PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRONG CBA. Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Bất kỳ một phương án nào nếu được thực hiện cũng đều làm cho một cá nhân có được thỏa dụng và không thỏa dụng... Tài liệu giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
11 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRONG CBA. Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Bất kỳ một phương án nào nếu được thực hiện cũng đều làm cho một cá nhân có được thỏa dụng và không thỏa dụng... Tài liệu giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

50 25 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|45499692
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRONG CBA
Ni dung
- Mục tiêu cơ bản ca CBA
- Khái nim và các điu kin để đạt hiu qu Pareto
- Phân bit ci thin Pareto thc tế và ci thin Pareto tiềm năng
- Giá sn lòng tr và chi phí cơ hội trong CBA
- Qui tc quyết nh trong CBA
- Đưng cu và mi quan h vi s tha dng và li ích
- Đưng cung và mi quan h vi không tha dng và chi phí
- Thặng dư: tiêu dùng, sn xut, xã hi
- H s co dãn trong CBA
- Mt s trường hp biến dng th trường: thuế, tr cp
1. MC TIÊU KINH T
Ví d: d án V sinh môi trường lưu vc Nhiêu Lc Th Nghè:
Các con s ấn tưng:
- Qun Tân Bình qun 1, 3, Phú Nhun Th Nghè sông Sài Gòn
- Chi phí đầu tư trên 8600 tỉ ng
- Gii quyết vn đề v sinh môi trường cho 7 qun ni thành
- Khối lượng bồi thường gii ta ln (1540 h qun 1)
- 1993 1998: gii ta 7000 h n hơn 50000 người xây dựng 2 con ường
Trường Sa Hoàng Sa
- Thi gian thc hin giai đon 1 và chun b ban đầu là trên 20 năm
câu hi: kết qu t ưc ca d án là gì? Mc tiêu ca d án trên là gì? Trong ó, có
ạt ược mc tiêu ci thin công bng xã hi và ci thin phúc li kinh tế không?
Gi ý:
- Môi trường xanh sch đẹp ci thin chất lượng môi trưng
- Đảm bảo môi trường sng công bng giữa khu dân xung quanh nhng khu
dân cư khác ci thin công bng xã hi
lOMoARcPSD|45499692
- Chất lượng cuc sng tốt hơn, hàng quán mc lên xung quanh, giá đất tăng ci
thin phúc li kinh tế
Mc tiêu chung ca toàn xã hi là ci thin phúc li xã hi
Mi mt hi luôn mt s mc tiêu nht định, như: cải thin phúc li kinh tế (nâng
cao đời sng), ci thin công bng hi, ci thin chất lượng môi trường. Vy thế nào
là ci thin phúc li kinh tế, công bng xã hi hay chất lượng môi trưng?
- Ci thin phúc li kinh tế: là s gia tăng trong tng phúc li xã hi
Tng phúc li xã hi = Li ích ròng ca xã hi = Tng thặng dư xã hi
- Ci thin công bng hi: ci thin trong phân phi li ích ròng gia các cá
nhân trong xã hi
Cơ hội cho ngưi b thit
- Ci thin chất lượng môi trường: ci thiện môi trường, iu kin sống,…
3 mc tiêu trên liên quan vi nhau trong mt d án (ví d kênh Nhiu Lc)
mc tiêu chung ca toàn hi ci thin phúc li hi, ó chính mc tiêu ci
thin phúc li kinh tế
CBA la chọn các phương án theo mc tiêu phúc li kinh tế ch ra phương án
nào óng góp nhiu nht cho phúc li kinh tế, kết qu ci thin phúc li kinh tế
bao gm c kết qu ci thin chất ợng môi trường, hay nói khác hơn, kết qu ci
thiện môi trường có óng góp cho kết qu ci thin phúc li kinh tế. Đồng thi, kết qu
ci thin phúc li kinh tế cũng là cơ hội ci thin công bng xã hi.
các cp khác nhau s các quyết nh khác nhau mc tiêu c th khác
nhau ci thin phúc li kinh tế theo mc tiêu chung ca toàn xã hi.
Ví d:
- Chính quyền trung phương: mục tiêu tăng trưởng kinh tế, gim tht nghip, n
định giá cả,…
- Chính quyn ịa phương: mục tiêu nâng cao hiu qu s dụng ường sá, trường
hc, bnh vin, gi môi trường xanh sch ẹp,…
lOMoARcPSD|45499692
- Các doanh nghip: mc tiêu nâng cao li nhun
- Các h gia đình:mc tiêu nâng cao mc sng
Phúc li ca hi chính phúc li ca tt c các nhân trong hi, do ó,
phúc li xã hi chính li ích mà mi cá nhân nhận ưc, li ích mà mỗi nhân ược
ược ánh giá da trên s tha dng cá nhân. Li ích hay s tha dng mà mi
cá nhân có ược là t nhng hàng hóa dch v mang li.
Bt k một phương án nào nếu ược thc hiện ng u làm cho một nhân ưc
tha dng và không tha dng. Vy tha dng hay không tha dụng nghĩa là gì?
Tha dng: tt c những gì làm cho con người cm thấy sung ng, hnh phúc,
thoi mái, d chịu hơn li ích ca d án
Không tha dng: tt c những làm con người cm thy không vui, khó chu,
phí tn, mt mát, thit hi chi phí ca d án
Ví d: m hỏi con có thích ăn hamberguer không? Con tr li là thích tha dng
~ li ích
m nói tiếp là vy con ly tin lì xì ca con mua hamberguer ăn đi? Con s
thấy “buồn 5 phút” s không tha dng ~ chi phí
nếu con mua hamberguer bng tin ca con thì con vui hamberguer ăn
nhưng con cũng buồn vì con tn tin mua hamberguer tha dng không tha dng
~ li ích và chi phí
kết cc ca việc ăn hamberguer: tha dng - không tha dng ~ li ích - chi
phí ~ li ích ròng ~ thặng dư
Tóm lại, ánh giá phương án trên góc hội ánh giá xem phương án em li
phúc li xã hi không, trong ó cốt lõi là ánh giá xem phương án có em lại phúc li kinh
tế không. Đánh giá phương án em lại phúc li hi hay phúc li kinh tế theo
phương pháp phân tích CBA chính o ng ci thin phúc li hi / ci thin phúc
li kinh tế, và ó chính là ci thin thng dư xã hi / thay i thng dư xã hi.
CBA s dng khái nim hiu qu Pareto để làm rõ khái nim ci thin phúc li xã
hi / ci thin phúc li kinh tế / ci thin thặng dư xã hội / thay i thng dư xã hội.
lOMoARcPSD|45499692
2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TNG PHÚC LI XÃ HI
Phúc li xã hội ược o lường bi li ích ròng xã hi hay thng dư xã hi, li ích ng
xã hi hay thặng hi da trên s tha dng hay không tha dng ca tt c các
cá nhân. Vy làm thế nào tính gp các li ích ca những người ược hưởng li và các
thit hi ca những người b thit, da trên s tha dng hay không tha dng ca tt
c các nhân.
Hàm phúc li xã hi: W = f (U
1
, U
2
, U
3
,…U
n
)
- Hàm phúc li xã hi theo Bergson: W = a
1
.U
1
+ a
2
.U
2
+ … + a
n
.U
n
la chọn phương án có phúc li xã hi ln nht
- Hàm phúc li xã hi theo Rawl: W = min(U
1
, U
2
, U
3
,… U
n
)
la chọn phương án làm tăng phúc lợi của người nghèo nht
Vn : không th xây dựng ược s ưa thích xã hội t s ưa thích cá nhân, do không
th o lường ược s tha dng cá nhân nh lý bt kh thi Arrow
do ó, không th c ịnh ược mt s phân b ngun lực như thế nào t hiu
qu Pareto, và cũng không thể khng ịnh ược mt s phân b li ngun lc t ci thin
Pareto không th kết lun một phương án là “tốt” hay “xấu”
Phương pháp xếp hng theo Arrow chọn phương án ược ưa thích nhất
nhân
Phương án
Trường hc
Bnh vin
Đưng cao tc
X
3
2
1
Y
1
3
2
Z
2
1
3
Tuy nhiên, kết qu cũng phụ thuc vào trình t b phiếu
Phương pháp CBA: khc phc hn chế không tng hợp ược các tha dng cá
nhân và nghch lý xoay vòng khi b phiếu.
lOMoARcPSD|45499692
Vy làm thế nào la chn d án ci thin phúc li xã hi / ci thin phúc li kinh
tế? hiu qu Pareto, ci thin hiu qu thc tế, ci thin hiu qu tiềm năng
3. HIU QU PARETO
3.1. Hiu qu Pareto (Tối ưu Pareto)
Nhà KTH người Ý Pareto ã t tình trng kinh tế tối ưu. “Tối ưu Pareto t ược
khi không cách nào làm cho một người ược lợi hơn không m cho ngưi khác
b thiệt” Mc tiêu ca phúc li kinh tế là tình trng tối ưu Pareto – tình trng trong ó
không mt ai có th giàu lên mà không làm cho ngưi khác nghèo i
Ví d: mt s phân b ngun lc mà không th có mt khon ầu tư tăng thêm nào
th ược thc hin nhm ci thiện s h tng giao thông không làm gim ầu
trong các lĩnh vực khác như quốc phòng, giáo dc, y tế,… thì ạt tối ưu Pareto
3.2. Ci thin hiu qu Pareto (Tối ưu hóa Pareto)
Phân bit ci thin Pareto thc tế và ci thin Pareto tiềm năng:
- Ci thin Pareto thc tế: ạt ược khi có ít nht một người ược lợi hơn mà không
ng thi m cho một người khác b thit Mc tiêu ci thin phúc li kinh tế ci
thin Pareto thc tế mt thay i thc tế m ít nht một người giàu lên không ai
b nghèo i
d: gi s tình trng hin ti A nhận ược $25 li ích B nhận ưc $25 li ích
tng phúc li $50. Chính ph ang xem t mt d án làm tăng phúc li lên $50
trong iu kin nào thì d án làm A tốt hơn, B tốt hơn hay cả A và B u tốt hơn
lOMoARcPSD|45499692
Nguyên tc la chn d án là ci thin Pareto thc tế.
- Ci thin Pareto tiềm ng: một d án người ưc k mt, min li ích ln
hơn chi phí (lợi ích ròng dương) việc người ược th ền cho người mt kh
thi ược gi là ci thin Pareto tiềm năng hay ci thin Kaldor-Hicks Mc tiêu ci thin
phúc li kinh tế là ci thin Pareto tiềm năng mt thay i làm ít nht một người giàu
lên và không ai b nghèo i
Nguyên tc la chn d án là ci thin Pareto tiềm năng
3.3. Nguyên tc la chn d án
Khi ánh giá phương án dựa trên s tha dng, một phương án ược xem “tốt”
nếu:
lOMoARcPSD|45499692
- (1): phương án A tốt hơn tình trạng hin ti nếu mi nhân nhận ược
s tha dng nhiều n từ phương án A so với tình trng hin ti (status quo) phương
án A ch ược la chn nếu tt c mọi người u tốt hơn
- (2): phương án A sẽ tốt hơn tình trạng hin ti nếu có ít nht một người
nhận ược s tha dng nhiều hơn từ phương án A không ai khác nhn ít i so vi tình
trng hin ti phương án A ược la chn nếu có ít nht mt người tốt hơn và không
có ai b xu i
Nguyên tc la chn d án là ci thin Pareto thc tế (vùng abc)
Tuy nhiên, trong thc tế, khó th d án nào làm cho tt c mọi người
ược lợi hơn hay không ai b thit i. Do ó, phn ln quan im ng h tiêu chí Kaldor-Hick
hay ci thin hiu qu Pareto tiềm năng, nghĩa những người ưc li có th p cho
những người b thit vn duy trì ược trng thái tốt hơn Nguyên tc la chn d
án là ci thin Pareto tiềm năng (bên ngoài ưng bc) Bi vì:
- Bng cách la chn nhng d án lợi ích ròng ơng, hi s ti a
hóa tng tài sn của mình. Điều này gián tiếp giúp những người b thit trong xã hi
nhng xã hội giàu hơn có nhiều kh năng giúp người nghèo hơn
- Các d án khác nhau s các nhóm người ược lợi nhóm ngưi b
thit khác nhau. Vì thế, nếu nguyên tắc này ược áp dng hp thì các chi phí và li ích
s xu hướng trung bình hóa mi nhân th nhận ược lợi ích ròng dương từ
tp hp các d án
- Nguyên tc này không thiên v nhóm nào nên giảm hi la chn các
d án t hiu qu mà không công bng
- Vn phân phi lại ược thc hin trn gói vi một chương trình nhất nh
ch không phi thc hin riêng l i vi mt d án chính sách
Tóm li:
Phương án “tốt”
- Nếu một phương án có lợi ích lớn hơn chi phí, nghĩa lợi ích ròng dương
thì ạt ược ci thin Pareto tiềm năng, và ó là phương án tt
lOMoARcPSD|45499692
- Nếu một phương án lợi ích lớn hơn chi phí, nghĩa là li ích ròng âm thì
không ạt ược ci thin Pareto tiềmng, và ó không phải là phương án tốt.
Phân tích CBA xác nh:
- Li ích: s tha dụng như nhau cho tất c mọi người, tính bng tin giá
sn lòng tr (li ích kinh tế = hu dng)
- Chi phí: s không tha dụng như nhau cho tất c mọi người, tính bng
tin giá sn lòng nhn (chi phí kinh tế = chi phí hin + chi phí n / chi phí cơ hội)
La chọn phương án có lợi ích ròng cao nht
3. MÔ HÌNH TH TRƯNG CNH TRANH HOÀN HO
3.1. Giá kinh tế và phân tích kinh tế
Th trường cnh tranh hoàn ho:
- Mô hình th trường tưởng, toàn dng ngun lc (không s dng lao
ng
tht nghip)
- Không làm thay i giá th trường (không phi d án ln)
- Không biến dng th trường (không thuế, tr cp, kim soát giá),
không có ngoi tác tiêu cc làm ô nhim môi trường, không ngoi tác tích cc t
hàng hóa công
-> giá th trường là thước o tt và phân tích tài chính là hp lý.
Trường hp th trường không cnh tranh hoàn ho
- Th trường không cạnh tranh như th trường c quyn
- Có s dng lao ng tht nghip
- D án ln làm thay i giá th trường
lOMoARcPSD|45499692
- biến dng th trường (do thuế, tr cp, kim soát giá), ngoi tác
tiêu cc làm ô nhiễm môi trường, ngoi tác tích cc t hàng hóa công, không
th trường do hàng hóa công
-> giá th trường không phn ánh úng giá tr thc li ích ca xuất ng chi phí
ca nhập lượng; hàng hóa gây ô nhiễm môi trường ược sn xut quá nhiu, hàng hóa
công ược sn xut quá ít nên phân tích tài chính không còn phù hp
-> giá th trường cần ưc chuyn i thành giá kinh tế (giá n) và thc hin phân
tích kinh tế.
Giá kinh tế: các mc giá phn ánh li ích biên ca xuất lượng hay chi phí biên ca
nhập lượng d án theo quan im xã hi, là cơ sở thc hin phân tích kinh tế.
- Li ích biên ca xut lượng: giá sn lòng tr (WTP) ca tt c mọi người
và ược xác nh bằng ưng cu -> li ích ca d án
- Chi phí biên ca nhập lượng: giá sn lòng nhn (WTA) ca tt c mi
người và ược xác nh bằng ường cung -> chi phí ca d án
- Quan im hi: tt c các bên có liên quan trc tiếp hay gián tiếp t d
án ịa phương/vùng/quc gia bao gm c công dân, t chc hay chính quyn, không
bao gm công dân / t chức nước ngoài hay thuc các ịa phương khác.
- Chuyn t phân tích tài chính sang phân tích kinh tế mt d án cần: ước
ng giá kinh tế/giá n thay cho giá th trường, ước lượng giá kinh tế/giá n cho các
hàng hóa phi th trường, ước lượng sut chiết khu kinh tế thay cho sut chiết khu
tài chính.
3.2. Li ích, chi phí, li ích ròng ca d án
Li ích ca d án: d án to ra xuất lượng mang li li ích cho tt c mọi ngưi ->
s tha dng khi có d án, tng mc giá sn lòng tr ca tt c mọi người và ược
xác nh bi ường cu, tng chi tiêu ti a ca tt c mọi ngưi
Chi phí ca d án: d án s dng nhập lượng nhập lượng này áng l ược s
dng cho mc ích khác -> s không tha dng khi có d án, tng mc giá sn lòng nhn
lOMoARcPSD|45499692
ca tt c mọi người và ược xác nh bởi ường cung, tng doanh thu ti thiu ca tt c
mọi người
Li ích ròng ca d án:
- Chênh lch gia li ích ca d án và chi phí ca d án
- Chênh lch gia s tha dng và không tha dng ca tt c mọi người
- Chênh lch gia giá sn lòng tr giá sn lòng nhận, ưc c nh bi
ường cầu và ường cung
- Chênh lch gia tng chi tiêu ti a tng doanh thu ti thiu ca tt
c mọi người
3.3. Mi liên h gia li ích ròng d án và thặng dư xã hội, hiu qu Pareto
T các lun gii trên:
WTP - Chi tiêu thc tế = CS
Doanh thu thc tế - WTA = PS
NSB = WTP - WTA = CS + PS = SS
D án “tốt” dự án NSB > 0, nghĩa SS > 0 dự án “hiệu quả”. Trong trường
hp TTCTHH, SS này là SS
max
và hiu qu này là hiu qu Pareto.
Bài tp:
lOMoARcPSD|45499692
Trong trường hp không có thuế và tr cp, cu và cung phòng khách sn ti mt im du lch
ược cho bởi các phương trình sau: QD = 90 2.5P; QS = 30 + 1.5P. Trong ó: Q: 1000 êm s
dụng phòng/năm và P: $/phòng/ êm.
Tng công ty du lch Sài Gòn ang xem xét d án xây mt khách sn mi vi qui cung cp
20 ngàn êm s dụng phòng/năm (giả s ây là công sut khai thác ca d án). Các bn hãy:
| 1/11

Preview text:

lOMoARcPSD| 45499692
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRONG CBA Nội dung
- Mục tiêu cơ bản của CBA
- Khái niệm và các điều kiện để đạt hiệu quả Pareto
- Phân biệt cải thiện Pareto thực tế và cải thiện Pareto tiềm năng
- Giá sẵn lòng trả và chi phí cơ hội trong CBA
- Qui tắc quyết ịnh trong CBA
- Đường cầu và mối quan hệ với sự thỏa dụng và lợi ích
- Đường cung và mối quan hệ với không thỏa dụng và chi phí
- Thặng dư: tiêu dùng, sản xuất, xã hội - Hệ số co dãn trong CBA
- Một số trường hợp biến dạng thị trường: thuế, trợ cấp 1. MỤC TIÊU KINH TẾ
Ví dụ: dự án Vệ sinh môi trường lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè: Các con số ấn tượng:
- Quận Tân Bình quận 1, 3, Phú Nhuận Thị Nghè sông Sài Gòn
- Chi phí đầu tư trên 8600 tỉ ồng
- Giải quyết vấn đề vệ sinh môi trường cho 7 quận nội thành
- Khối lượng bồi thường giải tỏa lớn (1540 hộ quận 1)
- 1993 – 1998: giải tỏa 7000 hộ dân – hơn 50000 người ể xây dựng 2 con ường Trường Sa – Hoàng Sa
- Thời gian thực hiện giai đoạn 1 và chuẩn bị ban đầu là trên 20 năm
câu hỏi: kết quả ạt ược của dự án là gì? Mục tiêu của dự án trên là gì? Trong ó, có
ạt ược mục tiêu cải thiện công bằng xã hội và cải thiện phúc lợi kinh tế không? Gợi ý:
- Môi trường xanh – sạch – đẹp cải thiện chất lượng môi trường
- Đảm bảo môi trường sống công bằng giữa khu dân cư xung quanh và những khu
dân cư khác cải thiện công bằng xã hội lOMoARcPSD| 45499692
- Chất lượng cuộc sống tốt hơn, hàng quán mọc lên xung quanh, giá đất tăng cải thiện phúc lợi kinh tế
Mục tiêu chung của toàn xã hội là cải thiện phúc lợi xã hội
Mỗi một xã hội luôn có một số mục tiêu nhất định, như: cải thiện phúc lợi kinh tế (nâng
cao đời sống), cải thiện công bằng xã hội, cải thiện chất lượng môi trường. Vậy thế nào
là cải thiện phúc lợi kinh tế, công bằng xã hội hay chất lượng môi trường?
- Cải thiện phúc lợi kinh tế: là sự gia tăng trong tổng phúc lợi xã hội
Tổng phúc lợi xã hội = Lợi ích ròng của xã hội = Tổng thặng dư xã hội
- Cải thiện công bằng xã hội: là cải thiện trong phân phối lợi ích ròng giữa các cá nhân trong xã hội
Cơ hội cho người bị thiệt
- Cải thiện chất lượng môi trường: cải thiện môi trường, iều kiện sống,…
3 mục tiêu trên có liên quan với nhau trong một dự án (ví dụ kênh Nhiệu Lộc)
mục tiêu chung của toàn xã hội là cải thiện phúc lợi xã hội, ó chính là mục tiêu cải thiện phúc lợi kinh tế
CBA lựa chọn các phương án theo mục tiêu phúc lợi kinh tế ể chỉ ra phương án
nào có óng góp nhiều nhất cho phúc lợi kinh tế, và kết quả cải thiện phúc lợi kinh tế
bao gồm cả kết quả cải thiện chất lượng môi trường, hay nói khác hơn, kết quả cải
thiện môi trường có óng góp cho kết quả cải thiện phúc lợi kinh tế. Đồng thời, kết quả
cải thiện phúc lợi kinh tế cũng là cơ hội cải thiện công bằng xã hội.
Ở các cấp khác nhau sẽ có các quyết ịnh khác nhau và có mục tiêu cụ thể khác
nhau ể cải thiện phúc lợi kinh tế theo mục tiêu chung của toàn xã hội. Ví dụ:
- Chính quyền trung phương: mục tiêu tăng trưởng kinh tế, giảm thất nghiệp, ổn định giá cả,…
- Chính quyền ịa phương: mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng ường sá, trường
học, bệnh viện, giữ môi trường xanh sạch ẹp,… lOMoARcPSD| 45499692
- Các doanh nghiệp: mục tiêu nâng cao lợi nhuận - Các hộ gia
đình:mục tiêu nâng cao mức sống
Phúc lợi của xã hội chính là phúc lợi của tất cả các cá nhân trong xã hội, do ó,
phúc lợi xã hội chính là lợi ích mà mỗi cá nhân nhận ược, lợi ích mà mỗi cá nhân có ược
ược ánh giá dựa trên sự thỏa dụng cá nhân. Lợi ích hay sự thỏa dụng mà mỗi
cá nhân có ược là từ những hàng hóa – dịch vụ mang lại.
Bất kỳ một phương án nào nếu ược thực hiện cũng ều làm cho một cá nhân có ược
thỏa dụng và không thỏa dụng. Vậy thỏa dụng hay không thỏa dụng nghĩa là gì?
Thỏa dụng: tất cả những gì làm cho con người cảm thấy sung sướng, hạnh phúc,
thoải mái, dễ chịu hơn lợi ích của dự án
Không thỏa dụng: tất cả những gì làm con người cảm thấy không vui, khó chịu,
phí tổn, mất mát, thiệt hại chi phí của dự án Ví dụ:
mẹ hỏi con có thích ăn hamberguer không? Con trả lời là thích thỏa dụng ~ lợi ích
mẹ nói tiếp là vậy con lấy tiền lì xì của con mua hamberguer ăn đi? Con sẽ
thấy “buồn 5 phút” sự không thỏa dụng ~ chi phí
nếu con mua hamberguer bằng tiền của con thì con vui vì có hamberguer ăn
nhưng con cũng buồn vì con tốn tiền mua hamberguer thỏa dụng và không thỏa dụng ~ lợi ích và chi phí
kết cục của việc ăn hamberguer: thỏa dụng - không thỏa dụng ~ lợi ích - chi
phí ~ lợi ích ròng ~ thặng dư
Tóm lại, ánh giá phương án trên góc ộ xã hội là ánh giá xem phương án có em lại
phúc lợi xã hội không, trong ó cốt lõi là ánh giá xem phương án có em lại phúc lợi kinh
tế không. Đánh giá phương án có em lại phúc lợi xã hội hay phúc lợi kinh tế theo
phương pháp phân tích CBA chính là o lường cải thiện phúc lợi xã hội / cải thiện phúc
lợi kinh tế, và ó chính là cải thiện thặng dư xã hội / thay ổi thặng dư xã hội.
CBA sử dụng khái niệm hiệu quả Pareto để làm rõ khái niệm cải thiện phúc lợi xã
hội / cải thiện phúc lợi kinh tế / cải thiện thặng dư xã hội / thay ổi thặng dư xã hội. lOMoARcPSD| 45499692
2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG PHÚC LỢI XÃ HỘI
Phúc lợi xã hội ược o lường bởi lợi ích ròng xã hội hay thặng dư xã hội, lợi ích ròng
xã hội hay thặng dư xã hội dựa trên sự thỏa dụng hay không thỏa dụng của tất cả các
cá nhân. Vậy làm thế nào ể tính gộp các lợi ích của những người ược hưởng lợi và các
thiệt hại của những người bị thiệt, dựa trên sự thỏa dụng hay không thỏa dụng của tất cả các nhân.
Hàm phúc lợi xã hội: W = f (U1, U2, U3,…Un)
- Hàm phúc lợi xã hội theo Bergson: W = a1.U1 + a2.U2 + … + an.Un
lựa chọn phương án có phúc lợi xã hội lớn nhất
- Hàm phúc lợi xã hội theo Rawl: W = min(U1, U2, U3,… Un)
lựa chọn phương án làm tăng phúc lợi của người nghèo nhất
Vấn ề: không thể xây dựng ược sự ưa thích xã hội từ sự ưa thích cá nhân, do không
thể o lường ược sự thỏa dụng cá nhân ịnh lý bất khả thi Arrow
Và do ó, không thể xác ịnh ược một sự phân bổ nguồn lực như thế nào là ạt hiệu
quả Pareto, và cũng không thể khẳng ịnh ược một sự phân bổ lại nguồn lực ạt cải thiện
Pareto không thể kết luận một phương án là “tốt” hay “xấu”
Phương pháp xếp hạng theo Arrow chọn phương án ược ưa thích nhất Phương án Cá nhân Trường học Bệnh viện Đường cao tốc X 3 2 1 Y 1 3 2 Z 2 1 3
Tuy nhiên, kết quả cũng phụ thuộc vào trình tự bỏ phiếu
Phương pháp CBA: khắc phục hạn chế không tổng hợp ược các thỏa dụng cá
nhân và nghịch lý xoay vòng khi bỏ phiếu. lOMoARcPSD| 45499692
Vậy làm thế nào ể lựa chọn dự án cải thiện phúc lợi xã hội / cải thiện phúc lợi kinh
tế? hiệu quả Pareto, cải thiện hiệu quả thực tế, cải thiện hiệu quả tiềm năng 3. HIỆU QUẢ PARETO
3.1. Hiệu quả Pareto (Tối ưu Pareto)
Nhà KTH người Ý Pareto ã mô tả tình trạng kinh tế tối ưu. “Tối ưu Pareto ạt ược
khi không có cách nào làm cho một người ược lợi hơn mà không làm cho người khác
bị thiệt” Mục tiêu của phúc lợi kinh tế là tình trạng tối ưu Pareto – tình trạng trong ó
không một ai có thể giàu lên mà không làm cho người khác nghèo i
Ví dụ: một sự phân bổ nguồn lực mà không thể có một khoản ầu tư tăng thêm nào có
thể ược thực hiện nhằm cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông mà không làm giảm ầu tư
trong các lĩnh vực khác như quốc phòng, giáo dục, y tế,… thì ạt tối ưu Pareto
3.2. Cải thiện hiệu quả Pareto (Tối ưu hóa Pareto)
Phân biệt cải thiện Pareto thực tế và cải thiện Pareto tiềm năng:
- Cải thiện Pareto thực tế: ạt ược khi có ít nhất một người ược lợi hơn mà không
ồng thời làm cho một người khác bị thiệt Mục tiêu cải thiện phúc lợi kinh tế là cải
thiện Pareto thực tế – một thay ổi thực tế làm ít nhất một người giàu lên và không ai bị nghèo i
Ví dụ: giả sử tình trạng hiện tại là A nhận ược $25 lợi ích và B nhận ược $25 lợi ích
tổng phúc lợi là $50. Chính phủ ang xem xét một dự án làm tăng phúc lợi lên $50 trong
iều kiện nào thì dự án làm A tốt hơn, B tốt hơn hay cả A và B ều tốt hơn lOMoARcPSD| 45499692
Nguyên tắc lựa chọn dự án là cải thiện Pareto thực tế.
- Cải thiện Pareto tiềm năng: một dự án có người ược kẻ mất, miễn lợi ích lớn
hơn chi phí (lợi ích ròng dương) và việc người ược có thể ền bù cho người mất là khả
thi ược gọi là cải thiện Pareto tiềm năng hay cải thiện Kaldor-Hicks Mục tiêu cải thiện
phúc lợi kinh tế là cải thiện Pareto tiềm năng – một thay ổi làm ít nhất một người giàu
lên và không ai bị nghèo i
Nguyên tắc lựa chọn dự án là cải thiện Pareto tiềm năng
3.3. Nguyên tắc lựa chọn dự án
Khi ánh giá phương án dựa trên sự thỏa dụng, một phương án ược xem là “tốt” nếu: lOMoARcPSD| 45499692 -
(1): phương án A tốt hơn tình trạng hiện tại nếu mỗi cá nhân nhận ược
sự thỏa dụng nhiều hơn từ phương án A so với tình trạng hiện tại (status quo) phương
án A chỉ ược lựa chọn nếu tất cả mọi người ều tốt hơn -
(2): phương án A sẽ tốt hơn tình trạng hiện tại nếu có ít nhất một người
nhận ược sự thỏa dụng nhiều hơn từ phương án A và không ai khác nhận ít i so với tình
trạng hiện tại phương án A ược lựa chọn nếu có ít nhất một người tốt hơn và không có ai bị xấu i
Nguyên tắc lựa chọn dự án là cải thiện Pareto thực tế (vùng abc)
Tuy nhiên, trong thực tế, khó có thể có dự án nào mà làm cho tất cả mọi người
ược lợi hơn hay không ai bị thiệt i. Do ó, phần lớn quan iểm ủng hộ tiêu chí Kaldor-Hick
hay cải thiện hiệu quả Pareto tiềm năng, nghĩa là những người ược lợi có thể bù ắp cho
những người bị thiệt và vẫn duy trì ược trạng thái tốt hơn Nguyên tắc lựa chọn dự
án là cải thiện Pareto tiềm năng (bên ngoài ường bc) Bởi vì: -
Bằng cách lựa chọn những dự án có lợi ích ròng dương, xã hội sẽ tối a
hóa tổng tài sản của mình. Điều này gián tiếp giúp những người bị thiệt trong xã hội vì
những xã hội giàu hơn có nhiều khả năng giúp người nghèo hơn -
Các dự án khác nhau sẽ có các nhóm người ược lợi và nhóm người bị
thiệt khác nhau. Vì thế, nếu nguyên tắc này ược áp dụng hợp lý thì các chi phí và lợi ích
sẽ có xu hướng trung bình hóa ể mỗi cá nhân có thể nhận ược lợi ích ròng dương từ tập hợp các dự án -
Nguyên tắc này không thiên về nhóm nào nên giảm cơ hội lựa chọn các
dự án ạt hiệu quả mà không công bằng -
Vấn ề phân phối lại ược thực hiện trọn gói với một chương trình nhất ịnh
chứ không phải thực hiện riêng lẽ ối với một dự án chính sách Tóm lại: Phương án “tốt” -
Nếu một phương án có lợi ích lớn hơn chi phí, nghĩa là lợi ích ròng dương
thì ạt ược cải thiện Pareto tiềm năng, và ó là phương án tốt lOMoARcPSD| 45499692 -
Nếu một phương án có lợi ích lớn hơn chi phí, nghĩa là lợi ích ròng âm thì
không ạt ược cải thiện Pareto tiềm năng, và ó không phải là phương án tốt. Phân tích CBA xác ịnh: -
Lợi ích: sự thỏa dụng như nhau cho tất cả mọi người, tính bằng tiền giá
sẵn lòng trả (lợi ích kinh tế = hữu dụng) -
Chi phí: sự không thỏa dụng như nhau cho tất cả mọi người, tính bằng
tiền giá sẵn lòng nhận (chi phí kinh tế = chi phí hiện + chi phí ẩn / chi phí cơ hội)
Lựa chọn phương án có lợi ích ròng cao nhất
3. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
3.1. Giá kinh tế và phân tích kinh tế
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: -
Mô hình thị trường lý tưởng, toàn dụng nguồn lực (không có sử dụng lao ộng thất nghiệp) - Không làm thay
ổi giá thị trường (không phải dự án lớn) -
Không có biến dạng thị trường (không có thuế, trợ cấp, kiểm soát giá),
không có ngoại tác tiêu cực làm ô nhiễm môi trường, không có ngoại tác tích cực từ hàng hóa công
-> giá thị trường là thước
o tốt và phân tích tài chính là hợp lý.
Trường hợp thị trường không cạnh tranh hoàn hảo -
Thị trường không cạnh tranh như thị trường ộc quyền - Có sử dụng lao ộng thất nghiệp -
Dự án lớn làm thay ổi giá thị trường lOMoARcPSD| 45499692 -
Có biến dạng thị trường (do thuế, trợ cấp, kiểm soát giá), có ngoại tác
tiêu cực làm ô nhiễm môi trường, có ngoại tác tích cực từ hàng hóa công, không có
thị trường do hàng hóa công
-> giá thị trường không phản ánh úng giá trị thực lợi ích của xuất lượng và chi phí
của nhập lượng; hàng hóa gây ô nhiễm môi trường ược sản xuất quá nhiều, hàng hóa
công ược sản xuất quá ít nên phân tích tài chính không còn phù hợp
-> giá thị trường cần ược chuyển ổi thành giá kinh tế (giá ẩn) và thực hiện phân tích kinh tế.
Giá kinh tế: các mức giá phản ánh lợi ích biên của xuất lượng hay chi phí biên của
nhập lượng dự án theo quan iểm xã hội, là cơ sở ể thực hiện phân tích kinh tế. -
Lợi ích biên của xuất lượng: giá sẵn lòng trả (WTP) của tất cả mọi người
và ược xác ịnh bằng ường cầu -> lợi ích của dự án -
Chi phí biên của nhập lượng: giá sẵn lòng nhận (WTA) của tất cả mọi
người và ược xác ịnh bằng ường cung -> chi phí của dự án -
Quan iểm xã hội: tất cả các bên có liên quan trực tiếp hay gián tiếp từ dự
án ở ịa phương/vùng/quốc gia bao gồm cả công dân, tổ chức hay chính quyền, không
bao gồm công dân / tổ chức nước ngoài hay thuộc các ịa phương khác. -
Chuyển từ phân tích tài chính sang phân tích kinh tế một dự án cần: ước
lượng giá kinh tế/giá ẩn thay cho giá thị trường, ước lượng giá kinh tế/giá ẩn cho các
hàng hóa phi thị trường, ước lượng suất chiết khấu kinh tế thay cho suất chiết khấu tài chính.
3.2. Lợi ích, chi phí, lợi ích ròng của dự án
Lợi ích của dự án: dự án tạo ra xuất lượng mang lại lợi ích cho tất cả mọi người ->
sự thỏa dụng khi có dự án, tổng mức giá sẵn lòng trả của tất cả mọi người và ược
xác ịnh bởi ường cầu, tổng chi tiêu tối a của tất cả mọi người
Chi phí của dự án: dự án sử dụng nhập lượng và nhập lượng này áng lẽ ược sử
dụng cho mục ích khác -> sự không thỏa dụng khi có dự án, tổng mức giá sẵn lòng nhận lOMoARcPSD| 45499692
của tất cả mọi người và ược xác ịnh bởi ường cung, tổng doanh thu tối thiểu của tất cả mọi người
Lợi ích ròng của dự án: -
Chênh lệch giữa lợi ích của dự án và chi phí của dự án -
Chênh lệch giữa sự thỏa dụng và không thỏa dụng của tất cả mọi người -
Chênh lệch giữa giá sẵn lòng trả và giá sẵn lòng nhận, ược xác ịnh bởi
ường cầu và ường cung -
Chênh lệch giữa tổng chi tiêu tối a và tổng doanh thu tối thiểu của tất cả mọi người
3.3. Mối liên hệ giữa lợi ích ròng dự án và thặng dư xã hội, hiệu quả Pareto
Từ các luận giải trên:
WTP - Chi tiêu thực tế = CS
Doanh thu thực tế - WTA = PS
NSB = WTP - WTA = CS + PS = SS
Dự án “tốt” là dự án có NSB > 0, nghĩa là SS > 0 và dự án là “hiệu quả”. Trong trường
hợp TTCTHH, SS này là SSmax và hiệu quả này là hiệu quả Pareto. Bài tập: lOMoARcPSD| 45499692
Trong trường hợp không có thuế và trợ cấp, cầu và cung phòng khách sạn tại một iểm du lịch
ược cho bởi các phương trình sau: QD = 90 – 2.5P; QS = –30 + 1.5P. Trong ó: Q: 1000 êm sử
dụng phòng/năm và P: $/phòng/ êm.
Tổng công ty du lịch Sài Gòn ang xem xét dự án xây một khách sạn mới với qui mô cung cấp
20 ngàn êm sử dụng phòng/năm (giả sử ây là công suất khai thác của dự án). Các bạn hãy: a.
Xác ịnh giá và lượng cân bằng của thị trường phòng khách sạn hiện tại khi chưa có dự
án khách sạn mới của SaiGonTourist? b.
Xác ịnh giá và lượng cân bằng của thị trường phòng khách sạn khi có dự án khách sạn mới của SaiGonTourist? c.
Tính thay ổi thặng dư sản xuất và thay ổi thặng dư tiêu dùng khi có dự án khách sạn mới này? d.
Doanh thu dự kiến từ dịch vụ cho thuê phòng khách sạn của dự án này sẽ là bao nhiêu$/năm? e.
Tính lợi ích kinh tế ($) từ việc cho thuê phòng/năm của dự án? f.
Hãy cho biết dự án làm thay ổi như thế nào về khả năng cung ứng trên thị trường?