Biến Nguồn Câu Hỏi
Vốn nhận
thức
(Cognitive
capital)
Chen et al.
(2017)
1. Tôi sử dụng từ ngữ quen thuộc khi tham gia mua
2. Các câu hỏi tôi nhân viên sử dụng trong
cuộc trò chuyện dễ hiểu
3. Ngôn ngữ được sử dụng trong mua sắm trực
tuyến ngôn ngữ chung dễ hiểu đối với tôi.
Vốn cấu trúc
(Structural
capital)
Chen et al.
(2017)
4. Thái độ phục vụ của nhân viên trong quá trình
mua sắm trực tuyến rất thân thiện
5. Nhân viên thường nhiệt tình vấn cho tôi khi
mua sắm trực tuyến.
6. Nhân viên trực tuyến nắm bắt tốt hiểu về
điều tôi quan tâm.
Vn quan h
(Relational
capital)
Chen et al.
(2017)
7. Nếu muốn mua lại một sản phẩm, tôi sẽ mua từ tr
ang mua sắm trực tuyến trước đây
8. Tôi thường xuyên sử dụng các nền tảng mua sắm
trực tuyến .
9. Tôi ý định mua sắm thêm từ các nền tảng mua
sắm trực tuyến.
10. Tôi muốn giới thiệu các nền tảng mua sắm trực
tuyến của mình cho bạn bè.
11. Tôi tin rằng nhân viên của các nền tảng mua
sắm trực tuyến đáng tin cậy.
Sự tin tưởng
(Trust)
Liu et al.
(2012)
12. Tôi cảm thấy nhân viên của nền tảng mua sắm
trực tuyến quan tâm đến lợi ích của tôi.
13. Tôi tin tưởng vào thông tin tôi nhận được từ
nhân viên của nền tảng mua sắm trực tuyến.
14. Tôi cho rằng nhân viên của các nền tảng mua
sắm trực tuyến khả năng chia sẻ kiến thức tốt.
15. Thông tin tôi nhận được từ nhân viên của
nền tảng mua sắm trực tuyến hữu ích đối với tôi.
16. Thông tin từ nhân viên của nền tảng mua sắm
trực tuyến đáng tin cậy
Tương tác
hội (Social
interactions)
Liu et al.
(2012)
17. Nhân viên của các nền tảng mua sắm trực tuyến
dành nhiều thời gian cho tôi.
18. Khi tôi quan tâm đến sản phẩm, nhân viên
thường xuyên liên lạc vấn cho tôi
19. Đa số các bên bán hàng trực tuyến thường nắm
bắt các sự kiện/trend mới nổi rất nhanh chóng.
20. Kỹ năng giao tiếp của nhân viên vấn thường
rất ổn định.
21. Nhân viên của nền tảng mua sắm trực tuyến
thường thay phiên nhau chăm sóc khách hàng.
Lợi ích cảm
nhận
(Perceived
profit)
Liu et al.
(2012)
22. Khi tham gia khảo sát nhận được các phần
quà như voucher giảm giá/quà tặng thì sẽ khiến
người tham gia hứng thú hơn.
23. Tôi cảm thấy vui thể chia sẻ được những
kiến thức của bản thân tôi khi tham gia khảo sát.
24. Tôi hiểu rằng việc thực hiện khảo sát lắng
nghe ý kiến khách hàng điều rất quan trọng.
25. Tôi cảm thấy cố gắng hoàn thành bài khảo sát
để tạo nên trải nghiệm khách hàng tốt nhất điều
hoàn toàn cần thiết.
26. Số lượng câu hỏi cũng như thời gian cần để
hoàn thành bài khảo sát hợp lý.
Chia sẻ kiến
thức
(Knowledge
sharing)
Omotayo et
al. (2016)
27. Tôi bạn bè/gia đình thường hay chia sẻ với
nhau về những món hàng đã mua.
28. Khi mua sắm trực tuyến, hướng dẫn nhau cách
sử dụng các nền tảng trực tuyến điều cần thiết.
29. Tôi gia đình/bạn thường xuyên chia sẻ các
kiến thức kinh nghiệm khi sử dụng các nền tảng
mua sắm trực tuyến
30. Tôi thường người chủ động trong việc chia sẻ
kiến thức với gia đình, bạn bè.
31. Khi gặp các vấn đề khó khăn, tôi thường thảo
luận với bạn gia đình thay tự giải quyết nó.
32. Tôi tự tin khi tham gia các cuộc thảo luận để
chia sẻ các kiến thức liên quan tới các nền tảng mua
sắm trực tuyến
33. Tôi tin rằng việc tình nguyện chia sẻ thông tin
kiến thức với người khác cần thiết.
34. Tôi tin rằng việc chia sẻ thông tin kiến thức
sẽ cùng lợi cho tôi cả người được chia sẻ
35. Tôi thường chi tiêu nhiều tiền để mua sản phẩm
từ các nền tảng mua sắm trực tuyến.
Ý định mua
hàng
(Purchase
intention)
Odekerken-
Schröder et
al. (2003)
36. Nếu nói tôi mua 10 món hàng thì ít nhất 6 món
hàng tôi mua sẽ từ các nền tảng mua sắm trực
tuyến
37. Tôi thường mua sắm online từ các nền tảng mua
sắm trực tuyến hơn đi đến các cửa hàng mua
trực tiếp.

Preview text:

Biến Nguồn Câu Hỏi
1. Tôi sử dụng từ ngữ quen thuộc khi tham gia mua
sắm trực tuyến trên nền tảng mua sắm trực tuyến. Vốn nhận thức Chen et al.
2. Các câu hỏi mà tôi và nhân viên sử dụng trong (Cognitive (2017)
cuộc trò chuyện là dễ hiểu capital)
3. Ngôn ngữ được sử dụng trong mua sắm trực
tuyến là ngôn ngữ chung và dễ hiểu đối với tôi.
4. Thái độ phục vụ của nhân viên trong quá trình
mua sắm trực tuyến rất thân thiện Vốn cấu trúc (Structural Chen et al.
5. Nhân viên thường nhiệt tình tư vấn cho tôi khi mua sắm trực tuyến. capital) (2017)
6. Nhân viên trực tuyến nắm bắt tốt và hiểu rõ về điều tôi quan tâm.
7. Nếu muốn mua lại một sản phẩm, tôi sẽ mua từ tr
ang mua sắm trực tuyến trước đây
8. Tôi thường xuyên sử dụng các nền tảng mua sắm Vốn quan hệ trực tuyến . (Relational Chen et al. capital) (2017)
9. Tôi có ý định mua sắm thêm từ các nền tảng mua sắm trực tuyến.
10. Tôi muốn giới thiệu các nền tảng mua sắm trực
tuyến của mình cho bạn bè.
11. Tôi tin rằng nhân viên của các nền tảng mua
sắm trực tuyến là đáng tin cậy.
12. Tôi cảm thấy nhân viên của nền tảng mua sắm
trực tuyến quan tâm đến lợi ích của tôi.
13. Tôi tin tưởng vào thông tin mà tôi nhận được từ
nhân viên của nền tảng mua sắm trực tuyến. Sự tin tưởng
14. Tôi cho rằng nhân viên của các nền tảng mua (Trust)
sắm trực tuyến có khả năng chia sẻ kiến thức tốt. Liu et al. (2012)
15. Thông tin mà tôi nhận được từ nhân viên của
nền tảng mua sắm trực tuyến là hữu ích đối với tôi.
16. Thông tin từ nhân viên của nền tảng mua sắm
trực tuyến là đáng tin cậy
17. Nhân viên của các nền tảng mua sắm trực tuyến
dành nhiều thời gian cho tôi.
18. Khi tôi có quan tâm đến sản phẩm, nhân viên
thường xuyên liên lạc và tư vấn cho tôi Tương tác xã hội (Social
Liu et al. 19. Đa số các bên bán hàng trực tuyến thường nắm
bắt các sự kiện/trend mới nổi rất nhanh chóng. interactions) (2012)
20. Kỹ năng giao tiếp của nhân viên tư vấn thường rất ổn định.
21. Nhân viên của nền tảng mua sắm trực tuyến
thường thay phiên nhau chăm sóc khách hàng.
22. Khi tham gia khảo sát mà nhận được các phần Lợi ích cảm
quà như voucher giảm giá/quà tặng thì sẽ khiến nhận
người tham gia có hứng thú hơn. Liu et al. (Perceived (2012) profit)
23. Tôi cảm thấy vui vì có thể chia sẻ được những
kiến thức của bản thân tôi khi tham gia khảo sát.
24. Tôi hiểu rằng việc thực hiện khảo sát và lắng
nghe ý kiến khách hàng là điều rất quan trọng.
25. Tôi cảm thấy cố gắng hoàn thành bài khảo sát
để tạo nên trải nghiệm khách hàng tốt nhất là điều hoàn toàn cần thiết.
26. Số lượng câu hỏi cũng như thời gian cần để
hoàn thành bài khảo sát là hợp lý.
27. Tôi và bạn bè/gia đình thường hay chia sẻ với
nhau về những món hàng đã mua.
28. Khi mua sắm trực tuyến, hướng dẫn nhau cách
sử dụng các nền tảng trực tuyến là điều cần thiết.
29. Tôi và gia đình/bạn bè thường xuyên chia sẻ các
kiến thức và kinh nghiệm khi sử dụng các nền tảng mua sắm trực tuyến Chia sẻ kiến
30. Tôi thường là người chủ động trong việc chia sẻ
kiến thức với gia đình, bạn bè. thức Omotayo et (Knowledge al. (2016)
31. Khi gặp các vấn đề khó khăn, tôi thường thảo sharing)
luận với bạn bè và gia đình thay vì tự giải quyết nó.
32. Tôi tự tin khi tham gia các cuộc thảo luận để
chia sẻ các kiến thức liên quan tới các nền tảng mua sắm trực tuyến
33. Tôi tin rằng việc tình nguyện chia sẻ thông tin
và kiến thức với người khác là cần thiết.
34. Tôi tin rằng việc chia sẻ thông tin và kiến thức
sẽ cùng có lợi cho tôi và cả người được chia sẻ
35. Tôi thường chi tiêu nhiều tiền để mua sản phẩm
từ các nền tảng mua sắm trực tuyến.
36. Nếu nói tôi mua 10 món hàng thì ít nhất 6 món Ý định mua
hàng mà tôi mua sẽ là từ các nền tảng mua sắm trực hàng tuyến Odekerken- (Purchase
Schröder et 37. Tôi thường mua sắm online từ các nền tảng mua intention) al. (2003)
sắm trực tuyến hơn là đi đến các cửa hàng và mua trực tiếp.