2022 nhiều khởi sắc, sdoanh nghiệp
thành lập mới quay trở lại hoạt ộng trong quý I năm 2022 tăng 36,7% so với cùng kỳ
năm trước; tổng vốn ăng vào nền kinh tế tăng 21%, trong ó vốn ăng tăng thêm của
các doanh nghiệp ang hoạt ộng tăng 34,5%. Bên cạnh ó, kết quả iều tra xu ớng kinh
doanh của các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cho thấy doanh nghiệp
lạc quan về tình hình sản xuất kinh doanh trong quý II năm 2022 với 82,3% doanh nghiệp
ánh giá sẽ ổn ịnh tốt hơn so với quý I năm 2022. Đây kết quả quyết tâm phục hồi
phát triển kinh tế thời gian qua của Quốc hội và Chính phủ, tạo niềm tin, ộng lực cho cộng
ồng doanh nghiệp phát triển hoạt ộng sản xuất, kinh doanh (Báo cáo tình hình kinh tế -
hội, 2022).
Hình 2-3: Tình hình ăng ký doanh nghiệp
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2022)
Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm của Việt Nam ang có xu hướng tăng
trưởng mạnh, từng ớc cung ứng nhiều sản phẩm sức cạnh tranh cao, chiếm lĩnh thị
trường nội ịa và gia tăng xuất khẩu. Hiện thực phẩm ang chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu
chi tiêu hàng tháng của người tiêu dùng Việt Nam. Tốc ộ tăng chỉ số sản xuất công nghiệp
lOMoARcPSD| 58605085
của ngành sản xuất, chế biến thực phẩm bình quân giai oạn 2016-2020 ạt 7%/năm, trong ó
năm 2016 tăng 8,2%; năm 2017 tăng 6%; năm 2018 tăng 8,2%; năm 2019 tăng 7,9%; năm
2020 do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên chỉ tăng 4,5%.
Bảng 2-1: Bảng tổng hợp chỉ số sản xuất công nghiệp ngành sản xuất, chế biến thực
phẩm (2016-2020)
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Những tháng ầu năm 2021, ngành sản xuất thực phẩm ã thể hiện sự hồi phục rệt khi
dịch Covid-19 ược kiểm soát chặt chẽ, các lĩnh sản xuất kinh doanh của nền kinh tế trở lại
hoạt ộng trong trạng thái bình thường mới. Chỉ số sản xuất ngành chế biến thực phẩm 4
tháng ầu năm 2021 tăng 7,1% so với cùng kỳ năm trước; một số sản phẩm tăng khá như:
Thủy, hải sản chế biến tăng 3,3%; sữa tươi tăng 5,6%; sữa bột tăng 18,1%; thức ăn cho gia
súc tăng 9,2%; thức ăn cho thủy sản tăng 3,2% (Phân tích Công nghiệp, 2021).
2.2. Phân tích mô hình SWOT cho ngành sản xuất, chế biến thực phẩm tại Việt Nam
2.2.1. Điểm mạnh
- Việt Nam nguồn cung lớn phong phú các sản phẩm ng sản, thủy sản
công nghiệp thực phẩm cho thị trường nội ịa và xuất khẩu.
- Đây là ngành chiếm tỷ trọng cao nhất trong các ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo.
- Đảm bảo nhu cầu lương thực của người dân cũng như áp ứng yêu cầu xuất khẩu.
- nhiều thế mạnh với nhiều thương hiệu lớn, uy tín, thị trường n ịnh
khả năng cạnh tranh cao so với các doanh nghiệp nước ngoài.
- lĩnh vực chịu tác ộng thấp nhất do i dịch Covid-19 bởi nhu cầu thiết yếu
của người tiêu dùng hàng ngày.
lOMoARcPSD| 58605085
- Nhiều thương vụ M&A diễn ra và xu hướng này ược dự báo sẽ còn tiếp diễn trong
những năm tới.
- Đã hình thành ược nhiều sản phẩm có thương hiệu gắn với vùng nguyên liệu của
ịa phương, tạo việc làm cho người lao ộng tại khu vực nông thôn.
2.2.2. Điểm yếu
- ¼ lượng thực phẩm sản xuất bị thất thoát trước khi ến ược nhà máy chế biến hoặc
trung tâm phân phối. Mặc khác ể bù ắp cho lượng sản phẩm mất i chuỗi cung ứng phải gia
tăng sản xuất , việc này lại tạo ra một lượng thực phẩm lãng phí (2021).
- Nguyên liệu trong nước chưa áp ứng ược yêu cầu sản xuất, tiêu chuẩn của doanh
nghiệp FDI, vì vậy lượng nhập khẩu nguyên liệu khá lớn; tỷ trọng xuất thô vẫn nhiều.
- Doanh nghiệp xuất khẩu chưa chuẩn hóa quy trình sản xuất ể ảm bảo tiêu chuẩn
an toàn vệ sinh thực phẩm ngay từ khâu trồng trọt, chăn nuôi ến thu hoạch, chế biến, óng
gói, vận chuyển ến tận tay người tiêu dùng.
- Chưa tập trung ầu máy móc, công nghệ sản xuất hiện i, áp ứng ược nhu cầu
ngày càng cao của người tiêu dùng.
- Chưa áp ứng u cầu truy xuất nguồn gốc, minh bạch thông tin sản phẩm với
người tiêu dùng.
2.2.3. Cơ hội
- Nhiều doanh nghiệp ã mở rộng ầu tư, ẩy mạnh sản xuất trong lĩnh vực sản xuất
chế biến thực phẩm do có nhiều chính sách ưu ãi thuế.
- Việt Nam tham gia các Hiệp ịnh thương mại tự do (FTA) thế hệ mới ã mở ra rất
nhiều cơ hội cho doanh nghiệp ngành thực phẩm phát triển, tăng cơ hội xuất khẩu (Tin tức,
2021).
- Kim ngạch xuất khẩu hai chiều Việt Nam – Canada ạt 25 tỷ USD/năm và duy trì
tốc ộ tăng trưởng 25%/năm (Tin tức, 2021).
- Các ngành chế biến ơng thực thực phẩm Việt Nam sẽ hội lớn hơn m
rộng thị phần tại Canada do người tiêu dùng ưa chuộng sản phẩm của Việt Nam.
- Nhiều dư ịa phát triển ể khối nội lẫn khối ngoại lao vào rót vốn ầu tư và cạnh
tranh.
lOMoARcPSD| 58605085
- Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm dự báo vẫn tiếp tục tăng trưởng.
2.2.4. Thách thức
- Đối mặt với nguy cơ mất thị phần
- Giá nguyên liệu chế biến tăng mạnh do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19.
- Nhiều doanh nghiệp chưa sẵn sàng cho những quy tắc, tiêu chuẩn mới thị
trường trong nước và ngoài nước ặt ra.
- Thiếu hụt nhân công lao ộng có tay nghề vẫn chưa ược giải quyết.
- Cạnh tranh giữa các ối thủ trong ngành.
lOMoARcPSD| 58605085
3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Các nghiên cứu trước ã tìm ra nhiều nhân tố ảnh hưởng tác ộng ến hiệu quả hoạt
ộng của doanh nghiệp. Bao gồm các nhân tố xuất phát từ môi trường bên ngoài doanh
nghiệp cả các nhân tố xuất phát từ bản thân nội tại của doanh nghiệp. Đồng thời, mỗi
ngành nghề kinh doanh ều có những ặc iểm riêng, do ó mà các doanh nghiệp hoạt ộng trong
những ngành nghề kinh doanh khác nhau thì chịu tác ộng bởi các nhóm nhân tố c ộng
khác nhau. Cho ến nay, ã rất nhiều nghiên cứu cả thuyết lẫn thực chứng kiểm tra c
nhân tố tác ộng ến hiệu quả hoạt ộng của doanh nghiệp. Các nghiên cứu ược thực hiện cho
tổng thể thị trường và nghiên cứu cho một ngành ặc thù trong nền kinh tế cũng ã ược nhiều
tác giả thực hiện.
3.1.1. Tác ộng của chuyển ổi số ến kết quả hoạt ộng doanh nghiệp
Vấn ề nghiên cứu về chuyển ổi số của doanh nghiệp ã và ang ược các nhà nghiên cứu
trên thế giới quan tâm. Các doanh nghiệp vừa nhỏ thực hiện chuyển ổi kỹ thuật số ể thúc
ẩy ổi mới mô hình kinh doanh nhằm cải thiện hiệu suất (Bouwman và cộng sự, 2019). Khả
năng công nghệ thông tin mang lại kết quả hoạt ộng thông qua vai trò trung gian của chuyển
ổi kỹ thuật số (Nwankpa & Roumani, 2016). Chuyển ổi kỹ thuật số ã mở ra nhiều cơ hội ổi
mới sáng tạo và khởi nghiệp (Nambisan và cộng sự, 2019).
Chuyển ổi kỹ thuật số ộng lực cho những thay ổi trong thế giới doanh nghiệp, bởi
vì chúng thiết lập các công nghệ mới dựa trên internet với những tác ộng ối với toàn xã hội
(Unruh và Kiron, 2017). Trong khi chuyển ổi số mô tả quá trình chuyển ổi thông tin tương
tự và nhiễu thành dữ liệu kỹ thuật số (Brennen và Kreiss, 2016), chuyển ổi số ược sử dụng
ể mô tả bất kỳ thay ổi nào trong doanh nghiệp và mô hình kinh doanh của doanh nghiệp do
họ sử dụng ngày ng nhiều các công nghệ kthuật số ể cải thiện cả hiệu suất phạm vi
kinh doanh (Westerman và cộng sự, 2011).
Khi quá trình chuyển ổi kỹ thuật số tăng lên, các doanh nghiệp có thể ạt ược các dịch
vụ khách hàng ược cải thiện, tăng sự hài lòng của khách hàng giảm chi phí bán hàng
lOMoARcPSD| 58605085
(Mithas và cộng sự, 2005). Các nghiên cứu trước ây ã chỉ ra rằng công nghệ kỹ thuật số có
tác ộng tích cực ến hiệu quả kinh doanh. Các doanh nghiệp sử dụng nhiều quy trình kinh
doanh bằng công nghệ kỹ thuật số sẽ ạt ược hiệu quả cao hơn (Brynjolfsson & Hitt, 2000).
Các doanh nghiệp ang sử dụng công nghệ số ể nâng cao hiệu quả Nguồn nhân lực, chuyển
ổi số hiệu quả hoạt ộng vững chắc của các công ty khởi nghiệp tại Việt Nam thông qua
ồng bộ hóa dữ liệu, thông tin và ý tưởng (Setia và cộng sự, 2013).
3.1.2. Tác ộng của vốn và lao ộng ến kết quả hoạt ộng doanh nghiệp
Từ lâu, nhân tố vốn và lao ộng ã ược các nhà nghiên cứu ánh giá khi xem xét hiệu quả
hoạt ộng của doanh nghiệp. Trước hết, vốn lao ộng hai biến số chính trong hàm sản
xuất Cob – Douglas. Nghiên cứu của Kinsman và Newman (1999), Abor (2005),
Zeitun Tian (2007), Ibrahim El-Sayed Ebaid (2009), Bokpin (2010), San Heng (2011),
Abdul Ghafoor Khan (2011), ã chứng minh ược tồn tại mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và
hiệu quả hoạt ộng của doanh nghiệp. Mối tương quan thuận chiều giữa quy doanh nghiệp
cũng ược m trong các nghiên cứu của Penrose (1959), Shepherd (1989), Shergill
Shakaria (1999), Zeitun Tian (2007). Mặt khác, Singh & Whittington (1968), Banz
(1981) cho rằng quy mô có tương quan ngược chiều với hiệu quả hoạt ộng của công ty với
do những công ty càng lớn thì ng khó duy trì hiệu quả hoạt ộng tốt. Nhiều nghiên
cứu thực nghiệm ã tìm ra mối quan hệ ồng biến giữa tài sản cố ịnh cấu trúc vốn như
nghiên cứu của Rajan và Zingales (1995), Shenoy Koch (1996), Akintoye (2008) Một tỷ
lệ lao ộng cao hơns giúp doanh nghiệp ạt hiệu quả hoạt ộng tốt hơn, iều ó ược chứng minh
trong nghiên cứu của Johnson (1982), Gup (1983) và Martin (1991).
3.1.3. Tác ộng của môi trường thể chế ến ến kết quả hoạt ộng doanh nghiệp
Theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quốc Việt cộng sự (2014), vai trò của các
dòng vốn ầu ối với sphát triển kinh tế của các ịa phương ngày ng ược thể hiện một
cách rõ rệt. Tuy nhiên, không phải chính sách nào cũng phù hợp và có tác dụng. Chính môi
trường thể chế ịa phương cụ thể là thể chế thực thi bao gồm tính minh bạch, tham nhũng
(phí bôi trơn), tiếp cận sử dụng ất vai trò quan trọng hơn cả ối với việc thu hút FDI của

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58605085
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
----🙣🕮🙡----
TIỂU LUẬN TỔ CHỨC NGÀNH ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM VIỆT NAM: TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐẾN
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Lớp tín chỉ:
: KTE408(GD2-HK2-2223).2
Giảng viên hướng dẫn
: PGS.TS. Từ Thúy Anh
TS. Chu Thị Mai Phương Nhóm thực hiện : Nhóm 2 Thành viên
: 33- Nguyễn Thị Minh Hằng – 2114410057
69- Đinh Bảo Ngọc – 2114410138
75- Bùi Tú Phương – 2014410113
86- Hà Phương Thảo – 2014420052
97- Hồ Thị Thùy Trang – 2114410195
Hà Nội, Tháng 6, Năm 2023 lOMoAR cPSD| 58605085 lOMoAR cPSD| 58605085
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM STT HỌ VÀ TÊN MÃ SINH VIÊN 33 Nguyễn Thị Minh Hằng 2114410057 69 Đinh Bảo Ngọc 2114410138 75 Bùi Tú Phương 2014410113 86 Hà Phương Thảo 2014420052 97 Hồ Thị Thùy Trang 2114410195 lOMoAR cPSD| 58605085 MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................................................... 1
1. LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 2
2. TỔNG QUAN NGÀNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ....................................................... 2 2.1.
Thực trạng ngành sản xuất, chế biến thực phẩm tại Việt Nam
....................................................... 2

2.1.1. Tình hình tiêu thụ thực phẩm trên thị trường trong và ngoài nước ............................................. 2
2.1.2. Đánh giá chất lượng và năng lượng cạnh tranh của ngành thực phẩm Việt Nam ....................... 5
2.1.3. Đánh giá tốc ộ tăng trưởng và thực trạng tăng trưởng của ngành sản xuất, chế biến thực
phẩm ở Việt Nam .................................................................................................................................... 7 2.2.
Phân tích mô hình SWOT cho ngành sản xuất, chế biến thực phẩm tại Việt Nam
........................ 8

3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................... 11 3.1.
Tổng quan tình hình nghiên cứu
.................................................................................................... 11

3.1.1. Tác ộng của chuyển ổi số ến kết quả hoạt ộng doanh nghiệp ............................................ 11
3.1.2. Tác ộng của vốn và lao ộng ến kết quả hoạt ộng doanh nghiệp ........................................ 12
3.1.3. Tác ộng của môi trường thể chế ến ến kết quả hoạt ộng doanh nghiệp ............................. 12 3.2. Cơ sở lý thuyết
.................................................................................................................................. 13

3.2.1. Tập trung thị trường (market concentration) ............................................................................. 13
3.2.2. Các chỉ số về mức ộ tập trung ngành ....................................................................................... 14
3.2.3. Khái niệm Chuyển ổi số ........................................................................................................... 16
3.2.4. Vai trò của chuyển ổi số doanh nghiệp tại Việt Nam ................................................................ 17
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ ƯỚC LƯỢNG ........................................................................ 20 4.1.
Mô hình ước lượng ..................................................................................................................... 20
4.1.1. Xây dựng mô hình ...................................................................................................................... 20 lOMoAR cPSD| 58605085
4.1.2. Phương pháp ước lượng ............................................................................................................. 20 4.2.
Dữ liệu và biến số .......................................................................................................................... 21 4.3.
Mô tả thống kê và tương quan biến số .......................................................................................... 22
5. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN ................................................................................. 24 5.1.
Phân tích mức ộ tập trung ngành sản xuất, chế biến thực phẩm ................................................ 24 5.2.
Ảnh hưởng của chuyển ổi số ến kết quả hoạt ộng doanh nghiệp ............................................ 24
6. CÂU CHUYỆN VỀ TRÒ CHƠI KINH DOANH: CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
VINAMILK VÀ 45 NĂM THỐNG LĨNH THỊ TRƯỜNG SỮA VIỆT NAM ...................................... 28
7. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ........................................................................................................................ 30
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 32
PHỤ LỤC .................................................................................................................................................... 35 DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2-1: Tổng hợp doanh nghiệp ngành Thực phẩm – Đồ uống (August/ 2021 &
August 2022).............................................................................................................. …….2
Hình 2-2: Xu hướng tiêu dùng các sản phẩm thực phẩm – ồ uống....................…….3
Hình 2-3: Tình hình ăng ký doanh nghiệp.....................................................................7
Hình 6-1: Thị phần các doanh nghiệp Ngành chế biến sữa chua và các sản phẩm từ
sữa năm 2022.....................................................................................................................28
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... 4
Bảng 2-2: Bảng tổng hợp chỉ số sản xuất công nghiệp ngành sản xuất, chế biến thực
phẩm (2016-2020) ............................................................................................................... 8
Bảng 4-1: Ký hiệu, giải thích và kỳ vọng chiều tác ộng của các biến số trong mô hình
............................................................................................................................................ 22
Bảng 4-2: Mô tả thống kê biến số................................................................................... 23
Bảng 4-3: Ma trận tương quan giữa các biến số .......................................................... 23 lOMoAR cPSD| 58605085
Bảng 5-1: Các chỉ số mức ộ tập trung ngành sản xuất, chế biến thực phẩm giai oạn
năm 2015 - 2017 ................................................................................................................ 24
Bảng 5-2: Ảnh hưởng của chuyển ổi số ến KQHĐ của doanh nghiệp ngành sản
xuất, chế biến thực phẩm ................................................................................................. 26 1 1. LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất, chế biến thực phẩm luôn ược coi là ngành công nghiệp chế biến lớn, có tầm
ảnh hưởng vô cùng quan trọng ến nền kinh tế và xã hội của Việt Nam, với sản lượng và
nhu cầu tiêu dùng ngày một tăng và ã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm
qua. Theo Cục Thống Kê (2021), ngành sản xuất chế biến thực phẩm Việt Nam ã ạt ược
những thành tựu quan trọng, óng góp lớn vào tăng trưởng của ngành công nghiệp cũng như
tăng trưởng kinh tế của cả nước với tốc ộ tăng chỉ số sản xuất công nghiệp bình quân trong
5 năm 2016-2020 là 7%/năm. Đây là ngành chiếm tỷ trọng cao nhất trong các ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo, thể hiện tầm quan trọng của ngành trong việc ảm bảo nhu cầu
lương thực của người dân cũng như áp ứng yêu cầu xuất khẩu. Ngoài ra, tỷ trọng giá trị
sản xuất cao cho thấy ngành sản xuất, chế biến thực phẩm có nhiều thế mạnh với nhiều
thương hiệu lớn, có uy tín, thị trường ổn ịnh và có khả năng cạnh tranh cao so với các
doanh nghiệp nước ngoài.
Trong thời ại công nghệ 4.0 hiện nay, các ngành công nghiệp ều trên con ường hiện ại
hóa và ẩy mạnh áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện ại cũng như từng bước số hóa. Chuyển ổi lOMoAR cPSD| 58605085
số có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ hoạt ộng sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra hiệu
quả kinh tế vượt bậc. Bởi vậy, ngành sản xuất và chế biến thực phẩm cũng phải bắt kịp xu
thế của thời ại, áp dụng chuyển ổi số vào trong quá trình hoạt ộng kinh doanh.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy ngành sản xuất, chế biến thực phẩm ở Việt Nam vẫn tồn
tại nhiều hạn chế và bất cập cần tập trung khắc phục trong thời gian tới ể nâng cao chất
lượng cũng như ảm bảo sự bền vững. Với bối cảnh trên, nhóm nghiên cứu lựa chọn ề tài:
Phân tích ngành sản xuất, chế biến thực phẩm tại Việt Nam: Tác ộng của chuyển ổi số
ến kết quả hoạt ộng của doanh nghiệp”. Thông qua ây, nhóm nghiên cứu lựa chọn ối
tượng là ngành chế biến thực phẩm tại Việt Nam ể phân tích về thực trạng phát triển và ánh
giá tác ộng của chuyển ổi số ến kết quả hoạt ộng của các doanh nghiệp trong ngành này.
Phạm vi thời gian thực hiện nghiên cứu là với dữ liệu trong giai oạn năm 2015 – 2017 và
những thông tin khác về thực trạng ngành ược cập nhật tính ến thời iểm năm 2022. 2
Bố cục của tiểu luận ược trình bày sau ây gồm 7 chương: Chương 1: Lời mở ầu.
Chương 2: Tổng quan về ngành sản xuất,chế biến thực phẩm Chương
3: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết Chương 4:
Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu.
Chương 5: Kết quả thực nghiệm và thảo luận.
Chương 6: Câu chuyện về trò chơi kinh doanh
Chương 7: Kết luận và hàm ý.
Lời cảm ơn: Tiểu luận này ược thực hiện trong phạm vi môn học Tổ chức ngành, lớp
KTE408.2, ược giảng dạy bởi PGS.TS Từ Thúy Anh và TS. Chu Thị Mai Phương. Để thực
hiện ược tiểu luận này, nhóm ã sử dụng những kiến thức ược học trong môn học trên với
sự hướng dẫn của hai giảng viên. Vì thế, nhóm muốn gửi lời cảm ơn chân thành ến giảng
viên. Tuy nhiên, vì thời gian và kiến thức còn hạn chế, nhóm ã cố gắng hết mình ể hoàn
thành tiêu luận, song vẫn không tránh khỏi những sai sót nhất ịnh. Rất mong nhận ược lời
góp ý và nhận xét từ giáo viên hướng dẫn ể bài viết ược hoàn chỉnh hơn. lOMoAR cPSD| 58605085 lOMoAR cPSD| 58605085
2. TỔNG QUAN NGÀNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
2.1. Thực trạng ngành sản xuất, chế biến thực phẩm tại Việt Nam
2.1.1. Tình hình tiêu thụ thực phẩm trên thị trường trong và ngoài nước
Tình hình tiêu thụ thực phẩm ở thị trường nội ịa
Thống kê cho thấy, trong 8 tháng ầu năm 2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng ước ạt 3.679,2 nghìn tỷ ồng, tăng 19,3% so với cùng kỳ năm trước.
Cùng với ó là sự trở lại của người lao ộng và sinh viên tại các thành phố trong nền kinh tế
bình thường tiếp theo, khuyến khích nhu cầu tiêu dùng các mặt hàng tiêu dùng nhanh
(FMCG), trong ó có thực phẩm – ồ uống. Thứ hai, xu hướng dịch chuyển từ các kênh truyền
thống sang hiện ại ược ịnh hình bởi giới trẻ, ặc biệt là thế hệ Y và Z. Khảo sát người tiêu
dùng của Vietnam Report chỉ ra rằng, phần lớn giới trẻ tại các thành phố lớn mua sắm thực
phẩm – ồ uống thông qua các kênh hiện ại: siêu thị, ại siêu thị (98%), online (67%) và cửa
hàng tiện lợi (41%) (Report, 2023).
Hình 2-1: Tăng trưởng doanh thu theo kênh phân phối
Nguồn:Vietnam Report (2023)
Tổng chi tiêu hộ gia ình tại Việt Nam có xu hướng tăng trong giai oạn 2022 - 2025.
Người tiêu dùng trong nước sẽ duy trì sức mua mạnh mẽ ối với mặt hàng thiết yếu bao gồm
thực phẩm, ồ uống. Mức tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) của ngành dịch vụ ăn uống có lOMoAR cPSD| 58605085
thể lên tới 8,5% trong giai oạn 2022 – 2027 cho thấy tiềm năng thị trường bùng nổ trong
giai oạn “bình thường mới” khi mà trước thời iểm ại dịch, CAGR giai oạn 2021 - 2025 ược
dự báo ở mức 4,98%. Xu hướng dịch chuyển các ưu tiên trong thói quen tiêu dùng sang các
mặt hàng sản phẩm dinh dưỡng, lành mạnh ngay cả khi giá cả gia tăng. Thị hiếu của người
tiêu dùng hướng ến các sản phẩm ở phân khúc cao cấp với chất lượng cao, dành sự quan
tâm rất lớn tới tính tiện dụng (4,4/5), hoặc tính thân thiện với môi trường (4.3/5) bên cạnh
những ặc tính cơ bản như ảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, in rõ thành phần, hạn sử dụng,
nguồn gốc xuất xứ, bao bì ẹp v.v… khi lựa chọn sản phẩm thực phẩm – ồ uống (Vietnam Report, 2023).
Hình 2-2: Xu hướng gia tăng tiêu dùng các sản phẩm thực phẩm – ồ uống trong chi tiêu hàng tháng
Nguồn: Vietnam Report (2023)
Tình hình tiêu thụ thực phẩm trên thị trường nước ngoài
Phân tích dữ liệu FAOSTAT (2023) cho thấy năng lượng chế ộ ăn uống ược o bằng
kcal bình quân ầu người mỗi ngày ã tăng ều ặn trên cơ sở toàn thế giới; sự sẵn có của calo
bình quân ầu người từ giữa những năm 1960 ến cuối những năm 1990 tăng trên toàn cầu
khoảng 450 kcal bình quân ầu người mỗi ngày và hơn 600 kcal bình quân ầu người mỗi lOMoAR cPSD| 58605085
ngày ở các nước ang phát triển. Thay ổi này là có xảy ra tuy nhiên không bình ẳng giữa các
vùng. Nguồn cung cấp calo bình quân ầu người có vẫn gần như trì trệ ở châu Phi cận Sahara
và gần ây ã giảm ở các quốc gia ang trong quá trình chuyển ổi kinh tế. Ngược lại, nguồn
cung năng lượng bình quân ầu người ã tăng áng kể ở Đông Á (gần 1000 kcal bình quân ầu
người mỗi ngày, chủ yếu ở Trung Quốc) và ở khu vực Cận
Đông/Bắc Phi (hơn 700 kcal mỗi ầu người mỗi ngày) (FAOSTAT, 2003).
Bảng 2-1: Tiêu thụ thực phẩm bình quân ầu người trên toàn cầu (kcal bình quân
ầu người mỗi ngày)
Nguồn:World Health Organization (2023)
Trong những năm gần ây, tốc ộ tăng trưởng Sản lượng và Năng suất cây trồng của
nông nghiệp thế giới ã chậm lại. Điều này ã làm dấy lên lo ngại rằng thế giới có thể không
thể trồng ủ lương thực và các mặt hàng khác ể ảm bảo an ninh lương thực ủ ể cung cấp cho
toàn cầu trong tương lai. Tuy nhiên, sự chậm lại ã xảy ra không phải vì thiếu ất hoặc nước
mà là do nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cũng ã chậm lại. Điều này chủ yếu là do
tốc ộ tăng dân số thế giới ã giảm kể từ cuối những năm 1960, và nhiều nước ã ạt ược những
mức ộ tiêu thụ thực phẩm bình quân ầu người khá cao, vượt quá mức tăng thêm sẽ bị hạn
chế. Sự thật là một phần không nhỏ của dân số thế giới vẫn còn nghèo ói do ó thiếu thu
nhập ể chuyển nhu cầu thiết yếu của họ thành nhu cầu hiệu quả. Kết quả là, sự tăng trưởng
của nhu cầu ối với các sản phẩm nông nghiệp trên thế giới dự kiến sẽ giảm từ mức trung
bình 2,2% mỗi năm trong 30 năm qua lên mức trung bình 1,5%/năm trong 30 năm tiếp theo.
Ở các nước ang phát triển, quá trình giảm sút sẽ nghiêm trọng hơn, từ 3,7% mỗi năm ến 2%
mỗi năm, một phần là kết quả của việc Trung Quốc ã vượt qua giai oạn tăng trưởng nhanh lOMoAR cPSD| 58605085
chóng nhu cầu về thực phẩm. Tình trạng thiếu lương thực toàn cầu khó xảy ra, nhưng Các
vấn ề nghiêm trọng ã tồn tại ở cấp quốc gia và ịa phương, và có thể trở nên tồi tệ hơn trừ
khi có những nỗ lực tập trung ược thực hiện.
2.1.2. Đánh giá chất lượng và năng lượng cạnh tranh của ngành thực phẩm Việt Nam
Giá trị sản xuất của Ngành sản xuất chế biến thực phẩm chiếm tỷ trọng cao nhất
(19,1%) trong nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo của Việt Nam, thể hiện tầm quan
trọng của Ngành trong việc ảm bảo nhu cầu lương thực của người dân cũng như áp ứng yêu
cầu xuất khẩu. Ngoài ra, tỷ trọng giá trị sản xuất cao cho thấy ngành sản xuất, chế biến thực
phẩm có nhiều thế mạnh với nhiều thương hiệu lớn, có uy tín, thị trường ổn ịnh và có khả
năng cạnh tranh cao so với các doanh nghiệp nước ngoài. Một số ngành sản xuất và chế
biến sữa, ồ uống, dầu ăn, bánh kẹo ược dự báo có xu hướng ngày càng tăng trưởng cao và
trở thành các phân khúc thị trường chế biến năng suất nhất của Việt Nam. Đặc biệt, sau khi
các Hiệp ịnh thương mại tự do mà Việt Nam ký kết i vào hiệu lực, ngành sản xuất chế biến
thực phẩm sẽ ược mở ra một thị trường tiêu dùng và ầu tư rộng lớn hơn. Theo Bộ Công
Thương, tính ến năm 2020, cả nước có trên 7.500 doanh nghiệp chế biến nông sản quy mô
công nghiệp gắn với xuất khẩu, tổng công suất ạt khoảng 120 triệu tấn nguyên liệu/năm.
Số lượng doanh nghiệp hoạt ộng trong ngành sản xuất chế biến thực phẩm chỉ chiếm
gần 1% tổng số doanh nghiệp cả nước nhưng ây lại là một trong những ngành công nghiệp
mũi nhọn, có tiềm năng phát triển rất lớn tại Việt Nam, chiếm khoảng hơn 20% doanh thu
thuần sản xuất, kinh doanh các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo hàng năm. Số lượng
doanh nghiệp hoạt ộng trong lĩnh vực chế biến và sản xuất rau củ quả chiếm tỷ lệ cao nhất
trong cơ cấu doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm, trong khi ó ngành chế biến
thủy sản ông lạnh lại là ngành thu hút nhiều lao ộng nhất.
Do có tiềm năng rất lớn nên thị trường ngành sản xuất, chế biến thực phẩm của Việt
Nam có sức hút rất lớn với nhà ầu tư nước ngoài.
Có thể kể ến Tập oàn CJ Cheil Jedang (CJ) của Hàn Quốc. Có mặt tại Việt Nam từ
năm 1999 CJ nhận thấy tiềm năng của thị trường thực phẩm Việt Nam nên thời gian gần ây
ã thực hiện hàng loạt thương vụ sáp nhập và mua lại các công ty chế biến thực phẩm (M&A) lOMoAR cPSD| 58605085
ể mở rộng thị phần. Năm 2016, CJ ã mua lại thương hiệu kim chi Ông Kim và chi 300 tỷ
ồng mua hơn 4% cổ phần Vissan trong ợt IPO. Tới năm 2017, CJ tiếp tục thâu tóm Công ty
cổ phần Thực phẩm Cầu Tre và ổi tên thành CJ Cầu Tre, ồng thời iều chỉnh bổ sung thêm
một số ngành nghề kinh doanh như chế biến rau quả, sản xuất các loại bánh từ bột và thức ăn chế biến sẵn,…
Theo ại diện CJ cho biết, trong năm 2017, CJ ã quyết ịnh ầu tư một khu phức hợp thực
phẩm với quy mô 1.400 tỷ ồng gồm 3 cơ sở chính là nhà máy sản xuất và gia công thực
phẩm, khu nghiên cứu thực phẩm và khu an toàn thực phẩm ể áp dụng những tiến bộ về xử
lý và kiểm tra an toàn thực phẩm sử dụng kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới. Đại diện ơn
vị này cũng không dấu kỳ vọng tới năm 2020, doanh thu riêng lĩnh vực công nghiệp thực
phẩm sẽ là 700 triệu USD với số lượng sản phẩm a dạng, thành phẩm tốt, an toàn sức khỏe
cho người tiêu dùng, phù hợp khẩu vị người Việt và ưa sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài
Một ơn vị khác là PAN Food ã mua 4 công ty chuyên về thực phẩm gồm: Công ty
Bibica, Lafooco, Thủy sản 584 Nha Trang, Aquatex Bến Tre ể cùng ầu tư, phát triển mảng
thực phẩm. Hiện mức doanh thu cả nội ịa lẫn xuất khẩu của PAN Food ạt khoảng 90 triệu
USD, trong ó có khoảng 45 triệu USD là doanh thu xuất khẩu.
Hay Công ty CP Chăn nuôi C.P Việt Nam ngoài nhà máy chế biến thực phẩm ã xây
dựng tại một số tỉnh, thành phố, mới ây ã ưa vào hoạt ộng thêm một nhà máy mới có diện
tích 6 ha tại KCN Tân Phú Trung (Củ Chi, TP.HCM). Nhà máy ược thiết kế với công suất
lên ến 13.200 tấn xúc xích và thực phẩm chế biến mỗi năm.
Theo Hiệp hội doanh nghiệp châu Âu, thị trường M&A ngành sản xuất chế biến thực
phẩm của Việt Nam ang khởi sắc và phát triển mạnh mẽ. Các giao dịch M&A ược nhiều
nhà ầu tư xem là cách hiệu quả nhất ể thâm nhập thị trường và mở rộng hoạt ộng kinh doanh
tại Việt Nam. Số lượng và giá trị các giao dịch M&A hoàn tất tại Việt Nam ang trên à tăng
trưởng bền vững trong những năm trở lại ây. Dự kiến, M&A còn tiếp tục tăng trưởng hơn
nữa trong bối cảnh EVFTA ã i vào thực thi.
Việt Nam có dân số trẻ, thu nhập trung bình ngày càng tăng, tạo ra một thị trường tiêu
dùng có mức tăng trưởng tự nhiên ổn ịnh, ặc biệt ở một số ô thị lớn như Thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là lý do khiến nhiều dự báo về các thương vụ M&A trong lOMoAR cPSD| 58605085
ngành này sẽ tiếp tục nóng trong thời gian tới mặc dù dịch Covid-19 vẫn chưa ược kiểm soát trên thế giới.
2.1.3. Đánh giá tốc ộ tăng trưởng và thực trạng tăng trưởng của ngành sản xuất, chế biến
thực phẩm ở Việt Nam
Tình hình ăng ký doanh nghiệp quý I năm 2022 có nhiều khởi sắc, số doanh nghiệp
thành lập mới và quay trở lại hoạt ộng trong quý I năm 2022 tăng 36,7% so với cùng kỳ
năm trước; tổng vốn ăng ký vào nền kinh tế tăng 21%, trong ó vốn ăng ký tăng thêm của
các doanh nghiệp ang hoạt ộng tăng 34,5%. Bên cạnh ó, kết quả iều tra xu hướng kinh
doanh của các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cho thấy doanh nghiệp
lạc quan về tình hình sản xuất kinh doanh trong quý II năm 2022 với 82,3% doanh nghiệp
ánh giá sẽ ổn ịnh và tốt hơn so với quý I năm 2022. Đây là kết quả quyết tâm phục hồi và
phát triển kinh tế thời gian qua của Quốc hội và Chính phủ, tạo niềm tin, ộng lực cho cộng
ồng doanh nghiệp phát triển hoạt ộng sản xuất, kinh doanh (Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, 2022).
Hình 2-3: Tình hình ăng ký doanh nghiệp
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2022)
Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm của Việt Nam ang có xu hướng tăng
trưởng mạnh, từng bước cung ứng nhiều sản phẩm có sức cạnh tranh cao, chiếm lĩnh thị
trường nội ịa và gia tăng xuất khẩu. Hiện thực phẩm ang chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu
chi tiêu hàng tháng của người tiêu dùng Việt Nam. Tốc ộ tăng chỉ số sản xuất công nghiệp lOMoAR cPSD| 58605085
của ngành sản xuất, chế biến thực phẩm bình quân giai oạn 2016-2020 ạt 7%/năm, trong ó
năm 2016 tăng 8,2%; năm 2017 tăng 6%; năm 2018 tăng 8,2%; năm 2019 tăng 7,9%; năm
2020 do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên chỉ tăng 4,5%.
Bảng 2-1: Bảng tổng hợp chỉ số sản xuất công nghiệp ngành sản xuất, chế biến thực phẩm (2016-2020)
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Những tháng ầu năm 2021, ngành sản xuất thực phẩm ã thể hiện sự hồi phục rõ rệt khi
dịch Covid-19 ược kiểm soát chặt chẽ, các lĩnh sản xuất kinh doanh của nền kinh tế trở lại
hoạt ộng trong trạng thái bình thường mới. Chỉ số sản xuất ngành chế biến thực phẩm 4
tháng ầu năm 2021 tăng 7,1% so với cùng kỳ năm trước; một số sản phẩm tăng khá như:
Thủy, hải sản chế biến tăng 3,3%; sữa tươi tăng 5,6%; sữa bột tăng 18,1%; thức ăn cho gia
súc tăng 9,2%; thức ăn cho thủy sản tăng 3,2% (Phân tích Công nghiệp, 2021).
2.2. Phân tích mô hình SWOT cho ngành sản xuất, chế biến thực phẩm tại Việt Nam 2.2.1. Điểm mạnh -
Việt Nam có nguồn cung lớn và phong phú các sản phẩm nông sản, thủy sản và
công nghiệp thực phẩm cho thị trường nội ịa và xuất khẩu. -
Đây là ngành chiếm tỷ trọng cao nhất trong các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. -
Đảm bảo nhu cầu lương thực của người dân cũng như áp ứng yêu cầu xuất khẩu. -
Có nhiều thế mạnh với nhiều thương hiệu lớn, có uy tín, thị trường ổn ịnh và có
khả năng cạnh tranh cao so với các doanh nghiệp nước ngoài. -
Là lĩnh vực chịu tác ộng thấp nhất do ại dịch Covid-19 bởi là nhu cầu thiết yếu
của người tiêu dùng hàng ngày. lOMoAR cPSD| 58605085 -
Nhiều thương vụ M&A diễn ra và xu hướng này ược dự báo sẽ còn tiếp diễn trong những năm tới. -
Đã hình thành ược nhiều sản phẩm có thương hiệu gắn với vùng nguyên liệu của
ịa phương, tạo việc làm cho người lao ộng tại khu vực nông thôn. 2.2.2. Điểm yếu -
¼ lượng thực phẩm sản xuất bị thất thoát trước khi ến ược nhà máy chế biến hoặc
trung tâm phân phối. Mặc khác ể bù ắp cho lượng sản phẩm mất i chuỗi cung ứng phải gia
tăng sản xuất , việc này lại tạo ra một lượng thực phẩm lãng phí (2021). -
Nguyên liệu trong nước chưa áp ứng ược yêu cầu sản xuất, tiêu chuẩn của doanh
nghiệp FDI, vì vậy lượng nhập khẩu nguyên liệu khá lớn; tỷ trọng xuất thô vẫn nhiều. -
Doanh nghiệp xuất khẩu chưa chuẩn hóa quy trình sản xuất ể ảm bảo tiêu chuẩn
an toàn vệ sinh thực phẩm ngay từ khâu trồng trọt, chăn nuôi ến thu hoạch, chế biến, óng
gói, vận chuyển ến tận tay người tiêu dùng. -
Chưa tập trung ầu tư máy móc, công nghệ sản xuất hiện ại, áp ứng ược nhu cầu
ngày càng cao của người tiêu dùng. -
Chưa áp ứng yêu cầu truy xuất nguồn gốc, minh bạch thông tin sản phẩm với người tiêu dùng. 2.2.3. Cơ hội -
Nhiều doanh nghiệp ã mở rộng ầu tư, ẩy mạnh sản xuất trong lĩnh vực sản xuất
chế biến thực phẩm do có nhiều chính sách ưu ãi thuế. -
Việt Nam tham gia các Hiệp ịnh thương mại tự do (FTA) thế hệ mới ã mở ra rất
nhiều cơ hội cho doanh nghiệp ngành thực phẩm phát triển, tăng cơ hội xuất khẩu (Tin tức, 2021). -
Kim ngạch xuất khẩu hai chiều Việt Nam – Canada ạt 25 tỷ USD/năm và duy trì
tốc ộ tăng trưởng 25%/năm (Tin tức, 2021). -
Các ngành chế biến lương thực thực phẩm Việt Nam sẽ có cơ hội lớn hơn ể mở
rộng thị phần tại Canada do người tiêu dùng ưa chuộng sản phẩm của Việt Nam. -
Nhiều dư ịa phát triển ể khối nội lẫn khối ngoại lao vào rót vốn ầu tư và cạnh tranh. lOMoAR cPSD| 58605085 -
Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm dự báo vẫn tiếp tục tăng trưởng. 2.2.4. Thách thức -
Đối mặt với nguy cơ mất thị phần -
Giá nguyên liệu chế biến tăng mạnh do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19. -
Nhiều doanh nghiệp chưa sẵn sàng cho những quy tắc, tiêu chuẩn mới mà thị
trường trong nước và ngoài nước ặt ra. -
Thiếu hụt nhân công lao ộng có tay nghề vẫn chưa ược giải quyết. -
Cạnh tranh giữa các ối thủ trong ngành. lOMoAR cPSD| 58605085
3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Các nghiên cứu trước ã tìm ra nhiều nhân tố có ảnh hưởng tác ộng ến hiệu quả hoạt
ộng của doanh nghiệp. Bao gồm các nhân tố xuất phát từ môi trường bên ngoài doanh
nghiệp và cả các nhân tố xuất phát từ bản thân nội tại của doanh nghiệp. Đồng thời, mỗi
ngành nghề kinh doanh ều có những ặc iểm riêng, do ó mà các doanh nghiệp hoạt ộng trong
những ngành nghề kinh doanh khác nhau thì chịu tác ộng bởi các nhóm nhân tố tác ộng
khác nhau. Cho ến nay, ã có rất nhiều nghiên cứu cả lý thuyết lẫn thực chứng kiểm tra các
nhân tố tác ộng ến hiệu quả hoạt ộng của doanh nghiệp. Các nghiên cứu ược thực hiện cho
tổng thể thị trường và nghiên cứu cho một ngành ặc thù trong nền kinh tế cũng ã ược nhiều tác giả thực hiện.
3.1.1. Tác ộng của chuyển ổi số ến kết quả hoạt ộng doanh nghiệp
Vấn ề nghiên cứu về chuyển ổi số của doanh nghiệp ã và ang ược các nhà nghiên cứu
trên thế giới quan tâm. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện chuyển ổi kỹ thuật số ể thúc
ẩy ổi mới mô hình kinh doanh nhằm cải thiện hiệu suất (Bouwman và cộng sự, 2019). Khả
năng công nghệ thông tin mang lại kết quả hoạt ộng thông qua vai trò trung gian của chuyển
ổi kỹ thuật số (Nwankpa & Roumani, 2016). Chuyển ổi kỹ thuật số ã mở ra nhiều cơ hội ổi
mới sáng tạo và khởi nghiệp (Nambisan và cộng sự, 2019).
Chuyển ổi kỹ thuật số là ộng lực cho những thay ổi trong thế giới doanh nghiệp, bởi
vì chúng thiết lập các công nghệ mới dựa trên internet với những tác ộng ối với toàn xã hội
(Unruh và Kiron, 2017). Trong khi chuyển ổi số mô tả quá trình chuyển ổi thông tin tương
tự và nhiễu thành dữ liệu kỹ thuật số (Brennen và Kreiss, 2016), chuyển ổi số ược sử dụng
ể mô tả bất kỳ thay ổi nào trong doanh nghiệp và mô hình kinh doanh của doanh nghiệp do
họ sử dụng ngày càng nhiều các công nghệ kỹ thuật số ể cải thiện cả hiệu suất và phạm vi
kinh doanh (Westerman và cộng sự, 2011).
Khi quá trình chuyển ổi kỹ thuật số tăng lên, các doanh nghiệp có thể ạt ược các dịch
vụ khách hàng ược cải thiện, tăng sự hài lòng của khách hàng và giảm chi phí bán hàng lOMoAR cPSD| 58605085
(Mithas và cộng sự, 2005). Các nghiên cứu trước ây ã chỉ ra rằng công nghệ kỹ thuật số có
tác ộng tích cực ến hiệu quả kinh doanh. Các doanh nghiệp sử dụng nhiều quy trình kinh
doanh bằng công nghệ kỹ thuật số sẽ ạt ược hiệu quả cao hơn (Brynjolfsson & Hitt, 2000).
Các doanh nghiệp ang sử dụng công nghệ số ể nâng cao hiệu quả Nguồn nhân lực, chuyển
ổi số và hiệu quả hoạt ộng vững chắc của các công ty khởi nghiệp tại Việt Nam thông qua
ồng bộ hóa dữ liệu, thông tin và ý tưởng (Setia và cộng sự, 2013).
3.1.2. Tác ộng của vốn và lao ộng ến kết quả hoạt ộng doanh nghiệp
Từ lâu, nhân tố vốn và lao ộng ã ược các nhà nghiên cứu ánh giá khi xem xét hiệu quả
hoạt ộng của doanh nghiệp. Trước hết, vốn và lao ộng là hai biến số chính trong hàm sản
xuất Cob – Douglas. Nghiên cứu của Kinsman và Newman (1999), Abor (2005),
Zeitun và Tian (2007), Ibrahim El-Sayed Ebaid (2009), Bokpin (2010), San và Heng (2011),
Abdul Ghafoor Khan (2011), ã chứng minh ược tồn tại mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và
hiệu quả hoạt ộng của doanh nghiệp. Mối tương quan thuận chiều giữa quy mô doanh nghiệp
cũng ược làm rõ trong các nghiên cứu của Penrose (1959), Shepherd (1989), Shergill và
Shakaria (1999), Zeitun và Tian (2007). Mặt khác, Singh & Whittington (1968), Banz
(1981) cho rằng quy mô có tương quan ngược chiều với hiệu quả hoạt ộng của công ty với
lý do là những công ty càng lớn thì càng khó duy trì hiệu quả hoạt ộng tốt. Nhiều nghiên
cứu thực nghiệm ã tìm ra mối quan hệ ồng biến giữa tài sản cố ịnh và cấu trúc vốn như
nghiên cứu của Rajan và Zingales (1995), Shenoy và Koch (1996), Akintoye (2008) Một tỷ
lệ lao ộng cao hơns giúp doanh nghiệp ạt hiệu quả hoạt ộng tốt hơn, iều ó ược chứng minh
trong nghiên cứu của Johnson (1982), Gup (1983) và Martin (1991).
3.1.3. Tác ộng của môi trường thể chế ến ến kết quả hoạt ộng doanh nghiệp
Theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quốc Việt và cộng sự (2014), vai trò của các
dòng vốn ầu tư ối với sự phát triển kinh tế của các ịa phương ngày càng ược thể hiện một
cách rõ rệt. Tuy nhiên, không phải chính sách nào cũng phù hợp và có tác dụng. Chính môi
trường thể chế ịa phương mà cụ thể là thể chế thực thi bao gồm tính minh bạch, tham nhũng
(phí bôi trơn), tiếp cận sử dụng ất có vai trò quan trọng hơn cả ối với việc thu hút FDI của