lOMoARcPSD| 48641284
Câu 13: Nêu khái niệm, căn cứ ý nghĩa phân chia bản thành bản cố
định, bản lưu động? Một số doanh nghiệp vận tải đầu mua xe ô để chở khách,
số ô tô đó là tư bản bất biến hay tư bản khả biến, vì sao?
1 .Khái niệm
- bản cố định: bộ phận của bản sản xuất, tham gia toàn bộ quá trình
sảnxuất, nhưng giá trị được chuyển dần từng phần một vào trong sản phẩm mới
dướihình thức khấu hao tài sản cố định. bản cố định bao gồm: máy móc, thiết bị,
nhàxưởng…
-Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu phụ, sức lao động, v.v.. Giá trị của được hoàn lại toàn bộ cho các nhà
tư bản sau mỗi quá trình sản xuất, khi hàng hóa được bán xong.
2 .Căn cứ phân chia
- Căn cứ để phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và bản lưu động
phương thức chuyển dịch giá trị khác nhau của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản
xuất.TB lưu động có tốc độ chu chuyển nhanh hơn so với TB cố định.
3 .Ý nghĩa
-sở để quản lý, sử dụng vốn cố định, vốn lưu động một cách hiệu quả
cao.
- Đặc biệt, với sự phát triển của cách mạng khoa học công nghệ, sự đổi mới tiến
bộ của thiết bị, công nghệ diễn ra hết sức nhanh chóng, thì việc giảm tối đa hao mòn tài
sản cố định, nhất là hao mòn vô hình là đòi hỏi bức xúc đối với khoa học và nghệ thuật
quản lý kinh tế.
4 .Số ô tô đó là tư bản bất biến bởi :
- bản bất biến là các tài sản không dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt hoặc bất
kỳ tài sản khác. Trong trường hợp này, xe ô tô không thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền
mặt mà cần phải được sử dụng để vận chuyển khách hàng.
Câu 14: Nêu khái niệm, nguyên nhân biện pháp khắc phục hao mòn
hữuhình và hao mòn vô hình? Cho ví dụ cụ thể? Việc tư bản cố định giảm hao mòn
hữu hình và hao mòn vô hình có lợi gì cho doanh nghiệp?
1 .Hao mòn hữu hình
-Khái niệm: là sự hao mòn về vật chất, về giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố
định trong quá trình sử dụng.
-Nguyên nhân: + do các yếu tố liên quan đến qtrình sử dụng tài sản cố định như
thời gian cường độ sử dụng tài sản cố định; việc chấp hành các qui trình, qui phạm
kĩ thuật trong sử dụng và bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định.
lOMoARcPSD| 48641284
+ các yếu tố thuộc môi trường tự nhiên điều kiện sử dụng tài sản cố định như
thời tiết, nhiệt độ, độ ẩm không khí, tải trọng, tác động hóa chất...
+ chất lượng nguyên vật liệu, trình độ thuật công nghệ chế tạo tài sản cố định
cũng ảnh ởng rất lớn đến mức độ hao mòn hữu hình của tài sản cố định trong quá
trình sử dụng.
-cách khắc phục:
dụ cụ thể: y móc thiết bị sản xuất trong một nhà máy đang trải qua quá
trình hao mòn về mặt vật chất.
Biện pháp:
-Bảo dưỡng định kỳ: n kế hoạch thực hiện các công việc bảo dưỡng định
kỳ để giữ cho máy móc hoạt động ổn định và kéo dài tuổi thọ.
-Nâng cấp thay thế: Nâng cấp các thành phần quan trọng hoặc thay thế chúng
khi chúng bắt đầu xuất hiện dấu hiệu của sự mòn.
2 .Hao mòn vô hình
-Khái niệm: sự giảm sút về gtrị thay đổi của tài sản cố định do ảnh hưởng
của tiến bộ khoa học kỹ thuật.
-Nguyên nhân:
+ Do sự phát triển không ngừng của tiến bộ khoa học - thuật và công nghệ sản
xuất-> sản phẩm hoàn thiện hơn nhưng vẫn giá cũ-> tài sản mất giá
+ Do năng suất lao động tăng lên-> giá giảm
+ Do chu sống của sản phẩm kết thúc-> tài sản cố định để sản xuất sản phẩm
đó bị lạc hậu, mất tác dụng.
-Biện pháp:
Ví dụ cụ thể: Sự mất mát kiến thức và k năng do nhân viên rời bỏ tổ chức.
Biện pháp:
- Đào tạo và phát triển: Đầu tư vào các chương trình đào tạo và phát triển nhân sự
để giữ cho nhân viên luôn cập nhật với kiến thức mới và kỹ năng hiện đại.
- Chính sách giữ chân nhân sự: Tạo ra các chính sách và điều kiện làm việc thuận
lợi để giữ chân nhân viên giỏi và có kinh nghiệm.
lOMoARcPSD| 48641284
- Chia sẻ kiến thức: Tạo môi trường mà nhân viên thể chia sẻ kiến thức và kinh
nghiệm của họ với nhóm làm việc.
*Lợi ích
- Tăng Hiệu Quả Sản Xuất và Dịch Vụ :
+ Hao mòn hữu nh giảm: Việc đầu vào tài sản cố định mới, chẳng hạn như
thiết bị hiện đại, y móc, thể giảm thiểu sự suy giảm chất lượng năng suất của
tài sản hiện tại.
+ Hao mòn vô hình giảm: Cải thiện quy trình làm việc và sự hiệu quả của nhân sự
thể giảm mức độ hao mòn hình, chẳng hạn như kiến thức kỹ năng của nhân
viên.
- Nâng Cao Chất Lượng Sản Phẩm và Dịch Vụ :
+ Hao mòn hữu hình giảm: Sử dụng ng nghệ mới và thiết bị hiện đại có thể tăng
cường chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ.
+ Hao mòn hình giảm: Đầu vào đào tạo phát triển nhân sự thể tăng
cường k năng và kiến thức, đồng thời cải thiện chất lượng dịch vụ.
- Tiết Kiệm Chi Phí Lâu Dài :
+ Hao mòn hữu hình giảm: Duy trì tài sản cố định hiệu quả hơn thể giảm chi
phí bảo dưỡng và sửa chữa.
+ Hao mòn vô hình giảm: Nhân sự được đào tạo tốt có thể làm việc hiệu quả hơn
và giảm chi phí do sai sót hoặc sự không hiệu quả trong quy trình làm việc.
- Tăng Cường Cạnh Tranh :
+ Hao mòn hữu hình giảm: Cập nhật công nghệ tài sản có thể giúp doanh nghiệp
duy trì hoặc cải thiện vị thế cạnh tranh.
+ Hao mòn vô hình giảm: Nhân sự có kỹ năng và kiến thức cao cấp có thể là một
lợi thế cạnh tranh quan trọng.
- Tạo Ra Giá Trị Dài Hạn :
+ Hao mòn hữu hình giảm: Việc bảo ỡng nâng cấp định kỳ tài sản cố định
có thể giữ cho chúng hoạt động hiệu quả trong thời gian dài.
+ Hao mòn vô hình giảm: Đầu tư vào sự phát triển cá nhân và chuyên môn có thể
tạo ra giá trị dài hạn thông qua nhân sự có kỹ năng đa dạng và chất lượng.
Câu 15: Lợi nhuận là gì, so sánh lợi nhuận giá trị thặng về chất vàlượng?
Ở phạm vi xã hội và trong dài hạn, vì sao tổng lợi nhuận = tổng giá trịthặng dư? Để
lOMoARcPSD| 48641284
tiêu thụ hết sản phẩm tồn kho, một doanh nghiệp hạ giá hàng athấp hơn giá trị
của nó, khi đó lợi nhuận doanh nghiệp thu được thế nào với giátrị thặng dư, vì sao?
1.Lợi nhuận số tiền lời nhà bản thu được do sự chênh lệch giữa g
trịhàng hoá và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa(p)
2.So sánh lợi nhuận và giá trị thặng dư về chất và lượng
-Giá trị thặng phần giá trị mới do lao động của người công dân tạo ra
trongsản xuất và thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư.(m)
- So sánh :
+Giống nhau: Về mặt chất: lợi nhuận giá trị thặng một, đều một bộ
phậncủa giá trị mới, do người lao động tạo ra trong lĩnh vực sản xuất
+Khác nhau: về mặt lượng: Lợi nhuận giá trị thặng thường không thống
nhấtvới nhau: p=m, p<m, p>m. lợi nhuận phụ thuộc o giá cả cung cầu.
Tuy vậy,xét trong toàn bộ hội, thì tổng giá cả hàng hóa bằng tổng giá trị hàng
hóa. Vì thế,tổng lợi nhuận luôn bằng tổng giá trị thặng dư.
3. Ở phạm vi xã hội và trong dài hạn, tổng lợi nhuận luôn ngang bằng tổng
số giá trịthặng dư bởi bản chất của phần chênh lệch đó vẫn được tìm thấy trên sản
phẩm khibán ra thị trường. Từ đó giúp nhà bản thu vào các lợi ích thông qua
các thâu tómhoạt động kinh doanh. Họ làm chủ được các giá trị tìm kiếm
được với sảnphẩm của họ.
4. Một doanh nghiệp giá thành hàng hóa thấp hơn giá trị của thì lợi
nhuận thuđược sẽ thấp hơn giá trị thặng dư, vì nếu giá cả bằng giá trị lợi nhuận thì
lợi nhuậnbằng giá trị thặng dư. Vậy nên khi giá cả thấp hơn thì đồng nghĩa lợi
nhuận cũngthấp hơn giá trị thặng dư.
Chủ đề 16: Nêu khái niệm, công thức ý nghĩa của tsuất lợi nhuận? Nêu
têncác nhân tố ảnh hưởng chỉ ra mối quan hệ của chúng đến tỷ suất lợi
nhuận?Ngành A vốn đầu tư 2 tỷ thu được lợi nhuận 200 triệu. Tính tỷ
suất lợinhuận của 2 ngành, nếu mọi yếu tố khác của hai ngành như nhau,
nên đầutư vào ngành nào?
1 . Khái niệm, công thức và ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận :
- Khái niệm: Tsuất lợi nhuận tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận toàn bộ giá
trịcủa tư bản ứng trước (ký hiệu là p’)
- Công thức: P’= x 100%
- Ý nghĩa: một công cụ đo lường khả năng sinh lời hiệu quả để từ đó đề xuất
ranhững chiến lược kinh doanh phù hợp nhất. Đặc biệt tỷ suất lợi nhuận cho biết
lợinhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh thu.
lOMoARcPSD| 48641284
+ Khi tỷ suất lợi nhuận giá trị dương thì nghĩa doanh nghiệp đang làm
ănkinh doanh có lãi
+ Khi tỷ suất lợi nhuận giá trị ấm thì điều này nghĩa doanh nghiệp đó
đanglàm ăn thua lỗ, cần diều chỉnh chiến lược kinh doanh gấp.
2 . Tên các nhân tố ảnh hưởng và chỉ ra mối quan hệ của chúng đến tỷ suất lợi
nhuận
- Tỷ suất giá trị thặng dư :
+ Tỷ suất giá trị thặng dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn và ngược lại.
+ Do đó tất cả các thủ đoạn nhằm nâng cao giá trị thặng dư cũng chính là những
thủđoạn nâng cao tỷ suất lợi nhuận
- Cấu tạo hữu cơ tư bản :
+ Trong điều kiện tỷ suất giá trị thặng không đổi nếu cấu tạo hữu bản
càng cao thì t suất lợi nhuận càng giảm và ngược lại
+ Thông thường, khi cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng thì suất giá trị thặng dư cũng
có thể tăng lên, nhưng không thể tăng đủ bù đắp mức giảm của t suất lợi nhuận.
- Tốc độ chu chuyển của tư bản :
+ Nếu tốc độ chu chuyển của tư bản càng lớn, thì tần suất sản sinh ra giá trị thặng
trong m của bản ứng trước càng nhiều lần, giá trị thặng theo đó
tănglên làm cho tỷ suất lợi nhuận cũng càng tăng.
+ Vậy t suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với số vòng chu chuyển của bản tỉ lệ
nghịch với thời gian chu chuyển của tư bản.
- Tiết kiệm tư bản bất biến :
+ Trong điều kiện tsuất giá trị thặng bản khả biến không đổi, nếu
bảnbất biến càng nhỉ thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn
+ Theo công thức tỷ suất lợi nhuận, rõ ràng khi m và v không đổi, nếu c càng nhỏ
thì p’ càng lớn.
3.
- Tỷ suất lợi nhuận của ngành A: x 100% = 15%
- Tỷ suất lợi nhuận của ngành B: x 100% = 20%
lOMoARcPSD| 48641284
- Nếu mọi yếu tố khác của hai ngành là như nhau, nên đầu tư vào ngành B.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48641284
Câu 13: Nêu khái niệm, căn cứ và ý nghĩa phân chia tư bản thành tư bản cố
định, tư bản lưu động? Một số doanh nghiệp vận tải đầu tư mua xe ô tô để chở khách,
số ô tô đó là tư bản bất biến hay tư bản khả biến, vì sao?
1 .Khái niệm
-Tư bản cố định: là bộ phận của tư bản sản xuất, tham gia toàn bộ quá trình
sảnxuất, nhưng giá trị được chuyển dần từng phần một vào trong sản phẩm mới
dướihình thức khấu hao tài sản cố định. Tư bản cố định bao gồm: máy móc, thiết bị, nhàxưởng…
-Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu phụ, sức lao động, v.v.. Giá trị của nó được hoàn lại toàn bộ cho các nhà
tư bản sau mỗi quá trình sản xuất, khi hàng hóa được bán xong.
2 .Căn cứ phân chia
- Căn cứ để phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản lưu động là
phương thức chuyển dịch giá trị khác nhau của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản
xuất.TB lưu động có tốc độ chu chuyển nhanh hơn so với TB cố định. 3 .Ý nghĩa
-Là cơ sở để quản lý, sử dụng vốn cố định, vốn lưu động một cách có hiệu quả cao.
- Đặc biệt, với sự phát triển của cách mạng khoa học công nghệ, sự đổi mới tiến
bộ của thiết bị, công nghệ diễn ra hết sức nhanh chóng, thì việc giảm tối đa hao mòn tài
sản cố định, nhất là hao mòn vô hình là đòi hỏi bức xúc đối với khoa học và nghệ thuật quản lý kinh tế.
4 .Số ô tô đó là tư bản bất biến bởi :
- Tư bản bất biến là các tài sản không dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt hoặc bất
kỳ tài sản khác. Trong trường hợp này, xe ô tô không thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền
mặt mà cần phải được sử dụng để vận chuyển khách hàng.
Câu 14: Nêu khái niệm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục hao mòn
hữuhình và hao mòn vô hình? Cho ví dụ cụ thể? Việc tư bản cố định giảm hao mòn
hữu hình và hao mòn vô hình có lợi gì cho doanh nghiệp?
1 .Hao mòn hữu hình
-Khái niệm: là sự hao mòn về vật chất, về giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố
định trong quá trình sử dụng.
-Nguyên nhân: + do các yếu tố liên quan đến quá trình sử dụng tài sản cố định như
thời gian và cường độ sử dụng tài sản cố định; việc chấp hành các qui trình, qui phạm
kĩ thuật trong sử dụng và bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định. lOMoAR cPSD| 48641284
+ các yếu tố thuộc môi trường tự nhiên và điều kiện sử dụng tài sản cố định như
thời tiết, nhiệt độ, độ ẩm không khí, tải trọng, tác động hóa chất...
+ chất lượng nguyên vật liệu, trình độ kĩ thuật công nghệ chế tạo tài sản cố định
cũng ảnh hưởng rất lớn đến mức độ hao mòn hữu hình của tài sản cố định trong quá trình sử dụng. -cách khắc phục:
Ví dụ cụ thể: Máy móc và thiết bị sản xuất trong một nhà máy đang trải qua quá
trình hao mòn về mặt vật chất. Biện pháp:
-Bảo dưỡng định kỳ: Lên kế hoạch và thực hiện các công việc bảo dưỡng định
kỳ để giữ cho máy móc hoạt động ổn định và kéo dài tuổi thọ.
-Nâng cấp và thay thế: Nâng cấp các thành phần quan trọng hoặc thay thế chúng
khi chúng bắt đầu xuất hiện dấu hiệu của sự mòn. 2 .Hao mòn vô hình
-Khái niệm: Là sự giảm sút về giá trị thay đổi của tài sản cố định do ảnh hưởng
của tiến bộ khoa học kỹ thuật. -Nguyên nhân:
+ Do sự phát triển không ngừng của tiến bộ khoa học - kĩ thuật và công nghệ sản
xuất-> sản phẩm hoàn thiện hơn nhưng vẫn giá cũ-> tài sản mất giá
+ Do năng suất lao động tăng lên-> giá giảm
+ Do chu kì sống của sản phẩm kết thúc-> tài sản cố định để sản xuất sản phẩm
đó bị lạc hậu, mất tác dụng. -Biện pháp:
Ví dụ cụ thể: Sự mất mát kiến thức và kỹ năng do nhân viên rời bỏ tổ chức. Biện pháp:
- Đào tạo và phát triển: Đầu tư vào các chương trình đào tạo và phát triển nhân sự
để giữ cho nhân viên luôn cập nhật với kiến thức mới và kỹ năng hiện đại.
- Chính sách giữ chân nhân sự: Tạo ra các chính sách và điều kiện làm việc thuận
lợi để giữ chân nhân viên giỏi và có kinh nghiệm. lOMoAR cPSD| 48641284
- Chia sẻ kiến thức: Tạo môi trường mà nhân viên có thể chia sẻ kiến thức và kinh
nghiệm của họ với nhóm làm việc. *Lợi ích
- Tăng Hiệu Quả Sản Xuất và Dịch Vụ :
+ Hao mòn hữu hình giảm: Việc đầu tư vào tài sản cố định mới, chẳng hạn như
thiết bị hiện đại, máy móc, có thể giảm thiểu sự suy giảm chất lượng và năng suất của tài sản hiện tại.
+ Hao mòn vô hình giảm: Cải thiện quy trình làm việc và sự hiệu quả của nhân sự
có thể giảm mức độ hao mòn vô hình, chẳng hạn như kiến thức và kỹ năng của nhân viên.
- Nâng Cao Chất Lượng Sản Phẩm và Dịch Vụ :
+ Hao mòn hữu hình giảm: Sử dụng công nghệ mới và thiết bị hiện đại có thể tăng
cường chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ.
+ Hao mòn vô hình giảm: Đầu tư vào đào tạo và phát triển nhân sự có thể tăng
cường kỹ năng và kiến thức, đồng thời cải thiện chất lượng dịch vụ.
- Tiết Kiệm Chi Phí Lâu Dài :
+ Hao mòn hữu hình giảm: Duy trì tài sản cố định hiệu quả hơn có thể giảm chi
phí bảo dưỡng và sửa chữa.
+ Hao mòn vô hình giảm: Nhân sự được đào tạo tốt có thể làm việc hiệu quả hơn
và giảm chi phí do sai sót hoặc sự không hiệu quả trong quy trình làm việc.
- Tăng Cường Cạnh Tranh :
+ Hao mòn hữu hình giảm: Cập nhật công nghệ và tài sản có thể giúp doanh nghiệp
duy trì hoặc cải thiện vị thế cạnh tranh.
+ Hao mòn vô hình giảm: Nhân sự có kỹ năng và kiến thức cao cấp có thể là một
lợi thế cạnh tranh quan trọng.
- Tạo Ra Giá Trị Dài Hạn :
+ Hao mòn hữu hình giảm: Việc bảo dưỡng và nâng cấp định kỳ tài sản cố định
có thể giữ cho chúng hoạt động hiệu quả trong thời gian dài.
+ Hao mòn vô hình giảm: Đầu tư vào sự phát triển cá nhân và chuyên môn có thể
tạo ra giá trị dài hạn thông qua nhân sự có kỹ năng đa dạng và chất lượng.
Câu 15: Lợi nhuận là gì, so sánh lợi nhuận và giá trị thặng dư về chất vàlượng?
Ở phạm vi xã hội và trong dài hạn, vì sao tổng lợi nhuận = tổng giá trịthặng dư? Để lOMoAR cPSD| 48641284
tiêu thụ hết sản phẩm tồn kho, một doanh nghiệp hạ giá hàng hóathấp hơn giá trị
của nó, khi đó lợi nhuận doanh nghiệp thu được thế nào với giátrị thặng dư, vì sao?

1.Lợi nhuận là số tiền lời mà nhà tư bản thu được do có sự chênh lệch giữa giá
trịhàng hoá và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa(p)
2.So sánh lợi nhuận và giá trị thặng dư về chất và lượng
-Giá trị thặng dư là phần giá trị mới do lao động của người công dân tạo ra
trongsản xuất và thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư.(m) - So sánh :
+Giống nhau: Về mặt chất: lợi nhuận và giá trị thặng dư là một, đều là một bộ
phậncủa giá trị mới, do người lao động tạo ra trong lĩnh vực sản xuất
+Khác nhau: về mặt lượng: Lợi nhuận và giá trị thặng dư thường không thống
nhấtvới nhau: p=m, pm. Vì lợi nhuận phụ thuộc vào giá cả và cung cầu.
Tuy vậy,xét trong toàn bộ xã hội, thì tổng giá cả hàng hóa bằng tổng giá trị hàng
hóa. Vì thế,tổng lợi nhuận luôn bằng tổng giá trị thặng dư. 3.
Ở phạm vi xã hội và trong dài hạn, tổng lợi nhuận luôn ngang bằng tổng
số giá trịthặng dư bởi bản chất của phần chênh lệch đó vẫn được tìm thấy trên sản
phẩm khibán ra thị trường. Từ đó giúp nhà tư bản thu vào các lợi ích thông qua
các thâu tómhoạt động kinh doanh. Họ làm chủ và có được các giá trị tìm kiếm
được với sảnphẩm của họ. 4.
Một doanh nghiệp há giá thành hàng hóa thấp hơn giá trị của nó thì lợi
nhuận thuđược sẽ thấp hơn giá trị thặng dư, vì nếu giá cả bằng giá trị lợi nhuận thì
lợi nhuậnbằng giá trị thặng dư. Vậy nên khi giá cả thấp hơn thì đồng nghĩa lợi
nhuận cũngthấp hơn giá trị thặng dư.
Chủ đề 16: Nêu khái niệm, công thức và ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận? Nêu
têncác nhân tố ảnh hưởng và chỉ ra mối quan hệ của chúng đến tỷ suất lợi
nhuận?Ngành A có vốn đầu tư là 2 tỷ thu được lợi nhuận là 200 triệu. Tính tỷ
suất lợinhuận của 2 ngành, nếu mọi yếu tố khác của hai ngành là như nhau,
nên đầutư vào ngành nào?

1 . Khái niệm, công thức và ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận :
- Khái niệm: Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá
trịcủa tư bản ứng trước (ký hiệu là p’) - Công thức: P’= x 100%
- Ý nghĩa: là một công cụ đo lường khả năng sinh lời hiệu quả để từ đó đề xuất
ranhững chiến lược kinh doanh phù hợp nhất. Đặc biệt tỷ suất lợi nhuận cho biết
lợinhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh thu. lOMoAR cPSD| 48641284
+ Khi tỷ suất lợi nhuận có giá trị dương thì có nghĩa là doanh nghiệp đang làm ănkinh doanh có lãi
+ Khi tỷ suất lợi nhuận có giá trị ấm thì điều này có nghĩa là doanh nghiệp đó
đanglàm ăn thua lỗ, cần diều chỉnh chiến lược kinh doanh gấp.
2 . Tên các nhân tố ảnh hưởng và chỉ ra mối quan hệ của chúng đến tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất giá trị thặng dư :
+ Tỷ suất giá trị thặng dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn và ngược lại.
+ Do đó tất cả các thủ đoạn nhằm nâng cao giá trị thặng dư cũng chính là những
thủđoạn nâng cao tỷ suất lợi nhuận
- Cấu tạo hữu cơ tư bản :
+ Trong điều kiện tỷ suất giá trị thặng dư không đổi nếu cấu tạo hữu cơ tư bản
càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm và ngược lại
+ Thông thường, khi cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng thì suất giá trị thặng dư cũng
có thể tăng lên, nhưng không thể tăng đủ bù đắp mức giảm của tỷ suất lợi nhuận.
- Tốc độ chu chuyển của tư bản :
+ Nếu tốc độ chu chuyển của tư bản càng lớn, thì tần suất sản sinh ra giá trị thặng
dư trong năm của tư bản ứng trước càng nhiều lần, giá trị thặng dư theo đó mà
tănglên làm cho tỷ suất lợi nhuận cũng càng tăng.
+ Vậy tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với số vòng chu chuyển của tư bản và tỉ lệ
nghịch với thời gian chu chuyển của tư bản.
- Tiết kiệm tư bản bất biến :
+ Trong điều kiện tỷ suất giá trị thặng dư và tư bản khả biến không đổi, nếu tư
bảnbất biến càng nhỉ thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn
+ Theo công thức tỷ suất lợi nhuận, rõ ràng khi m và v không đổi, nếu c càng nhỏ thì p’ càng lớn. 3.
- Tỷ suất lợi nhuận của ngành A: x 100% = 15%
- Tỷ suất lợi nhuận của ngành B: x 100% = 20% lOMoAR cPSD| 48641284
- Nếu mọi yếu tố khác của hai ngành là như nhau, nên đầu tư vào ngành B.