HC VIN BO CH V TUYÊN TRUY N
________________________
TI U LU N
MÔN TI NG VI T TH C H NH
KI N PHÂN T CH, B NH LU N, ĐNH GI V
NGHA, TNH KH THI V KH D NG C A “PHƯƠNG
N C I TI N CH C NGQU ” CA TC GI BI HIN
V Đ N “CH VIT NAM SONG SONG 4.0” CA
KIU TRƯNG LÂM V TRN TƯ BNH
Sinh viên: NGUY N XUÂN THANH HI N
M s sinh viên: 2156080014
Lp: TRUYN HNH CLC K41
H Ni, thng 12 năm 2021
1
MC LC
MC LC ............................................................................................................. 1
M ĐU ............................................................................................................... 2
1. T nh c p thi t i t ca đ .............................................................................. 2
2. M ch nghiên cc đ u .................................................................................... 2
3. Nhi m v nghiên c u .................................................................................... 3
4. Đi tưng nghiên c u ................................................................................... 3
5. Phm vi nghiên c u ...................................................................................... 3
6. Phương php nghiên cu .............................................................................. 3
NI DUNG............................................................................................................ 4
I. Khi qu t v c ng ch Qu .......................................................................... 4
1. Khi ni m v c ng ch Qu ...................................................................... 4
2. ph L ch s h nh th nh v t tri n c a ch c ng Qu ................................. 4
3. Vai tr c a ch Quc ng v i dân t 8 c.......................................................
II. Quan đim c a b n thân v “Phương n c i ti n ch Quc ng” ca tc
gi B i Hi n v a t c gi đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” c Kiu
Trưng Lâm v Trn Tư Bnh. ..................................................................... 11
A. “Phươngn ci tin ch c ng a t c gi B i Hi n Qu ” c ................... 11
1. ki n phân t ch....................................................................................... 11
2. B nh lu n v nh gi đ .............................................................................. 14
B. Tr “Ch Vit Nam song song 4.0” ca tc gi Kiu Trưng Lâm v n
Tư Bnh ............................................................................................................ 16
1. ki n phân t ch....................................................................................... 16
2. B nh lu n v nh gi đ .............................................................................. 18
C. T nh kh thi v d ng c kh a hai công tr nh nghiên c u ....................19
KT LUN ......................................................................................................... 20
TI LIU THAM KH O ................................................................................. 21
2
M ĐU
1. Tnh c p thi t c t i a đ
Đã hơn trăm năm nay nưc ta chính th c s d ng ch c ng , th qu ch vit
đưc các nhà trí th c tiên ti u th k 20 ca ng i là n đầ hồn trong nưc, l công
c k diu gi i phóng trí tu i Vi t ngườ như Nguyn Văn Vnh mt trong
nhng người đng gp cho s pht tri n c a ch c n Qu ng đã i “Nưc ta sau
này hay d cũng ở ch quc ng”.
Vi l ch s 400 năm hnh thnh, vn đng và ci ti n, ch qu c ng đã trở
thành tinh th n, linh h n c a dân t c Vi t. Ch qu c ng m r l cơ sở đ ng
chc năng ca ting Vi t, nó đã vươn lên thnh ngôn ng chính thc ca quc
gia trong Hi n ph p 2013 ng Vi t c dùng trong hành chính, ngo i giao, . Ti đư
giáo d c. Nó là công c b o t n và phát tri n văn ha Vit Nam. Ch quc ng
l cơ sở đ ting Vit phát tri n, l cơ sở đ phát trin n n qu c h c lên m t t m
cao mi.
Ci ti n đ pht trin ngôn ng ng Vi t tr nên phong ph ti nhưng vn gi
đưc nt đp ngôn ng l u c đi n t t c hi ũng như l thch th c không d vưt
qua. B i nghiên c u n y s trnh by n phân tki ch, b nh lu nh gi v n, đ
ngha, t nh kh thi v kh dng c n ca “Phương  i ti n ch c a t Qu ng” c c
gi Bi Hin v đ n “ch t Nam song song 4.0” c Vi a tc gi Kiu Trường
Lâm v nh. Trần Tư B
2. Mc đch nghiên c u
Mc đch ca ti u lu n l t m hi u, nghiên c u v “Phương n ci tin ch
Quc ng” ca t c gi B i Hi n v đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” ca tc
gi ng Lâm v Kiu Trườ Trần Tư Bnh. T , ti u lu đ n đưa ra nhng kin,
đnh gi, t nh kh thi, kh d ng c hai a phương n v đ n trên theo kh ch quan
v đưa ra quan đim ch quan c i vi t v a ngườ hai đ xut.
3
3. Nhim v nghiên c u
T m ch nghiên c u trên, ti u lu n c ng nhi m v y u sau: c đ nh ch
- Lm s ng t i ni m, qu nh h nh th nh, ph t tri n v vai tr c a ch kh tr
Quc ng.
- Phân t nh, b nh lu n, đnh gi v n c i ti “Phương  n ch c Qu ng” ca
tc gi B i Hi n v đ n “Ch t Nam song song 4.0” c Vi a tc gi Kiu
Trường Lâm v Trần Tư Bnh.
4. Đi tưng nghiên c u
Tiu lu n khi qu t v qu trnh h nh th nh, v vai tr c a ch Quc ng vi
mc đch chnh l nghiên cu v bnh lu n nhng vn đ xung quanh “Phương
n c i ti n ch Quc ng” v t Nam song song 4.0” kt hp vi vic “Ch Vi
nghiên cu đnh gi tnh hnh p dng n trong thc tin.
5. Phm vi nghiên c u
Phm vi nghiên cu ca tp trung tiu lun khi qut chung v c ch Qu ng
v nhng vn đ liên quan đn tnh thc tin trong vi c c i thi n, c i ti n ch
Quc ng trong giai đo 2017 đn t n nay
6. Phương php nghiên c u
Tiu lun ny đã s dng phương php nghiên c u phân t - t ng h ch p, phương
php n ên cghi u đ ho n thnh b i nghiên c u.
4
NI DUNG
I. Kh i qut v ch c Qu ng
1. Khi nim v ch Quc ng
Ch Quc ng l h ch vit chnh thc trên thc t hin nay ca ting Vit.
B ch Quc ng s dng cc k t La tinh, da trên cc bảng ch ci ca nhm -
ngôn ng Rô man đặc bit l bảng ch ci Bồ Đo Nha, vi cc du ph ch yu -
t bảng ch ci Hy Lp.
Hin php nưc Cng ha Xã hi ch ngha Vit Nam 2013, Chương I Điu 5
Mc 3 ghi l "Ngôn ng quc gia l ting Vit", khẳng đnh ting Vit l Quc
ng. Tuy nhiên, Hin php không đ cp đn "ch vit quc gia", dn đn chưa
xây dng đưc cc quy tắc nht qun đưc đồng thun v ch quc ng trong
cng đồng s dng ting Vit.
Tên gọi "ch uc ng" đưc dng đ chỉ ch ng tinh lần đầu tiên Q Quc La-
đưc s dng vo năm 1867 trên Gia Đnh bo. Tin thân ca tên gọi ny l ch
Tây Quc ng. V sau t Tây b lưc b đi đ chỉ cn l ch Quc ng; cn tên
gọi ch Tây by giờ đưc chuyn sang đ chỉ ch Php. Quc ng ngha mặt ch
ngôn ng quc gia, ở Vit Nam nu không c t b ngha kèm theo cho thy t
Quc ng đưc dng đ mt ngôn ng no khc th Quc ng mặc đnh l chỉ
ting Vit.
2. Lch s hnh thnh v pht trin ca ch Quc ng
1.
Giai đon phôi thai (th kỉ 16-17)
Ch uc ng hin nay đưc coi l công trnh sng to ca cả mt tp th.Q
Bắt đầu t th kỷ 16, ch ngha bản pht trin mnh m châu Âu. Cc nh
thương mi đi đn đâu th cc nh truyn gio theo đn đ. Ch Quc ng đưc
hình thành có l t -khu ng năm 1533 khi gio s phương Tây tên l I-nê đi t đườ
5
bin vào truy o Thiên Chúa n đ t ỉnh Nam Đnh. Trưc tiên l cc gio sBồ
Đo Nha đn l cc gio s Tây Ban Nha dng Đa Minh dòng Phanxico; k ri
dòng Tên. Mun giảng đo, cc nh truyn gio phải học ting bản x, v vy họ
đã dng ch La inh đ ghi li nhng cch pht âm ca ting Vit v giảng ngha -t
nhng ch đ bằng ting ca họ. Như vy chQuc ng ban đầu đưc ra đời
nhằm mc đch đ truyn đo. văn tS ch ghi l i d u v t lo i ch này nhi kèm u,
theo nh ng bi i hoàn ch nh v i ký hi u thanh gi thêm chính xác. Trình n đ ọng đ
bày v l ch s hình thành và phát tri n c a ch c ng , TS Ph m Th Qu Kiu Ly,
chuyên gia nghiên c u l ch s ngôn ng c i h c Sorbonne Nouvelle (Pháp) a Đ
phân tích, quá trình ghi âm ti ng Vi t t bui đầu s dày công c a r t nhi u giáo
s tham gia, trong đ tiêu biu Alexandre de Rhodes, Francisco de Pina hay
António de Fontes... S i các ký t ghi âm ti ng Vi t là c m t quá trình ra đờ đ
nghiên c u th c t phát âm c i Vi t, mày mò tìm ki m ký t a ngườ tương đương
trong ti ng Latin, B Đo Nha, Italia v Php.
Minh chng cho th ch phiên âm ting Vit ở thời kỳ ny chỉ c th tp hp
nhng bc thư, nhng bản tường trnh lẻ tẻ vit tay bằng ting , ting Bồ gi cho
cp trên. Chẳng hn João Roiz đn Ca Hn vit mt bo co bằng ting Bồ gi
v La Mã (1621) trong đ c t Annam (vit lin), unsai: ông sãi, ungue: ông Nghè
(Nghè b chc quan cai tr v đa ba ti chnh), Cacham: Kẻ Chm (Thanh -
Chiêm, Quảng Nam).
Văn kin ca Gaspar Luis vit t Macao gi v La Mã (đ ngy 17/11/1621) thut
li cc vic xảy ra ở min Nam Vit Nam c nhng tên riêng như Facfo: Hải ph
(Hi An), Tuson: Đ Nẵng, Cachiam: Kẻ Chm, Noiicman: Nưc Mặn (Bnh
6
Đnh) v danh t chung như
Ungue: ông Nghè, Ontrum: ông
Trm. Năm 1626, Gaspar Luis
trong bản tường trnh hng năm,
vit bằng ting La tinh ghi mt -
s đa danh Dinhcham, Cacham,
Nuocman, Quanghia, Quinhin,
Ranran: Đ Nẵng.
2.
Giai đon hnh thnh (th k 17-18)
Đn đây k như ch Quc ng đã đưc
hình thành. Alexandre de Rhodes, tác gi
cun T đin Vi B - t La đã c mặt
Vit Nam t r t s m, g ng th ần như đ i
vi Gaspar d’Amaral. Ông truyn giáo
mi n Bc. Sau do Chúa Trnh trc xu t,
ông ri B c vào Nam. Truy n gio đưc 5
năm (1640 1645). R i Chúa Nguy n
Phc Loan cũng cm đo, ông đnh trở v
Châu Âu. Ngoài nhi u bài vi t, ông đ
li T đin Vi B - La, Ng pháp ti ng Vi t t ng tám ngày cho k “Php giả
mun chu phép r a t i m beo đo thnh Đc Chúa Blời”. T đin Vi ồ–tB La
là m t thành qu l n cho vi c san đnh ch Quc ng .
Phải hơn mt th k sau n a, vo năm 1783 mi m t cu n t đin ch Quc
ng th nhì “Dictionarium Anamitico Latinum”, cn c tên gọi khc l “Nam Vi- t
7
Dương Hip t v . Cu n này do giám m c ”
Đa L n nhưng chưa k (B Đa Lc so p in c
còn g i là Cha C , nguyên tên là Pierre Joseph
Georges Pigneau de Behaine, thường vit
là Pigneau de Behaine (Pi- -hen), là nhô đờ
mt v gio s người Php đã ph Nguyn Phúc
Ánh trong vi c l y l i quy n bính t tay Nhà
Tây Sơn vào cu i th k 18). Sau đ, bản tho
đưc giám mc Jean Louis Taberd dng đ
son cu n t đin Nam Vit Dương Hip T
v Serampore, in năm 1838 ở Ấn Đ, đưa ch
Quc ng n thêm m c dài. ti t bư
3.
Giai đon pht tri n (t 1862 n nay) đ
Cho đn năm 1862, ch Quc ng ch đưc s dng trong gii truyn giáo,
nhưng khi ngườ c đ đã trởi Pháp xâm chim Nam K làm thu a, ch Quc ng
nên ph thông. C n s d ng ch Quc ng lm phương tin cai tr nên người Pháp
đã ra sc ph bin ch Quc ng ch Quc ng r t là d h c so v i ch Nôm
hoc ch Hán, ch Quc ng tr nên thông d ng.
Trong giai đon ny đã c nhiu tác phm
bng ch Quc ng đưc n hnh như: Lc
Vân Tiên Kim Vân Ki Gia Hu n Ca, u, ,
Tam T Kinh, Minh Tâm B u Giám , t
đi n song ng ca Trương Vnh K, v.v. Đc
bi t là quy n “Đi Nam Qu c Âm T V c ” a
Huình T nh Paulus C a (1895), quy n t đin
xưa nht mà hin nay cn lưu hnh vi 7537 t
đơn. Quy xưa m n này cha nhiu t ng
8
ngy nay không cn đưc s d ng n a. Vì v y, nó là m t kho tài li u vô cùng qu
giá. Song song v i nh ng tác ph m trên, nhi u t bo đã đưc lưu hnh như Gia
Đnh Báo (1865), Phan Yên Báo (1868), Nh t Trình Nam K (1883), Nam K Đa
Phn (1883), Nông C Mm Đm (1901), v.v. Đnh du s tin trin vưt bc ca
ch Quc ng.
3. Vai tr ca ch Quc ng vi dân tc
Trong khu vc Châu Á hin nay, Vit Nam l mt trong nhng quc gia him
hoi s dng mu t La tinh lm ch vit ca mnh (theo Đặc san Văn Lang 1992). -
B qua mt bên nhng bt li nho nh, th vic s dng ch Quc ng rõ rng đã
mang li nhiu li ch trong công cuc bảo tồn v pht trin nn văn ho dân tc
v l mt bưc ngoặt ln lao trong lch s, đnh du s tch xa dần khi vng ảnh
hưởng ca văn ho Trung Quc lên văn ho dân tc ta.
S ng k u trong ch c ng m xu ng h n so v i ch hi Qu gi ng trăm lầ
tưng h nh l ch H n, ch Nôm, do v y chng ta ti t ki c r m đư t nhi u th i
gian v công s h c đ ọc đọc v vit loi ch n y. B i v nhng đặc đim ny m
vic truy n b h c ch Quc ng cho to n dân d hơn rt nhi u so v i ch H n v
ch Nôm. Khi ch Hn, ch Nôm l ngôn ng c d ng c ta th chnh đư nư i
xưa, c đn hơn , nhưng khi to ắt đầ 90% dân s không bit ch n dân b u hc ch
Quc ng th hơn 90% dân s bit đọc, bi t vi t, g p ph n th c đẩy công cu c x a
gic dt nưc ta trong th i k xây d ng v t tri t n ph n đ ưc.
Ngoài ra, do ghi l i t theo cách phát âm, ch ghi âm d dng gip cho ngưi
hc n c các quy lu t chính t quy t c ng pháp c a ngôn ng s dắm đư ng
loi ch vit ny. Đặc đim này càng cng c cho vai trò c a ch Quc ng trong
giáo d c ph c p v lưu tng cc n phẩm văn ho, khoa h c, hành chính s v ,…
nưc ta.
V phương di c th đn giáo d n cui th k XIX - đu th k XX, song song
vi Pháp ng , ch Quc ng đã đưc s d ng chính th c trong trường h c khoa
9
c, cùng v i vi c thành l p Nha h i h ọc chnh Đông Dương v trường Đ ọc Đông
Dương ca chính ph thc dân, thay th hoàn toàn cho n n Nho h c Vi t Nam.
Đặ c bi t s ra đi c a phong trào Duy tân do Phan Chu Trinh kh ng cùng ởi xư
vi s thành l p hàng lo t cc trường tư th a ông v cc ch s yêu nưc c c khác
như Trn Quý Cáp, Huỳnh Thc Khng, Lương Văn Can,… đã gp phần thc đẩy
c ng c v trí c a ch Quc ng trong toàn dân. t K sau năm 1945, ch Quc
ng đã trở nên không th thay th đưc trong công cu c truy n bá, b o t n phát
huy văn ho truyn thng ca dân t c Vi t Nam.
Trong bo co ton văn đưc đọc ti Hi thảo, GS TS Nguyn Thin Gip đã
nêu lên vai tr ca ch quc ng như sau:
- Ch Quc ng l cơ sở đ mở rng chc năng ca ting Vit, n vươn lên
thnh ngôn ng chnh thc ca quc gia. N đưc dng trong hnh chnh,
ngoi giao, gio dc. N l công c bảo tồn v pht trin văn ha Vit Nam.
- Ch Quc ng l cơ sở đ ting Vit pht trin. , ch quc V m t t v ng
ng đã gip to ra nhng t mi nhằm hỗ tr vic din đt duy trong
chiu sâu v đỉnh cao ca n. V ng pháp, du chm câu m ch quc ng
du nhp vo Vit Nam đã gp phần tch cc vo vic sng to cc câu văn
vit mt cch sng sa, mch lc…, điu m ch Nôm trưc đây không c.
Ch quc ng đã gip din đt tư duy logic, th hin nhng tư tưởng khoa
học cch trọn vn hon hảo. , ch quc ng gip xc đnh chnh V m t âm
âm cho ting Vit, to s thng nht ch vit trong ton lãnh th Vit Nam,
cho du Vit Nam c nhiu phương ng v nhiu dân tc thiu s.
- Ch quc ng l sở đ pht trin nn quc học lên mt tầm cao mi. Căn
c vo di sản Hn Nôm Vit Nam, chng ta chỉ c vn vn 5038 quyn,
trong đ c nhng quyn trng nhau, nhiu quyn không my gi tr… Nu
lm mt cuc so snh vi nn quc học đưc ghi bằng ch quc nghin
10
nay, th d chỉ trong mt thời gian ngắn, ch quc ng đã vưt hẳn v lm
cho nn quc học phong ph bit chng no.
Mặc d ch quc ng đã to nn cho ting Vit pht trin đn đỉnh cao, nhưng
ting Vit vn không đưc gọi l ”, m cc văn bản ca nh ngôn c ng qu gia
nưc chỉ gọi ting Vit v ch quc ng l . Mãi cho đn tiếng và ch ph thông
Hin php năm 2013, trong điu 5 mi xc đnh: Ngôn c gia ng qu tiếng
Vit”, v điu ny khin chng ta hiu ngầm rằng “ch ch Qu c ng biu th
ngôn ng tiếng Vit s là ch Qu c ng v i nghĩa đầ đủ y tr n v n c a nó”.
11
ng ci ti n chế Quc ng không ph i m i xu t hi n trong nh ững năm
gần đây m đ xu t hin t những năm đầu tiên ca thế k 20. Trong H i ngh
quc t o c u v ế kh Vin Đông đ ững ngưi đề t thay đổ c nh xu i mt s ch
như: K thay cho C, Q; D thay cho Đ, Z thay cho D, J thay cho GI,… .Trong tp
sách d y v ần Lên sáu in năm 1919, sẽ y thi sĩ Tn Đ nhận xét: “Chữ th Quc
ng c a ta chưa chu ton”, do đ, ông đề ết ong, ông, ung, ưng, oc, uc, ngh vi
c bằng onh, ônh, unh, ưnh, ôc, uch, ưnh... Đ thế, ông còn đề ngh thay ươch
bằng ưc (ví dụ: bực cưi/bượch cưi). Còn vì sao ph , không i thay đổi như thế
thy ông gi i thích. T tháng 10 n 2.1929, nh b o Nguy .1928 đế á n Văn Vĩnh
viết nhiu bài liên ti p trên Trung Bế ắc tân văn xoay quanh vn đề ửa đổ lý do s i
ch c ng b d u ph . Qua hQu ng trăm năm, đ c rt nhi u c ác phương án
ci ti n ti ng Vi u b b c b bế ế ệt nhưng đề á i s thi u khoa h c v thi u t nh kh ế ế í
thi nhưng thưng ch c c c nh khoa h á ọc quan tâm. “Phương án ci tiến ch
Quc ng a t c giữ” củ á Bi Hin v đề án “Chữ Việt Nam song song 4.0” của
tác gi Kiều Trưng Lâm v c ng ông Trn Tư Bnh kh được đánh giá cao v
tính kh thi, tuy nhiên hai công tr nh nghiên c u trên l c s c bi ại đượ ch đặ t
của dư luận.
II. Quan đim ca bn thân v “Phương n ci tin ch Quc ng”
ca t c gi B i Hi n v đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” ca
tc gi Kiu Trưng Lâm v Trn Tư Bnh.
A. “Phương n ci tin ch c ng a t c gi B i Hi n Qu ” c
1. kin phân tch
- Bảng chữ cái và cách thể hiện hệ thống ngữ âm tiếng Việt chính thống
xưa nay:
Bảng ch ci : Tng cng: 29 ch ci đơn:
12
A Â B C D E Ê G H I K L N O Ô Ă Đ M Ơ P Q R S T U Ư V
X Y
31 âm v cơ bản đưc biu đt bằng nhng 38 ch ci đơn v t hp 2 3 ch -
cái :
A Â C D E Ê G H I K L. Ă B CH Đ GH GI KH
M N O Ô P NG NGH NH Ơ Q U R S T TH TR V Ư X Y.
6 thanh (bằng, sắc, huyn, hi, ngã, nặng).
- Bảng chữ cái cải tiến:
1. Tn dng ton b bảng ch ci ting
Vit hin hnh:
A Â B C D E Ê G H I K L Ă Đ M
N O Ô P Q R S T U V X Ơ Ư Y.
2. B sung mt s ch ci ting La tinh: F,
J, W, Z.
3. B ch Đ ra khi bảng chci ting Vit.
4. Thay đi gi tr âm v ca 11 ch ci hin
c trong bảng trên: Cc > ch, tr ; Dd > đ, Gg
> g, gh, Ff > ph, Kk > c, k, q , Qq > ng,
ngh, Rr > r, Ss > s, x , Xx > kh, Ww > th,
Zz > d, gi, r.
5. To thêm mt ch ci mi cho âm v cn li l [N’, n’]. Riêng chỉ c âm v [N’
n’] l thiu k t sẵn c nên phải to ra mt ci mi da trên cơ sở gắn kt 2 k t
cũ thnh mt k t NH nh bằng cch cắt b mt nt s dọc ca ch H, n.
13
Công trình nghiên c u "c i ti n ch c ng u ch nh b ng ch cái hi Qu " đi n
hành d a trên h âm ti ng Th i, gi nguyên d ng h thng ng đô H n thng
ch cái La tinh, và ch t o thêm 1 ch cái mi đ ch âm v ph âm “nh” (“nhờ”)
mà trong b ng ch -tinh không có. La
Cch quy đ ng ưnh cho nh c l mi gia các ch cái (kí t) vi các âm v
tương  ắc “1 âm – 1 âm” nhằng theo nguyên t 1 ch, 1 ch - m loi b hoàn toàn
các t h p 2-3 ph âm ghép bi t m u đ t âm v , theo t c gi đây l nguồn gc ca
các l i chính t n nay (ch, th, tr, gi, gh, kh, ng, ngh, nh, ph). như hi
Ch c ng Qu
Ch ci ti n c a t c gi B i Hi n
LUẬT GIÁO DỤC
Điu 7. Ngôn ng dng trong nh
trường v cơ sở gio dc khc; dy v
học ting ni, ch vit ca dân tc
thiu s; dy ngoi ng.
1. Ting Vit l ngôn ng chnh thc
dng trong nh trường v cơ sở gio
dc khc. Căn c vo mc tiêu gio
dc v yêu cầu c th v ni dung
gio dc, Th tưng chnh ph quy
đnh vic dy v học bằng ting nưc
ngoi trong nh trường v cơ sở gio
dc khc.
LUẬT ZÁO ZỤK
Diu 7. Qôn q zq coq n’ cườq v
kơ sở zo zk xk; zy v họk tiq
ni, c vit ka zân tk wiu s; zy
qoi q.
1.Tiq Vit l qôn q cn’ wk zq
coq n’ cườq v kơ sở zo zk xák.
Kăn k vo mk tiêu zo zk v yêu
kầu k w v ni zuq zo zk, W
tưq cn’ f kuy dn’ vik zy v họk
bằq tiq nưk qoi coq n’ cườq v kơ
sở zo zk xk.
14
2. Bnh lun v đnh gi
Bt c u tiên trong v c i c ch ch p đầ n đ Qu c ng c a Bi Hin l s d ng
cch ph t âm, phiên âm d a “theo ng âm cơ bả n ca ti ng th đô H Ni, tm
ly l m ng âm chu n c a ti ng Vi l x t m cơ sở c đnh danh mc ti ng Vi t
ci c ch. c h t, Trư đã l nghiên cu khoa hc không th có cách di n đt mơ hồ
như " tm ly". Vi nh ti ng nói vùng nào c a Vi t Nam làm chu n chính c xc đ
âm hin chưa đươc khẳng đnh. Hơn na, v m ặt văn ha, đây c th đưc coi l
s phân bi t v ng mi n b i ti ng H Ni không ph i l ting c th đ i di n
khch quan cho ti ng Vi t, thi u tôn tr ng ngôn ng đặc trưng đa phương.
Đt nưc ta tri d i v i ba mi n văn ha khc nhau, m i v ng l i c nh ng t
ng đa phương đặc trưng riêng.  mt s v ng mi n B c, ngôn ng m ọi người
ni thường chưa c s phân bit rõ rng gi a c c ch c i r/d/gi hay s/x, ch/tr,…
nhưng ở c c v ng mi n khc mọi người li phân bi t c c âm n y r t r r õ ng.
Vic s d ng chung m t k t thay th c c ch đ ghp l d gây hi u nh m, t o
ra vô s t đồng âm r t kh phân bi t. a, b n ch cHơn n i ti ng Vi t gây tr
ngi cho người dân tc thiu s khi h c ch c ng v n l n ngôn ng c Qu ph a
h d a trên t d ng La-tinh.
Không nh ng v y, ai mang trong m nh d ng m da v u đ ng đu t ho v
ngôn ng ng Vi t n ti i ti ng trên th i không ph i v gi kh h c m l v s
phong ph c a ngôn ng n y. “Ti ng Vit có 6 d u thanh, m i thanh khác nhau
s lm thay đi hon ton ngha ca t, ngoài ra còn có 9 d u ph và nhi i t u đ
th n gi i tính và m tôn tr ng chi c đ a người ni” – theo nh ngôn ng h c
người H Lan Gaston Dorren đã ni . Vic s i h ng h ng ch ca đ th th i
đ nh m t t nh th m m v n c c a ti ng Vi t.
15
Chung quy li, “Phương n ci tin ch c ng c a t c gi B i Hi Qu ” n chưa
bao qu t v l do đ trnh nhm ln, sai ch nh t c a B i Hi sn không đ c
thuy ct ph
16
B. “Ch Vit Nam song song 4.0” c u Trưa tc gi Ki ng Lâm v Trn
Tư Bnh
1. kin phân tch
Đưc bi t, “Ch Vit Nam song song 4.0” s kt hp gia công trình
nghiên c u v ch Vit
không d c a Kiu u Trường
Lâm trong su t 27 năm vi
công trình Ch Vit
nhanh c a ông Tr ần
Bnh đư o năm c sáng t
2008. t Nam song “Ch Vi
song 4.0” ch vit không
du ch s d ng 26 ch cái
La-tinh v trong đdng 18
ch cái La- thay thtinh đ
du thanh d u ph cho ch
quc ng . cho phép
ngườ i s dng đọc đưc lưu
loát tr n v n trong “Ch
Vit Nam song song 4.0”
s bin đi linh ho t gi a các
vần “Ch Vit nhanh” ca
ông Trần Bnh v c s
luân chuy n gi a các hi u d u, t o ra ch chính xác cao giúp vit c đ
ngườ i s d ng nh n bi t đư v đọc đưc mt ch c.
Kiu Ch Vit Nam song song 4.0” gồm 3 thành phần cu to:
- Ch Quc Ng (CQN).
17
- Ch Vit Nhanh (CVN) kiu ch Vit cc ngắn vn cn du.
- K Hiu Du thay du CQN v CVN bằng ch ci.
Ch Quc ng
Ch Vit Nam song song 4.0
Hỡi đồng bo cả nưc,
"Tt cả mọi người đu sinh ra c
quyn bnh đẳng. To ha cho họ
nhng quyn
không ai c th xâm phm đưc;
trong nhng quyn y, c quyn
đưc sng, quyn
t do v quyn mưu cầu hnh phc".
Hoiw dogd baol caz nusx,
"Tatb caz moir wujk deud sihp ra coj
qyld bihl dagv. Taor hoaj cho hor
nhugw qyld
kogy ai coj theq xamy famr dush;
trogp nhugw qyld ayb, coj qyld dush
sogb, qyld tuh
zo val qyld muuo caud hahr fuc".
V mặt , vic dng cc du ph đ ghi thanh điu ni chung v ngôn ng hc
cch dng tng du (đường nét, v trí, tên g trong Qu c i) ch ng phản nh đng
bản cht ng âm ca thanh điu ni chung, tng thanh ni riêng, cũng như phản
nh đầy đ h thanh điu ở cc phương ng khc nhau ca th kỉ 17 ting Vit
v hin nay.
Cn CVNSS4.0 l s lắp ghp hai b phn :
- Ch vit không du, thay cc du ghi thanh điu v mt s k t không c
trong b ch Tinhcái La (như Đ, Ơ, Ô, Â, Ă, Ê ) bằng ch ci;
- Ch vit gin hóa đ vit nhanh, bằng cch giản ha cc k t l t hp ch
ci ghi âm đầu, vần trong ch Quc ng
18
2. Bnh lun v đnh gi
Tin s ngôn ng Hong Cao Cương cho r ng: B Ch Vit Nam song song
4.0” khc v ảnh đầy đ đặc đii ch Quc ng ch không phn m ng âm ca
ting Vit. Đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” ca hai t c gi Kiu Trường Lâm
v Trần Tư Bnh ch giản lưc k t v thi gian vi t. B ch vit nhanh ch đp
ng m ch tc đ c k , vi t nhanh ch không c ngh a k c biâm đặ t ngôn ng .
Tương t như “Phương t” c n ci tin ch Ting Vi a tc gi Bi Hin, b
“ch Vit Nam song song 4.0” gây trở ngi cho học sinh, người nưc ngo i v c
người dân t c thi u s n u ti p c n lo i ch n y v phi nh nhi u quy t c.
“Ch Vit Nam song song 4.0” tht ra ch đang k t h a c c d u v thanh điu
ca ch Qu c ng nên không l m m t đi âm điu v n c nhưng dn đn h l y v
ch vi t Ti ng Vit khi ti p c n b ng th gic. Nh ng h ly đ l:
- Chưa phản nh đng bn ch t v m c đặc đi a thanh điu
- Ch vit không d ng d u l m m t đi vẻ đp riêng ca ch Quc ng
19
C. Tnh kh thi v d ng c kh a hai công tr nh nghiên c u
C hai công trnh nghiên c u c u đ đặc đim chung l n ti t ki m th mu i
gian g v m s õ gi ng k t. Cc công tr nh nghiên c u n i chung v hai s n
phm c a c c t c gi n i riêng đu c mun gi p c i thi n, c i ti n ti ng Vi t,
rt c tôn tr bđng đư ng i đ l s n ph m c t x m sau nhi u n m nghiên a ch ă
cu. Tuy nhiên, khi p d c ng c ph n, n trương  đ ên v o th c t th t nh kh
thi, kh d v c ti ng o th n l i không cao do c n liên quan đ như n cc yu t
văn ha, kinh t . ,…
Nu cải tin ch Quc ng theo đ xut ca PGS.TS Bi Hin theo “Ch hay
Vi Kit Nam song song 4.0” c ần Tư Ba hai tc gi Tr nh v u Trường Lâm thì
n s lm vô hiu mt kho văn liu khng lồ vi cc n phẩm đưc vit bằng ch
Quc ng, lm đt gy s liên tc văn ha ca cả mt dân tc. Nu mun lưu gi
v truyn tải khi tri thc, văn ha ca dân tc cho cc th h sau, chng ta s phải
t chc in n, ch bản li. Đây l mt vic lm cc k tn km. Không chỉ c th,
s thay đi ny cn ảnh hưởng nghiêm trọng đn ton b cc hot đng kinh t,
chnh tr, , an ninh… do thay đi ton b h thng văn bản, giy tờ, d liu xã hi
hin hnh đang đưc công nhn trên ton th gii.
Vi tư cch l mt loi ch vit ghi li ngôn ng dân tc, trải qua nhng pht
trin lch s, ch Quc ng ngy nay đã trở thnh mt ti sản văn ha vô cng qu
gi ca người Vi n đang th trong đờt v v c hin rt tt vai tr i sng xã hi ca
nưc ta

Preview text:

HC VIN BO CH V TUYÊN TRUYN
________________________
TIU LUN
MÔN TING VIT THC HN H K
I N PHÂN TCH, BNH LUN, ĐNH GI V
NGHA, TNH KH THI V K
H DNG CA “PHƯƠNG
N CI TIN CH QUC NG” CA TC GI BI HIN
V Đ N “CH VIT NAM SONG SONG 4.0” CA
KIU TRƯNG LÂM V TRN TƯ BNH
Sinh viên: NGUYN XUÂN THANH HIN
M
s sinh viên: 2156080014
L
p: TRUYN HNH CLC K41
H Ni, thng 12 năm 2021 1
MC LC
MC LC ............................................................................................................. 1
M
ĐU ............................................................................................................... 2
1. Tnh cp thit ca đ ti .............................................................................. 2
2. Mc đch nghiên cu .................................................................................... 2
3. Nhim v nghiên cu .................................................................................... 3
4. Đi tưng nghiên cu ................................................................................... 3
5. Phm vi nghiên cu ...................................................................................... 3
6. Phương php nghiên cu .............................................................................. 3
NI DUNG............................................................................................................ 4
I. Khi qut v ch Quc ng .......................................................................... 4
1. Khi nim v ch Quc ng ...................................................................... 4
2. Lch s hnh thnh v pht trin ca ch Quc ng ................................. 4
3. Vai tr ca ch Quc ng vi dân tc...................................................... .8
II. Quan đim ca bn thân v “Phương n ci tin ch Quc ng” ca tc
gi
Bi Hin v đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” ca tc gi Kiu
Trưng Lâm v Trn Tư Bnh. ..................................................................... 11
A.
“Phương n ci tin ch Quc ng” ca tc gi Bi Hin ................... 11 1.  kin phân tc
h....................................................................................... 11
2. Bnh lun v đnh gi .............................................................................. 14
B. “Ch Vit Nam song song 4.0” ca tc gi Kiu Trưng Lâm v Trn
Tư Bnh ............................................................................................................ 16 1.  kin phân tc
h....................................................................................... 16
2. Bnh lun v đnh gi .............................................................................. 18
C. Tnh kh thi v kh dng ca hai công trnh nghiên cu ................... .19
KT LUN ......................................................................................................... 20
T
I LIU THAM KHO ................................................................................. 21 2
M ĐU 1.
Tnh cp thit ca đ ti
Đã hơn trăm năm nay nưc ta chính thc s dng ch quc ng, th ch vit
đưc các nhà trí thc tiên tin đầu th kỷ 20 ca ngi là “hồn trong nưc”, l công
c kỳ diu giải phóng trí tu người Vit như Nguyn Văn Vnh – mt trong
nhng người đng gp cho s pht trin ca ch Quc ng đã ni “Nưc ta sau
này hay dở cũng ở ch quc ng”.
Vi lch s 400 năm hnh thnh, vn đng và cải tin, ch quc ng đã trở
thành tinh thần, linh hồn ca dân tc Vit. Ch quc ng l cơ sở đ mở rng
chc năng ca ting Vit, nó đã vươn lên thnh ngôn ng chính thc ca quc
gia trong Hin php 2013. Ting Vit đưc dùng trong hành chính, ngoi giao,
giáo dc. Nó là công c bảo tồn và phát trin văn ha Vit Nam. Ch quc ng
l cơ sở đ ting Vit phát trin, l cơ sở đ phát trin nn quc học lên mt tầm cao mi.
Cải tin đ pht trin ngôn ng ting Vit trở nên phong ph nhưng vn gi
đưc nt đp ngôn ng l điu cần thit cũng như l thch thc không d vưt
qua. Bi nghiên cu ny s trnh by  kin phân tch, bnh lun, đnh gi v 
ngha, tnh khả thi v khả dng ca “Phương n cải tin ch Quc ng” ca tc
giả Bi Hin v đ n “ch Vit Nam song song 4.0” ca tc giả Kiu Trường Lâm v Trần Tư Bnh. 2.
Mc đch nghiên cu
Mc đch ca tiu lun l tm hiu, nghiên cu v “Phương n cải tin ch
Quc ng” ca tc giả Bi Hin v đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” ca tc
giả Kiu Trường Lâm v Trần Tư Bnh. T đ, tiu lun đưa ra nhng  kin,
đnh gi, tnh khả thi, khả dng ca hai phương n v đ n trên theo khch quan
v đưa ra quan đim ch quan ca người vit v hai đ xut. 3 3.
Nhim v nghiên cu
T mc đch nghiên cu trên, tiu lun c nhng nhim v ch yu sau:
- Lm sng t khi nim, qu trnh hnh thnh, pht trin v vai tr ca ch Quc ng.
- Phân tnh, bnh lun, đnh gi v “Phương n cải tin ch Quc ng” ca
tc giả Bi Hin v đ n “Ch V 
i t Nam song song 4.0” ca tc giả Kiu
Trường Lâm v Trần Tư Bnh. 4.
Đi tưng nghiên cu
Tiu lun khi qut v qu trnh hnh thnh, v vai tr ca ch Quc ng vi
mc đch chnh l nghiên cu v bnh lun nhng vn đ xung quanh “Phương
n cải tin ch Quc ng” v “Ch V 
i t Nam song song 4.0” kt hp vi vic
nghiên cu đnh gi tnh hnh p dng n trong thc tin. 5.
Phm vi nghiên cu
Phm vi nghiên cu ca tiu lun tp trung khi qut chung v ch Quc ng
v nhng vn đ liên quan đn tnh thc tin trong vic cải thin, cải tin ch
Quc ng trong giai đon t 2017 đn nay 6.
Phương php nghiên cu
Tiu lun ny đã s dng phương php nghiên cu phân tc h - tng hp, phương php ngh ê
i n cu đ hon thnh bi nghiên cu. 4 NI DUNG I.
Khi qut v ch Quc ng
1. Khi nim v ch Quc ng
Ch Quc ng l h ch vit chnh thc trên thc t hin nay ca ting Vit.
B ch Quc ng s dng cc k t La-tinh, da trên cc bảng ch ci ca nhm
ngôn ng Rô-man đặc bit l bảng ch ci Bồ Đo Nha, vi cc du ph ch yu
t bảng ch ci Hy Lp.
Hin php nưc Cng ha Xã hi ch ngha Vit Nam 2013, Chương I Điu 5
Mc 3 ghi l "Ngôn ng quc gia l ting Vit", khẳng đnh ting Vit l Quc
ng. Tuy nhiên, Hin php không đ cp đn "ch vit quc gia", dn đn chưa
xây dng đưc cc quy tắc nht qun đưc đồng thun v ch quc ng trong
cng đồng s dng ting Vit.
Tên gọi "ch Quc ng" đưc dng đ chỉ ch Quc ng La-tinh lần đầu tiên
đưc s dng vo năm 1867 trên Gia Đnh bo. Tin thân ca tên gọi ny l ch
Tây Quc ng. V sau t Tây b lưc b đi đ chỉ cn l ch Quc ng; cn tên
gọi ch Tây by giờ đưc chuyn sang đ chỉ ch Php. Quc ng ngha mặt ch
là ngôn ng quc gia, ở Vit Nam nu không c t b ngha kèm theo cho thy t
Quc ng đưc dng đ mt ngôn ng no khc th Quc ng mặc đnh l chỉ ting Vit.
2. Lch s hnh thnh v pht trin ca ch Quc ng
1. Giai đon phôi thai (th kỉ 16-17)
Ch Quc ng hin nay đưc coi l công trnh sng to ca cả mt tp th.
Bắt đầu t th kỷ 16, ch ngha tư bản pht trin mnh m ở châu Âu. Cc nh
thương mi đi đn đâu th cc nh truyn gio theo đn đ. Ch Quc ng đưc
hình thành có l t năm 1533 khi gio s phương Tây tên l I-nê-khu đi t đường 5
bin vào truyn đo Thiên Chúa ở tỉnh Nam Đnh. Trưc tiên l cc gio s Bồ
Đo Nha dòng Phanxico; k đn l cc gio s Tây Ban Nha dng Đa Minh rồi
dòng Tên. Mun giảng đo, cc nh truyn gio phải học ting bản x, v vy họ
đã dng ch La-tinh đ ghi li nhng cch pht âm ca ting Vit v giảng ngha
nhng ch đ bằng ting ca họ. Như vy ch Quc ng ban đầu đưc ra đời
nhằm mc đch đ truyn đo. S văn tch ghi li du vt loi ch này nhiu, kèm
theo nhng bin đi hoàn chỉnh vi ký hiu thanh giọng đ thêm chính xác. Trình
bày v lch s hình thành và phát trin ca ch Quc ng, TS Phm Th Kiu Ly,
chuyên gia nghiên cu lch s ngôn ng ca Đi học Sorbonne Nouvelle (Pháp)
phân tích, quá trình ghi âm ting Vit t bui đầu là s dày công ca rt nhiu giáo
s tham gia, trong đ tiêu biu là Alexandre de Rhodes, Francisco de Pina hay
António de Fontes... S ra đời các ký t đ ghi âm ting Vit là cả mt quá trình
nghiên cu thc t phát âm ca người Vit, mày mò tìm kim ký t tương đương
trong ting Latin, Bồ Đo Nha, Italia v Php.
Minh chng cho th ch phiên âm ting Vit ở thời kỳ ny chỉ c th tp hp
nhng bc thư, nhng bản tường trnh lẻ tẻ vit tay bằng ting , ting Bồ gi cho
cp trên. Chẳng hn João Roiz đn Ca Hn vit mt bo co bằng ting Bồ gi
v La Mã (1621) trong đ c t Annam (vit lin), unsai: ông sãi, ungue: ông Nghè
(Nghè b - chc quan cai tr v đa ba ti chnh), Cacham: Kẻ Chm (Thanh Chiêm, Quảng Nam).
Văn kin ca Gaspar Luis vit t Macao gi v La Mã (đ ngy 17/11/1621) thut
li cc vic xảy ra ở min Nam Vit Nam c nhng tên riêng như Facfo: Hải ph
(Hi An), Tuson: Đ Nẵng, Cachiam: Kẻ Chm, Noiicman: Nưc Mặn (Bnh 6
Đnh) v danh t chung như
Ungue: ông Nghè, Ontrum: ông
Trm. Năm 1626, Gaspar Luis
trong bản tường trnh hng năm,
vit bằng ting La-tinh ghi mt
s đa danh Dinhcham, Cacham, Nuocman, Quanghia, Quinhin, Ranran: Đ Nẵng.
2. Giai đon hnh thnh (th k 17-18)
Đn đây k như ch Quc ng đã đưc
hình thành. Alexandre de Rhodes, tác giả
cun T đin Vit – Bồ - La đã c mặt ở
Vit Nam t rt sm, gần như đồng thời
vi Gaspar d’Amaral. Ông truyn giáo ở
min Bắc. Sau do Chúa Trnh trc xut,
ông rời Bắc vào Nam. Truyn gio đưc 5
năm (1640 – 1645). Rồi Chúa Nguyn
Phc Loan cũng cm đo, ông đnh trở v
Châu Âu. Ngoài nhiu bài vit, ông đ
li T đin Vit – Bồ - La, Ng pháp ting Vit và “Php giảng tám ngày cho kẻ
mun chu phép ra ti m beo đo thnh Đc Chúa Blời”. T đin Vit–Bồ–La
là mt thành quả ln cho vic san đnh ch Quc ng.
Phải hơn mt th kỷ sau na, vo năm 1783 mi có mt cun t đin ch Quc
ng th nhì “Dictionarium Anamitico-Latinum”, cn c tên gọi khc l “Nam Vit 7
Dương Hip t v”. Cun này do giám mc Bá Đa Lc s 
o n nhưng chưa kp in (B Đa Lc
còn gọi là Cha Cả, nguyên tên là Pierre Joseph
Georges Pigneau de Behaine, thường vit
là Pigneau de Behaine (Pi-nhô đờ B - ê hen), là
mt v gio s người Php đã ph Nguyn Phúc
Ánh trong vic ly li quyn bính t tay Nhà
Tây Sơn vào cui th kỷ 18). Sau đ, bản thảo
đưc giám mc Jean – Louis Taberd dng đ
son cun t đin Nam Vit – Dương Hip T
v in năm 1838 ở Serampore, Ấn Đ, đưa ch
Quc ng tin thêm mt bưc dài.
3. Giai đon pht trin (t 1862 đn nay)
Cho đn năm 1862, ch Quc ng chỉ đưc s dng trong gii truyn giáo,
nhưng khi người Pháp xâm chim Nam Kỳ làm thuc đa, ch Quc ng đã trở
nên ph thông. Cần s dng ch Quc ng lm phương tin cai tr nên người Pháp
đã ra sc ph bin ch Quc ng và vì ch Quc ng rt là d học so vi ch Nôm
hoặc ch Hán, ch Quc ng trở nên thông dng.
Trong giai đon ny đã c nhiu tác phẩm
bằng ch Quc ng đưc n hnh như: “Lc
Vân Tiên”, “Kim Vân Kiu”, “Gia Hun Ca”,
“Tam T Kinh”, “Minh Tâm Bu Giám”, t
đin song ng ca Trương Vnh K, v.v. Đặc
bit là quyn “Đi Nam Quc Âm T V” ca
Huình Tnh Paulus Ca (1895), quyn t đin
xưa nht mà hin nay cn lưu hnh vi 7537 t
đơn. Quyn này cha nhiu t ng xưa m 8
ngy nay không cn đưc s dng na. Vì vy, nó là mt kho tài liu vô cùng qu
giá. Song song vi nhng tác phẩm trên, nhiu tờ bo đã đưc lưu hnh như Gia
Đnh Báo (1865), Phan Yên Báo (1868), Nht Trình Nam Kỳ (1883), Nam Kỳ Đa
Phn (1883), Nông C Mm Đm (1901), v.v. Đnh du s tin trin vưt bc ca ch Quc ng.
3. Vai tr ca ch Quc ng vi dân tc
Trong khu vc Châu Á hin nay, Vit Nam l mt trong nhng quc gia him
hoi s dng mu t La-tinh lm ch vit ca mnh (theo Đặc san Văn Lang 1992).
B qua mt bên nhng bt li nho nh, th vic s dng ch Quc ng rõ rng đã
mang li nhiu li ch trong công cuc bảo tồn v pht trin nn văn ho dân tc
v l mt bưc ngoặt ln lao trong lch s, đnh du s tch xa dần khi vng ảnh
hưởng ca văn ho Trung Quc lên văn ho dân tc ta.
S lưng k hiu trong ch Quc ng giảm xung hng trăm lần so vi ch
tưng hnh l ch Hn, ch Nôm, do vy chng ta tit kim đưc rt nhiu thời
gian v công sc đ học đọc v vit loi ch ny. Bởi v nhng đặc đim ny m
vic truyn b học ch Quc ng cho ton dân d hơn rt nhiu so vi ch Hn v
ch Nôm. Khi ch Hn, ch Nôm l ngôn ng chnh đưc dng ở nưc ta thời
xưa, c đn hơn 90% dân s không bit ch, nhưng khi ton dân bắt đầu học ch
Quc ng th hơn 90% dân s bit đọc, bit vit, gp phần thc đẩy công cuc xa
giặc dt ở nưc ta trong thời kỳ xây dng v pht trin đt nưc.
Ngoài ra, do ghi li t theo cách phát âm, ch ghi âm d dng gip cho người
học nắm đưc các quy lut chính tả và quy tắc ng pháp ca ngôn ng s dng
loi ch vit ny. Đặc đim này càng cng c cho vai trò ca ch Quc ng trong
giáo dc ph cp v lưu tng cc n phẩm văn ho, khoa học, hành chính s v,… ở nưc ta.
V phương din giáo dc th đn cui th kỷ XIX - đầu th kỷ XX, song song
vi Pháp ng, ch Quc ng đã đưc s dng chính thc trong trường học và khoa 9
c, cùng vi vic thành lp Nha học chnh Đông Dương v trường Đi học Đông
Dương ca chính ph thc dân, thay th hoàn toàn cho nn Nho học Vit Nam.
Đặc bit s ra đời ca phong trào Duy tân do Phan Chu Trinh khởi xưng cùng
vi s thành lp hàng lot cc trường tư thc ca ông v cc ch s yêu nưc khác
như Trần Quý Cáp, Huỳnh Thc Khng, Lương Văn Can,… đã gp phần thc đẩy
và cng c v trí ca ch Quc ng trong toàn dân. K t sau năm 1945, ch Quc
ng đã trở nên không th thay th đưc trong công cuc truyn bá, bảo tồn và phát
huy văn ho truyn thng ca dân tc Vit Nam.
Trong bo co ton văn đưc đọc ti Hi thảo, GS TS Nguyn Thin Gip đã
nêu lên vai tr ca ch quc ng như sau:
- Ch Quc ng l cơ sở đ mở rng chc năng ca ting Vit, n vươn lên
thnh ngôn ng chnh thc ca quc gia. N đưc dng trong hnh chnh,
ngoi giao, gio dc. N l công c bảo tồn v pht trin văn ha Vit Nam.
- Ch Quc ng l cơ sở đ ting Vit pht trin. V mt t vn , g ch quc
ng đã gip to ra nhng t mi nhằm hỗ tr vic din đt tư duy trong
chiu sâu v đỉnh cao ca n. V ng pháp, du chm câu m ch quc ng
du nhp vo Vit Nam đã gp phần tch cc vo vic sng to cc câu văn
vit mt cch sng sa, mch lc…, điu m ch Nôm trưc đây không c.
Ch quc ng đã gip din đt tư duy logic, th hin nhng tư tưởng khoa
học cch trọn vn hon hảo. V mt âm, ch quc ng gip xc đnh chnh
âm cho ting Vit, to s thng nht ch vit trong ton lãnh th Vit Nam,
cho du Vit Nam c nhiu phương ng v nhiu dân tc thiu s.
- Ch quc ng l cơ sở đ pht trin nn quc học lên mt tầm cao mi. Căn
c vo di sản Hn Nôm Vit Nam, chng ta chỉ c vn vn 5038 quyn,
trong đ c nhng quyn trng nhau, nhiu quyn không my gi tr… Nu
lm mt cuc so snh vi nn quc học đưc ghi bằng ch quc ng hin 10
nay, th d chỉ trong mt thời gian ngắn, ch quc ng đã vưt hẳn v lm
cho nn quc học phong ph bit chng no.
Mặc d ch quc ng đã to nn cho ting Vit pht trin đn đỉnh cao, nhưng
ting Vit vn không đưc gọi l “ngôn ng quc gia”, m cc văn bản ca nh
nưc chỉ gọi ting Vit v ch quc ng l tiếng và ch ph thông. Mãi cho đn
Hin php năm 2013, trong điu 5 mi xc đnh: “Ngôn ng quc gia là tiếng
Vit”, v điu ny khin chng ta hiu ngầm rằng “ch Quc ng l
à ch biu th
ngôn ng tiếng Vit s là ch Quc ng vi nghĩa đầy đủ v à t
r n vn ca nó”. 11
tưng ci tiến ch Quc ng không phi mi xut hin trong những năm
gần đây m đ xut hin t những năm đầu tiên ca thế k 20. Trong Hi ngh
quc tế kho cu v Vin Đông đ c n
h ng ngưi đề x
u t thay đổi mt s ch
như: K thay cho C, Q; D thay cho Đ, Z thay cho D, J thay cho GI,… .Trong tp
sách dy vần Lên sáu in năm 1919, sẽ t
h y thi sĩ Tn Đ nhận xét: “Chữ Quc
ng ca ta chưa chu ton”, do đ, ông đề ngh v ế
i t ong, ông, ung, ưng, oc, uc,
c bằng onh, ônh, unh, ưnh, ôc, uch, ưnh... Đ thế, ông còn đề ngh thay ươch
bằng ưc (ví dụ: bực cưi/bượch cưi). Còn vì sao phi thay đổi như thế, không
thy ông gii thích. T tháng 10.1928 đến 2.1929, nh báo Nguyn Văn Vĩnh
viết nhiu bài liên tiếp trên Trung Bắc tân văn xoay quanh vn đề lý do sửa đổi
ch Quc ng b du ph. Qua hng trăm năm, đ c rt nhiu các phương án
ci tiến tiếng Việt nhưng đều b bác b bi s thiếu khoa hc v thiếu tính kh
thi nhưng thưng ch c các nh khoa học quan tâm. “Phương án ci tiến ch
Quc ngữ” của tác gi Bi Hin v đề án “Chữ Việt Nam song song 4.0” của
tác gi Kiều Trưng Lâm v Trn Tư Bn h cng k ô
h ng được đánh giá cao v
tính kh thi, tuy nhiên hai công trnh nghiên cu trên lại được s ch đặc bit
của dư luận. II.
Quan đim ca bn thân v “Phương n ci tin ch Quc ng”
ca tc gi Bi Hin v đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” ca
tc gi Kiu Trưng Lâm v Trn Tư Bnh.
A. “Phương n ci tin ch Quc ng” ca tc gi Bi Hin
1. kin phân tch
- Bảng chữ cái và cách thể hiện hệ thống ngữ âm tiếng Việt chính thống xưa nay:
Bảng ch ci : Tng cng: 29 ch ci đơn: 12
A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
31 âm v cơ bản đưc biu đt bằng nhng 38 ch ci đơn v t hp 2-3 ch cái : A Ă Â B C C
H D Đ E Ê G GH GI H I K K H L.
M N NG NGH NH O Ô Ơ P Q R S T TH TR U Ư V X Y.
6 thanh (bằng, sắc, huyn, hi, ngã, nặng).
- Bảng chữ cái cải tiến:
1. Tn dng ton b bảng ch ci ting Vit hin hnh:
A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M
N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y.
2. B sung mt s ch ci ting La tinh: F, J, W, Z.
3. B ch Đ ra khi bảng ch ci ting Vit.
4. Thay đi gi tr âm v ca 11 ch ci hin
c trong bảng trên: Cc > ch, tr ; Dd > đ, Gg
> g, gh, Ff > ph, Kk > c, k, q , Qq > ng,
ngh, Rr > r, Ss > s, x , Xx > kh, Ww > th, Zz > d, gi, r.
5. To thêm mt ch ci mi cho âm v cn li l [N’, n’]. Riêng chỉ c âm v [N’
n’] l thiu k t sẵn c nên phải to ra mt ci mi da trên cơ sở gắn kt 2 k t
cũ thnh mt k t NH nh bằng cch cắt b mt nt s dọc ca ch H, n. 13
Công trình nghiên cu "cải tin ch Quc ng" điu chỉnh bảng ch cái hin
hành da trên h thng ng âm ting Th đô H ni, gi nguyên dng h thng
ch cái La tinh, và chỉ to thêm 1 ch cái mi đ chỉ âm v ph âm “nh” (“nhờ”) mà trong bảng ch L - a tinh không có.
Cch quy đnh cho nhng ưc l mi gia các ch cái (kí t) vi các âm v
tương ng theo nguyên tắc “1 âm – 1 ch, 1 ch - 1 âm” nhằm loi b hoàn toàn
các t hp 2-3 ph âm ghép biu đt mt âm v, theo tc giả đây l nguồn gc ca
các lỗi chính tả như hin nay (ch, th, tr, gi, gh, kh, ng, ngh, nh, ph).
Ch Quc ng
Ch ci tin ca tc gi Bi Hin LUẬT GIÁO DỤC LUẬT ZÁO ZỤK
Điu 7. Ngôn ng dng trong nh
Diu 7. Qôn q zq coq n’ cườq v
trường v cơ sở gio dc khc; dy v kơ sở zo zk xk; zy v họk tiq
học ting ni, ch vit ca dân tc
ni, c vit ka zân tk wiu s; zy
thiu s; dy ngoi ng. qoi q.
1. Ting Vit l ngôn ng chnh thc
1.Tiq Vit l qôn q cn’ wk zq
dng trong nh trường v cơ sở gio
coq n’ cườq v kơ sở zo zk xák.
dc khc. Căn c vo mc tiêu gio
Kăn k vo mk tiêu zo zk v yêu
dc v yêu cầu c th v ni dung
kầu k w v ni zuq zo zk, W
gio dc, Th tưng chnh ph quy
tưq cn’ f kuy dn’ vik zy v họk
đnh vic dy v học bằng ting nưc bằq tiq nưk qoi coq n’ cườq v kơ
ngoi trong nh trường v cơ sở gio sở zo zk xk. dc khc. 14
2. Bnh lun v đnh gi
Bt cp đầu tiên trong vn đ cải cch ch Quc ng ca Bi Hin l s dng
cch pht âm, phiên âm da “theo ng âm cơ bản ca ting th đô H Ni, tm
ly lm ng âm chuẩn ca ting Vit” lm cơ sở xc đnh danh mc ting Vit
cải cch. Trưc ht, đã l nghiên cu khoa học không th có cách din đt mơ hồ
như " tm ly". Vic xc đnh ting nói vùng nào ca Vit Nam làm chuẩn chính
âm hin chưa đươc khẳng đnh. Hơn na, v mặt văn ha, đây c th đưc coi l
s phân bit vng min bởi ting H Ni không phải l ting c th đi din
khch quan cho ting Vit, thiu tôn trọng ngôn ng đặc trưng đa phương.
Đt nưc ta trải di vi ba min văn ha khc nhau, mỗi vng li c nhng t
ng đa phương đặc trưng riêng.  mt s vng min Bắc, ngôn ng mọi người
ni thường chưa c s phân bit rõ rng gia cc ch ci r/d/gi hay s/x, ch/tr,…
nhưng ở cc vng min khc mọi người li phân bit cc âm ny rt rõ rng.
Vic s dng chung mt k t đ thay th cc ch ghp l d gây hiu nhầm, to
ra vô s t đồng âm rt kh phân bit. Hơn na, bản ch ci ting Vit gây trở
ngi cho người dân tc thiu s khi học ch Quc ng v phần ln ngôn ng ca
họ da trên t dng La-tinh.
Không nhng vy, ai mang trong mnh dng mu đ da vng đu t ho v
ngôn ng ting Vit ni ting trên th gii không phải v kh học m l v s
phong ph ca ngôn ng ny. “Ting Vit có 6 du thanh, mỗi thanh khác nhau
s lm thay đi hon ton ngha ca t, ngoài ra còn có 9 du ph và nhiu đi t
th hin gii tính và mc đ tôn trọng ca người ni” – theo nh ngôn ng học
người H Lan Gaston Dorren đã ni . Vic sa đi h thng h thng ch ci
đnh mt tnh thẩm m vn c ca ting Vit. 15
Chung quy li, “Phương n cải tin ch Quc ng” ca tc giả Bi Hin chưa
bao qut v l do đ trnh nhầm ln, sai chnh tả ca Bi Hin không đ sc thuyt phc 16
B. “Ch Vit Nam song song 4.0” ca tc gi K
i u Trưng Lâm v Trn Tư Bnh
1. kin phân tch
Đưc bit, “Ch Vit Nam song song 4.0” là s kt hp gia công trình
nghiên cu v “ch Vit
không du” ca Kiu Trường
Lâm trong sut 27 năm vi công trình “Ch Vit
nhanh” ca ông Trần Tư
Bnh đưc sáng to năm
2008. “Ch Vit Nam song
song 4.0” là ch vit không
du chỉ s dng 26 ch cái
La-tinh v trong đ dng 18
ch cái La-tinh đ thay th
du thanh và du ph cho ch quc ng. Nó cho phép
người s dng đọc đưc lưu
loát trọn vn vì trong “Ch
Vit Nam song song 4.0” có
s bin đi linh hot gia các
vần “Ch Vit nhanh” ca
ông Trần Tư Bnh v c s
luân chuyn gia các ký hiu du, to ra ch vit c đ chính xác cao giúp
người s dng nhn bit đưc mặt ch v đọc đưc.
Kiu gõ “Ch Vit Nam song song 4.0” gồm 3 thành phần cu to: - Ch Quc Ng (CQN). 17
- Ch Vit Nhanh (CVN) kiu ch Vit cc ngắn vn cn du.
- K Hiu Du thay du CQN v CVN bằng ch ci.
Ch Quc n g
Ch Vit Nam song song 4.0
Hỡi đồng bo cả nưc, Hoiw dogd baol caz nusx,
"Tt cả mọi người đu sinh ra c
"Tatb caz moir wujk deud sihp ra coj
quyn bnh đẳng. To ha cho họ
qyld bihl dagv. Taor hoaj cho hor nhng quyn nhugw qyld
không ai c th xâm phm đưc;
kogy ai coj theq xamy famr dush;
trong nhng quyn y, c quyn
trogp nhugw qyld ayb, coj qyld dush đưc sng, quyn sogb, qyld tuh
t do v quyn mưu cầu hnh phc". zo val qyld muuo caud hahr fuc".
V mặt ngôn ng học, vic dng cc du ph đ ghi thanh điu ni chung v
cch dng tng du (đường nét, v trí, tên gọi) trong ch Quc ng phản nh đng
bản cht ng âm ca thanh điu ni chung, tng thanh ni riêng, cũng như phản
nh đầy đ h thanh điu ở cc phương ng khc nhau ca ting Vit ở th kỉ 17 v hin nay.
Cn CVNSS4.0 l s lắp ghp hai b phn :
- Ch vit không du, thay cc du ghi thanh điu v mt s k t không c
trong b ch cái La Tinh (như Đ, Ơ, Ô, Â, Ă, Ê) bằng ch ci;
- Ch vit giản hóa đ vit nhanh, bằng cch giản ha cc k t l t hp ch
ci ghi âm đầu, vần trong ch Quc ng 18
2. Bnh lun v đnh gi
Tin s ngôn ng Hong Cao Cương cho rằng: B “Ch Vit Nam song song
4.0” khc vi ch Quc ng ở chỗ không phản ảnh đầy đ đặc đim ng âm ca
ting Vit. Đ n “Ch Vit Nam song song 4.0” ca hai tc giả Kiu Trường Lâm
v Trần Tư Bnh chỉ giản lưc k t v thời gian vit. B ch vit nhanh chỉ đp
ng mc đch tc k, vit nhanh ch không c  ngha k âm đặc bit ngôn ng.
Tương t như “Phương n cải tin ch Ting Vit” ca tc giả Bi Hin, b
“ch Vit Nam song song 4.0” gây trở ngi cho học sinh, người nưc ngoi v cả
người dân tc thiu s nu tip cn loi ch ny v phải nh nhiu quy tắc.
“Ch Vit Nam song song 4.0” tht ra chỉ đang k t ha cc du v thanh điu
ca ch Quc ng nên không lm mt đi âm điu vn c nhưng dn đn h ly v ch v 
i t Ting Vit khi tip cn bằng th gic. Nhng h ly đ l:
- Chưa phản nh đng bản cht v đặc đim ca thanh điu
- Ch vit không dng du lm mt đi vẻ đp riêng ca ch Quc ng 19
C. Tnh kh thi v kh dng ca hai công trnh nghiên cu
Cả hai công trnh nghiên cu đu c đặc đim chung l mun tit kim thời
gian gõ v giảm s lưng k t. Cc công trnh nghiên cu ni chung v hai sản
phẩm ca cc tc giả ni riêng đu c  mun gip cải thin, cải tin ting Vit,
rt đng đưc tôn trọng bởi đ l sản phẩm ca cht xm sau nhiu năm nghiên
cu. Tuy nhiên, khi p dn
g cc phương n, đ n trên vo thc t th tnh khả thi, khả dn
g vo thc tin li không cao do cn liên quan đn cc yu t như văn ha, kinh t, . …
Nu cải tin ch Quc ng theo đ xut ca PGS.TS Bi Hin hay theo “Ch
Vit Nam song song 4.0” ca hai tc giả T ầ
r n Tư Bnh v Kiu Trường Lâm thì
n s lm vô hiu mt kho văn liu khng lồ vi cc n phẩm đưc vit bằng ch
Quc ng, lm đt gy s liên tc văn ha ca cả mt dân tc. Nu mun lưu gi
v truyn tải khi tri thc, văn ha ca dân tc cho cc th h sau, chng ta s phải
t chc in n, ch bản li. Đây l mt vic lm cc k tn km. Không chỉ c th,
s thay đi ny cn ảnh hưởng nghiêm trọng đn ton b cc hot đng kinh t,
chnh tr, xã hi, an ninh… do thay đi ton b h thng văn bản, giy tờ, d liu
hin hnh đang đưc công nhn trên ton th gii.
Vi tư cch l mt loi ch vit ghi li ngôn ng dân tc, trải qua nhng pht
trin lch s, ch Quc ng ngy nay đã trở thnh mt ti sản văn ha vô cng qu
gi ca người Vit v vn đang thc hin rt tt vai tr trong đời sng xã hi ca nưc ta