Phương pháp xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong thương mại

Phương pháp xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong thương mại giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần.

Phương pháp xác định doanh thu, chi phí và lợi nhun
trong thương mại
+ Doanh thu và thi phn là chỉ tu phản ánh kết quả kinh doanh ca doanh nghiệp về
quy mô.
Doanh thu lớn và có khả năng tăng trưởng thể hin quy mô phát triển của doanh
nghiệp.
Thphần là phần thi trường ca doanh nghiệp hay là bộ phận khách hàng hin tại
củadoanh nghiệp. Thị phần lớn thể hiện sự gia tăng khách hàng của doanh nghiệp
trên thi trường.
+ Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghip. Lợi nhuận thể
hiện mối quan hgia doanh thu và chi phí của doanh nghiệp bỏ ra để có được doanh
thu đó.
+ Mức giảm chi phí là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Khi doanh thu không có khnăng dung được, thì giảm chi phí vẫn cho khả năng ung
lợi nhuận.
Doanh thu thường ung nhanh hơn tốc độ ung ca chi phí nên doanh thu ung, chi phí
ung ng ung được lợi nhun.
+ Tỉ lệ sinh lời: Chỉ tiêu này là s so sánh giữa lợi nhuận thu được và vốn đu tư. Nó
cho biết cứ 1 đồng vốn bỏ vào kinh doanh thì thu được bao nhiêu lợi nhuận tương ứng
trong một thời gian nhất đinh.
+ Các chtu khác
Việc làm và thu nhp cho người lao động
Mức đóng góp cho ngân sách
Mức độ đáp ứng nhu cầu tiêu ung
-Phương pháp xác định:
Doanh thu thực hiện trong năm từ hoạt động bán hang và dịch vụ được xác định bằng cách nhân
giá bán với số lượng hang hóa, khối lượng dịch vụ cụ thể :
DT=∑Pi x Qi - ∑các khon giảm trừ
Trong đó: DT-là tổng doanh thu từ hoạt động bán hàng và dịch vụ
Pi-là giá cả 1 đơn vị hàng hóa thứ I hay dịch vụ thứ i n-
là loại hàng hóa dịch v
Trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ chú ý:
a.Phương pháp thống kê: D/S
bán
=D/S
b/c
(1+h)
b.Phương pháp “cộng dồn”:
D/S
bán
=∑Q
spdv
x G
spdv
c.Phương pháp đơn hàng (logistics kéo)
D/S
bán
=∑N
dh
x G
dhsp
d.Phương pháp “cân đối”
∑N=∑P
∑N: doanh số bán và tồn kho cuối kỳ
∑P: gồm tồn kho đầu kỳ lượng hàng nhp
D/Sbán = Odk +N -Ock
| 1/2

Preview text:

Phương pháp xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong thương mại
+ Doanh thu và thi phần là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp về quy mô.
– Doanh thu lớn và có khả năng tăng trưởng thể hiện quy mô phát triển của doanh nghiệp.
– Thị phần là phần thi trường của doanh nghiệp hay là bộ phận khách hàng hiện tại
củadoanh nghiệp. Thị phần lớn thể hiện sự gia tăng khách hàng của doanh nghiệp trên thi trường.
+ Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận thể
hiện mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí của doanh nghiệp bỏ ra để có được doanh thu đó.
+ Mức giảm chi phí là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
– Khi doanh thu không có khả năng dung được, thì giảm chi phí vẫn cho khả năng ung lợi nhuận.
– Doanh thu thường ung nhanh hơn tốc độ ung của chi phí nên doanh thu ung, chi phí
ung cũng ung được lợi nhuận.
+ Tỉ lệ sinh lời: Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận thu được và vốn đầu tư. Nó
cho biết cứ 1 đồng vốn bỏ vào kinh doanh thì thu được bao nhiêu lợi nhuận tương ứng
trong một thời gian nhất đinh. + Các chỉ tiêu khác
– Việc làm và thu nhập cho người lao động
– Mức đóng góp cho ngân sách
– Mức độ đáp ứng nhu cầu tiêu ung
-Phương pháp xác định:
Doanh thu thực hiện trong năm từ hoạt động bán hang và dịch vụ được xác định bằng cách nhân
giá bán với số lượng hang hóa, khối lượng dịch vụ cụ thể :
DT=∑Pi x Qi - ∑các khoản giảm trừ
Trong đó: DT-là tổng doanh thu từ hoạt động bán hàng và dịch vụ
Pi-là giá cả 1 đơn vị hàng hóa thứ I hay dịch vụ thứ i n-
là loại hàng hóa dịch vụ
Trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ chú ý:
a.Phương pháp thống kê: D/Sbán =D/Sb/c (1+h)
b.Phương pháp “cộng dồn”: D/Sbán=∑Qspdv x Gspdv
c.Phương pháp đơn hàng (logistics kéo) D/Sbán=∑Ndh x Gdhsp
d.Phương pháp “cân đối” ∑N=∑P
∑N: doanh số bán và tồn kho cuối kỳ
∑P: gồm tồn kho đầu kỳ và lượng hàng nhập D/Sbán = Odk +N -Ock