Trang 1
Bài 2. LIÊN H GIA CUNG VÀ DÂY
A. KIN THC TRNG TÂM
1. Lý thuyết b tr
Trong một đường tròn, hai cung b chn gia hai dây song song thì bng nhau.
Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính gia ca một cung thì đi qua trung điểm
của dây căng cung ấy.
Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm ca một dây thì đi qua đim chính gia ca
cung b căng bởi dây y.
Trong một đường tròn, đường kính đi qua đim chính gia ca mt cung thì vuông góc vi dây
căng cung ấy và ngược li.
Định lí 1: Vi hai cung nh trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bng nhau
Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau.
Định lí 2: Vi hai cung nh trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bng nhau
Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.
Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.
B. CÁC DNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dng 1: So sánh hai cung
S dụng định nghĩa góc ở tâm, kết hp vi s liên h gia cung và dây.
d 1. Cho tam giác
ABC
cân ti
A
ni tiếp trong đường tròn
()O
. Cho biết
50BAC
=
. So sánh
các cung nh
AB
,
AC
BC
.
Li gii
cân ti
A
50BAC
=
nên
180 180 50
65
22
BAC
CAB ABC
−−
= = = =
.
Ta thy
CAB ABC BAC=
nên
BC AC AB=sd sd sd
.
Vy
BC AC AB=
.
Ví d 2. Chng minh hai cung b chn bi hai dây song song thì bng nhau.
Li gii.
Đặt
BD
AC
hai cung b chn bi hai dây song song
,AB CD
.
OAB
cân ti
O
OH
đường cao ca
OAB
nên
HOB HOA=
(1)
OCD
cân ti
O
OK
đường cao ca
OCD
nên
Trang 2
KOD KOC=
(2)
Ta thy
BOD HOB KOD HOA KOC AOC= = =
(3)
T (1), (2) và (3), suy ra sđ
BD
= sđ
AC
.
Vy
BD
=
AC
(đpcm).
Ví d 3.
a) Chứng minh đường nh đi qua điểm chính gia ca một cung thì đi qua trung đim của dây căng
cung y.
b) Chứng minh đường kính đi qua điểm chính gia ca mt cung thì vuông góc với dây căng cung y
và ngược li
Li gii
a) Ta có
CB CA CB CA= =
CBA CAB=
(do
CBA
cân ti
C
).
OBC OAC =
(c-c-c)
OCB OCA=
.
Do đó
MBC MAC =
(g-c-g)
MB MA=
(đpcm).
b) Chiu thun:
CBA
cân ti
C
CM
trung tuyến
(cmt) nên
CM AB
.
Chiều ngược: Vì
CM AB
OAB
cân ti
O
nên
BOM AOM BOC AO BCCAA BCC C= = = =s ñ sñ
.
d 4. Cho tam giác
ABC
. Trên tia đi ca tia
AB
ly một điểm
D
sao cho
AD AC=
. V đường
tròn
()O
ngoi tiếp tam giác
BCD
. T
O
lần lượt h các đường vuông góc
OH
,
OK
vi
BC
( , )BD H BC K BD
.
a) Chng minh
OH OK
; b) So sánh hai cung nh
BD
BC
.
Li gii
a) Xét
ABC
, có
BC AB AC+
(bđt tam giác) (1)
BD AB AD=+
(2)
T (1), (2) suy ra
BC BD
Vy
OH OK
b)
BC BD
(cmt) nên
BC BD
(liên h giữa cung dây căng
cung).
C. BÀI TP VN DNG
Trang 3
Bài 1. Trên dây cung
AB
ca một đường tròn
()O
, lấy hai đim
C
D
chia dây này thành ba đon
bng nhau
AC CD DB==
. Các bán kính qua
C
D
ct cung nh
AB
lần lượt ti
,EF
. Chng
minh
a)
AE FB=
; b)
AE EF
.
Li gii
a) Vì
OAB
cân ti
O
nên
OAB OBA=
.
Xét
OAC
OBD
, ta có
OA OB=
(gi thiết);
OAC ABD=
(chng minh trên);
AC BD=
(gi thiết).
OAC OBD =
(cnh góc cnh).
AOC BOD=
(hai góc tương ứng) hay
AOE FOB=
.
Vy
AE FB=
(đpcm).
b) Vì
OAC OBD =
nên
OC OD=
. Do đó
OCD
cân ti
O
.
90OCD

hay
90ECD
(do
OCD
ECD
k bù).
Xét
CDE
, ta có
ECD CED ED CD ED AC
.
Xét
AOC
EOD
, ta có
OA OE=
;
OC OD=
;
AC ED
;
AOC EOD AE EF
.
Bài 2. Cho tam giác
ABC
cân ti
A
ni tiếp trong đường tròn
()O
. Cho biết
75BAC
=
. So sánh các
cung nh
AB
,
AC
BC
.
Li gii
ABC
cân ti
A
75BAC
=
nên
180 180 75
52,5
22
BAC
CAB ABC
−−
= = = =
.
Ta thy
CAB ABC BAC=
nên
BC AC AB=sñ sñ sñ
.
Vy
BC AC AB=
.
Trang 4
Bài 3. Cho hai đường tron bng nhau
()O
()O
ct nhau tại hai điểm
A
B
. K các đường kính
AOC
,
AO D
. Gi
E
là giao điểm th hai ca
AC
với đường tròn
()O
.
a) So sánh các cung nh BC và BD.
b) Chng minh
B
là điểm chính gia ca cung
EBD
(
BE BD=
).
Li gii
a) Xét
ABC
ABD
, ta có
90ABC ABD= =
;
AB
: cnh chung;
AC AD=
(gi thiết).
ABC ABD =
(cnh huyn cnh góc
vuông).
BC BD=
(hai cạnh tương ứng);
BC BD=
.
b) Vì
AED
90AED
=
nên
AED
vuông ti
E
.
1
2
BC BD BE CD= = =
BE BD=
B
là điểm chính gia ca cung
EBD
.
Bài 4. Cho đường tròn
()O
đường kính
AB
. V hai dây
AM
BN
song song vi nhau sao cho s
đo cung nhỏ
90BN
. V dây
MD
song song vi
AB
. Dây
DN
ct
AB
ti
E
. Chng minh
a)
BM AD=
; b)
DN AB
; c)
DE EN=
.
Li gii
a) Ta có
MD AB MB AD=
.
b)
AM BN BM AN=
.
AD AN AD AN = =
.
AO
là trung trc
DN
AO DN⊥
.
DN A B E⊥=
AE
là trung trc
DN
DE EN=
(đpcm).
Trang 5
Bài 5. Cho đường tròn
()O
đường kính
AB
. Trên cùng nửa đường tròn lấy hai điểm
,CD
. K
CH
vuông góc vi
AB
ti
H
,
CH
ct
()O
tại điểm th hai
E
. K
AK
vuông góc vi
CD
ti
K
,
AK
ct
()O
tại điểm th hai
F
. Chng minh
a) Hai cung nh
,CF DB
bng nhau. b) Hai cung nh
,BF DE
bng nhau.
c)
DE BF=
Li gii.
a)
BF CD BC DF=
BC CD DF CD BD CF + = + =
b)
AB
là đường trung trc ca
CE
BC BE BC BE DF BE = = =
.
BE EF DF EF BF DE + = + =
BF DE BF DE= =
.
D. BÀI TP V NHÀ
bài 6. Cho tam giác
MN P
cân ti
M
ni tiếp trong đường tròn
()O
. Cho biết
30NMP
=
. So sánh
các cung nh
MN
,
MP
NP
.
Li gii
MNP
cân ti
M
30NMP
=
nên
180 180 30
75
22
NMP
NPM MNP
−−
= = = =
.
Ta thy
NPM MNP NMP=
nên
MN MP NP=sd sd sd
.
Vy
MN MP NP=
.
Bài 7. Cho đường tròn
()O
đường kính
AB
, k hai dây
CD
EF
cùng song song vi
AB
. Chng
minh
a) Hai cp cung nh
AC
,
BD
AE
,
BF
bng nhau;
b) Hai cung nh
CE
DF
bng nhau.
Li gii
a)
OAB
cân ti
O
OH
đường cao ca
OAB
nên
HOB HOA=
(1)
Trang 6
OCD
cân ti
O
OK
là đường cao ca
OCD
nên
KOD KOC=
(2)
Ta thy
BOD HOB KOD HOA KOC AOC= = =
(3)
T (1), (2) và (3), suy ra sđ
BD
= sđ
AC
hay
BD
=
AC
.
Mc khác
BOF KOB KOF KOA KOE AOE= = =
(4)
T (1), (2) và (4), suy ra sđ
BF
= sđ
AE
hay
BF
=
AE
.
b) Ta có sđ
AE
= sđ
AC
+ sđ
CE
.
CE AE AC BF BD DF = = =sñ sñ sñ sñ sñ sñ
.
Vy
CE DF=
.
Bài 8. Cho đường tròn
()O
, k dây
AB
bt kì.
M
điểm chính gia cung
AB
,
OM
ct dây
AB
ti
I
. Chng minh
a)
I
là trung điểm ca dây
AB
; b)
OM
vuông góc
AB
.
Li gii
a) Ta có
BM AM BOM AOM= =
hay
BOI AOI=
.
Do đó
OBI OAI =
(c-g-c)
IB IA=
.
Vy
I
là trung điểm ca dây
AB
(đpcm).
b)
OAB
cân ti
O
OI
trung tuyến ca
OAB
(cmt)
nên
OI AB
.
Vy
OM AB
(đpcm).
--- HT ---

Preview text:

Bài 2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1.
Lý thuyết bổ trợ
▪ Trong một đường tròn, hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau.
▪ Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy.
▪ Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây thì đi qua điểm chính giữa của
cung bị căng bởi dây ấy.
▪ Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây
căng cung ấy và ngược lại.
Định lí 1: Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau
▪ Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
▪ Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau.
Định lí 2: Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau
▪ Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.
▪ Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1:
So sánh hai cung
▪ Sử dụng định nghĩa góc ở tâm, kết hợp với sự liên hệ giữa cung và dây.
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp trong đường tròn (O) . Cho biết BAC 50 = . So sánh
các cung nhỏ AB , AC BC . Lời giải Vì ABC cân tại A BAC 50 = nên
180 − BAC 180 − 50 CAB = ABC = = = 65 . 2 2
Ta thấy CAB = ABC BAC nên sdBC = sdAC  sdAB .
Vậy BC = AC AB .
Ví dụ 2. Chứng minh hai cung bị chắn bởi hai dây song song thì bằng nhau. Lời giải.
Đặt BD AC là hai cung bị chắn bởi hai dây song song AB,CD .
Vì OAB cân tại O OH là đường cao của OAB nên HOB = HOA (1)
Vì OCD cân tại O OK là đường cao của OCD nên Trang 1 KOD = KOC (2)
Ta thấy BOD = HOB KOD = HOA KOC = AOC (3)
Từ (1), (2) và (3), suy ra sđ BD = sđ AC .
Vậy BD = AC (đpcm). Ví dụ 3.
a) Chứng minh đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy.
b) Chứng minh đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại Lời giải
a) Ta có CB = CA CB = CA
CBA = CAB (do CBA cân tại C ). Mà OBC
= OAC (c-c-c)  OCB = OCA. Do đó M
BC = MAC (g-c-g)  MB = MA (đpcm).
b) Chiều thuận: Vì CBA cân tại C CM là trung tuyến
(cmt) nên CM AB .
Chiều ngược: Vì CM AB và OAB cân tại O nên
BOM = AOM BOC = AOC  sñBC = sñAC B C = AC .
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC . Trên tia đối của tia AB lấy một điểm D sao cho AD = AC . Vẽ đường
tròn (O) ngoại tiếp tam giác BCD . Từ O lần lượt hạ các đường vuông góc OH , OK với BC
BD(H BC, K BD) .
a) Chứng minh OH OK ;
b) So sánh hai cung nhỏ BD BC . Lời giải
a) Xét ABC , có BC AB + AC (bđt tam giác) (1)
BD = AB + AD (2)
Từ (1), (2) suy ra BC BD
Vậy OH OK
b) Vì BC BD (cmt) nên BC BD (liên hệ giữa cung và dây căng cung).
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG Trang 2
Bài 1. Trên dây cung AB của một đường tròn (O) , lấy hai điểm C D chia dây này thành ba đoạn
bằng nhau AC = CD = DB . Các bán kính qua C D cắt cung nhỏ AB lần lượt tại E, F . Chứng minh a) AE = FB ; b) AE EF . Lời giải
a) Vì OAB cân tại O nên OAB = OBA .
Xét OAC và OBD , ta có
OA = OB (giả thiết);
OAC = ABD (chứng minh trên);
AC = BD (giả thiết).
 OAC = OBD (cạnh – góc – cạnh).
AOC = BOD (hai góc tương ứng) hay AOE = FOB .
Vậy AE = FB (đpcm). b) Vì OAC
= OBD nên OC = OD . Do đó OCD cân tại O . OCD 90   hay ECD 90 
(do OCD ECD kề bù). Xét CDE , ta có
ECD CED ED CD ED AC .
Xét AOC và EOD , ta có ▪ OA = OE ; ▪ OC = OD ; ▪ AC ED ;
AOC EOD AE EF .
Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp trong đường tròn (O) . Cho biết BAC 75 = . So sánh các
cung nhỏ AB , AC BC . Lời giải Vì ABC cân tại A BAC 75 = nên
180 − BAC 180 − 75 CAB = ABC = = = 52,5 . 2 2
Ta thấy CAB = ABC BAC nên sñBC = sñAC  sñAB .
Vậy BC = AC AB . Trang 3
Bài 3. Cho hai đường tron bằng nhau (O) và (O )
 cắt nhau tại hai điểm A B . Kẻ các đường kính AOC , AO D
 . Gọi E là giao điểm thứ hai của AC với đường tròn (O ) .
a) So sánh các cung nhỏ BC và BD.
b) Chứng minh B là điểm chính giữa của cung EBD ( BE = BD ). Lời giải
a) Xét ABC và ABD , ta có
ABC = ABD = 90 ; ▪ AB : cạnh chung;
AC = AD (giả thiết).
 ABC = ABD (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
BC = BD (hai cạnh tương ứng);  BC = BD .
b) Vì AED AED 90 =
nên AED vuông tại E . 1
BC = BD = BE = CD 2  BE = BD
B là điểm chính giữa của cung EBD .
Bài 4. Cho đường tròn (O) đường kính AB . Vẽ hai dây AM BN song song với nhau sao cho số đo cung nhỏ BN 90 
. Vẽ dây MD song song với AB . Dây DN cắt AB tại E . Chứng minh a) BM = AD ; b) DN AB ; c) DE = EN . Lời giải
a) Ta có MD AB MB = AD .
b) AM BN BM = AN .
AD = AN AD = AN .
AO là trung trực DN AO DN .
DN AB = E AE là trung trực DN
DE = EN (đpcm). Trang 4
Bài 5. Cho đường tròn (O) đường kính AB . Trên cùng nửa đường tròn lấy hai điểm C, D . Kẻ CH
vuông góc với AB tại H , CH cắt (O) tại điểm thứ hai E . Kẻ AK vuông góc với CD tại K , AK
cắt (O) tại điểm thứ hai F . Chứng minh
a) Hai cung nhỏ CF, DB bằng nhau.
b) Hai cung nhỏ BF, DE bằng nhau. c) DE = BF Lời giải.
a) BF CD BC = DF
BC + CD = DF + CD BD = CF
b) A B là đường trung trực của CE
BC = BE BC = BE DF = BE .
BE + EF = DF + EF BF = DE
BF = DE BF = DE .
D. BÀI TẬP VỀ NHÀ
bài 6. Cho tam giác MNP cân tại M nội tiếp trong đường tròn (O) . Cho biết NMP 30 = . So sánh
các cung nhỏ MN , MP NP . Lời giải Vì MNP cân tại M NMP 30 = nên
180 − NMP 180 − 30 NPM = MNP = = = 75 . 2 2
Ta thấy NPM = MNP NMP nên sdMN = sdMP  sdNP .
Vậy MN = MP NP .
Bài 7. Cho đường tròn (O) đường kính AB , kẻ hai dây CD EF cùng song song với AB . Chứng minh
a) Hai cặp cung nhỏ AC , BD AE , BF bằng nhau;
b) Hai cung nhỏ CE DF bằng nhau. Lời giải
a) Vì OAB cân tại O OH là đường cao của OAB nên HOB = HOA (1) Trang 5
Vì OCD cân tại O OK là đường cao của OCD nên KOD = KOC (2)
Ta thấy BOD = HOB KOD = HOA KOC = AOC (3)
Từ (1), (2) và (3), suy ra sđ BD = sđ AC hay BD = AC .
Mặc khác BOF = KOB KOF = KOA KOE = AOE (4)
Từ (1), (2) và (4), suy ra sđ BF = sđ AE hay BF = AE .
b) Ta có sđ AE = sđ AC + sđ CE .  s CE ñ
= sñAE − sñAC = sñBF − sñBD = sñDF . Vậy CE = DF .
Bài 8. Cho đường tròn (O) , kẻ dây AB bất kì. M là điểm chính giữa cung AB , OM cắt dây AB tại I . Chứng minh
a) I là trung điểm của dây AB ;
b) OM vuông góc AB . Lời giải
a) Ta có BM = AM BOM = AOM hay BOI = AOI .
Do đó OBI = OAI (c-g-c)  IB = IA .
Vậy I là trung điểm của dây AB (đpcm).
b) Vì OAB cân tại O OI là trung tuyến của OAB (cmt)
nên OI AB .
Vậy OM AB (đpcm). --- HẾT --- Trang 6