Phương án cải tiến chữ quốc ngữ của tác giả Bùi Hiền | Tiểu luận Tiếng việt thực hành

Chữ Quốc ngữ là hệ chữ viết chính thức trên thực tế hiện nay của Tiếng Việt. Bộ chữ Quốc ngữ sử dụng các kí tự La tinh, dựa trên bảng chữ cái của nhóm ngôn ngữ Rô-ma đặc biệt là bảng chữ cái Bồ Đào Nha, với các dấu phụ chủ yếu từ bảng chữ cái Hy Lạp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
22 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phương án cải tiến chữ quốc ngữ của tác giả Bùi Hiền | Tiểu luận Tiếng việt thực hành

Chữ Quốc ngữ là hệ chữ viết chính thức trên thực tế hiện nay của Tiếng Việt. Bộ chữ Quốc ngữ sử dụng các kí tự La tinh, dựa trên bảng chữ cái của nhóm ngôn ngữ Rô-ma đặc biệt là bảng chữ cái Bồ Đào Nha, với các dấu phụ chủ yếu từ bảng chữ cái Hy Lạp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

28 14 lượt tải Tải xuống
HC VIN BO CH V TUYÊN TRUY N
________________________
TI U LU N
MÔN TI NG VI T TH C H NH
KI N PHÂN T CH, B NH LU N, ĐNH GI V
NGHA, TNH KH THI V KH D NG C A “PHƯƠNG
N C I TI N CH C NGQU ” CA TC GI BI HIN
V Đ N “CH VIT NAM SONG SONG 4.0” CA
KIU TRƯNG LÂM V TRN TƯ BNH
Sinh viên: NGUY N XUÂN THANH HI N
M s sinh viên: 2156080014
Lp: TRUYN HNH CLC K41
H Ni, thng 12 năm 2021
1
MC LC
MC LC ............................................................................................................. 1
M ĐU ............................................................................................................... 2
1. T nh c p thi t i t ca đ .............................................................................. 2
2. M ch nghiên cc đ u .................................................................................... 2
3. Nhi m v nghiên c u .................................................................................... 3
4. Đi tưng nghiên c u ................................................................................... 3
5. Phm vi nghiên c u ...................................................................................... 3
6. Phương php nghiên cu .............................................................................. 3
NI DUNG............................................................................................................ 4
I. Khi qu t v c ng ch Qu .......................................................................... 4
1. Khi ni m v c ng ch Qu ...................................................................... 4
2. ph L ch s h nh th nh v t tri n c a ch c ng Qu ................................. 4
3. Vai tr c a ch Quc ng v i dân t 8 c.......................................................
II. Quan đim c a b n thân v “Phương n c i ti n ch Quc ng” ca tc
gi B i Hi n v a t c gi đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” c Kiu
Trưng Lâm v Trn Tư Bnh. ..................................................................... 11
A. “Phươngn ci tin ch c ng a t c gi B i Hi n Qu ” c ................... 11
1. ki n phân t ch....................................................................................... 11
2. B nh lu n v nh gi đ .............................................................................. 14
B. Tr “Ch Vit Nam song song 4.0” ca tc gi Kiu Trưng Lâm v n
Tư Bnh ............................................................................................................ 16
1. ki n phân t ch....................................................................................... 16
2. B nh lu n v nh gi đ .............................................................................. 18
C. T nh kh thi v d ng c kh a hai công tr nh nghiên c u ....................19
KT LUN ......................................................................................................... 20
TI LIU THAM KH O ................................................................................. 21
2
M ĐU
1. Tnh c p thi t c t i a đ
Đã hơn trăm năm nay nưc ta chính th c s d ng ch c ng , th qu ch vit
đưc các nhà trí th c tiên ti u th k 20 ca ng i là n đầ hồn trong nưc, l công
c k diu gi i phóng trí tu i Vi t ngườ như Nguyn Văn Vnh mt trong
nhng người đng gp cho s pht tri n c a ch c n Qu ng đã i “Nưc ta sau
này hay d cũng ở ch quc ng”.
Vi l ch s 400 năm hnh thnh, vn đng và ci ti n, ch qu c ng đã trở
thành tinh th n, linh h n c a dân t c Vi t. Ch qu c ng m r l cơ sở đ ng
chc năng ca ting Vi t, nó đã vươn lên thnh ngôn ng chính thc ca quc
gia trong Hi n ph p 2013 ng Vi t c dùng trong hành chính, ngo i giao, . Ti đư
giáo d c. Nó là công c b o t n và phát tri n văn ha Vit Nam. Ch quc ng
l cơ sở đ ting Vit phát tri n, l cơ sở đ phát trin n n qu c h c lên m t t m
cao mi.
Ci ti n đ pht trin ngôn ng ng Vi t tr nên phong ph ti nhưng vn gi
đưc nt đp ngôn ng l u c đi n t t c hi ũng như l thch th c không d vưt
qua. B i nghiên c u n y s trnh by n phân tki ch, b nh lu nh gi v n, đ
ngha, t nh kh thi v kh dng c n ca “Phương  i ti n ch c a t Qu ng” c c
gi Bi Hin v đ n “ch t Nam song song 4.0” c Vi a tc gi Kiu Trường
Lâm v nh. Trần Tư B
2. Mc đch nghiên c u
Mc đch ca ti u lu n l t m hi u, nghiên c u v “Phương n ci tin ch
Quc ng” ca t c gi B i Hi n v đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” ca tc
gi ng Lâm v Kiu Trườ Trần Tư Bnh. T , ti u lu đ n đưa ra nhng kin,
đnh gi, t nh kh thi, kh d ng c hai a phương n v đ n trên theo kh ch quan
v đưa ra quan đim ch quan c i vi t v a ngườ hai đ xut.
3
3. Nhim v nghiên c u
T m ch nghiên c u trên, ti u lu n c ng nhi m v y u sau: c đ nh ch
- Lm s ng t i ni m, qu nh h nh th nh, ph t tri n v vai tr c a ch kh tr
Quc ng.
- Phân t nh, b nh lu n, đnh gi v n c i ti “Phương  n ch c Qu ng” ca
tc gi B i Hi n v đ n “Ch t Nam song song 4.0” c Vi a tc gi Kiu
Trường Lâm v Trần Tư Bnh.
4. Đi tưng nghiên c u
Tiu lu n khi qu t v qu trnh h nh th nh, v vai tr c a ch Quc ng vi
mc đch chnh l nghiên cu v bnh lu n nhng vn đ xung quanh “Phương
n c i ti n ch Quc ng” v t Nam song song 4.0” kt hp vi vic “Ch Vi
nghiên cu đnh gi tnh hnh p dng n trong thc tin.
5. Phm vi nghiên c u
Phm vi nghiên cu ca tp trung tiu lun khi qut chung v c ch Qu ng
v nhng vn đ liên quan đn tnh thc tin trong vi c c i thi n, c i ti n ch
Quc ng trong giai đo 2017 đn t n nay
6. Phương php nghiên c u
Tiu lun ny đã s dng phương php nghiên c u phân t - t ng h ch p, phương
php n ên cghi u đ ho n thnh b i nghiên c u.
4
NI DUNG
I. Kh i qut v ch c Qu ng
1. Khi nim v ch Quc ng
Ch Quc ng l h ch vit chnh thc trên thc t hin nay ca ting Vit.
B ch Quc ng s dng cc k t La tinh, da trên cc bảng ch ci ca nhm -
ngôn ng Rô man đặc bit l bảng ch ci Bồ Đo Nha, vi cc du ph ch yu -
t bảng ch ci Hy Lp.
Hin php nưc Cng ha Xã hi ch ngha Vit Nam 2013, Chương I Điu 5
Mc 3 ghi l "Ngôn ng quc gia l ting Vit", khẳng đnh ting Vit l Quc
ng. Tuy nhiên, Hin php không đ cp đn "ch vit quc gia", dn đn chưa
xây dng đưc cc quy tắc nht qun đưc đồng thun v ch quc ng trong
cng đồng s dng ting Vit.
Tên gọi "ch uc ng" đưc dng đ chỉ ch ng tinh lần đầu tiên Q Quc La-
đưc s dng vo năm 1867 trên Gia Đnh bo. Tin thân ca tên gọi ny l ch
Tây Quc ng. V sau t Tây b lưc b đi đ chỉ cn l ch Quc ng; cn tên
gọi ch Tây by giờ đưc chuyn sang đ chỉ ch Php. Quc ng ngha mặt ch
ngôn ng quc gia, ở Vit Nam nu không c t b ngha kèm theo cho thy t
Quc ng đưc dng đ mt ngôn ng no khc th Quc ng mặc đnh l chỉ
ting Vit.
2. Lch s hnh thnh v pht trin ca ch Quc ng
1.
Giai đon phôi thai (th kỉ 16-17)
Ch uc ng hin nay đưc coi l công trnh sng to ca cả mt tp th.Q
Bắt đầu t th kỷ 16, ch ngha bản pht trin mnh m châu Âu. Cc nh
thương mi đi đn đâu th cc nh truyn gio theo đn đ. Ch Quc ng đưc
hình thành có l t -khu ng năm 1533 khi gio s phương Tây tên l I-nê đi t đườ
5
bin vào truy o Thiên Chúa n đ t ỉnh Nam Đnh. Trưc tiên l cc gio sBồ
Đo Nha đn l cc gio s Tây Ban Nha dng Đa Minh dòng Phanxico; k ri
dòng Tên. Mun giảng đo, cc nh truyn gio phải học ting bản x, v vy họ
đã dng ch La inh đ ghi li nhng cch pht âm ca ting Vit v giảng ngha -t
nhng ch đ bằng ting ca họ. Như vy chQuc ng ban đầu đưc ra đời
nhằm mc đch đ truyn đo. văn tS ch ghi l i d u v t lo i ch này nhi kèm u,
theo nh ng bi i hoàn ch nh v i ký hi u thanh gi thêm chính xác. Trình n đ ọng đ
bày v l ch s hình thành và phát tri n c a ch c ng , TS Ph m Th Qu Kiu Ly,
chuyên gia nghiên c u l ch s ngôn ng c i h c Sorbonne Nouvelle (Pháp) a Đ
phân tích, quá trình ghi âm ti ng Vi t t bui đầu s dày công c a r t nhi u giáo
s tham gia, trong đ tiêu biu Alexandre de Rhodes, Francisco de Pina hay
António de Fontes... S i các ký t ghi âm ti ng Vi t là c m t quá trình ra đờ đ
nghiên c u th c t phát âm c i Vi t, mày mò tìm ki m ký t a ngườ tương đương
trong ti ng Latin, B Đo Nha, Italia v Php.
Minh chng cho th ch phiên âm ting Vit ở thời kỳ ny chỉ c th tp hp
nhng bc thư, nhng bản tường trnh lẻ tẻ vit tay bằng ting , ting Bồ gi cho
cp trên. Chẳng hn João Roiz đn Ca Hn vit mt bo co bằng ting Bồ gi
v La Mã (1621) trong đ c t Annam (vit lin), unsai: ông sãi, ungue: ông Nghè
(Nghè b chc quan cai tr v đa ba ti chnh), Cacham: Kẻ Chm (Thanh -
Chiêm, Quảng Nam).
Văn kin ca Gaspar Luis vit t Macao gi v La Mã (đ ngy 17/11/1621) thut
li cc vic xảy ra ở min Nam Vit Nam c nhng tên riêng như Facfo: Hải ph
(Hi An), Tuson: Đ Nẵng, Cachiam: Kẻ Chm, Noiicman: Nưc Mặn (Bnh
6
Đnh) v danh t chung như
Ungue: ông Nghè, Ontrum: ông
Trm. Năm 1626, Gaspar Luis
trong bản tường trnh hng năm,
vit bằng ting La tinh ghi mt -
s đa danh Dinhcham, Cacham,
Nuocman, Quanghia, Quinhin,
Ranran: Đ Nẵng.
2.
Giai đon hnh thnh (th k 17-18)
Đn đây k như ch Quc ng đã đưc
hình thành. Alexandre de Rhodes, tác gi
cun T đin Vi B - t La đã c mặt
Vit Nam t r t s m, g ng th ần như đ i
vi Gaspar d’Amaral. Ông truyn giáo
mi n Bc. Sau do Chúa Trnh trc xu t,
ông ri B c vào Nam. Truy n gio đưc 5
năm (1640 1645). R i Chúa Nguy n
Phc Loan cũng cm đo, ông đnh trở v
Châu Âu. Ngoài nhi u bài vi t, ông đ
li T đin Vi B - La, Ng pháp ti ng Vi t t ng tám ngày cho k “Php giả
mun chu phép r a t i m beo đo thnh Đc Chúa Blời”. T đin Vi ồ–tB La
là m t thành qu l n cho vi c san đnh ch Quc ng .
Phải hơn mt th k sau n a, vo năm 1783 mi m t cu n t đin ch Quc
ng th nhì “Dictionarium Anamitico Latinum”, cn c tên gọi khc l “Nam Vi- t
7
Dương Hip t v . Cu n này do giám m c ”
Đa L n nhưng chưa k (B Đa Lc so p in c
còn g i là Cha C , nguyên tên là Pierre Joseph
Georges Pigneau de Behaine, thường vit
là Pigneau de Behaine (Pi- -hen), là nhô đờ
mt v gio s người Php đã ph Nguyn Phúc
Ánh trong vi c l y l i quy n bính t tay Nhà
Tây Sơn vào cu i th k 18). Sau đ, bản tho
đưc giám mc Jean Louis Taberd dng đ
son cu n t đin Nam Vit Dương Hip T
v Serampore, in năm 1838 ở Ấn Đ, đưa ch
Quc ng n thêm m c dài. ti t bư
3.
Giai đon pht tri n (t 1862 n nay) đ
Cho đn năm 1862, ch Quc ng ch đưc s dng trong gii truyn giáo,
nhưng khi ngườ c đ đã trởi Pháp xâm chim Nam K làm thu a, ch Quc ng
nên ph thông. C n s d ng ch Quc ng lm phương tin cai tr nên người Pháp
đã ra sc ph bin ch Quc ng ch Quc ng r t là d h c so v i ch Nôm
hoc ch Hán, ch Quc ng tr nên thông d ng.
Trong giai đon ny đã c nhiu tác phm
bng ch Quc ng đưc n hnh như: Lc
Vân Tiên Kim Vân Ki Gia Hu n Ca, u, ,
Tam T Kinh, Minh Tâm B u Giám , t
đi n song ng ca Trương Vnh K, v.v. Đc
bi t là quy n “Đi Nam Qu c Âm T V c ” a
Huình T nh Paulus C a (1895), quy n t đin
xưa nht mà hin nay cn lưu hnh vi 7537 t
đơn. Quy xưa m n này cha nhiu t ng
8
ngy nay không cn đưc s d ng n a. Vì v y, nó là m t kho tài li u vô cùng qu
giá. Song song v i nh ng tác ph m trên, nhi u t bo đã đưc lưu hnh như Gia
Đnh Báo (1865), Phan Yên Báo (1868), Nh t Trình Nam K (1883), Nam K Đa
Phn (1883), Nông C Mm Đm (1901), v.v. Đnh du s tin trin vưt bc ca
ch Quc ng.
3. Vai tr ca ch Quc ng vi dân tc
Trong khu vc Châu Á hin nay, Vit Nam l mt trong nhng quc gia him
hoi s dng mu t La tinh lm ch vit ca mnh (theo Đặc san Văn Lang 1992). -
B qua mt bên nhng bt li nho nh, th vic s dng ch Quc ng rõ rng đã
mang li nhiu li ch trong công cuc bảo tồn v pht trin nn văn ho dân tc
v l mt bưc ngoặt ln lao trong lch s, đnh du s tch xa dần khi vng ảnh
hưởng ca văn ho Trung Quc lên văn ho dân tc ta.
S ng k u trong ch c ng m xu ng h n so v i ch hi Qu gi ng trăm lầ
tưng h nh l ch H n, ch Nôm, do v y chng ta ti t ki c r m đư t nhi u th i
gian v công s h c đ ọc đọc v vit loi ch n y. B i v nhng đặc đim ny m
vic truy n b h c ch Quc ng cho to n dân d hơn rt nhi u so v i ch H n v
ch Nôm. Khi ch Hn, ch Nôm l ngôn ng c d ng c ta th chnh đư nư i
xưa, c đn hơn , nhưng khi to ắt đầ 90% dân s không bit ch n dân b u hc ch
Quc ng th hơn 90% dân s bit đọc, bi t vi t, g p ph n th c đẩy công cu c x a
gic dt nưc ta trong th i k xây d ng v t tri t n ph n đ ưc.
Ngoài ra, do ghi l i t theo cách phát âm, ch ghi âm d dng gip cho ngưi
hc n c các quy lu t chính t quy t c ng pháp c a ngôn ng s dắm đư ng
loi ch vit ny. Đặc đim này càng cng c cho vai trò c a ch Quc ng trong
giáo d c ph c p v lưu tng cc n phẩm văn ho, khoa h c, hành chính s v ,…
nưc ta.
V phương di c th đn giáo d n cui th k XIX - đu th k XX, song song
vi Pháp ng , ch Quc ng đã đưc s d ng chính th c trong trường h c khoa
9
c, cùng v i vi c thành l p Nha h i h ọc chnh Đông Dương v trường Đ ọc Đông
Dương ca chính ph thc dân, thay th hoàn toàn cho n n Nho h c Vi t Nam.
Đặ c bi t s ra đi c a phong trào Duy tân do Phan Chu Trinh kh ng cùng ởi xư
vi s thành l p hàng lo t cc trường tư th a ông v cc ch s yêu nưc c c khác
như Trn Quý Cáp, Huỳnh Thc Khng, Lương Văn Can,… đã gp phần thc đẩy
c ng c v trí c a ch Quc ng trong toàn dân. t K sau năm 1945, ch Quc
ng đã trở nên không th thay th đưc trong công cu c truy n bá, b o t n phát
huy văn ho truyn thng ca dân t c Vi t Nam.
Trong bo co ton văn đưc đọc ti Hi thảo, GS TS Nguyn Thin Gip đã
nêu lên vai tr ca ch quc ng như sau:
- Ch Quc ng l cơ sở đ mở rng chc năng ca ting Vit, n vươn lên
thnh ngôn ng chnh thc ca quc gia. N đưc dng trong hnh chnh,
ngoi giao, gio dc. N l công c bảo tồn v pht trin văn ha Vit Nam.
- Ch Quc ng l cơ sở đ ting Vit pht trin. , ch quc V m t t v ng
ng đã gip to ra nhng t mi nhằm hỗ tr vic din đt duy trong
chiu sâu v đỉnh cao ca n. V ng pháp, du chm câu m ch quc ng
du nhp vo Vit Nam đã gp phần tch cc vo vic sng to cc câu văn
vit mt cch sng sa, mch lc…, điu m ch Nôm trưc đây không c.
Ch quc ng đã gip din đt tư duy logic, th hin nhng tư tưởng khoa
học cch trọn vn hon hảo. , ch quc ng gip xc đnh chnh V m t âm
âm cho ting Vit, to s thng nht ch vit trong ton lãnh th Vit Nam,
cho du Vit Nam c nhiu phương ng v nhiu dân tc thiu s.
- Ch quc ng l sở đ pht trin nn quc học lên mt tầm cao mi. Căn
c vo di sản Hn Nôm Vit Nam, chng ta chỉ c vn vn 5038 quyn,
trong đ c nhng quyn trng nhau, nhiu quyn không my gi tr… Nu
lm mt cuc so snh vi nn quc học đưc ghi bằng ch quc nghin
10
nay, th d chỉ trong mt thời gian ngắn, ch quc ng đã vưt hẳn v lm
cho nn quc học phong ph bit chng no.
Mặc d ch quc ng đã to nn cho ting Vit pht trin đn đỉnh cao, nhưng
ting Vit vn không đưc gọi l ”, m cc văn bản ca nh ngôn c ng qu gia
nưc chỉ gọi ting Vit v ch quc ng l . Mãi cho đn tiếng và ch ph thông
Hin php năm 2013, trong điu 5 mi xc đnh: Ngôn c gia ng qu tiếng
Vit”, v điu ny khin chng ta hiu ngầm rằng “ch ch Qu c ng biu th
ngôn ng tiếng Vit s là ch Qu c ng v i nghĩa đầ đủ y tr n v n c a nó”.
11
ng ci ti n chế Quc ng không ph i m i xu t hi n trong nh ững năm
gần đây m đ xu t hin t những năm đầu tiên ca thế k 20. Trong H i ngh
quc t o c u v ế kh Vin Đông đ ững ngưi đề t thay đổ c nh xu i mt s ch
như: K thay cho C, Q; D thay cho Đ, Z thay cho D, J thay cho GI,… .Trong tp
sách d y v ần Lên sáu in năm 1919, sẽ y thi sĩ Tn Đ nhận xét: “Chữ th Quc
ng c a ta chưa chu ton”, do đ, ông đề ết ong, ông, ung, ưng, oc, uc, ngh vi
c bằng onh, ônh, unh, ưnh, ôc, uch, ưnh... Đ thế, ông còn đề ngh thay ươch
bằng ưc (ví dụ: bực cưi/bượch cưi). Còn vì sao ph , không i thay đổi như thế
thy ông gi i thích. T tháng 10 n 2.1929, nh b o Nguy .1928 đế á n Văn Vĩnh
viết nhiu bài liên ti p trên Trung Bế ắc tân văn xoay quanh vn đề ửa đổ lý do s i
ch c ng b d u ph . Qua hQu ng trăm năm, đ c rt nhi u c ác phương án
ci ti n ti ng Vi u b b c b bế ế ệt nhưng đề á i s thi u khoa h c v thi u t nh kh ế ế í
thi nhưng thưng ch c c c nh khoa h á ọc quan tâm. “Phương án ci tiến ch
Quc ng a t c giữ” củ á Bi Hin v đề án “Chữ Việt Nam song song 4.0” của
tác gi Kiều Trưng Lâm v c ng ông Trn Tư Bnh kh được đánh giá cao v
tính kh thi, tuy nhiên hai công tr nh nghiên c u trên l c s c bi ại đượ ch đặ t
của dư luận.
II. Quan đim ca bn thân v “Phương n ci tin ch Quc ng”
ca t c gi B i Hi n v đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” ca
tc gi Kiu Trưng Lâm v Trn Tư Bnh.
A. “Phương n ci tin ch c ng a t c gi B i Hi n Qu ” c
1. kin phân tch
- Bảng chữ cái và cách thể hiện hệ thống ngữ âm tiếng Việt chính thống
xưa nay:
Bảng ch ci : Tng cng: 29 ch ci đơn:
12
A Â B C D E Ê G H I K L N O Ô Ă Đ M Ơ P Q R S T U Ư V
X Y
31 âm v cơ bản đưc biu đt bằng nhng 38 ch ci đơn v t hp 2 3 ch -
cái :
A Â C D E Ê G H I K L. Ă B CH Đ GH GI KH
M N O Ô P NG NGH NH Ơ Q U R S T TH TR V Ư X Y.
6 thanh (bằng, sắc, huyn, hi, ngã, nặng).
- Bảng chữ cái cải tiến:
1. Tn dng ton b bảng ch ci ting
Vit hin hnh:
A Â B C D E Ê G H I K L Ă Đ M
N O Ô P Q R S T U V X Ơ Ư Y.
2. B sung mt s ch ci ting La tinh: F,
J, W, Z.
3. B ch Đ ra khi bảng chci ting Vit.
4. Thay đi gi tr âm v ca 11 ch ci hin
c trong bảng trên: Cc > ch, tr ; Dd > đ, Gg
> g, gh, Ff > ph, Kk > c, k, q , Qq > ng,
ngh, Rr > r, Ss > s, x , Xx > kh, Ww > th,
Zz > d, gi, r.
5. To thêm mt ch ci mi cho âm v cn li l [N’, n’]. Riêng chỉ c âm v [N’
n’] l thiu k t sẵn c nên phải to ra mt ci mi da trên cơ sở gắn kt 2 k t
cũ thnh mt k t NH nh bằng cch cắt b mt nt s dọc ca ch H, n.
13
Công trình nghiên c u "c i ti n ch c ng u ch nh b ng ch cái hi Qu " đi n
hành d a trên h âm ti ng Th i, gi nguyên d ng h thng ng đô H n thng
ch cái La tinh, và ch t o thêm 1 ch cái mi đ ch âm v ph âm “nh” (“nhờ”)
mà trong b ng ch -tinh không có. La
Cch quy đ ng ưnh cho nh c l mi gia các ch cái (kí t) vi các âm v
tương  ắc “1 âm – 1 âm” nhằng theo nguyên t 1 ch, 1 ch - m loi b hoàn toàn
các t h p 2-3 ph âm ghép bi t m u đ t âm v , theo t c gi đây l nguồn gc ca
các l i chính t n nay (ch, th, tr, gi, gh, kh, ng, ngh, nh, ph). như hi
Ch c ng Qu
Ch ci ti n c a t c gi B i Hi n
LUẬT GIÁO DỤC
Điu 7. Ngôn ng dng trong nh
trường v cơ sở gio dc khc; dy v
học ting ni, ch vit ca dân tc
thiu s; dy ngoi ng.
1. Ting Vit l ngôn ng chnh thc
dng trong nh trường v cơ sở gio
dc khc. Căn c vo mc tiêu gio
dc v yêu cầu c th v ni dung
gio dc, Th tưng chnh ph quy
đnh vic dy v học bằng ting nưc
ngoi trong nh trường v cơ sở gio
dc khc.
LUẬT ZÁO ZỤK
Diu 7. Qôn q zq coq n’ cườq v
kơ sở zo zk xk; zy v họk tiq
ni, c vit ka zân tk wiu s; zy
qoi q.
1.Tiq Vit l qôn q cn’ wk zq
coq n’ cườq v kơ sở zo zk xák.
Kăn k vo mk tiêu zo zk v yêu
kầu k w v ni zuq zo zk, W
tưq cn’ f kuy dn’ vik zy v họk
bằq tiq nưk qoi coq n’ cườq v kơ
sở zo zk xk.
14
2. Bnh lun v đnh gi
Bt c u tiên trong v c i c ch ch p đầ n đ Qu c ng c a Bi Hin l s d ng
cch ph t âm, phiên âm d a “theo ng âm cơ bả n ca ti ng th đô H Ni, tm
ly l m ng âm chu n c a ti ng Vi l x t m cơ sở c đnh danh mc ti ng Vi t
ci c ch. c h t, Trư đã l nghiên cu khoa hc không th có cách di n đt mơ hồ
như " tm ly". Vi nh ti ng nói vùng nào c a Vi t Nam làm chu n chính c xc đ
âm hin chưa đươc khẳng đnh. Hơn na, v m ặt văn ha, đây c th đưc coi l
s phân bi t v ng mi n b i ti ng H Ni không ph i l ting c th đ i di n
khch quan cho ti ng Vi t, thi u tôn tr ng ngôn ng đặc trưng đa phương.
Đt nưc ta tri d i v i ba mi n văn ha khc nhau, m i v ng l i c nh ng t
ng đa phương đặc trưng riêng.  mt s v ng mi n B c, ngôn ng m ọi người
ni thường chưa c s phân bit rõ rng gi a c c ch c i r/d/gi hay s/x, ch/tr,…
nhưng ở c c v ng mi n khc mọi người li phân bi t c c âm n y r t r r õ ng.
Vic s d ng chung m t k t thay th c c ch đ ghp l d gây hi u nh m, t o
ra vô s t đồng âm r t kh phân bi t. a, b n ch cHơn n i ti ng Vi t gây tr
ngi cho người dân tc thiu s khi h c ch c ng v n l n ngôn ng c Qu ph a
h d a trên t d ng La-tinh.
Không nh ng v y, ai mang trong m nh d ng m da v u đ ng đu t ho v
ngôn ng ng Vi t n ti i ti ng trên th i không ph i v gi kh h c m l v s
phong ph c a ngôn ng n y. “Ti ng Vit có 6 d u thanh, m i thanh khác nhau
s lm thay đi hon ton ngha ca t, ngoài ra còn có 9 d u ph và nhi i t u đ
th n gi i tính và m tôn tr ng chi c đ a người ni” – theo nh ngôn ng h c
người H Lan Gaston Dorren đã ni . Vic s i h ng h ng ch ca đ th th i
đ nh m t t nh th m m v n c c a ti ng Vi t.
15
Chung quy li, “Phương n ci tin ch c ng c a t c gi B i Hi Qu ” n chưa
bao qu t v l do đ trnh nhm ln, sai ch nh t c a B i Hi sn không đ c
thuy ct ph
16
B. “Ch Vit Nam song song 4.0” c u Trưa tc gi Ki ng Lâm v Trn
Tư Bnh
1. kin phân tch
Đưc bi t, “Ch Vit Nam song song 4.0” s kt hp gia công trình
nghiên c u v ch Vit
không d c a Kiu u Trường
Lâm trong su t 27 năm vi
công trình Ch Vit
nhanh c a ông Tr ần
Bnh đư o năm c sáng t
2008. t Nam song “Ch Vi
song 4.0” ch vit không
du ch s d ng 26 ch cái
La-tinh v trong đdng 18
ch cái La- thay thtinh đ
du thanh d u ph cho ch
quc ng . cho phép
ngườ i s dng đọc đưc lưu
loát tr n v n trong “Ch
Vit Nam song song 4.0”
s bin đi linh ho t gi a các
vần “Ch Vit nhanh” ca
ông Trần Bnh v c s
luân chuy n gi a các hi u d u, t o ra ch chính xác cao giúp vit c đ
ngườ i s d ng nh n bi t đư v đọc đưc mt ch c.
Kiu Ch Vit Nam song song 4.0” gồm 3 thành phần cu to:
- Ch Quc Ng (CQN).
17
- Ch Vit Nhanh (CVN) kiu ch Vit cc ngắn vn cn du.
- K Hiu Du thay du CQN v CVN bằng ch ci.
Ch Quc ng
Ch Vit Nam song song 4.0
Hỡi đồng bo cả nưc,
"Tt cả mọi người đu sinh ra c
quyn bnh đẳng. To ha cho họ
nhng quyn
không ai c th xâm phm đưc;
trong nhng quyn y, c quyn
đưc sng, quyn
t do v quyn mưu cầu hnh phc".
Hoiw dogd baol caz nusx,
"Tatb caz moir wujk deud sihp ra coj
qyld bihl dagv. Taor hoaj cho hor
nhugw qyld
kogy ai coj theq xamy famr dush;
trogp nhugw qyld ayb, coj qyld dush
sogb, qyld tuh
zo val qyld muuo caud hahr fuc".
V mặt , vic dng cc du ph đ ghi thanh điu ni chung v ngôn ng hc
cch dng tng du (đường nét, v trí, tên g trong Qu c i) ch ng phản nh đng
bản cht ng âm ca thanh điu ni chung, tng thanh ni riêng, cũng như phản
nh đầy đ h thanh điu ở cc phương ng khc nhau ca th kỉ 17 ting Vit
v hin nay.
Cn CVNSS4.0 l s lắp ghp hai b phn :
- Ch vit không du, thay cc du ghi thanh điu v mt s k t không c
trong b ch Tinhcái La (như Đ, Ơ, Ô, Â, Ă, Ê ) bằng ch ci;
- Ch vit gin hóa đ vit nhanh, bằng cch giản ha cc k t l t hp ch
ci ghi âm đầu, vần trong ch Quc ng
18
2. Bnh lun v đnh gi
Tin s ngôn ng Hong Cao Cương cho r ng: B Ch Vit Nam song song
4.0” khc v ảnh đầy đ đặc đii ch Quc ng ch không phn m ng âm ca
ting Vit. Đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” ca hai t c gi Kiu Trường Lâm
v Trần Tư Bnh ch giản lưc k t v thi gian vi t. B ch vit nhanh ch đp
ng m ch tc đ c k , vi t nhanh ch không c ngh a k c biâm đặ t ngôn ng .
Tương t như “Phương t” c n ci tin ch Ting Vi a tc gi Bi Hin, b
“ch Vit Nam song song 4.0” gây trở ngi cho học sinh, người nưc ngo i v c
người dân t c thi u s n u ti p c n lo i ch n y v phi nh nhi u quy t c.
“Ch Vit Nam song song 4.0” tht ra ch đang k t h a c c d u v thanh điu
ca ch Qu c ng nên không l m m t đi âm điu v n c nhưng dn đn h l y v
ch vi t Ti ng Vit khi ti p c n b ng th gic. Nh ng h ly đ l:
- Chưa phản nh đng bn ch t v m c đặc đi a thanh điu
- Ch vit không d ng d u l m m t đi vẻ đp riêng ca ch Quc ng
19
C. Tnh kh thi v d ng c kh a hai công tr nh nghiên c u
C hai công trnh nghiên c u c u đ đặc đim chung l n ti t ki m th mu i
gian g v m s õ gi ng k t. Cc công tr nh nghiên c u n i chung v hai s n
phm c a c c t c gi n i riêng đu c mun gi p c i thi n, c i ti n ti ng Vi t,
rt c tôn tr bđng đư ng i đ l s n ph m c t x m sau nhi u n m nghiên a ch ă
cu. Tuy nhiên, khi p d c ng c ph n, n trương  đ ên v o th c t th t nh kh
thi, kh d v c ti ng o th n l i không cao do c n liên quan đ như n cc yu t
văn ha, kinh t . ,…
Nu cải tin ch Quc ng theo đ xut ca PGS.TS Bi Hin theo “Ch hay
Vi Kit Nam song song 4.0” c ần Tư Ba hai tc gi Tr nh v u Trường Lâm thì
n s lm vô hiu mt kho văn liu khng lồ vi cc n phẩm đưc vit bằng ch
Quc ng, lm đt gy s liên tc văn ha ca cả mt dân tc. Nu mun lưu gi
v truyn tải khi tri thc, văn ha ca dân tc cho cc th h sau, chng ta s phải
t chc in n, ch bản li. Đây l mt vic lm cc k tn km. Không chỉ c th,
s thay đi ny cn ảnh hưởng nghiêm trọng đn ton b cc hot đng kinh t,
chnh tr, , an ninh… do thay đi ton b h thng văn bản, giy tờ, d liu xã hi
hin hnh đang đưc công nhn trên ton th gii.
Vi tư cch l mt loi ch vit ghi li ngôn ng dân tc, trải qua nhng pht
trin lch s, ch Quc ng ngy nay đã trở thnh mt ti sản văn ha vô cng qu
gi ca người Vi n đang th trong đờt v v c hin rt tt vai tr i sng xã hi ca
nưc ta
| 1/22

Preview text:

HC VIN BO CH V TUYÊN TRUYN
________________________
TIU LUN
MÔN TING VIT THC HN H K
I N PHÂN TCH, BNH LUN, ĐNH GI V
NGHA, TNH KH THI V K
H DNG CA “PHƯƠNG
N CI TIN CH QUC NG” CA TC GI BI HIN
V Đ N “CH VIT NAM SONG SONG 4.0” CA
KIU TRƯNG LÂM V TRN TƯ BNH
Sinh viên: NGUYN XUÂN THANH HIN
M
s sinh viên: 2156080014
L
p: TRUYN HNH CLC K41
H Ni, thng 12 năm 2021 1
MC LC
MC LC ............................................................................................................. 1
M
ĐU ............................................................................................................... 2
1. Tnh cp thit ca đ ti .............................................................................. 2
2. Mc đch nghiên cu .................................................................................... 2
3. Nhim v nghiên cu .................................................................................... 3
4. Đi tưng nghiên cu ................................................................................... 3
5. Phm vi nghiên cu ...................................................................................... 3
6. Phương php nghiên cu .............................................................................. 3
NI DUNG............................................................................................................ 4
I. Khi qut v ch Quc ng .......................................................................... 4
1. Khi nim v ch Quc ng ...................................................................... 4
2. Lch s hnh thnh v pht trin ca ch Quc ng ................................. 4
3. Vai tr ca ch Quc ng vi dân tc...................................................... .8
II. Quan đim ca bn thân v “Phương n ci tin ch Quc ng” ca tc
gi
Bi Hin v đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” ca tc gi Kiu
Trưng Lâm v Trn Tư Bnh. ..................................................................... 11
A.
“Phương n ci tin ch Quc ng” ca tc gi Bi Hin ................... 11 1.  kin phân tc
h....................................................................................... 11
2. Bnh lun v đnh gi .............................................................................. 14
B. “Ch Vit Nam song song 4.0” ca tc gi Kiu Trưng Lâm v Trn
Tư Bnh ............................................................................................................ 16 1.  kin phân tc
h....................................................................................... 16
2. Bnh lun v đnh gi .............................................................................. 18
C. Tnh kh thi v kh dng ca hai công trnh nghiên cu ................... .19
KT LUN ......................................................................................................... 20
T
I LIU THAM KHO ................................................................................. 21 2
M ĐU 1.
Tnh cp thit ca đ ti
Đã hơn trăm năm nay nưc ta chính thc s dng ch quc ng, th ch vit
đưc các nhà trí thc tiên tin đầu th kỷ 20 ca ngi là “hồn trong nưc”, l công
c kỳ diu giải phóng trí tu người Vit như Nguyn Văn Vnh – mt trong
nhng người đng gp cho s pht trin ca ch Quc ng đã ni “Nưc ta sau
này hay dở cũng ở ch quc ng”.
Vi lch s 400 năm hnh thnh, vn đng và cải tin, ch quc ng đã trở
thành tinh thần, linh hồn ca dân tc Vit. Ch quc ng l cơ sở đ mở rng
chc năng ca ting Vit, nó đã vươn lên thnh ngôn ng chính thc ca quc
gia trong Hin php 2013. Ting Vit đưc dùng trong hành chính, ngoi giao,
giáo dc. Nó là công c bảo tồn và phát trin văn ha Vit Nam. Ch quc ng
l cơ sở đ ting Vit phát trin, l cơ sở đ phát trin nn quc học lên mt tầm cao mi.
Cải tin đ pht trin ngôn ng ting Vit trở nên phong ph nhưng vn gi
đưc nt đp ngôn ng l điu cần thit cũng như l thch thc không d vưt
qua. Bi nghiên cu ny s trnh by  kin phân tch, bnh lun, đnh gi v 
ngha, tnh khả thi v khả dng ca “Phương n cải tin ch Quc ng” ca tc
giả Bi Hin v đ n “ch Vit Nam song song 4.0” ca tc giả Kiu Trường Lâm v Trần Tư Bnh. 2.
Mc đch nghiên cu
Mc đch ca tiu lun l tm hiu, nghiên cu v “Phương n cải tin ch
Quc ng” ca tc giả Bi Hin v đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” ca tc
giả Kiu Trường Lâm v Trần Tư Bnh. T đ, tiu lun đưa ra nhng  kin,
đnh gi, tnh khả thi, khả dng ca hai phương n v đ n trên theo khch quan
v đưa ra quan đim ch quan ca người vit v hai đ xut. 3 3.
Nhim v nghiên cu
T mc đch nghiên cu trên, tiu lun c nhng nhim v ch yu sau:
- Lm sng t khi nim, qu trnh hnh thnh, pht trin v vai tr ca ch Quc ng.
- Phân tnh, bnh lun, đnh gi v “Phương n cải tin ch Quc ng” ca
tc giả Bi Hin v đ n “Ch V 
i t Nam song song 4.0” ca tc giả Kiu
Trường Lâm v Trần Tư Bnh. 4.
Đi tưng nghiên cu
Tiu lun khi qut v qu trnh hnh thnh, v vai tr ca ch Quc ng vi
mc đch chnh l nghiên cu v bnh lun nhng vn đ xung quanh “Phương
n cải tin ch Quc ng” v “Ch V 
i t Nam song song 4.0” kt hp vi vic
nghiên cu đnh gi tnh hnh p dng n trong thc tin. 5.
Phm vi nghiên cu
Phm vi nghiên cu ca tiu lun tp trung khi qut chung v ch Quc ng
v nhng vn đ liên quan đn tnh thc tin trong vic cải thin, cải tin ch
Quc ng trong giai đon t 2017 đn nay 6.
Phương php nghiên cu
Tiu lun ny đã s dng phương php nghiên cu phân tc h - tng hp, phương php ngh ê
i n cu đ hon thnh bi nghiên cu. 4 NI DUNG I.
Khi qut v ch Quc ng
1. Khi nim v ch Quc ng
Ch Quc ng l h ch vit chnh thc trên thc t hin nay ca ting Vit.
B ch Quc ng s dng cc k t La-tinh, da trên cc bảng ch ci ca nhm
ngôn ng Rô-man đặc bit l bảng ch ci Bồ Đo Nha, vi cc du ph ch yu
t bảng ch ci Hy Lp.
Hin php nưc Cng ha Xã hi ch ngha Vit Nam 2013, Chương I Điu 5
Mc 3 ghi l "Ngôn ng quc gia l ting Vit", khẳng đnh ting Vit l Quc
ng. Tuy nhiên, Hin php không đ cp đn "ch vit quc gia", dn đn chưa
xây dng đưc cc quy tắc nht qun đưc đồng thun v ch quc ng trong
cng đồng s dng ting Vit.
Tên gọi "ch Quc ng" đưc dng đ chỉ ch Quc ng La-tinh lần đầu tiên
đưc s dng vo năm 1867 trên Gia Đnh bo. Tin thân ca tên gọi ny l ch
Tây Quc ng. V sau t Tây b lưc b đi đ chỉ cn l ch Quc ng; cn tên
gọi ch Tây by giờ đưc chuyn sang đ chỉ ch Php. Quc ng ngha mặt ch
là ngôn ng quc gia, ở Vit Nam nu không c t b ngha kèm theo cho thy t
Quc ng đưc dng đ mt ngôn ng no khc th Quc ng mặc đnh l chỉ ting Vit.
2. Lch s hnh thnh v pht trin ca ch Quc ng
1. Giai đon phôi thai (th kỉ 16-17)
Ch Quc ng hin nay đưc coi l công trnh sng to ca cả mt tp th.
Bắt đầu t th kỷ 16, ch ngha tư bản pht trin mnh m ở châu Âu. Cc nh
thương mi đi đn đâu th cc nh truyn gio theo đn đ. Ch Quc ng đưc
hình thành có l t năm 1533 khi gio s phương Tây tên l I-nê-khu đi t đường 5
bin vào truyn đo Thiên Chúa ở tỉnh Nam Đnh. Trưc tiên l cc gio s Bồ
Đo Nha dòng Phanxico; k đn l cc gio s Tây Ban Nha dng Đa Minh rồi
dòng Tên. Mun giảng đo, cc nh truyn gio phải học ting bản x, v vy họ
đã dng ch La-tinh đ ghi li nhng cch pht âm ca ting Vit v giảng ngha
nhng ch đ bằng ting ca họ. Như vy ch Quc ng ban đầu đưc ra đời
nhằm mc đch đ truyn đo. S văn tch ghi li du vt loi ch này nhiu, kèm
theo nhng bin đi hoàn chỉnh vi ký hiu thanh giọng đ thêm chính xác. Trình
bày v lch s hình thành và phát trin ca ch Quc ng, TS Phm Th Kiu Ly,
chuyên gia nghiên cu lch s ngôn ng ca Đi học Sorbonne Nouvelle (Pháp)
phân tích, quá trình ghi âm ting Vit t bui đầu là s dày công ca rt nhiu giáo
s tham gia, trong đ tiêu biu là Alexandre de Rhodes, Francisco de Pina hay
António de Fontes... S ra đời các ký t đ ghi âm ting Vit là cả mt quá trình
nghiên cu thc t phát âm ca người Vit, mày mò tìm kim ký t tương đương
trong ting Latin, Bồ Đo Nha, Italia v Php.
Minh chng cho th ch phiên âm ting Vit ở thời kỳ ny chỉ c th tp hp
nhng bc thư, nhng bản tường trnh lẻ tẻ vit tay bằng ting , ting Bồ gi cho
cp trên. Chẳng hn João Roiz đn Ca Hn vit mt bo co bằng ting Bồ gi
v La Mã (1621) trong đ c t Annam (vit lin), unsai: ông sãi, ungue: ông Nghè
(Nghè b - chc quan cai tr v đa ba ti chnh), Cacham: Kẻ Chm (Thanh Chiêm, Quảng Nam).
Văn kin ca Gaspar Luis vit t Macao gi v La Mã (đ ngy 17/11/1621) thut
li cc vic xảy ra ở min Nam Vit Nam c nhng tên riêng như Facfo: Hải ph
(Hi An), Tuson: Đ Nẵng, Cachiam: Kẻ Chm, Noiicman: Nưc Mặn (Bnh 6
Đnh) v danh t chung như
Ungue: ông Nghè, Ontrum: ông
Trm. Năm 1626, Gaspar Luis
trong bản tường trnh hng năm,
vit bằng ting La-tinh ghi mt
s đa danh Dinhcham, Cacham, Nuocman, Quanghia, Quinhin, Ranran: Đ Nẵng.
2. Giai đon hnh thnh (th k 17-18)
Đn đây k như ch Quc ng đã đưc
hình thành. Alexandre de Rhodes, tác giả
cun T đin Vit – Bồ - La đã c mặt ở
Vit Nam t rt sm, gần như đồng thời
vi Gaspar d’Amaral. Ông truyn giáo ở
min Bắc. Sau do Chúa Trnh trc xut,
ông rời Bắc vào Nam. Truyn gio đưc 5
năm (1640 – 1645). Rồi Chúa Nguyn
Phc Loan cũng cm đo, ông đnh trở v
Châu Âu. Ngoài nhiu bài vit, ông đ
li T đin Vit – Bồ - La, Ng pháp ting Vit và “Php giảng tám ngày cho kẻ
mun chu phép ra ti m beo đo thnh Đc Chúa Blời”. T đin Vit–Bồ–La
là mt thành quả ln cho vic san đnh ch Quc ng.
Phải hơn mt th kỷ sau na, vo năm 1783 mi có mt cun t đin ch Quc
ng th nhì “Dictionarium Anamitico-Latinum”, cn c tên gọi khc l “Nam Vit 7
Dương Hip t v”. Cun này do giám mc Bá Đa Lc s 
o n nhưng chưa kp in (B Đa Lc
còn gọi là Cha Cả, nguyên tên là Pierre Joseph
Georges Pigneau de Behaine, thường vit
là Pigneau de Behaine (Pi-nhô đờ B - ê hen), là
mt v gio s người Php đã ph Nguyn Phúc
Ánh trong vic ly li quyn bính t tay Nhà
Tây Sơn vào cui th kỷ 18). Sau đ, bản thảo
đưc giám mc Jean – Louis Taberd dng đ
son cun t đin Nam Vit – Dương Hip T
v in năm 1838 ở Serampore, Ấn Đ, đưa ch
Quc ng tin thêm mt bưc dài.
3. Giai đon pht trin (t 1862 đn nay)
Cho đn năm 1862, ch Quc ng chỉ đưc s dng trong gii truyn giáo,
nhưng khi người Pháp xâm chim Nam Kỳ làm thuc đa, ch Quc ng đã trở
nên ph thông. Cần s dng ch Quc ng lm phương tin cai tr nên người Pháp
đã ra sc ph bin ch Quc ng và vì ch Quc ng rt là d học so vi ch Nôm
hoặc ch Hán, ch Quc ng trở nên thông dng.
Trong giai đon ny đã c nhiu tác phẩm
bằng ch Quc ng đưc n hnh như: “Lc
Vân Tiên”, “Kim Vân Kiu”, “Gia Hun Ca”,
“Tam T Kinh”, “Minh Tâm Bu Giám”, t
đin song ng ca Trương Vnh K, v.v. Đặc
bit là quyn “Đi Nam Quc Âm T V” ca
Huình Tnh Paulus Ca (1895), quyn t đin
xưa nht mà hin nay cn lưu hnh vi 7537 t
đơn. Quyn này cha nhiu t ng xưa m 8
ngy nay không cn đưc s dng na. Vì vy, nó là mt kho tài liu vô cùng qu
giá. Song song vi nhng tác phẩm trên, nhiu tờ bo đã đưc lưu hnh như Gia
Đnh Báo (1865), Phan Yên Báo (1868), Nht Trình Nam Kỳ (1883), Nam Kỳ Đa
Phn (1883), Nông C Mm Đm (1901), v.v. Đnh du s tin trin vưt bc ca ch Quc ng.
3. Vai tr ca ch Quc ng vi dân tc
Trong khu vc Châu Á hin nay, Vit Nam l mt trong nhng quc gia him
hoi s dng mu t La-tinh lm ch vit ca mnh (theo Đặc san Văn Lang 1992).
B qua mt bên nhng bt li nho nh, th vic s dng ch Quc ng rõ rng đã
mang li nhiu li ch trong công cuc bảo tồn v pht trin nn văn ho dân tc
v l mt bưc ngoặt ln lao trong lch s, đnh du s tch xa dần khi vng ảnh
hưởng ca văn ho Trung Quc lên văn ho dân tc ta.
S lưng k hiu trong ch Quc ng giảm xung hng trăm lần so vi ch
tưng hnh l ch Hn, ch Nôm, do vy chng ta tit kim đưc rt nhiu thời
gian v công sc đ học đọc v vit loi ch ny. Bởi v nhng đặc đim ny m
vic truyn b học ch Quc ng cho ton dân d hơn rt nhiu so vi ch Hn v
ch Nôm. Khi ch Hn, ch Nôm l ngôn ng chnh đưc dng ở nưc ta thời
xưa, c đn hơn 90% dân s không bit ch, nhưng khi ton dân bắt đầu học ch
Quc ng th hơn 90% dân s bit đọc, bit vit, gp phần thc đẩy công cuc xa
giặc dt ở nưc ta trong thời kỳ xây dng v pht trin đt nưc.
Ngoài ra, do ghi li t theo cách phát âm, ch ghi âm d dng gip cho người
học nắm đưc các quy lut chính tả và quy tắc ng pháp ca ngôn ng s dng
loi ch vit ny. Đặc đim này càng cng c cho vai trò ca ch Quc ng trong
giáo dc ph cp v lưu tng cc n phẩm văn ho, khoa học, hành chính s v,… ở nưc ta.
V phương din giáo dc th đn cui th kỷ XIX - đầu th kỷ XX, song song
vi Pháp ng, ch Quc ng đã đưc s dng chính thc trong trường học và khoa 9
c, cùng vi vic thành lp Nha học chnh Đông Dương v trường Đi học Đông
Dương ca chính ph thc dân, thay th hoàn toàn cho nn Nho học Vit Nam.
Đặc bit s ra đời ca phong trào Duy tân do Phan Chu Trinh khởi xưng cùng
vi s thành lp hàng lot cc trường tư thc ca ông v cc ch s yêu nưc khác
như Trần Quý Cáp, Huỳnh Thc Khng, Lương Văn Can,… đã gp phần thc đẩy
và cng c v trí ca ch Quc ng trong toàn dân. K t sau năm 1945, ch Quc
ng đã trở nên không th thay th đưc trong công cuc truyn bá, bảo tồn và phát
huy văn ho truyn thng ca dân tc Vit Nam.
Trong bo co ton văn đưc đọc ti Hi thảo, GS TS Nguyn Thin Gip đã
nêu lên vai tr ca ch quc ng như sau:
- Ch Quc ng l cơ sở đ mở rng chc năng ca ting Vit, n vươn lên
thnh ngôn ng chnh thc ca quc gia. N đưc dng trong hnh chnh,
ngoi giao, gio dc. N l công c bảo tồn v pht trin văn ha Vit Nam.
- Ch Quc ng l cơ sở đ ting Vit pht trin. V mt t vn , g ch quc
ng đã gip to ra nhng t mi nhằm hỗ tr vic din đt tư duy trong
chiu sâu v đỉnh cao ca n. V ng pháp, du chm câu m ch quc ng
du nhp vo Vit Nam đã gp phần tch cc vo vic sng to cc câu văn
vit mt cch sng sa, mch lc…, điu m ch Nôm trưc đây không c.
Ch quc ng đã gip din đt tư duy logic, th hin nhng tư tưởng khoa
học cch trọn vn hon hảo. V mt âm, ch quc ng gip xc đnh chnh
âm cho ting Vit, to s thng nht ch vit trong ton lãnh th Vit Nam,
cho du Vit Nam c nhiu phương ng v nhiu dân tc thiu s.
- Ch quc ng l cơ sở đ pht trin nn quc học lên mt tầm cao mi. Căn
c vo di sản Hn Nôm Vit Nam, chng ta chỉ c vn vn 5038 quyn,
trong đ c nhng quyn trng nhau, nhiu quyn không my gi tr… Nu
lm mt cuc so snh vi nn quc học đưc ghi bằng ch quc ng hin 10
nay, th d chỉ trong mt thời gian ngắn, ch quc ng đã vưt hẳn v lm
cho nn quc học phong ph bit chng no.
Mặc d ch quc ng đã to nn cho ting Vit pht trin đn đỉnh cao, nhưng
ting Vit vn không đưc gọi l “ngôn ng quc gia”, m cc văn bản ca nh
nưc chỉ gọi ting Vit v ch quc ng l tiếng và ch ph thông. Mãi cho đn
Hin php năm 2013, trong điu 5 mi xc đnh: “Ngôn ng quc gia là tiếng
Vit”, v điu ny khin chng ta hiu ngầm rằng “ch Quc ng l
à ch biu th
ngôn ng tiếng Vit s là ch Quc ng vi nghĩa đầy đủ v à t
r n vn ca nó”. 11
tưng ci tiến ch Quc ng không phi mi xut hin trong những năm
gần đây m đ xut hin t những năm đầu tiên ca thế k 20. Trong Hi ngh
quc tế kho cu v Vin Đông đ c n
h ng ngưi đề x
u t thay đổi mt s ch
như: K thay cho C, Q; D thay cho Đ, Z thay cho D, J thay cho GI,… .Trong tp
sách dy vần Lên sáu in năm 1919, sẽ t
h y thi sĩ Tn Đ nhận xét: “Chữ Quc
ng ca ta chưa chu ton”, do đ, ông đề ngh v ế
i t ong, ông, ung, ưng, oc, uc,
c bằng onh, ônh, unh, ưnh, ôc, uch, ưnh... Đ thế, ông còn đề ngh thay ươch
bằng ưc (ví dụ: bực cưi/bượch cưi). Còn vì sao phi thay đổi như thế, không
thy ông gii thích. T tháng 10.1928 đến 2.1929, nh báo Nguyn Văn Vĩnh
viết nhiu bài liên tiếp trên Trung Bắc tân văn xoay quanh vn đề lý do sửa đổi
ch Quc ng b du ph. Qua hng trăm năm, đ c rt nhiu các phương án
ci tiến tiếng Việt nhưng đều b bác b bi s thiếu khoa hc v thiếu tính kh
thi nhưng thưng ch c các nh khoa học quan tâm. “Phương án ci tiến ch
Quc ngữ” của tác gi Bi Hin v đề án “Chữ Việt Nam song song 4.0” của
tác gi Kiều Trưng Lâm v Trn Tư Bn h cng k ô
h ng được đánh giá cao v
tính kh thi, tuy nhiên hai công trnh nghiên cu trên lại được s ch đặc bit
của dư luận. II.
Quan đim ca bn thân v “Phương n ci tin ch Quc ng”
ca tc gi Bi Hin v đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” ca
tc gi Kiu Trưng Lâm v Trn Tư Bnh.
A. “Phương n ci tin ch Quc ng” ca tc gi Bi Hin
1. kin phân tch
- Bảng chữ cái và cách thể hiện hệ thống ngữ âm tiếng Việt chính thống xưa nay:
Bảng ch ci : Tng cng: 29 ch ci đơn: 12
A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
31 âm v cơ bản đưc biu đt bằng nhng 38 ch ci đơn v t hp 2-3 ch cái : A Ă Â B C C
H D Đ E Ê G GH GI H I K K H L.
M N NG NGH NH O Ô Ơ P Q R S T TH TR U Ư V X Y.
6 thanh (bằng, sắc, huyn, hi, ngã, nặng).
- Bảng chữ cái cải tiến:
1. Tn dng ton b bảng ch ci ting Vit hin hnh:
A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M
N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y.
2. B sung mt s ch ci ting La tinh: F, J, W, Z.
3. B ch Đ ra khi bảng ch ci ting Vit.
4. Thay đi gi tr âm v ca 11 ch ci hin
c trong bảng trên: Cc > ch, tr ; Dd > đ, Gg
> g, gh, Ff > ph, Kk > c, k, q , Qq > ng,
ngh, Rr > r, Ss > s, x , Xx > kh, Ww > th, Zz > d, gi, r.
5. To thêm mt ch ci mi cho âm v cn li l [N’, n’]. Riêng chỉ c âm v [N’
n’] l thiu k t sẵn c nên phải to ra mt ci mi da trên cơ sở gắn kt 2 k t
cũ thnh mt k t NH nh bằng cch cắt b mt nt s dọc ca ch H, n. 13
Công trình nghiên cu "cải tin ch Quc ng" điu chỉnh bảng ch cái hin
hành da trên h thng ng âm ting Th đô H ni, gi nguyên dng h thng
ch cái La tinh, và chỉ to thêm 1 ch cái mi đ chỉ âm v ph âm “nh” (“nhờ”) mà trong bảng ch L - a tinh không có.
Cch quy đnh cho nhng ưc l mi gia các ch cái (kí t) vi các âm v
tương ng theo nguyên tắc “1 âm – 1 ch, 1 ch - 1 âm” nhằm loi b hoàn toàn
các t hp 2-3 ph âm ghép biu đt mt âm v, theo tc giả đây l nguồn gc ca
các lỗi chính tả như hin nay (ch, th, tr, gi, gh, kh, ng, ngh, nh, ph).
Ch Quc ng
Ch ci tin ca tc gi Bi Hin LUẬT GIÁO DỤC LUẬT ZÁO ZỤK
Điu 7. Ngôn ng dng trong nh
Diu 7. Qôn q zq coq n’ cườq v
trường v cơ sở gio dc khc; dy v kơ sở zo zk xk; zy v họk tiq
học ting ni, ch vit ca dân tc
ni, c vit ka zân tk wiu s; zy
thiu s; dy ngoi ng. qoi q.
1. Ting Vit l ngôn ng chnh thc
1.Tiq Vit l qôn q cn’ wk zq
dng trong nh trường v cơ sở gio
coq n’ cườq v kơ sở zo zk xák.
dc khc. Căn c vo mc tiêu gio
Kăn k vo mk tiêu zo zk v yêu
dc v yêu cầu c th v ni dung
kầu k w v ni zuq zo zk, W
gio dc, Th tưng chnh ph quy
tưq cn’ f kuy dn’ vik zy v họk
đnh vic dy v học bằng ting nưc bằq tiq nưk qoi coq n’ cườq v kơ
ngoi trong nh trường v cơ sở gio sở zo zk xk. dc khc. 14
2. Bnh lun v đnh gi
Bt cp đầu tiên trong vn đ cải cch ch Quc ng ca Bi Hin l s dng
cch pht âm, phiên âm da “theo ng âm cơ bản ca ting th đô H Ni, tm
ly lm ng âm chuẩn ca ting Vit” lm cơ sở xc đnh danh mc ting Vit
cải cch. Trưc ht, đã l nghiên cu khoa học không th có cách din đt mơ hồ
như " tm ly". Vic xc đnh ting nói vùng nào ca Vit Nam làm chuẩn chính
âm hin chưa đươc khẳng đnh. Hơn na, v mặt văn ha, đây c th đưc coi l
s phân bit vng min bởi ting H Ni không phải l ting c th đi din
khch quan cho ting Vit, thiu tôn trọng ngôn ng đặc trưng đa phương.
Đt nưc ta trải di vi ba min văn ha khc nhau, mỗi vng li c nhng t
ng đa phương đặc trưng riêng.  mt s vng min Bắc, ngôn ng mọi người
ni thường chưa c s phân bit rõ rng gia cc ch ci r/d/gi hay s/x, ch/tr,…
nhưng ở cc vng min khc mọi người li phân bit cc âm ny rt rõ rng.
Vic s dng chung mt k t đ thay th cc ch ghp l d gây hiu nhầm, to
ra vô s t đồng âm rt kh phân bit. Hơn na, bản ch ci ting Vit gây trở
ngi cho người dân tc thiu s khi học ch Quc ng v phần ln ngôn ng ca
họ da trên t dng La-tinh.
Không nhng vy, ai mang trong mnh dng mu đ da vng đu t ho v
ngôn ng ting Vit ni ting trên th gii không phải v kh học m l v s
phong ph ca ngôn ng ny. “Ting Vit có 6 du thanh, mỗi thanh khác nhau
s lm thay đi hon ton ngha ca t, ngoài ra còn có 9 du ph và nhiu đi t
th hin gii tính và mc đ tôn trọng ca người ni” – theo nh ngôn ng học
người H Lan Gaston Dorren đã ni . Vic sa đi h thng h thng ch ci
đnh mt tnh thẩm m vn c ca ting Vit. 15
Chung quy li, “Phương n cải tin ch Quc ng” ca tc giả Bi Hin chưa
bao qut v l do đ trnh nhầm ln, sai chnh tả ca Bi Hin không đ sc thuyt phc 16
B. “Ch Vit Nam song song 4.0” ca tc gi K
i u Trưng Lâm v Trn Tư Bnh
1. kin phân tch
Đưc bit, “Ch Vit Nam song song 4.0” là s kt hp gia công trình
nghiên cu v “ch Vit
không du” ca Kiu Trường
Lâm trong sut 27 năm vi công trình “Ch Vit
nhanh” ca ông Trần Tư
Bnh đưc sáng to năm
2008. “Ch Vit Nam song
song 4.0” là ch vit không
du chỉ s dng 26 ch cái
La-tinh v trong đ dng 18
ch cái La-tinh đ thay th
du thanh và du ph cho ch quc ng. Nó cho phép
người s dng đọc đưc lưu
loát trọn vn vì trong “Ch
Vit Nam song song 4.0” có
s bin đi linh hot gia các
vần “Ch Vit nhanh” ca
ông Trần Tư Bnh v c s
luân chuyn gia các ký hiu du, to ra ch vit c đ chính xác cao giúp
người s dng nhn bit đưc mặt ch v đọc đưc.
Kiu gõ “Ch Vit Nam song song 4.0” gồm 3 thành phần cu to: - Ch Quc Ng (CQN). 17
- Ch Vit Nhanh (CVN) kiu ch Vit cc ngắn vn cn du.
- K Hiu Du thay du CQN v CVN bằng ch ci.
Ch Quc n g
Ch Vit Nam song song 4.0
Hỡi đồng bo cả nưc, Hoiw dogd baol caz nusx,
"Tt cả mọi người đu sinh ra c
"Tatb caz moir wujk deud sihp ra coj
quyn bnh đẳng. To ha cho họ
qyld bihl dagv. Taor hoaj cho hor nhng quyn nhugw qyld
không ai c th xâm phm đưc;
kogy ai coj theq xamy famr dush;
trong nhng quyn y, c quyn
trogp nhugw qyld ayb, coj qyld dush đưc sng, quyn sogb, qyld tuh
t do v quyn mưu cầu hnh phc". zo val qyld muuo caud hahr fuc".
V mặt ngôn ng học, vic dng cc du ph đ ghi thanh điu ni chung v
cch dng tng du (đường nét, v trí, tên gọi) trong ch Quc ng phản nh đng
bản cht ng âm ca thanh điu ni chung, tng thanh ni riêng, cũng như phản
nh đầy đ h thanh điu ở cc phương ng khc nhau ca ting Vit ở th kỉ 17 v hin nay.
Cn CVNSS4.0 l s lắp ghp hai b phn :
- Ch vit không du, thay cc du ghi thanh điu v mt s k t không c
trong b ch cái La Tinh (như Đ, Ơ, Ô, Â, Ă, Ê) bằng ch ci;
- Ch vit giản hóa đ vit nhanh, bằng cch giản ha cc k t l t hp ch
ci ghi âm đầu, vần trong ch Quc ng 18
2. Bnh lun v đnh gi
Tin s ngôn ng Hong Cao Cương cho rằng: B “Ch Vit Nam song song
4.0” khc vi ch Quc ng ở chỗ không phản ảnh đầy đ đặc đim ng âm ca
ting Vit. Đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” ca hai tc giả Kiu Trường Lâm
v Trần Tư Bnh chỉ giản lưc k t v thời gian vit. B ch vit nhanh chỉ đp
ng mc đch tc k, vit nhanh ch không c  ngha k âm đặc bit ngôn ng.
Tương t như “Phương n cải tin ch Ting Vit” ca tc giả Bi Hin, b
“ch Vit Nam song song 4.0” gây trở ngi cho học sinh, người nưc ngoi v cả
người dân tc thiu s nu tip cn loi ch ny v phải nh nhiu quy tắc.
“Ch Vit Nam song song 4.0” tht ra chỉ đang k t ha cc du v thanh điu
ca ch Quc ng nên không lm mt đi âm điu vn c nhưng dn đn h ly v ch v 
i t Ting Vit khi tip cn bằng th gic. Nhng h ly đ l:
- Chưa phản nh đng bản cht v đặc đim ca thanh điu
- Ch vit không dng du lm mt đi vẻ đp riêng ca ch Quc ng 19
C. Tnh kh thi v kh dng ca hai công trnh nghiên cu
Cả hai công trnh nghiên cu đu c đặc đim chung l mun tit kim thời
gian gõ v giảm s lưng k t. Cc công trnh nghiên cu ni chung v hai sản
phẩm ca cc tc giả ni riêng đu c  mun gip cải thin, cải tin ting Vit,
rt đng đưc tôn trọng bởi đ l sản phẩm ca cht xm sau nhiu năm nghiên
cu. Tuy nhiên, khi p dn
g cc phương n, đ n trên vo thc t th tnh khả thi, khả dn
g vo thc tin li không cao do cn liên quan đn cc yu t như văn ha, kinh t, . …
Nu cải tin ch Quc ng theo đ xut ca PGS.TS Bi Hin hay theo “Ch
Vit Nam song song 4.0” ca hai tc giả T ầ
r n Tư Bnh v Kiu Trường Lâm thì
n s lm vô hiu mt kho văn liu khng lồ vi cc n phẩm đưc vit bằng ch
Quc ng, lm đt gy s liên tc văn ha ca cả mt dân tc. Nu mun lưu gi
v truyn tải khi tri thc, văn ha ca dân tc cho cc th h sau, chng ta s phải
t chc in n, ch bản li. Đây l mt vic lm cc k tn km. Không chỉ c th,
s thay đi ny cn ảnh hưởng nghiêm trọng đn ton b cc hot đng kinh t,
chnh tr, xã hi, an ninh… do thay đi ton b h thng văn bản, giy tờ, d liu
hin hnh đang đưc công nhn trên ton th gii.
Vi tư cch l mt loi ch vit ghi li ngôn ng dân tc, trải qua nhng pht
trin lch s, ch Quc ng ngy nay đã trở thnh mt ti sản văn ha vô cng qu
gi ca người Vit v vn đang thc hin rt tt vai tr trong đời sng xã hi ca nưc ta