Project "Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu"

Project "Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu" Tiểu luận môn Kế toán tài chính 2 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao.

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 392 tài liệu

Thông tin:
44 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Project "Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu"

Project "Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu" Tiểu luận môn Kế toán tài chính 2 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao.

204 102 lượt tải Tải xuống
HỌC VIỆN NG NGHIỆP VIỆT NAM
DOANH
Project:
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH
PROJECT HC PHN
K TOÁN TÀI CHÍNH 2
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP GIỐNG
SỮA MỘC CHÂU
Nội - 2022
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
DOANH
Project:
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH
PROJECT HC PHN
K TOÁN TÀI CHÍNH 2
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP GIỐNG
SỮA MỘC CHÂU
Người thực hiện: 1. Thu Duyên
2. Nguyễn Thị Phương
3. Nguyễn Hải Ly
4. Lương Hải Trang
5. Nguyễn Tiến Anh
Thy
Lớp: K65KEB
Ngành: Kế toán
Người hướng dẫn: TS Nguyễn Thị
Nội - 2022
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của project
Để quản tốt nhất hoạt động sản xuất kinh doanh, các
doanh nghiệp thường những công cụ quản khác nhau
trong đó kế toán được coi một công cụ hữu hiệu nhất. Đặc
biệt trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo chế th
trường sự quản của nhà nước, kế toán được coi một công
cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp.
Trong xu thế hội nhập các doanh nghiệp cạnh tranh rất gay
gắt với nhau, đặc biệt phải chịu sự ảnh hưởng của dịch COVID.
Chính vậy điều quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp
đạt được lợi nhuận cao. Muốn lợi nhuận cao thì công việc
quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp phải kiểm soát
các khoản doanh thu, chi phí xác định hiệu quả kinh doanh,
đầu tài chính một cách chính xác, hiệu quả. Nếu kế toán sản
xuất quản chi phí thì kế toán bán hàng quản đầu ra
của doanh nghiệp. Các con số của kế toán bán hàng ảnh hưởng
trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp sự
quyết định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ kế toán.
Do đó kế toán doanh thu bán hàng xác định kết quả kinh
doanh một khâu quan trọng trong công tác kế toán. Chính
vậy nhóm em đã chọn đề tài ”Kế toán doanh thu bán hàng
xác định kết quả doanh thu tại công ty CP giống Sữa Mộc
Châu” chủ đề nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu của project
1.2.1 Mc tiêu chung
Phân tích thực trạng kế toán doanh thu bán hàng xác định
kết quả doanh thu tại công ty CP giống sữa Mộc Châu. Từ đó
đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
bán hàng xác định kết quả doanh thu tại doanh nghiệp.
1.2.2 Mc tiêu c th
- Hệ thống hóa sở thực luận thực tiễn về kế toán doanh
thu bán hàng.
- Phân tích thực trạng kế toán doanh thu bán hàng xác định
kết quả kinh doanh tại công ty CP giống sữa Mộc Châu.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu bán hàng xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP
giống sữa Mộc Châu.
1.3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối ng nghiên cu
- Kế toán doanh thu bán hàng xác định kết quả kinh doanh
1.3.2 Phm vi nghiên cu
- Nghiên cứu tại công ty CP giống sữa Mộc Châu
- Thời gian: Số liệu công ty từ 2019 - 2021
- Thời gian tiến hành nghiên cứu project: từ tháng 2 đến tháng
4/2022
PHẦN II. SỞ LUẬN THỰC TIỄN CỦA
PROJECT
2.1 sở luận về kế toán doanh thu bán hàng xác
định kết quả kinh doanh
2.1.1 Những vấn đề chung của kế toán doanh thu bán
hàng
2.1.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng xác định kết
quả kinh doanh
* Doanh thu bán ng
- Doanh thu bán hàng số tiền đã thu hoặc phải thu tính theo gbán của
số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã được xác định đã bán (đã tiêu thụ)
- Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro lợi ích gắn liền với quyền s
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Xác định kết qu kinh doanh
- việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra thu nhập từ hoạt đng kinh
doanh đã thu về trong kỳ
* Nhiệm vụ của kế toán bán hàng xác định kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng xác định kết quả bán hàng trực tiếp thu
nhận, xử cung cấp thông tin về quá trình bán hàng của
doanh nghiệp, thực hiện nhiệm vụ:
Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối ợng thành phẩm, hàng hóa bán ra tiêu
thụ nội bộ, tính toán đúng đắn giá trị vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng
và các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng của doanh
nghiệp.
Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo
điều hành hoạt động kinh doanh thương mại.
Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, xác định kết qu bán hàng phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và quản lý doanh nghiệp.
Chứng từ tài khoản kế toán sử dụng
- Hóa đơn bán ng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng bán lẻ hàng a
- Chứng từ thanh toán khác
2.1.1.2 Phương thc bán hàng ( phương pháp xác định
kết qu qu kinh doanh)
- Phương thức bán hàng cách thức DN chuyển quyền sở hữu
hàng hóa cho khách hàng thu được tiền hoặc quyền thu tiền
về số lượng hàng hóa tiêu thụ.
- Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
nội địa:
+ Các phương thức bán buôn
Bán buôn qua kho gồm: Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng bán
buôn giao hàng trực tiếp tại kho doanh nghiệp
Bán buôn vận chuyển thẳng: Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp bán buôn
VCT theo hình thức chuyển hàng
+ Các phương thức bán lẻ
Bán lẻ thu tiền tập trung
Bán lẻ thu tiền trực tiếp
Bán hàng tự động
Bán hàng theo phương thức đặtng
Bán hàng theo phương thức khách hàng tự chọn
Phương thức bán hàng đại
Phương thức bán hàng trả góp
Tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng
Phương thức tiêu thụ nội bộ
- Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Xuất khẩu trực tiếp việc doanh nghiệp làm việc trực tiếp với bên nhập khẩu,
ký kết hợp đồng, tiến hành giao hàng và nhận tiền.
Xuất khẩu ủy thác hình tức doanh nghiệp không trực tiếp xuất khẩu hàng
hóa, giao hàng và nhận tiền thông qua một đơn vị xuất nhập khẩu có uy tín.
* Phương pháp xác định KQKD
- Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với GVHB
- Doanh thu HĐTC với chi phí 20 HĐTC, Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý
DN. Sau một kế toán, doanh nghiệp cần xác định kết quả của hoạt động kinh
doanh trong kì với yêu cầu chính xác và kịp thời.
- DT thuần về BH&CCDV = DT BH&CCDV - Các khoản giảm tr
- DT Lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ -Giá vốn hàng bán
- LN thuần từ HĐKD = LN gộp + (DTTC - CPTC) - (CPBH + CPQLDN)
- Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí kc
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Lợi
nhuận khác
- Lợi nhuận kế toán sau thuế: phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ thuế TNDN
hay nói cách khác đây chính là kết quả kinh doanh cuốing của DN. Nếu lợi
nhuận kế toán sau thuế < 0 (DN bị lỗ), Nếu lợi nhuận sau thuế > 0 (DN kinh
doanh có lãi)
- Lợi nhuận kế toán sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế
TNDN
2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng xác định kết quả
kinh doanh
Kế toán doanh thu bán ng
- Tài khoản 511- doanh thun hàng cung cấp dịch vụ
Kế toán giá vốn hàng bán
KẾ TO
ĀN GI
Ā V
ĀN HÀNG B
ĀN THEO PHƯƠNG PH
ĀP KKTX
- Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
KẾ TO
ĀN GI
Ā V
ĀN HÀNG B
ĀN THEO PHƯƠNG PH
ĀP KKĐK
Kế toán chi phí quản
- Tài khoản 642-chi phí quản doanh nghiệp
Kế toán chi phí bán hàng
- Tài khoản 641-Chi phí bán hàng
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Tài khoản 521-các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán doanh thu tài chính
- Tài khoản 515-doanh thu hoạt đông tài chính
Kế toán chi phí tài chính
- Tài khoản 635 -chi phí tài chính
Kế toán thu nhập khác
- Tài khoản 711-thu nhập khác
Kế toán chi phí khác
- Tài khoản 811-chi phí kc
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
-Tài khoản 911-xác định kết quả kinh doanh
2.2 sở thực tiễn về kế toán doanh thu bán ng
2.2.1 Tình hình kế toán bán hàng xác định kết quả
kinh doanh hiện nay
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ ảnh ởng tính chất
quyết định đến chính sách phân phối lợi nhuận và có ảnh hưởng lớn đến sức
mạnh tài chính của doanh nghiệp trong mỗi kỳ. Thông tin về tình hình và kết
quả kinh doanh cung cấp cho các chủ thể quản lý quan về tình hình kinh doanh
và kết quả hoạt động theo từng lĩnh vực, các yếu tố doanh thu, chi phí đã tác
động thế nào đến kết quả kinh doanh, xác định được trọng điểm cần quản lý
tiềm năng cần khai thác để tăng thêm quy mô, tỷ lệ sinh lời hoạt động cho
doanh nghiệp.
Nội dung phân tích tình hình kết quả kinh doanh gồm:
- Phân tích đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Phân tích lợi nhuận gộp bán hàng
Phân tích đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Để đánh giá chung tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta sử
dụng B 02-DN thông qua 2 nhóm chỉ tiêu sau:
+ Các chỉ tiêu chủ yếu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh
quy mô thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ theo tổng số từng lĩnh vực hoạt động.Trong đó, chỉ tiêu lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng trong công thức sau:
LN thuần t
hoạt động
kinh doanh
DTT từ
= BH và
CCDV
G
-
vốn
ng
n
DT
+
i
chí
nh
Chi
-
phí
i
chính
Chi
-
phí
n
ng
CP q
-
uản
D
N
Đây chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động chính của doanh nghiệp nên cần
đặc biệt quan tâm.Các chtiêu phản ánh tình hình quản trị chi pcác chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động. Các chỉ tiêu này cho biết cấu chi phí,
trình độ tổ chức hoạt động kinh doanh, các lĩnh vực kinh doanh tiềm năng hoặc
nguy cơ của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình quản trị chi phí
Khi phân tích đánh giá tình hình quản trị chi phí của doanh nghiệp ta sử dụng
các chỉ tiêu: Hệ số giá vốn hàng bán, Hệ schi phí bán hàng, Hệ số chi phí
quản lý doanh nghiệp.
- Hệ số giá vốn hàng bán: được xác định bằng công thức sau:
Hệ số giá vốn hàng
n
Trị giá vốn hàng bán
=
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng doanh thu thuần thu được doanh nghiệp phải
bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Hệ số giá vốn hàng bán càng nhỏ
chứng tỏ việc quản các khoản chi phí giá vốn hàng bán càng tốt ngược
lại.
- Hệ số chi phí bán hàng: Hệ schi phí bán hàng được xác định bằng công
thức sau:
Hệ số chi phí bán
ng
Chi phí bán
ng
=
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 1 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải
bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng
- Hệ số chi phí bán hàng càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp tiết kiệm chi phí
bán hàng và kinh doanh càng có hiệu quả và ngược lại.
- Hệ số chi phí quản doanh nghiệp
Chỉ tiêu này được xác định như sau
Hệ số chi phí quản doanh
nghiệp
Chi phí quản doanh
nghiệp
=
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết : để thu được 1 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải
chi bao nhiêu đồng chi phí quản lý.
Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ
hiệu quả quản lý các khoản chi phí của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Phân tích hiệu quả hoạt động:
Khi phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, người ta sử dụng các chỉ
tiêu: Hệ số sinh lời hoạt động ròng, Hệ số sinh lời hoạt động trước thuế lãi
vay
- Hệ số sinh lời hoạt động ròng (ROS)
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Hệ số sinh lời hoạt động
ng
Lợi nhuận sau thuế
=
Tổng luân chuyển
thuần
Trong đó : Tổng luan chuyển thuần = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính +
Thu nhập khác
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng thu nhập trong kỳ thì doanh nghiệp thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
- Hệ số sinh lời hoạt động trước thuế và lãi vay
Hệ số sinh lời trước thuế lãi
vay
Lợi nhuận trước thuế lãi
vay
=
Tổng luân chuyển thuần
Có thể chi tiết cho từng loại hoạt động: Bán hàng, tài chính, hoạt động khác..
- Hệ số sinh lời từ hoạt động bán hàng:
Chỉ tiêu này được tính toán như sau:
Hệ số sinh lời từ hoạt động bán
ng
Lợi nhuận từ hoạt động bán
ng
=
Doanh thu thuần từ BH &
CCDV
Lợi nhuận
Chi
thuần từ
=
Lợi
nhuận
gộp
về
-
phí
-
Chi
phí
quản
hoạt động
bán hàng
BH và CCDV n
ng
doanh nghiệp
Hệ số sinh lời từ hoạt động bán hàng phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động
sản xuất kinh doanh chính của DN, cho biết: bình quân cứ 1 đồng doanh thu
thuần thu được có bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt động bán hàng
2.3 Phương pháp nghiên cu
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thống tả
- Phương pháp phân tích, tổng hợp
- Phương pháp dùng biểu mẫu, biểu đồ: Dùng biểu mẫu, biểu đồ trong việc
trình bày dữ liệu.
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA PROJECT
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.1 Đặc điểm của công ty CP giống sữa Mộc Châu
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Giống Bò sữa Mộc Châu.
- Tên tiếng Anh: Mocchau Dairy Cattle Breeding Joint Stock Company. Tên
viết tắt: Moc Chau Milk.
- số thuế: 5500154060.
- Trụ sở chính: Thị trấn Nông trường Mộc Châu - Huyện Mộc Châu - Tỉnh Sơn
La.
-Chủ sở hữu (Công ty mẹ) của Công ty Tổng Công ty Chăn nuôi Việt Nam
CTCP Công ty Cổ phần. Công ty mẹ tối cao của Công ty là CTCP Sữa Việt
Nam.
- Vốn điều lệ: 1.100.000.000.000 đồng (mt nghìn mt trăm tđồng)
- Website: https://mcmilk.com.vn/
- Ngành nghề kinh doanh chính: Chăn nuôi sữa, sản xuất, kinh doanh các sản
phẩm liên quan đến sữa bò.
* Khái quát về công ty CP giống sữa Mộc Châu:
Năm 1958: Ngày 08/04/1958, Nông trường Quân đội Mộc Châu được thành
lập với nhiệm vụ chính: Chăn nuôi sữa, cung cấp con giống sữa, sản xuất
chế biến các sản phẩm từ sữa và sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Giai đoạn 1974 1976: Chủ tịch nước Cng hòa Cuba Fidel Castro
tặng Mộc Châu 884 con bò và xây dựng 10 trại bò, 01 trại bê.
Giai đoạn 1983 1985: Phát triển vượt trội đỉnh điểm đạt 2.800 con
bò và sản xuất 3.200 tấn sữa.
Giai đoạn 1989 – 1990: Chính sách khoán bò sữa về từng hộ dân đã thành
công với nhiều kết quả vượt trội, hình khoán hộ được nhân rộng, đàn
tăng mạnh về số lượng và chất lượng.
Năm 2001: Thực hiện quỹ Bảo hiểm vật nuôi giúp người nông dân yên tâm
đầu tư sản xuất, tăng thêm đàn bò và mở rộng quy mô.
Năm 2003: Xây dựng nhà máy UHT đầu tiên.
Năm 2005: Bắt đầu chuyển đổi hình quản từ DN Nhà nước
sang CTCP
Năm 2010: Khánh thành Trung tâm giống số 1 quy 500 con.
Năm 2012: Khánh thành Trung tâm giống số 2 quy mô 1.000 con.
Năm 2013: Khánh thành Nhà máy thức ăn TMR đầu tiên Việt Nam.
Năm 2014: Khánh thành Trung tâm giống số 3 quy 500 con.
Năm 2016: Nhà nước thoái vn Mộc Châu Milk cổ phần hóa thành công
100%. GTNfoods sở hữu 51% cổ phần Mộc Châu Milk.
Năm 2017: Tái định vị thương hiệu, phát triển toàn diện.
Năm 2019: Ngày 19/12/2019, CTCP Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã công bố
thông tin chính thức sở hữu 75% vốn điều lệ của GTNfoods, đồng nghĩa với
Mộc Châu Milk chính thức trở thành một đơn vị thành viên của Vinamilk.
Năm 2020: Tháng 12/2020, Mộc Châu Milk chính thức niêm yết trên sàn
UPCOM với mã chứng khoán MCM. Cũng trong năm này, ĐHĐCĐ của Công
ty đã thông qua phương án phát hành c phần trong năm 2020 để tăng vốn điều
lệ. Lợi thế của công ty là có địa hình Cao nguyên Mộc Châu được các chuyên
gia đánh giá một trong những nơi phù hợp nhất cho chăn nuôi sữa nhờ vào
điều kiện khí hậu và thời tiết có tính ôn đới. Bởi vậy, chất lượng sữa của Mộc
Châu của công ty được người tiêu dùng ưa chuộng và đánh giá cao.
* Phương thức bán hàng của công ty CP giống sữa
Mộc Châu
Phương thức bán:
Āp dụng đa dạng các hình thức bán buôn, bán lẻ, bán hàng
online và gửi bán đại lý.
Đối tượng khách hàng: Các doanh nghiệp, các đại phân phối, các hộng
dân và các hộ gia đình trong cả nước.
Thị trường tiêu thụ: Chủ yếu tại miền Bắc Bắc miền Trung, sẽ mở rộng thị
phần sang thị trường miền Trung-Nam,
3.1.2 Tình hình lao động
Số lượng nhân viên của công ty: 821 người (2021).
Bảng 1. Bảng phân tích trình độ lao
động năm 2019-2020
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Chênh lệch năm
2020-2019 (%)
Hệ đại học
39
45
13.9
Hệ cao đẳng
18
22
9.3
Hệ trung cấp
74
90
37.2
Hệ công nhân KT
78
95
39.6
Tổng
209
252
100
Qua bảng phân tích trên ta thấy
Công ty đã tập trung chú trọng vào trình độ tay nghề của
công nhân bởi đó nhân tố quyết định sự phát triển bền vững
của Công ty.
Năm 2020, các chỉ tiêu đều tăng. Hệ đại học tăng hơn so vi
năm 2019 6 người ơng ứng 13.9%. Từ đó chứng tỏ công ty
ngày càng chú trọng tuyển thêm cán bộ công nhân tay nghề
cao.
thể thấy tình hình lao động tại công ty CP giống sữa Mộc
Châu luôn được chú trọng thúc đẩy
3.1.3 Tình hình tài sn ngun vn
- Tình hình tài sản của công ty CP giống sữa Mộc Châu
Tổng i sản vào thời điểm 31/12/2020 so với ngày 01/01/2020
tăng 150.382 triệu đồng, với tỷ lệ tăng 14,03%, điều đó cho
thấy quy đầu của công ty tăng. Trong đó phải thu DH
tăng cao 425,87%, tuy nhiên khoản này chiếm tỷ trọng không
cao làm cho tỷ trọng của khoản mục này tăng 0,01%. Các
khoản mục TSNH khác, phải thu NH, ĐTTCNH,… đều tăng.
Các khoản mục tiền, HTK, TSCĐ giảm so với đầu kỳ. Trong đó
khoản mục tiềngiảm mạnh nhất 52.317 triệu đồng, tỷ lệ giảm
70,95%. Tuy nhiên để cái nhìn chính xác cần làm nguyên
nhân, đồng thời kết hợp với ch tiêu phản ánh khả năng thanh
toán nhanh để kết luận chính xác.
Xét về cấu tài sản ta thấy: TSNH chiếm tỷ trọng lớn hơn
TSDH điều này p hợp với một công ty sản xuất kinh doanh.
Đối với TSNH thì các khoản ĐTTCNH chiếm tỷ trọng lớn nhất
39,11% đầu kỳ 49,99% cuối kỳ (tăng 10,88%). Điều này
hợp nếu các khoản hoạt động đầu tài chính hiệu quả,
tuy nhiên cũng cần xem xét để chính sách đầu đúng. Đối
với tài sản dài hạn thì TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn nhất tiếp đến
khoản BĐSĐT, điều này phù hợp với điều kiện kinh doanh của
công ty. Tuy nhiên, để cái nhìn chính xác hơn cần đi sâu phân
tích chi tiết các khoản mục tài sản của công ty
- Tình hình nguồn vốn của công ty CP giống sữa Mộc Châu
Bảng 2. Bảng phân tích nguồn vốn
Chỉ tiêu
01/01/2020
31/12/2020
So sánh
Số tiền
T
trọng
(%)
Số tiền
T
trọng(
%)
Số tiền
Tỷ lệ
T
trọn
g (%
)
A.Nợ phải trả
345.474
32,22
310.686
25,41
-34.788
-10,07
-6,81
1.Nợ ngắn hạn
290.040
27,05
250.596
20,50
-39.444
-13.60
-6,55
2.Nợ dài hạn
55.434
5,17
60.090
4,91
4.656
8,40
-0,26
B.VCSH
726.740
67,8
911.910
74,59
185.170
25,48
6,81
1.VCSH
726.740
67,78
911.910
74,59
185.170
25,48
6,81
Tổng nguồn
vốn
1.072.214
100
1.22.596
100
150.382
14,03
-
Nhận xét: Thông qua số liệu bảng 2 ta thể đánh giá khái
quát như sau:
Tổng nguồn vốn của công ty tăng 150.382 triệu đồng với tỷ lệ
tăng 14,03% chủ yếu do VCSH tăng. VCSH tăng 185.170 triệu
đồng tỷ lệ tăng 25,48%, nâng cao khả năng tự chủ tài chính của
công ty.
Chỉ tiêu nợ phải trả giảm 34.788 triệu đồng tỷ lệ giảm 10,07%,
chủ yếu do nợ ngắn hạn giảm sâu 39.444 triệu đồng tỷ lệ
giảm 13,60%. Bên cạnh đó chỉ tiêu nợ dài hạn tăng 4.656 triệu
đồng tỷ lệ tăng 8,4%. Nhìn chung chỉ tiêu nợ phải trả giảm vào
thời điểm 31/12/2020 so với ngày 01/01/2020, giảm bớt gánh
nặng i chính cho công ty. Để thể đánh giá chính xác cần đi
sâu phân ch chi tiết các khoản mục nguồn vốn của công ty
3.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
Tổ chức bộ máy kế toán: Công tác kế toán củang ty hình thức tổ chức kế
toán tập trung. Phòng Kế toán gồm 07 người (01 kế toán trưởng, 05 kế toán viên
và 01 thủ quỹ)
Chính sách kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo
TT 200/2014/TT-BTC của BTC. Ngoài các tài khoản quy định, công ty còn thực
hiện mở thêm một ssổ chi tiết các tài khoản để tiện theo dõi hỗ trợ cho các
công tác khác tại công ty. Các chuẩn mực kế toán tuân thủ theo VAS, các văn
bản hướng dẫn kèm theo do Nhà nước đã ban hành. Các BCTC được lập
trình bày theo quy định.
Hình thức kế toán: Nhật chung
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: khai thường xuyên
Phương pháp tính giá vật tư, sản phẩm, hàng hoá: Nhập trước Xuất trước
Phương pháp tính thuế GTGT: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp đường
thẳng
Hàng hchịu thuế suất thuế GTGT 10%; thuế suất thuế TNDN là 20%
3.1.5 Tổ chức hệ thng thông tin kế toán
Tổ chức hạch toán toán ban đầu:
+, Tổ chức hệ thống chứng từ: Công ty sử dụng hệ thống chứng từ ban hành
kèm theo TT số 200/2014/TT-BTC của BTC. Chứng từ kế toán công ty bao gồm
hệ thống chứng từ lao động tiền lương, hàng tồn kho, bán hàng, tiền tệ
TSCĐ.
+, Tổ chức luân chuyển chứng từ: Tất cả các chứng từ kế toán sau khi được
kiểm tra hoàn chỉnh đều phải được chuyển về phòng Kế toán của công ty để
luân chuyển ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ của công ty như
sau
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Công ty tổ chức áp dụng hệ
thống tài khoản kế toán ban hành kèm theo TT s200/2014/TT-BTC của BTC,
gồm các tài khoản cấp 1, 2, 3 các tài khoản hiệu riêng theo mặt hàng,
công cụ, dụng c, nguyên vật liệu, đối tác, khách hàng.
+, Kế toán quá trình cung cấp: TK 152, 153, 156, 151
Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Phòng Kế toán lựa chọn áp dụng ghi sổ kế toán
theo hình thức kế toán trên máy vi tính sử dụng phần mềm kế toán MISA
SME.NET 2021 với đầy đủ 14 phân hệ. 11
+, Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái.
+, Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các TK 111, 112, 211, 214, 331, 411, 511, 611,
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:
+, Báo cáo tài chính: Tổ chức lập, trình bày công bố thông tin BCTC ban
hành kèm theo TT số 200/2014/TT-BTC của BTC, bao gồm bảng cân đối kế
toán, báo cáo KQKD, báo cáo lưu chuyển tiền tệ thuyết minh BCTC. Nơi gửi
BCTC của công ty Cục thuế tỉnh Sơn La, Cục Thống kê Sơn La, phòng đăng
ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu Tư Sơn La.
+, Báo cáo quản trị: Xây dựng hthống trên sở kế toán quản trị trên s
thông tin phục vụ cho ĐHĐCĐ, HĐQT và BGĐ, bao gồm báo cáo thực hiện,
báo cáo dự toán và báo cáo phân tích.
3.2 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty CP giống
sữa Mộc Châu
3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty CP giống
sữa Mộc
Giá vốn hàng bán năm 2019 2.075.056,6 TRD năm 2020
1.934.681,7 TRD. Cho thấy chênh lệch giá vốn hàng bán năm
2020 so với năm 2019 giảm 140.379 TRD. Tương ứng với
tỷ lệ 6,8%
Đơn vị:Công ty CP giống sữa Mc Cu
Mẫu số 02 - VT
phận:bán hàng (Ban hành theo Thông số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.18...tháng…9.năm .2021......
Số: 08
Nợ:TK 641
Có:.TK 155
Họ tên người nhận hàng: Hồ Quỳnh Hương Địa chỉ (bộ phận)bánng
Lý do xuất kho: bán sản phm
Xuất tại kho (ngăn): thành phẩm Địa điểm Tầng 02, Tòa nhà thương mại dịch vụ B-CC, Dự án khu nhà Ngân Vạn Phúc,
Phố Tố Hữu, P. Vạn Phúc, Q. Đông, TP. Nội
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng cụ, sp, hàng
hoá
số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Sữa Mộc Cu
SP MC
Thùng
200
200
81.000
16.200.000
g
x
x
x
x
x
16.200.000
Tổng số tiền (viết bng chữ):
Số chứng từ gốc kèm theo: 02 chứng từ gốc
Mười sáu triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người nhận hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Ngày.18...tháng…9.năm .2021......
Kế toán trưởng Giám đốc
(Hoặc bộ phận nhu cầu
Nn ơng
Nguyễn
Th
Ngân
Hồ Quỳnh Hương
nhập)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ C
ĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản giá vốn n hàng
Số hiệu…632
(Ban hành theo Thông số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ i chính)
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật chung
Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số đầu năm.
Số phát sinh trong tháng
02/09
PXK01
02/09
Xuất kho sản phẩm A
5
155A
326.337.725
03/09
03/09
Giá vốn hàng gửin
17
157
147.784.000
06/09
PXK02
06/09
giá vốn sản phẩm B
26
155B
407.310.000
09/09
PXK03
09/09
giá vốn sản phẩm C
38
155C
283.500.000
11/09
PXK04
11/09
xuất n sản phẩm C
52
155C
162.000.000
12/09
PXK05
12/09
xuất sản phẩm A trao đổi
61
155A
180.162.500
13/9
PNK03
13/9
Công ty Milk Milk trả lại sản
phẩm C; SL: 100 thùng
70
155C
8.100.000
15/9
PXK06
15/9
giá vốn sản phẩm D
76
155D
540.000.000
16/9
PXK07
16/9
giá vốn sản phẩm B
81
155B
30.500.000
30/9
PKT08
30/9
kết chuyển giá vốn hàng bán
115
911
2.069.494.225
- Cộng Số phát sinh tháng
2.077.594.225
2.077.594.225
Số cuối tháng
-
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ
1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
(Ký, họ n)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ n, đóng dấu)
3.2.2. Kế toán chi phí bán hàng tại công ty CP giống
sữa Mộc Châu
Chi phí bán hàng năm 2019 321.788,3 TRD năm 2020
596.632.4 TRD. Cho thấy chênh lệch giữa năm 2020 so với năm
2019 274.844,1 TRD. Tương ứng với tỷ lệ 85,4%.Từ số liệu
trên cho thấy chi phí bán hàng của doanh nghiệp năm 2020 so
với 2019 tăng. Từ đó nâng cao biện pháp để giảm chi phí bán
hàng
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ C
ĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản chi phí n hàng
Số hiệu…641
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ i chính)
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật chung
Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số đầu năm.
Số phát sinh trong tháng
03/09
HĐGTGT
03/09
Bảng thanh toán hàng đại gửi
11
112
9.000.000
18/9
PXK08
18/9
xuất sản phẩm C cho khuyến mại
88
155C
16.200.000
30/9
BPBKH
30/9
Khấu hao TSCĐ
90
214
15.225.000
30/9
BTTL
30/9
hạch toán tiền lương
93
334
35.525.000
30/9
BPBTLBHXH
30/9
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo tỷ lệ quy định hiện
nh
96
338
8.348.375
30/9
GBN02
30/9
chi tiền điện nước
100
112
7.105.000
30/9
PKT08
30/9
Kết chuyển chi phí bán hàng
119
911
91.403.375
- Cộng Số phát sinh tháng
91.403.375
91.403.375
Số cuối tháng
-
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ
1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
(Ký, họ n)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ n, đóng dấu)
3.2.3. Kế toán chi phí quản tại công ty CP giống
sữa Mộc Châu
Chi phí quản năm 2019 23.346,2 TRD, năm 2020
29.480,4 TRD. Cho thấy chênh lệch giữa năm 2020 so với 2019
6.134,3 TRD tương ứng với tỷ lệ 26,3 %. Từ số liệu trên cho
thấy chi phí quản doanh nghiệp năm 2020 so với 2019
tăng. Từ đó nâng cao biện pháp để giảm chi phí quản
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ C
ĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản chi phí quản doanh nghiệp
Số hiệu…642
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ i chính)
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật chung
Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số đầu năm.
Số phát sinh trong tháng
04/09
PKT01
04/09
Xóa sổ nợ phải thu kđòi
Công ty Mai Phương
19
131MP
15.225.000
30/9
BPBKH
30/9
Khấu hao TSCĐ
91
214
17.255.000
30/9
BTTL
30/9
hạch toán tiền lương
94
334
76.125.000
30/9
BPBTLBHXH
30/9
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo tỷ lệ quy định hiện
nh
97
338
17.889.375
30/9
GBN02
30/9
chi tiền điện nước
101
112
8.120.000
30/9
PKT08
30/9
Kết chuyển chi phí QLDN
121
911
134.614.375
- Cộng Số phát sinh tháng
134.614.375
134.614.375
Số cuối tháng
-
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ
1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
(Ký, họ n)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ n, đóng dấu)
3.2.4. Kế toán doanh thu tài chính tại công ty CP giống
sữa Mộc Châu
Các chỉ tiêu năm 2020 so với năm 2019: DT hoạt động tài chính giảm 97,7
triệu đồng, tương ứng tỷ lệ giảm 13,9%
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ C
ĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu…515
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ i chính)
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật chung
Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số đầu năm.
Số phát sinh trong tháng
05/09
GBC03
05/09
bán sản phm A
23
112
146.250.000
07/09
GBC05
07/09
tiền bán thành phẩm
34
112
3.900.000
30/9
PKT07
30/9
bán sản phẩm B
110
911
150.150.000
- Cộng Số phát sinh tháng
150.150.000
150.150.000
Số cuối tháng
-
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ
1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
(Ký, họ n)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ n, đóng dấu)
3.2.5. Kế toán chi phí tài chính tại công ty CP giống
sữa Mộc Châu
Năm 2020 so với năm 2019 chênh lệch 97.7 TRD tương ứng với
tỷ lệ 60,3%. Cho thấy năm 2020 đã thất thoát hơn năm 2019
cần nâng cao c biện pháp để giảm thiểu sự rủi ro về chi phí
tài chính
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ C
ĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản chi phí tài chính
Số hiệu…635
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ i chính)
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật chung
Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số đầu năm.
Số phát sinh trong tháng
05/09
PC01
05/09
chi phí bán cổ phiếu X
24
111
1.200.000
06/09
PC02
06/09
chi chiết khấu thanh toán
31
111
6.864.000
30/9
PKT08
30/9
Kết chuyển chi phí tài chính
117
911
8.064.000
- Cộng Số phát sinh tháng
8.064.000
8.064.000
Số cuối tháng
-
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ
1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
(Ký, họ n)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ n, đóng dấu)
3.2.6. Kế toán thu nhập khác tại công ty CP giống sữa
Mộc Châu
Bảng 3. Phân ch kết quả hoạt động khác năm 2019
2020
Chỉ tu
Năm 2019
Năm 2020
So nh
Chênh lệch
Tỉ lệ (%)
(1)
(2)
(3)
(4)=(3)-(2)
(5)=(4)/(2)
Thu nhập kc
12.460
4.655
-7.805
-63
+ Thu thập thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
2.465
3.260
795
32
+ Thu tiền phạt, bồi
thường
2.523
1.029
-1.494
-59
+ Thu hỗ trợ,ủng hộ
7.254
4
- 7.250
-100
+ Thu nhập khác
218
361
144
66
Thu nhập khác năm 2020 4.655 triệu đồng, giảm 7.805 triệu đồng. Trong đó:
- Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ: 3.260 triệu đồng, tăng 795 triệu đồng. -
- Thu tiền phạt, bồi thường: 1.029 triệu đồng, giảm 1.494 triệu đồng.
- Thu hỗ trợ, ủng hộ: 4 triệu đồng, giảm 7.250 triệu đồng.
- Thu nhập khác: 361 triệu đồng, tăng 144 triệu đồng
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ C
ĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản thu nhập khác
Số hiệu…711
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ i chính)
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật chung
Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số đầu năm.
Số phát sinh trong tháng
10/09
PT01
10/09
thu thanh TSCĐ
49
111
11.165.000
17/9
PNK04
17/9
Thu nợ kđòi của công ty
Trường bằng NVL
87
152X
133.980.000
30/9
PKT07
30/9
kết chuyển thu nhập khác
112
911
145.145.000
- Cộng Số phát sinh tháng
145.145.000
145.145.000
Số cuối tháng
-
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ
1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
(Ký, họ n)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ n, đóng dấu)
3.2.7. Kế toán chi phí khác tại công ty CP giống sữa
Mộc Châu
Bảng 4. Phân tích kết quả hoạt động khác năm 2019
2020
Chỉ tu
Năm 2019
Năm 2020
So nh
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
Chi phí khác
12.674
10.286
- 2.388
-19
+ Chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCD
8.848
7.992
- 856
-10
+ Chi phí vắc xin tm
phòng
1.885
1.154
-730
- 39
+ Chi phí phạt vi phạm
hành chính
0
584
584
-
+ Chi phí khác
1.941
556
-1.386
- 71
Chi phí khác năm 2020 10.286 triệu đồng, giảm 2.388 triệu đồng. Trong đó:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ: 7.992 triệu đồng, giảm 856 triệu đồng.
- Chi phí vắc xin tiêm phòng bò: 1.154 triệu đồng, giảm 730 triệu đồng. 14
- Chi phí phạt vi phạm hành chính: 584 triệu đồng, tăng 584 triệu đồng.
- Chi phí khác: 556 triệu đồng, giảm 1.386 triệu đồng.
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ C
ĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản chi phí khác
Số hiệu…811
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ i chính)
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật chung
Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số đầu năm.
Số phát sinh trong tháng
10/09
BBTLTSCĐ
10/09
thanh TSCĐ
45
211
8.120.000
10/09
PC03
10/09
chi phí thanh
50
111
1.116.500
30/9
PKT08
30/9
Kết chuyển chi phí kc
123
911
9.236.500
- Cộng Số phát sinh tháng
9.236.500
9.236.500
Số cuối tháng
-
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ
1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
(Ký, họ n)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ n, đóng dấu)
3.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ C
ĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu…911
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ i chính)
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật chung
Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số đầu năm.
Số phát sinh trong tháng
30/9
PKT07
30/9
Kết chuyển doanh thu bán hàng
CCDV
109
511
3.854.080.000
30/9
PKT07
30/9
kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính
111
515
150.150.000
30/9
PKT07
30/9
kết chuyển thu nhập khác
113
711
145.145.000
30/9
PKT08
30/9
kết chuyển giá vốn hàng bán
114
632
2.069.494.225
30/9
PKT08
30/9
Kết chuyển chi phí tài chính
116
635
8.064.000
30/9
PKT08
30/9
Kết chuyển chi phí bán hàng
118
641
91.403.375
30/9
PKT08
30/9
Kết chuyển chi phí QLDN
120
642
134.614.375
30/9
PKT08
30/9
Kết chuyển chi phí kc
122
811
9.236.500
30/9
PKT09
30/9
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
126
821
367.312.505
30/9
PKT09
30/9
hạch toán lãi
128
421
1.469.250.020
- Cộng Số phát sinh tháng
4.149.375.000
4.149.375.000
Số cuối tháng
-
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở
sổ:1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
(Ký, họ n)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ n, đóng dấu)
\
* Báo cáo tài chính năm 2020
Bảng cân đối kế toán năm 2020
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh m
2020
3.2.9 Kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA
ĐƠN
GI
Ā
TRỊ
GIA
TĂNG
hiệu: 01AA/17P
Liên 3: Lưu nội bộ Số: 0000009
Ngày....18....tháng...9....năm 2021....
Đơn vị bán hàng: Công ty CP giống sữa Mộc Châu
Mã số thuế: 01078103432
Địa chỉ: Tầng 02, Tòa nhà thương mại dịch vụ B-CC, Dự án khu nhà Ngân Vạn Phúc, Phố Tố Hữu, P.
Vạn Phúc, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội Số tài khoản : 1989474589457
Điện thoại: 0985729488.................................................
Họ tên người mua hàng.: Ngô Kinh Đạt............................................................... ...... ....... .......
Tên đơn vị ..............................................................................
Địa chỉ: 1, Ngõ 12 Đống Đa, HN................................................................. ... ........................................
Số tài khoản 19002927221
Hình thức thanh toán:. Sản phẩm số thuế: 0192992793………………………………
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vịnh
Số lượng
Đơn g
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
01
Sản phẩm C
Thùng
200
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: % , Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán Số tiền viết bằng
chữ:
Người mua hàng
(Ký, ghi họ, n)
Người bán hàng
(Ký, ghi họ, n)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi họ, tên)
3.3 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng của công ty CP giống sữa Mộc Châu
3.3.1 Nhận xét công tác kế toán doanh thu bán hàng
xác định kết quả kinh doanh của công ty
* Ưu điểm
Về mặt tổng quan, công tác kế toán tại CTCP Giống sữa Mộc Châu được
thực hiện, tổ chức một cách khoa học hợp , phù hợp với quy định hiện
hành.
Về tổ chức bộ máy kế toán chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị: +, Tổ
chức bộ máy kế toán: Công tác kế toán tại công ty được tổ chức theo hình thức
kế toán tập trung, đứng đầu là Kế toán tưởng. Bộ máy kế toán sắp xếp khoa học
hợp lý, phân chia theo phần hành, phù hợp với năng lực trình độ của mỗi
người, đảm bảo sự phân công công việc, trách nhiệm ràng trong từng phần
hành kế toán. Các nhân viên kế toán luôn thường xuyên cập nhật các chính
sách, quy định mới của Nhà nước về chế độ kế toán, các chính sách về thuế, phí
bảo hiểm, chuẩn mực, thông kế toán, các phần mềm thai thuế điện tử, kế
toán online,… Sự phối hợp trong phòng Kế toán nhịp nhàng giữa các khâu, góp
phần cung cấp thông tin, số liệu đầy đủ, kịp thời cho BGĐ. +, Chính sách kế
toán áp dụng: Chính sách kế toán phù hợp với chế độ kế toán hiện hành được cụ
thể hóa trong Luật Kế toán, VAS, TT200 các văn bản hướng dẫn. Các
phương pháp tính thuế GTGT, khấu hao TSCĐ, kế toán HTK phù hợp với đặc
thù công ty. Kỳ kế toán, kỳ báo cáo đơn vị tiền tệ sử dụng hợp lý, theo tinh
thần chung của kế toán tại Việt Nam, đảm bảo cung cấp thông tin tài chính
kinh tế nhanh chóng cho các bộ máy quản , cho các cổ đông, các đối tượng
quan tâm.
Về tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị:
+, Tổ chức hạch toán toán ban đầu: Tổ chức hệ thống chứng từ phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp với quy định, tổ chức luân
chuyển chứng từ nhịp nhàng giữa các bộ phận.
+, Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Các quá trình kế toán quá trình
cung cấp, kế toán quá trình sản xuất, kế toán chi phí bán hàng chi phí quản
18 doanh nghiệp, kế toán tiêu thụ kết quả của công ty đa phần đã hạch toán
đúng và chính xác nhất là quá trình kế toán doanh thu.
+, Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hình thức kế toán máy vi tính với các sổ kế
toán tổng hợp, skế toán chi tiết các tài khoản được ghi chép đầy đủ với sự
giúp đỡ đắc lực của phần mềm kế toán. Các mẫu sổràng và hợp lý, theo biểu
mẫu của TT 200.
+, Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: Báo cáo tài chính, báo cáo quản trị các
báo cáo nội bộ khác liên quan nhìn chung đã được tổ chức, trình bày và công bố
theo quy định giúp đỡ cho việc báo cáo thông tin cho nội bộ công ty, các cổ
đông, BGĐ,… cũng như các cơ quan Nhà nước theo quy định.
+, Về phần mềm kế toán: Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán
MISA để hỗ trợ, giúp ng việc kế toán được giảm bớt dễ dàng hơn. Đây
một phần mềm hiện đại, linh hoạt, luôn cập nhật các luật yêu cầu mới t
ngành Thuế. Không những thế, phần mềm kế toán MISA SME.NET 2021 cung
cấp đầy đủ các công cụ, phân hệ kế toán cần thiết để hỗ trợ công việc của các
nhân viên trong phòng Kế toán.
* Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật, công tác kế toán tại CTCP Giống Bò sữa Mộc
Châu vẫn còn tồn tại một số hạn chế như sau:
Về tổ chức bộ máy kế toán chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị: Chính
sách kế toán áp dụng tại đơn vị: Một số số liệu của năm 2019 đã được phân loại
lại để phù hợp với mục đích so sánh với sliệu năm 2020 do ảnh hưởng của
việc phân loại lại giá trị ghi sổ của các con bê chưa đạt đủ tiêu chuẩn, phân loại
lại khoản ứng trước vốn đầu tư, phân loại lại chi phí vật tư hỏng hủy, phân loại
lại thu nhập, chi phí từ thanh tài sản cố định phân loại lại khoản phải trả
khác.
Về tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị: Hệ thống chứng từ, việc luân
chuyển chứng từ: Đôi khi còn xảy ra nhầm lẫn, gây thất lạc một schứng từ,
phải xin bổ sung, xác nhận. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Một số
nghiệp vụ định khoản chưa đúng, nhầm tài khoản, phải chỉnh sửa một số chi
phí.
Vphần mềm kế toán: Công ty chưa khai thác tận dụng hết chức năng của
các phân hệ trong phần mềm MISA, điều này đòi hỏi công việc tập huấn sử
dụng phần mềm thường xuyên, trau dồi kỹ năng kế toán máy của các kế toán
viên trong công ty
3.3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty CP giống sữa Mộc Châu
Dưới góc độ một sinh viên, từ những hạn chế những khó
khăn của công ty đang tồn tại, để cái tiến hoàn thiện công
tác kế toán nhóm em xin nêu ra một số ý kiến như sau:
- Về hình thức kế toán áp dụng: Công ty CP giống sữa Mộc
Châu áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ để thực hiện
việc phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh rất
khoa học hợp lý, đảm bảo cho việc thực hiện xử các
nghiệp vụ cũng như lên các sổ sách báo cáo rất nhanh gọn, đơn
giản.
- Thực hiện nghiên cứu thị trường, m kiếm hội kinh doanh,
thúc đẩy khả năng sáng tạo của nhân viên để tìm ra những
bước đi mới, tạo ra ổn định trong kinh doanh,luôn chủ động
trước sự biến động của thị trường.
- Triển khai mạng lưới tiếp thị bán hàng trên địa bàn cả nước,
tạo ra chính sách phù hợp linh hoạt để thúc đẩy bán hàng , thu
hồi vốn nhanh cho công ty.
PHẦN IV. KẾT LUẬN
Trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của nền kinh tế
thị trường, các doanh nghiệp được thành lập ngày càng
nhiều, mặt khác do nước ta mới gia nhập tổ trước Thương
mại quốc tế WTO do vậy xuất hiện các sản phẩm cùng loại
của các công ty trong ngoài nước, điều này dẫn tới sự
cạnh tranh tất yếu. Tuy nhiên với thế mạnh riêng của
từng doanh nghiệp, từng thành phần kinh tế kết hợp với
các chính sách, họat động cụ thể của mình các doanh
nghiệp sẽ thành công dựa trên chính sức cạnh tranh sản
phẩm của mình.
Công ty CP giống sữa Mộc Châu hoạt động trong bối
cảnh thị trường đang diễn ra sự cạnh tranh gay gắt nhưng
nhờ sự năng động nhạy bén trong hoạt động sản xuất
kinh doanh công ty đã đứng vững bước đi lên tạo cho
mình một vị trí vững chắc trên thị trường. Song để thể
tiếp tục phát triển hơn nữa những mốc đạt đướcj công ty
cần phải nỗ lực hơn nữa nhằm khắc phục hạn chế còn tồn
tại.
| 1/44

Preview text:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH
PROJECT HỌC PHẦN
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 Project:
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP GIỐNG
SỮA MỘC CHÂU
Nội - 2022
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH
PROJECT HỌC PHẦN
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 Project:
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP GIỐNG
SỮA MỘC CHÂU
Người thực hiện:
1. Thu Duyên
2. Nguyễn Thị Phương
3. Nguyễn Hải Ly
4. Lương Hải Trang
5. Nguyễn Tiến Anh Lớp: K65KEB Ngành: Kế toán
Người hướng dẫn: TS Nguyễn Thị Thủy
Nội - 2022
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của project
Để quản lý tốt nhất hoạt động sản xuất kinh doanh, các
doanh nghiệp thường có những công cụ quản lý khác nhau
trong đó kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu nhất. Đặc
biệt trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị
trường có sự quản lí của nhà nước, kế toán được coi là một công
cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp.
Trong xu thế hội nhập các doanh nghiệp cạnh tranh rất gay
gắt với nhau, đặc biệt phải chịu sự ảnh hưởng của dịch COVID.
Chính vì vậy điều quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp là
đạt được lợi nhuận cao. Muốn có lợi nhuận cao thì công việc
quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp là phải kiểm soát
các khoản doanh thu, chi phí và xác định hiệu quả kinh doanh,
đầu tư tài chính một cách chính xác, hiệu quả. Nếu kế toán sản
xuất là quản lý chi phí thì kế toán bán hàng là quản lý đầu ra
của doanh nghiệp. Các con số của kế toán bán hàng ảnh hưởng
trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp – là sự
quyết định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Do đó kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh là một khâu quan trọng trong công tác kế toán. Chính vì
vậy nhóm em đã chọn đề tài ”Kế toán doanh thu bán hàng và
xác định kết quả doanh thu tại công ty CP giống Bò Sữa Mộc
Châu” là chủ đề nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu của project
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và xác định
kết quả doanh thu tại công ty CP giống bò sữa Mộc Châu. Từ đó
đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
bán hàng và xác định kết quả doanh thu tại doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở thực lí luận và thực tiễn về kế toán doanh thu bán hàng.
- Phân tích thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty CP giống bò sữa Mộc Châu.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP
giống bò sữa Mộc Châu.
1.3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu
1.3.1
Đối tượng nghiên cứu
- Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu tại công ty CP giống bò sữa Mộc Châu
- Thời gian: Số liệu công ty từ 2019 - 2021
- Thời gian tiến hành nghiên cứu project: từ tháng 2 đến tháng 4/2022
PHẦN II. SỞ LUẬN THỰC TIỄN CỦA PROJECT
2.1 Cơ sở luận về kế toán doanh thu bán hàng xác
định kết quả kinh doanh
2.1.1
Những vấn đề chung của kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1.1
Khái niệm doanh thu bán hàng xác định kết
quả kinh doanh
*
Doanh thu bán hàng
- Doanh thu bán hàng là số tiền đã thu hoặc phải thu tính theo giá bán của
số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã được xác định đã bán (đã tiêu thụ)
- Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Xác định kết quả kinh doanh
- Là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập từ hoạt động kinh
doanh đã thu về trong kỳ
* Nhiệm vụ của kế toán bán hàng xác định kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trực tiếp thu
nhận, xử lý và cung cấp thông tin về quá trình bán hàng của
doanh nghiệp, thực hiện nhiệm vụ:
• Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hóa bán ra và tiêu
thụ nội bộ, tính toán đúng đắn giá trị vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng
và các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
• Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo
điều hành hoạt động kinh doanh thương mại. •
Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, xác định kết quả bán hàng phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và quản lý doanh nghiệp.
Chứng từ tài khoản kế toán sử dụng - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa
- Chứng từ thanh toán khác
2.1.1.2 Phương thức bán hàng ( phương pháp xác định
kết quả quả kinh doanh)
- Phương thức bán hàng là cách thức DN chuyển quyền sở hữu
hàng hóa cho khách hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền
về số lượng hàng hóa tiêu thụ.
- Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại nội địa:
+ Các phương thức bán buôn
Bán buôn qua kho gồm: Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng và bán
buôn giao hàng trực tiếp tại kho doanh nghiệp
Bán buôn vận chuyển thẳng: Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn
VCT theo hình thức chuyển hàng
+ Các phương thức bán lẻ
Bán lẻ thu tiền tập trung
Bán lẻ thu tiền trực tiếp Bán hàng tự động
Bán hàng theo phương thức đặt hàng
Bán hàng theo phương thức khách hàng tự chọn
Phương thức bán hàng đại lý
Phương thức bán hàng trả góp
Tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng
Phương thức tiêu thụ nội bộ
- Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Xuất khẩu trực tiếp là việc doanh nghiệp làm việc trực tiếp với bên nhập khẩu,
ký kết hợp đồng, tiến hành giao hàng và nhận tiền.
Xuất khẩu ủy thác là hình tức mà doanh nghiệp không trực tiếp xuất khẩu hàng
hóa, giao hàng và nhận tiền mà thông qua một đơn vị xuất nhập khẩu có uy tín.
* Phương pháp xác định KQKD
- Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với GVHB
- Doanh thu HĐTC với chi phí 20 HĐTC, Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý
DN. Sau một kì kế toán, doanh nghiệp cần xác định kết quả của hoạt động kinh
doanh trong kì với yêu cầu chính xác và kịp thời.
- DT thuần về BH&CCDV = DT BH&CCDV - Các khoản giảm trừ
- DT Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ -Giá vốn hàng bán
- LN thuần từ HĐKD = LN gộp + (DTTC - CPTC) - (CPBH + CPQLDN)
- Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác
- Lợi nhuận kế toán sau thuế: Là phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ thuế TNDN
hay nói cách khác đây chính là kết quả kinh doanh cuối cùng của DN. Nếu lợi
nhuận kế toán sau thuế < 0 (DN bị lỗ), Nếu lợi nhuận sau thuế > 0 (DN kinh doanh có lãi)
- Lợi nhuận kế toán sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN
2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng xác định kết quả kinh doanh
● Kế toán doanh thu bán hàng
- Tài khoản 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
● Kế toán giá vốn hàng bán
KẾ TO䄃ĀN GI䄃Ā V퐃ĀN HÀNG B䄃ĀN THEO PHƯƠNG PH䄃ĀP KKTX
- Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
KẾ TO䄃ĀN GI䄃Ā V퐃ĀN HÀNG B䄃ĀN THEO PHƯƠNG PH䄃ĀP KKĐK
● Kế toán chi phí quản lý
- Tài khoản 642-chi phí quản lý doanh nghiệp
● Kế toán chi phí bán hàng
- Tài khoản 641-Chi phí bán hàng
● Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Tài khoản 521-các khoản giảm trừ doanh thu
● Kế toán doanh thu tài chính
- Tài khoản 515-doanh thu hoạt đông tài chính
● Kế toán chi phí tài chính
- Tài khoản 635 -chi phí tài chính
● Kế toán thu nhập khác
- Tài khoản 711-thu nhập khác ● Kế toán chi phí khác
- Tài khoản 811-chi phí khác
● Kế toán xác định kết quả kinh doanh
-Tài khoản 911-xác định kết quả kinh doanh
2.2 Cơ sở thực tiễn về kế toán doanh thu bán hàng
2.2.1
Tình hình kế toán bán hàng xác định kết quả
kinh doanh hiện nay
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ ảnh hưởng có tính chất
quyết định đến chính sách phân phối lợi nhuận và có ảnh hưởng lớn đến sức
mạnh tài chính của doanh nghiệp trong mỗi kỳ. Thông tin về tình hình và kết
quả kinh doanh cung cấp cho các chủ thể quản lý quan về tình hình kinh doanh
và kết quả hoạt động theo từng lĩnh vực, các yếu tố doanh thu, chi phí đã tác
động thế nào đến kết quả kinh doanh, xác định được trọng điểm cần quản lý và
tiềm năng cần khai thác để tăng thêm quy mô, tỷ lệ sinh lời hoạt động cho doanh nghiệp.
Nội dung phân tích tình hình và kết quả kinh doanh gồm: -
Phân tích đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp -
Phân tích lợi nhuận gộp bán hàng
Phân tích đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Để đánh giá chung tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta sử
dụng B 02-DN thông qua 2 nhóm chỉ tiêu sau:
+ Các chỉ tiêu chủ yếu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh
quy mô thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ theo tổng số và từng lĩnh vực hoạt động.Trong đó, chỉ tiêu lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng trong công thức sau: Giá DT Chi Chi CP q LN thuần từ DTT từ vốn uản hoạt động tài phí phí = BH và - + - - - hàng chí tài bán lý D kinh doanh CCDV bán nh chính hàng N
Đây là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động chính của doanh nghiệp nên cần
đặc biệt quan tâm.Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị chi phí và các chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động. Các chỉ tiêu này cho biết cơ cấu chi phí,
trình độ tổ chức hoạt động kinh doanh, các lĩnh vực kinh doanh tiềm năng hoặc
nguy cơ của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình quản trị chi phí
Khi phân tích đánh giá tình hình quản trị chi phí của doanh nghiệp ta sử dụng
các chỉ tiêu: Hệ số giá vốn hàng bán, Hệ số chi phí bán hàng, Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Hệ số giá vốn hàng bán: được xác định bằng công thức sau: Trị giá vốn hàng bán Hệ số giá vốn hàng = bán Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng doanh thu thuần thu được doanh nghiệp phải
bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Hệ số giá vốn hàng bán càng nhỏ
chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại.
- Hệ số chi phí bán hàng: Hệ số chi phí bán hàng được xác định bằng công thức sau: Chi phí bán Hệ hàng số chi phí bán = hàng Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 1 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải
bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng
- Hệ số chi phí bán hàng càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp tiết kiệm chi phí
bán hàng và kinh doanh càng có hiệu quả và ngược lại.
- Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp
Chỉ tiêu này được xác định như sau Chi phí quản lý doanh Hệ nghiệp
số chi phí quản lý doanh nghiệp = Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết : để thu được 1 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải
chi bao nhiêu đồng chi phí quản lý.
Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ
hiệu quả quản lý các khoản chi phí của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Phân tích hiệu quả hoạt động:
Khi phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, người ta sử dụng các chỉ
tiêu: Hệ số sinh lời hoạt động ròng, Hệ số sinh lời hoạt động trước thuế và lãi vay
- Hệ số sinh lời hoạt động ròng (ROS)
Chỉ tiêu này được xác định như sau: Lợi nhuận sau thuế Hệ
số sinh lời hoạt động = ròng Tổng luân chuyển thuần
Trong đó : Tổng luan chuyển thuần = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính + Thu nhập khác
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng thu nhập trong kỳ thì doanh nghiệp thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
- Hệ số sinh lời hoạt động trước thuế và lãi vay
Lợi nhuận trước thuế và lãi Hệ vay
số sinh lời HĐ trước thuế và lãi = vay Tổng luân chuyển thuần
Có thể chi tiết cho từng loại hoạt động: Bán hàng, tài chính, hoạt động khác..
- Hệ số sinh lời từ hoạt động bán hàng:
Chỉ tiêu này được tính toán như sau:
Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng
Hệ số sinh lời từ hoạt động bán = hàng
Doanh thu thuần từ BH & CCDV Lợi nhuận Chi thuần từ Lợi nhuận gộp về phí Chi phí quản lý = - - hoạt động BH và CCDV bán doanh nghiệp bán hàng hàng
Hệ số sinh lời từ hoạt động bán hàng phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động
sản xuất kinh doanh chính của DN, cho biết: bình quân cứ 1 đồng doanh thu
thuần thu được có bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt động bán hàng
2.3 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp phân tích, tổng hợp
- Phương pháp dùng biểu mẫu, biểu đồ: Dùng biểu mẫu, biểu đồ trong việc trình bày dữ liệu.
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA PROJECT
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.1
Đặc điểm của công ty CP giống sữa Mộc Châu
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Giống Bò sữa Mộc Châu.
- Tên tiếng Anh: Mocchau Dairy Cattle Breeding Joint Stock Company. – Tên viết tắt: Moc Chau Milk.
- Mã số thuế: 5500154060.
- Trụ sở chính: Thị trấn Nông trường Mộc Châu - Huyện Mộc Châu - Tỉnh Sơn La.
-Chủ sở hữu (Công ty mẹ) của Công ty là Tổng Công ty Chăn nuôi Việt Nam –
CTCP Công ty Cổ phần. Công ty mẹ tối cao của Công ty là CTCP Sữa Việt Nam.
- Vốn điều lệ: 1.100.000.000.000 đồng (một nghìn một trăm tỷ đồng)
- Website: https://mcmilk.com.vn/
- Ngành nghề kinh doanh chính: Chăn nuôi bò sữa, sản xuất, kinh doanh các sản
phẩm liên quan đến sữa bò.
* Khái quát về công ty CP giống sữa Mộc Châu:
Năm 1958: Ngày 08/04/1958, Nông trường Quân đội Mộc Châu được thành
lập với nhiệm vụ chính: Chăn nuôi bò sữa, cung cấp con giống bò sữa, sản xuất
chế biến các sản phẩm từ sữa và sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Giai đoạn 1974 – 1976: Chủ tịch nước Cộng hòa Cuba – Fidel Castro
tặng Mộc Châu 884 con bò và xây dựng 10 trại bò, 01 trại bê.
Giai đoạn 1983 – 1985: Phát triển vượt trội đỉnh điểm đạt 2.800 con
bò và sản xuất 3.200 tấn sữa.
Giai đoạn 1989 – 1990: Chính sách khoán bò sữa về từng hộ dân đã thành
công với nhiều kết quả vượt trội, mô hình khoán hộ được nhân rộng, đàn bò
tăng mạnh về số lượng và chất lượng.
Năm 2001: Thực hiện quỹ Bảo hiểm vật nuôi giúp người nông dân yên tâm
đầu tư sản xuất, tăng thêm đàn bò và mở rộng quy mô.
Năm 2003: Xây dựng nhà máy UHT đầu tiên.
Năm 2005: Bắt đầu chuyển đổi mô hình quản lý từ DN Nhà nước sang CTCP
Năm 2010: Khánh thành Trung tâm giống số 1 quy mô 500 con.
Năm 2012: Khánh thành Trung tâm giống số 2 quy mô 1.000 con.
Năm 2013: Khánh thành Nhà máy thức ăn TMR đầu tiên ở Việt Nam.
Năm 2014: Khánh thành Trung tâm giống số 3 quy mô 500 con.
Năm 2016: Nhà nước thoái vốn – Mộc Châu Milk cổ phần hóa thành công
100%. GTNfoods sở hữu 51% cổ phần Mộc Châu Milk.
Năm 2017: Tái định vị thương hiệu, phát triển toàn diện.
Năm 2019: Ngày 19/12/2019, CTCP Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã công bố
thông tin chính thức sở hữu 75% vốn điều lệ của GTNfoods, đồng nghĩa với
Mộc Châu Milk chính thức trở thành một đơn vị thành viên của Vinamilk.
Năm 2020: Tháng 12/2020, Mộc Châu Milk chính thức niêm yết trên sàn
UPCOM với mã chứng khoán MCM. Cũng trong năm này, ĐHĐCĐ của Công
ty đã thông qua phương án phát hành cổ phần trong năm 2020 để tăng vốn điều
lệ. Lợi thế của công ty là có địa hình Cao nguyên Mộc Châu được các chuyên
gia đánh giá là một trong những nơi phù hợp nhất cho chăn nuôi bò sữa nhờ vào
điều kiện khí hậu và thời tiết có tính ôn đới. Bởi vậy, chất lượng sữa của Mộc
Châu của công ty được người tiêu dùng ưa chuộng và đánh giá cao.
* Phương thức bán hàng của công ty CP giống sữa Mộc Châu
– Phương thức bán: 䄃Āp dụng đa dạng các hình thức bán buôn, bán lẻ, bán hàng
online và gửi bán đại lý.
– Đối tượng khách hàng: Các doanh nghiệp, các đại lý phân phối, các hộ nông
dân và các hộ gia đình trong cả nước.
– Thị trường tiêu thụ: Chủ yếu tại miền Bắc và Bắc miền Trung, sẽ mở rộng thị
phần sang thị trường miền Trung-Nam,
3.1.2 Tình hình lao động
Số lượng nhân viên của công ty: 821 người (2021).
Bảng 1. Bảng phân tích trình độ lao
động năm 2019-2020 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch năm 2020-2019 (%) Hệ đại học 39 45 13.9 Hệ cao đẳng 18 22 9.3 Hệ trung cấp 74 90 37.2 Hệ công nhân KT 78 95 39.6 Tổng 209 252 100
Qua bảng phân tích trên ta thấy
Công ty đã tập trung và chú trọng vào trình độ tay nghề của
công nhân bởi đó là nhân tố quyết định sự phát triển bền vững của Công ty.
Năm 2020, các chỉ tiêu đều tăng. Hệ đại học tăng hơn so với
năm 2019 là 6 người tương ứng 13.9%. Từ đó chứng tỏ công ty
ngày càng chú trọng tuyển thêm cán bộ công nhân có tay nghề cao.
Có thể thấy tình hình lao động tại công ty CP giống bò sữa Mộc
Châu luôn được chú trọng và thúc đẩy
3.1.3 Tình hình tài sản nguồn vốn
- Tình hình tài sản của công ty CP giống bò sữa Mộc Châu
Tổng tài sản vào thời điểm 31/12/2020 so với ngày 01/01/2020
tăng 150.382 triệu đồng, với tỷ lệ tăng 14,03%, điều đó cho
thấy quy mô đầu tư của công ty tăng. Trong đó phải thu DH
tăng cao 425,87%, tuy nhiên khoản này chiếm tỷ trọng không
cao làm cho tỷ trọng của khoản mục này tăng 0,01%. Các
khoản mục TSNH khác, phải thu NH, ĐTTCNH,… đều tăng.
Các khoản mục tiền, HTK, TSCĐ giảm so với đầu kỳ. Trong đó
khoản mục tiềngiảm mạnh nhất 52.317 triệu đồng, tỷ lệ giảm
70,95%. Tuy nhiên để có cái nhìn chính xác cần làm rõ nguyên
nhân, đồng thời kết hợp với chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh
toán nhanh để có kết luận chính xác.
Xét về cơ cấu tài sản ta thấy: TSNH chiếm tỷ trọng lớn hơn
TSDH điều này phù hợp với một công ty sản xuất kinh doanh.
Đối với TSNH thì các khoản ĐTTCNH chiếm tỷ trọng lớn nhất
39,11% ở đầu kỳ và 49,99% ở cuối kỳ (tăng 10,88%). Điều này
là hợp lý nếu các khoản hoạt động đầu tư tài chính có hiệu quả,
tuy nhiên cũng cần xem xét để có chính sách đầu tư đúng. Đối
với tài sản dài hạn thì TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn nhất tiếp đến là
khoản BĐSĐT, điều này phù hợp với điều kiện kinh doanh của
công ty. Tuy nhiên, để có cái nhìn chính xác hơn cần đi sâu phân
tích chi tiết các khoản mục tài sản của công ty
- Tình hình nguồn vốn của công ty CP giống bò sữa Mộc Châu
Bảng 2. Bảng phân tích nguồn vốn 01/01/2020 31/12/2020 So sánh Chỉ tiêu Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọng trọng( trọn (%) %) g (% ) A.Nợ phải trả 345.474 310.686 25,41 -34.788 -10,07 -6,81 32,22 1.Nợ ngắn hạn 290.040 27,05 250.596 20,50 -39.444 -13.60 -6,55 2.Nợ dài hạn 55.434 5,17 60.090 4,91 4.656 8,40 -0,26 B.VCSH 726.740 67,8 911.910 74,59 25,48 6,81 185.170 1.VCSH 726.740 911.910 74,59 185.170 25,48 6,81 67,78 Tổng nguồn 1.072.214 100 1.22.596 100 150.382 14,03 - vốn
Nhận xét: Thông qua số liệu ở bảng 2 ta có thể đánh giá khái quát như sau:
Tổng nguồn vốn của công ty tăng 150.382 triệu đồng với tỷ lệ
tăng 14,03% chủ yếu do VCSH tăng. VCSH tăng 185.170 triệu
đồng tỷ lệ tăng 25,48%, nâng cao khả năng tự chủ tài chính của công ty.
Chỉ tiêu nợ phải trả giảm 34.788 triệu đồng tỷ lệ giảm 10,07%,
chủ yếu là do nợ ngắn hạn giảm sâu 39.444 triệu đồng tỷ lệ
giảm 13,60%. Bên cạnh đó chỉ tiêu nợ dài hạn tăng 4.656 triệu
đồng tỷ lệ tăng 8,4%. Nhìn chung chỉ tiêu nợ phải trả giảm vào
thời điểm 31/12/2020 so với ngày 01/01/2020, giảm bớt gánh
nặng tài chính cho công ty. Để có thể đánh giá chính xác cần đi
sâu phân tích chi tiết các khoản mục nguồn vốn của công ty
3.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
– Tổ chức bộ máy kế toán: Công tác kế toán của Công ty là hình thức tổ chức kế
toán tập trung. Phòng Kế toán gồm 07 người (01 kế toán trưởng, 05 kế toán viên và 01 thủ quỹ)
– Chính sách kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo
TT 200/2014/TT-BTC của BTC. Ngoài các tài khoản quy định, công ty còn thực
hiện mở thêm một số sổ chi tiết các tài khoản để tiện theo dõi và hỗ trợ cho các
công tác khác tại công ty. Các chuẩn mực kế toán tuân thủ theo VAS, các văn
bản hướng dẫn kèm theo do Nhà nước đã ban hành. Các BCTC được lập và trình bày theo quy định.
Hình thức kế toán: Nhật ký chung
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá vật tư, sản phẩm, hàng hoá: Nhập trước – Xuất trước
Phương pháp tính thuế GTGT: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 10%; thuế suất thuế TNDN là 20%
3.1.5 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
– Tổ chức hạch toán toán ban đầu:
+, Tổ chức hệ thống chứng từ: Công ty sử dụng hệ thống chứng từ ban hành
kèm theo TT số 200/2014/TT-BTC của BTC. Chứng từ kế toán công ty bao gồm
hệ thống chứng từ lao động tiền lương, hàng tồn kho, bán hàng, tiền tệ và TSCĐ.
+, Tổ chức luân chuyển chứng từ: Tất cả các chứng từ kế toán sau khi được
kiểm tra và hoàn chỉnh đều phải được chuyển về phòng Kế toán của công ty để
luân chuyển và ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ của công ty như sau
– Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Công ty tổ chức áp dụng hệ
thống tài khoản kế toán ban hành kèm theo TT số 200/2014/TT-BTC của BTC,
gồm các tài khoản cấp 1, 2, 3 và các tài khoản ký hiệu riêng theo mã mặt hàng,
công cụ, dụng cụ, nguyên vật liệu, đối tác, khách hàng.
+, Kế toán quá trình cung cấp: TK 152, 153, 156, 151
– Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Phòng Kế toán lựa chọn áp dụng ghi sổ kế toán
theo hình thức kế toán trên máy vi tính và sử dụng phần mềm kế toán MISA
SME.NET 2021 với đầy đủ 14 phân hệ. 11
+, Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái.
+, Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các TK 111, 112, 211, 214, 331, 411, 511, 611, …
– Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:
+, Báo cáo tài chính: Tổ chức lập, trình bày và công bố thông tin BCTC ban
hành kèm theo TT số 200/2014/TT-BTC của BTC, bao gồm bảng cân đối kế
toán, báo cáo KQKD, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh BCTC. Nơi gửi
BCTC của công ty là Cục thuế tỉnh Sơn La, Cục Thống kê Sơn La, phòng đăng
ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu Tư Sơn La.
+, Báo cáo quản trị: Xây dựng hệ thống trên cơ sở kế toán quản trị trên cơ sở
thông tin phục vụ cho ĐHĐCĐ, HĐQT và BGĐ, bao gồm báo cáo thực hiện,
báo cáo dự toán và báo cáo phân tích.
3.2 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty CP giống
sữa Mộc Châu
3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty CP giống sữa Mộc
Giá vốn hàng bán năm 2019 là 2.075.056,6 TRD năm 2020 là
1.934.681,7 TRD. Cho thấy chênh lệch giá vốn hàng bán năm
2020 so với năm 2019 là giảm là 140.379 TRD. Tương ứng với tỷ lệ là 6,8%
Đơn vị:Công ty CP giống sữa Mộc Châu
Mẫu số 02 - VT
̣phận:bán hàng
(Ban hành theo Thông số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.18...tháng…9.năm .2021...... Số: 08 Nợ:TK 641 Có:.TK 155
Họ và tên người nhận hàng: Hồ Quỳnh Hương Địa chỉ (bộ phận)bán hàng
Lý do xuất kho: bán sản phẩm
Xuất tại kho (ngăn lô): thành phẩm Địa điểm Tầng 02, Tòa nhà thương mại dịch vụ B-CC, Dự án khu nhà ở Ngân Hà Vạn Phúc,
Phố Tố Hữu, P. Vạn Phúc, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng cụ, sp, hàng Số lượng STT Mã số ĐVT Đơn giá Thành tiền hoá
Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Sữa Mộc Châu SP MC Thùng 200 200 81.000 16.200.000 Côṇ g x x x x x 16.200.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ):
Mười sáu triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 02 chứng từ gốc Ngày.18...tháng…9.năm .2021......
Người lập phiếu
Người nhận hàng Thủ kho
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Hoặc bộ phận có nhu cầu
(Ký, họ tên) Ngân Hương nhập)
Nguyễn Th椃⌀ Ngân
Hồ Quỳnh Hương
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu
ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ CĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản giá vốn bán hàng Số hiệu…632
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Ngày, tháng ghi Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK đối Số tiền sổ Diễn giải Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm. Số phát sinh trong tháng 02/09 PXK01 02/09 Xuất kho sản phẩm A 5 155A 326.337.725 03/09 03/09 Giá vốn hàng gửi bán 17 157 147.784.000 06/09 PXK02 06/09 giá vốn sản phẩm B 26 155B 407.310.000 09/09 PXK03 09/09 giá vốn sản phẩm C 38 155C 283.500.000 11/09 PXK04 11/09 xuất bán sản phẩm C 52 155C 162.000.000 12/09 PXK05 12/09
xuất sản phẩm A trao đổi 61 155A 180.162.500
Công ty Milk Milk trả lại sản 13/9 PNK03 13/9 phẩm C; SL: 100 thùng 70 155C 8.100.000 15/9 PXK06 15/9 giá vốn sản phẩm D 76 155D 540.000.000 16/9 PXK07 16/9 giá vốn sản phẩm B 81 155B 30.500.000 30/9 PKT08 30/9
kết chuyển giá vốn hàng bán 115 911 2.069.494.225
- Cộng Số phát sinh tháng 2.077.594.225 2.077.594.225 Số dư cuối tháng -
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ 1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2.2. Kế toán chi phí bán hàng tại công ty CP giống
sữa Mộc Châu
Chi phí bán hàng năm 2019 là 321.788,3 TRD năm 2020 là
596.632.4 TRD. Cho thấy chênh lệch giữa năm 2020 so với năm
2019 là 274.844,1 TRD. Tương ứng với tỷ lệ là 85,4%.Từ số liệu
trên cho thấy chi phí bán hàng của doanh nghiệp năm 2020 so
với 2019 là tăng. Từ đó nâng cao biện pháp để giảm chi phí bán hàng
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu
ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ CĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản chi phí bán hàng Số hiệu…641
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Ngày, tháng ghi Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK đối Số tiền sổ Diễn giải Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm. Số phát sinh trong tháng
Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi 03/09 HĐGTGT 03/09 11 112 9.000.000
xuất sản phẩm C cho khuyến mại 18/9 PXK08 18/9 88 155C 16.200.000 30/9 BPBKH 30/9 Khấu hao TSCĐ 90 214 15.225.000 30/9 BTTL 30/9 hạch toán tiền lương 93 334 35.525.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, 30/9 BPBTLBHXH 30/9
BHTN theo tỷ lệ quy định hiện 96 338 8.348.375 hành 30/9 GBN02 30/9 chi tiền điện nước 100 112 7.105.000 30/9 PKT08 30/9
Kết chuyển chi phí bán hàng 119 911 91.403.375
- Cộng Số phát sinh tháng 91.403.375 91.403.375 Số dư cuối tháng -
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ 1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2.3. Kế toán chi phí quản tại công ty CP giống
sữa Mộc Châu
Chi phí quản lý năm 2019 là 23.346,2 TRD, năm 2020 là
29.480,4 TRD. Cho thấy chênh lệch giữa năm 2020 so với 2019
là 6.134,3 TRD tương ứng với tỷ lệ là 26,3 %. Từ số liệu trên cho
thấy chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2020 so với 2019 là
tăng. Từ đó nâng cao biện pháp để giảm chi phí quản lý
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu
ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ CĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản chi phí quản doanh nghiệp Số hiệu…642
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Ngày, tháng ghi Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK đối Số tiền sổ Diễn giải Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm. Số phát sinh trong tháng
Xóa sổ nợ phải thu khó đòi 04/09 PKT01 04/09 Công ty Mai Phương 19 131MP 15.225.000 30/9 BPBKH 30/9 Khấu hao TSCĐ 91 214 17.255.000 30/9 BTTL 30/9 hạch toán tiền lương 94 334 76.125.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, 30/9 BPBTLBHXH 30/9
BHTN theo tỷ lệ quy định hiện 97 338 17.889.375 hành 30/9 GBN02 30/9 chi tiền điện nước 101 112 8.120.000 30/9 PKT08 30/9 Kết chuyển chi phí QLDN 121 911 134.614.375
- Cộng Số phát sinh tháng 134.614.375 134.614.375 Số dư cuối tháng -
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ 1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2.4. Kế toán doanh thu tài chính tại công ty CP giống
sữa Mộc Châu
Các chỉ tiêu năm 2020 so với năm 2019: DT hoạt động tài chính giảm 97,7
triệu đồng, tương ứng tỷ lệ giảm 13,9%
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu
ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ CĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu…515
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Ngày, tháng ghi Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK đối Số tiền sổ Diễn giải Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm. Số phát sinh trong tháng 05/09 GBC03 05/09 bán sản phẩm A 23 112 146.250.000 07/09 GBC05 07/09 tiền bán thành phẩm 34 112 3.900.000 30/9 PKT07 30/9 bán sản phẩm B 110 911 150.150.000
- Cộng Số phát sinh tháng 150.150.000 150.150.000 Số dư cuối tháng -
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ 1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2.5. Kế toán chi phí tài chính tại công ty CP giống
sữa Mộc Châu
Năm 2020 so với năm 2019 chênh lệch 97.7 TRD tương ứng với
tỷ lệ 60,3%. Cho thấy năm 2020 đã thất thoát hơn năm 2019 và
cần nâng cao các biện pháp để giảm thiểu sự rủi ro về chi phí tài chính
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu
ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ CĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản chi phí tài chính Số hiệu…635
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Ngày, tháng ghi Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK đối Số tiền sổ Diễn giải Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm. Số phát sinh trong tháng 05/09 PC01 05/09 chi phí bán cổ phiếu X 24 111 1.200.000 06/09 PC02 06/09
chi chiết khấu thanh toán 31 111 6.864.000 30/9 PKT08 30/9
Kết chuyển chi phí tài chính 117 911 8.064.000
- Cộng Số phát sinh tháng 8.064.000 8.064.000 Số dư cuối tháng -
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ 1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2.6. Kế toán thu nhập khác tại công ty CP giống sữa Mộc Châu
Bảng 3. Phân tích kết quả hoạt động khác năm 2019 2020 So sánh Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020
Chênh lệch Tỉ lệ (%) (1) (2) (3) (4)=(3)-(2) (5)=(4)/(2) Thu nhập khác 12.460 4.655 -7.805 -63 + Thu thập thanh lý, 2.465 3.260 795 32 nhượng bán TSCĐ + Thu tiền phạt, bồi 2.523 1.029 -1.494 -59 thường + Thu hỗ trợ,ủng hộ 7.254 4 - 7.250 -100 + Thu nhập khác 218 361 144 66
Thu nhập khác năm 2020 là 4.655 triệu đồng, giảm 7.805 triệu đồng. Trong đó:
- Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ: 3.260 triệu đồng, tăng 795 triệu đồng. -
- Thu tiền phạt, bồi thường: 1.029 triệu đồng, giảm 1.494 triệu đồng.
- Thu hỗ trợ, ủng hộ: 4 triệu đồng, giảm 7.250 triệu đồng.
- Thu nhập khác: 361 triệu đồng, tăng 144 triệu đồng
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu
ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ CĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản thu nhập khác Số hiệu…711
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Ngày, tháng ghi Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK đối Số tiền sổ Diễn giải Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm. Số phát sinh trong tháng 10/09 PT01 10/09 thu thanh lý TSCĐ 49 111 11.165.000
Thu nợ khó đòi của công ty 17/9 PNK04 17/9 Trường 87 152X 133.980.000 bằng NVL 30/9 PKT07 30/9
kết chuyển thu nhập khác 112 911 145.145.000
- Cộng Số phát sinh tháng 145.145.000 145.145.000 Số dư cuối tháng -
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ 1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2.7. Kế toán chi phí khác tại công ty CP giống sữa Mộc Châu
Bảng 4. Phân tích kết quả hoạt động khác năm 2019 2020 So sánh Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020
Chênh lệch Tỷ lệ (%) Chi phí khác 12.674 10.286 - 2.388 -19 + Chi phí thanh lý, 8.848 7.992 - 856 -10 nhượng bán TSCD + Chi phí vắc xin tiêm 1.885 1.154 -730 - 39 phòng bò + Chi phí phạt vi phạm 0 584 584 - hành chính + Chi phí khác 1.941 556 -1.386 - 71
Chi phí khác năm 2020 là 10.286 triệu đồng, giảm 2.388 triệu đồng. Trong đó:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ: 7.992 triệu đồng, giảm 856 triệu đồng.
- Chi phí vắc xin tiêm phòng bò: 1.154 triệu đồng, giảm 730 triệu đồng. 14
- Chi phí phạt vi phạm hành chính: 584 triệu đồng, tăng 584 triệu đồng.
- Chi phí khác: 556 triệu đồng, giảm 1.386 triệu đồng.
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu
ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ CĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản chi phí khác Số hiệu…811
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Ngày, tháng ghi Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK đối Số tiền sổ Diễn giải Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm. Số phát sinh trong tháng 10/09 BBTLTSCĐ 10/09 thanh lý TSCĐ 45 211 8.120.000 10/09 PC03 10/09 chi phí thanh lý 50 111 1.116.500 30/9 PKT08 30/9 Kết chuyển chi phí khác 123 911 9.236.500
- Cộng Số phát sinh tháng 9.236.500 9.236.500 Số dư cuối tháng -
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ 1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị: Công ty CP giống sữa Mộc Châu
ĐVT: Đồng Việt Nam
SỔ CĀI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung) Tháng 9 Năm 2020
Tên tài khoản xác định kết quả kinh doanh Số hiệu…911
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Ngày, tháng ghi Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK đối Số tiền sổ Diễn giải Số ứng hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm. Số phát sinh trong tháng
Kết chuyển doanh thu bán hàng 30/9 PKT07 30/9 và CCDV 109 511 3.854.080.000
kết chuyển doanh thu hoạt động 30/9 PKT07 30/9 tài chính 111 515 150.150.000 30/9 PKT07 30/9
kết chuyển thu nhập khác 113 711 145.145.000 30/9 PKT08 30/9
kết chuyển giá vốn hàng bán 114 632 2.069.494.225 30/9 PKT08 30/9
Kết chuyển chi phí tài chính 116 635 8.064.000 30/9 PKT08 30/9
Kết chuyển chi phí bán hàng 118 641 91.403.375 30/9 PKT08 30/9 Kết chuyển chi phí QLDN 120 642 134.614.375 30/9 PKT08 30/9 Kết chuyển chi phí khác 122 811 9.236.500 30/9 PKT09 30/9
Kết chuyển chi phí thuế TNDN 126 821 367.312.505 30/9 PKT09 30/9 hạch toán lãi 128 421 1.469.250.020
- Cộng Số phát sinh tháng 4.149.375.000 4.149.375.000 Số dư cuối tháng -
Cộng luỹ kế từ đầu kỳ
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Ngày mở sổ:1/9/2020
Ngày ..30. tháng .9.. năm .2020.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu) \
* Báo cáo tài chính năm 2020
Bảng cân đối kế toán năm 2020
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020
3.2.9 Kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIĀ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: 01AA/17P Liên 3: Lưu nội bộ Số: 0000009
Ngày....18....tháng...9....năm 2021....
Đơn vị bán hàng: Công ty CP giống Bò sữa Mộc Châu Mã số thuế: 01078103432
Địa chỉ: Tầng 02, Tòa nhà thương mại dịch vụ B-CC, Dự án khu nhà ở Ngân Hà Vạn Phúc, Phố Tố Hữu, P.
Vạn Phúc, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội Số tài khoản : 1989474589457
Điện thoại: 0985729488.................................................
Họ tên người mua hàng.: Ngô Kinh Đạt............................................................... ...... ....... .......
Tên đơn vị ..............................................................................
Địa chỉ: 1, Ngõ 12 Đống Đa, HN................................................................. ... ........................................ Số tài khoản 19002927221
Hình thức thanh toán:. Sản phẩm Mã số thuế: 0192992793………………………………
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Sản phẩm C Thùng 200 Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: % , Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán Số tiền viết bằng chữ: Người bán hàng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
3.3 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng của công ty CP giống sữa Mộc Châu
3.3.1
Nhận xét công tác kế toán doanh thu bán hàng
xác định kết quả kinh doanh của công ty
* Ưu điểm
– Về mặt tổng quan, công tác kế toán tại CTCP Giống Bò sữa Mộc Châu được
thực hiện, tổ chức một cách khoa học và hợp lý, phù hợp với quy định hiện hành.
– Về tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị: +, Tổ
chức bộ máy kế toán: Công tác kế toán tại công ty được tổ chức theo hình thức
kế toán tập trung, đứng đầu là Kế toán tưởng. Bộ máy kế toán sắp xếp khoa học
và hợp lý, phân chia theo phần hành, phù hợp với năng lực trình độ của mỗi
người, đảm bảo sự phân công công việc, trách nhiệm rõ ràng trong từng phần
hành kế toán. Các nhân viên kế toán luôn thường xuyên cập nhật các chính
sách, quy định mới của Nhà nước về chế độ kế toán, các chính sách về thuế, phí
bảo hiểm, chuẩn mực, thông tư kế toán, các phần mềm kê thai thuế điện tử, kế
toán online,… Sự phối hợp trong phòng Kế toán nhịp nhàng giữa các khâu, góp
phần cung cấp thông tin, số liệu đầy đủ, kịp thời cho BGĐ. +, Chính sách kế
toán áp dụng: Chính sách kế toán phù hợp với chế độ kế toán hiện hành được cụ
thể hóa trong Luật Kế toán, VAS, TT200 và các văn bản hướng dẫn. Các
phương pháp tính thuế GTGT, khấu hao TSCĐ, kế toán HTK phù hợp với đặc
thù công ty. Kỳ kế toán, kỳ báo cáo và đơn vị tiền tệ sử dụng hợp lý, theo tinh
thần chung của kế toán tại Việt Nam, đảm bảo cung cấp thông tin tài chính và
kinh tế nhanh chóng cho các bộ máy quản lý, cho các cổ đông, các đối tượng quan tâm.
– Về tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị:
+, Tổ chức hạch toán toán ban đầu: Tổ chức hệ thống chứng từ phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp với quy định, tổ chức luân
chuyển chứng từ nhịp nhàng giữa các bộ phận.
+, Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Các quá trình kế toán quá trình
cung cấp, kế toán quá trình sản xuất, kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
18 doanh nghiệp, kế toán tiêu thụ và kết quả của công ty đa phần đã hạch toán
đúng và chính xác nhất là quá trình kế toán doanh thu.
+, Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hình thức kế toán máy vi tính với các sổ kế
toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản được ghi chép đầy đủ với sự
giúp đỡ đắc lực của phần mềm kế toán. Các mẫu sổ rõ ràng và hợp lý, theo biểu mẫu của TT 200.
+, Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: Báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và các
báo cáo nội bộ khác liên quan nhìn chung đã được tổ chức, trình bày và công bố
theo quy định giúp đỡ cho việc báo cáo thông tin cho nội bộ công ty, các cổ
đông, BGĐ,… cũng như các cơ quan Nhà nước theo quy định.
+, Về phần mềm kế toán: Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán
MISA để hỗ trợ, giúp công việc kế toán được giảm bớt và dễ dàng hơn. Đây là
một phần mềm hiện đại, linh hoạt, luôn cập nhật các luật và yêu cầu mới từ
ngành Thuế. Không những thế, phần mềm kế toán MISA SME.NET 2021 cung
cấp đầy đủ các công cụ, phân hệ kế toán cần thiết để hỗ trợ công việc của các
nhân viên trong phòng Kế toán.
* Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật, công tác kế toán tại CTCP Giống Bò sữa Mộc
Châu vẫn còn tồn tại một số hạn chế như sau:
– Về tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị: Chính
sách kế toán áp dụng tại đơn vị: Một số số liệu của năm 2019 đã được phân loại
lại để phù hợp với mục đích so sánh với số liệu năm 2020 do ảnh hưởng của
việc phân loại lại giá trị ghi sổ của các con bê chưa đạt đủ tiêu chuẩn, phân loại
lại khoản ứng trước vốn đầu tư, phân loại lại chi phí vật tư hỏng hủy, phân loại
lại thu nhập, chi phí từ thanh lý tài sản cố định và phân loại lại khoản phải trả khác.
– Về tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị: Hệ thống chứng từ, việc luân
chuyển chứng từ: Đôi khi còn xảy ra nhầm lẫn, gây thất lạc một số chứng từ,
phải xin bổ sung, xác nhận. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Một số
nghiệp vụ định khoản chưa đúng, nhầm tài khoản, phải chỉnh sửa một số chi phí.
– Về phần mềm kế toán: Công ty chưa khai thác và tận dụng hết chức năng của
các phân hệ trong phần mềm MISA, điều này đòi hỏi công việc tập huấn sử
dụng phần mềm thường xuyên, trau dồi kỹ năng kế toán máy của các kế toán viên trong công ty
3.3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty CP giống sữa Mộc Châu
Dưới góc độ là một sinh viên, từ những hạn chế và những khó
khăn của công ty đang tồn tại, để cái tiến và hoàn thiện công
tác kế toán nhóm em xin nêu ra một số ý kiến như sau:
- Về hình thức kế toán áp dụng: Công ty CP giống bò sữa Mộc
Châu áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ để thực hiện
việc phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là rất
khoa học và hợp lý, nó đảm bảo cho việc thực hiện và xử lý các
nghiệp vụ cũng như lên các sổ sách báo cáo rất nhanh gọn, đơn giản.
- Thực hiện nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội kinh doanh,
thúc đẩy khả năng sáng tạo của nhân viên để tìm ra những
bước đi mới, tạo ra ổn định trong kinh doanh,luôn chủ động
trước sự biến động của thị trường.
- Triển khai mạng lưới tiếp thị bán hàng trên địa bàn cả nước,
tạo ra chính sách phù hợp linh hoạt để thúc đẩy bán hàng , thu
hồi vốn nhanh cho công ty.
PHẦN IV. KẾT LUẬN
Trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của nền kinh tế
thị trường, các doanh nghiệp được thành lập ngày càng
nhiều, mặt khác do nước ta mới gia nhập tổ trước Thương
mại quốc tế WTO do vậy xuất hiện các sản phẩm cùng loại
của các công ty trong và ngoài nước, điều này dẫn tới sự
cạnh tranh là tất yếu. Tuy nhiên với thế mạnh riêng của
từng doanh nghiệp, từng thành phần kinh tế kết hợp với
các chính sách, họat động cụ thể của mình mà các doanh
nghiệp sẽ thành công dựa trên chính sức cạnh tranh sản phẩm của mình.
Công ty CP giống bò sữa Mộc Châu hoạt động trong bối
cảnh thị trường đang diễn ra sự cạnh tranh gay gắt nhưng
nhờ có sự năng động nhạy bén trong hoạt động sản xuất
kinh doanh công ty đã đứng vững và bước đi lên tạo cho
mình một vị trí vững chắc trên thị trường. Song để có thể
tiếp tục phát triển hơn nữa những mốc đạt đướcj công ty
cần phải nỗ lực hơn nữa nhằm khắc phục hạn chế còn tồn tại.