Phòng ngừa tội phạm tham nhũng - Luật Hình Sự II | Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội
Phòng ngừa tội phạm tham nhũng - Luật Hình Sự II | Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
MC LC
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................2
PHẦN NỘI DUNG...........................................................6
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỘI PHẠM THAM NHŨNG
VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA TỘI PHẠM THAM NHŨNG............6
I. Lý luận chung về tội phạm tham nhũng................................6
1. Khái niệm tội phạm về tham nhũng......................................6
2. Các đặc điểm của h"nh vi tham nhũng.................................7
3. Các h"nh vi tham nhũng.......................................................9 II.
Nguyên nhân của tội phạm tham nhũng...........................11
1. Th+c trạng tội phạm tham nhũng tại Việt Nam giai đoạn
2014-2017...............................................................................11
2. Nguyên nhân của tội phạm tham nhũng.............................16
a. Hạn ch3 trong th+c thi ch4nh sách pháp luật....................21
b. Hạn ch3 về pháp luật........................................................24
CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA TỘI PHẠM THAM
NHŨNG TỪ NGUYÊN NHÂN CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT.....51
I. Gi8i pháp phòng ngừa tội phạm tham nhũng chung...........51
1. Phòng ngừa tội phạm tham nhũng = c>p độ v? mô............51
2. Phòng ngừa tội phạm tham nhũng theo phạm vi lBnh thC. 55 II.
Gi8i pháp phòng ngừa từ ch4nh sách pháp luật.................56
1. Đ8m b8o hiệu qu8 th+c thi pháp luật phòng chFng tham
nhũng......................................................................................56 1
2. Nâng cao ch4nh sách pháp luật...........................................59
2.1. KhGc phHc s+ thi3u ho"n thiện, chJng chKo mâu thuLn
ch4nh sách pháp luật.............................................................59
2.2. Tăng s+ minh bạch của hệ thFng pháp luật...................82
2.3. Tăng t4nh kh8 thi của các quy đPnh pháp luật.................86
PHẦN K-T LUẬN.........................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................91 2 PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Tham nhũng l" một hiện tượng tiêu c+c của xB hội, mang
t4nh lPch sử. S+ hình th"nh, phát triển của tội phạm về tham
nhũng gGn liền với s+ hình th"nh giai c>p v" s+ ra đời, phát
triển của bộ máy nh" nước. Tội phạm về tham nhũng diễn ra =
t>t c8 các quFc gia trên th3 giới, không phân biệt ch3 độ ch4nh
trP, điều kiện v" trình độ phát triển kinh t3 - xB hội. Từ nhiều
năm nay, Đ8ng v" Nh" nước ta đB nhận đPnh tội phạm về tham
nhũng l" một trong nh[ng loại tội phạm nguy hiểm cao độ, l"
một trong nh[ng nguyên nhân l"m c8n tr= s+ nghiệp xây d+ng
v" đCi mới đ>t nước. XKt về mặt lý luận, tham nhũng l" một
trong nh[ng v>n đề luôn được xB hội quan tâm, chi3m một khFi
lượng lớn các công trình nghiên cứu, phân t4ch v" đánh giá.
Tham nhũng không còn l" b"i toán của Nh" nước nói riêng m"
nó đB tr= th"nh v>n nạn, khi s+ b"nh trướng v" bi3n thái tinh vi
của nó khi3n Nh" nước th>t thoát h"ng trăm nghìn tỉ đJng.
Phạm vi v>n đề tham nhũng r>t rộng lớn, do đó nh[ng v>n đề
kKo theo như nguyên nhân, th+c trạng, gi8i pháp,… đều mang
tầm v? mô, cần r>t nhiều thời gian v" công sức để nghiên cứu,
phân t4ch, bình xKt từ nh[ng chi ti3t nhỏ nh>t, nh[ng kh4a cạnh
cFt lõi nh>t để nhìn nhận tham nhũng dưới cái nhìn to"n diện
nh>t, khoa hdc nh>t. Nhận th>y nguyên nhân của v>n đề l" việc
không dễ d"ng, nhưng từ nguyên nhân đó, chúng ta xây d+ng
nên nh[ng gi8i pháp phòng ngừa l" việc l"m vô cùng quan
trdng v" c>p thi3t. Không thể khẳng đPnh chGc chGn đâu l"
nguyên nhân ch4nh, đâu l" m>u chFt dLn đ3n hiện th+c đó, b=i
lẽ mỗi hiện th+c khách quan đều chứa đ+ng nh[ng nguyên 3
nhân chủ quan v" khách quan, tr+c ti3p v" gián ti3p,… do đó
b"i nghiên cứu chỉ đi sâu phân t4ch v" l"m rõ một trong nh[ng
nguyên nhân có tác động lớn tới việc duy trì v" b"nh trướng
hiện th+c tham nhũng đó l" ch4nh sách pháp luật, ch4nh sách
pháp luật ch4nh l" ý ch4, l" nh[ng quy đPnh của nh" nước xây
d+ng để điều h"nh của xB hội, nhưng khi nh[ng ch4nh sách đó
không còn phù hợp hoặc không được th+c thi một cách hiệu qu8
thì sẽ không đem lại hiệu qu8 qu8n l4 nh" nước như mong muFn
đJng thời l"m cho nhiều loại tội phạm phát triển nói chung v"
tội phạm tham nhũng nói riêng. Nhận th>y được nh[ng nguyên
nhân, hạn ch3 từ ch4nh sách pháp luật đFi với tội phạm tham
nhũng v" xB hội nên nhóm sẽ chỉ ra được nh[ng biện pháp
phòng ngừa loại tội phạm tham nhũng để đầy lùi loại tội phạm
n"y. Vì vậy chúng tôi đB l+a chdn đề t"i “ Ph?ng ngAa tCi
phEm tham nhGng tA chHnh sJch phJp luMt”
2. Mục đHch nghiên cứu.
Không chỉ đáp ứng được nhu cầu của thời đại l" tìm ra
nh[ng gi8i pháp t4ch c+c, có ý ngh?a th+c tiễn đFi với quá trình
l"m suy gi8m, ti3n tới loại trừ v>n nạn tiêu c+c, b"i nghiên cứu
còn hướng tới ho"n thiện ch4nh sách pháp luật sao cho tinh thần
lập pháp luôn hướng tới nh[ng điều có lợi nh>t, b8o vệ tFt nh>t
cho đ>t nước. Tuy nhiên v>n đề quan trdng không ph8i l" đề ra
ch4nh sách như th3 n"o? Phát hiện được biểu hiện, b8n ch>t của
tham nhũng, nêu lên được nguyên nhân cũng như xây d+ng
hướng gi8i quy3t đB v" đang l" mHc tiêu của nh[ng công trình
nghiên cứu. Trên th+c t3 đB có nh[ng gi8i pháp được đề ra, tuy
nhiên quá trình đi từ lý luận đ3n th+c tiễn không ph8i l" con
đường bằng phẳng v" dễ d"ng, m" nó dễ bP chi phFi b=i nh[ng
y3u tF khách quan, bP c8n tr= b=i h"nh vi “lách luật” v" đại đa 4
sF nh[ng v>n đề tham nhũng lớn, quy mô đều có s+ “chFng
lưng” khi3n cho việc phát hiện không dễ d"ng, hoặc đB được
phát hiện nhưng gi8i quy3t gặp nhiều khó khăn, hoặc có gi8i
quy3t nhưng chỉ đáp ứng “bề nCi” m" không đi đ3n tận cùng
triệt tiêu “t8ng băng chìm”. Trong nh[ng năm gần đây, Việt
Nam tJn tại nh[ng đại án tham nhũng gây ch>n động như: vH
án “Tham ô t"i s8n, Rửa tiền” x8y ra tại Công ty TNHH một
th"nh viên vận t8i Viễn dương Vinashin, vH án “CF ý l"m trái
quy đPnh của Nh" nước về qu8n lý kinh t3, gây hậu qu8 nghiêm
trdng, Lợi dHng chức vH, quyền hạn trong khi thi h"nh công vH,
Vi phạm quy đPnh về cho vay trong hoạt động của các tC chức
t4n dHng” x8y ra tại Ngân h"ng Oceanbank….. Nhưng đó chỉ l"
bề nCi của loại tội phạm n"y. Tuy đạt được một sF bước ti3n,
nhưng th+c t3 hiện nay cho th>y tham nhũng nhìn chung vLn
diễn ra với mức độ nghiêm trdng, phức tạp, tinh vi, nh>t l" trong
l?nh v+c t"i ch4nh, ngân h"ng, qu8n lý, sử dHng đ>t đai, qu8n lý,
khai thác t"i nguyên, khoáng s8n v" đầu tư công. Công tác
phòng chFng tham nhũng tại các đPa phương còn y3u, chưa
đJng đều, vLn còn nh[ng hạn ch3, y3u kKm, tình trạng nhũng
nhiễu của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức trong gi8i
quy3t công việc của người dân, doanh nghiệp vLn đang l" v>n
đề gây bức xúc trong xB hội... Với tư cách l" nh[ng sinh viên
hdc luật, nhóm chúng tôi đB được nghiên cứu qua các quy đPnh
pháp luật về tội phạm tham nhũng, nhưng chưa được nghiên
cứu các biện pháp phòng ngừa tội phạm tham nh[ng để áp
dHng v"o th+c t3 ch4nh vì th3 nhóm chúng tôi quy3t đPnh l+a
chdn đề t"i “Phòng ngừa tội phạm tham nhũng từ nguyên nhân
ch4nh sách pháp luật” để gi8i quy3t nhu cầu c>p thi3t không 5
nh[ng để nghiên cứu m" còn để có nh[ng áp dHng v"o th+c tiễn xB hội.
Nhận thức được s+ tJn tại của tham nhũng l" một trong
nh[ng “điểm nóng” của thời đại, b"i nghiên cứu không chỉ đi
sâu v"o tìm hiểu nguyên nhân của tội phạm do đâu m" n8y
sinh? Đâu l" nguyên nhân hiện tại gây khó khăn cho công tác
phòng chFng? Liệu với nh[ng gi8i pháp hiện tại thì tham nhũng
có được triệt tiêu ho"n to"n, hay ph8i m>t một quá trình d"i thể
nghiệm, hay chúng ta ph8i tìm ra một hướng đi mới cho s+ đ>u
tranh? Do s+ tJn tại của tham nhũng gây nên nhiều bình luận
trái chiều từ ph4a người dân, nh>t l" nh[ng quan điểm bộc lộ
thi3u tin tư=ng v"o ch3 độ, v"o s+ buông lỏng qu8n lý của Nh"
nước, v"o nh[ng cái l"m ngơ của người có chức vH, quyền hạn
khi v>n đề bP phát giác, tF cáo b=i lẽ hd không muFn bP liên luỵ,
hoặc ch4nh b8n thân hd cũng có d4nh l4u nên muFn xử lý một
cách êm đẹp, hoặc do ngại đ>u tranh, ngại gi8i quy3t vì đó l"
v>n đề nhạy c8m có thể liên quan đ3n nhiều ban ng"nh, nhiều
chức vH,… Hơn n[a quá trình đ>u tranh, điều tra, tìm ki3m
chứng cứ, t"i liệu l" vô cùng khó khăn nên phần lớn nh[ng vH
việc tuy bP phát giác nhưng không được xử lý một cách th>u
đáo. Vậy nên, việc phát hiện, tF cáo h"nh vi phạm tội hay quá
trình xử lý nh[ng đại án mang tên “tham nhũng” đang l" v>n đề
khi3n sư luận đặc biệt quan tâm
3. Đối tượng nghiên cứu.
Các quy đPnh hiện h"nh về phòng, chFng tham nhũng của
Việt Nam v" nh[ng lC hCng của các quy đinh pháp luật hay
nh[ng các kẽ h=, s+ chJng chKo mâu thuLn, thi3u ho"n thiện,
kKm kh8 thi, thi3u minh bạch của hệ thFng pháp luật từ đó cho 6
th>y nguy cơ x8y ra tội phạm tham nhũng. Th+c tiễn áp dHng
v" th+c thi các quy đPnh hiện h"nh về phòng, chFng tham
nhũng = Việt Nam từ đó đưa ra các biện pháp phòng ngừa.
4. Phương phJp nghiên cứu.
Phương pháp luận của tội phạm hdc ch4nh l" phương pháp
luận tri3t hdc Mác – Lênin. Phương pháp luận duy vật biện
chứng v" duy vật lPch sử cho phKp chúng ta nhận thức một cách
đúng đGn, sâu sGc v" đầy đủ nh>t nh[ng v>n đề cơ b8n của tội
phạm tham nhũng như nguJn gFc b8n ch>t xB hội của tội phạm
nhân thân người phạm tội, nguyên nhân v" điều kiện của tình
hình tội phạm tham nhũng v" các biện pháp phòng chFng nó
trong xB hội. Phương pháp thFng kê.
Phương pháp nghiên cứu t"i liệu: L" phương pháp được
th+c hiện thông qua việc phân t4ch, đánh giá các luật, ch4nh
sachsh của nh" nước. Cũng như việc xem xKt t"i liệu để có được
nh[ng nhận xKt, đánh giá đúng.
Phương pháp phân t4ch tCng k3t kinh nghiệm: L" phương
pháp nghiên cứu bằng cách phân t4ch chúng th"nh từng bộ
phận để tìm hiểu sâu sGc về đFi tượng. TCng hợp l" liên k3t từng
mặt, từng bộ phận thông tin đB được phân t4ch tạo ra một hệ
thông lý thuy3t mới đầy đủ v" sâu sGc về đFi tượng. Từ đó xem
xKt lại nh[ng th"nh qu8 th+c tiễn trong quá khứ để rút ra k3t
luận bC 4ch cho th+c tiễn v" khoa hdc.
5. KXt cYu bài nghiên cứu.
Ngo"i phần m= đầu, k3t luận v" danh mHc t"i liệu tham
kh8o, nội dung của b"i nghiên cứu gJm 2 chương: 7
Chương 1: Lý luận chung về tội phạm tham nhũng v"
nguyên nhân của tội phạm tham nhũng
Chương 2: Gi8i pháp phòng ngừa tội phạm tham nhũng từ
nguyên nhân ch4nh sách pháp luật. 8 PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỘI PHẠM THAM
NHŨNG VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA TỘI PHẠM THAM NHŨNG I.
Lý luMn chung về tCi phEm tham nhGng.
1. KhJi niệm tCi phEm về tham nhGng.
Tham nhũng l" thuật ng[ được sử dHng trong các văn b8n
pháp luật của Nh" nước Việt Nam trong kho8ng hai chHc năm
tr= lại đây. Văn b8n pháp luật sớm nh>t của Nh" nước sử dHng
thuật ng[ “tham nhũng”, quy đPnh việc xử lý h"nh vi tham
nhũng l" Quy3t đPnh SF 240-HĐBT, ng"y 26 tháng 6 năm 1990
về đ>u tranh chFng tham nhũng của Hội đJng Bộ trư=ng (nay l"
Ch4nh Phủ) v" NghP quy3t của QuFc Hội ng"y 30 tháng 12 năm
1993 về th+c h"nh ti3t kiệm, chFng lBng ph4, chFng tham
nhũng, chFng buôn lậu. Ti3p đó các văn b8n pháp luật quy đPnh
tr+c ti3p về v>n đề đ>u tranh chFng tham nhũng lần lượt được
ban h"nh như: Pháp lệnh chFng tham nhũng năm 1998, Pháp
lệnh sửa đCi, bC sung một sF điều của Pháp lệnh chFng tham
nhũng năm 2000, Luật phòng, chFng tham nhũng năm 2005,
Luật sửa đCi, bC sung một sF điều của Luật phòng, chFng tham
nhũng năm 2007 v" năm 2012.1
Theo Ngân hàng Thế Giới (World Bank), tham nhũng là sự "lạm dụng
quyền lực công cộng nhằm lợi ích cá nhân". Tổ chức Minh bạch Quốc tế
(Transparency International - TI) cho rằng, tham nhũng là hành vi của " người
lạm dụng chức vụ, quyền hạn, hoặc cố ý làm trái pháp luật để phục vụ cho lợi
1 T"i liệu gi8ng dạy về phòng, chFng tham nhũng dùng cho các trường đại hdc, cao đẳng chuyên về luật
(Phê duyệt kèm theo Quy3t đPnh sF 3470/QĐ-BGDĐT
ng"y 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ trư=ng Bộ Giáo dHc v" Đ"o tạo) 9 ích cá nhân"2.
Theo ngh?a rộng, tham nhũng được hiểu l" h"nh vi của b>t
kỳ người n"o có chức vH, quyền hạn hoặc được giao nhiệm vH,
quyền hạn v" lợi dHng chức vH, quyền hạn, hoặc nhiệm vH được
giao để vH lợi. Theo Từ điển Ti3ng Việt, tham nhũng l" lợi dHng
quyền h"nh để nhũng nhiễu nhân dân l>y của3. T"i liệu hướng
dLn của Liên hợp quFc về cuộc đ>u tranh quFc t3 chFng tham
nhũng (năm 1969) đPnh ngh?a tham nhũng trong một phạm vi
hẹp, đó l" s+ lợi dHng quyền l+c nh" nước để trHc lợi riêng...
Theo ngh?a hẹp v" l" khái niệm được pháp luật Việt Nam
quy đPnh (tại Luật phòng, chFng tham nhũng năm 2012), tham
nhũng l" h"nh vi của người có chức vH, quyền hạn đB lợi dHng
chức vH, quyền hạn đó vì vH lợi4. Người có chức vH, quyền hạn
chỉ giới hạn = nh[ng người l"m việc trong các cơ quan, tC chức,
đơn vP thuộc hệ thFng ch4nh trP, nói cách khác l" = các cơ quan,
tC chức, đơn vP có sử dHng ngân sách, vFn, t"i s8n của Nh"
nước. Việc giới hạn như vậy nhằm tập trung đ>u tranh chFng
nh[ng h"nh vi tham nhũng = khu v+c x8y ra phC bi3n nh>t,
chFng có trdng tâm, trdng điểm, th4ch hợp với việc áp dHng các
biện pháp phòng, chFng tham nhũng như: kê khai t"i s8n, công
khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tC chức, đơn vP,
xử lý trách nhiệm của người đứng đầu.
Tuy có nhiều cách hiểu nhưng có thể hiểu theo Từ điển
Luật hdc Việt Nam “Tham nh ng l h nh vi l i d ng ch c
v quy n h n hư ng l i ch v t ch t tr i ph p lu t, gây
2 Bách khoa to"n thư m= Wikipedia: Tại đPa chỉ http://vi.wikipedia.org/wiki/Tham_nh %C5%A9ng
3 Xem: Từ điển Ti3ng Việt, tham nhũng l" lợi dHng quyền h"nh để nhũng nhiễu nhân dân l>y của.
4 Kho,n 3 Đi.u 1 Luật phòng, chống tham nhũng 2012 10
thi"t h i cho t i s%n c&a Nh nư(c, t p th), c nhân, xâm
ph m ho t đ,ng đ-ng đ.n c&a cơ quan, t0 ch c”5
Tội phạm tham nhũng l" h"nh vi của nh[ng người lợi dHng
chức vH quyền hạn được giao trong bộ máy nh" nước, trong các
tC chức ch4nh trP, xB hội, hay trong các tC chức, đơn vP kinh t3,
t"i ch4nh để vH lợi, xâm hại tới lợi 4ch của Nh" nước, của tập thể
hay cá nhân, được quy đPnh trong Bộ luật hình s+ của nước
Cộng hòa xB hội chủ ngh?a Việt Nam hiện h"nh6
2. CJc đặc điểm của hành vi tham nhGng.
Th nh t, tham nh ng l h nh vi c&a người có ch c v , quy n h n.
Theo quy đPnh tại kho8n 2 Điều 1 Luật phòng, chFng tham
nhũng năm 2012: “Tham nhũng l" h"nh vi của người có chức
vH, quyền hạn đB lợi dHng chức vH, quyền hạn đó vì vH lợi”. Qua
đó cho th>y chủ thể của h"nh vi tham nhũng ph8i l" người có
chức vH, quyền hạn. B=i vì, chỉ khi “có chức vH, quyền hạn”
người ta mới có thể “lợi dHng chức vH quyền hạn”. Đây l" d>u
hiệu để phân biệt h"nh vi tham nhũng với nh[ng h"nh vi vi
phạm pháp luật khác như như h"nh vi trộm cGp t"i s8n, lừa đ8o
chi3m đoạt t"i s8n, buôn lậu… tuy cũng có y3u tF vH lợi nhưng
không ph8i l" tham nhũng vì nó được th+c hiện b=i nh[ng người
không có chức vH, quyền hạn. Chức vH quyền hạn m" chủ thể
của h"nh vi tham nhũng có được có thể do được bầu cử, do
được bC nhiệm, do hợp đJng… Chức vH quyền hạn ph8i gGn với
quyền l+c nh" nước trong các l?nh v+c v" các cơ quan khác
nhau: cơ quan lập pháp, cơ quan h"nh pháp, cơ quan tư pháp,
các tC chức ch4nh trP, tC chức ch4nh trP - xB hội, tC chức kinh t3 5 T5 đi7n Luâ 8
t h9c Viê 8t Nam, Nxb. T5 đi7n B>ch Khoa – Nxb. Tư ph>p, Hà Nô 8 i, 2004, tr694.
6 Ths. NguyFn Xuân TrưHng – Phòng chống tô 8
i phạm tham nhũng cJ yếu tố nước ngoài trong bối c,nh toàn cKu hJa, hô 8i nhâ 8
p quốc tế – Nhà xuMt b,n chNnh trO quốc gia, 2012. 11
Nh" nước hoặc l+c lượng vũ trang nhân dân từ trung ương đ3n đPa phương.
Th hai, tham nh ng l h nh vi l i d ng ch c v , quy n h n l m tr i ph p lu t.
Khi th+c hiện h"nh vi tham nhũng, người có chức vH,
quyền hạn lợi dHng chức vH, quyền hạn của mình l"m trái pháp
luật để mưu lợi riêng. Người có h"nh vi tham nhũng sử dHng
chức vH, quyền hạn của mình như một phương tiện để th+c hiện
h"nh vi trái pháp luật. N3u không có chức vH, quyền hạn đó hd
sẽ không thể th+c hiện được hoặc khó có thể th+c hiện h"nh vi
vi phạm pháp luật để đáp ứng nhu cầu hư=ng lợi (trái pháp luật)
của b8n thân. Như vậy, d>u hiệu lợi dHng chức vH, quyền hạn
l"m trái pháp luật l" một d>u hiệu không thể thi3u của h"nh vi tham nhũng.
Th ba, đ,ng cơ c&a h nh vi tham nh ng l vì v l i.
Người có chức vH, quyền hạn đB lợi dHng chức vH, quyền
hạn để th+c hiện h"nh vi không xu>t phát từ nhu cầu công việc
hay trách nhiệm của người cán bộ, công chức m" vì mưu cầu lợi
4ch riêng. Như vậy, n3u thi3u y3u tF vH lợi thì h"nh vi lợi dHng
chức vH quyền hạn, l"m trái công vH của cán bộ công chức cũng
không bP coi l" “tham nhũng” nói chung hay tội phạm về tham nhũng nói riêng.
3. CJc hành vi tham nhGng
Theo quy đPnh của pháp luật Việt Nam, đặc biệt l" theo mô
t8 của các điều luật (về các tội cH thể) trong BLHS, các h"nh vi
tham nhũng v" tội phạm về tham nhũng được hiểu như sau: 12
Bộ luật hình s+, Luật phòng, chFng tham nhũng năm 2005
sửa đCi, bC sung 2012 đB phân loại tham nhũng theo h"nh vi.
Theo đó, nh[ng h"nh vi sau đây thuộc nhóm h"nh vi tham nhũng: - Tham ô t"i s8n. - Nhận hFi lộ.
- Lạm dHng chức vH, quyền hạn chi3m đoạt t"i s8n.
- Lợi dHng chức vH, quyền hạn trong khi thi h"nh nhiệm vH, công vH vì vH lợi.
- Lạm quyền trong khi thi h"nh nhiệm vH, công vH vì vH lợi.
- Lợi dHng chức vH, quyền hạn gây 8nh hư=ng với người khác để trHc lợi.
- Gi8 mạo trong công tác vì vH lợi.
- Đưa hFi lộ, môi giới hFi lộ được th+c hiện b=i người có
chức vH, quyền hạn để gi8i quy3t công việc của cơ quan, tC
chức, đơn vP hoặc đPa phương vì vH lợi.
- Lợi dHng chức vH, quyền hạn sử dHng trái phKp t"i s8n
của Nh" nước vì vH lợi. - Nhũng nhiễu vì vH lợi.
- Không th+c hiện nhiệm vH, công vH vì vH lợi.
- Lợi dHng chức vH, quyền hạn để bao che cho người có
h"nh vi vi phạm pháp luật vì vH lợi, c8n tr=, can thiệp trái pháp
luật v"o việc kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tF,
xKt xử, thi h"nh án vì vH lợi.
Trong 12 h"nh vi tham nhũng nêu trên, có 7 h"nh vi đB
được quy đPnh trong Bộ luật hình s+ 2015, được sửa đCi, bC sung ng"y năm 2017: 13
- Tham ô t"i s8n: l" lợi dHng chức vH, quyền hạn chi3m
đoạt t"i s8n m" mình có trách nhiệm qu8n lý.
- Nhận hFi lộ: l" h"nh vi lợi dHng chức vH, quyền hạn, tr+c
ti3p hoặc qua trung gian đB nhận hoặc sẽ nhận tiền, t"i s8n
hoặc lợi 4ch vật ch>t khác dưới b>t kỳ hình thức n"o để l"m hoặc
không l"m một việc vì lợi 4ch hoặc theo yêu cầu của người đưa hFi lộ
- Lạm dHng chức vH, quyền hạn chi3m đoạt t"i s8n.
- Lợi dHng chức vH, quyền hạn trong khi thi h"nh nhiệm vH,
công vH vì vH lợi: l" việc cá nhân vì vH lợi hoặc động cơ cá nhân
khác m" lợi dHng chức vH, quyền hạn l"m trái công vH gây thiệt
hại cho lợi 4ch của Nh" nước, của xB hội, quyền, lợi 4ch hợp pháp của công dân
- Lạm quyền trong khi thi h"nh công vH: l" cá nhân vì vH
lợi hoặc động cơ cá nhân khác m" vượt quá quyền hạn của
mình l"m trái công vH gây thiệt hại cho lợi 4ch của Nh" nước,
của xB hội, quyền, lợi 4ch hợp pháp của công dân.
- Lợi dHng chức vH, quyền hạn gây 8nh hư=ng đFi với người
khác để trHc lợi: l" việc cá nhân lợi dHng chức vH, quyền hạn,
tr+c ti3p hoặc qua trung gian đB nhận hoặc sẽ nhận tiền, t"i s8n
hoặc lợi 4ch vật ch>t khác dưới b>t kỳ hình thức n"o, gây hậu
qu8 nghiêm trdng, đB bP xử lý kỷ luật về h"nh vi n"y m" còn vi
phạm, để dùng 8nh hư=ng của mình thúc đẩy người có chức vH,
quyền hạn l"m hoặc không l"m một việc thuộc trách nhiệm
hoặc liên quan tr+c ti3p đ3n công việc của hd hoặc l"m một
việc không được phKp l"m 14
- Gi8 mạo trong công tác: l" cá nhân vì vH lợi hoặc động cơ
cá nhân khác m" lợi dHng chức vH, quyền hạn th+c hiện một trong các h"nh vi sau đây:
+ Sửa ch[a, l"m sai lệch nội dung gi>y tờ, t"i liệu,
+ L"m, c>p gi>y tờ gi8,
+ Gi8 mạo ch[ ký của người có chức vH, quyền hạn . II.
Nguyên nhân của tCi phEm tham nhGng.
1. Thbc trEng tCi phEm tham nhGng tEi Việt Nam giai đoEn 2014-2017.
Tham nhũng l" “quFc nạn” không chỉ đFi với Việt Nam m"
còn đFi với nhiều quFc gia trên th3 giới. Hiện nay, chúng ta đB
nhận thức được rằng tham nhũng l" một v>n nạn nghiêm trdng,
không chỉ gây 8nh hư=ng nguJn t"i nguyên kinh t3, l"m lung lay
cơ s= Cn đPnh ch4nh trP của đ>t nước, phá hoại việc th+c thi pháp
luật, c8n tr= s+ phát triển kinh t3, đJng thời còn l" nhân tF nguy
hiểm gây m>t Cn đPnh xB hội, dLn đ3n suy thoái một quFc gia.
Trong nh[ng năm qua, dù r>t nỗ l+c kiềm ch3, xử lý các tội
phạm về tham nhũng nhưng loại tội phạm n"y vLn diễn bi3n
khó lường với thủ đoạn ng"y c"ng tinh vi, x8o quyệt. Theo sF
liệu thFng kê của CHc thFng kê Viện kiểm sát nhân dân trong 04
năm từ năm 2014 đ3n 2017, trên đPa b"n c8 nước đB x8y ra 917
vH án với 2004 bP can phạm tội về tham nhũng. Dưới đây l"
b8ng thFng kê sF lượng án tham nhũng từ năm 2014 đ3n năm 2017 x8y ra trong c8 nước
Bảng 1: Các vụ án tham nhũng xảy ra trên địa bàn cả nước
(Từ năm 2014 đến năm 2017) Khởi tố, điều tra Năm Số vụ Số bị can 2014 295 573 15 2015 218 485 2016 200 472 2017 204 474 Tổng 917 2.004
Nguồn: Cục thống kê VKS nhân dân tối cao
Tuy nhiên, cũng như các nước khác, việc thFng kê các vH án
về tham nhũng trên th+c t3 chỉ l" bề nCi, phần t8ng băng chìm
của loại tội phạm n"y vLn còn r>t khó xác đPnh.
SF trung bình các vH án trong giai đoạn 2014 – 2017 l"
229.25. Vậy trung bình mỗi năm trên to"n quFc có 229 vH phạm
tội tham nhũng. Như vậy có thể ước t4nh rằng cứ 1.59 ng"y sẽ
có 1 vH án tham nhũng x8y ra = nước ta, con sF n"y cho th>y
một diễn bi3n vô cùng phức tạp v" đáng báo động của loại tội phạm n"y trong xB hội.
Tội danh / TCng sF vH án bP kh=i tF 201 201 201 201 4 5 6 7 Tham ô t"i s8n 137 94 76 93 Nhận hFi lộ 30 10 23 19
Lạm dHng chức vH, quyền hạn chi3m đoạt t"i s8n 52 41 31 29
Lợi dHng chức vH, quyền hạn trong khi thi h"nh công 53 49 50 47 vH
Lợi dHng chức vH quyền hạn gây 8nh hư=ng,……. 3
Lạm dHng quyền trong khi thi h"nh công vH 10 9 10 13 Gi8 mạo trong công tác 13 15 10 3 TCng vH án 295 218 200 204 16
Về cơ c>u theo tội danh: Qua nghiên cứu cho th>y, các tội
phạm về tham nhũng tập trung chủ y3u = 07 tội danh quy đPnh
tại 07 Điều luật tương ứng của Bộ luật hình s+, bao gJm: Tham
ô t"i s8n, Nhận hFi lộ, Lạm dHng chức vH, quyền hạn chi3m đoạt
t"i s8n; Lợi dHng chức vH, quyền hạn trong khi thi h"nh công vH;
Lợi dHng chức vH quyền hạn gây 8nh hư=ng với người khác để
trHc lợi; Lạm dHng quyền trong khi thi h"nh công vH; Gi8 mạo
trong công tác. Có thể th>y rõ hơn qua b8ng sau:
Bảng 2. Cơ cấu tội danh các tội về tham nhũng từ năm 2014 đến năm 2017
Qua b8ng sF liệu trên có thể th>y tội tham ô t"i s8n x8y ra
nhiều nh>t với 400 vH, chi3m 43,6%. Ti3p theo l" Tội Lợi dHng
chức vH, quyền hạn trong khi thi h"nh công vH x8y ra với 199
vH, chi3m 21,7%; Tội lợi dHng chức vH, quyền hạn chi3m đoạt
t"i s8n x8y ra với 153 vH, chi3m 16,7%. Chỉ có tội Lợi dHng chức
vH, quyền hạn gây 8nh hư=ng với người khác để trHc lợi x8y ra
với 3 vH, chi3m 0,33%. Như vậy qua phân t4ch trên có thể th>y,
trong 4 năm từ 2014 đ3n 2017, tội tham ô t"i s8n l" tội x8y ra
nhiều nh>t trong các loại tội về tham nhũng. 17 bi u đ v c c t i
C ph m tham nh ng t i vi ệt nam 20 1 4 -20 1 7 Tội tham ô T i ộ nh n h ậ i lộ
T i lộ m d ng chức v , quyền h n chiếm đo t tài sản 350
Lợi d ng chức v , quyền h n trong khi thi hành công v
L m d ng quyền trong khi thi hành công v 300 Giả m o trong công tác T,ng s v án 250 200 150 100 50 0 2 0 1 4 2 0 1 5 2 0 1 6 2 0 1 7
Qua biểu đJ về tCng sF vH án trong thời gian từ 2014-
2017 có thể th>y hầu h3t các tội thuộc tội phạm tham nhũng
đều đang có gi8m nhưng đang có xu hướng tăng tr= lại. Thể
hiện qua các sF liệu như Tội tham ô t"i s8n năm 2015 gi8m 43
vH, năm 2016 gi8m 61 vH so với năm 2015, nhưng năm 2017
với sF tội phạm tham ô đB tang 17 vH so với năm 2016 v" gần
bằng với 2015. Cho th>y tội phạm thuộc nhóm tội tham ô có xu
hướng gia tăng. Còn các tội còn lại như tội nhận hFi lộ, tội lạm
dHng chức vH,… đều có xu hướng gi8m nhẹ không đáng kể. Năm 2014 2015 2016 2017 (năm gFc) SF vH án tham 295 218 200 207 nhũng
Tỉ lệ phần trăm tăng 100% -26.1% -32.2 % -29.8%
ĐFi với tCng sF vH án thì, n3u so với năm được l>y l"m gFc
l" năm 2014 thì tCng sF vH án có xu hướng gi8m, thể hiện = các
sF liệu v" biểu đJ, như năm 2015 gi8m 26.1%, năm 2016 gi8m 18
32.2% ,… Nhưng n3u so gi[a 2017 với các năm còn lại thì tCng
sF vH án đang có xu hướng theo chiều hướng tăng.
Về cơ c>u độ tuCi: Một trong nh[ng y3u tF quan trdng đó l"
s+ thay đCi trong độ tuCi của người phạm tội tham nhũng với 3
nhóm độ tuCi: từ 16 tuCi đ3n 18 tuCi, từ 18 tuCi đ3n 30 tuCi v"
trên 30 tuCi. Chúng ta có thể th>y độ tuCi trên 30 có lúc tăng
lúc gi8m, tăng = nh[ng năm 2012, 2014, 2017 v" gi8m = nh[ng năm 2013 v" 2015. Đ tu ộ ,i c0a ngư2i ph m t i th
ộ am nh4ng t i Việt Nam t7 năm 2011 đến năm 2017 600 500 491 471 461 440 448 400 385 378 300 200 100 111 76 68 82 37 55 29 0 0 1 0 0 0 0 0 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 T7 16 tu,i đến 18 tu,i T7 18 tu,i đến 30 tu,i Trên 30 tu,i
- Bên cạnh đó chúng ta sẽ có đươ‡c sư‡ thay ˆi đô của s ‰ ô vH án
v" sô‰ bP can của tô‡i phạm tham nhũng. Tô‡i phạm nhũng l" tội
phạm vơ‰i chủ thể đă‡c biê‡t v" có sư‡ câu kê‰t chă‡t chẽ ch4nh vì thê‰
viê‡c phát hiê‡n gi8i quyê‰t v
ô cùng khó khan. Ch4nh vì thê‰ viê‡c thay ˆi
đô tôˆng sô‰ vH án v" bP can cũng không “nguy hiêˆm” băŠng sư‡
thay đôˆi trong phạm vi của m ‡t
ô vH án tham nhũng. Qua biểu Š đô
dươ‰i đây cho thâ‰y t ˆng ô
sô‰ vH án tham nhũng có xu hươ‰ng gi8m, tôˆng s ‰
ô bP khơˆi t ‰ô có lúc tăng lúc gi8m, tăng nhẹ v"o như‹ng năm
2017 so vơ‰i năm 2016 còn ‰i
đô vơ‰i tỉ lê‡ bP can/vH án thì tương ‰i đô ôˆn đPnh. 19
BI T?NG SA VB CN, BD CAN, TG L BD CAN/VB CN Œ ĐOJN 2014 -2017 700 600 500 400 300 200 100 0 2014 2015 2016 2017 s v án s bM can bM khNi t tO l bM ệ can/v án ( tO l ệđQ được nhân vSi 100)
Ng"y 22 tháng 2 năm 2018 (giờ H" Nội), TC chức Minh
bạch QuFc t3 (TI) công bF Chỉ sF c8m nhận tham nhũng (CPI)
2017, x3p hạng 180 quFc gia v" vùng lBnh thC d+a trên ý ki3n
đánh giá của các chuyên gia v" doanh nhân về tham nhũng trong khu v+c công.
Việt Nam đạt 35/100 điểm, x3p hạng 107/180 to"n cầu [i].
TC chức Hướng tới Minh bạch (TT), Cơ quan đầu mFi quFc gia
của TI tại Việt Nam, cho rằng việc tăng nhẹ điểm CPI trong hai
năm liên ti3p (2016-2017) l" chỉ báo t4ch c+c đFi với các nỗ l+c
phòng, chFng tham nhũng (PCTN) trong thời gian qua. Tuy
nhiên, xKt trên thang điểm từ 0 -100 của CPI, trong đó 0 l" r>t
tham nhũng v" 100 l" r>t trong sạch, v>n đề tham nhũng trong
khu v+c công = Việt Nam vLn được cho l" r>t nghiêm trdng. K3t
qu8 n"y cũng tái khẳng đPnh đánh giá của Đ8ng v" Nh" nước về
tình trạng tham nhũng tại Việt Nam. 20