Phương thức vận tải đường biển và đường hàng không - Vận hành dịch vụ Logistics | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Mục đích - Nắm vững kiến thức về phương thức vận tải đường biển và đường hàng không. - Hiểu rõ quy trình vận tải của Vinalink Logistics. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải của Vinalink Logistics. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ ĐÔ THỊ
BÁO CÁO CÔNG TÁC THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÍ CHUỖI CUNG ỨNG
NỘI DUNG: PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG CỦA CÔNG TY VINALINK LOGISTICS
Giảng viên hướng dẫn :
ThS. Hoàng Hương Giang
Họ và tên sinh viên :
Lê Hà Nguyên
Mã sinh viên :
221000406
Lớp :
Logistics D2021B
Khóa :
2021
Hà Nội, tháng 3 23 / 20
TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ ĐÔ THỊ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - - Tự do Hạnh phúc
BÁO CÁO CÔNG TÁC THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÍ CHUỖI CUNG ỨNG
NỘI DUNG:
NĂM HỌC 2023 - 2024
Họ và tên sinh viên: Lê Hà Nguyên
Mã sinh viên: 221000406
Lớp: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Thực tập tại: Công ty cổ phần logistics Vinalink
Bộ phận: Dịch vụ hàng không
Hà Nội, ngày tháng năm 20
SINH VIÊN
(Kí, ghi rõ họ tên)
Lê Hà Nguyên
PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG
ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
i
MỤC LỤC
M C ..................................................................................................................... i C L
DANH MC CÁC CH VIT TT ............................................................................ iii
DANH MC BNG ....................................................................................................... iv
DANH MC CÁC BI ......................................................................................... ỂU ĐỒ iv
DANH MỤC ĐỒ HÌNH ................................................................................................. iv
L U .................................................................................................................. 1 I M ĐẦ
1. u chung v công ty ................................................................................ 1 Tìm hi
2. a công tác qu n tr Logistics trong công ty ....................................... 1 Vai trò c
3. ng và ph m vi nghiên c u ..................................................................... 2 Đố i tư
3.1. ng nghiên c u ................................................................................ 2 Đố i tư
3.2. m vi nghiên c u.................................................................................... 2 Ph
4. M u .......................................................................................... 2 c tiêu nghiên c
5. u ................................................................................... 2 Phương pháp nghiên cứ
6. M p ............................................................... 2 c đích và ý nghĩa c a đ t thc t
6.1. M .................................................................................................... 2 ục đích
6.2. ....................................................................................................... 3 Ý nghĩa
7. C u trúc c a báo cáo th p ........................................................................... 3 c t
PH N 1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HO NG KINH DOANH CẠT ĐỘ A CÔNG
TY C N LOGISTICS VINALINK ........................................................................ 4 PH
1.1. n v công ty .............................................................................. 4 Thông tin cơ bả
1.1.1. L hình thành và phát tri n ................................................................ 4 ch s
1.1.2. ng phát tri n c ............................................................. 7 Định hướ a công ty
1.1.3. u t c a công ty ..................................... 8 Gii thiệu cơ cấ chc và nhân s
1.1.4. ng kinh doanh c a công ty ............................................. 9 Tình hình hoạt độ
1.1.5. Các ho ng logistics trong công ty ...................................................... 11 ạt độ
1.2. Đánh giá chung về thu n l ợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh
ca công ty ................................................................................................................. 12
1.2.1. n l i .................................................................................................. 12 Thu
1.2.2. .................................................................................................. 12 Khó khăn
PHN 2. THC TR NG HO NG V N T NG BI NG ẠT ĐỘ ẢI ĐƯỜ ỂN ĐƯ
HÀNG KHÔNG T I CÔNG TY C N LOGISTICS VINALINK ...................... 13 PH
ii
2.1. lí thuy t v n t ng bi ng hàng ............... 13 Cơ sở ế phương thức v ải đườ ển và đườ
2.1.1. n t ng bi n .............................................................. 13 Phương thức v ải đườ
2.1.2. n t ng hàng không .................................................. 17 Phương thức v ải đườ
2.2. c tr ng ho ng v n t ng bi ng hàng không t i công ty c Th ạt độ ải đườ ển và đườ
ph n Logistics Vinalink ............................................................................................. 21
2.2.1. n l a công ty ph cho ho ng v n t i ............................ 21 Ngu c c c v ạt độ
2.2.2. n t ng bi ng hàng không c a công ty ............. 26 Mô hình v ải đườ ển và đườ
2.2.3. K ........................................................ 29 ết qu đạt được và đánh giá chung
PH N 3. GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU NG V N T I C HOẠT ĐỘ A
VINALINK LOGISTICS ............................................................................................... 32
3.1. .......................................................................................................... 32 Đánh giá
3.1.1. m.................................................................................................... 32 Ưu điể
3.1.2. H n ch .................................................................................................... 32 ế
3.2. xu i pháp cho doanh nghi p ............................................................... 33 Đề t gi
PHN 4. T NG GIÁ QUÁ TRÌNH TH P ......................................... 37 LƯỢ C T
4.1. ng bài h c kinh nghi m ............................................................................ 37 Nh
4.2. n thân sau khi k p ............................ 38 Những thay đổi ca b ết thúc đợt thc t
4.3. n l p ............................................................ 38 Thu ợi, khó khăn tại cơ sở thc t
K N .................................................................................................................. 39 T LU
TÀI LIU THAM KH O .............................................................................................. 40
NHT KÍ THC TP ................................................................................................... 41
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ
Base Transceiver Station
Container Freight Station
Doanh nghiệp Nhà nước
Dịch vụ khách hàng
Global Positioning System
Inland Container Depot
Less than Container Load
Ngân hàng Nhà nước
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Thành phố Hồ Chí Minh
Ủy ban chứng khoán Nhà nước
Xuất nhập khẩu
iv
DANH MỤC BẢNG
B ng 1.1. K t qu ho ng s n xu ế ạt độ ất kinh doanh trong năm 2022 và tình hình thực hin
so vi kế ho ................................................................................................................. 9 ch
B ng 2.1. S ng trong ho ng v n t 2022 .................. 24 lượng lao độ ạt độ i t năm 2020 –
B ng 2.2. Ch tiêu hi u qu c ng c n 2020-2022 ................ 24 ủa lao độ ủa Công ty giai đoạ
B ng 2.3. Các ch tiêu v n 2020 - 2022 ............................................ 25 tài chính giai đoạ
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ ối lượ ủa phương thứ ằng đườ năm 2.1. Kh ng hàng hóa c c vn ti b ng bin t
2021-2023....................................................................................................................... 29
Biểu đồ ối lượ ủa phương thứ ằng đườ 2.2. Kh ng hàng hóa c c vn ti b ng hàng không t
năm 2021-2023 ............................................................................................................... 30
DANH MỤC ĐỒ HÌNH
Hình 1. Logo công ty ....................................................................................................... 4
Hình 2. Sơ đồ u tcơ cấ chc công ty .............................................................................. 8
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. công ty Tìm hiểu chung về
Công Ty Cổ Phần Logistics Vinalink, được thành lập từ năm 1999, đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân Việt Nam. Dưới đây là một số thông tin chi tiết:
Tình hình chung:
- Vinalink hoạt động trên cơ sở kết nối nội bộ, kết nối với các khách hàng và đối tác
để đạt mục đích là mang lại thành công cho tất cả.
- Vinalink cung cấp các dịch vụ đa dạng và chuyên nghiệp, không ngừng nâng cao
chất lượng dịch vụ khách hàng, kiểm soát chi phí hợp lý và hiệu quả.
Vai trò và nhiệm vụ:
- Vinalink nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản lý, tiết kiệm chi phí cho quá trình
hoạt động và gia tăng sức cạnh tranh của công ty.
- Vinalink có nhiệm vụ tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt động lưu thông và phân
phối.
- Vinalink có nhiệm vụ mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế.
- Vinalink giữ vai trò như chiếc cầu nối trong việc chuyển dịch hàng hóa trên các
tuyến đường mới đến các thị trường mới đúng yêu cầu về thời gian địa điểm
đặt ra.
2. công ty Vai trò của công tác quản trị Logistics trong
- Quản trị Logistics giúp Vinalink tối ưu hóa các quy trình, giảm thiểu chi phí, nâng
cao năng suất hiệu quả hoạt động. Hệ thống quản hiệu quả giúp Vinalink
kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung ứng, đảm bảo hàng hóa được vận chuyển nhanh
chóng, an toàn và đúng thời hạn.
- Trong thị trường Logistics cạnh tranh gay gắt, việc áp dụng các phương pháp quản
trị tiên tiến giúp Vinalink nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút và giữ chân khách
hàng. Vinalink có thể cung cấp dịch vụ Logistics chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu
đa dạng của khách hàng với giá cả cạnh tranh.
- Trong thị trường Logistics cạnh tranh gay gắt, việc áp dụng các phương pháp quản
trị tiên tiến giúp Vinalink nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút và giữ chân khách
hàng. Vinalink có thể cung cấp dịch vụ Logistics chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu
đa dạng của khách hàng với giá cả cạnh tranh.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Phương thức vận tải đường biển và đường hàng không của ng ty Vinalink Logistics.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Các số liệu sử dụng trong tài liệu về công ty trong vòng năm trở lại 3
đây, từ năm đến năm 2021 2023.
- Không gian: Đề tài được nghiên cứu khảo sát thực tế tại ng Ty Cổ Phần
Logistics Vinalink Hà Nội trong thời gian thực tập tại đây.
4. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa nội dung các lý luận và phân tích về phương thức vận tải đường biển
và đường hàng không của công ty Vinalink Logistics.
- Đứng trên phương diện khách quan nhận diện được những thuận lợi cũng như khó
khăn, thách thức trong phương thức vận tải đường biển và đường hàng không của
công ty.
- Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải bằng đường biến và
đường hàng không của Vinalink Logistics.
5. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập dữ liệu sơ cấp: trong quá trình thực tập tại công ty bằng phương pháp quan
sát hoạt động kinh doanh và tham vấn ý kiến cá nhân, kinh nghiệm của các nhân viên có
chuyên môn riêng trong từng lĩnh vực để thu thập thêm thông tin nhằm làm rõ hơn thực
trạng quy trình giao nhận tại công ty.
Thu thập dữ liệu thứ cấp: ngoài phương pháp quan sát hoạt động kinh doanh em còn
thu thập các tài liệu có sẵn tại công ty (phòng chứng từ, phòng kế toán, phòng kinh
doanh , phòng hiện trường..) và các nguồn thông tin trên website của công ty.
6. Mục đích ý nghĩa của đợt thực tập
6.1. Mục đích
- Nắm vững kiến thức về phương thức vận tải đường biển và đường hàng không.
- Hiểu rõ quy trình vận tải của Vinalink Logistics.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải của Vinalink Logistics.
3
6.2. Ý nghĩa
- Cung cấp thông tin hữu ích cho sinh viên về ngành Logistics Quản chuỗi
cung ứng. Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của ngành Logistics và Quản lý
chuỗi cung ứng
- Giúp Vinalink Logistics nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải.
Ngoài ra, đợt thực tập này còn giúp sinh viên èn luyện kỹ năng thu thập dữ liệu, r
phân tích dữ liệu, viết báo cáo; nâng cao khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm;
cải thiện kỹ năng giao tiếp và thuyết trình.
7. Cấu trúc của báo cáo thực tập
Phần 1: Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Logistics
Vinalink
Phần 2: Thực trạng hoạt động vận tải đường biển đường hàng không tại Công
ty Vinalink Logistics
Phần 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải của Vinalink Logistics.
Phần 4: Tự lượng giá quá trình thực tập
4
PHẦN 1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK
1.1. Thông tin cơ bản về công ty
Tên công ty: CÔNG TY CỔ LOGISTICS VINALINK PHẦN
Tên giao dịch quốc tế: VINALINK
Logo công ty:
Hình 1. Logo công ty
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301776205
Trụ sở chính: 226/2 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-28) 39919259 Fax: (84-28) 39919459
Website: www.vinalinklogistics.com
Mã cổ phiếu: VNL
Vốn điều lệ: 141,4 ) tỷ VNĐ (tháng 2 năm 2024
1.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển
N m 1975: ă
Sau ngày thống nhất đất nước (30/04/1975), trên sở tiếp quản quan Việt Nam
Hóa khố Tổng Hóa khố của chế độ cũ, Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thương
miền Nam, sau này Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thương TPHCM (Vinatrans)
được thành lập và thực hiện các hoạt động giao nhận, kho vận hàng hóa XNK cho toàn
bộ TPHCM và khu vực phía Nam.
Năm 1998:
Công ty Vinatrans thành lập Xí nghiệp Đại lý Vận tải và Gom hàng với tên giao dịch
là Vinaconsol.
Năm 1999:
5
Ngày 24/06/1999: Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quyết định số 0776/1999/QĐ-
BTM phê duyệt Phương án cổ phần hóa một bộ phận DNNN Vinatrans, chuyển
nghiệp Đại lý vận tải và gom hàng thành Công ty cổ phần Giao nhận vận tải và thương
mại, tên giao dịch: Vinalink; vốn điều lệ 8 tỷ VND (nhà nước giữ 10%); chuyên kinh
doanh các dịch vụ giao nhận vận tải, kho bãi, văn phòng, xuất nhập khẩu....
Năm 2000:
Ngày 01/09/2000: Công ty chính thức hoạt động theo cách pháp nhân đã đăng ký
với Sở kế họach và Đầu tư TP.HCM ngày 31/7.
Năm 2001:
Ngày 01/01/2001: thành lập Phòng Giao nhận hàng Hàng Không
Ngày 01/09/2001: thành lập Phòng Logistics.
Năm 2005:
Ngày 01/01/2005: Chi nhánh công ty tại Hà Nội chính thức hoạt động.
Ngày 15/9/2005: Bộ Giao thông vận tải cấp phép kinh doanh vận tải đa phương thức
cho Vinalink.
Năm 2006:
Từ ngày 04/09/2005 chính thức triển khai dịch vụ chuyển phát nhanh nội địa -
Vinalink Express. Tháng 10: Vinalink được trao Giải thưởng Cúp vàng “Công ty cổ
phần hàng đầu Việt Nam” năm 2008 do Hiệp hội Kinh doanh Chứng khóan Việt Nam,
Trung tâm thông tin Tín dụng NHNN, Tạp chí Chứng kh –UBCKNN 1 số oán
quan chức năng tổ chức bình chọn và trao tặng.
Năm 2009:
Ngày 17/08/2009, Chứng khoán của Công ty chính thức được niêm yết trên sàn Giao
dịch chứng khóan TPHCM (HOSE) với Mã Chứng khoán VNL
Ngày 01/10/2009: Chi nhánh công ty tại Hải Phòng chính thức hoạt động
Năm 2010:
Ngày 17/12/2010: Bộ Thương mại Vương quốc Cambodia đã cấp Giấy phép hoạt
động cho Văn phòng đại diện của Công ty tại Phnompenh – Campuchia.
Năm 2011:
Ngày 06/05/2011 Tham gia thành lập Công ty cổ phần Logistics Kim Thành (Lào
Cai), ngày 11/11/2011 Trung tâm Logistics Kim Thành chính thức khởi công xây dựng
6
dưới sự chứng kiến của Lãnh đạo tỉnh Lào Cai, Bộ Công Thương và Lãnh đạo, doanh
nhân tỉnh Vân Nam (Trung Quốc).
Ngày 16/07/2011 nhân ngày thành lập Công ty, chính thức giới thiệu Hệ thống nhận
diện thương hiệu mới, bao gồm:
Năm 2013:
Ngày 04/01/2013, Công ty TNHH MTV Logistics Vinalink (Cambodia) đã được Bộ
Thương mại Vương quốc Campuchia cấp giấy phép thành lập với nội dung như sau:
- Tên công ty: Vinalink Logistics (Cambodia) Co., Ltd.
- Số đăng ký với Bộ Thương mại: Co.3199E/2012, ngày 24/12/2012
- Loại hình công ty: Công ty TNHH Một thành viên
- Vốn đầu tư: 25,000 USD (100.000.000 riel)
Năm 2014:
Vinalink thay đổi tên mới kể từ ngày 24/5/2014 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: 0301776205 do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch đầu tư TPHCM cấp
thay đổi lần thứ 10 ngày 22/05/2014.
* Tên công ty trước khi thay đổi: CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀ
THƯƠNG MẠI
* Tên công ty sau khi thay đổi: CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK
* Tên viết tắt: VINALINK
Năm 2018:
Ngày 01/06/2018: Chi nhánh công ty tại Đà Nẵng chính thức hoạt động.
Ngày 01/07/2018: Chi nhánh công ty tại Quy Nhơn chính thức hoạt động.
Năm 2019:
Thay đổi trụ sở chính tại 226/2 Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí
Minh từ ngày 21/05/2019 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301776205
do Phòng Đăng kinh doanh Sở Kế hoạch đầu tư TPHCM cấp thay đổi lần thứ 16 ngày
21/05/2019.
N : ăm 2021
23/11/2021: Quyết định giải thể Chi nhánh Công ty tại Quy Nhơn.
14/12/2021: Chuyển nhượng Công ty TNHH MTV Logistics Vinalink (Cambodia),
chính thức chấm dứt hoạt động; không còn là công ty con.
7
1.1.2.
Định hướng phát triển của công ty
1.1.2.1. Các m c tiêu ch y u c a Công ty ế
Trong bối cảnh thị trường giao nhận vận tải & logistics ngày càng phát triển hội
nhập nhanh với thị trường khu vực thế giới, cạnh tranh ngày ng lớn, tính chuyên
nghiệp ngày càng cao; hoạt động của công ty được tổ chức và thực hiện trên cơ sở các
kết nối nội bộ, kết nối với các khách hàng, đối tác trong và ngoài nước để đạt mục đích
là mang lại thành công cho tất cả.
Mục tiêu chủ yếu của Công ty là ổn định và phát triển các dịch vụ kinh doanh chủ lực,
tìm kiếm cơ hội đầu tư, thường xuyên tìm kiếm và phát triển quan hệ kinh doanh với các
đại lý nước ngoài, đảm bảo mục tiêu tăng trường hàng năm. Khai thác tốt các nguồn lực
về vốn, nhân sự, đại lý, tập trung đầu tư và nâng cao chất lượng các dịch vụ cơ bản, sàng
lọc loại bỏ các dịch vụ hiệu quả thấp.
1.1.2.2. n l c phát tri n trung và dài h n Chiế ượ
- Tiếp tục củng cố giữ vững thị phần của các dịch vụ đường biển, hàng không quốc
tế; chú trọng các dịch vụ logistics trọn gói và dự án, dịch vụ vận chuyển và cung
ứng nội địa.
- Củng cố các thị trường truyền thống và mở rộng thị trường mới.
- Tìm kiếm các cơ hội đầu tư trong lĩnh vực logistics.
- Nâng cao chất lượng, năng lực và tính chuyên nghiệp của nguồn nhân lực.
- Tăng c ường công tác marketing và phát triển th ng hiệu,ươ
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
doanh và t ng n ă ăng suất lao động.
- Đầu tư: nghiên cứu triển khai việc đầu kho bãi và v n phòng trong ă điều kiện
mới cho phù hợp thực tế.
- Chú trọng đầu phát triển dịch vụ logistics cho th ng mại điện tử quốc tế ươ thông
qua việc hợp tác với các đối tác lớn nước ngoài tạo ra chuỗi giải pháp logistics
hiệu quả cho khách hàng.
8
1.1.2.3. Các m c tiêu phát tri n b n v ng, xã h ng) và ững (môi trườ i và cộng đồ
chương trình chính liên quan đến ngn hn và trung hn ca Công ty
Phát triển dịch vụ tạo việc làm và thu nhập ổn định, tạo cơ hội phát triển cá nhân cho
người lao động; xây dựng văn hóa công ty tạo môi trường làm việc thân thiện, hiệu quả,
đóng góp tích cực vào các hoạt động xã hội xây dựng cộng đồng.
Các hoạt động kinh doanh dịch vụ đều khuyến khích người lao động tích cực
những hoạt động thiết thực góp phần bảo vệ môi trường: xử rác thải đúng quy định,
tiết kiệm nhiên liệu, điện, nước.
Đảm bảo tuân thủ các điều kiện vận chuyển và các yêu cầu cấp Giấy phép vận chuyển
của Công ty và nhà thầu phụ trong hoạt động kinh doanh vận tải nhằm giảm thiểu rủi ro
tai nạn đối với xe và hàng hóa, hạn chế sự cố gây hại cho môi trường.
1.1.3.
Giới thiệu cơ cấu tổ ức và nhân sự của công tych
1.1.3.1. u t c Cơ cấ ch
- Mô hình quản trị
+ Ban Giám 02 giám 2 Giám đốc: gồm Tổng đốc, 0 đốc và Kế toán trưởng
+ 3 chi nhánh : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.
- C ơ cấu tổ chức
Hình 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Hội đồng
quản trị
Ban giám
đốc
Sales &
Marketing
Seafreight
Airfreight
Contract
logistics
DVKH TTI
Giao nhận &
DV hải quan
Vân tải &
Kho bãi
Kế toán
Văn phòng
Chi nhánh
Hà Nội Hải Phòng
Đà Nẵng
9
Nhìn vào đồ ta thấy Công ty đã lựa chọn cho mình một hình tổ chức theo
cầu trực tuyến chức năng. hình này vừa đảm bào đinh tính thống nhất trong quản -
lý, đảm bảo được chế độ trách nhiệm, vừa chuyên môn hóa được chức năng, tận dụng
được năng lực của đội ngũ chuyên gia và giảm bớt công việc cho người lãnh đạo, cụ thể
là: Ban giám đốc gồm có 02 g 2 G . : Tổng iám đốc, 0 iám đốc và Kế toán trưởng
1.1.3.2. Nhân s
- Ban điều hành:
+ Ông Nguyễn Nam Tiến: Tổng giám đốc
+ Ông Vũ Quốc Bảo: Tổng giám đốc
+ Bà Nguyễn Anh Nam: Giám đốc tài chính kiêm Kế toán trưởng công ty
+ Bà Nguyễn Đỗ Anh Thư: Giám đốc Pháp chế kiêm Người phụ trách kiểm toán
nội bộ công ty
- Số lượng cán bộ, nhân viên: 312 người (trụ sở chính TPHCM và các chi nhánh Hà
Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng)
1.1.4.
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 1.1. 2022 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm và tình hình thực
hiện so với kế hoạch
Ch tiêu
2022
2021
Ti l m tăng / giả
Kế hoch
Thc hin
TH/ KH
2022
2022/
2021
1. Doanh thu thu n v bán hàng
và cung c p d ch v
1.500.000.000,00
1.096.727.838.42
1.377.222.381.43
79,63%
2. L i nhu n thu n t ho ng ạt độ
kinh doanh
53.866.379.23
46.863.872.79
114,94%
3. L i nhu n khác
121.952.67
9.300.20
1311,29%
4. T ng l nhu c thu i ận trướ ế
47.000.000.000
53.988.331.91
46.873.172.99
114,86%
115,18%
5. L i nhu n sau thu ế
43.913.344.84
37.743.118.16
116,35%
6. Lãi cơ bản trên c phi u ế
4620
4110
112,41%
7. C t c
8. T l c thu lãi trướ ế /vốn điều l
57,27%
52,08%
109,96%
9. T l lãi sau thu ế /vốn điều l
46,58%
41,94%
111,08%
Nguồn: Báo tài chính cáo kiểm toán Logistics Vinalink năm 2022 công ty cổ phần
Tình hình và kết quả kinh doanh năm 2022 có một số điểm nổi bật như sau:
10
Về kết quả:
- Doanh thu giảm 20,37% so với năm trước và bằng 73% kế hoạch năm, tuy nhiên lợi
nhuận năm 2022 tăng 15% so với năm trước và đạt 114,8% kế hoạch năm.
- Lợi nhuận thuận từ hoạt động kinh doanh tăng 15% so với năm trước dù doanh thu
giảm 20%. Đây là kết quả của việc tăng hiệu quả kinh doanh do kiểm soát tốt giá bán và
chi phí.
- Lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 16.35% do lợi nhuận được chia từ các công ty liên
doanh, liên kết tăng.
Về tình hình kinh doanh :
1. Mặc đã được dự đ ăm 2022 một năm nhiều khó khă đại dịch oán n n sau
Covid-19 nh nhiên ưng thực tế tình hình nhiều diễn biến bất ngờ như khủng hoảng
liệu đẩy giá lên cao trong phạm vi toàn cầu; chiến tranh Nga Ukraina, lạm- phát tăng cao
thị trường trọng yếu như châu Âu, Mỹ… làm cho nhu cầu hàng hóa giảm, quan hệ
cung cầu thị trường vận tải quốc tế đ chiều nhất là về 6 tháng cuối nă ước vận ảo m; giá c
tải quốc tế giảm sâu làm cho doanh thu giảm đáng kể; giá nhiên liệu nội địa biến động
phức tạp cùng với lượng hàng giảm làm cho hiệu quả dịch vụ vận chuyển nội địa giảm.
2. Trong tình hình này, đặc biệt công ty kịp thời a ra các biện phápđư điều chỉnh việc
quản lý và thực hành nghiệp vụ thích ứng linh hoạt với tình hình diễn biến của thị trường.
- Điều chỉnh việc quản lý và thực hành nghiệp vụ.
- Giữ ổn định lượng khách hàng truyền thống.
- Khai thác các mảng dịch vụ mới, chú trọng mảng xuất khẩu.
- Nâng cao hiệu quả dịch vụ; Phối hợp tốt giữa các đơn vị.
3. Thực hiện ph ướng nhiệm vụ kế hoạch nă tập trung củng ương h m 2022, công ty đã
cố và phát triển các dịch vụ truyền thống chủ yếu: airfreight và seafreight, duy trì ổn định
các sản phẩm hàng đường biển trong tình hình cạnh tranh gay gắt, kết hợp box consol
xuất với box nhập trong quan hệ với đại lý phù hợp với tình hình mới, trong đó :
- Giữ ổn định các dịch vụ với các khách hàng chủ lực, chuyển ph ng thức tiếpươ
cận dịch vụ và làm việc, kết hợp giao dịch tại văn phòng với làm việc từ xa đảm
bảo thông suốt thông tin và quy trình nghiệp vụ theo yêu cầu.
- Tập trung, tổ chức các nhóm làm việc phù hợp cho các khách hàng VIP theo
ph ương thức 24/7 đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
11
4. Công tác tổ chức và quản lý kinh doanh được tiếp tục hoàn thiện các quy chế, quy
định, quy trình nghiệp vụ phù hợp với thực tế; tă ường chất lượng dịch vụ, quảnng c
công nợ chặt chẽ, tă ường hoạt động giữ khách hàng và sản phẩm dịch vụ.ng c
Một số hạn chế:
- Khó khăn tuyển dụng nhân sự, nhất là nhân viên kinh doanh và cán bộ quản lý.
- Thiếu kho tàng và phương tiện vận chuyển cơ giới.
Nhìn chung, công ty đã nhiều nỗ lực để vượt qua khó khăn đạt được kết quả
kinh doanh ổn định trong năm 2022. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục
trong thời gian tới.
1.1.5.
Các hoạt động logistics trong công ty
Vinalink là công ty cung cấp các dịch vụ logistics toàn diện, bao gồm:
- Dịch vụ logistics cho hàng xuất – nhập khẩu:
+ Khai thuê Hải quan
+ Thủ tục xuất nhập khẩu
+ Giao nhận hàng triển lãm và công trình
+ Giao nhận hàng hóa tận nhà (door to door services)
+ Tư vấn xuất nhập khẩu
+ Thủ tục chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa (C/O )
+ Bảo hiểm, hun trùng , kiểm văn hóa …
+ Xuất / nhập khẩu ủy thác
+ Hàng chuyển cảng (từ các cảng chính tại TPHCM – Hải Phòng – Đà Nẵng) đi
các tỉnh.
+ Làm thủ tục cho hàng quá cảnh đi Cam chia, Lào, Trung Quốc và các nước -pu-
trong khu vực.
- Dịch vụ phân phối hàng hóa thiết bị XNK và nội địa :
+ Thực hiện các công việc giao nhận vận chuyển tập trung về kho, bảo quản,
phân loại và tổ chức vận chuyển, bốc dỡ, giao nhận đến các địa điểm được yêu
cầu, thu chi hộ cho chủ hàng … thông qua hệ thống kho bãi đủ tiêu chuẩn và
chương trình phần mềm quản lý theo yêu cầu của các công ty đa quốc gia.
+ Các nhóm hàng chính đã thực hiện : thiết bị viễn thông/ trạm BTS; máy rút tiền
tự động ATM, nguyên liệu cho sản xuất bia, điện tử gia dụng, thực phẩm
12
cho các khách hàng là các công ty viễn thông, các ngân hàng và các nhà nhập
khẩu đầu mối đại lý cho các hãng nước ngoài.
- Dịch vụ vận chuyển
+ Vận chuyển container và hàng rời
+ Di dời văn phòng, nhà xưởng và tài sản cá nhân
+ Vận chuyển hàng quá cảnh Lào, Campuchia,Trung quốc .
- Dịch vụ kho thường / kho ngoại quan:
+ Đại lý lưu kho và phân phối hàng hóa
+ Kinh doanh kho ngoại quan và dịch vụ giao nhận của kho ngoại quan
+ Dịch vụ quản lý hàng thế chấp cho các ngân hàng thương mại
- Dịch vụ cung cấp cho hãng tàu – dịch vụ tại cảng
+ Đại lý thủ tục cho các hãng tàu
+ Dịch vụ kiểm kiện
+ Gom hàng lẻ xuất khẩu và chia hàng lẻ nhập khẩu qua kho CFS
+ Thực hiện đưa hàng chung chủ trong cùng 01 container vào kho cảng
+ Dịch vụ cho tàu và thuyền viên khi cập cảng
1.2. Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh
của công ty
1.2.1.
Thuậ ợin l
Nhu cầu logistics tại Việt Nam đ ưởng mạnh mẽ, đâ hội lớn cho ang tăng tr y cơ
Vinalink Logistics phát triển.
Vinalink Logistics hơn 20 n ăm kinh nghiệm hoạt động trong ngành logistics, đã
xây dựng được th ng hiệu uy tín trên thị trường. có hệ thống mạng lưới rộng ươ Công ty
khắp trong nước và quốc tế, giúp đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
1.2.2.
Khó khăn
Ngành logistics Việt Nam hiện nay có nhiều doanh nghiệp tham gia, công ty phải
chịu sự Chi phí vận hành trong ngành logistics cao, ảnh hưởng đcạnh tranh gay gắt. ến
lợi nhuận của doanh nghiệp. Hạ tầng giao thông tại Việt Nam còn hạn chế, ảnh hưởng
đến hiệu quả vận tải.
13
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG CÔNG TY VINALINK TẠI CỔ PHẦN LOGISTICS
2.1. Cơ sở lí thuyế về phương thứ ải ển và đường hàng t c vận t đường bi
2.1.1.
Phương thức vậ ải đườn t ng biển
2.1.1.1. n t i hàng hóa b ng bi n Khái quát v phương thức v ằng đườ
Theo Cục Hàng hải Việt Nam, hơn 80% sản lượng hàng hóa th ng mại được vận tải ươ
bằng đường biển. Ngoài ra diện tích biển chiếm tới 2/3 tổng diện tích trái đ Đặc biệt, ất.
Việt Nam chiều dài bờ biển 3.260km, đi kèm với nguyên tắc “Tự do hàng hải”
trong việc tự do sử dụng các ph ng tiện vận chuyển trên mặt nước, dưới mặt nước đươ
đi lại tự do, không bkhám xét trên các vùng biển quốc tế, các eo biển, kênh đào nằm
trên đường hàng hải quốc tế. Do đó, vận tải đường biển là ph ng thức đóươ ng vai trò quan
trọng nhất rong việc vận chuyển hàng hóa ngoại thương.
a. Đặc điểm của vận tải biển
- Ưu điểm:
+ Năng lực chuyên chở của ph ng tiện vận tải đường biển rất lớn, không bị hạn ươ
chế như phương tiện của các ph thức vận tải khácương
+ Vận tải đường biển thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hóa trong
buôn bán quốc tế
+ Các tuyến đường vận tải biển hầu hết là các tuyến đường giao thông tự nhiên
+ Giá cước của vận tải đường biển thấp
- Nhược điểm:
+ Vận tải đường biển phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết (thiên nhiên),
điều kiện hàng hải...
+ Chịu sự chi phối điều chỉnh bởi nhiều luật lệ, tập quán của các nước, các
khu vực khác nhau
+ Quy trình tổ chức chuyên chở khá phức tạp, thời gian hành trình vận chuyển bị
kéo dài, tốc độ của tàu biển chậm
b. Vai trò của vận tải biển
- Vận tải đường biển là yếu tố không tách rời buôn bán quốc tế
- Sự phát triển của ngành vận tải biển đ góp phần làm thay đổi cơ cấu mặt hàng, cơã
cấu thị trường trong buôn bán quốc tế.
14
- Đội tàu buôn đóng vai trò rất quan trọng trong xuất khẩu sản phẩm vận tải
ngu ồn thu ngoại tệ lớn nhất của mỗi nước.
- Thú c đẩy quan hệ quốc tế phát triển và mở rộng thị trường buôn bán thế giới.
- Vận tải đường biển tác động tới cán cân thanh toán quốc tế
2.1.1.2. v k t c a v n t ng bi n Cơ sở t cht thu ải đườ
a. Các tuyến đường biển
Là các tuyến đường nối hai hay nhiều cảng với nhau trên đó tàu biển hoạt động chở
khách hoặc hàng hóa.
Phân loại:
- Theo mục đích sử dụng:
+ Tuyến đường hàng hải định tuyến
+ Tuyến đường hàng hải không định
+ Tuyến đường hàng hải đặc biệt
- Theo phạm vi hoạt động:
+ Tuyến đường hàng hải nội địa
+ Tuyến đường hàng hải quốc tế
+ Các kênh đào
b. Các cảng biển
Khái niệm: nơi ra vào neo đậu của tàu biển, là nơi phục vụ tàu hàng hóa trên
tàu và là đầu m ối giao thông quan trọng của một quốc gia có biển.
Chức năng:
- Phục vụ tàu biển: Cảng nơi ra vào, neo đậu của tàu, cung cấp các dịch đưa v
đón tà , cung ứng dầu mỡ, nước ngọt, vệ sinh, sửa chữa tàu … u
- Phục vụ hàng hóa: Cảng phải làm nhiệm vụ xếp dỡ, giao nhận, chuyển tải, bảo
quản, lưu kho, đóng gói, phâ phối hàng hóa XNK. Cảng còn là nơi tiến hành các n
thủ tục XNK, là nơi bắt đầu, tiếp tực hoặc kết thú ì c quá tr nh vận tải …
Phân loại:
- Theo mục đích sử dụng:
+ Cảng thương mại
+ Cảng quân sự
+ Cảng cá
| 1/48

Preview text:

TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ ĐÔ THỊ
BÁO CÁO CÔNG TÁC THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÍ CHUỖI CUNG ỨNG
NỘI DUNG: PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG CỦA CÔNG TY VINALINK LOGISTICS
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Hoàng Hương Giang
Họ và tên sinh viên : Lê Hà Nguyên Mã sinh viên : 221000406 Lớp : Logistics D2021B Khóa : 2021
Hà Nội, tháng 3 / 2 2 0 3
TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ ĐÔ THỊ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO CÔNG TÁC THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÍ CHUỖI CUNG ỨNG NỘI DUNG: NĂM HỌC 2023 - 2024
Họ và tên sinh viên: Lê Hà Nguyên Mã sinh viên: 221000406
Lớp: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Thực tập tại: Công ty cổ phần logistics Vinalink
Bộ phận: Dịch vụ hàng không
Hà Nội, ngày tháng năm 20 SINH VIÊN
(Kí, ghi rõ họ tên) Lê Hà Nguyên
PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG
ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ i i
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... iv
DANH MỤC ĐỒ HÌNH ................................................................................................. iv
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1.
Tìm hiểu chung về công ty ................................................................................ 1 2.
Vai trò của công tác quản trị Logistics trong công ty ....................................... 1 3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2 3.1.
Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 2 3.2.
Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 2 4.
Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 5.
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 6.
Mục đích và ý nghĩa của đợt thực tập ............................................................... 2 6.1.
Mục đích .................................................................................................... 2 6.2.
Ý nghĩa ....................................................................................................... 3 7.
Cấu trúc của báo cáo thực tập ........................................................................... 3 PHẦN 1.
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK ........................................................................ 4
1.1. Thông tin cơ bản về công ty .............................................................................. 4
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 4
1.1.2. Định hướng phát triển của công ty ............................................................. 7
1.1.3. Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự của công ty ..................................... 8
1.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ............................................. 9
1.1.5. Các hoạt động logistics trong công ty ...................................................... 11
1.2. Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh
của công ty ................................................................................................................. 12
1.2.1. Thuận lợi .................................................................................................. 12
1.2.2. Khó khăn .................................................................................................. 12 PHẦN 2.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK ...................... 13 i
2.1. Cơ sở lí thuyết về phương thức vận tải đường biển và đường hàng ............... 13
2.1.1. Phương thức vận tải đường biển .............................................................. 13
2.1.2. Phương thức vận tải đường hàng không .................................................. 17
2.2. Thực trạng hoạt động vận tải đường biển và đường hàng không tại công ty cổ
phần Logistics Vinalink ............................................................................................. 21
2.2.1. Nguồn lực của công ty phục vụ cho hoạt động vận tải ............................ 21
2.2.2. Mô hình vận tải đường biển và đường hàng không của công ty ............. 26
2.2.3. Kết quả đạt được và đánh giá chung ........................................................ 29 PHẦN 3.
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA
VINALINK LOGISTICS ............................................................................................... 32
3.1. Đánh giá .......................................................................................................... 32
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................... 32
3.1.2. Hạn chế .................................................................................................... 32
3.2. Đề xuất giải pháp cho doanh nghiệp ............................................................... 33 PHẦN 4.
TỰ LƯỢNG GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP ......................................... 37
4.1. Những bài học kinh nghiệm ............................................................................ 37
4.2. Những thay đổi của bản thân sau khi kết thúc đợt thực tập ............................ 38
4.3. Thuận lợi, khó khăn tại cơ sở thực tập ............................................................ 38
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 40
NHẬT KÍ THỰC TẬP ................................................................................................... 41 ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ BTS Base Transceiver Station CFS Container Freight Station DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DVKH Dịch vụ khách hàng GPS Global Positioning System ICD Inland Container Depot LCL Less than Container Load NHNN Ngân hàng Nhà nước TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh UBCKNN
Ủy ban chứng khoán Nhà nước XNK Xuất nhập khẩu i i DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2022 và tình hình thực hiện
so với kế hoạch ................................................................................................................. 9
Bảng 2.1. Số lượng lao động trong hoạt động vận tải từ năm 2020 – 2022 .................. 24
Bảng 2.2. Chỉ tiêu hiệu quả của lao động của Công ty giai đoạn 2020-2022 ................ 24
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về tài chính giai đoạn 2020 - 2022 ............................................ 25
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Khối lượng hàng hóa của phương thức vận tải bằng đường biển từ năm
2021-2023....................................................................................................................... 29
Biểu đồ 2.2. Khối lượng hàng hóa của phương thức vận tải ằ
b ng đường hàng không từ
năm 2021-2023 ............................................................................................................... 30 DANH MỤC ĐỒ HÌNH
Hình 1. Logo công ty ....................................................................................................... 4
Hình 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty .............................................................................. 8 iv LỜI MỞ ĐẦU
1. Tìm hiểu chung về công ty
Công Ty Cổ Phần Logistics Vinalink, được thành lập từ năm 1999, đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân Việt Nam. Dưới đây là một số thông tin chi tiết: Tình hình chung:
- Vinalink hoạt động trên cơ sở kết nối nội bộ, kết nối với các khách hàng và đối tác
để đạt mục đích là mang lại thành công cho tất cả.
- Vinalink cung cấp các dịch vụ đa dạng và chuyên nghiệp, không ngừng nâng cao
chất lượng dịch vụ khách hàng, kiểm soát chi phí hợp lý và hiệu quả. Vai trò và nhiệm vụ:
- Vinalink có nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản lý, tiết kiệm chi phí cho quá trình
hoạt động và gia tăng sức cạnh tranh của công ty.
- Vinalink có nhiệm vụ tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt động lưu thông và phân phối.
- Vinalink có nhiệm vụ mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế.
- Vinalink giữ vai trò như chiếc cầu nối trong việc chuyển dịch hàng hóa trên các
tuyến đường mới đến các thị trường mới đúng yêu cầu về thời gian và địa điểm đặt ra.
2. Vai trò của công tác quản trị Logistics trong công ty
- Quản trị Logistics giúp Vinalink tối ưu hóa các quy trình, giảm thiểu chi phí, nâng
cao năng suất và hiệu quả hoạt động. Hệ thống quản lý hiệu quả giúp Vinalink
kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung ứng, đảm bảo hàng hóa được vận chuyển nhanh
chóng, an toàn và đúng thời hạn.
- Trong thị trường Logistics cạnh tranh gay gắt, việc áp dụng các phương pháp quản
trị tiên tiến giúp Vinalink nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút và giữ chân khách
hàng. Vinalink có thể cung cấp dịch vụ Logistics chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu
đa dạng của khách hàng với giá cả cạnh tranh.
- Trong thị trường Logistics cạnh tranh gay gắt, việc áp dụng các phương pháp quản
trị tiên tiến giúp Vinalink nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút và giữ chân khách
hàng. Vinalink có thể cung cấp dịch vụ Logistics chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu
đa dạng của khách hàng với giá cả cạnh tranh. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Phương thức vận tải đường biển và đường hàng không của công ty Vinalink Logistics.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Các số liệu sử dụng trong tài liệu về công ty trong vòng 3 năm trở lại
đây, từ năm 2021 đến năm 2023.
- Không gian: Đề tài được nghiên cứu khảo sát thực tế tại Công Ty Cổ Phần
Logistics Vinalink Hà Nội trong thời gian thực tập tại đây.
4. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa nội dung các lý luận và phân tích về phương thức vận tải đường biển
và đường hàng không của công ty Vinalink Logistics.
- Đứng trên phương diện khách quan nhận diện được những thuận lợi cũng như khó
khăn, thách thức trong phương thức vận tải đường biển và đường hàng không của công ty.
- Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải bằng đường biến và
đường hàng không của Vinalink Logistics.
5. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập dữ liệu sơ cấp: trong quá trình thực tập tại công ty bằng phương pháp quan
sát hoạt động kinh doanh và tham vấn ý kiến cá nhân, kinh nghiệm của các nhân viên có
chuyên môn riêng trong từng lĩnh vực để thu thập thêm thông tin nhằm làm rõ hơn thực
trạng quy trình giao nhận tại công ty.
Thu thập dữ liệu thứ cấp: ngoài phương pháp quan sát hoạt động kinh doanh em còn
thu thập các tài liệu có sẵn tại công ty (phòng chứng từ, phòng kế toán, phòng kinh
doanh, phòng hiện trường..) và các nguồn thông tin trên website của công ty.
6. Mục đíchý nghĩa của đợt thực tập 6.1. Mục đích
- Nắm vững kiến thức về phương thức vận tải đường biển và đường hàng không.
- Hiểu rõ quy trình vận tải của Vinalink Logistics.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải của Vinalink Logistics. 2 6.2. Ý nghĩa
- Cung cấp thông tin hữu ích cho sinh viên về ngành Logistics và Quản lý chuỗi
cung ứng. Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
- Giúp Vinalink Logistics nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải.
Ngoài ra, đợt thực tập này còn giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng thu thập dữ liệu,
phân tích dữ liệu, viết báo cáo; nâng cao khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm;
cải thiện kỹ năng giao tiếp và thuyết trình.
7. Cấu trúc của báo cáo thực tập
Phần 1: Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Logistics Vinalink
Phần 2: Thực trạng hoạt động vận tải đường biển và đường hàng không tại Công ty Vinalink Logistics
Phần 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải của Vinalink Logistics.
Phần 4: Tự lượng giá quá trình thực tập 3
PHẦN 1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK
1.1. Thông tin cơ bản về công ty
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK
Tên giao dịch quốc tế: VINALINK Logo công ty: Hình 1. Logo công ty
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301776205
Trụ sở chính: 226/2 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-28) 39919259 Fax: (84-28) 39919459
Website: www.vinalinklogistics.com Mã cổ phiếu: VNL
Vốn điều lệ: 141,4 tỷ VNĐ (tháng 2 năm 2024)
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Năm 1975:
Sau ngày thống nhất đất nước (30/04/1975), trên cơ sở tiếp quản cơ quan Việt Nam
Hóa khố và Tổng Hóa khố của chế độ cũ, Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thương
miền Nam, sau này là Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thương TPHCM (Vinatrans)
được thành lập và thực hiện các hoạt động giao nhận, kho vận hàng hóa XNK cho toàn
bộ TPHCM và khu vực phía Nam. Năm 1998:
Công ty Vinatrans thành lập Xí nghiệp Đại lý Vận tải và Gom hàng với tên giao dịch là Vinaconsol. Năm 1999: 4
Ngày 24/06/1999: Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quyết định số 0776/1999/QĐ-
BTM phê duyệt Phương án cổ phần hóa một bộ phận DNNN Vinatrans, chuyển Xí
nghiệp Đại lý vận tải và gom hàng thành Công ty cổ phần Giao nhận vận tải và thương
mại, tên giao dịch: Vinalink; vốn điều lệ 8 tỷ VND (nhà nước giữ 10%); chuyên kinh
doanh các dịch vụ giao nhận vận tải, kho bãi, văn phòng, xuất nhập khẩu.... Năm 2000:
Ngày 01/09/2000: Công ty chính thức hoạt động theo tư cách pháp nhân đã đăng ký
với Sở kế họach và Đầu tư TP.HCM ngày 31/7. Năm 2001:
Ngày 01/01/2001: thành lập Phòng Giao nhận hàng Hàng Không
Ngày 01/09/2001: thành lập Phòng Logistics. Năm 2005:
Ngày 01/01/2005: Chi nhánh công ty tại Hà Nội chính thức hoạt động.
Ngày 15/9/2005: Bộ Giao thông vận tải cấp phép kinh doanh vận tải đa phương thức cho Vinalink. Năm 2006:
Từ ngày 04/09/2005 chính thức triển khai dịch vụ chuyển phát nhanh nội địa -
Vinalink Express. Tháng 10: Vinalink được trao Giải thưởng – Cúp vàng “Công ty cổ
phần hàng đầu Việt Nam” năm 2008 do Hiệp hội Kinh doanh Chứng khóan Việt Nam,
Trung tâm thông tin Tín dụng – NHNN, Tạp chí Chứng khoán –UBCKNN và 1 số cơ
quan chức năng tổ chức bình chọn và trao tặng. Năm 2009:
Ngày 17/08/2009, Chứng khoán của Công ty chính thức được niêm yết trên sàn Giao
dịch chứng khóan TPHCM (HOSE) với Mã Chứng khoán VNL
Ngày 01/10/2009: Chi nhánh công ty tại Hải Phòng chính thức hoạt động Năm 2010:
Ngày 17/12/2010: Bộ Thương mại Vương quốc Cambodia đã cấp Giấy phép hoạt
động cho Văn phòng đại diện của Công ty tại Phnompenh – Campuchia. Năm 2011:
Ngày 06/05/2011 Tham gia thành lập Công ty cổ phần Logistics Kim Thành (Lào
Cai), ngày 11/11/2011 Trung tâm Logistics Kim Thành chính thức khởi công xây dựng 5
dưới sự chứng kiến của Lãnh đạo tỉnh Lào Cai, Bộ Công Thương và Lãnh đạo, doanh
nhân tỉnh Vân Nam (Trung Quốc).
Ngày 16/07/2011 nhân ngày thành lập Công ty, chính thức giới thiệu Hệ thống nhận
diện thương hiệu mới, bao gồm: Năm 2013:
Ngày 04/01/2013, Công ty TNHH MTV Logistics Vinalink (Cambodia) đã được Bộ
Thương mại Vương quốc Campuchia cấp giấy phép thành lập với nội dung như sau:
- Tên công ty: Vinalink Logistics (Cambodia) Co., Ltd.
- Số đăng ký với Bộ Thương mại: Co.3199E/2012, ngày 24/12/2012
- Loại hình công ty: Công ty TNHH Một thành viên
- Vốn đầu tư: 25,000 USD (100.000.000 riel) Năm 2014:
Vinalink thay đổi tên mới kể từ ngày 24/5/2014 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: 0301776205 do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch đầu tư TPHCM cấp
thay đổi lần thứ 10 ngày 22/05/2014.
* Tên công ty trước khi thay đổi: CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI
* Tên công ty sau khi thay đổi: CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK * Tên viết tắt: VINALINK Năm 2018:
Ngày 01/06/2018: Chi nhánh công ty tại Đà Nẵng chính thức hoạt động.
Ngày 01/07/2018: Chi nhánh công ty tại Quy Nhơn chính thức hoạt động. Năm 2019:
Thay đổi trụ sở chính tại 226/2 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí
Minh từ ngày 21/05/2019 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301776205
do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch đầu tư TPHCM cấp thay đổi lần thứ 16 ngày 21/05/2019. Năm 2021:
23/11/2021: Quyết định giải thể Chi nhánh Công ty tại Quy Nhơn.
14/12/2021: Chuyển nhượng Công ty TNHH MTV Logistics Vinalink (Cambodia),
chính thức chấm dứt hoạt động; không còn là công ty con. 6
1.1.2. Định hướng phát triển của công ty
1.1.2.1. Các mc tiêu ch yếu ca Công ty
Trong bối cảnh thị trường giao nhận vận tải & logistics ngày càng phát triển và hội
nhập nhanh với thị trường khu vực và thế giới, cạnh tranh ngày càng lớn, tính chuyên
nghiệp ngày càng cao; hoạt động của công ty được tổ chức và thực hiện trên cơ sở các
kết nối nội bộ, kết nối với các khách hàng, đối tác trong và ngoài nước để đạt mục đích
là mang lại thành công cho tất cả.
Mục tiêu chủ yếu của Công ty là ổn định và phát triển các dịch vụ kinh doanh chủ lực,
tìm kiếm cơ hội đầu tư, thường xuyên tìm kiếm và phát triển quan hệ kinh doanh với các
đại lý nước ngoài, đảm bảo mục tiêu tăng trường hàng năm. Khai thác tốt các nguồn lực
về vốn, nhân sự, đại lý, tập trung đầu tư và nâng cao chất lượng các dịch vụ cơ bản, sàng
lọc loại bỏ các dịch vụ hiệu quả thấp.
1.1.2.2. Chiến lược phát trin trung và dài hn
- Tiếp tục củng cố giữ vững thị phần của các dịch vụ đường biển, hàng không quốc
tế; chú trọng các dịch vụ logistics trọn gói và dự án, dịch vụ vận chuyển và cung ứng nội địa.
- Củng cố các thị trường truyền thống và mở rộng thị trường mới.
- Tìm kiếm các cơ hội đầu tư trong lĩnh vực logistics.
- Nâng cao chất lượng, năng lực và tính chuyên nghiệp của nguồn nhân lực.
- Tăng cường công tác marketing và phát triển thương hiệu,
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
doanh và tăng năng suất lao động.
- Đầu tư: nghiên cứu và triển khai việc đầu tư kho bãi và văn phòng trong điều kiện
mới cho phù hợp thực tế.
- Chú trọng đầu tư phát triển dịch vụ logistics cho thương mại điện tử quốc tế thông
qua việc hợp tác với các đối tác lớn nước ngoài tạo ra chuỗi giải pháp logistics
hiệu quả cho khách hàng. 7
1.1.2.3. Các mc tiêu phát trin bn vững (môi trường, xã hi và cộng đồng) và
chương trình chính liên quan đến ngn hn và trung hn ca Công ty
Phát triển dịch vụ tạo việc làm và thu nhập ổn định, tạo cơ hội phát triển cá nhân cho
người lao động; xây dựng văn hóa công ty tạo môi trường làm việc thân thiện, hiệu quả,
đóng góp tích cực vào các hoạt động xã hội xây dựng cộng đồng.
Các hoạt động kinh doanh và dịch vụ đều khuyến khích người lao động tích cực có
những hoạt động thiết thực góp phần bảo vệ môi trường: xử lý rác thải đúng quy định,
tiết kiệm nhiên liệu, điện, nước.
Đảm bảo tuân thủ các điều kiện vận chuyển và các yêu cầu cấp Giấy phép vận chuyển
của Công ty và nhà thầu phụ trong hoạt động kinh doanh vận tải nhằm giảm thiểu rủi ro
tai nạn đối với xe và hàng hóa, hạn chế sự cố gây hại cho môi trường.
1.1.3. Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự của công ty
1.1.3.1. Cơ cấu t chc - Mô hình quản trị
+ Ban Giám đốc: gồm 02 Tổng giám đốc, 02 Giám đốc và Kế toán trưởng
+ 3 chi nhánh : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng. - Cơ cấu tổ chức
Hình 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Hội đồng quản trị Ban giám Chi nhánh đốc Sales & Marketing Seafreight Hà Nội Hải Phòng Airfreight Contract logistics Đà Nẵng DVKH TTI Giao nhận & DV hải quan Vân tải & Kho bãi Kế toán Văn phòng 8
Nhìn vào sơ đồ ta thấy Công ty đã lựa chọn cho mình một mô hình tổ chức theo cơ
cầu trực tuyến- chức năng. Mô hình này vừa đảm bào đinh tính thống nhất trong quản
lý, đảm bảo được chế độ trách nhiệm, vừa chuyên môn hóa được chức năng, tận dụng
được năng lực của đội ngũ chuyên gia và giảm bớt công việc cho người lãnh đạo, cụ thể
là: Ban giám đốc gồm có: 02 Tổng giám đốc, 02 Giám đốc và Kế toán trưởng. 1.1.3.2. Nhân s - Ban điều hành:
+ Ông Nguyễn Nam Tiến: Tổng giám đốc
+ Ông Vũ Quốc Bảo: Tổng giám đốc
+ Bà Nguyễn Anh Nam: Giám đốc tài chính kiêm Kế toán trưởng công ty
+ Bà Nguyễn Đỗ Anh Thư: Giám đốc Pháp chế kiêm Người phụ trách kiểm toán nội bộ công ty
- Số lượng cán bộ, nhân viên: 312 người (trụ sở chính TPHCM và các chi nhánh Hà
Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng)
1.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2022 và tình hình thực
hiện so với kế hoạch 2022
Ti l tăng / giảm Ch tiêu 2021 TH/ KH 2022/ Kế hoch Thc hin 2022 2021
1. Doanh thu thuần về bán hàng1.500.000.000,001.096.727.838.421.377.222.381.43 79,63% và cung cấp dịch vụ
2. Lợi nhuận thuần từ hoạt động 53.866.379.23 46.863.872.79 114,94% kinh doanh 3. Lợi nhuận khác 121.952.67 9.300.20 1311,29% 4. Tổng lợi n huận trước thuế 47.000.000.000 53.988.331.91 46.873.172.99114,86% 115,18% 5. Lợi nhuận sau thuế 43.913.344.84 37.743.118.16 116,35%
6. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 4620 4110 112,41% 7. Cổ tức
8. Tỉ lệ lãi trước thuế /vốn điều lệ 57,27% 52,08% 109,96%
9. Tỉ lệ lãi sau thuế /vốn điều lệ 46,58% 41,94% 111,08%
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2022 công ty cổ phần Logistics Vinalink
Tình hình và kết quả kinh doanh năm 2022 có một số điểm nổi bật như sau: 9 Về kết quả:
- Doanh thu giảm 20,37% so với năm trước và bằng 73% kế hoạch năm, tuy nhiên lợi
nhuận năm 2022 tăng 15% so với năm trước và đạt 114,8% kế hoạch năm.
- Lợi nhuận thuận từ hoạt động kinh doanh tăng 15% so với năm trước dù doanh thu
giảm 20%. Đây là kết quả của việc tăng hiệu quả kinh doanh do kiểm soát tốt giá bán và chi phí.
- Lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 16.35% do lợi nhuận được chia từ các công ty liên doanh, liên kết tăng.
Về tình hình kinh doanh :
1. Mặc dù đã được dự đoán năm 2022 là một năm có nhiều khó khăn sau đại dịch
Covid-19 nhưng thực tế tình hình có nhiều diễn biến bất ngờ như khủng hoảng nhiên
liệu đẩy giá lên cao trong phạm vi toàn cầu; chiến tranh Nga-Ukraina, lạm phát tăng cao
ở thị trường trọng yếu như châu Âu, Mỹ… làm cho nhu cầu hàng hóa giảm, quan hệ
cung cầu thị trường vận tải quốc tế đảo chiều nhất là về 6 tháng cuối năm; giá cước vận
tải quốc tế giảm sâu làm cho doanh thu giảm đáng kể; giá nhiên liệu nội địa biến động
phức tạp cùng với lượng hàng giảm làm cho hiệu quả dịch vụ vận chuyển nội địa giảm.
2. Trong tình hình đặc biệt này, công ty kịp thời đưa ra các biện pháp điều chỉnh việc
quản lý và thực hành nghiệp vụ thích ứng linh hoạt với tình hình diễn biến của thị trường. -
Điều chỉnh việc quản lý và thực hành nghiệp vụ. -
Giữ ổn định lượng khách hàng truyền thống. -
Khai thác các mảng dịch vụ mới, chú trọng mảng xuất khẩu. -
Nâng cao hiệu quả dịch vụ; Phối hợp tốt giữa các đơn vị.
3. Thực hiện phương hướng nhiệm vụ kế hoạch năm 2022, công ty đã tập trung củng
cố và phát triển các dịch vụ truyền thống chủ yếu: airfreight và seafreight, duy trì ổn định
các sản phẩm hàng consol đường biển trong tình hình cạnh tranh gay gắt, kết hợp box
xuất với box nhập trong quan hệ với đại lý phù hợp với tình hình mới, trong đó : -
Giữ ổn định các dịch vụ với các khách hàng chủ lực, chuyển phương thức tiếp
cận dịch vụ và làm việc, kết hợp giao dịch tại văn phòng với làm việc từ xa đảm
bảo thông suốt thông tin và quy trình nghiệp vụ theo yêu cầu. -
Tập trung, tổ chức các nhóm làm việc phù hợp cho các khách hàng VIP theo
phương thức 24/7 đáp ứng yêu cầu của khách hàng. 10
4. Công tác tổ chức và quản lý kinh doanh được tiếp tục hoàn thiện các quy chế, quy
định, quy trình nghiệp vụ phù hợp với thực tế; tăng cường chất lượng dịch vụ, quản lý
công nợ chặt chẽ, tăng cường hoạt động giữ khách hàng và sản phẩm dịch vụ. Một số hạn chế: -
Khó khăn tuyển dụng nhân sự, nhất là nhân viên kinh doanh và cán bộ quản lý. -
Thiếu kho tàng và phương tiện vận chuyển cơ giới.
Nhìn chung, công ty đã có nhiều nỗ lực để vượt qua khó khăn và đạt được kết quả
kinh doanh ổn định trong năm 2022. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục trong thời gian tới.
1.1.5. Các hoạt động logistics trong công ty
Vinalink là công ty cung cấp các dịch vụ logistics toàn diện, bao gồm:
- Dịch vụ logistics cho hàng xuất – nhập khẩu: + Khai thuê Hải quan
+ Thủ tục xuất nhập khẩu
+ Giao nhận hàng triển lãm và công trình
+ Giao nhận hàng hóa tận nhà (door to door services)
+ Tư vấn xuất nhập khẩu
+ Thủ tục chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa (C/O )
+ Bảo hiểm, hun trùng , kiểm văn hóa …
+ Xuất / nhập khẩu ủy thác
+ Hàng chuyển cảng (từ các cảng chính tại TPHCM – Hải Phòng – Đà Nẵng) đi các tỉnh.
+ Làm thủ tục cho hàng quá cảnh đi Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và các nước trong khu vực.
- Dịch vụ phân phối hàng hóa thiết bị XNK và nội địa :
+ Thực hiện các công việc giao nhận vận chuyển tập trung về kho, bảo quản,
phân loại và tổ chức vận chuyển, bốc dỡ, giao nhận đến các địa điểm được yêu
cầu, thu chi hộ cho chủ hàng … thông qua hệ thống kho bãi đủ tiêu chuẩn và
chương trình phần mềm quản lý theo yêu cầu của các công ty đa quốc gia.
+ Các nhóm hàng chính đã thực hiện : thiết bị viễn thông/ trạm BTS; máy rút tiền
tự động ATM, nguyên liệu cho sản xuất bia, điện tử gia dụng, thực phẩm … 11
cho các khách hàng là các công ty viễn thông, các ngân hàng và các nhà nhập
khẩu đầu mối đại lý cho các hãng nước ngoài. - Dịch vụ vận chuyển
+ Vận chuyển container và hàng rời
+ Di dời văn phòng, nhà xưởng và tài sản cá nhân
+ Vận chuyển hàng quá cảnh Lào, Campuchia,Trung quốc .
- Dịch vụ kho thường / kho ngoại quan:
+ Đại lý lưu kho và phân phối hàng hóa
+ Kinh doanh kho ngoại quan và dịch vụ giao nhận của kho ngoại quan
+ Dịch vụ quản lý hàng thế chấp cho các ngân hàng thương mại
- Dịch vụ cung cấp cho hãng tàu – dịch vụ tại cảng
+ Đại lý thủ tục cho các hãng tàu + Dịch vụ kiểm kiện
+ Gom hàng lẻ xuất khẩu và chia hàng lẻ nhập khẩu qua kho CFS
+ Thực hiện đưa hàng chung chủ trong cùng 01 container vào kho cảng
+ Dịch vụ cho tàu và thuyền viên khi cập cảng
1.2. Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty
1.2.1. Thuận ợi l
Nhu cầu logistics tại Việt Nam đang tăng trưởng mạnh mẽ, đây là cơ hội lớn cho
Vinalink Logistics phát triển.
Vinalink Logistics có hơn 20 năm kinh nghiệm hoạt động trong ngành logistics, đã
xây dựng được thương hiệu uy tín trên thị trường. Công ty có hệ thống mạng lưới rộng
khắp trong nước và quốc tế, giúp đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
1.2.2. Khó khăn
Ngành logistics Việt Nam hiện nay có nhiều doanh nghiệp tham gia, công ty phải
chịu sự cạnh tranh gay gắt. Chi phí vận hành trong ngành logistics cao, ảnh hưởng đến
lợi nhuận của doanh nghiệp. Hạ tầng giao thông tại Việt Nam còn hạn chế, ảnh hưởng
đến hiệu quả vận tải. 12
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI C
ÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK
2.1. Cơ sở lí thuyết về phương thức vận ả t i đường b ể
i n và đường hàng
2.1.1. Phương thức vận ả
t i đường biển
2.1.1.1. Khái quát v phương thức vn ti hàng hóa bằng đường bin
Theo Cục Hàng hải Việt Nam, hơn 80% sản lượng hàng hóa thương mại được vận tải
bằng đường biển. Ngoài ra diện tích biển chiếm tới 2/3 tổng diện tích trái đất. Đặc biệt,
Việt Nam có chiều dài bờ biển là 3.260km, đi kèm với nguyên tắc “Tự do hàng hải”
trong việc tự do sử dụng các phương tiện vận chuyển trên mặt nước, dưới mặt nước để
đi lại tự do, không bị khám xét trên các vùng biển quốc tế, các eo biển, kênh đào nằm
trên đường hàng hải quốc tế. Do đó, vận tải đường biển là phương thức đóng vai trò quan
trọng nhất rong việc vận chuyển hàng hóa ngoại thương.
a. Đặc điểm của vận tải biển - Ưu điểm:
+ Năng lực chuyên chở của phương tiện vận tải đường biển rất lớn, không bị hạn
chế như phương tiện của các phương thức vận tải khác
+ Vận tải đường biển có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hóa trong buôn bán quốc tế
+ Các tuyến đường vận tải biển hầu hết là các tuyến đường giao thông tự nhiên
+ Giá cước của vận tải đường biển thấp - Nhược điểm:
+ Vận tải đường biển phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết (thiên nhiên), điều kiện hàng hải...
+ Chịu sự chi phối và điều chỉnh bởi nhiều luật lệ, tập quán của các nước, các khu vực khác nhau
+ Quy trình tổ chức chuyên chở khá phức tạp, thời gian hành trình vận chuyển bị
kéo dài, tốc độ của tàu biển chậm
b. Vai trò của vận tải biển
- Vận tải đường biển là yếu tố không tách rời buôn bán quốc tế
- Sự phát triển của ngành vận tải biển đã góp phần làm thay đổi cơ cấu mặt hàng, cơ
cấu thị trường trong buôn bán quốc tế. 13
- Đội tàu buôn đóng vai trò rất quan trọng trong xuất khẩu sản phẩm vận tải và là
nguồn thu ngoại tệ lớn nhất của mỗi nước.
- Thúc đẩy quan hệ quốc tế phát triển và mở rộng thị trường buôn bán thế giới.
- Vận tải đường biển tác động tới cán cân thanh toán quốc tế
2.1.1.2. Cơ sở vt cht k thut ca vn tải đường bin
a. Các tuyến đường biển
Là các tuyến đường nối hai hay nhiều cảng với nhau trên đó tàu biển hoạt động chở khách hoặc hàng hóa. Phân loại:
- Theo mục đích sử dụng:
+ Tuyến đường hàng hải định tuyến
+ Tuyến đường hàng hải không định
+ Tuyến đường hàng hải đặc biệt
- Theo phạm vi hoạt động:
+ Tuyến đường hàng hải nội địa
+ Tuyến đường hàng hải quốc tế + Các kênh đào b. Các cảng biển
Khái niệm: Là nơi ra vào neo đậu của tàu biển, là nơi phục vụ tàu và hàng hóa trên
tàu và là đầu mối giao thông quan trọng của một quốc gia có biển. Chức năng:
- Phục vụ tàu biển: Cảng là nơi ra vào, neo đậu của tàu, cung cấp các dịch vụ đưa
đón tàu, cung ứng dầu mỡ, nước ngọt, vệ sinh, sửa chữa tàu …
- Phục vụ hàng hóa: Cảng phải làm nhiệm vụ xếp dỡ, giao nhận, chuyển tải, bảo
quản, lưu kho, đóng gói, phân phối hàng hóa XNK. Cảng còn là nơi tiến hành các
thủ tục XNK, là nơi bắt đầu, tiếp tực hoặc kết thúc quá trình vận tải … Phân loại:
- Theo mục đích sử dụng: + Cảng thương mại + Cảng quân sự + Cảng cá 14