QTDA Chương 2 p3 - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Việc xây dựng một cấu trúc phân chia công việc (Work Breakdown Structure) là một ầu tiên cốt yếu ể kiểm soát một dự án phức tạp. Cấu trúc công việc (WBS) là một bức tranh của toàn bộ dự án ược chia nhỏ ra thành các ơn vị có trật tự và cấp bậc. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
S. 31 ĐẶT VẤN ĐỀ
Các bước trong giai oạn khởi sự dự án Xác ịnh nhu cầu có DA
Lựa chọn DA và Lập & thẩm ịnh DA
Tuyên bố sự tồn tại của DA
Hoạch ịnh phạm vi DA
•Xác ịnh rủi ro trong ầu tư
Ngoc Uyen Phuong Nguyen, M.Sc.; Prof. Dr. Martin G. Moehrle Giảng viên: TS. Nguyễn Ngọc Uyên Phương
Chương 2 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Khởi sự dự án S. 32 lOMoARcPSD| 49598967
IV. KHÁI NIỆM HOẠCH ĐỊNH PHẠM VI DỰ ÁN
Phạm vi dự án là tập hợp các công việc cần ược thực hiện ể
tạo ra sản phẩm / dịch vụ của dự án.
Cần xác ịnh ranh giới của DA
Chuẩn bị cấu trúc phân chia công việc
Xác ịnh số lượng các thành viên DA và kỹ năng cần thiết
Nguồn vốn và thời gian cần thiết ... S. 33
TIẾN TRÌNH QUẢN TRỊ PHẠM VI DỰ ÁN
Lập kế hoạch cho phạm vi Xác ịnh phạm vi
Lập cấu trúc công việc (WBS) Kiểm tra phạm vi
Kiểm soát thay ổi phạm vi
Ngoc Uyen Phuong Nguyen, M.Sc.; Prof. Dr. Martin G. Moehrle Giảng viên: TS. Nguyễn Ngọc Uyên Phương
Chương 2 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Khởi sự dự án S. 34 BÁO CÁO PHẠM VI
Báo cáo phạm vi ược xem là nền tảng cho tất cả các công việc
ược thực hiện của dự án.
Nội dung báo cáo phạm vi DA
•Tính cấp thiết của DA •Mô tả sản phẩm
•Các kết quả chính của DA •Tiêu chuẩn thành công
•Ước lượng thời gian và chi phí •Giả ịnh •Ràng buộc S. 35 KIỂM SOÁT PHẠM VI Vượt phạm vi A DA A ( scope creep)
Trong quá trình thực hiện, xuất hiện một
số yêu cầu bổ sung/ ý tưởng mới dẫn
ến thay ổi phạm vi & có thể gây ra chi
phí và lịch trình vượt mức vượt phạm
vi dự án ( scope creep ) .
Ngoc Uyen Phuong Nguyen, M.Sc.; Prof. Dr. Martin G. Moehrle Giảng viên: TS. Nguyễn Ngọc Uyên Phương
Chương 2 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Khởi sự dự án S. 36 lOMoARcPSD| 49598967
Ý NGHĨA CỦA XÁC ĐỊNH PHẠM VI
Xác ịnh phạm vi tốt giúp: -
Giúp cải thiện các ước lượng chi phí thời gian và nguồn lực ược chính xác -
Xác ịnh kế hoạch gốc về việc o lường thực hiện và kiểm soát DA -
Hỗ trợ truyền thông trách nhiệm thực hiện công việc ược rõ ràng S. 37
CẤU TRÚC PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
Làm thế nào ể ăn hết một con voi?
Việc xây dựng một cấu trúc phân chia công việc (Work
Breakdown Structure) là một ầu tiên cốt yếu ể kiểm soát một dự án phức tạp.
Cấu trúc công việc (WBS) là một bức tranh của toàn bộ dự án ược
chia nhỏ ra thành các ơn vị có trật tự và cấp bậc.
WBS của một dự án gồm có nhiều cấp bậc (thông thường là 4 cấp):
•Cấp 1: sản phẩm chính của dự án (hoặc tên dự án) •Cấp 2: gói công việc •Cấp 3: các hoạt ộng
•Cấp 4: các công việc (nhiệm vụ)
Ngoc Uyen Phuong Nguyen, M.Sc.; Prof. Dr. Martin G. Moehrle Giảng viên: TS. Nguyễn Ngọc Uyên Phương
Chương 2 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Khởi sự dự án S. 38
CẤU TRÚC PHÂN CHIA CÔNG VIỆC (tt) S. 39
CÁCH TIẾP CẬN ĐỂ XÂY DỰNG WBS
Ngoc Uyen Phuong Nguyen, M.Sc.; Prof. Dr. Martin G. Moehrle Giảng viên: TS. Nguyễn Ngọc Uyên Phương
Chương 2 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Khởi sự dự án S. 40 lOMoARcPSD| 49598967
CHỈ DẪN ĐỂ XÂY DỰNG WBS
•Sử dụng hướng dẫn: Một số tổ chức có cung cấp hướng dẫn ể thiết lập WBS
•Phương pháp tương tự: Xem lại WBS của các dự án tương tự
và iều chỉnh cho phù hợp với dự án của mình
•Cách tiếp cận từ trên xuống: Bắt ầu với các hạng mục lớn nhất
của dự án và chia nhỏ chúng ra
•Cách tiếp cận từ dưới lên: Bắt ầu với các nhiệm vụ chi tiết ến các chi tiết tổng quan
•Phương pháp lập bản ồ tư duy: Viết ra các nhiệm vụ ở dạng
sơ ồ tư duy và sau ó tạo cấu trúc WBS S. 41 LỢI ÍCH CỦA WBS
Ngoc Uyen Phuong Nguyen, M.Sc.; Prof. Dr. Martin G. Moehrle Giảng viên: TS. Nguyễn Ngọc Uyên Phương
Chương 2 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Khởi sự dự án S. 42 THẢO LUẬN NHÓM
Yêu cầu nhóm thiết lập WBS của một dự án nhân ạo (cứu trợ
ồng bào bị lũ lụt) hoặc dự án của nhóm ã ưa ví dụ trong buổi học ầu tiên S. 43
XÁC ĐỊNH RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ
•Nhà ầu tư khi muốn ầu tư thì luôn luôn tính ến nhiều phương án
lựa chọn với 3 trường hợp: tốt, bình thường, xấu xảy ra cho từng
phương án. xác ịnh phương án nào phù hợp nhất với hệ số rủi ro phù hợp.
Ngoc Uyen Phuong Nguyen, M.Sc.; Prof. Dr. Martin G. Moehrle Giảng viên: TS. Nguyễn Ngọc Uyên Phương
Chương 2 –Technological Drivers of Urban Innovation: A T-DNA Analysis Based on US Patent Data Khởi sự dự án S. 44
XÁC ĐỊNH RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ
•Kết quả (giá trị) kỳ vọng (expectation value) (E(x) hoặc EV(x)): lOMoARcPSD| 49598967
xi là kết quả của khả năng xảy ra thứ i, pi là xác suất xảy ra khả năng thứ i.
•Độ lệch chuẩn (standard deviation) σx: sai lệch giữa giá trị thực tế
so với giá trị kỳ vọng (dự oán)
Để tính ộ lệch chuẩn phải tính phương sai (variance) theo công thức: σ2 x x σ =
Hệ số rủi ro (hệ số biến thiên) (risk coefficient): S. 45 BÀI TOÁN
Một người có một khoản vốn là 360 triệu VND và quyết ịnh ầu tư hết. Có hai phương án ầu tư:
•Phương án 1: ầu tư vào cổ phiếu A, giá 45.000 ồng/ cổ phiếu
•Phương án 2: ầu tư vào cổ phiếu B, giá 20.000 ồng/ cổ phiếu
Giả ịnh sau một thời gian nhất ịnh, các yếu tố khác không ổi, kết quả kỳ vọng như sau: Giá A kỳ vọng:
•Tăng lên thành 47.000 ồng/ cổ phiếu, nếu thị trường tốt, xác suất xảy ra là 20%
•Giá 46.000 ồng/ cổ phiếu, nếu thị trường bình thường, xác suất xảy ra là 50%
•Giá 43.000 ồng/ cổ phiếu, nếu thị trường không tốt, xác suất xảy ra là 30% Giá B kỳ vọng:
•Tăng lên thành 22.000 ồng/ cổ phiếu, nếu thị trường tốt, xác suất xảy ra là 10%
•Giá 21.000 ồng/ cổ phiếu, nếu thị trường bình thường, xác suất xảy ra là 60%
•Giá 18.000 ồng/ cổ phiếu, nếu thị trường không tốt, xác suất xảy ra là 30% Yêu cầu:
i. Chọn một trong hai tài sản trên ể ầu tư, giả ịnh nhà ầu tư là người tránh rủi ro
ii.Phân tích những rủi ro gặp phải khi chọn ầu tư một trong hai cổ phiếu trên? iii.Biện
pháp khắc phục (giảm rủi ro) khi ầu tư?
Ngoc Uyen Phuong Nguyen, M.Sc.; Prof. Dr. Martin G. Moehrle Giảng viên: TS. Nguyễn Ngọc Uyên Phương