PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA
VINAMILK CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA QUỐC T
A. SO NH
1. Lợi Nhuận Trước Thuế Điều Chỉnh:
Vinamilk:
Lợi nhuận trước thuế giảm từ 8,200 tỷ đồng xuống 8,115 tỷ đồng trong giai đoạn 9 tháng.
Các khoản điều chỉnh bao gồm khấu hao, phân bổ lợi thế thương mại các khoản dự
phòng.
Sữa Quốc Tế:
Lợi nhuận trước thuế tăng từ 839 tỷ đồng lên 892 tỷ đồng.
Các điều chỉnh bao gồm khấu hao, dự phòng, lãi/lỗ chênh lệch tỉ giá hối đoái.
2. Lưu Chuyển Tiền Tệ Từ Hoạt Động Kinh Doanh:
Vinamilk: Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh tăng từ 7,190 tỷ đồng lên 7,402
tỷ đồng.
Sữa Quốc Tế: Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh tăng đáng kể từ 117 tỷ đồng
lên 892 tỷ đồng.
3. Lưu Chuyển Tiền Tệ Từ Hoạt Động Đầu :
Vinamilk: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu giảm từ 1,444 tỷ đồng xuống -
2,427 tỷ đồng.
Sữa Quốc Tế: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu giảm đáng k từ -109 tỷ
đồng xuống - 930 tỷ đồng.
4. Lưu Chuyển Tiền Tệ Từ Hoạt Động Tài Chính:
Vinamilk: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính giảm từ -8,130 tỷ đồng xuống
-402 tỷ đồng.
Sữa Quốc Tế: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính tăng từ 49 tỷ đồng lên 277
tỷ đồng.
5. Tiền các khoản tương đương tiền
Vinamilk:
- Tiền đầu kỳ: 2.299.943.527.624
- Tiền cuối kỳ (30/9/2023): 6.875.567.986.039
Sữa Quốc Tế:
- Tiền đầu kỳ: 74.072.755.934
- Tiền cuối kỳ (2023): 312.823.251.284
B. PHÂN TÍCH NHẬN T
Về hoạt động kinh doanh:
Vinamilk
Sữa Quốc tế
2022
2023
2022
2023
Lưu chuyển
tiền thuần từ
HĐKD
7,190,068,041,193
7,402,147,880,281
117,259,396,384
891,813,270,066
Tỉ trọng lưu
chuyển từ
HĐKD
14.24%
1,62%
2.06%
3.72%
Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần sữa Quốc tế tăng
774,553,873,682 tỉ đồng, một con số đáng kể , dấu hiệu tích cực về khả năng tạo
ra tiền. Công ty cổ phần sữa Vinamilk lượng tiền thuần t hoạt động kinh doanh
tang cao hơn so với công ty cổ phần Sữa Quốc Tế, cụ thể tăng 212,079,839,088.
Điều này thể cho thấy hiệu quả hoạt động tạo ra tiền mặt tốt hơn cho
Vinamilk cho thấy cải thiện khả năng tạo ra tiền của Vinamilk từ hoạt động cốt
i
Về hoạt động đầu tư:
Vinamilk
2022
2023
2022
2023
Lưu chuyển tiền
thuần từ HĐĐT
1,444,570,426,749
-2,427,796,028,547
-109,512,003,359
-929,545,497,579
Tỉ trọng u
chuyển từ HĐĐT
2.86%
-0.53%
-1.91%
-3.87%
Công ty cổ phần sữa Vinamilk lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu giảm
3,872,366,455,296 thể do các quyết định đầu tích cực. Đồng thời công ty
sữa Quốc Tế cũng ưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu giảm mạnh
820,033,494,220 thể liên quan đến những chiến lược đầu tư lớn
Về hoạt động tài chính:
Vinamilk
Sữa quốc tế
2022
2023
2022
2023
Lưu chuyển tin
thuần từ HĐTC
-8,129,596,904,942
-401,737,679,985
49,293,354,754
277,394,923,452
Tỉ trọng u
chuyển từ HĐTC
-16.09%
-0.09%
0.86%
1.16%
Một trong những yếu tố khiến lưu chuyển tiền thuần t hoạt đồng tài chính của
công ty Vinamilk giảm 7,727,859,224,957 do trả nợ hoặc điều chỉnh chiến lược
tài chính.
Ngược lại, công ty sữa Quốc tế lại sự cải thiện trong các hoạt động tài chính cho
dòng lưu chuyển tăng 228,101,568,698
Tiền các khoản tương đương tiền: VNM bắt đầu với số tiền mặt cao hơn
nhiều kết thúc với số tiền mặt cao hơn đáng kể so với Sữa Quốc Tế. Công ty
Vinamilk số cuối kỳ tăng so với đầu th do tăng ờng hiệu suất kinh
doanh quản tài chính. Tiền cuối kỳ của công ty sữa Quốc tế cũng tăng đáng kể,
nhưng mức tăng không đồng đều như Vinamilk.
C. KẾT LUN
Vinamilk dường n một công ty lớn hơn với dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
cao hơn và lượng tiền mặt dồi dào hơn so với Sữa Quốc Tế. Tăng trưởng ổn định
trong lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tài chính.
Cả hai công ty đều có dấu hiệu tích cực về khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh
doanh đầu . Vinamilk sự giảm trong hoạt động i chính, trong khi Sữa
Quốc Tế có sự cải thiện.
Cả hai đều có tăng mạnh về tiền các khoản tương đương tiền, nhưng Vinamilk
tăng nhanh n. Sự cải thiện của Sữa Quốc Tế thể phản ánh chiến lược đầu
quản tài chính tích cực.

Preview text:

PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA
VINAMILK VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA QUỐC TẾ A. SO SÁNH
1. Lợi Nhuận Trước Thuế và Điều Chỉnh: • Vinamilk:
Lợi nhuận trước thuế giảm từ 8,200 tỷ đồng xuống 8,115 tỷ đồng trong giai đoạn 9 tháng.
Các khoản điều chỉnh bao gồm khấu hao, phân bổ lợi thế thương mại và các khoản dự phòng. • Sữa Quốc Tế:
Lợi nhuận trước thuế tăng từ 839 tỷ đồng lên 892 tỷ đồng.
Các điều chỉnh bao gồm khấu hao, dự phòng, và lãi/lỗ chênh lệch tỉ giá hối đoái.
2. Lưu Chuyển Tiền Tệ Từ Hoạt Động Kinh Doanh:
• Vinamilk: Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh tăng từ 7,190 tỷ đồng lên 7,402 tỷ đồng.
• Sữa Quốc Tế: Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh tăng đáng kể từ 117 tỷ đồng lên 892 tỷ đồng.
3. Lưu Chuyển Tiền Tệ Từ Hoạt Động Đầu Tư:
• Vinamilk: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư giảm từ 1,444 tỷ đồng xuống - 2,427 tỷ đồng.
• Sữa Quốc Tế: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư giảm đáng kể từ -109 tỷ
đồng xuống - 930 tỷ đồng.
4. Lưu Chuyển Tiền Tệ Từ Hoạt Động Tài Chính:
• Vinamilk: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính giảm từ -8,130 tỷ đồng xuống -402 tỷ đồng.
• Sữa Quốc Tế: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính tăng từ 49 tỷ đồng lên 277 tỷ đồng.
5. Tiền và các khoản tương đương tiền • Vinamilk:
- Tiền đầu kỳ: 2.299.943.527.624
- Tiền cuối kỳ (30/9/2023): 6.875.567.986.039 • Sữa Quốc Tế:
- Tiền đầu kỳ: 74.072.755.934
- Tiền cuối kỳ (2023): 312.823.251.284 B. PHÂN TÍCH VÀ NHẬN XÉT
Về hoạt động kinh doanh: Vinamilk Sữa Quốc tế 2022 2023 2022 2023 Lưu chuyển 7,190,068,041,193 7,402,147,880,281 117,259,396,384 891,813,270,066 tiền thuần từ HĐKD Tỉ trọng lưu 14.24% 1,62% 2.06% 3.72% chuyển từ HĐKD
Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần sữa Quốc tế tăng
774,553,873,682 tỉ đồng, một con số đáng kể , có dấu hiệu tích cực về khả năng tạo
ra tiền. Công ty cổ phần sữa Vinamilk có lượng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
tang cao hơn so với công ty cổ phần Sữa Quốc Tế, cụ thể là tăng 212,079,839,088.
Điều này có thể cho thấy hiệu quả hoạt động và tạo ra tiền mặt tốt hơn cho
Vinamilk và cho thấy cải thiện khả năng tạo ra tiền của Vinamilk từ hoạt động cốt lõi
Về hoạt động đầu tư: Vinamilk Sữa quốc tế 2022 2023 2022 2023 Lưu chuyển tiền
1,444,570,426,749 -2,427,796,028,547 -109,512,003,359 -929,545,497,579 thuần từ HĐĐT Tỉ trọng lưu 2.86% -0.53% -1.91% -3.87% chuyển từ HĐĐT
Công ty cổ phần sữa Vinamilk có lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư giảm
3,872,366,455,296 có thể là do các quyết định đầu tư tích cực. Đồng thời công ty
sữa Quốc Tế cũng có ưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư giảm mạnh
820,033,494,220 có thể liên quan đến những chiến lược đầu tư lớn
Về hoạt động tài chính: Vinamilk Sữa quốc tế 2022 2023 2022 2023
Lưu chuyển tiền -8,129,596,904,942 -401,737,679,985 49,293,354,754 277,394,923,452 thuần từ HĐTC Tỉ trọng lưu -16.09% -0.09% 0.86% 1.16% chuyển từ HĐTC
Một trong những yếu tố khiến lưu chuyển tiền thuần từ hoạt đồng tài chính của
công ty Vinamilk giảm 7,727,859,224,957 là do trả nợ hoặc điều chỉnh chiến lược tài chính.
Ngược lại, công ty sữa Quốc tế lại có sự cải thiện trong các hoạt động tài chính cho
có dòng lưu chuyển tăng 228,101,568,698
Tiền và các khoản tương đương tiền: VNM bắt đầu với số dư tiền mặt cao hơn
nhiều và kết thúc với số dư tiền mặt cao hơn đáng kể so với Sữa Quốc Tế. Công ty
Vinamilk có số dư cuối kỳ tăng so với đầu kì có thể là do tăng cường hiệu suất kinh
doanh và quản lý tài chính. Tiền cuối kỳ của công ty sữa Quốc tế cũng tăng đáng kể,
nhưng mức tăng không đồng đều như Vinamilk. C. KẾT LUẬN
Vinamilk dường như là một công ty lớn hơn với dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
cao hơn và lượng tiền mặt dồi dào hơn so với Sữa Quốc Tế. Tăng trưởng ổn định
trong lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính.
Cả hai công ty đều có dấu hiệu tích cực về khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh
doanh và đầu tư. Vinamilk có sự giảm trong hoạt động tài chính, trong khi Sữa
Quốc Tế có sự cải thiện.
Cả hai đều có tăng mạnh về tiền và các khoản tương đương tiền, nhưng Vinamilk
tăng nhanh hơn. Sự cải thiện của Sữa Quốc Tế có thể phản ánh chiến lược đầu tư và
quản lý tài chính tích cực.
Document Outline

  • Về hoạt động kinh doanh:
  • Về hoạt động đầu tư:
  • Về hoạt động tài chính: