BÀI TẬP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN TIÊN SƠN THANH HÓA
lOMoARcPSD| 58583460
MỤC LỤC
Contents
MỤC LỤC ................................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................... 2
PHẦN 1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ –
HÀ NỘI ....................................................................................................................................... 2
1.1. Phân tích cấu trúc tài chính................................................................................................... 4
1.1.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ............................................................................................... 4
1.1.2. Tình hình tài sản ................................................................................................................ 5
1.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ............................................................. 6
1.2. Phân tích tình hình nợ và khả năng thanh toán ..................................................................... 8
1.2.1. Tình hình công nợ .............................................................................................................. 8
1.2.2. Khả năng thanh toán ........................................................................................................ 10
1.3. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty ......................................................................... 12
1.4 Phân tích khả năng sinh lời .................................................................................................. 16
PHẦN 2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................................. 19
2.1. Những hạn chế tồn tại ......................................................................................................... 19
2.2. Giải pháp khắc phục ........................................................................................................... 19
lOMoARcPSD| 58583460
MỞ ĐẦU
Phân tích báo cáo tài chính không chỉ có vai trò quan trọng đối với các nhà quản
trị, mà nó còn cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà cung cấp, nhà cho vay, người lao
động, cơ quan quản nhà nước, các nhà đầu tư. Phân tích báo o tài chính giúp các
nhà cung cấp tín dụng đánh giá được các rủi ro tài chính để đưa ra được các quyết định
tài trợ vốn hợp lý. Bên cạnh đó việc xem xét báo cáo tài chính của các đối thủ cạnh tranh
giúp nhà quản trị đánh giá được khả năng tài chính vị trí của doanh nghiệp trong
ngành và đưa ra các hoạch định chiến lược trong tương lai của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác phân tích BCTC đối với việc phản ánh
thực trạng tài chính của các đơn vị thực trạng tình hình tài chính của Công ty Cổ phần
Tập đoàn Tiên Sơn Thanh Hóa nên tôi tiến hành đánh giá tình hình tài chính thông qua
Báo cáo tài chính, Báo cáo kết quả kinh doanhBáo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công
ty với mục đích chính đánh giá tình hình biến động tài chính tại Công ty Cổ phấn Sông
Đà Hà Nội, tìm ra các nguyên nhân và hạn chế và từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng
cao năng lực tài chính.
PHẦN 1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SÔNG ĐÀ – HÀ NỘI
Công ty Cổ phần Tiên Sơn Thanh Hóa, tiền thân là Công ty Tiên Sơn Thanh Hoá
được thành lập năm 1995 với số vốn điều lệ 550 triệu đồng. Năm 2004, công ty chuyển
đổi mô hình kinh doanh thành công ty cổ phần. Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty
là May xuất khẩu; kinh doanh khách sạn; kinh doanh nông sản; cho thuê kho, xưởng sản
xuất... Công ty hiện đang sở hữu 5 nhà máy đang hoạt động với tổng giá trđầu gần
lOMoARcPSD| 58583460
1,000 tỷ đồng đặt trên địa bàn tỉnh Thanh a. AAT được giao dịch trên Sở Giao dịch
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ tháng 03/2021.
ACSC được thành lập từ năm 1976 có trụ sở chính tại TP. Hồ Chí Minh, tiền thân
một doanh nghiệp n Năm 1995: Tiền thân Công ty Tiên Sơn - TNHH thành lập
với vốn điều lệ ban đầu là 550 triệu đồng.
- Năm 2000: Công ty y dựng xưởng xén, kẻ giấy đóng vở học
sinh. Muaphương tiện vận tải mở rộng thêm ngành dịch vụ vận tải.
- Tháng 11/2003: Tăng vốn điều lệ lên 5.8 tỷ đồng.
- Tháng 07/2004: Tăng vốn điều lệ lên 10.8 tỷ đồng.
- Tháng 07/2005: Tăng vốn điều lệ lên 20.8 tỷ đồng.
- Năm 2006: Công ty mua lại Nhà máy may xuất khẩu Sơn Hà tại th
xã BỉmSơn.
- Tháng 01/2008: Tăng vốn điều lệ lên 36 tỷ đồng.
- Tháng 03/2009: Tăng vốn điều lệ lên 45 tỷ đồng.
- Năm 2012: Tăng vốn điều lệ lên thành 50 tỷ đồng.
- Năm 2013: Tăng vốn điều lệ lên thành 348 tỷ đồng.
- Ngày 10/03/2014: Chuyển đổi loại hình sang hình thức CTCP.
- Ngày 24/03/2021: Ngày giao dịch đầu tiên trên HOSE với giá
10,600 đ/CP.
- Ngày 18/11/2021: Tăng vốn điều lệ lên 388 tỷ đồng.
- Tháng 01/2022: Tăng vốn điều lệ lên 638 tỷ đồng.
Sản phẩm của Công ty
- Sản phẩm bình lọ cắm hoa trang trí, bình lọ nghệ thuật
- Sản phẩm âu đĩa trang trí, nghệ thuật
lOMoARcPSD| 58583460
- Sản phẩm hình khối trang trí, nghệ thuật
- Sản phẩm bục bệ trang trí, nghệ thuật
1.1. Phân tích cấu trúc tài chính
1.1.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Qua Bảng 2 (file excel) Tổng nguồn vốn của Công ty năm 2019 so năm 2018 đã
tăng 7.634.664 nghìn đồng tăng 1,29%. Năm 2020 giảm 21.015.871 nghìn đồng, tương
ứng giảm 3,50% so với năm 2019. Năm 2021 tăng 396.748.584 nghìn đồng, tương ứng
tăng 68,42%. Năm 2022, nguồn vốn tiếp tục tăng, tăng 76833473 nghìn đồng, tương ứng
tăng 7,87% so với m 2021. sự biến động tương đối lớn vào năm 2020 như vậy
nguyên nhân chủ yếu sự tăng lên của nợ ngắn hạn và giảm xuống nợ dài hạn. Nợ ngắn
hạn giảm tỷ trọng qua các năm, trong khi đó nợ dài hạn tăng tỷ trọng và cao hơn tỷ trọng
nợ ngắn hạn vào năm 2021. Nhìn chung qua 3 năm tỷ trọng nợ ngắn hạn và dài hạn tăng
giảm không ổn định.
Và cũng có thể thấy rằng, trong năm năm 2018 - 2022, Công ty chỉ các khoản
nợ ngắn hạn dài hạn đều tập trung vào khoản vay tín dụng, trong đó khoản vay tín
dụng dài hạn, chi psử dụng cũng thấp hơn nhưng lại không linh hoạt điều chỉnh cơ cấu
nguồn vốn. Tuy nhiên một u ý đối với các khoản nợ ngắn hạn đòi hỏi Công ty
nghĩa vụ thanh toán trong thời gian ngắn, nếu không đáp ứng được sẽ rơi vào tình trạng
mất khả năng thanh toán, các khoản nợ đến hạn gây ra những áp lực đối với quá trình
sản xuất kinh doanh nhất khi sử dụng nợ ngắn hạn để đầu cho tài sản dài hạn do
thời gian thu hồi vốn u. vậy, Công ty cần có biện pháp tích cực trong việc đẩy mạnh
khả năng thanh toán trong ngắn hạn nhưng đồng thời tìm kiếm các khoản nợ dài hạn
điều kiện và thời gian dài hơn để không lỡ những cơ hội đầu tư, góp phần vào đẩy mạnh
sản xuất kinh doanh trong thời gian tới.
Vốn chủ sở hữu mặc dù giá trị biến động nhẹ qua năm năm nhưng tỷ trọng so với
tổng nguồn vốn lại giảm vào năm 2021, cụ thể tỷ trọng giảm 4,8% so với năm 2020.
Vốn chủ sở hữu biến động chủ yếu do biến động của lợi nhuận, trong khi đó, chỉ tiêu
“Vốn góp của chủ sở hữu” qua 2 năm 2018, 2019, 2020 không đổi là
lOMoARcPSD| 58583460
348.000.000.000 nghìn đồng, nhưng giai đoạn 2021, 2022 vốn góp tăng lên
638.014.890.000 nghìn đồng. Nhìn lại, thể thấy rằng, cấu nguồn vốn của công ty
đang có sự chuyển dịch tích cực. Tuy nhiên, chưa đa dạng hóa nguồn huy động để thực
hiện tái cơ cấu toàn diện theo mục tiêu đã đề ra. Công ty cần đảm bảo được mức độ hợp
lý của các khoản nợ vì rủi ro trong thanh toán các khoản nợ trong tương lai.
1.1.2. Tình hình tài sản
Qua bảng 1 (file excel): Trong giai đoạn 2018 – 2022, tổng tài sản sự biến động
trong đó năm 2020 giảm so với năm 2019 21.015.871 nghìn đồng, tương ứng giảm
3,5%; năm 2021 tăng 396.748.584 nghìn đồng, tương ứng tăng 68,42% so với năm 2020.
Tổng tài sản của công ty tăng do cả tài sản ngắn hạn tài sản dài hạn đều tăng. Do
trong giai đoạn này, ng ty đối mặt với rủi ro cạnh tranh, rủi ro về chính sách thuế, chiến
lược của công ty hướng tới nâng cao chất lượng sản phẩm, giữ mức giá cạnh tranh, mở
rộng phạm vi hoạt động công ty đang nghiên cứu triển khai đầu dự sán nâng cao
năng lực để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
cấu tài sản cho thấy: tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn nhưng xu hướng
giảm mạnh qua các năm. Tài sản ngắn hạn của công ty tăng do các đối tượng tài sản
của doanh nghiệp cũng tăng.
Tiền tương đương tiền năm 2019 giảm 1.590.218 nghìn đồng , giảm 23,68%
so với năm 2018. Năm 2020 tăng 14.599.679 nghìn đồng, tương ứng tăng 284,8%, năm
2021 tăng 73.590.420 nghìn đồng, tương ứng tăng 373,06%. Tuy nhiên, năm 2022, giảm
77.503.860 nghìn đồng, tương ứng giảm 83,05%.
Cho thấy sự chủ động của doanh nghiệp trong việc dự trữ tiền để phục vụ thanh
toán với các đối tác với ngân hàng vào năm 2019, 2020, 2021 nhưng năm 2022 nguồn
tiền mặt giảm so với năm 2021.
Các khoản phải thu ngắn hạn khách ng tăng. Tuy nhiên năm 2021 so với năm
2020 giảm mạnh, giảm 40.191.675 nghìn đồng, giảm 49,74%. Các khoản bị chiếm dụng
của công ty xu hướng tăng, chủ yếu khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng
khoản trả trước cho người bán ngắn hạn.
lOMoARcPSD| 58583460
Hàng tồn kho của ng ty năm 2020 giảm so với năm 2019 7.342.627 nghìn đồng.
Công ty không có trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, cho thấy tính chủ dộng của
doanh nghiệp với sự biến động của thị trường.
Tài sản ngắn hạn khác: công ty đã thu hồi được một phần Thuế Các khoản phải
thu Nhà nước, đặc biệt năm 2021 khoản thu này tăng vọt đạt 19.453.344,00 nghìn đồng.
Tài sản dài hạn của công ty chiếm tỷ trọng lớn, nhưng đang xu hướng giảm
qua các năm. Tài sản dài hạn giảm chủ yếu là do tài sản dở dang dài hạn giảm mạnh.
1.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Hệ số tự tài trợ (Ht) của công ty ổn định qua các năm, riêng năm 2020, hệ số tài
trợ tăng là 0.73 lần. Tài sản doanh nghiệp được đầu tư từ vốn chủ sở hữu chiếm hơn 60%
cho thấy khả năng độc lập tài chính của doanh nghiệp đnag ở mức tạm ổn, tuy nhiên vẫn
n nhưng rủi ro như rủi ro thanh toán, rủi ro tài chính. Vì vậy nếu doanh nghiệp quản lí
tốt hoạt động kinh doanh và doanh nghệp sử dụng tốt đòn bẩy tài chính sẽ làm tăng ROE.
Hệ số tài trợ thường xuyên (Htx) tăng qua các năm. Điều này cho thấy công ty có
đủ nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn,
Hệ số chi phí (Hcp) giảm qua các năm, việc giảm này dấu hiệu tiêuh cực đòi
hỏi công ty phải cân đối giữa nhu cầu và khả năng thanh toán cũng như chớp thời cơ
cơ hội đầu tư.
Đánh giá khái quát: Dựa vào số liệu tại bảng trên, cho thấy các chỉ tiêu phản ánh
cấu trúc tài chính của doanh nghiệp có dấu hiệu nguy cơ rủi ro về tài chính. Hệ số tự tài
trợ, hệ số tài trợ thường xuyên, hệ số chi phí của công ty đều xu hướng giảm. Doanh
nghiệp cần cân nhắc chính sách huy động sử dụng vốn nhằm giải quyết hài a các
mục tiêu: tự chủ, ổn định và hiệu quả.
lOMoARcPSD| 58583460
Bảng 1.1. Tình hình nguồn vốn của Công ty
ĐVT
2018
2019
2020
2021
2022
Ngh.đ
593.245.038,00
600.879.702,00
579.863.831,00
976.612.415,00
1.053.445.888,00
Ngh.đ
389.747.987,00
410.895.077,00
424.933.545,00
668.736.814,00
731.482.064,00
Ngh.đ
304.623.063
301.585.501
293.439.951
480.672.376
962.489.814
Ngh.đ
23.989.962
21.147.091
14.038.468
28.813.656
89.028.136
Lần
0,66
0,68
0,73
0,68
0,69
Lần
1,10
1,10
1,17
1,17
1,20
Lần
0,92
0,93
0,95
0,94
0,91
8
Bảng 1.2. Sự biến động của nguồn vốn của Công ty
Chỉ tiêu
Chênh lệch năm
2019 so với năm
2018
Chênh lệch năm
2020 so với năm
2019
Chênh lệch năm
2021 so với năm
2020
Chênh lệch năm
2022 so với năm
2021
∆1 = ST2 -
ST1
T(%)=
∆1/ST1
∆2 = ST3 -
ST2
T(%)=
∆2/ST2
∆3 = ST4 -
ST3
T(%)=
∆3/ST3
∆4 = ST5 -
ST4
T(%)=
∆4/ST4
Tổng tài sản
7.634.664
1,29
(21.015.871)
(3,50)
396.748.584
68,42
76.833.473
7,87
VCSH
21.147.090
5,43
14.038.468
3,42
243.803.269
57,37
62.745.250
9,38
Tổng mức luân chuyển
(3.037.562)
(1,00)
(8.145.550)
(2,70)
187.232.425
63,81
481.817.438
100,24
Lợi nhuận sau thuế
(2.842.871)
(11,85)
(7.108.623)
(33,62)
14.775.188
105,25
60.214.480
208,98
Ht
0,027
4,09
0,05
7,16
(0,05)
(6,56)
0,01
1,40
Htx
(0,000)
(0,00)
0,08
6,89
(0,00)
(0,01)
0,03
2,16
Hcp
0,009
0,94
0,02
2,40
(0,01)
(1,27)
(0,03)
(3,46)
lOMoARcPSD| 58583460
1.2. Phân tích tình hình nợ và khả năng thanh toán
1.2.1. Tình hình công nợ
Giai đoạn 2018 - 2022, các khoản phải thu của công ty chủ yếu là các khoản phải
thu ngắn hạn đạt xu hướng tăng qua các năm, năm 2018 100.788.776 nghìn
đồng, năm 2022 478.769.618 nghìn đồng. Trong đó, năm 2019 tăng 12,9% so với năm
2018; m 2020 tăng 31,25% so với năm 2019; Năm 2021 tăng 78,39% so với năm 2020
năm 2022 tăng 79,56% so với năm 2021. Đây một thành tích của công ty khi tiến
hành thu hồi bớt nguồn vốn đang bị chiếm dụng.
Các khoản phải trả của công ty cuối m 2019 giảm so với năm 2018
13.512.427 nghìn đồng tương ứng giảm 6,64%. do các khoản phải giảm ngắn hạn
giảm. Năm 2020 tiếp tục giảm 35.054.338 nghìn đồng so với năm 2019. Các khoản phải
trả của Công ty giảm là do phải trả khoản vay dài hạn. Các khoản phải trả cho thấy qui
mô đi chiếm dụng vốn của Công ty. Và ta thấy qui mô này lớn hơn qui mô các khoản bị
chiếm dụng. Vì vậy công ty đang đi chiếm dụng nhiều hơn bị chiếm dụng. Đây có thể là
một tín hiệu tốt với công ty. Các khoản phải trả ngắn hạn không chỉ có sự biến động nhẹ,
ngoài khoản chiếm dụng người bán, người mua ứng trước chiếm dụng người lao động;
phải trả ngắn hạn của công ty tăng do tiền phạt về vi phạm hành chính về thuế đối với
thuế tài nguyên. Công ty cần phải có kế hoạch thực hiện tốt nghĩa vụ với Ngân sách nhà
nước.
lOMoARcPSD| 58583460
Bảng 1. 3. Tình hình công nợ của Công ty
Chỉ tiêu
Chênh lệch năm 2019
so với năm 2018
Chênh lệch năm 2020
so với năm 2019
Chênh lệch năm 2021
so với năm 2020
Chênh lệch năm 2022
so với năm 2021
∆1 = ST2 -
ST1
T(%)=
∆1/ST1
∆2 = ST3 -
ST2
T(%)=
∆2/ST2
∆3 = ST4 -
ST3
T(%)=
∆3/ST3
∆4 = ST5 -
ST4
T(%)=
∆4/ST4
A. CÁC KHOẢN PHẢI THU
13.093.081
12,99
35.583.523
31,25
117.168.883
78,39
212.135.355
79,56
I. Các khoản phải thu NH
14.918.081
15,26
21.793.523
19,34
77.168.883
57,39
200.685.355
94,83
II. Các khoản phải thu dài hạn
(1.825.000)
-60,13
13.790.000
1139,67
40.000.000
266,67
11.450.000
20,82
B. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
(13.512.427)
-6,64
(35.054.338)
-18,45
152.945.315
98,72
14.088.222
4,58
I. Các khoản phải trả NH
(12.591.356)
-15,00
20.837.883
29,21
23.519.840
25,51
97.040.002
83,87
II. Các khoản phải trả dài hạn
(921.071)
-0,77
(55.892.221)
-47,11
129.425.475
206,26
(82.951.780)
-43,16
lOMoARcPSD| 58583460
1.2.2. Khả năng thanh toán
Nhìn chung khả năng thanh toán của công ty tốt. Khả năng thanh toán tổng quát
năm 2018 2,92 qua các năm tăng lên năm 2022 3,16 lần do nợ phải trả tổng
tài sản của Công ty đều tăng, nợ phải trả thấp hơn tổng tài sản. Nguyên nhân do năm
2019 doanh nghiệp vay nợ nhiều, chủ yếu là tăng vay nợ dài hạn.
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn năm 2018 là 1,54 và năm 2022 là 2,09; đáp ng
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tài sản ngắn hạn cuối năm so với đầu năm
đã giảm đi, các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp chủ yếu là khoản vay nợ ngắn hạn.
Xu hướng nợ ngắn hạn tăng nhưng nhỏ hơn tài sản ngắn hạn thế các chỉ tiêu thanh
toán nợ ngắn hạn có xu hướng tăng.
Khả năng thanh toán nhanh xu hướng ng. Cụ thể năm 2018 1,30 năm
2022 1,69; cho thấy sự đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn cụ thể là khoản nợ chiếm dụng
bằng tiền của doanh nghiệp đã tăng lên. Nguyên nhân do năm dự trữ tiền mặt của công
ty tương đối tốt do khoản tiền gửi không kỳ hạn tăng. Chứng tỏ công ty chủ động trong
việc thanh toán nợ.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết toàn bộ lợi nhuận trước thuế và chi phí
lãi vay sinh ra trong mỗi kỳ thể đảm bảo cho công ty thanh toán được bao nhiêu lần
chi phí lãi vay tổng lãi vay phải trả từ huy động nguồn vốn nợ. Giai đoạn 2018 2022,
năm 2020 khả năng thanh toán lãi vay thấp nhất. năm 2022 khả năng thanh toán nợ cao
nhất. Chỉ tiêu này của công ty đều lớn hơn 1 chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty
sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của công ty lành mạnh.
lOMoARcPSD| 58583460
Bảng 1.4. Khả năng thanh toán của Công ty
Đơn vị tính: lần
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Khả năng thanh toán tổng quát
2,92
2,92
3,16
3,16
3,74
Khả năng thanh toán hiện thời
1,54
1,53
2,09
2,09
1,87
Khả năng thanht toán nhanh
1,30
1,30
1,75
1,75
1,69
Khả năng thanh toán tức thời
0,08
0,08
0,07
0,07
0,21
Khả năng thanh toán lãi vay
3,63
3,59
2,79
4,65
6,92
Bảng 1.5. Sự biến động các chỉ số khả năng thanh toán của Công ty
Chỉ tiêu
Chênh lệch năm
2019 so với năm
2018
Chênh lệch năm
2020 so với năm
2021
Chênh lệch năm
2021 so với năm
2020
Chênh lệch năm
2022 so với năm
2021
∆1
T(%)
∆2
T(%)
∆3
T(%)
∆4
T(%)
Khả năng thanh toán tổng quát
0,00
0,01
0,25
8,48
(0,00)
(0,01)
0,58
18,35
Khả năng thanh toán hiện thời
(0,00)
(0,01)
0,56
36,21
0,00
0,01
(0,22)
(10,47)
Khả năng thanht toán nhanh
(0,00)
(0,01)
0,45
34,12
0,00
0,01
(0,06)
(3,54)
Khả năng thanh toán tức thời
(0,00)
(0,20)
(0,01)
(10,02)
(0,00)
(0,34)
0,14
198,83
Khả năng thanh toán lãi vay
(0,03)
(0,87)
(0,80)
(22,27)
1,86
66,46
2,27
48,73
lOMoARcPSD| 58583460
1.2.3. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty
Từ bảng 1.6, doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ của công ty cuối
năm 2018 đạt 295.584.707 nghìn đồng, năm 2022 961.625.809 nghìn đồng, tuy nhiên
năm 2020 giảm so với năm 2019
Giá vốn hàng bán năm 2020 giảm (2.244.687) nghìn đồng, tương ứng giảm 0,89%
nguyên nhân là do sự biến động giá cả nguyên vật liệu đầu.
Tỷ suất chi phí giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần của công ty giảm qua các
năm, cho thấy chi phí giá vốn hàng bán tăng lên nhưng công ty bị lãng phí chi pgiá
vốn hàng bán; công ty cần xem lại tình hình quản và sử dụng chi phí giá vốn hàng bán
có kế hoạch hiệu quả.
Do tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần
về bán hàng CCDV nên Lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ năm 2018,
2019, 2020, 2021 tăng, từ chỗ âm 6.803.510 nghìn đồng tăng lên là thu được
21.844.038 nghìn đồng vào năm 2021 và năm 2022 là 94.821.621 nghìn đồng.
Cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty mặc đã đạt được thành tích nhất
định nhưng việc quản lý cho phí giá vốn hàng bán không hiệu quả. Công ty phát sinh chi
phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty tăng qua các năm
Tỷ suất chi phí quản doanh nghiệp tăng, tỷ suất bán hàng tăng qua các năm;
Nguyên nhân chính do chi phí nhân viên quản lý tăng, thhiện một phần số lượng
người lao động tăng và tiền lươngphần đảm bảo đời sống của người lao động tốt hơn.
Bên cạnh đó, chi phí quản khác tăng lên khá nhanh, công ty xem xét quản trị tốt chi
phí này.
Doanh thu hoạt động tài chính tăng vào m 2021 nhưng giảm mạnh vào năm
2022. Doanh thu hoạt động tài chính giảm mạnh nguyên nhân chủ yếu do cổ tức, lợi
nhuận được chia từ c công ty con, ng ty liên doanh, liên kết và đầu khác. Bên
cạnh đó, chi phí tài chính của doanh nghiệp tăng vào năm 2022 10.380.452 nghìn đồng
lOMoARcPSD| 58583460
Bảng 1. 1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Đơn vị tính: VNĐ
AAT
Chênh lệch năm 2019 so
với năm 2018
Chênh lệch năm 2020 so
với năm 2021
Chênh lệch năm 2021 so
với năm 2020
Chênh lệch năm 2022 so
với năm 2021
∆1
T(%)
∆2
T(%)
∆3
T(%)
∆4
T(%)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
811.110
0,27
(9.296.885)
-3,14
186.076.065
64,81
488.450.812
103,23
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
811.110
0,27
(9.296.885)
-3,14
186.076.065
64,81
488.450.812
103,23
4. Giá vốn hàng bán
7.614.620
3,10
(2.244.687)
-0,89
164.232.027
65,43
393.629.191
94,80
5. Lợi nhuận gộp về n hàng
cung cấp dịch vụ
(6.803.510)
-13,62
(7.052.198)
-16,34
21.844.038
60,51
94.821.621
163,65
6.Doanh thu hoạt động tài chính
(3.768.049)
-68,04
(1.354.693)
-76,54
688.041
165,72
(897.646)
-81,37
7. Chi phí tài chính
(2.569.232)
-18,11
(781.440)
-6,72
(210.507)
-1,94
10.380.452
97,67
Trong đó :Chi phí lãi vay
(1.603.479)
-13,31
99.599
0,95
(371.565)
-3,52
9.054.189
88,99
9. Chi phí bán hàng
(1.054.419)
-17,83
(2.291.738)
-47,15
(407.690)
-15,87
331.684
15,35
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp
(1.251.550)
-20,01
4.691.418
93,74
3.506.929
36,17
3.796.211
28,75
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
(5.696.359)
-19,55
(10.025.130)
-42,78
19.643.345
146,50
79.415.630
240,28
12. Thu nhập khác
(80.623)
-2,30
2.506.028
73,28
468.319
7,90
(5.735.728)
-89,70
13. Chi phí khác
(2.203.137)
-70,52
(216.838)
-23,54
2.043.205
290,12
(1.640.790)
-59,72
14. Lợi nhuận khác
2.122.514
564,20
2.722.865
108,97
(1.574.886)
-30,16
(4.094.938)
-112,29
lOMoARcPSD| 58583460
AAT
Chênh lệch năm 2019 so
với năm 2018
Chênh lệch năm 2020 so
với năm 2021
Chênh lệch năm 2021 so
với năm 2020
Chênh lệch năm 2022 so
với năm 2021
∆1
T(%)
∆2
T(%)
∆3
T(%)
∆4
T(%)
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
(3.573.845)
-12,11
(7.302.265)
-28,16
18.068.459
96,99
75.320.692
205,24
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành
(730.974)
-13,25
(193.642)
-4,05
3.293.271
71,72
15.106.211
191,58
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(2.842.871)
-11,85
(7.108.623)
-33,62
14.775.188
105,25
60.214.480
208,98
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của
Công ty mẹ
(2.842.871)
-11,85
(7.108.623)
-33,62
14.775.188
105,25
60.214.480
208,98
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
(81)
-11,76
(205)
-33,72
417
103,47
575
70,12
20. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)
(81)
-11,76
(205)
-33,72
417
103,47
(820)
-100,00
16
Bảng 1. 2. Các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu
2018
2019
2020
2021
2022
I. Chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí
809
(5.367)
49
1.531
88
1. Tỷ suất GVHB/DTT
938,79
1.129,71
24,14
28,26
88,26
lOMoARcPSD| 58583460
2. Tỷ suất CPBH/DTT
(130,00)
(6.496,21)
24,65
1.503,18
(0,22)
3. Tỷ suất CPQLDN/DTT
(154,30)
(7.290,42)
(50,46)
(2.988,69)
1,88
II. Chỉ tiêu phản ánh khẳ năng sinh lời
1. Tỷ suất LNG/DTT
(838,79)
(4.963,34)
75,86
521,06
11,74
2. Tỷ suất LNT/(DTT+DTTC)
1,93
0,29
0,94
0,54
0,11
lOMoARcPSD| 58583460
1.2.4. Phân tích khả năng sinh lời
Nhìn chung các hệ số khả năng sinh lời của doanh nghiệp biến động theo chiều
hướng tương đối tốt. Trong đó, so với năm 2019, hệ số khả ng sinh lời hoạt động
(ROS), hệ số khả năng sinh lời ròng của vốn chủ (ROE) xu hướng tăng, hệ số khả
năng sinh lời cơ bản của VKD (BEP) có xu hướng tăng và hệ số khả năng sinh lời ròng
(ROA) có xu hướng giảm.
Hệ số khả năng sinh lời hoạt động (ROS) của công ty trong năm 2019 0,0701
lần, giảm vào năm 2020 0,0223 lần (tương ứng giảm 31,7724%) so với năm 2019.
Điều này cho thấy bình quân mỗi đồng doanh thu thu nhập tạo ra công ty thu được 0,0701
đồng lợi nhuận dành cho chủ sở hữu. Năm 2022, ROS đạt 0.0925 lần. Nguyên nhân ROS
tăng lên do tốc độ tăng của LNST lớn hơn tốc độ tăng của LCT. Cho biết, công tác quản
lý chi phí của doanh nghiệp hợp lý, đồng thời việc mở rộng quy mô đầu tư là tốt cho
doanh nghiệp.
Hệ số khả năng sinh lời bản của VKD (BEP) của doanh nghiệp trong năm 2020
0,0316 lần, giảm 0,0119 lần (tương đương giảm 27,34%) so với năm 2019, cho thấy
bình quân mỗi đồng vốn tham gia quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 00,0316
đồng lợi nhuận không xét đến nguồn gốc hình thành vốn nghĩa vụ thực hiện với nhà
nước. Nguyên nhân BEP giảm nói trên thdo EBIT tăng chậm hơn tốc độ tăng của
tổng tài sản bình quân. Năm 2022 hệ tkhả năng sinh lời bản của VKD tăng mạnh,
đạt 0,1104 lần
Hệ số khả năng sinh lời ròng (ROA) của doanh nghiệp năm 2021 0,0291 lần,
giảm 0,0048 lần so với năm 2020. Cho thấy bình quân mỗi đồng vốn tham gia quá trình
sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 0,0048 đồng lợi nhuận dành cho chủ sở hữu. Nguyên
nhân ROA giảm nói trên thể do tốc độ tăng tài sản bình quân có nhanh lợi nhuận
sau thuế. Tuy nhiên năm 2022, hệ số này tăng mạnh đạt 0,0877 lần. Nhưng hệ số khả
năng sinh lời ròng của công ty được đánh giá là rất thấp cho thấy việc quản trị vốn và lợi
lOMoARcPSD| 58583460
nhuận chưa tốt dẫn đến việc ROA sụt giảm. Từ đó khẳng định tăng tài sản lợi
nâng cao được lợi nhuận cho công ty, tuy nhiên chưa khai thác được tối
đa tài sản để tăng khả năng sinh lời. Nói cách khác công ty cần sử dụng tài sản một cách
triệt để đem lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp.
Hệ số khả năng sinh lời của vốn chủ (ROE) của công ty năm 2022 0,0636
lần, tăng 0,0372 lần (tương ứng tăng 141,3345%) so với năm 2021, cho biết bình quân
mỗi đồng vốn của chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được
0,0636 đồng lợi nhuận dành cho chủ shữu. Nguyên nhân ROE tăng thể do tốc độ
tăng trưởng của lợi nhuận sau thuế nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của VCSH bình quân .
thể nhận thấy, hệ số khả năng sinh lời của vốn chủ còn thấp, tuy nhiên đây xu
hướng biến động tích cực đối với doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 58583460
Bảng 1.8. Hệ số khả năng sinh lời của Công ty
Đơn vị tính: lần
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
1. ROS
0,0701
0,0478
0,0599
0,0925
2. BEP
0,0434
0,0316
0,0370
0,1104
3. ROA
0,0354
0,0238
0,0291
0,0877
4. ROE
0,0264
0,0168
0,0263
0,0636
Bảng 1.8. Sự biến động của hệ số khả năng sinh lời của Công ty
Chỉ tiêu
Chênh lệch năm 2020 so với năm
2019
Chênh lệch năm 2021 so với
năm 2020
Chênh lệch năm 2022 so với năm
2021
∆2 = ST3 - ST2
T(%)= ∆2/ST2
∆3 = ST4 - ST3
T(%)= ∆3/ST3
∆4 = ST5 - ST4
T(%)= ∆4/ST4
1. ROS
(0,0223)
(31,7724)
0,0121
25,2993
0,0326
54,3057
2. BEP
(0,0119)
(27,3447)
0,0055
17,3265
0,0733
198,0769
3. ROA
(0,0116)
(32,8628)
0,0053
22,2478
0,0586
201,7267
4. ROE
(0,0096)
(36,4097)
0,0095
56,8590
0,0372
141,3345

Preview text:

BÀI TẬP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN TIÊN SƠN THANH HÓA lOMoAR cPSD| 58583460 MỤC LỤC Contents
MỤC LỤC ................................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................... 2
PHẦN 1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ –
HÀ NỘI ....................................................................................................................................... 2
1.1. Phân tích cấu trúc tài chính................................................................................................... 4
1.1.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ............................................................................................... 4
1.1.2. Tình hình tài sản ................................................................................................................ 5
1.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ............................................................. 6
1.2. Phân tích tình hình nợ và khả năng thanh toán ..................................................................... 8
1.2.1. Tình hình công nợ .............................................................................................................. 8
1.2.2. Khả năng thanh toán ........................................................................................................ 10
1.3. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty ......................................................................... 12
1.4 Phân tích khả năng sinh lời .................................................................................................. 16
PHẦN 2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................................. 19
2.1. Những hạn chế tồn tại ......................................................................................................... 19
2.2. Giải pháp khắc phục ........................................................................................................... 19 lOMoAR cPSD| 58583460 MỞ ĐẦU
Phân tích báo cáo tài chính không chỉ có vai trò quan trọng đối với các nhà quản
trị, mà nó còn cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà cung cấp, nhà cho vay, người lao
động, cơ quan quản lý nhà nước, các nhà đầu tư. Phân tích báo cáo tài chính giúp các
nhà cung cấp tín dụng đánh giá được các rủi ro tài chính để đưa ra được các quyết định
tài trợ vốn hợp lý. Bên cạnh đó việc xem xét báo cáo tài chính của các đối thủ cạnh tranh
giúp nhà quản trị đánh giá được khả năng tài chính và vị trí của doanh nghiệp trong
ngành và đưa ra các hoạch định chiến lược trong tương lai của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác phân tích BCTC đối với việc phản ánh
thực trạng tài chính của các đơn vị và thực trạng tình hình tài chính của Công ty Cổ phần
Tập đoàn Tiên Sơn Thanh Hóa nên tôi tiến hành đánh giá tình hình tài chính thông qua
Báo cáo tài chính, Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công
ty với mục đích chính là đánh giá tình hình biến động tài chính tại Công ty Cổ phấn Sông
Đà Hà Nội, tìm ra các nguyên nhân và hạn chế và từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính.
PHẦN 1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SÔNG ĐÀ – HÀ NỘI
Công ty Cổ phần Tiên Sơn Thanh Hóa, tiền thân là Công ty Tiên Sơn Thanh Hoá
được thành lập năm 1995 với số vốn điều lệ là 550 triệu đồng. Năm 2004, công ty chuyển
đổi mô hình kinh doanh thành công ty cổ phần. Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty
là May xuất khẩu; kinh doanh khách sạn; kinh doanh nông sản; cho thuê kho, xưởng sản
xuất... Công ty hiện đang sở hữu 5 nhà máy đang hoạt động với tổng giá trị đầu tư gần lOMoAR cPSD| 58583460
1,000 tỷ đồng đặt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. AAT được giao dịch trên Sở Giao dịch
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ tháng 03/2021.
ACSC được thành lập từ năm 1976 có trụ sở chính tại TP. Hồ Chí Minh, tiền thân
là một doanh nghiệp nhà Năm 1995: Tiền thân là Công ty Tiên Sơn - TNHH thành lập
với vốn điều lệ ban đầu là 550 triệu đồng. -
Năm 2000: Công ty xây dựng xưởng xén, kẻ giấy và đóng vở học
sinh. Muaphương tiện vận tải mở rộng thêm ngành dịch vụ vận tải. -
Tháng 11/2003: Tăng vốn điều lệ lên 5.8 tỷ đồng. -
Tháng 07/2004: Tăng vốn điều lệ lên 10.8 tỷ đồng. -
Tháng 07/2005: Tăng vốn điều lệ lên 20.8 tỷ đồng. -
Năm 2006: Công ty mua lại Nhà máy may xuất khẩu Sơn Hà tại thị xã BỉmSơn. -
Tháng 01/2008: Tăng vốn điều lệ lên 36 tỷ đồng. -
Tháng 03/2009: Tăng vốn điều lệ lên 45 tỷ đồng. -
Năm 2012: Tăng vốn điều lệ lên thành 50 tỷ đồng. -
Năm 2013: Tăng vốn điều lệ lên thành 348 tỷ đồng. -
Ngày 10/03/2014: Chuyển đổi loại hình sang hình thức CTCP. -
Ngày 24/03/2021: Ngày giao dịch đầu tiên trên HOSE với giá 10,600 đ/CP. -
Ngày 18/11/2021: Tăng vốn điều lệ lên 388 tỷ đồng. -
Tháng 01/2022: Tăng vốn điều lệ lên 638 tỷ đồng.
Sản phẩm của Công ty
- Sản phẩm bình lọ cắm hoa trang trí, bình lọ nghệ thuật
- Sản phẩm âu đĩa trang trí, nghệ thuật lOMoAR cPSD| 58583460
- Sản phẩm hình khối trang trí, nghệ thuật
- Sản phẩm bục bệ trang trí, nghệ thuật
1.1. Phân tích cấu trúc tài chính
1.1.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Qua Bảng 2 (file excel) Tổng nguồn vốn của Công ty năm 2019 so năm 2018 đã
tăng 7.634.664 nghìn đồng tăng 1,29%. Năm 2020 giảm 21.015.871 nghìn đồng, tương
ứng giảm 3,50% so với năm 2019. Năm 2021 tăng 396.748.584 nghìn đồng, tương ứng
tăng 68,42%. Năm 2022, nguồn vốn tiếp tục tăng, tăng 76833473 nghìn đồng, tương ứng
tăng 7,87% so với năm 2021. Có sự biến động tương đối lớn vào năm 2020 như vậy
nguyên nhân chủ yếu là sự tăng lên của nợ ngắn hạn và giảm xuống nợ dài hạn. Nợ ngắn
hạn giảm tỷ trọng qua các năm, trong khi đó nợ dài hạn tăng tỷ trọng và cao hơn tỷ trọng
nợ ngắn hạn vào năm 2021. Nhìn chung qua 3 năm tỷ trọng nợ ngắn hạn và dài hạn tăng giảm không ổn định.
Và cũng có thể thấy rằng, trong năm năm 2018 - 2022, Công ty chỉ có các khoản
nợ ngắn hạn và dài hạn đều tập trung vào khoản vay tín dụng, trong đó khoản vay tín
dụng dài hạn, chi phí sử dụng cũng thấp hơn nhưng lại không linh hoạt điều chỉnh cơ cấu
nguồn vốn. Tuy nhiên có một lưu ý đối với các khoản nợ ngắn hạn đòi hỏi Công ty có
nghĩa vụ thanh toán trong thời gian ngắn, nếu không đáp ứng được sẽ rơi vào tình trạng
mất khả năng thanh toán, các khoản nợ đến hạn gây ra những áp lực đối với quá trình
sản xuất kinh doanh nhất là khi sử dụng nợ ngắn hạn để đầu tư cho tài sản dài hạn do
thời gian thu hồi vốn lâu. Vì vậy, Công ty cần có biện pháp tích cực trong việc đẩy mạnh
khả năng thanh toán trong ngắn hạn nhưng đồng thời tìm kiếm các khoản nợ dài hạn có
điều kiện và thời gian dài hơn để không lỡ những cơ hội đầu tư, góp phần vào đẩy mạnh
sản xuất kinh doanh trong thời gian tới.
Vốn chủ sở hữu mặc dù giá trị biến động nhẹ qua năm năm nhưng tỷ trọng so với
tổng nguồn vốn lại giảm vào năm 2021, cụ thể là tỷ trọng giảm 4,8% so với năm 2020.
Vốn chủ sở hữu biến động chủ yếu là do biến động của lợi nhuận, trong khi đó, chỉ tiêu
“Vốn góp của chủ sở hữu” qua 2 năm 2018, 2019, 2020 không đổi là lOMoAR cPSD| 58583460
348.000.000.000 nghìn đồng, nhưng giai đoạn 2021, 2022 vốn góp tăng lên là
638.014.890.000 nghìn đồng. Nhìn lại, có thể thấy rằng, cơ cấu nguồn vốn của công ty
đang có sự chuyển dịch tích cực. Tuy nhiên, chưa đa dạng hóa nguồn huy động để thực
hiện tái cơ cấu toàn diện theo mục tiêu đã đề ra. Công ty cần đảm bảo được mức độ hợp
lý của các khoản nợ vì rủi ro trong thanh toán các khoản nợ trong tương lai.
1.1.2. Tình hình tài sản
Qua bảng 1 (file excel): Trong giai đoạn 2018 – 2022, tổng tài sản có sự biến động
trong đó năm 2020 giảm so với năm 2019 là 21.015.871 nghìn đồng, tương ứng giảm
3,5%; năm 2021 tăng 396.748.584 nghìn đồng, tương ứng tăng 68,42% so với năm 2020.
Tổng tài sản của công ty tăng là do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng. Do
trong giai đoạn này, công ty đối mặt với rủi ro cạnh tranh, rủi ro về chính sách thuế, chiến
lược của công ty hướng tới nâng cao chất lượng sản phẩm, giữ mức giá cạnh tranh, mở
rộng phạm vi hoạt động và công ty đang nghiên cứu triển khai đầu tư dự sán nâng cao
năng lực để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Cơ cấu tài sản cho thấy: tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn nhưng có xu hướng
giảm mạnh qua các năm. Tài sản ngắn hạn của công ty tăng là do các đối tượng tài sản
của doanh nghiệp cũng tăng.
Tiền và tương đương tiền năm 2019 giảm 1.590.218 nghìn đồng , giảm 23,68%
so với năm 2018. Năm 2020 tăng 14.599.679 nghìn đồng, tương ứng tăng 284,8%, năm
2021 tăng 73.590.420 nghìn đồng, tương ứng tăng 373,06%. Tuy nhiên, năm 2022, giảm
77.503.860 nghìn đồng, tương ứng giảm 83,05%.
Cho thấy sự chủ động của doanh nghiệp trong việc dự trữ tiền để phục vụ thanh
toán với các đối tác và với ngân hàng vào năm 2019, 2020, 2021 nhưng năm 2022 nguồn
tiền mặt giảm so với năm 2021.
Các khoản phải thu ngắn hạn khách hàng tăng. Tuy nhiên năm 2021 so với năm
2020 giảm mạnh, giảm 40.191.675 nghìn đồng, giảm 49,74%. Các khoản bị chiếm dụng
của công ty có xu hướng tăng, chủ yếu là khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng và
khoản trả trước cho người bán ngắn hạn. lOMoAR cPSD| 58583460
Hàng tồn kho của công ty năm 2020 giảm so với năm 2019 là 7.342.627 nghìn đồng.
Công ty không có trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, cho thấy tính chủ dộng của
doanh nghiệp với sự biến động của thị trường.
Tài sản ngắn hạn khác: công ty đã thu hồi được một phần Thuế và Các khoản phải
thu Nhà nước, đặc biệt năm 2021 khoản thu này tăng vọt đạt 19.453.344,00 nghìn đồng.
Tài sản dài hạn của công ty chiếm tỷ trọng lớn, nhưng đang có xu hướng giảm
qua các năm. Tài sản dài hạn giảm chủ yếu là do tài sản dở dang dài hạn giảm mạnh.
1.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Hệ số tự tài trợ (Ht) của công ty ổn định qua các năm, riêng năm 2020, hệ số tài
trợ tăng là 0.73 lần. Tài sản doanh nghiệp được đầu tư từ vốn chủ sở hữu chiếm hơn 60%
cho thấy khả năng độc lập tài chính của doanh nghiệp đnag ở mức tạm ổn, tuy nhiên vẫn
còn nhưng rủi ro như rủi ro thanh toán, rủi ro tài chính. Vì vậy nếu doanh nghiệp quản lí
tốt hoạt động kinh doanh và doanh nghệp sử dụng tốt đòn bẩy tài chính sẽ làm tăng ROE.
Hệ số tài trợ thường xuyên (Htx) tăng qua các năm. Điều này cho thấy công ty có
đủ nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn,
Hệ số chi phí (Hcp) giảm qua các năm, việc giảm này là dấu hiệu tiêuh cực đòi
hỏi công ty phải cân đối giữa nhu cầu và khả năng thanh toán cũng như chớp thời cơ và cơ hội đầu tư.
Đánh giá khái quát: Dựa vào số liệu tại bảng trên, cho thấy các chỉ tiêu phản ánh
cấu trúc tài chính của doanh nghiệp có dấu hiệu nguy cơ rủi ro về tài chính. Hệ số tự tài
trợ, hệ số tài trợ thường xuyên, hệ số chi phí của công ty đều có xu hướng giảm. Doanh
nghiệp cần cân nhắc chính sách huy động và sử dụng vốn nhằm giải quyết hài hòa các
mục tiêu: tự chủ, ổn định và hiệu quả. lOMoAR cPSD| 58583460
Bảng 1.1. Tình hình nguồn vốn của Công ty Câu trúc tài chính ĐVT 2018 2019 2020 2021 2022 Tổng tài sản
Ngh.đ 593.245.038,00 600.879.702,00 579.863.831,00
976.612.415,00 1.053.445.888,00 VCSH Ngh.đ
389.747.987,00 410.895.077,00 424.933.545,00 668.736.814,00 731.482.064,00
Tổng mức luân chuyển Ngh.đ 304.623.063 301.585.501 293.439.951 480.672.376 962.489.814 Lợi nhuận sau thuế Ngh.đ 23.989.962 21.147.091 14.038.468 28.813.656 89.028.136 Ht Lần 0,66 0,68 0,73 0,68 0,69 Htx Lần 1,10 1,10 1,17 1,17 1,20 Hcp Lần 0,92 0,93 0,95 0,94 0,91 8
Bảng 1.2. Sự biến động của nguồn vốn của Công ty Chỉ tiêu
Chênh lệch năm Chênh lệch năm
Chênh lệch năm Chênh lệch năm 2019 so với năm 2020 so với năm 2021 so với năm 2022 so với năm 2018 2019 2020 2021 ∆1 = ST2 - T(%)= ∆2 = ST3 - T(%)= ∆3 = ST4 - T(%)= ∆4 = ST5 - T(%)= ST1 ∆1/ST1 ST2 ∆2/ST2 ST3 ∆3/ST3 ST4 ∆4/ST4 Tổng tài sản 7.634.664 1,29 (21.015.871) (3,50) 396.748.584 68,42 76.833.473 7,87 VCSH 21.147.090 5,43 14.038.468 3,42 243.803.269 57,37 62.745.250 9,38 Tổng mức luân chuyển (3.037.562) (1,00) (8.145.550) (2,70) 187.232.425 63,81 481.817.438 100,24 Lợi nhuận sau thuế (2.842.871) (11,85)
(7.108.623) (33,62) 14.775.188 105,25 60.214.480 208,98 Ht 0,027 4,09 0,05 7,16 (0,05) (6,56) 0,01 1,40 Htx (0,000) (0,00) 0,08 6,89 (0,00) (0,01) 0,03 2,16 Hcp 0,009 0,94 0,02 2,40 (0,01) (1,27) (0,03) (3,46) lOMoAR cPSD| 58583460
1.2. Phân tích tình hình nợ và khả năng thanh toán
1.2.1. Tình hình công nợ
Giai đoạn 2018 - 2022, các khoản phải thu của công ty chủ yếu là các khoản phải
thu ngắn hạn đạt và cõ xu hướng tăng qua các năm, năm 2018 là 100.788.776 nghìn
đồng, năm 2022 là 478.769.618 nghìn đồng. Trong đó, năm 2019 tăng 12,9% so với năm
2018; năm 2020 tăng 31,25% so với năm 2019; Năm 2021 tăng 78,39% so với năm 2020
và năm 2022 tăng 79,56% so với năm 2021. Đây là một thành tích của công ty khi tiến
hành thu hồi bớt nguồn vốn đang bị chiếm dụng.
Các khoản phải trả của công ty cuối năm 2019 là giảm so với năm 2018 là
13.512.427 nghìn đồng tương ứng giảm 6,64%. Là do các khoản phải giảm ngắn hạn
giảm. Năm 2020 tiếp tục giảm 35.054.338 nghìn đồng so với năm 2019. Các khoản phải
trả của Công ty giảm là do phải trả khoản vay dài hạn. Các khoản phải trả cho thấy qui
mô đi chiếm dụng vốn của Công ty. Và ta thấy qui mô này lớn hơn qui mô các khoản bị
chiếm dụng. Vì vậy công ty đang đi chiếm dụng nhiều hơn bị chiếm dụng. Đây có thể là
một tín hiệu tốt với công ty. Các khoản phải trả ngắn hạn không chỉ có sự biến động nhẹ,
ngoài khoản chiếm dụng người bán, người mua ứng trước và chiếm dụng người lao động;
phải trả ngắn hạn của công ty tăng do tiền phạt về vi phạm hành chính về thuế đối với sô
thuế tài nguyên. Công ty cần phải có kế hoạch thực hiện tốt nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước. lOMoAR cPSD| 58583460
Bảng 1. 3. Tình hình công nợ của Công ty Chỉ tiêu
Chênh lệch năm 2019 Chênh lệch năm 2020 Chênh lệch năm 2021 Chênh lệch năm 2022 so với năm 2018 so với năm 2019 so với năm 2020 so với năm 2021 ∆1 = ST2 - T(%)= ∆2 = ST3 - T(%)= ∆3 = ST4 - T(%)= ∆4 = ST5 - T(%)= ∆1/ST1 ∆2/ST2 ∆3/ST3 ∆4/ST4 ST1 ST2 ST3 ST4
A. CÁC KHOẢN PHẢI THU 13.093.081 12,99 35.583.523 31,25 117.168.883 78,39 212.135.355 79,56 I. Các khoản phải thu NH 14.918.081 15,26 21.793.523 19,34 77.168.883 57,39 200.685.355 94,83
II. Các khoản phải thu dài hạn (1.825.000) -60,13 13.790.000 1139,67 40.000.000 266,67 11.450.000 20,82
B. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ (13.512.427) -6,64 (35.054.338) -18,45 152.945.315 98,72 14.088.222 4,58
I. Các khoản phải trả NH (12.591.356) -15,00 20.837.883 29,21 23.519.840 25,51 97.040.002 83,87
II. Các khoản phải trả dài hạn (921.071) -0,77 (55.892.221) -47,11 129.425.475 206,26 (82.951.780) -43,16 lOMoAR cPSD| 58583460
1.2.2. Khả năng thanh toán
Nhìn chung khả năng thanh toán của công ty là tốt. Khả năng thanh toán tổng quát
năm 2018 là 2,92 và qua các năm tăng lên năm 2022 là 3,16 lần do nợ phải trả và tổng
tài sản của Công ty đều tăng, nợ phải trả thấp hơn tổng tài sản. Nguyên nhân là do năm
2019 doanh nghiệp vay nợ nhiều, chủ yếu là tăng vay nợ dài hạn.
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn năm 2018 là 1,54 và năm 2022 là 2,09; đáp ứng
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tài sản ngắn hạn cuối năm so với đầu năm
đã giảm đi, các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp chủ yếu là khoản vay nợ ngắn hạn.
Xu hướng nợ ngắn hạn tăng nhưng nhỏ hơn tài sản ngắn hạn vì thế các chỉ tiêu thanh
toán nợ ngắn hạn có xu hướng tăng.
Khả năng thanh toán nhanh có xu hướng tăng. Cụ thể năm 2018 là 1,30 và năm
2022 là 1,69; cho thấy sự đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn cụ thể là khoản nợ chiếm dụng
bằng tiền của doanh nghiệp đã tăng lên. Nguyên nhân là do năm dự trữ tiền mặt của công
ty tương đối tốt do khoản tiền gửi không kỳ hạn tăng. Chứng tỏ công ty chủ động trong việc thanh toán nợ.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết toàn bộ lợi nhuận trước thuế và chi phí
lãi vay sinh ra trong mỗi kỳ có thể đảm bảo cho công ty thanh toán được bao nhiêu lần
chi phí lãi vay và tổng lãi vay phải trả từ huy động nguồn vốn nợ. Giai đoạn 2018 – 2022,
năm 2020 khả năng thanh toán lãi vay thấp nhất. năm 2022 khả năng thanh toán nợ cao
nhất. Chỉ tiêu này của công ty đều lớn hơn 1 chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty
sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của công ty lành mạnh. lOMoAR cPSD| 58583460
Bảng 1.4. Khả năng thanh toán của Công ty Đơn vị tính: lần
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Khả năng thanh toán tổng quát 2,92 2,92 3,16 3,16 3,74
Khả năng thanh toán hiện thời 1,54 1,53 2,09 2,09 1,87
Khả năng thanht toán nhanh 1,30 1,30 1,75 1,75 1,69
Khả năng thanh toán tức thời 0,08 0,08 0,07 0,07 0,21
Khả năng thanh toán lãi vay 3,63 3,59 2,79 4,65 6,92
Bảng 1.5. Sự biến động các chỉ số khả năng thanh toán của Công ty Chỉ tiêu Chênh lệch năm Chênh lệch năm Chênh lệch năm Chênh lệch năm 2019 so với năm 2020 so với năm 2021 so với năm 2022 so với năm 2018 2021 2020 2021 ∆1 T(%) ∆2 T(%) ∆3 T(%) ∆4 T(%)
Khả năng thanh toán tổng quát 0,00 0,01 0,25 8,48 (0,00) (0,01) 0,58 18,35
Khả năng thanh toán hiện thời (0,00) (0,01) 0,56 36,21 0,00 0,01 (0,22) (10,47)
Khả năng thanht toán nhanh (0,00) (0,01) 0,45 34,12 0,00 0,01 (0,06) (3,54)
Khả năng thanh toán tức thời (0,00) (0,20) (0,01) (10,02) (0,00) (0,34) 0,14 198,83
Khả năng thanh toán lãi vay (0,03) (0,87) (0,80) (22,27) 1,86 66,46 2,27 48,73 lOMoAR cPSD| 58583460
1.2.3. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty
Từ bảng 1.6, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty cuối
năm 2018 đạt 295.584.707 nghìn đồng, năm 2022 là 961.625.809 nghìn đồng, tuy nhiên
năm 2020 giảm so với năm 2019
Giá vốn hàng bán năm 2020 giảm (2.244.687) nghìn đồng, tương ứng giảm 0,89%
nguyên nhân là do sự biến động giá cả nguyên vật liệu đầu.
Tỷ suất chi phí giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần của công ty giảm qua các
năm, cho thấy chi phí giá vốn hàng bán tăng lên nhưng công ty bị lãng phí chi phí giá
vốn hàng bán; công ty cần xem lại tình hình quản lý và sử dụng chi phí giá vốn hàng bán
và có kế hoạch hiệu quả.
Do tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần
về bán hàng và CCDV nên Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018,
2019, 2020, 2021 tăng, từ chỗ âm 6.803.510 nghìn đồng tăng lên là thu được
21.844.038 nghìn đồng vào năm 2021 và năm 2022 là 94.821.621 nghìn đồng.
Cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty mặc dù đã đạt được thành tích nhất
định nhưng việc quản lý cho phí giá vốn hàng bán không hiệu quả. Công ty phát sinh chi
phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty tăng qua các năm
Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp tăng, tỷ suất bán hàng tăng qua các năm;
Nguyên nhân chính là do chi phí nhân viên quản lý tăng, thể hiện một phần là số lượng
người lao động tăng và tiền lương là phần đảm bảo đời sống của người lao động tốt hơn.
Bên cạnh đó, chi phí quản lý khác tăng lên khá nhanh, công ty xem xét quản trị tốt chi phí này.
Doanh thu hoạt động tài chính tăng vào năm 2021 nhưng giảm mạnh vào năm
2022. Doanh thu hoạt động tài chính giảm mạnh nguyên nhân chủ yếu là do cổ tức, lợi
nhuận được chia từ các công ty con, công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác. Bên
cạnh đó, chi phí tài chính của doanh nghiệp tăng vào năm 2022 là 10.380.452 nghìn đồng lOMoAR cPSD| 58583460
Bảng 1. 1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Đơn vị tính: VNĐ AAT
Chênh lệch năm 2019 so Chênh lệch năm 2020 so
Chênh lệch năm 2021 so
Chênh lệch năm 2022 so với năm 2018 với năm 2021 với năm 2020 với năm 2021 ∆1 T(%) ∆2 T(%) ∆3 T(%) ∆4 T(%)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 811.110 0,27 (9.296.885) -3,14 186.076.065 64,81 488.450.812 103,23
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 811.110 0,27 (9.296.885) -3,14 186.076.065 64,81 488.450.812 103,23 4. Giá vốn hàng bán 7.614.620 3,10 (2.244.687) -0,89 164.232.027 65,43 393.629.191 94,80
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (6.803.510) -13,62 (7.052.198) -16,34 21.844.038 60,51 94.821.621 163,65
6.Doanh thu hoạt động tài chính (3.768.049) -68,04 (1.354.693) -76,54 688.041 165,72 (897.646) -81,37 7. Chi phí tài chính (2.569.232) -18,11 (781.440) -6,72 (210.507) -1,94 10.380.452 97,67
Trong đó :Chi phí lãi vay (1.603.479) -13,31 99.599 0,95 (371.565) -3,52 9.054.189 88,99 9. Chi phí bán hàng (1.054.419) -17,83 (2.291.738) -47,15 (407.690) -15,87 331.684 15,35
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp (1.251.550) -20,01 4.691.418 93,74 3.506.929 36,17 3.796.211 28,75
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (5.696.359) -19,55 (10.025.130) -42,78 19.643.345 146,50 79.415.630 240,28 12. Thu nhập khác (80.623) -2,30 2.506.028 73,28 468.319 7,90 (5.735.728) -89,70 13. Chi phí khác (2.203.137) -70,52 (216.838) -23,54 2.043.205 290,12 (1.640.790) -59,72
14. Lợi nhuận khác 2.122.514 564,20 2.722.865 108,97 (1.574.886) -30,16 (4.094.938) -112,29 lOMoAR cPSD| 58583460 AAT
Chênh lệch năm 2019 so Chênh lệch năm 2020 so
Chênh lệch năm 2021 so
Chênh lệch năm 2022 so với năm 2018 với năm 2021 với năm 2020 với năm 2021 ∆1 T(%) ∆2 T(%) ∆3 T(%) ∆4 T(%)
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (3.573.845) -12,11 (7.302.265) -28,16 18.068.459 96,99 75.320.692 205,24
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành (730.974) -13,25 (193.642) -4,05 3.293.271 71,72 15.106.211 191,58
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (2.842.871) -11,85 (7.108.623) -33,62 14.775.188 105,25 60.214.480 208,98
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của Công ty mẹ (2.842.871) -11,85 (7.108.623) -33,62 14.775.188 105,25 60.214.480 208,98
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) (81) -11,76 (205) -33,72 417 103,47 575 70,12
20. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) (81) -11,76 (205) -33,72 417 103,47 (820) -100,00 16
Bảng 1. 2. Các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh Đơn vị tính: % 2018 2019 2020 2021 2022 Chỉ tiêu
I. Chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí 809 (5.367) 49 1.531 88 1. Tỷ suất GVHB/DTT 938,79 1.129,71 24,14 28,26 88,26 lOMoAR cPSD| 58583460 2. Tỷ suất CPBH/DTT (130,00) (6.496,21) 24,65 1.503,18 (0,22) 3. Tỷ suất CPQLDN/DTT (154,30) (7.290,42) (50,46) (2.988,69) 1,88
II. Chỉ tiêu phản ánh khẳ năng sinh lời 1. Tỷ suất LNG/DTT (838,79) (4.963,34) 75,86 521,06 11,74 2. Tỷ suất LNT/(DTT+DTTC) 1,93 0,29 0,94 0,54 0,11 lOMoAR cPSD| 58583460
1.2.4. Phân tích khả năng sinh lời
Nhìn chung các hệ số khả năng sinh lời của doanh nghiệp biến động theo chiều
hướng tương đối tốt. Trong đó, so với năm 2019, hệ số khả năng sinh lời hoạt động
(ROS), hệ số khả năng sinh lời ròng của vốn chủ (ROE) có xu hướng tăng, hệ số khả
năng sinh lời cơ bản của VKD (BEP) có xu hướng tăng và hệ số khả năng sinh lời ròng (ROA) có xu hướng giảm.
Hệ số khả năng sinh lời hoạt động (ROS) của công ty trong năm 2019 là 0,0701
lần, giảm vào năm 2020 là 0,0223 lần (tương ứng giảm 31,7724%) so với năm 2019.
Điều này cho thấy bình quân mỗi đồng doanh thu thu nhập tạo ra công ty thu được 0,0701
đồng lợi nhuận dành cho chủ sở hữu. Năm 2022, ROS đạt 0.0925 lần. Nguyên nhân ROS
tăng lên do tốc độ tăng của LNST lớn hơn tốc độ tăng của LCT. Cho biết, công tác quản
lý chi phí của doanh nghiệp là hợp lý, đồng thời việc mở rộng quy mô đầu tư là tốt cho doanh nghiệp.
Hệ số khả năng sinh lời cơ bản của VKD (BEP) của doanh nghiệp trong năm 2020
là 0,0316 lần, giảm 0,0119 lần (tương đương giảm 27,34%) so với năm 2019, cho thấy
bình quân mỗi đồng vốn tham gia quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 00,0316
đồng lợi nhuận không xét đến nguồn gốc hình thành vốn và nghĩa vụ thực hiện với nhà
nước. Nguyên nhân BEP giảm nói trên có thể do EBIT tăng chậm hơn tốc độ tăng của
tổng tài sản bình quân. Năm 2022 hệ tố khả năng sinh lời cơ bản của VKD tăng mạnh, đạt 0,1104 lần
Hệ số khả năng sinh lời ròng (ROA) của doanh nghiệp năm 2021 là 0,0291 lần,
giảm 0,0048 lần so với năm 2020. Cho thấy bình quân mỗi đồng vốn tham gia quá trình
sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 0,0048 đồng lợi nhuận dành cho chủ sở hữu. Nguyên
nhân ROA giảm nói trên có thể là do tốc độ tăng tài sản bình quân có nhanh lợi nhuận
sau thuế. Tuy nhiên năm 2022, hệ số này tăng mạnh đạt 0,0877 lần. Nhưng hệ số khả
năng sinh lời ròng của công ty được đánh giá là rất thấp cho thấy việc quản trị vốn và lợi lOMoAR cPSD| 58583460
nhuận chưa tốt dẫn đến việc ROA sụt giảm. Từ đó khẳng định tăng tài sản là có lợi vì
nâng cao được lợi nhuận cho công ty, tuy nhiên chưa khai thác được tối
đa tài sản để tăng khả năng sinh lời. Nói cách khác công ty cần sử dụng tài sản một cách
triệt để đem lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp.
Hệ số khả năng sinh lời của vốn chủ (ROE) của công ty là năm 2022 là 0,0636
lần, tăng 0,0372 lần (tương ứng tăng 141,3345%) so với năm 2021, cho biết bình quân
mỗi đồng vốn của chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được
0,0636 đồng lợi nhuận dành cho chủ sở hữu. Nguyên nhân ROE tăng có thể do tốc độ
tăng trưởng của lợi nhuận sau thuế nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của VCSH bình quân .
Có thể nhận thấy, hệ số khả năng sinh lời của vốn chủ còn thấp, tuy nhiên đây là xu
hướng biến động tích cực đối với doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 58583460
Bảng 1.8. Hệ số khả năng sinh lời của Công ty Đơn vị tính: lần Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 1. ROS 0,0701 0,0478 0,0599 0,0925 2. BEP 0,0434 0,0316 0,0370 0,1104 3. ROA 0,0354 0,0238 0,0291 0,0877 4. ROE 0,0264 0,0168 0,0263 0,0636
Bảng 1.8. Sự biến động của hệ số khả năng sinh lời của Công ty
Chênh lệch năm 2020 so với năm
Chênh lệch năm 2021 so với
Chênh lệch năm 2022 so với năm 2019 năm 2020 2021 Chỉ tiêu ∆2 = ST3 - ST2 T(%)= ∆2/ST2
∆3 = ST4 - ST3 T(%)= ∆3/ST3 ∆4 = ST5 - ST4 T(%)= ∆4/ST4 1. ROS (0,0223) (31,7724) 0,0121 25,2993 0,0326 54,3057 2. BEP (0,0119) (27,3447) 0,0055 17,3265 0,0733 198,0769 3. ROA (0,0116) (32,8628) 0,0053 22,2478 0,0586 201,7267 4. ROE (0,0096) (36,4097) 0,0095 56,8590 0,0372 141,3345