



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740153
1. Theo qui ước IUPAC cách viết một mạch điện hóa cầu muối được biểu diễn
Bằng 2 vạch song song thẳng đứng
2. Khi có chất khí tham giao vào bảng phản ứng oxi hóa khử thì biểu thức phương
trình nerst được quy ước
Áp suất riêng của phần khí đó thay cho hoạt động của chính nó
3. Điện cực có thể bằng 0,00V được dùng làm điện cực tiêu chuẩn Điện cực Hydro
4. Khi có một chất rắn hay chất lỏng tinh khiết tham gia vào phản ứng oxy hóa
khử thì biểu thức phương trình Nerst qui ước chất đó có
Nồng độ được chấp nhận bằng 1
5. Nguyên tắc chọn thành phần cầu muối trong pin là các ion tạo muối
Có linh độ ion càng ít khác biệt càng tốt
6. Thành phần làm giảm thế khuếch tán xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai dung
dịch chất điện ly khác nhau trong pin điện hóa Cầu muối
7. Vai trò cầu muối trong pin điện hóa
Giảm khuếch tán xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai dung dịch chất điện ly
8. Cầu muối trong phương pháp phân tích điện hóa thường được làm từ hợp chấp KCl và NH4NO3
9. Cầu muối là nơi vận chuyển Ion âm và ion dương
10.Trong môi trường càng acid thì cặp oxi hóa khử liên hợp có thể oxy hóa khử Càng cao
10. trong môi trường càng acid thì cặp oxy hóa khử liên hợp có thể oxy hóa khử? càng cao
11. các loại điện cực chỉ thị dung trong phân tích điện cực kim loại và điện cực màng chọn lọc ion lOMoAR cPSD| 45740153
12. các điện cực so sánh điện cực hydro, Ag/AgCl, Calomel
13. các loại điện cực so sánh thường dung trong chuẩn độ điện thế calomel và Ag/AgCl
14. xác định điện thế chuẩn của cặp oxy hóa khử bằng cách so sánh với thể của điện cực
……… và theo loại quy ước điện cực ………. Có thể bằng 0.00 Volt so sánh; Hydro
15. xác định điện thế chuẩn của cặp oxi hóa khử bằng cách so sánh với thế của điện cực
tiêu chuẩn ………. Và theo quy ước giá trị thể này bằng ………… Hydro; 0.00 Volt
16. chọn đáp án đúng Năng lượng của bức xạ càng lớn tương ứng với độ dài song càng nhỏ
17. các điện tử của phân tử có khả năng hấp thụ Năng lượng thích hợp để chuyển mức năng lượng
18. khi một điện tử ở trạng thái cơ bản hấp thụ năng lượng của bức xạ điện từ (bị kích
thích) thì điện tử này có thể chuyển từ quỹ đạo của nó sang quỹ đạo có Năng lượng cao hơn
19. thông thường hệ số hấp thụ quang của các môi trường là Dương và ánh sáng
truyền qua môi trường bị làm yếu đi
20. cường độ bức xạ tương ứng với một số bước sóng nào đó được tăng dần lên khi đi
qua một số môi trường có hệ số hấp thụ Âm
21. Các hình thức giải tỏa năng lượng của các tiểu phân sau khi hấp thụ bức xạ
Truyền nhiệt, phân hủy quang hóa và phát huỳnh quang
22. Bức xạ hồng ngoại và tử ngoại có đặc điểm
Khó nhìn thấy bằng mắt thường
23. Bức xạ điện từ nằm giữa vùng hồng ngoại và tử ngoại Vùng nhìn thấy
24. Biểu thức thể hiện điều kiện để bức xạ điện từ tạo ra được hiệu ứng lên chất khảo sát là: , trong đó lOMoAR cPSD| 45740153
Là hiệu của 2 trong các mức năng lượng
25. Biểu thức thể hiện điều kiện để bức xạ điện từ tạo ra được hiệu ứng lên chất khảo sát là: , trong đó
Bước song của bức xạ điện từ
26. Cách loại khí hòa tan trong sắc ký lỏng hiệu năng cao, NGOẠI TRỪ Đun nóng
27. Cách nạp mẫu vào hệ thống máy sắc ký lỏng hiệu năng cao, NGOẠI TRỪ Dùng ống mao quản
28. Cách phát hiện vết sắc ký sử dụng trong sắc ký lớp mỏng
Dung phản ứng màu hoặc soi đèn tử ngoại
29. Đặc điểm nào KHÔNG thuộc sắc ký lỏng pha thường
Pha tĩnh kém phân cực hơn pha động
30. Đặc điểm nào KHÔNG thuộc sắc ký lỏng pha đảo
Pha tĩnh phân cực hơn pha động
31.Dung môi thường dùng cho sắc kí lỏng pha đảo, NGOẠI TRỪ n- Hexan
32.Cơ chế chủ yếu trong sắc ký lớp mỏng Hấp phụ
33.Rf của sắc ký lớp mỏng có giá trị Từ 0 đến 1
34.Cột sắc ký có thể phân thành nhiều lớp mỏng xếp sát nhau gọi là Đĩa lý thuyết
35.Số đĩa lý thuyết lý tưởng N= L/H lOMoAR cPSD| 45740153
36.Hiệu lực của cột thể hiện bằng phương trình H= /L
37-Cho đẳng thức sau Rs= (
Độ phân giải của cột sắc ký
38Sự thiết lập cân bằng theo sự tương tác trong hệ thống sắc ký bao gồm
Chất tan- pha động- pha tĩnh
39- Trong hệ thống sắc kí đồ
Hay tính hiệu của các chất phân tích được vẽ theo thời gian phân tích
40- Vai trò của số đĩa lý thuyết trong phương pháp sắc kíđại lượng đánh
giá khả năng tách của một chất.
41. Đại lượng đặc trưng cho sắc ký: hệ số phân bố K càng lớn thì sự di chuyển trong
chất tan càng chậm
42. Chọn phát biểu sai: phương pháp HPLC nếu kích thước hạt nhồi trong cột sắc ký
càng nhỏ thì đòi hỏi áp suất rất nhỏ
43. trong sắc ký phân bố đảo (RP-HPLC) CHẤT TAN ÍT phân cực sẽ bị pha tĩnh lưu
giữ mạnh hơn chất tan phân cực
44. Đầu dò dùng để định danh tốt nhất là: đầu dò khối phổ (MS)
45. nếu giảm kích thước hạt từ 5micromet xuống còn 1,7 micromet ( giảm 3 lần) thì độ
phân giải tăng 1,7 lần theo số đĩa lý thuyết.
46. trong phương pháp phân tích sắc ký: hợp chất ít có ái lực với pha tĩnh thì có khả
năng ra khỏi cột trước
47. ưu điểm hệ thống bơm tử phân trong hệ thống máy sắc ký lỏng hệ nâng cao HPLC: có
thể chạy chương trình Gradient
48. cơ chế phân bố trong phương pháp sắc ký là sự phân bố khác nhau của: hai chất lỏng không hỗn hòa
49. Chọn câu sai về sắc kí lỏng hiệu nâng cao: rửa giải Gradient là tỉ lệ các thành phần
pha động không thay đổi trong quá trình sắc ký lOMoAR cPSD| 45740153
50. Bộ phận nào không có trong hệ thống máy sắc kí lỏng hiệu năng cao: bộ phận hóa hơi
51.Hệ số hấp thụ mol của một hợp chất 32667 mol/dℇ m3/cm−1 (ở 740 mm) có độ hấp thụ
là 0,991 khi đo phổ UV-Vis trong cốc đo dày 1cm.Tính nồng độ mol C của hợp chất này? 0,034x10−5
52.Tiến hành đo quang dung dịch chuẩn và dung dịch thử thu được độ hấp thụ là 0.359 và
0,250. Biết nồng độ dung dịch chuẩn là 2.10−2M, Tính nồng độ mẫu thử? 0,014(M)
53.Trong dung môi nước, anilin hấp thu ở bước sóng 280 nm với 143 mol.ℇ l−1.Cm−1 đo
bằng cuvet 1cm. Tính nồng độ anilin khi độ truyền qua là 30%? 3,66.10−4 (M)
54.Đo quang phổ UV-Vis mẫu thử tại max 525 nm thu được giá trị độ hấp thụ của mẫu ℷ
thử là 0,405 và dãy chuẩn có phương trình hồi quy là 160X + 0.007. Tính nồng độ của
dung dịch mẫu ban đầu biết rằng mẫu thử mang đo đã được pha loãng 10 lần? 2,49.10−3 (M)
55.Nếu một viên nén Tolbutamid được hòa tan trong nước và định mức đủ 2500 ml rồi
mang đo quang phổ UV-Vis tại bước sóng 262 nm trong cuvet 1cm thì độ hấp thụ là
0,520.Tính hạm lượng (mg) của Tolbutamid có trong viên biết = 703 và M = 270,4? ℇ 500 mg
56.Một dung dịch của một hoạt chất có nồng độ 0,15M được đặt trong cốc đo dày 1cm có
giá trị mật độ hấp thụ phổ UV-Vis là 0,72.Tính hệ số hấp thụ mol của chất này? 4,80 mol dm−1cm−1
57.Khi đo độ hấp thụ quang một dung dịch được dựng trong cuvet có bề dày 1cm thì độ
hấp thụ A là 0,254, Tính % T? 61,08%
58.Một dung dịch của một hợp chất có nộng đồ 0,15M được đặt trong cốc đo dày 1cm và
đem cho quang phổ UV-VIS cho thấy một độ hấp thụ là 0,62. Tính hệ số hấp thụ mol ℇ
của hợp chất này? 4,13 mol−1.cm−1
59.Một peak trên sắc ký đồ có thời gian lưu là t = 12,5phút, có chiều rộng chân peak R Wb
= 1,01 phút, thời gian lưu chết t0 = 0,21 phút. Tính hệ số địa lý thuyết N? N = 2451 lOMoAR cPSD| 45740153
60.Hai peak trên sắc ký đồ có thời gian lưu là tR= 1,43 phút, có tR= 4,50 phút,có bề
rộng đáy lần lượt là Wb1=0,1 phút, Wb2=0,3 phút. Tính số đĩa lý thuyết N ứng với mỗi chất? N1=3272, N2= 3600
61.Trên sắc ký đồ hổn hợp gồm, chất A có trA=5,73 phút, WA=0,56 phút, chất B
có tRB=6,36 phút, Wb=0,71 phút. Tính hệ số phân giải Rs Rs=0,99.
62.Một peak sắc ký đồ với thời gian lưu là tR= 9,59 phút, có chiều rộng chân peak
Wh=1,20 phút. Hãy tính số đĩa lý thuyết và chiều cao đĩa lý thuyết (H) của cột, biết cột sắc ký dài 25cm: N=1022; H= 0.245 cm.
63.Hút 25 ml mẫu siro, xử lý, định mức thành 50ml, và lọc qua màng lọc 0,45
micromet, lấy một thể tích xác định tiêm vào máy sắc ký, kết quả phân tích thu
được Speak=274,987. Tính hàm lượng aspartam có trong mẫu siro biết phương
trình hồi quy có dạng S=492,6C (ppm)-23,619 1,21 mg/L.
64.Để xác định hàm lượng acid ascorbictrong viên sủi thực hiện quy trình phân tích như sau.
Chuẩn bị dung dịch chuẩn hòa tan 50 mg acid ascorbic và định mức thành
250mL bằng dung môi thích hợp
Chuẩn bị dung dịch mẫu: hòa tan 1 viên sủi vào becher 20ml, định mức
thành 250ml bằng dung môi thích hợp.
Lọc chuẩn và lấy mẫu qua màng lọc 0,45 micromet, sau đó bơm vào máy
HPLC/UV, thể tích mỗi lần tiêm là 20 micro lit. Kết quả lần lượt thu được 8peak
chuẩn=388,82, Speak mẫu=171,87. Tính hàm lượng acid ascorbic ( mg) trong viên sủi. lOMoAR cPSD| 45740153 22,10mg
65.Để xác định đồng thời hàm lượng, acesulfame K, saccharin, aspartam trong mẫu
siro thực hiện quy trình phân tích như sau:
Chuẩn bị chuẩn hỗn hợp chuẩn gốc chứa mỗi chất với hàm lượng 0,001g pha trong 10 ml .
Chuẩn bị mẫu : lấy chính xác 20ml mẫu thử, xử lý mẫu, định mức bằng 10
ml, lọc gạn bỏ cặn, lấy dung dịch sau lọc
Lọc chuẩn và mẫu qua màng lọc 0,45 micro met, sau đó bơm vào máy
HPLC/UV. Thể tích mỗi lần tiêm là 20 micro lit. S Thời gian lưu acesulfame K 23,67 2,06 saccharin 30,17 3,90 aspartam 8,34 5,05
Sắc ký đồ mẫu thu được 2 peak, peak1 có tR1=2,06, S1=29,542, peak 2 có
tR2=5,05, S2=7,852. Trong mẫu siro có hoạt chất acesulfame K và aspartame
66.Đo pH của dung dịch A , kết quả pH được đọc trên máy là 5,23. Biết phương
trình hiệu chuẩn điện cực pH có dạng AE= 0,0586 pH+0,0018. Tính giá trị hiệu
điện thế AE của dung dịch A. 0,308 V.
67.Đo pH của dung dịch B, kết quả AE đọc được trên máy là 0,456. Biết phương
trình hiệu chuẩn điện cực pH có dạng AE= 0,0586 pH+0,0018, giá trị pH của dung dịch B 7,75.
68.Đo pH của dung dịch A , kết quả pH được đọc trên máy là 5,23. Biết điện cực
SCE có E SCE= 0,244 V và phương trình hiệu chuẩn điện cực pH có dạng AE=
0,0586 pH+0,0018. Tính giá trị hiệu điện thế trên điện cực thủy tinh. 0,552 V. lOMoAR cPSD| 45740153
69.Đo pH của dung dịch B, kết quả AE đọc được trên máy là 0,456. Biết Biết điện
cực SCE có E SCE= 0,244 V tính giá trị hiệu điện thế trên điện cực thủy tinh 0,70 V
70. Phương pháp phân tích vật lý và hóa lý có đặc điểm
Khả năng phân tích mẫu có hàm lượng rất nhỏ với độ chính xác cao.
71.Phân tích định cho lượng cho khả năng xác định (1) các hợp phần riêng rẻ của chất
phân tích hoặc (2) chung của chất cần xác định trong chất nghiên cứu.
Hàm lượng (1), nồng độ (2)
72. Đa số các nhà hóa học thống nhất: độ nhạy cảm cảu một thiết bị bay của một phép đo là khả năng
Phân biệt được một sự thay đổi nhỏ của nồng độ chất phân tích
73. Các yêu cầu cần đạt của kết quả thực nghiệm
Độ cứng và độ chính xác
74. Hóa phân tích là môn khoa học về
Phương pháp và phương tiện của phân tích hóa học
75. Giới hạn hệ số hiệu chỉnh nồng độ (K) của những dung dịch chuẩn độ theo DĐVN V
Cho phép K từ 0,97 ÷ 1.03
76. Quang phổ học hay phân quang học là môn khoa học nghiên cứu về
Quang phổ, tìm ra các quy luật liên hệ giữa các tính chất vật lý và hóa học của hệ
vật chất với quang phổ phát xạ hay hấp thụ của chúng
77. Hiệu chuẩn có thể là một quá trình thiết lập đáp ứng của một hệ đo lường hoặc một
thiết bị trong điều kiện nhất định với
Một lượng xác định hoặc nồng độ chất phân tích
78. Chọn đáp án SAI: Những thiết bị dùng trong phân tích cần được hiệu chuẩn
A. Qủa cân, buret, pipet bầu
B. Bước sống và độ hấp thu lOMoAR cPSD| 45740153
C. Chỉ chần hiệu chuẩn bộ phận nhận biết các thiết bị D. Điện cực
79. Một số đặc trưng của phân tích dụng cụ: NGOẠI TRỪ
A. Độ nhạy, giới hạn phát hiện
B. Độ chính xác, độ chọn lọc
C. Bước sóng hấp thụ đặc trưng và hệ số chọn lọc
D. Khoảng nồng độ tuyến tính
80. Sắp xếp các vùng phổ theo thứ tự tăng dần mức năng lượng
Vùng hồng ngoại (IR); Vùng khả kiến (Vis); Vùng tử ngoại (UV)
90.Cốc đo chứa mẫu phân tích khi độ đo hấp thụ quang UV là cốc đo ĐA:Thạch anh
91.Phương pháp định lượng trực tiếp áp dụng trong phép đo quang phổ hấp thụ tử ngoại
khả kiến(UV-Vis) bao gồm phương pháp.
ĐA:Sử dụng hệ số hấp thụ mol hay hệ số hấp thu E 1% 1 1cm hay A11
92.Điền vào chỗ trống :Mún kích thích điện tử π thì cần năng lượng …. So với năng
lượng kích thích điện tử ϭ ĐA:Nhỏ hơn
93.Hai bức xạ điên từ có bước song khác nhau
ĐA:Bức xạ nào có bước song dài hơn thì năng lượng nhỏ hơn
94.Phương pháp phổ quang hấp thụ UV-VIS
Đa:Hệ số hấp thu mol càng lớn thì phương pháp càng nhạy
95.Sự phụ thuộc tuyến tính của nồng độ chất phân tích vào tín hiệu đo (s) trong định
lượng được biểu diễn bằng biểu thức:S=K.C,trong đó.
ĐA:C là nồng độ chất phân tích lOMoAR cPSD| 45740153
96. Sự phụ thuộc tuyến tính của nồng độ chất phân tích vào tín hiệu đo (s) trong định
lượng được biểu diễn bằng biểu thức:S=K.C,trong đó.
ĐA:K là hằng số phụ thuộc vào đặc điểm của chất phân tích và điều kiện thực nghiêm
97.Chất đối chiếu thường được dung để chứng minh độ đúng,độ tin cậy của ĐA:Kết quả phân tích
98.Một số đặc trưng của phân tích dụng cụ cần lưu ý
Đa:Độ nhạy,giới hạn phát hiện và khoảng nồng độ tuyến tính
99.Giới hạn phát hiện là nồng độ hoặc khối lượng
Đa:Nhỏ nhất có thể được phát hiện với mức tin cậy xác định
100.Khoảng nồng độ tuyến tính là giới hạn định lượng được tính từ nồng độ
ĐA:Thấp nhất có thể định lượng được đến nồng độ cao nhất lệch khỏi đường tuyến tính
100. Khoảng nồng độ tuyến tính là giới hạn định lượng được tính từ nồng độ :
Thấp nhất có thể định lượng được đến nồng độ cao nhất lệch khỏi đường tuyến tính
101. Bức xạ điện từ là những...(1)..mang năng lượng được gọi là ..(2)
Hạt (1) protein (2)
102. Hệ số hấp thụ (e) chuẩn của hợp chất phức được tạo thành giữa fe3+ và k4..trong
môi trường HCL là 4.10 l.mol.cm và hợp chất phức giữa fe2+ và 1-10.....
Phức fe3+ và k4() nhạy hơn phức.....lớn hơn 103.
Sơ đồ cấu tạo chính của máy Quang phổ uv-vis
Nguồn sáng- bộ phân tạo tia đơn sắc-.......
104. Phổ uv-vis còn được gọi
Phổ điện tử vì vùng bức xạ uv vis cũng cấp đủ năng lượng để làm các điện tử
chuyển trạng thái kích thích
105. Trong biểu thức của định luật lambert bể, độ hấp thụ bằng e.l.
Thử nguyên của e là C. L/MOL.cm lOMoAR cPSD| 45740153
106. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ uv-vía của mẫu phân tích, ngoại trừ Về dày cốc đo
107. Các yếu ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ uv vis
Cấu trúc phân tử, môi trường, thiết bị, ảnh hưởng..... 108. Theo quan điểm hạt
Bức xạ điện tử được xem là những dòng hạt PROTON.....
109. Mắt người cảm nhận được một vùng bức xạ điện tử có bước sóng trong khoảng 396 - 760nm
110. Ứng dụng chính của các phương pháp Quang phổ hấp thụ uv vis trong ngành dược
Định tính và định lượng các hợp chất thuốc có hấp thụ bức xạ uv vis
111. Cốc chứa mẫu phân tích khi đo độ hấp thụ quang UV là cốc đo Thạch anh
112. Để cung cấp ánh sáng có bước sóng thuộc vùng tử ngoại, máy quang phổ UV-Vis sử dụng loại đèn: Deuterium; Hydrogen
113. Phương pháp định lượng trực tiếp áp dụng trong phép đo quang phổ hấp thụ tử
ngoạikhả kiến (UV-Vis) bao gồm:
Sử dụng hệ số hấp thụ mol ɛ hay hệ số hấp thụ E11%1cm hay A11
114. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ UV-Vis của mẫu phân tích, NGOẠI TRỪ: Bề dày cốc đo
115. Điền vào chỗ trống: Muốn kích thích điện tử π thì cần năng lượng .... so với năng
lượng kích thích điện tử σ : Nhỏ hơn
116. Hai bức xạ điện từ có bước sóng khác nhau: lOMoAR cPSD| 45740153
Bức xạ nào có bước sóng dài hơn thì năng lượng nhỏ hơn
117. Sắp xếp các vùng phổ theo thứ tự tăng dần năng lượng: Vùng hồng ngoại (IR) <
Vùng khả kiến (Vis) < Vùng tử ngoại (UV) 118. Chọn câu SAI:
Ánh sáng vùng UV và Vis có bước sóng trong khoảng : 200-396nm
119. Ánh sáng trắng bao gồm nhiều bức xạ có:
Bước sóng khác nhau trong đó tia đỏ có bước sóng dài nhất.
120. Bộ phận chính của một pin điện hóa: Anod, catot, cầu muối
121. Quy ước cách viết mạch điện hóa:
Anod viết bên trái, catot viết bên phải, ranh giới giữa hai pha 1 vạch thẳng đứng, mạch có
cầu muối chỉ dẫn bằng 2 vạch song song thẳng đứng.
121. Quy ước cách viết mạch điện hoá
- Anod viết bên trái, catod viết bên phải ranh giới giữa 2 pha 1 vạch thẳng đứng
mạch có cầu muối chỉ dẫn bằng 2 vạch song song thẳng đứng 122. Chọn đáp án
sai: điện cực chỉ thị kim loại cần những đáp ứng yêu cầu.
- Nhanh ngay cả khi nồng độ chất nghiên cứu cao >10 mũ 2 M. 123. Chọn câu đúng.
- Trong cách đo so sánh cần xác định chính xác giá trị tuyệt đối của thế điện cực để tính ra nồng độ
124. Trong phương pháp đo chuẩn độ thế
- sự thay đổi nồng độ trong quá trình chuẩn độ thể hiện ở sự thay đổi của thế điện cực chỉ thị
125. Những cách xác định điểm tương đương của phương pháp chuẩn độ đo thế-
Phương pháp vẽ đồ thị và phương pháp tính từ đạo hàm bậc 2. 126. Chọn câu sai lOMoAR cPSD| 45740153
- điện cực kim loại trơ như Pt thường dùng làm điện cực chỉ thị cho phép chuẩn độ
đo thế của phản ứng acid base
127. Để hiệu chuẩn máy đo pH dùng để đo pH dung dịch khảo sát khoảng 4,5 thì dùng dung dịch đệm
- dung dịch đệm chuẩn 4,01 và dung dịch đệm pH chuẩn 7,00
128. Độ hấp thu A và độ truyền quang T không phụ thuộc vào
- Cường độ ánh sáng tới
129. Đại lượng có tính cộng - Độ hấp thu A
130. Hợp chất phức [TiO(H2O2)]2+ trong môi trường H2SO4 có e=700L.mol mũ -1.cm
mũ +1, hợp chất phức giữa Fe 3+ và sulfosalicylic acid trong môi trường NH3 có
e=4*10mũ3 l.mol mũ-1.cm mũ-1. So sánh độ nhạy của 2 phức
- Phức Fe 3+ với sulfosalicylic acid nhạy hơn phức [TiO(H2O2)]2+
131. Hợp chất Fe 3+ và sulfosalicylic acid trong môi trường NH3 có g= 4x103
L.mol1.cm3, hợp chất giữa phứ Fe3+ và 1- 10 phenantrolein có e= 1.1x104 l.mol-1. So sánh độ nhạy của hai phức
Phức Fe3+ và 1-10 phenantrolein nhạy hơn phức Fe3+ và sulfosalicylic acid
132. Cơ sở lý thuyết của các phương pháp định lượng trong quang phổ hấp thu phân tử: A. Định luật Beer. B. Định luật Lambert
C. Định luật Lambert-beer D. Định luật Ostwald
133. Các nhóm mang màu trong hợp chất có khả năng hấp thu ở vùng UV/Vis
A. Nhóm chất làm cực đại hấp thu chuyển dịch về bước sóng dài
B. Nhóm chất làm cực đại hấp thu chuyển dịch về bước sóng ngắn lOMoAR cPSD| 45740153
C. Nhóm chất làm cho phân tử có thể hấp thu các bức xạ có bước sóng dài hơn vùng UV/Vis
D. Nhóm chất làm tăng cường độ hấp thu
134. Các nhóm trợ màu trong hợp chất có khả năng hấp thu ở vung UV/Vis
A. Nhóm chất làm cực đại hấp thu chuyển dịch về bước sóng dài
B. Nhóm chất làm cực đại hấp thu chuyển dịch về bước sóng ngắn
C. Nhóm chất có thể làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của nhóm mang màu
D. Nhóm chất làm tăng cường độ hấp thu
135. Cấu trúc hai hợp chất A và B như sau:
Cực đại hấp thu của :
A. A dài hơn B do có ít nhóm mang màu alkyl
B. A và B có cực đại hấp thu như nhau đều thấp hơn 200 nm
C. B dài hơn A do nhiều nhóm mang màu alkyl hơn
D. A và B có cực đại hấp thu như nhau đều cao hơn 800 nm
136. Điện cực có thế không thay đổi khi nhúng vào dung dịch điện ly
A. Điện cực kim loại loại 1 lOMoAR cPSD| 45740153 B. Điện cực thủy tinh
C. Điện cực so sánh D. Điện cực kép
137. Trong kỹ thuật phân tích sắt ký lỏng hiệu năng cao, thứ tự rửa giải các chất ra
khỏi cột phụ thuộc vào:
A. Ái lực của chất phân tích với pha động
B. Ái lực của chất phân tích với pha tĩnh
C. Ái lực tương đối của phân tích với pha động và pha tĩnh
D. Độ phân cực của pha động
138. Yêu cầu Detector sử dụng trong sắt khí lỏng hiệu năng cao
A. Có độ nhạy cần thay đổi trong tốc độ dòng
B. Chỉ có thể phát hiện chất cần phân tích ở nồng độ cao
C. Cần có khoảng hoạt động tuyến tính rộng
D. Cần có khoảng hoạt động tuyến tính hẹp
139. Trong phân tích HPLC, chế độ rửa giải gradient KHÔNG nên áp dụng cho các Detector
A. Detector chỉ số khúc xạ và Detector tán xạ bay hơi
B. Detector huỳnh quang và hấp thụ UV/Vis
C. Detector đo độ dẫn và Detector đo ion
D. Detector tán xạ bay hơi và Detector huỳnh quang
140. Sắc ký pha đảo thường được ứng dụng phân tích
A. Hỗn hợp các chất vô cơ
B. Hỗn hợp các chất hữu cơ phân cực với khối lượng phân tử lớn lOMoAR cPSD| 45740153
C. Hỗn hợp các chất hữu cơ phân cực với khối lượng phân tử nhỏ
D. Hỗn hợp các chất hữu cơ không phân cực với khối lượng phân tử nhỏ
141. Những yếu tố quang trọng khi triển khai sắt ký A.
Sử đụng một kỹ thuật xử lý mẫu cho tất cả các chất cần phân tích, chọn loại
cột nhồi và điều kiện chạy sắt ký phù hợp với chất cần phân tích B.
Chọn kỹ thuật xử lý mẫu và điều kiện chạy sắt ký phù hợp với chất cần phân tích C.
Chọn kỹ thuật xử lý mẫu chọn loại detector và điều kiện chạy sắt ký
phù hợp với chất cần phân tích D.
Cố định điều kiện chạy sắt ký cho tất cả các chất phân tích chọn kỹ thuật xử lys mẫu phù hợp
142. Ba thông số chính cần được xác định phù hợp trong việc triển khai kỹ thuật sắc ký
pha đảo là: Hệ số dung lượng, độ phân giải, hệ số bất đối xứng.
143. Để tách hiệu quả hỗn hợp các chất hữu cơ trên pha rắn, người ta thường sử dụng kỹ
thuật sắc ký hiệu năng cao loại: Hấp phụ.
144. Trong quá trình phân tích bằng phương pháp sắc ký hiệu năng cao , khi áp dụng kỹ
thuật sắc ký pha thuận thì chất ít phân cực nhất sẽ là: Được rửa giải đầu tiên.
145. Trong quá trình phân tích bằng phương pháp sắc ký phân bố hiệu năng cao, để phát
hiện và tách pic sắc ký, độ phân cực của chất cần phân tích cần: Hợp với độ phân
cực của pha tĩnh và khác xa độ phân cực của pha động.
146. Trong kỹ thuật phân tích sắc ký lỏng, khi số đĩa tăng lên 3 lần thì độ phân giải sẽ tăng lên: 1.7 lần
147. Các đại lượng cơ bản đóng vai trò quan trọng nhất của một quá trình sắc ký: Thời
gian lưu, dung lượng cột, lực hút ion, liên kết đặc hiệu của chất mang và phối tử ái lực.
148. Trong phương pháp phân tích sắc ký: Hợp chất ít có ái lực với pha tĩnh thì có khả
năng ra khỏi cột nước.
149. Nếu phân loại phương pháp sắc ký theo tính chất pha động, sắc ký bao gồm các loại:
Sắc ký khí và sắc ký lỏng. lOMoAR cPSD| 45740153
150. Trong sắc ký hấp phụ, sự tách xảy ra do:Ái lực khác nhau của các chất phân tích
với pha tĩnh và pha động.
151. Trong sắc ký phân bố, sự tách xảy ra do:
Khả năng phân bố khác nhau giữa các chất phân tích với pha tĩnh và pha động.
152. Thời gian lưu là thời gian:
Từ lúc tiêm mẫu đến lúc ghi nhận được cực đại peak sắc ký
153. Thời gian di chuyển của pha động từ đầu cột đến cuối cột gọi là:
Thời gian lưu chết
154. Hệ số phân giải Rs:
Đại lượng dùng để đánh giá hai peak liên tiếp có thể tách được hay không
155. Trong sắc ký, 2 peak đủ điều kiện để phân tích định tính: Rs > 1
156. Trong sắc ký, 2 peak đủ điều kiện để định lượng chính xác: Rs > 1,5
157. Hệ số phân giải Rs phụ thuộc vào yếu tố:
Hiệu năng cột, độ chọn lọc alpha và dung lượng cột
158. Các yếu tố ảnh hưởng đến số đĩa lý thuyết N:
Chiều dài cột, đường kính của hạt nhồi, hệ số dung lượng K’ và độ nhớt của pha động lOMoAR cPSD| 45740153
159. Để tách hỗn hợp gồm anken, rượu, eter, acid cacboxylic ta dùng sắc ký hấp phụ với
pha tĩnh có độ phân cực thích hợp thì thứ tự ra khỏi côt cả 4 chất:
Anken, eter, rượu, acid cacboxylic
160. Detector cho thông tin định danh tốt nhất:
Detector khối phổ (MS)
161.Trong sắc lỏng pha đảo RP - HPLC
Pha tĩnh thường không phân cực, pha động là dung môi phân cực.
162.Trong sắc lỏng pha thường NP - HPLC
Pha tĩnh thường phân cực, pha động là dung môi không phân cực
163.Dung môi có thể sử dụng làm pha động trong sắc lỏng pha thường (NP-HPLC) n-hexan, n-heptan, benzen
164. Dung môi có thể sử dụng làm pha động trong sắc ký lỏng pha thường (NP- HPLC) n-hexan, CHCl3, CCl4
165. Dung môi có thể sử dụng làm pha động trong sắc ký lỏng pha đảo (RP-HPLC)
Acetonitril, nước, methanol
166.Hỗn hợp dung môi có thể sử dụng làm pha động trong sắc ký lỏng pha đảo (RP- HPLC)
Hỗn hợp acetonitril, nước và methanol
167.Pha tĩnh thường dùng trong sắc ký long pha thường (NP-HPLC)
Các silica (sio2) trung tính
168.Thời gian di chuyển của pha động từ cột đến cuối cột là Thời gian lưu chết lOMoAR cPSD| 45740153
169.Trong chuẩn độ thế với phản ứng oxy hóa khử nhanh nên sử dụng cặp điện cực Calomel - Pt
170.Trong chuẩn độ thế với phản ứng acid- base nên sử dụng cặp điện cực Calomel - thủy tinh
171. xác định đồng thời từng chất trong hỗn hợp 2 acid H2SO4 và H3PO4 bằng phương
pháp chuẩn độ điện thế, điểm tương đương được xác định dựa vào?
Sự thay đổi pH (đo bằng máy pH) theo thể tích dung dịch chuẩn NaOH
172. Giới hạn định lượng ( limit of quantitation)
Thường được lấy bằng 10 lần độ lệch chuẩn
173. Giới hạn định lượng ( limit of quantitation)
Thường được lấy bằng 3 lần giới hạn phát hiện
174. limit of quantitation – LOQ thường có giá trị = 3 LOD
175. limit of quantitation – LOQ thường có giá trị = 10 SD
176. Theo IUPAC thì độ nhạy đường chuẩn thể hiện bằng
Hệ số góc của đường chuẩn tuyến tính giữa tín hiệu đo (S) và nồng độ ( C) của chất phân tích
177. Trong biểu thức thể hiện độ nhạy đường chuẩn: S= mC + S0 có S0 là tín hiệu của mẫu trắng
178. Năng lượng bức xạ có bản chất Hạt
179. Bức xạ điện tử là những ……… mang năng lượng gọi là…….. Hạt/ sóng
180. Những kiểu tương tác giữa bức xạ và vật chất Truyền qua, khúc xạ, giao thoa, phản chiểu.
180. Những kiểu tương tác giữa bức xạ và vật chất: lOMoAR cPSD| 45740153
Truyền qua, khúc xạ, giao thoa, phản chiếu
181.Quang học nghiên cứu những hiện tượng về:
Tương tác của ánh sáng và vật chất
182.Thành phần gây nên hiệu ứng phổ hấp thụ nguyên tử hay phân tử: Điện trường
183. Sắp xếp tia bức xạ điện từ theo chiều giảm dần của bước song tương ứng:
Tia Grama; Tia tử ngoại; Tia khả kiến; tia hồng ngoại
184. Độ hấp thu dung dịch phân tích tại bước sóng 560 nm có thể sử dụng cốc đo:
Thủy tinh hoặc thạch anh
185. Bức xạ điện từ được sử dụng trong máy đo quang phổ UV-VIS thuộc vùng: UV gần và Vis:
186. Sự không đồng tinh quang học của môi trường ( môi trường tán xạ )do một số nguyên nhân :
Môi trường vẫn còn gọi là tán xạ Tyldan
187. Cường độ mặt trời mạnh nhất tương ứng với bức xạ điện từ có bước sóng từ: Khoảng 300- 1200 nm
188. Để tạo các tia đơn sắc trong các thiết bị đo thường dung cho các chum sáng:
Trắng đi qua lăng kính/ Cánh tử chế tạo từ vật Liệu thích hợp
189. Một trong những cách khắc phục sai số là:
Nhiều kiểm nghiệm viên thực hiện trên cùng một mẫu thử