



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61383624
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN BÀI TẬP NHÓM
PHÂN TÍCH THÙ LAO LAO ĐỘNG CỦA
CÔNG TY HỮU NGHỊ FOOD
Lớp học phần: Quản trị nhân lực 222-02
Giảng viên: Nguyễn Đức Nhân
Nhóm sinh viên thực hiện( Nhóm 7) : Hà Nội, Tháng 3 Năm 2023 lOMoAR cPSD| 61383624
THÙ LAO LAO ĐỘNG HỮU NGHỊ FOOD
A. LÝ THUYẾT VỀ THÙ LAO LAO ĐỘNG .............................................................................. 3
1.Khái niệm và cơ cấu thù lao .................................................................................................. 3
1.1. Khái niệm thù lao lao động: .............................................................................................. 3
1.2. Cơ cấu thù lao lao động: .................................................................................................. 3
2. Mục tiêu và các yếu tố ảnh hưởng tới thù lao ........................................................................ 4
3.Các hình thức trả công lao động ............................................................................................ 5
4. Xây dựng hệ thống trả công lao động doanh nghiệp .............................................................. 5
5.Khuyến khích tài chính ......................................................................................................... 8
6. Phúc lợi và dịch vụ cho người lao động ................................................................................. 9
B. LIÊN HỆ THỰC TẾ CÔNG TY HỮU NGHỊ FOOD .............................................................. 10
I. Giới thiệu thiệu chung về Hữu Nghị Food ........................................................................... 10
II .Thực trạng thù lao lao động tại công ty Hữu Nghị food ...................................................... 11
1.Cơ cấu thù lao lao động tại công ty ...................................................................................... 11
1.1. Thù lao cơ bản:............................................................................................................. 11
1.2.Các khuyến khích tài chính: ............................................................................................ 12
1.3. Phúc lợi: ...................................................................................................................... 12
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thù lao ...................................................................................... 18
2.1. Các yếu tố môi trường bên ngoài .................................................................................... 18
2.2. Các yếu tố thuộc về tổ chức ............................................................................................ 18
2.3. Các yếu tố thuộc về công việc ......................................................................................... 19
2.4. Các yếu tố thuộc về cá nhân ........................................................................................... 20
3.Hệ thống quản trị thù lao lao động ...................................................................................... 20
3.1. Các tiêu chí xây dựng hệ thống quản trị thù lao lao động ................................................... 20
3.2. Thang bảng lương ......................................................................................................... 27
III. Đánh giá ......................................................................................................................... 28
1.Điểm mạnh ...................................................................................................................... 28
2.Điểm yếu ......................................................................................................................... 29
3.Giải pháp ........................................................................................................................ 29 lOMoAR cPSD| 61383624
A. LÝ THUYẾT VỀ THÙ LAO LAO ĐỘNG
1.Khái niệm và cơ cấu thù lao
1.1. Khái niệm thù lao lao động:
Thù lao lao động là tất cả các khoản mang tính chất tài chính và phi tài chính mà
người lao động nhận được thông qua mối quan hệ thuê mướn giữa họ với tổ chức
1.2. Cơ cấu thù lao lao động:
- Thù lao tài chính
• Thù lao cơ bản: là phần thù lao cố định mà người lao động nhận được một
cách thường kỳ dưới dạng tiền lương hay là tiền công.
• Các khuyến khích : là khoản thù lao để trả cho những người lao động thực hiện tốt công việc.
• Các phúc lợi : là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ cuộc sống của người lao động
- Thù lao phi tài chính
• Bản chất công việc: Mức độ hấp dẫn của công việc; Tính ổn định của công
việc; Cơ hội để thăng tiến, đề bạt hoặc phát triển,...
• Môi trường làm việc: Điều kiện làm việc, văn hóa doanh nghiệp, lịch làm việc phù hợp,.. lOMoAR cPSD| 61383624
2. Mục tiêu và các yếu tố ảnh hưởng tới thù lao
- Mục tiêu của hệ thống thù lao lao động:
Mục tiêu cơ bản của thù lao là thu hút những người lao động giỏi phù hợp với yêu
cầu công việc của tổ chức, giữ gìn và động viên họ thực hiện công việc tốt nhất.
Khi đưa ra các quyết định thù lao cần xem xét các mục tiêu:
• Hệ thống thù lao phải hợp pháp: tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành:
lương tối thiểu, giờ làm việc, bảo hiểm xã hội,....
• Hệ thống thù lao phải thỏa đáng: thỏa đáng với những đóng góp của người lao
động để thu hút người lao động có chất lượng cao và làm việc cho tổ chức.
• Hệ thống thù lao phải tạo động lực cho người lao động: thỏa mãn nhu cầu vật
chất và tinh thần cho người lao động, từ đó kích thích người lao động làm việc có hiệu quả.
• Hệ thống thù lao phải công bằng
• Hệ thống thù lao phải bảo đảm
• Hệ thống thù lao phải hiệu quả và hiệu suất: Hiệu quả thể hiện thông qua việc
đạt được mục tiêu tổ chức, hệ thống. Hiệu suất thể hiện qua việc tạo ra giá trị
trên một đồng lương có xu hướng tăng lên, năng suất lao động được củng cố và thúc đẩy.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến thù lao lao động
Nhóm các yếu tố bên ngoài:
➢ Luật pháp và các Quy định của Chính phủ
➢ Tình trạng của nền kinh tế
➢ Thị trường lao động;
➢ Sự khác biệt về tiền lương theo vùng địa lý;
➢ Các mong đợi của xã hội, văn hóa, phong tục, tập quán tại địa bàn hoạt động của doanh nghiệp
➢ Các tổ chức công đoàn.
Nhóm các yếu tố bên trong (yếu tố thuộc về tổ chức) ➢
Ngành nghề sản xuất hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh; ➢
Doanh nghiệp có tổ chức công đoàn hay không?; ➢
Lợi nhuận và khả năng chi trả thù lao của tổ chức; ➢ Quy mô của doanh nghiệp; lOMoAR cPSD| 61383624 ➢
Trình độ trang thiết bị kỹ thuật của doanh nghiệp; ➢
Quan điểm, triết lí của tổ chức trong trả lương; ➢
Các chính sách về sử dụng và đãi ngộ với người lao động.
Nhóm các yếu tố thuộc về công việc ➢
Kỹ năng cần có để thực hiện công việc; ➢
Trách nhiệm trong công việc; ➢
Điều kiện làm việc ➢
Sự nỗ lực trong công việc.
Nhóm các yếu tố thuộc về cá nhân người lao động
➢ Mức độ hoàn thành công việc;
➢ Thâm niên công tác là một yếu tố được tính đến khi trả lương;
➢ Kinh nghiệm: Kinh nghiệm cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến mức tiền
lương và cần được xem xét khi trả lương;
➢ Thành viên trung thành;
➢ Tiềm năng: Khi định mức lương cần quan tâm đến tiềm năng của người
lao động và nuôi dưỡng tiềm năng đó.
3.Các hình thức trả công lao động
Có 2 hình thức trả công cho người lao động:
Trả công theo thời gian:
- Là hình thức trả công trong đó tiền công của người lao động được tính toán trên
cơ sở mức tiền công đã được xác định cho công việc và số đơn vị thời gian thực tế làm việc.
- Thường được áp dụng với các công việc đòi hỏi chất lượng cao , các hoạt động
sản xuất tạm thời,....
- Cho hiệu quả cao khi áp dụng với lao động quản lý Trả công theo sản phẩm:
- Đây là hình thức trả lương cho người lao động dựa trực tiếp vào số lượng và chất
lượng sản phẩm mà họ đã hoàn thành.
- Chủ yếu áp dụng có tính chất lặp đi, lặp lại, đơn giản và không đòi hỏi trình độ
cao và việc tăng năng suất lao động không ảnh hưởng lớn tới chất lượng sản phẩm.
4. Xây dựng hệ thống trả công lao động doanh nghiệp
Các bước xây dựng: lOMoAR cPSD| 61383624
Bước 1: Xem xét mức lương tối thiểu mà Nhà nước quy định.
- Để đảm bảo hệ thống trả công không trái với pháp luật.
Bước 2: Khảo sát các mức lương thịnh hành trên thị trường.
- Đảm bảo lương của doanh nghiệp có sức cạnh tranh trên thị trường.
- Thu thập thông tin chính thức hoặc không chính thức. Có hai cách tiếp cận: + Điều tra trực tiếp + Điều tra gián tiếp
Bước 3: Đánh giá công việc :là việc xác định một cách có hệ thống giá trị hay giá
trị tương đối của mỗi một công việc trong tổ chức. Đây là một bước rất quan trọng
trong việc khảo sát mức lương thịnh hành trên thị trường.
Bước 4: Xác định các ngạch tiền công (ngạch lương)
Ngạch tiền lương/tiền công là 1 nhóm các công việc dọc theo hệ thống thứ bậc về giá trị công việc
Các bước để phân ngạch công việc
• B1: Tập hợp các công việc thành nhóm công việc (phân nhóm công việc)
• B2: Thiết lập các mức ngạch công việc và tiêu chuẩn phân ngạch lOMoAR cPSD| 61383624
• B3: Quy định một ngạch lương cho mỗi nhóm công việc
Bước 5: Xác định mức tiền công (mức lương) cho từng ngạch
Mỗi ngạch thường tương ứng với 1 khoảng tiền công
Bước 6: Phân chia ngạch thành các bậc lương
Ngạch tiền công/tiền lương có thể phân chia thành các bậc cố định tạo thành thang lương
+ Hệ số tăng đều đặn + Tăng lũy tiến + Tăng lũy thoái Ý nghĩa: lOMoAR cPSD| 61383624
- Đối với người lao động:
Người lao động có thể yên tâm làm việc và không ngừng cố gắng nâng cao trình
độ, tăng năng suất lao động để có thể nhận được mức tiền công lớn hơn. Từ đó tạo
động lực cho họ làm việc hiệu quả hơn.
Khi tiền lương được trả hợp lý thì sẽ tránh được những mâu thuẫn xung đột giữa
các đồng nghiệp, do đó tạo ra môi trường làm việc cởi mở, đoàn kết, thoải mái, dễ chịu.
- Đối với doanh nghiệp:
Doanh nghiệp có thể giữ lại và duy trì được các tài năng ở lại với doanh nghiệp.
Hơn nữa, hệ thống này giúp gia tăng sự đoàn kết, tránh được các xung đột để từ đó
loại bỏ hiện tượng đình công làm tổn hại cho doanh nghiệp không những về tiền của
mà còn về uy tín cũng như lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
5.Khuyến khích tài chính -
Là những khoản phụ thêm ngoài tiền công và tiền lương để thù lao cho sự
thực hiện tốt hơn mức tiêu chuẩn của người lao động. -
Các loại khuyến khích tài chính: + Tăng lương (Raises)
+ Trả công theo sản phẩm (Commissions)
+ Tiền thưởng / Phần thưởng (Bonus / Award)
+ Phân chia năng suất (Productivity linked Wage Incentives)
+ Phân chia lợi nhuận (Profit sharing)
+ Chương trình cổ phần (Stock options)
Các chương trình khuyến khích tài chính theo phạm vi: • Cá nhân • Tổ/nhóm • Bộ phận KD/Nhà máy •
Toàn tổ chức - Lợi ích và Thách thức:
+ Khuyến khích tài chính có tác dụng kích thích người lao động tích cực làm
việc, cố gắng thực hiện xuất sắc công việc được giao. Nhưng cũng có nhược điểm là
người lao động sẽ “chỉ làm những gì được trả tiền”, đó là tâm lý chung của hầu hết
mọi người; họ chỉ làm những gì có lợi ích trước mắt, nhìn thấy được. lOMoAR cPSD| 61383624
+ Khuyến khích làm cho người lao động ganh đua nhau để đạt được kết quả
cao để nhận được mức thưởng cao. Do đó có thể gây ra mâu thuẫn, cạnh tranh nội bộ
ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất chung của doanh nghiệp.
+ Có những yếu tố ngoài khả năng kiểm soát của cả người lao động và người
quản lý và làm ảnh hưởng tới năng suất của họ ví dụ như khuyến khích làm người lao
động tăng cường độ làm việc, tăng hao phí về sức lực sản xuất nếu không biết kết hợp
làm việc và nghỉ ngơi có thể làm mệt mỏi từ đó giảm năng suất lao động ...
+ Việc đo lường kết quả thực hiện công việc, những cống hiến của người lao
động , cũng như cá nhân trong tổ nhóm không dễ dàng và không phải lúc nào cũng
chính xác nó luôn luôn gặp khó khăn
+ Chương trình khuyến khích sẽ đem lại kết quả tăng năng suất lao động, tăng
hiệu quả thực hiện công việc do sự nỗ lực nhưng nó làm tăng áp lực và stress cho người
lao động . Bởi vì con người chỉ có một giới hạn nhất định về thể lực và trí lực.
6. Phúc lợi và dịch vụ cho người lao động -
Khái niệm: Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ
về cuộc sống cho người lao động trên cơ sở tự nguyên hoặc bắt buộc của người sử dụng lao động. - Ý nghĩa:
+ Phúc lợi đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ cuộc sống cho người lao động.
+ Phúc lợi làm tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
+ Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động, thúc
đẩy và nâng cao năng suất lao động. - Phân loại:
+ Phúc lợi bắt buộc: Phúc lợi bắt buộc là các khoản phúc lợi tối thiểu mà các
tổ chức phải đưa ra theo yêu cầu của pháp luật.
• Các phúc lợi bắt buộc bao gồm: BHXH, BHYT, BH thất nghiệp
+ Phúc lợi tự nguyện: Là các phúc lợi mà các tổ chức đưa ra, tùy thuộc vào
khả năng kinh tế của họ và sự quan tâm của người lao động ở đó. Bao gồm các loại sau:
• Các phúc lợi bảo hiểm
• Các phúc lợi bảo đảm
• Tiền trả cho những thời gian không làm việc
• Phúc lợi do lịch làm việc linh hoạt lOMoAR cPSD| 61383624
• Các loại dịch vụ cho người lao động
• Các dịch vụ xã hội khác
Ngoài ra, một số tổ chức còn sáng tạo nhiều loại phúc lợi khác nhau tùy vào nhu
cầu, đặc điểm nhân khẩu học của người lao động như chi phí di chuyển khi đi làm, chi
phí ăn uống hàng ngày. Nhiều doanh nghiệp chú trọng cung cấp các phúc lợi liên quan
đến đời sống tinh thần và giải trí của nhân viên như gói tập gym, spa, chăm sóc sắc
đẹp hay các hoạt động thể thao.
B. LIÊN HỆ THỰC TẾ CÔNG TY HỮU NGHỊ FOOD
I. Giới thiệu thiệu chung về Hữu Nghị Food
Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị (Hữu Nghị Food), tiền thân là “Nhà máy
Bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị”, được thành lập và đi vào hoạt động ngày 08/12/1997,
là nhà sản xuất-kinh doanh bánh kẹo quy mô lớn, uy tín hàng đầu tại Việt Nam và khu vực.
- Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu dẫn đầu ngành bánh kẹo trong việc truyền tải
và lan tỏa những giá trị thân thuộc của mỗi gia đình Việt ra khu vực và thế giới.
- Sứ mệnh: Tạo ra những sản phẩm gắn kết các thành viên trong gia đình, mang
lại cảm giác thân thuộc cho mỗi khách hàng.
- Nhân sự: Đội ngũ lãnh đạo có năng lực, giàu kinh nghiệm, có chiến lược kinh
doanh tốt,nhạy bén với thị trường .Đội ngũ kỹ sư được đào tạo chuyên ngành, chính
quy, công nhân kỹ thuật lành nghề, nhân viên bán hàng và giám sát bán hàng được đào
tạo bài bản, chuyên nghiệp, năng động và nhiệt tình - Cơ cấu tổ chức: lOMoAR cPSD| 61383624
II .Thực trạng thù lao lao động tại công ty Hữu Nghị food
1. Cơ cấu thù lao lao động tại công ty
Cơ cấu thù lao lao động gồm thù lao cơ bản, các khuyến khích tài chính, các phúc
lợi và các yếu tố phi tài chính.
1.1. Thù lao cơ bản:
- Tính lương cứng dựa trên cơ sở thâm niên công tác và hệ số chức danh hiện đang hưởng
- Tính lương chức danh: phần lương này trả cho lao động căn cứ theo chức danh
công việc họ đảm nhận, mức độ hoàn thành công việc và năng suất làm việc, quy mô
thị trường hoạt động để xác định được lương. Hữu Nghị Food căn cứ vào KI đây là chỉ
số đánh giá mức độ hoàn thành công việc cả về số lượng và chất lượng. Tùy theo từng
công ty thành viên hoạt động ở lĩnh vực nào sẽ có cách tính KI khác nhau Ngoài ra có:
Tiền lương làm đêm:
- CBCNV làm đêm (từ 22 giờ hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau) thì được trả
thêm bằng 30% tiền lương chức danh (TCDI) của công việc đang đảm nhận vào ban ngày.
Tiền lương làm thêm giờ: Tiền lương làm thêm giờ được tính theo tiền lương
chức danh (TCDI) của công việc đang đảm nhận.
- Làm thêm vào ngày thường sẽ được hưởng phụ cấp bằng 150% tiền lương chức danh
- Làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần sẽ được hưởng phụ cấp bằng 200% tiền lương chức danh lOMoAR cPSD| 61383624
- Làm thêm vào ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương sẽ được hưởng phụ cấp
bằng 300% tiền lương chức danh. Việc làm thêm giờ phải được đăng ký và có lệnh của
cấp chỉ huy có thẩm quyền.
Tiền ăn ca: Tiền ăn ca được tính trên cơ sở số ngày công hưởng lương của người
lao động trong Công ty. Mỗi ngày tiền ăn ca là 6.000 đ.
1.2.Các khuyến khích tài chính:
Công ty đã thiết kế chính sách thưởng cho nhân viên hoàn thành tốt các nhiệm vụ
được giao, đóng góp cho sự phát triển của công ty, hoặc đưa ra các ý kiến đóng góp
tích cực. Các hình thức thưởng bao gồm tặng tiền, tặng quà, chương trình khuyến mãi
cho nhân viên, thăng chức, đào tạo và phát triển kỹ năng.
1.3. Phúc lợi:
Chính sách lương, thưởng, phúc lợi Hữu Nghị thành lập theo Luật doanh nghiệp và
mọi chế độ chính sách của người lao động trong Hữu Nghị được áp dụng theo quy định
hiện hành của Bộ luật lao động và theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông như: Trích
nộp đầy đủ và đúng hạn Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, nâng lương đúng hạn... Hữu
Nghị luôn quan tâm tạo điều kiện bồi dưỡng, nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp
vụ, tay nghề cho cán bộ nhân viên. Hữu Nghị có Chính sách khen thưởng xứng đáng
đối với những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lao động, có sáng kiến cải
tiến kỹ thuật giúp nâng cao năng suất lao động và doanh thu, đồng thời áp dụng những
biện pháp, quy định xử phạt nghiêm minh đối với cán bộ nhân viên vi phạm Nội quy,
Kỷ luật lao động. Lãnh Đạo Hữu Nghị phối hợp với
BCH Công đoàn Hữu Nghị có chính sách hỗ trợ kinh phí cho các đối tượng CBCNV
có hoàn cảnh khó khăn, neo đơn, gặp thiên tai, tai nạn, rủi ro. lOMoAR cPSD| 61383624
1.4. Các yếu tố phi tài chính : Yếu tố thuộc bản thân công việc và môi trường làm việc
- Nhóm yếu tố đánh giá điều kiện làm việc tại công ty Nhóm yếu Tiêu chí đánh giá Thang tố điểm Nhóm 1. Nhiệt độ Thời kì nóng Thời kì lạnh yếutố môi không khí trường lao 22-27 17-19 1 động 28-32 14-16 2 33-35 10-13 3 lOMoAR cPSD| 61383624 trên 35 dưới 10 4 2. Nồng độ bụi dưới GHCP 1 GHCP 2 3 5-10 4 11-30 5 trên 30 6 3. Tiếng ồn dưới TCCP 1 trong sản xuất TCCP 2 3 6-10 4 trên 10 5
trên 10 công rung động tới giới 6 hạn cho phép Nhóm 1.Tải trọng thể <= 5kg 1 yếu lực tố tâm
6-10 kg, thời gian thực hiện chiếm < 50 % 2 sinh thời gian ca lý lao động
6-10kg, thời gian thực hiện chiếm >50% ca 3
hoặc 11-15kg thời gian thực hiện chiếm <50% thời gian ca
10-15kg, thời gian thực hiện chiếm >50% 4
ca hoặc 16-30kg thời gian thực hiện chiếm <50% thời gian ca lOMoAR cPSD| 61383624
16-30kg, thời gian thực hiện chiếm >50% 5
ca hoặc 31-40kg thời gian thực hiện chiếm <50% thời gian ca
31-40kg, thời gian thực hiện chiếm >50% 6
ca hoặc 41-50kg thời gian thực hiện chiếm <50% thời gian ca
41-50kg, thời gian thực hiện chiếm >50% 7 thời gian ca 2. Mức đơn Trên 100 giây 1 điệu của công việc 30-100 giây 2 20-29 giây 3 10-19 giây 4 9-5 giây 5 1-4 giây 6 3. Nhịp độ làm thao tác/h 1 việc 361-720 thao tác/h 2 721-900 thao tác/h 3 901-1500 thao tác/h 4 15000 thao tác/h 5 4. Tư thế làm Tư thế thuận lợi 1 việc
Tư thế đứng ngồi suốt ca nhưng không 2
thường xuyên quay, cúi người dang tay lên
xuống. Làm việc phải di chuyển trong ca lOMoAR cPSD| 61383624
Tư thế đứng ngồi suốt ca nhưng không 3
thường xuyên quay, cúi người dang tay lên xuống
Tư thế thuận lợi, đứng hoặc ngồi làm việc 4
trong không gian chật chội
Tư thế làm việc quỳ, ngồi xổm, treo lơ 5
lửng. Làm việc phải di chuyển lOMoAR cPSD| 61383624 lOMoAR cPSD| 61383624
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thù lao
2.1. Các yếu tố môi trường bên ngoài ● Thị trường lao động:
- Nhu cầu lao động phổ thông sẽ rất lớn trong những tháng đầu năm nhưng lượng cung chỉ đáp ứng 50-60%
- Lao động được đào tạo chưa sát với nhu cầu sử dụng, chưa bắt kịp tốc độ phát
triển của máy móc công nghệ
- Số lượng lớn lao động có trình độ nhưng chất lượng chưa đáp ứng được yêu cầu trong công việc
• Hoạt động của tổ chức công đoàn:
Công đoàn cứ 1 quý họp 1 lần. Là cơ sở tham gia ý kiến với người đứng đầu doanh
nghiệp, cơ quan trong việc thực hiện các chế độ, chính sách, pháp luật quy định về
nghĩa vụ, quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, chăm lo đời sống vật chất và
tinh thần: văn hoá, thể dục, thể thao, nghỉ ngơi và du lịch cho người lao động, nghỉ
hưu, nghỉ mất sức, nghỉ vì bị tai nạn lao động hay bị bệnh nghề nghiệp. Các hoạt động
của công đoàn như tổ chức nấu ăn, bốc thăm trúng thưởng. đào tạo kiến thức về thai
sản cho chị em phụ nữ, thăm hỏi những người ốm đau.
• Luật pháp và các quy định của chính phủ:
Các chính sách sử dụng nhân lực của doanh nghiệp như cải tiến quy trình sản xuất,
tăng năng suất lao động. ổn định sản xuất - kinh doanh; nâng cao bền lương - thu nhập;
chăm lo đời sống cho lao động...Đều được công ty đưa ra mức thù lao và các chế độ
phúc lợi theo đúng quy định của pháp luật Văn hóa xã hội:
Bánh kẹo là sản phẩm tiêu dùng được sử dụng để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng
thường xuyên của người dân trong xã hội ngày càng phát triển. Khi mức sống của
người dân Việt Nam cao hơn, thu nhập người dân tăng thì xu hướng người dân sẽ tiêu
dùng những sản phẩm có chất lượng tốt, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng=> tạo cơ hội
phát triển lớn mạnh cho Hữu Nghị trong lĩnh vực kinh doanh bánh kẹo => thu nhập
của người lao động cũng có xu hướng tăng lên theo sự phát triển của công ty.
2.2. Các yếu tố thuộc về tổ chức
Quy mô doanh nghiệp: lớn với hơn 1500 nhân sự các nhà quản lý đều có bề dày
kinh nghiệm, thấu hiểu sâu sắc ngành hàng. Trình độ công nghệ:
- Hệ thống máy móc thiết bị được sử dụng là đồng bộ, khép kín và được ứng dụng
những tiến bộ của công nghệ tin học, đó là việc cài đặt những thông số kỹ thuật của
từng loại sản phẩm bằng phần mềm và khả năng điều chỉnh bằng màn hình tinh thể lỏng. lOMoAR cPSD| 61383624
- Quá trình sản xuất sản phẩm đều được kiểm soát chặt chẽ theo từng nút của quy
trình chế biến, từ sơ chế nguyên liệu được kiểm tra đầu vào nghiêm ngặt, sản xuất sản
phẩm, đóng gói đến lưu kho vận chuyển.
Khả năng tài chính: rất lớn của doanh nghiệp
- Lương của nhân viên toàn công ty được trả vào ngày mùng 1 hàng tháng. Không
có việc chậm lương. Hàng năm công ty tăng lương cho cán bộ, nhân viên là 9-13%
- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất kinh doanh bánh kẹo ngành trực tiếp phục vụ nhu
cầu tiêu dùng hàng ngày của mọi người, luôn mang lại những sản phẩm dinh dưỡng,
đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn quy định của nhà nước
- Vị thế của Công ty trong ngành sản xuất bánh kẹo đã được khẳng định bởi các
sản phẩm với chất lượng cao, hợp thị hiếu người tiêu dùng với chủng loại đa dạng và
giá cả hợp lý, hệ thống các kênh tiêu thụ rộng khắp và đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp.
- Chính sách phân phối và trả công với Triết lý trả lương: ‘trả lương cao hơn mức
trung bình của xã hội”
2.3. Các yếu tố thuộc về công việc
Công việc là một yếu tố chính quyết định và ảnh hưởng đến thù lao lao động, mức
tiền lương của người lao động trong tổ chức. Do vậy cần phân tích và đánh giá các đặc
trưng của công việc như kỹ năng, trách nhiệm, sự cố gắng sau: Kỹ năng :
- Sử dụng thành thạo Word, excel..
- Có khả năng phân tích thị trường và ra quyết định
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của công ty Giao tiếp và đàm phán với khách hàng
- Quản lý, giám sát và phân công công việc dưới quyền Trách nhiệm:
- Đảm bảo hoàn thành đúng chỉ tiêu công việc cấp trên để ra - Báo cáo tình hình
kinh doanh hàng tuần cho Trưởng kinh doanh.
- Tạo mối quan hệ gần gũi, thân thiết với khách hàng mới - Thiết lập mối quan hệ
tốt giữa nhân viên và khách hàng cũ Cố gắng :
- Chịu được áp lực công việc
- Luôn có sự đổi mới sáng tạo trong công việc - Có sức khỏe tốt
Ngoài ra Công ty cũng đã chú trọng đến điều kiện làm việc của nhân viên.Văn
phòng làm việc sạch sẽ và thoáng mát, đầy đủ trang thiết bị, tạo điều kiện thuận lợi
cho người lao động thực hiện tốt công việc hay gây cảm hứng làm việc cho nhân viên trong công ty. lOMoAR cPSD| 61383624
2.4. Các yếu tố thuộc về cá nhân
- Sự hoàn thành công việc của người lao động
- Công ty áp dụng mức thưởng cho những người trực tiếp tạo ra doanh thu như:
nhân viên bán hàng tư vấn bán hàng và công nhân sản xuất sản phẩm.
- Nhân viên bán hàng và công nhân sẽ đạt được mức lương cao hơn nếu vượt mức
yêu cầu theo quy định, mức lương tăng phụ thuộc vào lượng vượt mức theo quy định
của công ty. Mức khuyến khích áp dụng là 6% doanh thu vượt chỉ tiêu.
- Thâm niên trong công việc
- Công ty thực hiện chương trình tăng lương hàng năm cho nhân viên, hàng năm
công ty tăng 9-13% lương cho nhân viên so với mức lương họ đang nhận được.
3.Hệ thống quản trị thù lao lao động
3.1. Các tiêu chí xây dựng hệ thống quản trị thù lao lao động
Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị dựa trên việc đánh giá mức độ phức
tạp trong công việc để xác định thang bảng lương của nhân viên.
Các tiêu chí xây dựng thù lao cho nhân viên gồm:
- Nhóm yếu tố đánh giá mức độ phức tạp của lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh theo thang lương. Nhóm yếu tố Tiêu chí đánh giá Thang điểm 1. Thời gian hoặc
- Tốt nghiệp PTTH và được đào tạo kỹ 10
trình độ đào tạo (để
thuật nghiệp vụ dưới 03 tháng thực hiện được
- Được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 03 công việc) đến dưới 06 tháng
Sơ cấp nghề hoặc được đào tạo kỹ thuật 12
nghiệp vụ từ 6 tháng đến dưới 01 năm
Trung cấp nghề và tương đương hoặc 14
được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 01 năm đến dưới 18 tháng
Cao đẳng nghề và tương đương hoặc được 16
đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 18 tháng trở lên