PHƯƠNG THỨC THÍCH ỨNG CỦA VIỆT NAM TRƯỚC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Phương thức thích ứng của Việt Nam trước cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) bao gồm nhiều yếu tố như đổi mới công nghệ, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật số, và áp dụng các giải pháp thông minh vào sản xuất và quản lý. Việt Nam đang tập trung vào phát triển kinh tế số, thúc đẩy sáng tạo, chuyển đổi số, và hội nhập quốc tế để nắm bắt cơ hội và đối mặt với thách thức từ CMCN 4.0.

PHƯƠNG THỨC THÍCH NG CA VIỆT NAM TRƯỚC CUC CÁCH
MNG CÔNG NGHIP LN THỨ TƯ
ADAPTATION MEASURES OF VIETNAM TO THE FOURTH INDUSTRIAL
REVOLUTION
Ngày nhn bài: 19/06/2018
Ngày chp nhận đăng: 11/07/2018
NGUYN HNG C
TÓM TT
Mt trong nhng vấn đề tm ảnh hưởng ln lao nhất đến lch s phát trin ca th ế gii
chúng ta cách mng công nghip. Ngày nay, mc cách mng công nghip ln th (cách
mng 4.0) mi ch giai đoạn đầu nhưng sự lan ta ca cùng nhanh chóng tác
động mnh m ti s phát trin kinh t ế xã hi ca tt c các nước. Vic nhn din bn cht, tác
động ca cách mạng 4.0 có ý nghĩa to ln trong vic xây dựng đường li, chính sách phát trin
kinh tế hi ca quốc gia đồng thời đặt ra nhng yêu cu, những đòi hỏi mi cho sn xut
kinh doanh ca các doanh nghip. Chúng ta không th đứng ngoài cuc cách mng công nghip
4.0 mà cn phi tìm cách thích ng vi nó.
T khóa: cách mng công nghip, cách mng 4.0, khoa hc công ngh, k thut, công ngh.
ABSTRACT
One of the issues with the greatest impact to the development history of our world is the industrial
revolution. Today, although the industrial revolution Fourth (Revolution 4.0) only in the early stages
but the spread of it is extremely quick and strong impact on the development of socio-economic of
all countries. The identification of the nature, the impact of the Revolution 4.0 is of great
significance in establishing guidelines and policies for the development of socio-economic of the
country and set out the requirements, the new requirements for manufacturing business
enterprises. We can' t stand outside the industrial revolution. we need to find a way to adapt to it.
Key Words: Industrial Revolution, Revolution 4.0, science, technology, engineering, and
technology.
1. Giới thiệu
Trong vòng hơn 200 năm qua, lịch s thế
giới đã và đang trải qua bn cuc cách mng
công nghip. Các cuc cách mng công
nghip không ch phn ánh những bước phát
trin nhy vt ca tri thc khoa hc còn
to ra những bước phát triển đột phá trong
lực lượng sn xut, quan h sn xuất cũng
như phương thức tn ti, phát trin ca con
người.
Cuc cách mng công nghip ln th
(cách mạng 4.0) đang bùng phát và lan rộng
vi tốc độ nhanh, nhng thành tu, các phát
minh khoa hc mới đang được ng dng rt
nhanh vào sn xuất, thương mại đời sng
con người. Trong cuốn sách “ Cuộc cách
mng công nghip ln thtư” Klaus Schwab
viết rằng: “Trong vàn thách thc đa dng
và thú v mà chúng ta phi đối mt ngày
nay, thách thc ln nht quan trng nht
là làm thế nào để nm bt và định hình được
cuc cách mng công ngh mi, cuc cách
mng chc chn kéo theo s biến đổi ca
nhân loi
. Chúng ta đang đứng trước thm
mt cuc cách mng s làm thay đổi căn bn
cách chúng ta sng, làm vic, và liên h vi
nhau. Tôi cho cuc cách mng công
nghip ln thứ tư này s không ging vi bt
Nguyn Hng Cử, Trường Đại hc Kinh tế - Đại
học Đà Nẵng
112
lOMoARcPSD| 40190299
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 6(03) - 2018
cđiu nhân loi đã tng tri qua c v
quy mô, phm vi và độ phc tp của nó”
1
.
Tuy nhiên, điều khi ến nhiều người lo ngi
các chính phcũng như các doanh nghiệp
chưa đảm bo yêu cu vnăng lc lãnh đạo
cũng như s hiu biết v nhng thay đổi đang
din tiến trên tt c các lĩnh vc để đáp ng
cuc cách mng công nghip 4.0, trong đó
Việt Nam. Do đó, việc nm bt nội dung, xu
hướng tác động, những hi
và thách thc ca cuc cách mng 4.0, để
mt nhn thức đầy đủ và tìm ra phương
thc thích ng vi cách mng công nghip
4.0 vấn đề ý nghĩa rất quan trng hin
nay
2. Cách mạng công nghiệp 4.0 và tác động
của nó
Cuc cách mng công nghip ln th nht
khi phát t nước Anh bắt đầu t những năm
60 ca thế k XVIII. Cuc cách mng này
thc cht cuc cách mng v k thut vi
nội dung bản thay thế lao động th công
bằng lao động s dng máy móc. Karl Marx
và Friedrich Engels nhn xét rằng: “Nh ci
tiến mau chóng công c sn xut làm cho
các phương tiện giao thông tr nên ng
tin li, giai cấp tư sản lôi cu ốn đến c nhng
dân tc dã man nht vào trào lưu văn minh
1
.
Cuc cách mng công nghip ln hai
(hay còn gi là cách mng khoa hc k thut
ln th II) din ra vào cui thế kXIX đến
nhng thập niên đầu thế k XX. Ni dung
ca cuc cách mng công nghi p ln th hai
chuyn nn sn xuất khí sang nền sn
xuất điện - cơ khí và sang giai đoạn tđộng
hóa cc b trong sn xut. Các nhà khoa hc
cũng tìm ra những nguồn năng lượng mi hết
sc phong phú và vô tận như năng lượng
1
Xem: Klaus Schwab: “The Fourth Industrial
Revolution” - Cuc cách mng công nghip ln th
, 2016, Tr.2.
1 Karl Marx và Friedrich Engels: Toàn tp, Nxb
Chính tr quc gia S tht, 1995, tp 4, Tr 602.
nguyên tử, năng lượng gió, năng lượng mt
trời,...trong đó năng lượng nguyên t ngày
càng được ph biến được s dng rng
rãi. Đặc điểm ln nht ca cuc cách mng
này là khoa hc tr thành lực lượng sn xut
trc tiếp. Khoa học đã tham gia trực tiếp
sn xuất, đã trở thành ngun gc chính ca
nhng tiến b k thut và công ngh.
Cách mng công nghip ln th ba bt
đầu t khong 1969 kết thúc vào khong
cui thế k XX, khi cuc khng hong tài
chính châu Á n ra. Cuc cách mng công
nghip ln th ba khi ngun t cuc
Chiến tranh thế gii th hai. Sau khi kết thúc
chiến tranh, các thành tu khoa hc - k
thut quân s được áp dng vào sn xut
trong nhiều lĩnh vực, tác động đến tt c
các hoạt động kinh t ế, chính trị, tưởng,
đời sống, văn hóa của con người.
Thành tu khoa học mang tính đột phá
ca cách mng công nghip ln th ba
sáng chế và áp dụng máy tính điện t, hoàn
thin quá trình tđộng hóa tính h thng
để đưa tất cả các lĩnh vực trong nn kinh tế
chuyn sang mt trng thái công ngh hoàn
toàn mi. Sn xut ca hi những bước
phát trin nhy vt, khong cách thi gian t
phát minh khoa học đến ng dng vào thc
tiễn ngày càng được rút ngắn, vòng đời các
công nghdo đó, vòng đời các sn phm
cũng ngày càng rút ngắn. Khối lượng thông
tin và kiến thức tăng theo cấp s nhân.
Cuc cách mạng này đã to điều kiện để
chuyn biến các nn kinh tế công nghip sang
nn kinh tế tri th c. Trong đó, vai trò ca tri
thc và k thuật đã cao hơn so vi các
yếu t vn, tài nguyên và tr thành yếu t sn
xut quan trng nht.
Cuc cách mng công nghi p ln th
(cách mng 4.0) lần đầu tiên được đề cp
trong bn Kế hoạch hành động chiến lược
công nghcao được chính phĐức thông qua
năm 2012. Cuộc cách mng công nghip
113
lOMoARcPSD| 40190299
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
thmột thut ng bao gm mt lot các
công ngh tđộng hóa hi ện đại, trao đổi d
liu và chế tạo, được định nghĩa là “một cm
thut ng cho các công ngh khái nim
ca t chc trong chui giá trị” đi cùng với
các h thng vt lý trong không gian o,
Internet ca vn vt Internet ca các dch
v.
Cách mng công nghip 4.0 da trên nn
tng công ngh s tích hp tt c các công
ngh thông minh để tối ưu hóa quy trình,
phương thức sn xut; nh n mnh nhng
công nghệ đang và sẽ có tác động ln nht là
công ngh in 3D, công ngh sinh hc, công
ngh vt liu mi, công ngh tđộng hóa,
người máy,... Đây được gi là cuc cách
mng s, thông qua các công ngh như
Internet vn vt (IoT), trí tu nhân to (AI),
thc tế ảo (VR), tương tác thực ti o (AR),
mng hội, điện toán đám mây, di động,
phân tích d liu lớn (SMAC)… để chuyn
hóa toàn b thế gii thc thành thế gii s.
Cách mng 4.0 vi những đột phá trong
các lĩnh vực khác nhau t hóa chui gen
cho ti công ngh nano, tcác năng lượng tái
to tới tính toán lượng t s dung hp ca
các công ngh này, s tương tác của chúng
trên các lĩnh vực vt lý, s và sinh hc, làm
cho cuc ch mng công nghip ln th
v bản khác vi các cuc cách mạng
trước đây.
Công ngh trí tu nhân tạo được s
dng rng i, to ra những đột phá mi
trong vic giải phóng con người khi các
chức năng thực hin, chức năng quản lý
quá trình sn xut trc tiếp.
Trong cách mng công nghip 4.0, thông
tin tri thc khoa hc tr thành yếu tđặc
bit quan trng ca sn xuất đời sng
hội, ngày càng ý nghĩa quyết định đối vi
s phát trin ca các lực lượng sn xuất, tăng
trưởng kinh tế phát trin hi, tr thành
động lc ca s phát trin kinh tế xã hi. Nó
thc s biến khoa hc thành lực lượng sn
xut trc tiếp, con người tr thành nhng
ch th sáng to thc s, to tiền đề vt cht
lực lượng sn xut mi cho mt nn kinh
tế mi
1
.
Tác động ca cách mng 4.0 cùng
to lớn đa diện. Trước hết cuc cách
mng này stác động mnh mđến sthay
đổi phương thức sn xuất và trao đổi:
Cuc cách mng công nghip 4.0 s mt
tác động rt ln đa din ti nn kinh tế toàn
cu. Các biến s bản như GDP, đầu
tư, tiêu dùng, vic làm, thương mi, lm
phát…đều s bị ảnh hưởng
2
. Công ngh đổi
mới đang to bước ngot và s sm to ra mt
sđột biến v năng sut tăng trưởng kinh
tế cao hơn. Cách mạng 4.0 khnăng cho
phép GDP toàn cu tăng gp đôi mi 14 -15
năm, vi vin cnh hàng
t người thoát khi đói nghèo. Cách mng
công nghiệp 4.0 đưa kinh tế thế giới bước
vào giai đoạn tăng trưởng ch yếu da vào
nhng động lc mi không có trn gii hn
công nghđổi mi sáng to, thay cho
tăng trưởng ch yếu da vào các yếu tố đầu
vào luôn b gii hn. Chính vy, cuc cách
mng công nghip 4.0 đang vẽ li bản đồ kinh
tế thế gii, vi s suy gim quyn lc
ca các quc gia da ch yếu vào khai thác
tài nguyên sgia tăng sức mnh ca các
quc gia da ch yếu vào công nghđổi
mi sáng to. Ngun lc sn xut mang tính
vt cht ch còn chiếm khong 25% ngun
lc trí tu chiếm ti 75%. Những đột phá ca
cuc cách mng công nghip 4.0 s làm mt đi
những li thế sn xut truyn thống, đặc bit
là từ các nước đang phát triển như nhân
công r, di dào hay s hu nhiu tài nguyên.
1
Xem: GS.TSKH Lương Đình Hải Cách
mng công nghip 4.0 s phát trin kinh tế -
xã hi, con người Vit Nam hin nay.
2
Xem: Klaus Schwab: “The Fourth Industrial
Revolution” - Cuc cách mng công nghip ln th
, 2016, Tr.5.
114
lOMoARcPSD| 40190299
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 6(03) - 2018
Vi s xut hin ca robot có trí tu nhân
to mang li nhiu ng dng trong hi.
Công ngh AI th cho ra đời những
người máy làm vic càng thông minh,
khả năng ghi nh, hc hi không gii hn.
Cách mng công nghip 4.0 tạo điều kin
hình thành c "nhà máy thông minh" hay
nhà máy s”. Điều này cho phép tùy biến
sn phẩm để phù hp vi khách hàng và to
ra các hình hoạt động mi. D kiến, công
ngh mi th làm cho một đơn vị ca ci
vt chất được to ra ngày nay khnăng sử
dụng ít nhân công hơn so với 10 hay 15 năm
trước đây. Trong thời đại s, các doanh
nghip th cung cấp “các hàng hóa thông
tin” với các chi phí lưu trữ, vn chuyn
nhân rng hầu như không đáng kể. Cách
mng công nghip 4.0 to tiền đề cho nn sn
xut h i giai đoạn cách mng công
nghiệp 3.0 vượt qua trình độ s n xuất đại
trà, đặc trưng của nn sn xuất trước đây.
“Nền sn xuất giai đoạn cách mng công
nghip 4.0 tiếp ni shướng theo các nhu cu
nhân - thể, đơn nhất, đặc thù. Nó đang
làm chuyển dch dn nn sn xut xã
hi quy toàn cu vn hành theo nhng
nguyên tc mi: phi tiêu chun hóa, phi
chuyên môn hóa, phi đồng th i hóa, phi
tp trung hóa, phi tối đa hóa phi trung
tâm hóa”3.
S ra đời ca t tu nhân to kh
năng gii mã, phân tích khối lượng thông tin
cc ln, tốc độ tính toán cc nhanh, kh
năng lưu tr thông tin vượt xa các máy
tính điện tử thông thường.
Các nguồn năng lượng tái sinh (năng
lượng mt trời; năng lượng gió; năng lưng
thy triều, năng lượng địa nhit) cho phép
3
Xem A. Toffler.- Làn sóng th 3.- Nxb. Thông tin
lý luận, H. 1992; Burlaxki F.M. Tư duy mới:
đối thoi nhận định v cách mng công ngh
trong ci cách ca chúng ta.- Nxb. Chính tr, M.
2009.
thay đổi căn bản cách thức con người s
dụng năng lượng cho nhu cu sn xuất và đời
sống, đem đến các nguồn năng lượng mi
được coi là vô hạn mà con ngưi s dng.
Thành tựu mới trong lĩnh vực sinh học
phân tử, sinh học tổng hợp di truyền
học thể giải nhanh các hệ gen, tìm
hiểu sâu về mật di truyền, thể giúp
chỉnh sửa gen để chữa các bệnh di
truyền, tạo ra những giống cây trồng mới
trong nông nghiệp những tính năng
thích ứng với tình trạng hạn hán, nước
nhiễm mặn hoặc chống sâu bệnh.
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tác
động to lớn đến tiêu dùng giá cả, mang lại
nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực giao
thông, y tế, giáo dục, sở hạ tầng. Mọi
người dân đều được hưởng lợi nhờ tiếp cận
được với nhiều sản phẩm dịch vụ mới
chất lượng với chi phí thấp hơn, đồng thời
sẽ làm thay đổi cách con người sinh
sống, làm việc quan hệ với nhau. Phương
thức tiêu dùng, giải trí của con người cũng
sự thay đổi căn bản, cuộc sống của con
người trở nên thuận tiện và năng suất hơn.
Cách mạng công nghiệp 4.0 cũng tạo
điều kiện để mọi người đều thể khởi
nghiệp, đồng thời đã và đang tạo ra những
khả năng giải phóng con người khỏi lao
động chân tay nặng nhọc để họ có thể phát
triển hơn nữa sự sáng tạo trong lao động.
Cách mng công nghi p 4.0 làm cho quá
trình xã hội hoá lao động ngày càng cao, đẩy
nhanh quá trình toàn cu hóa kinh tế đồng
thi sgia tăng vai trò của các t chức
độc quyn xuyên quc gia.
Như vậy, cách mng công nghip 4.0
không chtác động to lớn đến s phát trin
ca lực lượng sn xut mà còn còn tác động
mnh m tới quá trình điều chnh cu trúc
vai trò ca các nhân t trong lực lượng
sn xut.
115
lOMoARcPSD| 40190299
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
Thành tu ca các cuc cách mng công
nghip đặc bit cách mng 4.0 t ạo điều
kiện để các nước tiên tiến tiếp tục đi xa hơn
trong phát trin khoa hc công nghng
dng các thành tu khoa hc công ngh tiến
tiến vào sn xuất đời sống. Đồng thi cũng
tạo ra cơ hội cho các nước đang và kém
phát trin th tiếp cn vi nhng thành tu
mi ca khoa hc công ngh, tn dng li thế
ca những nước đi sau để thc hin phát trin
rút ngn; thc hin công nghip hóa, hiện đại
hóa để bt phá, rút ngn kho ng cách v
trình độ phát trin với các nước đi trước.
điều kin tiếp thu ng dng nhng tiến b,
thành tu công ngh ca nhân loại, trước hết
công ngh thông tin, ng ngh s, công
nghđiều khin và tđộng hóa để nâng cao
năng suất, hiu qu ca nn kinh tế.
Cách mng công nghip 4.0 còn tạo hội
cho các nước phát trin nhiu ngành kinh
tế nhng ngành mi thông qua m rng
ng dng nhng thành tu khoa hc công
ngh mi, thúc đẩy chuyn dịch cơ cấu kinh
tế, xây dựng cấu kinh tế theo hướng hin
đại, hi nhp quc tế và hiu qu cao.
Cách mng công nghip 4.0 có vai trò to
ln trong phát trin ngun nhân lc, va
đặt ra những đòi hỏi v chất lượng ngun
nhân lực ngày càng cao nhưng mặt khác li
tạo điều kiện để phát trin ngun nhân lc.
Nhân t quyết đnh trong cách mng công
nghip 3.0 và 4.0 là ngun lực con người
th chế ch không phi ngun lc tài chính,
h thng máy móc thiết bị, điều kin t nhiên
lch s văn hóa, mặc chúng vẫn đóng
vai trò quan trọng. Cách mng công
nghip gn vi yêu c u ngun nhân lc cht
lượng cao trong các lĩnh vực khoa học,
thut, công ngh quản lý, kinh doanh. Đó
nhng lực lượng đầu tàu, va gi vai trò
định hướng, va gi vai trò động lc thúc
đẩy vic xây dng và phát trin tim lc
khoa hc, công ngh công nghip ca
quc gia. Các ngành ngh ph thông thuc
116
nhóm thu nhp trung bình s gim dn, thm
chí biến mất thay vào đó những vic
làm đòi hỏi trình đ tay ngh cao.
Cách mng công nghip 4.0 tạo điều kin
để tiếp thu, trao đổi kinh nghim t chc,
qun kinh tế - hi gi ữa các nước, nht
các nước phát trin với các nước đang và
kém phát trin, rút ra nhng bài hc kinh
nghim của các nước đi trước để hn chế
nhng sai lm, tht bi trong quá trình phát
trin.
Cách mng công nghip 4.0 tạo điều kin
cho các nước m rng quan hđối ngoi, hi
nhp kinh tế quc tế sâu rng, huy động tt
nht các ngun lc bên ngoài cho phát trin,
từng bước tham gia vào chui giá tr toàn
cu, to khả năng biến đổi các h thng sn
xut, qun qun tr kinh tế doanh
nghip; phát trin nhng mô hình kinh doanh
mi, nâng cao sc cnh tranh ca các doanh
nghip và nn kinh tế.
3. Những vấn đề đặt ra trước cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0
Cách mng ng nghip 4.0 mi ch bt
đầu một vài nước, nhưng tốc độ lan ta
mc ảnh hưởng ca s rt ln. Trong
khi đó, nhiều nước lc hậu còn chưa thc
hin xong các ni dung ca cách mng công
nghip ln th nht và ln thứ hai. “Cuc
cách mng công nghip ln th hai vn chưa
đến được vi 17% dân s ca thế gii
tc ước tính khong gn 1,3 t người chưa
tiếp cận được vi đin. Điu này cũng chính
xác vi cuc cách mng công nghip ln th
ba, vi hơn mt na dân s thế gii, 4 t
người mà phn ln đang sng nhng nước
đang phát trin, chưa tiếp cn internet”
1
.
1
Xem: Klaus Schwab: “The Fourth Industrial
Revolution” - Cuc cách mng công nghip ln th
, 2016, Tr.5.
lOMoARcPSD| 40190299
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 6(03) - 2018
S tht Vit Nam hiện nay đang phải
đối mt vi rt nhiu thách thc t cuc cách
mng công nghi p 4.0. Nn kinh tế nước ta
còn quá nhbé, cấu kinh tế lc hu, tim
lc khoa hc công ngh yếu kém, chất lượng
ngun nhân lc thpso với nhng yêu cu
ca cách mng công nghiệp 4.0 thì dường như
là bất cp và quá sc. Việt Nam đang
trong tiến trình công nghip hóa vi mc tiêu
sm trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại. Khong cách gia chúng ta vi các
nước đi trưc còn qxa, tuy nhiên, cách
mng công nghip 4.0 một hội để Vit
Nam đuổi kịp các nước phát trin trong k
nguyên s. Để tn dụng được hội ngàn
vàng này, rt nhiu nhng vấn đề đang đặt
ra Việt Nam cũng như nhiều nước khác
phi đối mt:
Th nht, cách mng 4.0 to ra nhng
biến đổi lch s c v quy mô, tc độ
phm vi nh hưởng ca nó. Song, chúng ta
vn chưa hiu biết một cách đầy đủ nhng
biến đổi gây ra bi vic phát trin và áp dng
các công ngh mi ca cuc cách
mng công nghip này s din ra n thế
nào, độ phc tp và s liên h ln nhau gia
các khu vc s ra sao?
Th hai, cách mng công nghip 4.0 cũng
đặt ra nhng yêu cu cn nhanh chóng hoàn
thin th chế kinh tế th trường, nhằm đảm
bảo đồng b các yếu t thtrường các loi
thtrường; hoàn thin các th chế v giá, cnh
tranh, kim soát độc quyền cũng như hệ
thng lut pháp; thc hin t do kinh doanh,
m cửa hướng ti t do hóa. Vi th chế
kinh tế thtrường tương thích với nhau s
to điều kin thun li cho hi nhp kinh tế
quc tế, trao đổi thành tu khoa hc công
ngh giữa các nước.
Th ba, cuc cách mng công nghip 4.0
cũng sẽ to sức ép lên chính các quan
quyn lc nhà nước. K nguyên s vi các
công ngh mi, nn tảng điều hành mi liên
tục thay đổi cho phép người dân được tham
gia rộng rãi hơn vào các hoạt động hoch
định chính sách, đồng thời, các quan nhà
nước th da trên h tng công ngh sđể
tối ưu hóa hệ thống giám sát điều hành
hi theo kiu chính phđiện t, đô th thông
minh... Bmáy hành chính nhà nước vy
buc phi ci tổ theo hướng minh bch và hiu
qu. Các nhà hoạch định chính sách pháp
luật cũng phải đổi mới duy, trau dồi năng
lực, hp tác cht ch vi khu vc doanh nghip
và các lực lượng xã hội để có th
thích nghi ng biến linh hot vi các thay
đổi mi thđiều tiết được các thay đổi
trong nn kinh tế. Bên cạnh đó, các thách
thức trước tác động ca làn sóng công ngh
mi, công nghệ cao đối vi vấn đề an ninh
quc gia khu vc rt cn gii pháp mnh
mđể n lc ứng phó, đặc biệt đối vi các
ti phm công nghệ cao, vũ khí sinh học, vũ
khí tự động... có tm ảnh hưởng xuyên quc
gia.
Đối với nước ta, qun trnhà nước còn
yếu kém cùng vi nguy cơ tụt hậu xa hơn là
mt trong nhng thách thc ln. Quá trình công
nghip hóa, hiện đại hóa s gp nhiu khó khăn
nếu ng cu c cải ch cấu kinh tế, đổi mi
nh ng trưởng đi chệch hướng, không
thành công như mục tiêu đề ra. Bên cạnh đó
những thách thc v an ninh phi
truyn thng s to ra áp lc ln nếu nhà nước
không đủ khnăng trình độ cn thiết v
công ngh kỹ năng quản lý để ứng phó.
Thtư, cách mng công nghip 4.0 s
tác động mnh m nht đến sn xut kinh
doanh phương thức qun tr trong các
doanh nghip.
Cách mng công nghip 4.0 s làm biến
đổi nhiu hình sn xut kinh doanh,
to nên s biến đổi mnh mẽ, căn bản ca
toàn b các h thng sn xut, qun
qun tr. S tác động trc din, mnh m
nhất là đến chui sn xut công nghip. Các
117
lOMoARcPSD| 40190299
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
yếu tđầu vào ca sn xut sthay đổi căn
bn, làm mất đi những li thế sn xut truyn
thng như nhân công rẻ, di dào tài nguyên,
gim li thế của phương thức sn xut tp
trung chia s chi phí. Phương thức sn
xuất thay đổi, đặc bit cách thc qun
vi s xut hin c a thế giới “ảo”. Những
công ngh hiện đại được ch hp th kết
ni thế gii thc và ảo để sn xut, điu này s
thay đổi hoàn toàn cách thc qun chui
cung ng, làm gim đáng k chi phí vn
chuyn liên lc, dây chuyn hu cn
cung cp toàn cu s tr nên hiu quhơn,
chi phí thương mại được gim thiu.
Sự thay đổi của công nghệ sản xuất dựa
trên ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất
làm cho các doanh nghiệp sẽ phải thay đổi
cách thức thiết kế, tiếp thị và cung ứng hàng
hóa dịch vụ theo cách mới, bắt nhịp với
không gian số. Xu thế của cách mạng công
nghệ kết hợp cả cung lẫn cầu nhằm làm
đổ vỡ hình kinh doanh truyền thống,
cung và cầu phải gắn kết với nhau.
Các doanh nghiệp cần phải xây dựng
chiến lược kinh doanh xuất phát t nguồn
lực, trong đó, nguồn lực chủ yếu trí tuệ.
Các nhà quản trị cần một nhận thức sâu
sắc, phải hiểu mình ai đánh giá đúng
nguồn lực của mình. Từ đó, nhìn nhận
những vấn đ này trong định hướng chiến
lược hoạch định kế hoạch phát triển một
cách hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi ích tối
đa cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần
phải nhận thức hiểu được cách mạng 4.0
tác động, điểm mạnh thể tận
dụng. Từ đó, thực hiện quá trình tự động
hóa để đủ năng lực cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác ở nước ngoài.
Phương thức quản trị doanh nghiệp cũng
cần sự thay đổi khi áp dụng c phần mềm
quy trình trong quản lý, tiến hành số hóa các
quá trình quản trị, quá trình kinh doanh,
118
bán hàng nhằm tiết giảm chi phí quản lý
điều hành.
Làn sóng công nghệ mới giúp các doanh
nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, đổi mới
sáng tạo các sản phẩm dịch vụ, giảm tiêu
hao nguyên nhiên liệu, chi phí sản xuất - vận
hành, đồng thời khả ng đáp ứng chính
xác hơn nhu cầu của khách hàng, tạo giá trị
gia tăng bằng chất lượng chứ không phải
cạnh tranh bằng tài chính, bằng khoáng sản
hay bằng lao động phổ thông gia công
đồng thời có thể sử dụng công nghệ để tối ưu
việc sử dụng các nguồn lực bên ngoài.
Các xu thế công nghệ cũng đang mở ra
nhiều hội cho các doanh nghiệp, đặc biệt
doanh nghiệp nhỏ vừa thể khởi nghiệp
sáng tạo, hội thâm nhập thị trường
ngách với nhiều sản phẩm, dịch vụ công nghệ
mang tính đột phá. Doanh nghiệp thành công
nào cũng phải trải qua bốn giai đoạn: khởi
nghiệp, tồn tại, phát triển thành danh, duy
trì, phát triển trường tồn Trong đó giai
đoạn thứ nhất bước rất khó khăn. Theo số
liệu thống kê năm 2015, tại Việt
Nam tới 80% doanh nghiệp khởi nghiệp
không thành công. Để thể đi được đến giai
đoạn trường tồn, các doanh nghiệp phải
không ngừng cải tiến tái cấu trúc, thậm
chí có những giai đoạn phải tái lập lại
công ty.
Công nghê4.0 hiê diê ngày càng
nhiu trong cuôc
sng vàkinh doanh. Qun
tri nhâ làtrong 4 thành phn
chchốt (con người, quy trinh, cấu t
chc vàcông nghê)se thay đi rt nhiu,
tnhững thay đổi trong nhận thức về vai
trò của nhân tố con người đến tổ chức, sử
dụng, tạo môi trường, động lực để khuyến
khích vai trò sáng tạo của con người.
Làn sóng đổi mới công nghệ tốc độ cao
song hành với hội nhập tự do hóa thương
mại toàn cầu sẽ tạo sức ép cạnh tranh rất lớn,
buộc các doanh nghiệp phải rà soát lại mô
lOMoARcPSD| 40190299
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 6(03) - 2018
hình kinh doanh; cải thiện phương thức
cung cấp sản phẩm, dịch vụ; không ngừng
đổi mới sáng tạo để thích ứng với các thay
đổi liên tục của thị trường. Các doanh
nghiệp cần chuẩn bị sẵn tinh thần tâm
thế, không ngần ngại trước các thách thức
chủ động dự báo để chuẩn bị các biện
pháp ứng phó kịp thời.
Thứ năm, với s m rng ng dng các
thành tu ca công nghệ thông tin, điều
khin, tđộng hóa. Các h thng robot có trí
thông minh nhân to s thay thế con người
trong nhiều công đoạn hoc trong toàn b
dây chuyn sn xut nh t trong nhng
ngành s dng nhiều lao động, s làm cho
vấn đề vic làm tr nên gay gt, nht là Vit
Nam hin nay vn da nhiu vào các ngành
thâm dụng lao động giá r. Trong khi đó,
theo xu thế phát trin ca kinh tế tri thc,
ngun nhân lực trình độ chuyên môn gi i,
năng lực sáng to mi li thế. Đây
mt trong nhng thách thc ln nhất đối vi
nn kinh t ế Vi t Nam khi hin ti chúng ta
đến 44% lao động hoạt động trong ngành
nông nghip. Không nhng vy, chuyn dch
cấu lao động trong gần 20 năm qua của
Vit Nam rt chm chậm hơn nhiều nếu
so vi chuyn dịch cấu GDP. Theo báo
cáo chi tiết v chủ đề Vit Nam vi cuc
cách mng công nghi p ln th 4, thì Vit
Nam là nưc chịu tác đng rt mnh m bi
cách mng công nghip ln th 4. Báo cáo d
đoán, sẽ 74% slao động ngành chế biến,
chế to ca Vit Nam có mức độ ri ro cao,
d b thay thế do t động hóa. Con s này
cao hơn so với các nước trong khu vc như
Phillipines (54%), Thái Lan (58%)
Indonesia (67%).
TS Lê Đăng Doanh - nguyên Vi ện trưởng
Vin Qun Kinh tế Trung ương cho biết:
Các nghiên cứu khác nhau, như Tổ chc lao
động quc tế (ILO) đã công bố 86% lao động
ngành dt may, da giy ca Vit Nam s mt
việc trong vòng 15 năm tới. Các con số được
đưa ra thấy các ngành nào ch m
công vic lp ráp, gi ản đơn, lao động giá r,
rt d b thay thế bi người máy.
Cách mng công nghip 4.0 còn thlàm
gia tăng mức đ bất bình đẳng trong lĩnh
vc phân phi. Cách mng công nghip 4.0 đã
thúc đẩy năng suất lao động, gim chi phí
sn xut, nâng cao thu nhp và ci thin cuc
sng ca nhân dân, tạo điều kin cho mi
người dân đều th khi nghip làm
giàu. Tuy nhiên, nó li có tác động mt trái
đến vic làm thu nhp. Trong nhng thp
niên gần đây, bất bình đẳng v thu nhập đã
xu hướng tăng nhanh. Theo Báo cáo
Thnh vượng Toàn cu năm 2015 ca Credit
Suisse, mt na ca tt c các tài sn trên toàn
thế gii hin đang được nm gi bi 1%
nhng người giàu nht, trong khi tng cng
mt na dân s thế gii thu nhp thp s
hu ít hơn 1% ca ci toàn cu. Cách mng
công nghip 4.0 có khnăng làm khuyếch đại
thêm xu hướng này do li sut ca ý tưởng
tăng mạnh, đã xuất hin nhiu t phú đô la
chỉ ở độ tuổi trên 20 dưới 30, đó điều rt khác
bit so với giai đoạn trước đây. Lợi sut ca
kỹ năng, đặc bit là các knăng thúc
đẩy hay b tr cho quá trình s hóa, tđộng
hóa (bằng người máy hay bng phn mm
tc trí tu nhân to kh năng tự hc)
cũng tăng mạnh. Nhóm lao động chu tác
động mnh nhất là lao động giản đơn, do h
ít kỹ năng nên rất d b thay thế bởi người
máy. Chênh lch v thu nhp tài sn gia
một bên lao động ít knăng hay kỹ
năng dễ bngười máy thay thế, bên kia là
những người có ý tưởng hay kỹ năng bổ tr
cho quá trình t động hóa s hóa đang
din ra vi tốc độ nhanh
1
.
1
Xem: Báo cáo tng hp cuc cách mng công
nghip ln thtư: Một sđặc trưng, tác động
hàm ý chính sách đối vi Vit Nam. (Trung
tâm Phân tích D báo, Vin Hàn lâm Khoa
hc Xã hi Vit Nam).
119
lOMoARcPSD| 40190299
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
Ngay những nước bản phát trin nht
cũng đang diễn ra mt mâu thun mang tính
nn tng ca kinh tế thị trường: dưới tác
động ca cuc cách mng công nghip 4.0,
cung gia tăng mạnh m trong khi cu không
theo kp do nhiều người lao động b thay thế
bi quá trình tđộng hóa nên không thu
nhp. Ph thu nhp nhiều nước phát trin
mang tính lưỡng cc vi s phân hóa rt rõ
nét, to nên mt khong trng ln gia.
Trên cơ sở đó, các nước đều phải điu chnh
chính sách phân phi thu nhp an sinh
hi nhm gii quyết nhng mâu thun c hu
ca h thng phân phi ca nn kinh tế th
trường.
4. Phương thức thích ứng của Việt Nam
với cách mạng công nghiệp 4.0
Cuc cách mạng 4.0 đã đang làm thay
đổi căn bản nn sn xut ca thế giới, đồng
thời tác động đến các quc gia trên nhiu
phương diện khác nhau. Chính ph nhiu
nước đã đề ra những chính sách để nm bt
cơ hội phát triển cũng như ứng phó vi
nhng thách thc ca cu c cách mng này.
Các nước trong khu vực đều đã chính thức
ban hành chiến lược cách mng 4.0 vi
nhng l trình c th.
Cách mng công nghip 4.0 xu thế
công ngh tt yếu mà Vit Nam phải hướng
đến để bt kịp các nưc phát trin trên thế
gii. Tuy nhiên, cách mng công nghip 4.0
cũng mang đến nhiu thách thc cho các t
chc và doanh nghip Việt Nam, đặc bit v
vấn đề h tng công ngh, an toàn an ninh
thông tin cũng như thích ng và tn dụng cơ
hi mà làn sóng công ngh 4.0 mang li. Chính
ph Vit Nam khẳng định: Cách mng công
nghiệp 4.0 là cơ hội thc hin khát
vng phn vinh ca dân tc, chính ph s ci
m, sẵn sàng thay đổi phát trin kinh tế số.
Trong điều kin thc tin Vit Nam hin nay,
phương hướng thích ng vi cách mng
công nghip 4.0 cn chú trng vào các ni
dung sau:
120
Mt là, tích hp những tác động tích cc
ca các cuc cách mng công nghip trong
phát trin ca Việt Nam. Để chđộng ng
phó với các tác động ca cuc cách mng
công nghip 4.0, nm bắt cơ hội và vượt qua
thách thc, Vit Nam cn n lc thc hin
mc tiêu tr thành “nước công nghip theo
hướng hiện đại”, thực hiện cu li nn
kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng,
năng suất lao đng và sc cnh tranh ca nn
kinh tế; gii quyết hài hòa gia mc tiêu
trước mt mc tiêu lâu dài, giữa tăng
trưởng kinh tế và bo vệ môi trường; thc
hin công bng hi, bảo đảm an sinh
phúc li hi, thu hp khong cách giàu
nghèo và nâng cao đời sng vt cht và tinh
thần cho người dân.
Th hai, đổi mới hình tăng trưởng
kinh tế theo hướng kết hp có hiu qu gia
phát trin theo chiu rng vi phát trin theo
chiu sâu, chú trng phát tri n theo chiu sâu,
nâng cao chất lượng tăng trưởng và sc cạnh
tranh trên cơ sở ứng dng thành tu tiên
tiến ca khoa hc ng ngh để nâng cao
năng suất lao động.
Ba là, tập trung cao độ các ngun nhân
lc, trí lc, vt lc cn thiết để phát trin
khoa hc công ngh, ng dng thành tu ca
cách mng công nghiệp để đẩy nhanh quá
trình công nghip hóa, hiện đại hóa:
Huy động mc cao nht các ngun lc
của nhà nước, ca toàn dân ngun lc
quc tế phc v cho nghiên cu, trin khai,
ng dng các thành tu ca cách mng công
nghiệp, đặc bit cách mng 4.0 vào sn
xut, kinh doanh, dch vụ và đời sng.
Phát trin ngun nhân lực, đặc bit
ngun nhân lc chất lượng cao đáp ứng được
nhng yêu cu ca cách mng ng nghip trên
cơ sở đổi mới, nâng cao trình độ đào to,
s dng nhân lc, nhân tài vi các gii pháp
bản: (1) đổi mi mnh m đồng b
các yếu tcơ bản ca giáo dục, đào tạo theo
hướng coi trng chất lượng, hiu qu coi
trng phát trin phm chất, năng lực ca
lOMoARcPSD| 40190299
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 6(03) - 2018
người hc. (2) quy hoch li mạng lưới sở
giáo dc ngh nghip, giáo dục đại hc gn
vi quy hoch phát trin kinh tế - hi, phát
trin ngun nhân lc. (3) tăng cường đầu tư
cho phát trin ngun nhân lc, trc tiếp
nhất là đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo,
coi giáo dc nn tảng phương thức
to ra ngun lc phát trin - “Tri thức đẻ ra
tri thc, tri thc th ly ra không bao gi
cạn” (A. Toffler)
1
. (4) T chc nghiên cu
khoa học và đào tạo phải thay đổi bản
phương thức hoạt động, nâng cao cơ sở,
trang thiết b nghiên cu, gn kết gia
nghiên cứu, đào tạo vi doanh nghiệp theo
chế hp tác cùng lợi, đưa nhanh các
tiến b khoa hc vào sn xut và kinh doanh.
Xác định các lĩnh vực công ngh cần ưu
tiên phát triển nhanh để tp trung ngun lc
cn thiết cho nghiên cu tri n khai hiu
quả. Trong đó cần chú trng lĩnh vực công
nghê thông tin, công nghệ mang
xãhôi, di
đông, phân tich
và điê toán đám mây
(SMAC) đang xu hướng mi m ca thế
gii và Việt Nam có cơ hội phát triển lĩnh vc
này vi li thế h tầng Internet tương đối
tt, giá r trong khi thi ết b di động cu
hình cao. Mc tiêu đến năm 2020, khoa hc
và công ngh Việt Nam đạt trình độ phát triển
các nhóm nước dẫn đầu ASEAN; đến năm
2030, có một số lĩnh vực đạt trình độ
tiên tiến thế gii.
Việt nam cũng cần xác định các lĩnh vực,
các ngành công nghiệp mũi nhọn thế mạnh
để tập trung đầu tư phát triển, to li
thế cnh tranh trên thế gii. Phát trin chn
lc mt sngành, lĩnh vực công nghip hiện
đại và có khnăng tạo tác động lan ta
trong nn kinh tế. Tiếp tc xây d ng phát
trin các ngành công nghiệp theo hướng hin
đại, tăng hàm lượng khoa hc - công ngh
t trng giá tr nội địa trong sn phm, tp
trung vào nhng ngành có tính nn tng, có
1
HQuý: Tiến b hi- mt s vn đề v
hình phát trin ở Đông Á và Đông Nam Á. Nxb
Tri thc. 2011. Tr99.
li thế so sánh và có ý nghĩa chiến lược đối
vi s phát trin nhanh, bn vng; nâng cao
tính độc lp, t ch c a nn kinh tế, kh
năng tham gia sâu, hiệu qu vào mng
sn xut và phân phi toàn cầu. Đó là:
(1) Phát trin chn lc mt s ngành
công nghip chế biến, chế to, công nghip
công ngh cao, công nghi p sch, công
nghiệp năng lượng, khí điện t, công
nghip quc phòng - an ninh.
(2) Phát trin các ngành li thế cnh
tranh, công nghip h tr, công nghip phc v
nông nghiệp, nông thôn, năng lượng sch,
năng lượng tái to, từng bước phát trin công
ngh sinh hc, phát trin công nghip môi
trường để đến năm 2020 trở thành ngành
công nghip ch lc, v.v.
(3) Tp trung phát trin mt s ngành dch
v li thế, hàm lượng tri thc công
ngh cao, như: du lịch, hàng hi, hàng
không, vin thông, công ngh thông tin.
(4) Hiện đại hóa m rng các dch v
có giá trgia tăng cao, như: tài chính, ngân
hàng, bo him, logistics các dch v h
tr sn xut, kinh doanh khác.
- Đẩy mnh việc huy động và s dng hiu
qu ngun lc xã hội để tập trung đầu tư
hình thành h thng kết cu h tng kinh tế -
hội tương đối đồng b vi mt s công
trình hiện đại. Ưu tiên đầu tư cho các lĩnh
vc trng tâm là: H tng giao thông đồng
b, trọng điểm, kết ni gia các trung tâm
kinh tế ln gia các trục giao thông đầu
mi. H tầng ngành điện, đảm bo cung cp
đủ điện cho sn xut và sinh hoạt, đáp ứng
yêu cu phát trin kinh tế - hi. H tng
thy li, đáp ng yêu cu phát trin nông
nghip ng phó vi biến đổi khí hậu, nước
bin dâng. H tầng đô thị ln, được xây dng
hiện đại, đồng b, từng bước đáp ng chun
mực đô thị xanh ca một nước công nghip.
- Xây dựng các khu công nghiệp, khu
công nghệ cao, phù hợp với điều kiện và khả
121
lOMoARcPSD| 40190299
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
năng thực tế để tạo điều kiện, sở cho
việc nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới.
Bốn là, đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong
đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật
công nghệ mới. Tranh thủ tận dụng sự hỗ
trợ từ các nước phát triển để phát triển
khoa học công nghệ, nâng cao tiềm lực
khoa học công nghệ quốc gia.
Cách mạng công nghiệp 4.0 đòi hỏi
phải thay đổi cách tiếp cận với định hướng
chính sách thu hút đầu trực tiếp
nước ngoài (FDI). Cần chú trọng ưu tiên
thu hút FDI vào công nghệ cao, công nghệ
thân thiện với môi trường, giáo dục và đào
tạo, nghiên cứu và phát triển.
Việt Nam cũng cần phải chính sách
ưu đãi đối với những dự án FDI thâm
dụng lao động như dệt may, da giày; tận
dụng thế mạnh từ sự khác biệt của từng
địa phương thu hút FDI vào dự án khai
thác tiềm năng, phát triển sản phẩm
dịch vụ, du lịch của địa phương vùng
kinh tế; đồng thời tận dụng điều kiện địa
để kết nối với các doanh nghiệp FDI
địa phương phụ cận để thu hút FDI vào
công nghệ và dịch vụ hiện đại.
Cần coi trọng hơn vốn đầu từ các
tập đoàn kinh tế hàng đầu thế giới trong
các ngành lĩnh vực công nghệ cao, xây
dựng các trung tâm nghiên cứu phát
triển (R&D) lớn để tạo ra sản phẩm mới
g trị gia tăng chất lượng cao,
sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Năm là, đổi mới chính sách nhà nước
về phát triển khoa học công nghệ:
Thực sự coi trọng phát triển khoa học
công nghệ, đảm bảo phát triển khoa học
công nghệ là quốc sách hàng đầu.
Đổi mới căn bản về tổ chức, hoạt động
nâng cao hiệu quả của các quan nghiên
cứu khoa học công nghệ quốc gia. Khuyến
khích các hoạt động liên kết nghiên cứu,
triển khai khoa học công nghệ với các nước,
các tổ chức khoa học uy tín trên thế giới.
122
Đổi mới quản nhà nước về nghiên cứu,
triển khai khoa học công nghệ: đổi mới đầu
tư, đổi mới công tác đấu thầu, nghiệm thu đề
tài khoa học. Khắc phục tình trạng đầu
dàn trải, bệnh hình thức trong đấu thầu,
nghiệm thu công trình nghiên cứu khoa học
dẫn đến hậu quả nghiên cứu khoa học
không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn, gây
lãng phí cho ngân sách. ưu tiên tài trợ cho
các tổ chức, nhân thành tích khoa học
công nghệ xuất sắc.
Coi trọng chính sách trọng dụng, thu hút
nhân tài. chính sách đãi ngộ thỏa đáng đối
với người tài, coi hiền tài nguyên kquốc
gia, điều kiện tiên quyết để phát triển đất
nước trong thời đại khoa học công nghệ mới.
Sáu là, hoàn thiện thể chế kinh tế th
trường định hướng XHCN:
bản hoàn thiện đồng bộ thể chế kinh
tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa
theo các tiêu chuẩn phổ biến của nền kinh tế
thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế.
Xây dựng môi trường cạnh tranh về
khoa học công nghệ, phát triển thị trường
khoa học công nghệ tạo điều kiện cho quá
trình trao đổi thành quả nghiên cứu khoa
học công nghệ và chuyển giao công nghệ.
Hoàn thiện luật pháp và cơ chế quản
của nhà nước, đặc biệt luật pháp liên
quan đến phát triển khoa học công ngh
như luật sở hữu trí tuệ. Giải quyết kịp thời
và hiệu quả các vấn đề pháp lý nảy sinh từ
cách mạng công nghiệp và phát triển khoa
học công nghệ.
Bảy là, nâng cao nhận thức về vai trò, tác
động của cách mạng công nghiệp của các
quan hoạch định chính sách cũng như khu
vực doanh nghiệp. Trong một báo cáo gần
đây của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF)
mang tên "Sự sẵn sàng cho nền sản xuất
tương lai", Việt Nam nằm trong nhóm các
nước chưa sự sẵn sàng cho cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0. Các yếu tố về đổi mới
sáng tạo công nghệ và giáo dục - chuẩn bị
lOMoARcPSD| 40190299
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 6(03) - 2018
cho cách mạng công nghiệp 4.0 đều đang ở
mức thấp. Cụ thể, ViêNam đứng th90/100
vCông nghêvàĐổi mi (Technology &
Innovation); xếp thứ 92/100 vềCông nghê
nền (Technology Platform); xếp thứ 77/100
về Năng lực sáng tạo; xếp hạng 70/100 về
Nguồn lực con người. Tổng cộng, Việt Nam
chỉ đạt 4,9/10 điểm về mức độ sẵn sàng với
cách mạng 4.0.
Tám là, chuẩn bị các điều kiện cần thiết
để ứng phó với các tác động mặt trái của
cách mạng công nghiệp 4.0. Các tác động
này chủ yếu phát sinh cơ sở hạ tầng kinh tế -
kỹ thuật yếu kém, nguồn lực trong nước
hạn, chất lượng nguồn nhân lực thấp, năng
lực khoa học công nghệ quốc gia còn yếu
kém, c doanh nghiệp chưa đủ sức cạnh
tranh với các doanh nghiệp nước ngoài làm
hạn chế việc tiếp thu ứng dụng những
thành tựu của khoa học công nghệ mới.
Tác động của cách mạng công nghiệp
4.0 có thể dẫn đến sự phát triển không đều
giữa các ngành, các vùng; tạo ra sự phân
hóa về mức độ phát triển, thu nhập, làm
gia tăng bất bình đẳng xã hội.
Cách mạng công nghiệp 4.0 còn thể
gây ra những tác động tiêu cực về i
trường, văn hóa, hội. Do vậy, phải hết
sức chú trọng đến việc giứ gìn bản sắc, văn
hóa dân tộc. Xây dựng nền văn hóa Việt
Nam phải hướng đến khắc phục những xu
hướng đang làm mờ nhạt nền tảng gốc của
bản chất người, bản sắc văn hóa dân tộc;
đấu tranh với những tưởng sai trái,
phản động và lối sống thực dụng.
Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ thúc đẩy
nhanh chóng quá trình hội nhập kinh tế đi
liền với sự bất ổn về an ninh quốc phòng
do sự xâm nhập của nạn khủng bố, tội
phạm quốc tế. Do đó cần nêu cao tinh thần
cảnh giác, giữ vững ổn định chính trị, an
ninh, trật tự hội, đảm bảo vững chắc
chủ quyền quốc gia.
Một trong những tác động mặt trái cần
hết sức chú ý cách mạng công nghiệp 4.0
thể dẫn đến nguy thiếu việc làm. Đối
với nước ta, theo dự báo của Diễn đàn Kinh
tế thế giới (WEF), công nghệ tự động hóa
thể thay thế 47% việc làm (Theo dự báo của
OECD 9%). Trong tương lai gần, nguồn
lao động dồi dào, giá rẻ sẽ không còn yếu
tố tạo nên lợi thế cạnh tranh tức sẽ phải
đối mặt với sự gia tăng tỷ lệ thất nghiệp. Nếu
không tầm nhìn sớm, nhìn xa thì sẽ
nguy hàng loạt người lao động phải ra
khỏi dây chuyền sản xuất, không việc làm
hậu quả của rất lớn không chỉ về
kinh tế, mà còn về chính trị, văn hóa.
5. Kết luận
Cuc cách mng công nghip 4.0 đã
đang làm thay đổi căn bản nn sn xut ca
thế giới, đồng thời tác động đến các quc gia
trên nhiều phương diện khác nhau. Chính ph
nhiều nước đã đề ra những chính sách để nm
bắt hội phát triển cũng như ng phó vi
nhng thách thc ca cuc cách mng
này. Cách mng công nghip 4.0 là xu thế công
ngh tt yếu Vit Nam phải hướng đến để
bt kịp các nước phát trin trên thế gii. Đó
một quá trình đầy th thách, cam go. Chính
phcũng như các doanh nghiệp cn phi
nhn thức đúng đắn v tt c những hội
thách thc t cuc cách mng công nghip này.
Cn phi có nhng
cách thc chđộng thích ng phù hp vi
điều kin riêng ca mình nhm tn dng
trit để cơ hội cho phát trin và hn chế thp
nht các tác động mt trái ca nó.
TÀI LIU THAM KHO
Manfred B. Steger, Toàn cầu hóa, Nxb Tri thức, 2011.
Toffler.- Làn sóng th 3- Nxb. Thông tin lý lun, H. 1992; Burlaxki F.M. Tư duy mi: đối thoi
và nhn định vCM công nghệ trong cải cách của chúng ta.- Nxb. Chính trị, M. 2009.
123
lOMoARcPSD| 40190299
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
Klaus Schwab: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Người dịch: Đồng Bích Ngọc, Trần Thị
Mỹ Anh).
Hồ Sĩ Quý, Tiến bộ xã hội- Một số vấn đề về mô hình phát triển ở Đông Á và Đông Nam Á,
Nxb Tri thức, 2011.
Các Văn kiện Đại hội Đảng từ Khóa VI đến XII và các Hội nghị Trung ương.
| 1/13

Preview text:


PHƯƠNG THỨC THÍCH ỨNG CỦA VIỆT NAM TRƯỚC CUỘC CÁCH
MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ
ADAPTATION MEASURES OF VIETNAM TO THE FOURTH INDUSTRIAL REVOLUTION
Ngày nhn bài: 19/06/2018
Ngày chp nhận đăng: 11/07/2018
NGUYễN HồNG Cử TÓM TẮT
Mt trong nhng vấn đề có tm ảnh hưởng ln lao nhất đến lch s phát trin ca th ế gii
chúng ta là cách mng công nghip. Ngày nay, mc dù cách mng công nghip ln thứ tư (cách
mạ
ng 4.0) mi chỉ ở giai đoạn đầu nhưng sự lan ta của nó là vô cùng nhanh chóng và tác
độ
ng mnh m ti s phát trin kinh t ế xã hi ca tt cả các nước. Vic nhn din bn chất, tác
độ
ng ca cách mạng 4.0 có ý nghĩa to lớn trong vic xây dựng đường li, chính sách phát trin
kinh tế xã hi ca quốc gia đồng thời đặt ra nhng yêu cu, những đòi hỏi mi cho sn xut
kinh doanh ca các doanh nghip. Chúng ta không thể đứng ngoài cuc cách mng công nghip
4.0 mà cn phi tìm cách thích ng vi nó.
T khóa: cách mng công nghip, cách mng 4.0, khoa hc công ngh, k thut, công ngh. ABSTRACT
One of the issues with the greatest impact to the development history of our world is the industrial
revolution. Today, although the industrial revolution Fourth (Revolution 4.0) only in the early stages
but the spread of it is extremely quick and strong impact on the development of socio-economic of
all countries. The identification of the nature, the impact of the Revolution 4.0 is of great
significance in establishing guidelines and policies for the development of socio-economic of the
country and set out the requirements, the new requirements for manufacturing business
enterprises. We can' t stand outside the industrial revolution. we need to find a way to adapt to it.
Key Words: Industrial Revolution, Revolution 4.0, science, technology, engineering, and technology. 1. Giới thiệu
mng công nghip ln thứ tư” Klaus Schwab
Trong vòng hơn 200 năm qua, lị
viết rằng: “Trong vô vàn thách thc đa dng ch s thế
và thú v mà chúng ta phi đối mt ngày
giới đã và đang trải qua bn cuc cách mng
nay, thách thc ln nht và quan trng nht
công nghip. Các cuc cách mng công
là làm thế nào để nm bt và định hình được
nghip không ch phn ánh những bước phát
cuc cách mng công ngh mi, cuc cách
trin nhy vt ca tri thc khoa hc mà còn
mng chc chn kéo theo s biến đổi ca
to ra những bước phát triển đột phá trong
nhân loi . Chúng ta đang đứng trước thm
lực lượng sn xut, quan h sn xuất cũng như phương thứ
mt cuc cách mng s làm thay đổi căn bn
c tn ti, phát trin ca con ngườ
cách chúng ta sng, làm vic, và liên h vi i.
nhau. Tôi cho là cuc cách mng công
Cuc cách mng công nghip ln thứ tư
nghip ln thứ tư này s không ging vi bt
(cách mạng 4.0) đang bùng phát và lan rộng
vi tốc độ nhanh, nhng thành tu, các phát
minh khoa hc mới đang được ng dng rt
nhanh vào sn xuất, thương mại và đời sng
con người. Trong cuốn sách “ Cuộc cách
Nguyn Hng Cử, Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng 112 lOMoAR cPSD| 40190299
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 6(03) - 2018
cứ điu gì nhân loi đã tng tri qua c v
nguyên tử, năng lượng gió, năng lượng mt
quy mô, phm vi và độ phc tp của nó”1.
trời,...trong đó năng lượng nguyên t ngày
Tuy nhiên, điều khi ến nhiều người lo ngi
càng được ph biến và được s dng rng
là các chính phủ cũng như các doanh nghiệp
rãi. Đặc điểm ln nht ca cuc cách mng
chưa đảm bo yêu cu về năng lc lãnh đạo
này là khoa hc tr thành lực lượng sn xut
cũng như s hiu biết v nhng thay đổi đang
trc tiếp. Khoa học đã tham gia trực tiếp
din tiến trên tt c các lĩnh vc để đáp ứng
sn xuất, đã trở thành ngun gc chính ca
cuc cách mng công nghip 4.0, trong đó có
nhng tiến b k thut và công ngh.
Việt Nam. Do đó, việc nm bt nội dung, xu
Cách mng công nghip ln th ba bt
hướng tác động, những cơ hi đầ
u t khong 1969 và kết thúc vào khong
và thách thc ca cuc cách mng 4.0, để
cui thế k XX, khi cuc khng hong tài
mt nhn thức đầy đủ và tìm ra phương
chính châu Á n ra. Cuc cách mng công
thc thích ng vi cách mng công nghip
nghip ln th ba có khi ngun t cuc
4.0 là vấn đề có ý nghĩa rất quan trng hin
Chiến tranh thế gii th hai. Sau khi kết thúc nay
chiến tranh, các thành tu khoa hc - k
thut quân sự được áp dng vào sn xut
2. Cách mạng công nghiệp 4.0 và tác động của nó
trong nhiều lĩnh vực, tác động đến tt c
các hoạt động kinh t ế, chính trị, tư tưởng,
Cuc cách mng công nghip ln th nht
đời sống, văn hóa của con người.
khi phát từ nước Anh bắt đầu t những năm
Thành tu khoa học mang tính đột phá
60 ca thế k XVIII. Cuc cách mng này
ca cách mng công nghip ln th ba là
thc cht là cuc cách mng v k thut vi
sáng chế và áp dụng máy tính điện t, hoàn
nội dung cơ bản là thay thế lao động th công
thin quá trình tự động hóa có tính h thng
bằng lao động s dng máy móc. Karl Marx
để đưa tất cả các lĩnh vực trong nn kinh tế
và Friedrich Engels nhn xét rằng: “Nh ci
chuyn sang mt trng thái công ngh hoàn
tiến mau chóng công c sn xut và làm cho các phương tiệ
toàn mi. Sn xut ca xã hi có những bước
n giao thông tr nên vô cùng
phát trin nhy vt, khong cách thi gian t
tin li, giai cấp tư sản lôi cu ốn đến c nhng
phát minh khoa học đến ng dng vào thc
dân tc dã man nht vào trào lưu văn minh”1.
tiễn ngày càng được rút ngắn, vòng đời các
Cuc cách mng công nghip ln hai
công nghệ và do đó, vòng đời các sn phm
(hay còn gi là cách mng khoa hc k thut
cũng ngày càng rút ngắn. Khối lượng thông
ln th II) din ra vào cui thế kỷ XIX đến
tin và kiến thức tăng theo cấp s nhân.
nhng thập niên đầu thế k XX. Ni dung
Cuc cách mạng này đã tạo điều kiện để
ca cuc cách mng công nghi p ln th hai
chuyn biến các nn kinh tế công nghip sang
là chuyn nn sn xuất cơ khí sang nền sn
nn kinh tế tri th c. Trong đó, vai trò ca tri
xuất điện - cơ khí và sang giai đoạn tự động
thc và k thuật đã cao hơn so vi các
hóa cc b trong sn xut. Các nhà khoa hc
yếu t vn, tài nguyên và tr thành yếu t sn
cũng tìm ra những nguồn năng lượng mi hết
xut quan trng nht.
sc phong phú và vô tận như năng lượng
Cuc cách mng công nghi p ln thứ tư 1
(cách mng 4.0) lần đầu tiên được đề cp
Xem: Klaus Schwab: “The Fourth Industrial
Revolution” - Cuc cách mng công nghip ln th
trong bn Kế hoạch hành động chiến lược , 2016, Tr.2.
công nghệ cao được chính phủ Đức thông qua
1 Karl Marx và Friedrich Engels: Toàn tp, Nxb
năm 2012. Cuộc cách mng công nghip
Chính tr quc gia S tht, 1995, tp 4, Tr 602. 113 lOMoAR cPSD| 40190299
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
thứ tư là một thut ng bao gm mt lot các
thc s biến khoa hc thành lực lượng sn
công ngh tự động hóa hi ện đại, trao đổi d
xut trc tiếp, con người tr thành nhng
liu và chế tạo, được định nghĩa là “một cm
ch th sáng to thc s, to tiền đề vt cht
thut ng cho các công ngh và khái nim
và lực lượng sn xut mi cho mt nn kinh
ca t chc trong chui giá trị” đi cùng với tế mi1.
các h thng vt lý trong không gian o,
Tác động ca cách mng 4.0 là vô cùng
Internet ca vn vt và Internet ca các dch
to lớn và đa diện. Trước hết cuc cách v.
mng này sẽ tác động mnh mẽ đến sthay
Cách mng công nghip 4.0 da trên nn
đổi phương thức sn xuất và trao đổi:
tng công ngh s và tích hp tt c các công
Cuc cách mng công nghip 4.0 s có mt
nghệ thông minh để tối ưu hóa quy trình,
tác động rt ln và đa din ti nn kinh tế toàn
phương thức sn xut; nh n mnh nhng
cu. Các biến số vĩcơ bản như GDP, đầu
công nghệ đang và sẽ có tác động ln nht là
tư, tiêu dùng, vic làm, thương mi, lm
công ngh in 3D, công ngh sinh hc, công
phát…đều s bị ảnh hưởng2. Công nghđổi
ngh vt liu mi, công ngh tự động hóa,
mới đang to bước ngot và s sm to ra mt
người máy,... Đây được gi là cuc cách
sự đột biến v năng sut và tăng trưởng kinh
mng s, thông qua các công nghệ như
tế cao hơn. Cách mạng 4.0 có khả năng cho
Internet vn vt (IoT), trí tu nhân to (AI),
phép GDP toàn cu tăng gp đôi mi 14 -15
thc tế ảo (VR), tương tác thực ti o (AR),
năm, vi vin cnh hàng
mng xã hội, điện toán đám mây, di động,
t người thoát khi đói nghèo. Cách mng
phân tích d liu lớn (SMAC)… để chuyn
công nghiệp 4.0 đưa kinh tế thế giới bước
hóa toàn b thế gii thc thành thế gii s.
vào giai đoạn tăng trưở
ng ch yếu da vào
Cách mng 4.0 vi những đột phá trong
nhng động lc mi không có trn gii hn
các lĩnh vực khác nhau t mã hóa chui gen
là công nghệ và đổi mi sáng to, thay cho
cho ti công ngh nano, từ các năng lượng tái
tăng trưởng ch yếu da vào các yếu tố đầu
to tới tính toán lượng t và s dung hp ca
vào luôn b gii hn. Chính vì vy, cuc cách
các công ngh này, sự tương tác của chúng
mng công nghip 4.0 đang vẽ li bản đồ kinh
trên các lĩnh vực vt lý, s và sinh hc, làm
tế thế gii, vi s suy gim quyn lc
cho cuc cách mng công nghip ln thứ tư
ca các quc gia da ch yếu vào khai thác
về cơ bản khác vi các cuc cách mạng
tài nguyên và sự gia tăng sức mnh ca các trước đây.
quc gia da ch yếu vào công nghệ và đổi
Công ngh có trí tu nhân tạo được s
mi sáng to. Ngun lc sn xut mang tính
dng rng rãi, to ra những đột phá mi
vt cht ch còn chiếm khong 25% và ngun
trong vic giải phóng con người khi các
lc trí tu chiếm ti 75%. Những đột phá ca
chức năng thực hin, chức năng quản lý và
cuc cách mng công nghip 4.0 s làm mt đi
nhữ
ng li thế sn xut truyn thống, đặc bit
quá trình sn xut trc tiếp.
là từ các nước đang phát triển như nhân
Trong cách mng công nghip 4.0, thông
công r, di dào hay s hu nhiu tài nguyên.
tin và tri thc khoa hc tr thành yếu tố đặc
bit quan trng ca sn xuất và đời sng xã 1
hội, ngày càng có ý nghĩa quyết định đối vi
Xem: GS.TSKH Lương Đình Hải Cách
mng công nghip 4.0 và s phát trin kinh tế -
s phát trin ca các lực lượng sn xuất, tăng
xã hi, con người Vit Nam hin nay.
trưởng kinh tế và phát trin xã hi, tr thành
2 Xem: Klaus Schwab: “The Fourth Industrial
động lc ca s phát trin kinh tế xã hi. Nó
Revolution” - Cuc cách mng công nghip ln th , 2016, Tr.5. 114 lOMoAR cPSD| 40190299
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 6(03) - 2018
Vi s xut hin ca robot có trí tu nhân
thay đổi căn bản cách thức con người s
to mang li nhiu ng dng trong xã hi.
dụng năng lượng cho nhu cu sn xuất và đời
Công ngh AI có thể cho ra đời những
sống, đem đến các nguồn năng lượng mi
người máy làm vic càng thông minh, có
được coi là vô hạn mà con người s dng.
khả năng ghi nh, hc hi không gii hn.
Thành tựu mới trong lĩnh vực sinh học
Cách mng công nghip 4.0 tạo điều kin
phân tử, sinh học tổng hợp và di truyền
hình thành các "nhà máy thông minh" hay
học có thể giải mã nhanh các hệ gen, tìm
nhà máy s”. Điều này cho phép tùy biến
hiểu sâu về mật mã di truyền, có thể giúp
sn phẩm để phù hp vi khách hàng và to
chỉnh sửa mã gen để chữa các bệnh di
ra các mô hình hoạt động mi. D kiến, công
truyền, tạo ra những giống cây trồng mới
ngh mi có th làm cho một đơn vị ca ci
trong nông nghiệp có những tính năng
vt chất được to ra ngày nay có khả năng sử
thích ứng với tình trạng hạn hán, nước
dụng ít nhân công hơn so với 10 hay 15 năm
nhiễm mặn hoặc chống sâu bệnh.
trước đây. Trong thời đạ
i s, các doanh
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 có tác
nghip có th cung cấp “các hàng hóa thông
động to lớn đến tiêu dùng và giá cả, mang lại
tin” với các chi phí lưu trữ, vn chuyn và
nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực giao
nhân rng hầu như không đáng kể. Cách
thông, y tế, giáo dục, cơ sở hạ tầng. Mọi
mng công nghip 4.0 to tiền đề cho nn sn
người dân đều được hưởng lợi nhờ tiếp cận
xut xã h i ở giai đoạn cách mng công
được với nhiều sản phẩm và dịch vụ mới có
nghiệp 3.0 vượt qua trình độ s n xuất đại
chất lượng với chi phí thấp hơn, đồng thời
trà, đặc trưng của nn sn xuất cũ trước đây.
nó sẽ làm thay đổi cáchcon người sinh
“Nền sn xuất giai đoạn cách mng công
sống, làm việc và quan hệ với nhau. Phương
nghip 4.0 tiếp ni sẽ hướng theo các nhu cu
thức tiêu dùng, giải trí của con người cũng
cá nhân - cá thể, đơn nhất, đặc thù. Nó đang
có sự thay đổi căn bản, cuộc sống của con
làm chuyển dch dn nn sn xut xã
người trở nên thuận tiện và năng suất hơn.
hi quy mô toàn cu vn hành theo nhng
Cách mạng công nghiệp 4.0 cũng tạo
nguyên tc mi: phi tiêu chun hóa, phi
điều kiện để mọi người đều có thể khởi
chuyên môn hóa, phi đồng th i hóa, phi
nghiệp, đồng thời đã và đang tạo ra những
tp trung hóa, phi tối đa hóa và phi trung
khả năng giải phóng con người khỏi lao tâm hóa”3.
động chân tay nặng nhọc để họ có thể phát
Sự ra đời ca trí tu nhân to có kh
triển hơn nữa sự sáng tạo trong lao động.
năng gii mã, phân tích khối lượng thông tin
Cách mng công nghi p 4.0 làm cho quá
cc ln, tốc độ tính toán cc nhanh, kh
trình xã hội hoá lao động ngày càng cao, đẩy năng lưu
trữ thông tin vượt xa các máy
nhanh quá trình toàn cu hóa kinh tế đồng
tính điện tử thông thường.
thi là sự gia tăng vai trò của các t chức
Các nguồn năng lượng tái sinh (năng
độc quyn xuyên quc gia. lượ
ng mt trời; năng lượng gió; năng lượng
Như vậy, cách mng công nghip 4.0
thy triều, năng lượng địa nhit) cho phép
không chỉ tác động to lớn đến s phát trin
ca lực lượng sn xut mà còn còn tác động 3
mnh m tới quá trình điều chnh cu trúc
Xem A. Toffler.- Làn sóng th 3.- Nxb. Thông tin
lý luận, H. 1992; Burlaxki F.M. Tư duy mới:
và vai trò ca các nhân t trong lực lượng
đối thoi và nhận định v cách mng công ngh sn xut.
trong ci cách ca chúng ta.- Nxb. Chính tr, M. 2009. 115 lOMoAR cPSD| 40190299
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
Thành tu ca các cuc cách mng công
nhóm thu nhp trung bình s gim dn, thm
nghip mà đặc bit là cách mng 4.0 t ạo điều
chí biến mất và thay vào đó là những vic
kiện để các nước tiên tiến tiếp tục đi xa hơn
làm đòi hỏi trình độ tay ngh cao.
trong phát trin khoa hc công nghng
Cách mng công nghip 4.0 tạo điều kin
dng các thành tu khoa hc công ngh tiến
để tiếp thu, trao đổi kinh nghim t chc,
tiến vào sn xuất và đời sống. Đồng thi cũng
qun lý kinh tế - xã hi gi ữa các nước, nht
tạo ra cơ hội cho các nước đang và kém
các nước phát trin với các nước đang và
phát trin có th tiếp cn vi nhng thành tu
kém phát trin, rút ra nhng bài hc kinh
mi ca khoa hc công ngh, tn dng li thế
nghim của các nước đi trước để hn chế
ca những nước đi sau để thc hin phát trin
nhng sai lm, tht bi trong quá trình phát
rút ngn; thc hin công nghip hóa, hiện đại trin.
hóa để bt phá, rút ngn kho ng cách v
Cách mng công nghip 4.0 tạo điều kin
trình độ phát trin với các nước đi trước. Có
cho các nước m rng quan hệ đối ngoi, hi
điều kin tiếp thu và ng dng nhng tiến b,
nhp kinh tế quc tế sâu rộng, huy động tt
thành tu công ngh ca nhân loại, trước hết
nht các ngun lc bên ngoài cho phát trin,
là công ngh thông tin, công ngh s, công
từng bước tham gia vào chui giá tr toàn
nghệ điều khin và tự động hóa để nâng cao
cu, to khả năng biến đổi các h thng sn năng suấ
t, hiu qu ca nn kinh tế.
xut, qun lý và qun tr kinh tế và doanh
Cách mng công nghip 4.0 còn tạo cơ hội
nghip; phát trin nhng mô hình kinh doanh
cho các nước phát trin nhiu ngành kinh
mi, nâng cao sc cnh tranh ca các doanh
tế và nhng ngành mi thông qua m rng
nghip và nn kinh tế.
ng dng nhng thành tu khoa hc công
3. Những vấn đề đặt ra trước cuộc cách
ngh mi, thúc đẩy chuyn dịch cơ cấu kinh
mạng công nghiệp 4.0
tế, xây dựng cơ cấu kinh tế theo hướng hin đạ
Cách mng công nghip 4.0 mi ch bt
i, hi nhp quc tế và hiu qu cao.
đầu một vài nước, nhưng tốc độ lan ta và
Cách mng công nghip 4.0 có vai trò to
mc ảnh hưởng ca nó s là rt ln. Trong
ln trong phát trin ngun nhân lc, nó va đặ
khi đó, nhiều nước lc hậu còn chưa thực
t ra những đòi hỏi v chất lượng ngun
hin xong các ni dung ca cách mng công
nhân lực ngày càng cao nhưng mặt khác li
nghip ln th nht và ln thứ hai. “Cuc
tạo điều kiện để phát trin ngun nhân lc.
cách mng công nghip ln th hai vn chưa
Nhân t quyết định trong cách mng công
đến được vi 17% dân s ca thế gii
nghip 3.0 và 4.0 là ngun lực con người và
tc ước tính khong gn 1,3 t người chưa
th chế ch không phi là ngun lc tài chính,
tiếp cận được vi đin. Điu này cũng chính
h thng máy móc thiết bị, điều kin t nhiên
xác vi cuc cách mng công nghip ln th
và lch sử văn hóa, mặc dù chúng vẫn đóng
vai trò quan trọ
ng. Cách mng công
ba, vi hơn mt na dân s thế gii, 4 t
nghip gn vi yêu c u ngun nhân lc cht
người mà phn ln đang sng nhng nước
lượng cao trong các lĩnh vực khoa học, kĩ
đang phát trin, chưa tiếp cn internet”1.
thut, công ngh và quản lý, kinh doanh. Đó
là nhng lực lượng đầu tàu, va gi vai trò
định hướng, va giữ vai trò động lc thúc đẩ
y vic xây dng và phát trin tim lc
1 Xem: Klaus Schwab: “The Fourth Industrial
khoa hc, công ngh và công nghip ca
Revolution” - Cuc cách mng công nghip ln th
quc gia. Các ngành ngh ph thông thuc , 2016, Tr.5. 116 lOMoAR cPSD| 40190299
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 6(03) - 2018
S tht là Vit Nam hiện nay đang phải
tục thay đổi cho phép người dân được tham
đối mt vi rt nhiu thách thc t cuc cách
gia rộng rãi hơn vào các hoạt động hoch
mng công nghi p 4.0. Nn kinh tế nước ta
định chính sách, đồng thời, các cơ quan nhà
còn quá nhỏ bé, cơ cấu kinh tế lc hu, tim
nước có th da trên h tng công ngh số để
lc khoa hc công ngh yếu kém, chất lượng
tối ưu hóa hệ thống giám sát và điều hành xã
ngun nhân lc thp… so với nhng yêu cu
hi theo kiu chính phủ điện t, đô th thông
ca cách mng công nghiệp 4.0 thì dường như
minh... Bộ máy hành chính nhà nước vì vy
là bất cp và quá sc. Việt Nam đang ở
buc phi ci tổ theo hướng minh bch và hiu
trong tiến trình công nghip hóa vi mc tiêu
qu. Các nhà hoạch định chính sách và pháp
sm trở thành nước công nghiệp theo hướng
luật cũng phải đổi mới tư duy, trau dồi năng
hiện đại. Khong cách gia chúng ta vi các
lực, hp tác cht ch vi khu vc doanh nghip
nước đi trước còn quá xa, tuy nhiên, cách
và các lực lượng xã hội để có th
mng công nghip 4.0 là một cơ hội để Vit
thích nghi và ng biến linh hot vi các thay
Nam đuổi kịp các nước phát trin trong k
đổi mi có thể điều tiết được các thay đổi
nguyên s. Để tn dụng được cơ hội ngàn
trong nn kinh tế. Bên cạnh đó, các thách
vàng này, rt nhiu nhng vấn đề đang đặt
thức trước tác động ca làn sóng công ngh
ra mà Việt Nam cũng như nhiều nước khác
mi, công nghệ cao đối vi vấn đề an ninh
phi đối mt:
quc gia và khu vc rt cn gii pháp mnh
Th nht, cách mng 4.0 to ra nhng
mẽ để n lc ứng phó, đặc biệt đối vi các
biến đổi lch s c v quy mô, tc độ
ti phm công nghệ cao, vũ khí sinh học, vũ
phm vi nh hưởng ca nó. Song, chúng ta
khí tự động... có tm ảnh hưởng xuyên quc
vn chưa hiu biết một cách đầy đủ nhng gia.
biến đổi gây ra bi vic phát trin và áp dng
Đối với nước ta, qun trị nhà nước còn
các công ngh mi ca cuc cách
yếu kém cùng vi nguy cơ tụt hậu xa hơn là
mng công nghip này s din ra n thế
mt trong nhng thách thc ln. Quá trình công
nào, độ phc tp và s liên h ln nhau gia
nghip hóa, hiện đại hóa s gp nhiu khó khăn
các khu vc s ra sao?
nếu công cu c cải cách cơ cấu kinh tế, đổi mi
Th hai, cách mng công nghip 4.0 cũng
mô hình tăng trưởng đi chệch hướng, không
đặt ra nhng yêu cu cn nhanh chóng hoàn
thành công như mục tiêu đề ra. Bên cạnh đó
thin th chế kinh tế thị trường, nhằm đảm
những thách thc v an ninh phi
bảo đồng b các yếu t thị trường và các loi
truyn thng s to ra áp lc ln nếu nhà nước
thị trường; hoàn thin các th chế v giá, cnh
không đủ khả năng và trình độ cn thiết v
tranh, kiểm soát độc quyền cũng như hệ
công ngh và kỹ năng quản lý để ứng phó.
thng lut pháp; thc hin t do kinh doanh,
Thứ tư, cách mng công nghip 4.0 s
m cửa và hướng ti t do hóa. Vi th chế
tác động mnh m nht đến sn xut kinh
kinh tế thị trường tương thích với nhau s
doanh và phương thức qun tr trong các
to điều kin thun li cho hi nhp kinh tế doanh nghip.
quc tế, trao đổi thành tu khoa hc công
Cách mng công nghip 4.0 s làm biến
ngh giữa các nước. đổ
i nhiu mô hình sn xut và kinh doanh,
Th ba, cuc cách mng công nghip 4.0
to nên s biến đổi mnh mẽ, căn bản ca
cũng sẽ to sức ép lên chính các cơ quan
toàn b các h thng sn xut, qun lý và
quyn lc nhà nước. K nguyên s vi các
qun tr. Sự tác động trc din, mnh m
công ngh mi, nn tảng điều hành mi liên
nhất là đến chui sn xut công nghip. Các 117 lOMoAR cPSD| 40190299
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
yếu tố đầu vào ca sn xut sẽ thay đổi căn
bán hàng nhằm tiết giảm chi phí quản lý
bn, làm mất đi những li thế sn xut truyn điều hành.
thng như nhân công rẻ, di dào tài nguyên,
Làn sóng công nghệ mới giúp các doanh
gim li thế của phương thức sn xut tp
nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, đổi mới
trung và chia sẻ chi phí. Phương thức sn
sáng tạo các sản phẩm dịch vụ, giảm tiêu
xuất thay đổi, đặc bit là cách thc qun lý
hao nguyên nhiên liệu, chi phí sản xuất - vận
vi s xut hin c a thế giới “ảo”. Những
hành, đồng thời có khả năng đáp ứng chính
công ngh hiện đại được tích hp có th kết
xác hơn nhu cầu của khách hàng, tạo giá trị
ni thế gii thc và ảo để sn xut, điu này s
gia tăng bằng chất lượng chứ không phải
thay đổi hoàn toàn cách thc qun lý chui
cạnh tranh bằng tài chính, bằng khoáng sản
cung ng, làm giảm đáng kể chi phí vn
hay bằng lao động phổ thông và gia công
chuyn và liên lc, dây chuyn hu cn và
đồng thời có thể sử dụng công nghệ để tối ưu
cung cp toàn cu s tr nên hiu quả hơn,
việc sử dụng các nguồn lực bên ngoài.
chi phí thương mại đượ
c gim thiu.
Các xu thế công nghệ cũng đang mở ra
Sự thay đổi của công nghệ sản xuất dựa
nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp, đặc biệt
trên ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất
doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể khởi nghiệp
làm cho các doanh nghiệp sẽ phải thay đổi
sáng tạo, có cơ hội thâm nhập thị trường
cách thức thiết kế, tiếp thị và cung ứng hàng
ngách với nhiều sản phẩm, dịch vụ công nghệ
hóa dịch vụ theo cách mới, bắt nhịp với
mang tính đột phá. Doanh nghiệp thành công
không gian số. Xu thế của cách mạng công
nào cũng phải trải qua bốn giai đoạn: khởi
nghệ là kết hợp cả cung lẫn cầu nhằm làm
nghiệp, tồn tại, phát triển và thành danh, duy
đổ vỡ mô hình kinh doanh truyền thống,
trì, phát triển và trường tồn Trong đó giai
cung và cầu phải gắn kết với nhau.
đoạn thứ nhất là bước rất khó khăn. Theo số
Các doanh nghiệp cần phải xây dựng
liệu thống kê năm 2015, tại Việt
chiến lược kinh doanh xuất phát từ nguồn
Nam có tới 80% doanh nghiệp khởi nghiệp
lực, trong đó, nguồn lực chủ yếu là trí tuệ.
không thành công. Để có thể đi được đến giai
Các nhà quản trị cần có một nhận thức sâu
đoạn trường tồn, các doanh nghiệp phải
sắc, phải hiểu mình là ai và đánh giá đúng
không ngừng cải tiến và tái cấu trúc, thậm
nguồn lực của mình. Từ đó, nhìn nhận
chí có những giai đoạn phải tái lập lại
những vấn đề này trong định hướng chiến công ty.
lược và hoạch định kế hoạch phát triển một
Công nghê ̣4.0 hiêṇ diêṇ ngày càng
cách hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi ích tối
nhiều trong cuôc ̣ sống vàkinh doanh. Quản
đa cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần
tri nhâṇ sư ̣làmôṭtrong 4 thành phần
phải nhận thức và hiểu được cách mạng 4.0
chủchốt (con người, quy trinh,̀ cơ cấu tổ
tác động,điểm mạnh gì có thể tận
chức vàcông nghê)̣se ̃thay đổi rất nhiều,
dụng. Từ đó, thực hiện quá trình tự động
từnhững thay đổi trong nhận thức về vai
hóa để có đủ năng lực cạnh tranh với các
trò của nhân tố con người đến tổ chức, sử
doanh nghiệp khác ở nước ngoài.
dụng, tạo môi trường, động lực để khuyến
Phương thức quản trị doanh nghiệp cũng
khích vai trò sáng tạo của con người.
cần có sự thay đổi khi áp dụng các phần mềm
Làn sóng đổi mới công nghệ tốc độ cao
và quy trình trong quản lý, tiến hành số hóa các
song hành với hội nhập và tự do hóa thương
quá trình quản trị, quá trình kinh doanh,
mại toàn cầu sẽ tạo sức ép cạnh tranh rất lớn,
buộc các doanh nghiệp phải rà soát lại mô 118 lOMoAR cPSD| 40190299
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 6(03) - 2018
hình kinh doanh; cải thiện phương thức
đưa ra thấy rõ các ngành nào mà ch làm
cung cấp sản phẩm, dịch vụ; không ngừng
công vic lp ráp, gi ản đơn, lao động giá r,
đổi mới sáng tạo để thích ứng với các thay
rt d b thay thế bởi người máy.
đổi liên tục của thị trường. Các doanh
Cách mng công nghip 4.0 còn có thể làm
nghiệp cần chuẩn bị sẵn tinh thần và tâm
gia tăng mức độ bất bình đẳng trong lĩnh
thế, không ngần ngại trước các thách thức
vc phân phi. Cách mng công nghip 4.0 đã
và chủ động dự báo để chuẩn bị các biện
thúc đẩy năng suất lao động, gim chi phí
pháp ứng phó kịp thời.
sn xut, nâng cao thu nhp và ci thin cuc
Thứ năm, với s m rng ng dng các
sng ca nhân dân, tạo điều kin cho mi
thành tu ca công nghệ thông tin, điều người dân đề
u có th khi nghip và làm
khin, tự động hóa. Các h thng robot có trí
giàu. Tuy nhiên, nó li có tác động mt trái
thông minh nhân to s thay thế con người
đến vic làm và thu nhp. Trong nhng thp
trong nhiều công đoạn hoc trong toàn b
niên gần đây, bất bình đẳng v thu nhập đã
dây chuyn sn xut nh t là trong nhng
có xu hướng tăng nhanh. Theo Báo cáo
ngành s dng nhiều lao động, s làm cho
Thnh vượng Toàn cu năm 2015 ca Credit
vấn đề vic làm tr nên gay gt, nht là Vit
Suisse, mt na ca tt c các tài sn trên toàn
Nam hin nay vn da nhiu vào các ngành
thế gii hin đang được nm gi bi 1%
thâm dụng lao động giá r. Trong khi đó,
nhng người giàu nht, trong khi tng cng
theo xu thế phát trin ca kinh tế tri thc,
mt na dân s thế gii có thu nhp thp s
ngun nhân lực có trình độ chuyên môn gi i,
hu ít hơn 1% ca ci toàn cu. Cách mng
có năng lực sáng to mi là li thế. Đây là
công nghip 4.0 có khả năng làm khuyếch đại
mt trong nhng thách thc ln nhất đối vi
thêm xu hướng này do li sut ca ý tưởng
nn kinh t ế Vi t Nam khi hin ti chúng ta
tăng mạnh, đã xuất hin nhiu t phú đô la
đến 44% lao động hoạt động trong ngành
chỉ ở độ tuổi trên 20 dưới 30, đó điều rt khác
nông nghip. Không nhng vy, chuyn dch
bit so với giai đoạn trước đây. Lợi sut ca
cơ cấu lao động trong gần 20 năm qua của
kỹ năng, đặc bit là các kỹ năng thúc
Vit Nam rt chm và chậm hơn nhiều nếu
đẩy hay b tr cho quá trình s hóa, tự động
so vi chuyn dịch cơ cấu GDP. Theo báo
hóa (bằng người máy hay bng phn mm
cáo chi tiết v chủ đề Vit Nam vi cuc
tc là trí tu nhân to có kh ả năng tự hc)
cách mng công nghi p ln th 4, thì Vit
cũng tăng mạnh. Nhóm lao động chu tác
Nam là nước chịu tác động rt mnh m bi độ
ng mnh nhất là lao động giản đơn, do h
cách mng công nghip ln th 4. Báo cáo d
ít kỹ năng nên rất d b thay thế bởi người
đoán, sẽ có 74% số lao động ngành chế biến,
máy. Chênh lch v thu nhp và tài sn gia
chế to ca Vit Nam có mức độ ri ro cao,
một bên là lao động ít kỹ năng hay có kỹ
d b thay thế do t ự động hóa. Con s này
năng dễ bị người máy thay thế, và bên kia là
cao hơn so với các nước trong khu vực như
những người có ý tưởng hay kỹ năng bổ tr
Phillipines (54%), Thái Lan (58%) và
cho quá trình tự động hóa và số hóa đang Indonesia (67%).
din ra vi tốc độ nhanh1. TS Lê Đăng Doanh
- nguyên Vi ện trưởng
Vin Qun lý Kinh tế Trung ương cho biết:
Các nghiên cứu khác nhau, như Tổ chc lao
1 Xem: Báo cáo tng hp cuc cách mng công
động quc tế (ILO) đã công bố 86% lao động
nghip ln thứ tư: Một số đặc trưng, tác động
hàm ý chính sách đối vi Vit Nam. (Trung
ngành dt may, da giy ca Vit Nam s mt
tâm Phân tích và D báo, Vin Hàn lâm Khoa
việc trong vòng 15 năm tới. Các con số được
hc Xã hi Vit Nam). 119 lOMoAR cPSD| 40190299
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
Ngay những nước tư bản phát trin nht
Mt là, tích hp những tác động tích cc
cũng đang diễn ra mt mâu thun mang tính
ca các cuc cách mng công nghip trong
nn tng ca kinh tế thị trường: dưới tác
phát trin ca Việt Nam. Để chủ động ng
động ca cuc cách mng công nghip 4.0, phó với các tác động ca cuc cách mng
cung gia tăng mạnh m trong khi cu không
công nghip 4.0, nm bắt cơ hội và vượt qua
theo kp do nhiều người lao động b thay thế
thách thc, Vit Nam cn n lc thc hin
bi quá trình tự động hóa nên không có thu
mc tiêu trở thành “nước công nghip theo hướ
nhp. Ph thu nhp nhiều nước phát trin
ng hiện đại”, thực hiện cơ cấu li nn
mang tính lưỡng cc vi s phân hóa rt rõ
kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng,
năng suất lao động và sc cnh tranh ca nn
nét, to nên mt khong trng ln gia.
Trên cơ sở đó, các nước đề
kinh tế; gii quyết hài hòa gia mc tiêu
u phải điều chnh
trước mt và mc tiêu lâu dài, giữa tăng
chính sách phân phi thu nhp và an sinh xã
trưởng kinh tế và bo vệ môi trường; thc
hi nhm gii quyết nhng mâu thun c hu
hin công bng xã hi, bảo đảm an sinh và
ca h thng phân phi ca nn kinh tế th
phúc li xã hi, thu hp khong cách giàu trường.
nghèo và nâng cao đời sng vt cht và tinh
4. Phương thức thích ứng của Việt Nam
thần cho người dân.
với cách mạng công nghiệp 4.0
Th hai, đổi mới mô hình tăng trưởng
Cuc cách mạng 4.0 đã và đang làm thay
kinh tế theo hướng kết hp có hiu qu gia
đổi căn bản nn sn xut ca thế giới, đồng
phát trin theo chiu rng vi phát trin theo
thời tác động đến các quc gia trên nhiu
chiu sâu, chú trng phát tri n theo chiu sâu,
phương diện khác nhau. Chính ph nhiu
nâng cao chất lượng tăng trưởng và sc cạnh
nước đã đề ra những chính sách để nm bt
tranh trên cơ sở ứng dng thành tu tiên
cơ hội phát triển cũng như ứng phó vi
tiến ca khoa hc công nghệ để nâng cao
nhng thách thc ca cu c cách mng này.
năng suất lao động.
Các nước trong khu vực đều đã chính thức
Ba là, tập trung cao độ các ngun nhân
ban hành chiến lược cách mng 4.0 vi
lc, trí lc, vt lc cn thiết để phát trin
nhng l trình c th.
khoa hc công ngh, ng dng thành tu ca
Cách mng công nghip 4.0 là xu thế
cách mng công nghiệp để đẩy nhanh quá
công ngh tt yếu mà Vit Nam phải hướng
trình công nghip hóa, hiện đại hóa:
đến để bt kịp các nước phát trin trên thế
Huy động mc cao nht các ngun lc
gii. Tuy nhiên, cách mng công nghip 4.0
của nhà nước, ca toàn dân và ngun lc
cũng mang đến nhiu thách thc cho các t
quc tế phc v cho nghiên cu, trin khai,
chc và doanh nghip Việt Nam, đặc bit v
ng dng các thành tu ca cách mng công
vấn đề h tng công ngh, an toàn và an ninh
nghiệp, đặc bit là cách mng 4.0 vào sn
thông tin cũng như thích ứng và tn dụng cơ
xut, kinh doanh, dch vụ và đời sng.
hi mà làn sóng công ngh 4.0 mang li. Chính
Phát trin ngun nhân lực, đặc bit là
ph Vit Nam khẳng định: Cách mng công
ngun nhân lc chất lượng cao đáp ứng được
nghiệp 4.0 là cơ hội thc hin khát
nhng yêu cu ca cách mng công nghip trên
vng phn vinh ca dân tc, chính ph s ci
cơ sở đổi mới, nâng cao trình độ đào tạo,
m, sẵn sàng thay đổi và phát trin kinh tế số.
s dng nhân lc, nhân tài vi các gii pháp
Trong điều kin thc tin Vit Nam hin nay,
cơ bản: (1) đổi mi mnh mẽ và đồng b
phương hướng thích ng vi cách mng
các yếu tố cơ bản ca giáo dục, đào tạo theo
công nghip 4.0 cn chú trng vào các ni
hướng coi trng chất lượng, hiu qu và coi dung sau:
trng phát trin phm chất, năng lực ca 120 lOMoAR cPSD| 40190299
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 6(03) - 2018
người hc. (2) quy hoch li mạng lưới cơ sở
li thế so sánh và có ý nghĩa chiến lược đối
giáo dc ngh nghip, giáo dục đại hc gn
vi s phát trin nhanh, bn vng; nâng cao
vi quy hoch phát trin kinh tế - xã hi, phát
tính độc lp, t ch c a nn kinh tế, có kh
trin ngun nhân lc. (3) tăng cường đầu tư
năng tham gia sâu, có hiệu qu vào mng
cho phát trin ngun nhân lc, mà trc tiếp
sn xut và phân phi toàn cầu. Đó là:
nhất là đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo,
(1) Phát trin có chn lc mt s ngành
coi giáo dc là nn tảng và là phương thức
công nghip chế biến, chế to, công nghip
to ra ngun lc phát trin - “Tri thức đẻ ra
công ngh cao, công nghi p sch, công
tri thc, tri thc là th ly ra không bao gi
nghiệp năng lượng, cơ khí điện t, công
cạn” (A. Toffler) 1. (4) T chc nghiên cu
nghip quc phòng - an ninh.
khoa học và đào tạo phải thay đổi cơ bản
(2) Phát trin các ngành có li thế cnh
phương thức hoạt động, nâng cao cơ sở,
tranh, công nghip h tr, công nghip phc v
trang thiết b nghiên cu, gn kết gia
nông nghiệp, nông thôn, năng lượng sch,
nghiên cứu, đào tạo vi doanh nghiệp theo
năng lượng tái to, từng bước phát trin công cơ chế
hp tác cùng có lợi, đưa nhanh các
ngh sinh hc, phát trin công nghip môi
tiến b khoa hc vào sn xut và kinh doanh.
trường để đến năm 2020 trở thành ngành
Xác định các lĩnh vực công ngh cần ưu
công nghip ch lc, v.v.
tiên phát triển nhanh để tp trung ngun lc
(3) Tp trung phát trin mt s ngành dch
cn thiết cho nghiên cu và tri n khai có hiu
v có li thế, có hàm lượng tri thc và công
quả. Trong đó cần chú trọng lĩnh vực công
nghệ cao, như: du lịch, hàng hi, hàng
nghê ̣thông tin, công nghệ mang ̣ xãhôi,̣ di đông,̣
không, vin thông, công ngh thông tin.
phân tich́ và điêṇ toán đám mây
(SMAC) đang là xu hướng mi m ca thế
(4) Hiện đại hóa và m rng các dch v
gii và Việt Nam có cơ hội phát triển lĩnh vc
có giá trị gia tăng cao, như: tài chính, ngân
này vi li thế có h tầng Internet tương đối
hàng, bo him, logistics và các dch v h
tt, giá r trong khi thi ết bị di động có cu
tr sn xut, kinh doanh khác.
hình cao. Mc tiêu đến năm 2020, khoa hc
- Đẩy mnh việc huy động và s dng hiu
và công ngh Việt Nam đạt trình độ phát triển
qu ngun lc xã hội để tập trung đầu tư
các nhóm nước dẫn đầu ASEAN; đến năm
hình thành h thng kết cu h tng kinh tế -
2030, có một số lĩnh vực đạt trình độ
xã hội tương đối đồng b vi mt s công
tiên tiến thế gii.
trình hiện đại. Ưu tiên đầu tư cho các lĩnh
vc trng tâm là: H tng giao thông đồng
Việt nam cũng cần xác định các lĩnh vực,
b, có trọng điểm, kết ni gia các trung tâm
các ngành công nghiệp mũi nhọn có thế mạnh để
kinh tế ln và gia các trục giao thông đầu
tập trung đầu tư phát triển, to li
mi. H tầng ngành điện, đảm bo cung cp
thế cnh tranh trên thế gii. Phát trin có chn
đủ điện cho sn xut và sinh hoạt, đáp ứng
lc mt số ngành, lĩnh vực công nghip hiện đạ
yêu cu phát trin kinh tế - xã hi. H tng
i và có khả năng tạo tác động lan ta
thy li, đáp ứ
trong nn kinh tế. Tiếp tc xây d ng và phát
ng yêu cu phát trin nông
trin các ngành công nghiệp theo hướng hin
nghip và ng phó vi biến đổi khí hậu, nước
đại, tăng hàm lượ
bin dâng. H tầng đô thị ln, được xây dng
ng khoa hc - công ngh
hiện đại, đồng b, từng bước đáp ứng chun
t trng giá tr nội địa trong sn phm, tp
mực đô thị xanh ca một nước công nghip.
trung vào nhng ngành có tính nn tng, có
- Xây dựng các khu công nghiệp, khu
1 Hồ Sĩ Quý: Tiến b xã hi- mt s vấn đề v
công nghệ cao, phù hợp với điều kiện và khả
hình phát trin ở Đông Á và Đông Nam Á. Nxb
Tri thc. 2011. Tr99. 121 lOMoAR cPSD| 40190299
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
năng thực tế để tạo điều kiện, cơ sở cho
Đổi mới quản lý nhà nước về nghiên cứu,
việc nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới.
triển khai khoa học công nghệ: đổi mới đầu
Bốn là, đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong
tư, đổi mới công tác đấu thầu, nghiệm thu đề
đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật
tài khoa học. Khắc phục tình trạng đầu tư
công nghệ mới. Tranh thủ tận dụng sự hỗ
dàn trải, bệnh hình thức trong đấu thầu,
trợ từ các nước phát triển để phát triển
nghiệm thu công trình nghiên cứu khoa học
khoa học công nghệ, nâng cao tiềm lực
dẫn đến hậu quả nghiên cứu khoa học
khoa học công nghệ quốc gia.
không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn, gây
Cách mạng công nghiệp 4.0 đòi hỏi
lãng phí cho ngân sách. ưu tiên tài trợ cho
phải thay đổi cách tiếp cận với định hướng các tổ chức, cá
nhân có thành tích khoa học
công nghệ xuất sắc.
chính sách thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI). Cần chú trọng ưu tiên
Coi trọng chính sách trọng dụng, thu hút
thu hút FDI vào công nghệ cao, công nghệ
nhân tài. Có chính sách đãi ngộ thỏa đáng đối
thân thiện với môi trường, giáo dục và đào
với người tài, coi hiền tài là nguyên khí quốc
tạo, nghiên cứu và phát triển.
gia, là điều kiện tiên quyết để phát triển đất
Việt Nam cũng cần phải có chính sách
nước trong thời đại khoa học công nghệ mới.
ưu đãi đối với những dự án FDI thâm
Sáu là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị
dụng lao động như dệt may, da giày; tận
trường định hướng XHCN:
dụng thế mạnh từ sự khác biệt của từng
Cơ bản hoàn thiện đồng bộ thể chế kinh
địa phương thu hút FDI vào dự án khai
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
thác tiềm năng, phát triển sản phẩm và
theo các tiêu chuẩn phổ biến của nền kinh tế
dịch vụ, du lịch của địa phương và vùng
thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế.
kinh tế; đồng thời tận dụng điều kiện địa
Xây dựng môi trường cạnh tranh về
lý để kết nối với các doanh nghiệp FDI ở
khoa học công nghệ, phát triển thị trường
địa phương phụ cận để thu hút FDI vào
khoa học công nghệ tạo điều kiện cho quá
công nghệ và dịch vụ hiện đại.
trình trao đổi thành quả nghiên cứu khoa
Cần coi trọng hơn vốn đầu tư từ các
học công nghệ và chuyển giao công nghệ.
tập đoàn kinh tế hàng đầu thế giới trong
Hoàn thiện luật pháp và cơ chế quản lý
các ngành và lĩnh vực công nghệ cao, xây
của nhà nước, đặc biệt là luật pháp có liên
dựng các trung tâm nghiên cứu và phát
quan đến phát triển khoa học công nghệ
triển (R&D) lớn để tạo ra sản phẩm mới
như luật sở hữu trí tuệ. Giải quyết kịp thời
có giá trị gia tăng và chất lượng cao, có
và hiệu quả các vấn đề pháp lý nảy sinh từ
sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
cách mạng công nghiệp và phát triển khoa
Năm là, đổi mới chính sách nhà nước học công nghệ.
về phát triển khoa học công nghệ: Bảy là,
nâng cao nhận thức về vai trò, tác
Thực sự coi trọng phát triển khoa học
động của cách mạng công nghiệp của các cơ
công nghệ, đảm bảo phát triển khoa học
quan hoạch định chính sách cũng như khu
công nghệ là quốc sách hàng đầu.
vực doanh nghiệp. Trong một báo cáo gần
Đổi mới căn bản về tổ chức, hoạt động và
đây của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF)
nâng cao hiệu quả của các cơ quan nghiên
mang tên "Sự sẵn sàng cho nền sản xuất
cứu khoa học công nghệ quốc gia. Khuyến
tương lai", Việt Nam nằm trong nhóm các
khích các hoạt động liên kết nghiên cứu,
nước chưa có sự sẵn sàng cho cuộc cách
triển khai khoa học công nghệ với các nước,
mạng công nghiệp 4.0. Các yếu tố về đổi mới
các tổ chức khoa học uy tín trên thế giới.
sáng tạo công nghệ và giáo dục - chuẩn bị 122 lOMoAR cPSD| 40190299
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 6(03) - 2018
cho cách mạng công nghiệp 4.0 đều đang ở
phạm quốc tế. Do đó cần nêu cao tinh thần
mức thấp. Cụ thể, ViêṭNam đứng thứ90/100 cảnh giác, giữ vững ổn định chính trị, an
vềCông nghê ̣vàĐổi mới (Technology &
ninh, trật tự xã hội, đảm bảo vững chắc
Innovation); xếp thứ 92/100 vềCông nghê ̣
chủ quyền quốc gia.
nền (Technology Platform); xếp thứ 77/100
Một trong những tác động mặt trái cần
về Năng lực sáng tạo; xếp hạng 70/100 về
hết sức chú ý là cách mạng công nghiệp 4.0
Nguồn lực con người. Tổng cộng, Việt Nam
có thể dẫn đến nguy cơ thiếu việc làm. Đối
chỉ đạt 4,9/10 điểm về mức độ sẵn sàng với
với nước ta, theo dự báo của Diễn đàn Kinh cách mạng 4.0.
tế thế giới (WEF), công nghệ tự động hóa có
Tám là, chuẩn bị các điều kiện cần thiết
thể thay thế 47% việc làm (Theo dự báo của
để ứng phó với các tác động mặt trái của
OECD là 9%). Trong tương lai gần, nguồn
cách mạng công nghiệp 4.0. Các tác động
lao động dồi dào, giá rẻ sẽ không còn là yếu
này chủ yếu phát sinh cơ sở hạ tầng kinh tế -
tố tạo nên lợi thế cạnh tranh tức là sẽ phải
kỹ thuật yếu kém, nguồn lực trong nước có
đối mặt với sự gia tăng tỷ lệ thất nghiệp. Nếu
hạn, chất lượng nguồn nhân lực thấp, năng
không có tầm nhìn sớm, nhìn xa thì sẽ có
lực khoa học công nghệ quốc gia còn yếu
nguy cơ hàng loạt người lao động phải ra
kém, các doanh nghiệp chưa đủ sức cạnh
khỏi dây chuyền sản xuất, không có việc làm
tranh với các doanh nghiệp nước ngoài làm
và hậu quả của nó là rất lớn không chỉ về
hạn chế việc tiếp thu và ứng dụng những
kinh tế, mà còn về chính trị, văn hóa.
thành tựu của khoa học công nghệ mới. 5. Kết luận
Tác động của cách mạng công nghiệp
Cuc cách mng công nghip 4.0 đã và
4.0 có thể dẫn đến sự phát triển không đều
đang làm thay đổi căn bản nn sn xut ca
giữa các ngành, các vùng; tạo ra sự phân
thế giới, đồng thời tác động đến các quc gia
hóa về mức độ phát triển, thu nhập, làm
trên nhiều phương diện khác nhau. Chính ph
gia tăng bất bình đẳng xã hội.
nhiều nước đã đề ra những chính sách để nm
Cách mạng công nghiệp 4.0 còn có thể
bắt cơ hội phát triển cũng như ứng phó vi
gây ra những tác động tiêu cực về môi
nhng thách thc ca cuc cách mng
trường, văn hóa, xã hội. Do vậy, phải hết
này. Cách mng công nghip 4.0 là xu thế công
sức chú trọng đến việc giứ gìn bản sắc, văn
ngh tt yếu mà Vit Nam phải hướng đến để
hóa dân tộc. Xây dựng nền văn hóa Việt
bt kịp các nước phát trin trên thế gii. Đó là
Nam phải hướng đến khắc phục những xu
một quá trình đầy th thách, cam go. Chính
hướng đang làm mờ nhạt nền tảng gốc của
phủ cũng như các doanh nghiệp cn phi có
bản chất người, bản sắc văn hóa dân tộc;
nhn thức đúng đắn v tt c những cơ hội và
đấu tranh với những tư tưởng sai trái,
thách thc t cuc cách mng công nghip này.
phản động và lối sống thực dụng.
Cn phi có nhng
Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ thúc đẩy
cách thc chủ động thích ng phù hp vi
nhanh chóng quá trình hội nhập kinh tế và đi
điều kin riêng ca mình nhm tn dng
liền với nó là sự bất ổn về an ninh quốc phòng
trit để cơ hội cho phát trin và hn chế thp
do sự xâm nhập của nạn khủng bố, tội
nht các tác động mt trái ca nó.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Manfred B. Steger, Toàn cầu hóa, Nxb Tri thức, 2011.
Toffler.- Làn sóng th 3- Nxb. Thông tin lý lun, H. 1992; Burlaxki F.M. Tư duy mi: đối thoi
và nhn định về CM công nghệ trong cải cách của chúng ta.- Nxb. Chính trị, M. 2009. 123 lOMoAR cPSD| 40190299
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
Klaus Schwab: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Người dịch: Đồng Bích Ngọc, Trần Thị Mỹ Anh).
Hồ Sĩ Quý, Tiến bộ xã hội- Một số vấn đề về mô hình phát triển ở Đông Á và Đông Nam Á, Nxb Tri thức, 2011.
Các Văn kiện Đại hội Đảng từ Khóa VI đến XII và các Hội nghị Trung ương.