Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Liên hệ thực tiễn | Tiểu luận môn chủ nghĩa xã hội khoa học Trường đại học sư phạm kĩ thuật TP. Hồ Chí Minh

V.I.Lênin đã phát triển tư tưởng của C.Mác về thời kỳ quá độ và là người đầu tiên dùng
khái niệm "thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội". Do tính chất lâu dài
của nó nên phải phân chia thời kỳ quá độ thành những bước quá độ nhỏ hơn. Trước đổi
mới, Đảng ta xác định quá độ lên CNXH ở Viát Nam là sự quá độ "bỏ qua giai đoạn phát
triển tư bản chủ nghĩa" Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

z
MÔN HàC: CHĀ NGH)A XÃ HàI KHOA HàC
TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI :
QUÁ ĐÞ LÊN CHþ NGH)A XÃ HÞI â VIàT NAM.
LIÊN Hà THĀC TIÞN
DANH MỤC VI¾T TẮT
CMT8: Cách mạng tháng 8
CNTB: Chā ngh*a tư bản
CNXH: Chā ngh*a xã hái
CSVN: Cáng sản Viát Nam
GDP: Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nái
KTTT: Kinh tế thß trưßng
TBCN: Tư bản chā ngh*a
VN: Viát Nam
XHCN: Xã hái chā ngh*a
MỤC LỤC
Mâ ĐÀU .................................................................................................................................................... 1
Ch°¢ng I. KI¾N THĀC C¡ BÀN ................................................................................................... 1
1.1 Quá đß lên chÿ ngh*a xã hßi bỏ qua ch¿ đß t° bÁn chÿ ngh*a ..................................... 1
1.2 Tính t¿t y¿u đối vßi Viát Nam .................................................................................................... 3
1.3 Đặc tr°ng.............................................................................................................................................. 4
1.4 Ph°¢ng h°ßng.................................................................................................................................... 9
CH¯¡NG II: LIÊN Hà THĀC TIÞN VÀ VIàC THĀC HIàN CON Đ¯àNG QUÁ
ĐÞ LÊN CHþ NGH)A XÃ HÞI â VIàT NAM ..................................................................... 14
2.1 sã thāc tißn nghiên cāu thái kỳ quá đß lên chÿ ngh*a xã hßi, bỏ qua ch¿ đß t°
bÁn chÿ ngh*a ã Viát Nam hián nay ................................................................................................ 14
2.2 Mßt số v¿n đê ru
t ra t°
ti
m hiê
u c¢ sã ly
luâ
n và thāc tißn quá đß lên chÿ ngh*a xã
hßi, bỏ qua ch¿ đß t° bÁn chÿ ngh*a ............................................................................................... 15
2.3 Nhÿng thành tā và h¿n ch¿ trong viác xây dāng chÿ ngh*a xã hßi ã Viát Nam .. 17
2.3.1 Thành tāu.......................................................................................................................... 17
2.3.2 Nhÿng h¿n ch¿ ................................................................................................................. 20
K¾T LUẬN ................................................................................................................................................. 20
TÀI LIàU THAM KHÀO.................................................................................................................... 21
A.Mâ ĐÀU
V.I.Lênin đã phát triển tưáng cāa C.Mác về thßi kquá đá ngưßi đầu tiên dùng
khái niám <thßi kỳ quá đá từ chā ngh*a bản lên chā ngh*a xã hái=. Do tính chất lâu i
cāa nên phải phân chia thßi kquá đá thành những bước quá đá nhỏ hơn. Trước đổi
mới, Đảng ta xác đßnh quá đá lên CNXH á Viát Nam là sự quá đá "bỏ qua giai đoạn phát
triển tư bản chủ nghĩa" Cương lĩnh 1991. , xác đßnh: "Nước ta quá đá lên CNXH, bỏ qua
chế đá tư bản" . Đến Đại hái IX, Đảng ta chỉ ra cÿ thể hơn: "Con đưßng đi lên cāa nước ta
là sự phát triển quá đá lên chā ngh*a xã hái bỏ qua chế đá bản chā ngh*a, tức là bỏ qua
viác xác lập vß trí thống trß cāa quan há sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chā ngh*a,
nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế đá tư bản chā
ngh*a, đặc biát về khoa hác và công nghá, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng
nền kinh tế hián đại" . Tất nhiên, bỏ qua chế đá tư bản chā ngh*a phải được nhận thức n
đồng chí Tổng Bí thư đã nhấn mạnh: "Nói bỏ qua chế đá tư bản chā ngh*a bỏ qua chế độ
áp bức, bất công, bóc lột tư bản chủ nghĩa; bỏ qua những thói hư tật xấu, những thiết chế,
thể chế chính trị không phù hợp với chế đá hái chā ngh*a, chứ không phải bỏ qua cả
những thành tựu, gtrß vn minh nhân loại đã đạt được trong thßi kỳ phát triển chā
ngh*a tư bản. Đương nhiên, viác kế thừa những thành tựu y phải chán lác trên quan
điểm khoa hác, phát triển".
vậy trong pham vi bài tiểu luận này, nhóm em xin được viết về đề tài: <QUÁ Đà
LÊN CHĀ NGH)A XÃ HàI à VIàT NAM ’’. Giúp mái ngưßi tìm hiểu về quá trình
quá đá lên XHCN á Viát Nam. Bài tiểu luận được trình bày theo yếu tố khách quan và
chā quan từ đó có cái nhìn cÿ thể về từng vấn đề.
CH¯¡NG I: KI¾N THĀC C¡ BÀN
1.1 Quá đß lên chÿ ngh*a xã hßi bỏ qua ch¿ đß t° bÁn chÿ ngh*a.
Chúng ta quá đá lên chā ngh*a xã hái (CNXH), bỏ qua chế đá tư bản chā ngh*a
(TBCN) không phải theo phương thức trực tiếp, mà phải đi qua các bước trung gian,
phải bắc những <chiếc cầu nhỏ= đi lên CNXH, bỏ qua chế đá TBCN. Viác bỏ qua chế đá
1
TBCN, về cơ bản, chính là: <bỏ qua viác xác lập vß trí thống trß cāa quan há sản xuất
kiến trúc thượng tầng tư bản chā ngh*a, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân
loại đã đạt được dưới chế đá tư bản chā ngh*a, đặc biát về khoa hác và công nghá, để phát
triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hián đại=.
Bỏ qua viác xác lập vß trí chi phối cāa quan há sản xuất TBCN trong nền sản xuất xã hái
đang vận đáng đi lên CNXH, cũng có ngh*a á đó còn tồn tại á mức đá nhất đßnh các quan
há sản xuất tư bản và tiền tư bản, chúng vận đáng và tác đáng đến sự phát triển cāa nền
kinh tế hái đang đßnh hướng đi lên CNXH. Chính vì vậy, trong thực tißn cần có -
những chính sách để các quan há này vận đáng, đóng góp vào sự tng trưáng chung, đồng
thßi hạn chế tác đáng tiêu cực cāa chúng.
Quan há sản xuất luôn phù hợp với tính chất và trình đá phát triển nhất đßnh cāa lực
lượng sản xuất. Mát khi lực lượng sản xuất trong nền kinh tế thß trưßng đßnh hướng xã
hái chā ngh*a (XHCN) còn thấp, đa dạng, cần xây dựng quan há sản xuất phù hợp, ngh*a
là cần có các quan há sản xuất đa dạng để tạo điều kián khai thác các nguồn lực và má
đưßng cho lực lượng sản xuất phát triển.
Trên phạm vi quốc gia, chúng ta bỏ qua viác xác lập vß trí chi phối cāa quan há sản
xuất TBCN, song trong phạm vi cÿ thể như doanh nghiáp, hay các đặc khu kinh tế, quan
há kinh tế TBCN, cách thức quản lý theo kiểu TBCN vẫn tồn tại, vận hành theo các quy
luật kinh tế cāa chā ngh*a tư bản (CNTB). Sự vận hành và chi phối cāa quan há sản
xuất TBCN vẫn dißn ra trong quá trình sản xuất, song với không gian và thßi gian nhất
đßnh. Phạm vi không gian và thßi gian này được quy đßnh bái các luật và quy đßnh cāa
Nhà nước xã hái chā ngh*a.
Viác bỏ qua chế đá TBCN đi lên CNXH không chỉ là bỏ qua xác lập vß trí chi phối cāa
quan há sản xuất TBCN và kiến trúc thượng tầng TBCN, mà còn là bỏ qua viác tước đoạt
ruáng đất cāa nông dân, cũng như viác tước đoạt tư liáu sản xuất cāa ngưßi lao đáng, đẩy
những ngưßi lao đáng trá thành ngưßi làm thuê. Sau khi giành được chính quyền, giai cấp
công nhân và những ngưßi lao đáng trá thành những ngưßi chā cāa xã hái
2
mới, thực hián xã hái hóa tư liáu sản xuất, từng bước xây dựng và đưa quan há sản xuất
mới ngày càng chiếm vß trí chi phối trong nền sản xuất xã hái. Do vậy, bỏ qua chế đá
TBCN cũng còn là viác bỏ qua tạo dựng giai cấp thực hián sự thống trß, bóc lát giai cấp
công nhân và những ngưßi lao đáng trong CNTB. Song, trong thßi kỳ quá đá cùng với
xây dựng giai cấp công nhân là viác hình thành tầng lớp doanh nhân, cùng với những
ngưßi lao đáng cùng làm chā xã hái, cùng xây dựng xã hái mới.
Vậy bỏ qua chế đá TBCN là viác bỏ qua sự xác lập vß trí thống trß cāa quan há sản
xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN, đồng thßi bỏ qua viác tước đoạt ruáng đất và tư
liáu sản xuất cāa ngưßi lao đáng, bỏ qua viác tạo dựng giai cấp thống trß, bóc lát ngưßi
lao đáng, và đương nhiên tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được
dưới chế đá TBCN.
1.2 Tính t¿t y¿u đối vßi Viát Nam.
Xã hái có áp bức ắt hẳn có đấu tranh, và nhân dân ta đã lấy đấu tranh để chống lại áp
bức bóc lát cāa Thực dân Pháp và Đế quốc Mỹ. Là mát dân tác yêu chuáng hòa bình, từ
ngàn đßi khát khao về mát xã hái công bằng tốt đẹp thể hián qua những cuác đấu tranh
chống ngáai xâm và ước mơ giải phóng dân tác, dân ta phải đấu tranh với kẻ thù đàn áp
.Đó là tính tất yếu cāa xã hái. Nhưng vì sao chúng ta lựa chán con đưßng đi lên XHCN,
bỏ qua TBCN? Có thể thấy những nhà yêu nước như Phan Bái Châu, Phan Chu Trinh
cũng đã từng lựa chán con đưßng cách mạng tư sản để đấu tranh nhưng không thành
công. Điều đó cho thấy con đưßng đấu tranh bằng cách mạng Tư sản không phù hợp
với thực trạng nước ta bấy giß .
Đến với con đưßng đấu tranh cāa Hồ Chí Minh, Ngưßi đã chán hình thức đấu tranh
vô sản, do giai câp công nhân, nông dân lãnh đạo, và đã giành được thắng lợi thể hián á
CMT8 thành công, miền Bắc đi lên xây dựng XHCN, cuác cách mạng này chứng minh sự
lựa chán cāa Đảng và nhân dân ta là đúng đắn, phù hợp với thực tế VN.
Sau cuác cách mạng dân tác dân chā thành công, dưới sự lãnh đạo cāa Đảng CSVN
á miền Bắc, nước ta chuyển ngay sang cách mạng XHCN, vừa xây dựng XHCN á miền
3
Bắc, vừa đấu tranh chống Đế Quốc Mỹ á miền Nam, đồng thßi đấy cũng là sự phù hợp
với xu thế cāa thßi đại ngày nay: CNTB với những mâu thuẫn ngày càng gay gắt và sâu
sắc chắc chắn sẽ bß thay thế bái há thống XHCN trên phạm vi toàn thế giới. CNTB không
phải là tương lai cāa loài ngưßi. Đây là xu hướng khách quan thích hợp với lßch sử.
Nhà nứớc ta đã thực hián rõ điều này trên quan điểm: =Bỏ qua CNTB tức là bỏ qua
viác xác lập vß trí thống trß cāa quan há sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN nhưng
hấp thu kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới thßi TBCN.=
Đất nước ta còn yếu kém, nhìều tàn dư cāa chế đá xã hái cũ và chiến tranh để lại.
Công cuác đi lên CNXH là mát công viác khó khn phức tạp do đó cần phải có thßi gian
để cải tạo xã hái, tạo điều kián về vật chất và tinh thần cho CNXH.
Sự thắng lợi cāa cuác cách mạng dân tác dân chā á nứoc ta đã có đā điều kián quá
đá lên TBCN, đó là những điều kßên:
+ Nhân dân đoàn kết tin tưáng vào chế đá XHCN .
+ Chính quyền thuác về giai cấp công nhân và nhân dân lao đáng dưới sự lãnh
đạo cāa Đảng Cáng Sản.
+ sự giúp đỡ cāa các nước tiên tiến, các nước XHCN anh em và phong trào cách
mạng tiến bá cāa thế giới..
1.3 Đặc tr°ng
Chā ngh*a xã hái là mÿc tiêu và lý tưáng cāa toàn Đảng và toàn dân ta. Từ khi ra đßi, Đảng
Cáng sản Viát Nam, đứng đầu Chā tßch Hồ Chí Minh đã lãnh đạo toàn dân đấu tranh
giành đác lập, thống nhất đất nước, dựng nên nhà nước dân chā cáng hòa, tiến hành công
cuác cách mạng hái chā ngh*a, nhằm thực hián tưáng cao đẹp cāa toàn Đảng, toàn
dân: xây dựng Viát Nam thành mát nước xã hái chā ngh*a phồn vinh.
Tổng kết 5 nm đổi mới, Đại hái VII cāa Đảng (nm 1991) đã nêu 6 đặc trưng cāa hái xã
hái chā ngh*a: <Đó là xã hái: Do nhân dân lao đáng làm chā; Có mát nền kinh tế phát triển cao
dựa trên lực lượng sản xuất hián đại chế đá công hữu về các tư liáu sản xuất chā yếu; Có
nền vn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tác; Con ngưßi được giải phóng khỏi
4
áp bức, bóc lát, bất công, làm theo nng lực, hưáng theo lao đáng, có cuác sống ấm no, tự
do, hạnh phúc, có điều kián phát triển toàn dián cá nhân; Các dân tác trong nước bình đẳng,
đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bá; Có quan há hữu nghß và hợp tác với nhân dân tất cả
các nước trên thế giới=
1.3.1 Dân giàu, nước mạnh, dân chā, công bằng, vn minh
Giàu mạnh, dân chā, công bằng, vn minh những giá trß hái tốt đẹp nhất, ước ngàn
đßi cāa loài ngưßi, cho nên cũng là mÿc tiêu phấn đấu cāa chā ngh*a xã hái. Vì vậy, đây là đặc
trưng phổ quát, có tính bản chất cāa xã hái xã hái chā ngh*a, nó thể hián sự khác nhau cn bản,
sự tiến hơn hẳn cāa chế đá hái chā ngh*a so với các chế đá i trước đó. hái tư
bản đßi sống vật chất và tián nghi rất cao; dân có thể giàu, ớc có thể mạnh, nhưng từ trong
bản chất cāa chế đá hái bản, á đó không thể có công bằng và dân chā: nhà nước nhà
nước tư sản; giàu có cho nhà tư bản; sự giàu mạnh có được bằng quan há bóc lát. Trong xã
hái như vậy, ngưßi dân không thể là chā và làm chā xã hái.
Xây dựng xã hái <dân chā, công bằng, vn minh= là quá trình vô cùng khó khn, gian khổ
và lâu dài trong hoàn cảnh điều kián Viát Nam mát nước còn nghèo, đang phát triển, -
chưa có <nền đại công nghiáp=
1.3.2 Do nhân dân làm chā
<Làm chā= được coi là bản chất và quyền tự nhiên cāa con ngưßi, bái xã hái là xã hái cāa
loài ngưßi, xã hái đó do con ngưßi tự xây dựng, tự quyết đßnh sứ mánh cāa mình; tuy nhiên
trong thực tißn lại chuyán khác. Lßch sử đấu tranh cho tiến bá cāa nhân dân các dân tác
trên thế giới chính là lßch sử đấu tranh giành và thực hián quyền làm chā cāa nhân dân. Chỉ
đến chā ngh*a xã hái, nhân dân mới thực sự có được quyền đó. Cho nên <nhân dân làm chā
xã hái= là đặc trưng quan tráng và quyết đßnh nhất trong những đặc trưng cāa xã hái xã i
chā ngh*a.
Đặc trưng y không thể tách rßi những yêu cầu <dân giàu, nước mạnh, dân chā, công bằng,
vn minh=. Nói dân giàu, nước mạnh chính là thể hián vai trò chā thể cāa nhân dân đối với
5
nhà nước - dân là chā. <Dân chā= trong đặc trưng nêu trên chính là nền dân chā cāa xã hái
- hái vận hành theo chế đá nguyên tắc dân chā. chính nền dân chā hái chā
ngh*a cũng thể hián hái <do nhân dân làm chā=. Dân chā hái chā ngh*a là bản chất
cāa chế đá ta; với bản chất nêu trên, nó vừa là mÿc tiêu, lại vừa là đáng lực cāa sự phát
triển đất nước.
1.3.3 Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hián đại và quan há sản
xuất tiến bá phù hợp
Để có được mát xã hái giàu mạnh, dân chā, công bằng, vn minh, điều tiên quyết là xã hái
đó phải có mát nền kinh tế phát triển. Bái vì kinh tế là lực lượng vật chất, nguồn sức mạnh
nái tại cāa thể hái, quyết đßnh sự vững vàng phát triển cāa hái. Đến lượt
mình, nền kinh tế đó chỉ thể phát triển dựa trên lực lượng sản xuất hián đại. Mác đã
khẳng đßnh: chā ngh*a xã hái chỉ thực hián được bái <mát nền đại công nghiáp=.
Nền đại công nghiáp phát triển trên khoa hác công nghá, hián thân và yếu tố -
tạo nên lực lượng sản xuất hián đại. Lực lượng sản xuất hián đại quyết đßnh viác nâng cao
nng suất cāa nền sản xuất - yếu tố quy đßnh sự phát triển lên trình đá cao cāa phương thức
sản xuất mới. Trên cơ sá đó thiết lập quan há sản xuất xã hái chā ngh*a tiến bá phù hợp để
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
1.3.4 Có nền vn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tác
Nếu như <nền kinh tế phát triển cao= là nái lực, là sức mạnh vật chất cho phát triển xã hái
thì vn hóa là nguồn lực tinh thần bên trong cāa phát triển xã hái. Vn hóa là tinh hoa con
ngưßi và dân tác, tinh hoa xã hái và thßi đại; bái vậy, nó là sức mạnh con ngưßi và dân tác,
sức mạnh xã hái thßi đại. Mßi nền vn hóa phải kết tinh tinh hoa và sức mạnh thßi đại
để tiến tới đỉnh cao thßi đại, đồng thßi phải chuyển hóa chúng thành các giá trß cāa dân tác,
làm đậm đà thêm bản sắc riêng cāa mình. Nền vn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tác,
vì vậy, chính mÿc tiêu cāa hái xã hái chā ngh*a, đồng thßi là đáng lực và sức mạnh
thúc đẩy xã hái đó phát triển.
6
Để xây dựng thành công chā ngh*a xã hái, chúng ta cần kế thừa và phát huy những giá trß,
tinh hoa vn hóa tốt đẹp cāa cáng đồng các dân tác; đồng thßi, tiếp thu tinh hoa vn hóa
nhân loại vn hóa thßi đại để phát triển vn hóa Viát Nam thực sự nền vn hóa vừa
tiên tiến, vừa đậm đà bản sắc dân tác, thực sự là nền tảng tinh thần cāa xã hái, là đáng lực
và sức mạnh cho xã hái phát triển.
1.3.5 Con ngưßi có cuác sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kián phát triển toàn dián
Nói đến cùng, mÿc tiêu cāa chā ngh*a xã hái, quá trình phấn đấu đạt tới những giá trß cāa
hái hái chā ngh*a đều con ngưßi. Con ngưßi thực thể cao nhất cāa giới tự
nhiên, sản phẩm cāa thiên nhiên nhưng cao siêu ẩn gấp ngàn lần thiên nhiên.
Bái con ngưßi có trí tuá và tình cảm, có khát váng và khả nng chiếm l*nh những đỉnh cao
hiểu biết để tạo cho mình mát thế giới Ngưßi thế giới Vn hóa. Cho nên lßch sử cāa loài -
ngưßi là lßch sử con ngưßi đấu tranh xóa bỏ mái lực cản thiên nhiên và xã hái để vươn tới
mát xã hái cao đẹp nhất xã hái đó chính là xã hái xã hái chā ngh*a.-
Bản chất hái hái chā ngh*a, trình đá phát triển cāa hái chā ngh*a, rõ ràng, là bản
chất và trình đá phát triển ngưßi, cāa con ngưßi. Xã hái hái chā ngh*a phải đem lại ấm
no cho con ngưßi như đòi hỏi tiên quyết. Nhưng bản tính con ngưßi không bao giß
thỏa mãn với những gì đã đạt được. Con ngưßi phải được tự do tự do không chỉ hẹp -
trong ngh*a được giải phóng khỏi áp bức bóc lát, dßch, kìm hãm về mặt hái. Điều
quan tráng hơn là nó được thng hoa tiềm nng trí tuá, tình cảm và nng lực vốn có để thực
hián những khát váng cao đẹp cāa mình.
1.3.6 Các dân tác trong cáng đồng Viát Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn tráng và giúp
đỡ nhau cùng phát triển
Nếu như các đặc trưng nêu trên (kinh tế, vn hóa, con ngưßi) là những yếu tố thuác phẩm chất
bên trong tạo nên mát chỉnh thể xã hái, thì á đặc trưng này đòi hỏi những yếu tố thiết yếu cho
sự tồn tại bền vững cāa xã hái lành mạnh. <Bình đẳng= là mát phẩm chất và giá trß nhân quyền
thể hián trình đá phát triển và chất nhân vn cao cāa xã hái. Mát đòi hỏi quan
7
tráng cāa hái chā ngh*a là bảo đảm bình đẳng không chỉ cho nhân ngưßi công dân,
mà còn á cấp đá cho tất cả các cáng đồng, các dân tác trong mát quốc gia.
Ngay trong xã hái hián đại, á các nước phát triển, thực hián bình đẳng giữa các tác ngưßi,
các dân tác cũng đang vấn đề nan giải. Mặt khác, <đoàn kết= sức mạnh đó mát -
chân lý.
1.3.7 Nhà nước pháp quyền hái chā ngh*a cāa nhân dân, do nhân dân, nhân
dân do Đảng Cáng sản lãnh đạo
Nhà nước pháp quyền là mát hình thức quản lý nhà nước trên mát trình đá cao và hiáu quả.
điều hành hoạt đáng cāa các cơ quan nhà nước và xã hái bằng pháp luật. Nhưng vấn đề
á đây là pháp luật nào? Pháp luật cāa ai và vì ai?
Nhà nước pháp quyền hái chā ngh*a nhà nước quản lý điều hành đất nước và xã
hái bằng pháp luật thể hián quyền lợi và ý chí cāa nhân dân; vì vậy, là nhà nước cāa nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Đây là nhà nước mà tất cả quyền lực nhà nước thuác về nhân dân với nền tảng là liên minh
giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đái ngũ trí thức. Quyền lực nhà nước
thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong viác thực hián
các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
1.3.8 Có quan há hữu nghß và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
Theo nguyên phát triển xã hái, đặc biát trong thế giới hián đại, mßi quốc gia là mát
phận hợp thành cáng đồng quốc tế. Sự phát triển quốc gia xã hái chā ngh*a Viát Nam chỉ
có được khi đẩy mạnh <quan há hữu nghß và hợp tác với các nước trên thế giới=. Quan
hữu nghß và hợp tác chính thể hián bản chất hòa hảo, thián chí và tạo điều kián cho c
quốc gia hái nhập, tiếp thu những thành quả phát triển cāa mßi bên, tích lũy kinh nghiám
và rút ngắn quá trình phát triển cāa mßi nước.
8
Qua đó chúng ta thấy quan điểm, đưßng lối, chính sách xây dựng chā ngh*a xã hái á Viát
Nam trước sau đều phù hợp với bản chất xã hái xã hái chā ngh*a nêu trên. Đây là mát đặc
trưng nổi bật cāa nái dung mÿc tiêu xây dựng hái hái chā ngh*a Viát Nam.
chính nó là yếu tố, điều kián để Viát Nam phát triển nhanh chóng trên con đưßng đi lên chā
ngh*a xã hái.
1.4 Ph°¢ng h°ßng
Cương l*nh xây dựng đất nước trong thßi kỳ quá đá lên chā ngh*a hái (bổ sung, phát
triển 2011) được thông qua tại Đại hái XI cāa Đảng đã nêu ra 8 phương hướng cơ bản cāa
quá trình xây dựng chā ngh*a xã hái á nước ta như sau:
Mát là, đẩy mạnh công nghiáp hóa, hián đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế
tri thức, bảo vá tài nguyên, môi trưßng.
Hai là, phát triển kinh tế thß trưßng đßnh hướng xã hái chā ngh*a.
Ba là, xây dựng nền vn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tác; xây dựng con ngưßi,
nâng cao đßi sống nhân dân, thực hián tiến bá và công bằng xã hái.
Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hái.
Nm là, thực hián đưßng lối đối ngoại đác lập, tự chā, hòa bình, hữu nghß, hợp tác
và phát triển; chā đáng và tích cực hái nhập quốc tế.
Sáu là, xây dựng nền dân chā xã hái chā ngh*a, thực hián đại đoàn kết toàn dân
tác, tng cưßng và má ráng mặt trận dân tác thống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hái chā ngh*a cāa nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
1.4.1 Với phương hướng 1
-Những luận điểm đã rõ:
Nhìn nhận công nghiáp hóa, hián đại hóa là vấn đề cơ bản cāa viác phát triển mô hình kinh tế
thß trưßng đßnh hướng xã hái chā ngh*a á Viát Nam. Xem xét công nghiáp hóa, hián đại
9
hóa đất nước mát cách toàn dián hơn: công nghiáp hóa gắn hián đại hóa; gắn công nghiáp
hóa, hián đại hóa với phát triển kinh tế tri thức, tức phù hợp xu thế phát triển cāa nhân
loại; gắn công nghiáp hóa, hián đại hóa với bảo vá tài nguyên, môi trưßng là phù hợp thực
tế Viát Nam
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
Tiêu chí cāa mát nước công nghiáp hóa, hián đại hóa cũng như tiêu chí cāa nền kinh tế tri
thức vận dÿng vào điều kián cÿ thể Viát Nam chưa thống nhất. Từ đó làm cho chúng ta còn
lúng túng về bián pháp, con đưßng, điểm đát phá để thực hián công nghiáp hóa, hián đại
hóa cũng như xây dựng nền kinh tế tri thức.
- Nguyên nhân hạn chế:
Chưa thống nhất về mặt nhận thức lý luận về công nghiáp hóa, hián đại hóa, về kinh tế tri
thức; còn cầu toàn quá về nghiên cứu lý luận nên chậm trong triển khai thực tißn.
1.4.2 Với phương hướng 2
-Những luận điểm đã rõ:
Kinh tế thß trưßng đßnh hướng xã hái chā ngh*a là mô hình kinh tế tổng quát trong thßi kỳ
quá đá lên chā ngh*a xã hái, chúng ta sẽ thực hián nhất quán, lâu dài mô hình kinh tế này.
Những đặc trưng cơ bản cāa mô hình kinh tế này đã được nêu ra và về đại thể là được chấp
nhận trong toàn Đảng.
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
Vẫn chưa thống nhất trong Đảng, nhất là trong hái về những đặc trưng bản cāa
hình kinh tế thß trưßng đßnh hướng xã hái chā ngh*a. Đặc biát là viác cÿ thể hóa những đặc
trưng này trong từng l*nh vực để bảo đảm giữ vững đßnh hướng xã hái chā ngh*a.
- Nguyên nhân hạn chế:
Tổng kết thực tißn, nghiên cứu luận về vấn đề này còn chậm. Còn những nhóm lợi ích
nhóm xấu tìm mái cách giữ lại chế <xin cho=. Hơn nữa, đây hình kinh tế mới
chỉ có á nước ta, nên không thể hác hỏi kinh nghiám các nước khác được.
1.4.3 Với phương hướng 3
-Những luận điểm đã rõ:
10
Nhận thức toàn dián n về xây dựng vn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tác cũng như
mối liên giữa xây dựng vn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tác với xây dựng con
ngưßi, nâng cao đßi sống nhân dân, thực hián tiến bá, công bằng xã hái.
Thực tißn thực hián phương hướng này cho thấy chúng ta đã nhận thức đầy đā hơn về vai
trò, vß trí cāa giáo dÿc đào tạo; khoa hác công nghá với cách quốc sách hàng
đầu.
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
chế, điều kián phát huy quyền m chā cāa nhân dân, thực hành dân chā i chā
ngh*a còn chung chung, chưa rõ ràng, chưa cÿ thể. Xã hái công dân chưa được nghiên cứu
đầy đā, nghiêm túc chỉ đơn thuần là phā đßnh.
- Nguyên nhân hạn chế:
Chúng ta còn chā quan chưa nhận thức, đánh giá đúng vai trò, trí cāa mát số vấn đề
vn hóa, xã hái, con ngưßi, giáo dÿc và đào tạo, khoa hác và công nghá trong mối quan há
với kinh tế; chưa nhận thức hết vai trò sức mạnh mềm cāa vn hóa.
1.4.4 Với phương hướng 4
-Những luận điểm đã rõ:
Đã nhận thức gắn kết nhiám vÿ quốc phòng, an ninh quốc gia với nhiám vÿ giữ vững
chế đá, bảo Đảng, giữ vững an toàn, trật tự xã hái, vn hóa cũng như gắn kết phương
hướng bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia với với yêu cầu giữ vững an toàn, trật tự xã
hái, bảo đảm cuác sống cāa nhân dân.
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
Nhận thức luận về vấn đề ngn chặn, đẩy lùi nguy chiến tranh từ xa vẫn còn chung
chung, chưa cÿ thể. những vấn đề liên quan đến nái bá trong đßi sống xã hái cāa nhân
dân gắn với an toàn, trật tự xã hái, bảo đảm cuác sống cāa nhân dân như <Luật biểu tình=
chưa được nhận thức giải quyết triát để, còn các ý kiến trái chiều.
- Nguyên nhân hạn chế:
Chúng ta chưa tập trung nghiên cứu, giải quyết dứt điểm những vấn đề liên quan quốc
phòng, an ninh nảy sinh từ thực tế; còn thận tráng quá mức dẫn tới <né tránh= vấn đề.
11
1.4.5 Với phương hướng 5
-Những luận điểm đã rõ:
Đặt lợi ích quốc gia, dân tác lên trên hết trong đối ngoại. Đưßng lối đối ngoại đác lập, tự chā,
hòa bình, hữu nghß, hợp tác và phát triển; chā đáng và tích cực hái nhập quốc tế đã được kiên
trì, kiên đßnh trong qúa trình thực hián Cương l*nh. Từ <sẵn sàng bạn= <chā đáng, tích cực
hái nhập kinh tế quốc tế= chúng ta đã chuyển thành công sang phương châm <Viát Nam là bạn,
là đối tác tin cậy, là thành viên có trách nhiám trong cáng đồng quốc tế= và <chā đáng, tích cực
hái nhập quốc tế= tức là công tác đối ngoại ngày càng toàn dián hơn.
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
Tính tới tháng 9/2018, Viát Nam 3 đối tác chiến lược toàn dián, 16 đối tác chiến lược
(bao gồm cả 3 đối tác chiến lược toàn dián) và 12 đối tác toàn dián nhưng chúng ta chưa có
<chiến lược, chương trình, nái dung= cÿ thể cho từng đối tác và chưa tráng tâm, tráng
điểm để đát phá về đối ngoại.
- Nguyên nhân hạn chế:
Chưa xác đßnh thật rõ liên minh hay liên hiáp mình phải dựa vào khi tình hình khó khn,
trong khi bối cảnh thế giới biến đáng khôn lưßng.
1.4.6 Với phương hướng 6
-Những luận điểm đã rõ:
Chuyển <dân chā hái chā ngh*a mÿc tiêu, đáng lực cāa công cuác đổi mới= thành
<dân chā xã hái chā ngh*a là mÿc tiêu, đáng lực cāa phát triển đất nước=. Như vậy đầy đā
hơn, đúng đắn hơn, phù hợp thực tế hơn. Coi dân chā hái chā ngh*a như mát phương
hướng cơ bản xây dựng chā ngh*a xã hái.
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
chế, phương thức thực hián phương châm <Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
chưa rõ= cho nên viác phát huy vai trò, quyền làm chā cāa nhân dân còn hạn chế. Cơ chế,
điều kián thực hián dân chā trực tiếp cāa nhân dân còn hạn chế.
- Nguyên nhân hạn chế:
12
Chúng ta chưa quyết liát giải quyết những vấn đề nảy sinh từ thực tế, bằng lòng với kết quả
đã có. Chưa tổng kết thực tißn, xây dựng mô hình thí điểm hoạt đáng cāa Mặt trận đoàn kết
để tìm ra phương thức hoạt đáng tối ưu.
1.4.7 Với phương hướng 7
-Những luận điểm đã rõ:
So với Cương l*nh 1991, lần đầu tiên tính chất pháp quyền xã hái chā ngh*a được khẳng
đßnh trong phương hướng xây dựng nhà nước á Viát Nam. Coi xây dựng, hoàn thián nhà
nước pháp quyền hái chā ngh*a cāa nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân trên tất cả các
mặt lập pháp, hành pháp, pháp xây dựng đái ngũ công chức nhiám vÿ tráng tâm
cāa đổi mới há thống chính trß.
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
Chúng ta mới chỉ thấy tính chất pháp quyền trong nhà nước pháp quyền hái chā ngh*a
mà chưa thấy được đây phương thức thực hián quyền lực cāa nhân dân hiáu quả nhất,
cũng như phương thức thực hián dân chā xã hái chā ngh*a thực tế nhất trong điều kián hián
nay.
- Nguyên nhân hạn chế:
Đây là vấn đề mới và khó cho nên chúng ta chưa nghiên cứu về mặt lý luận mát cách toàn
dián, bài bản. Đã vậy, chúng ta chưa tổng kết được thực tißn xây dựng nhà nước pháp quyền
xã hái chā ngh*a Viát Nam để rút ra bài hác cho viác kiểm soát quyền lực tốt hơn.
1.4.8 Với phương hướng 8
-Những luận điểm đã rõ:
Khẳng đßnh kiên trì, kiên đßnh nền tảng tư tưáng cāa Đảng là chā ngh*a Mác Lênin, tư -
tưáng Hồ Chí Minh. Bản chất cāa Đảng Cáng sản Viát Nam không chỉ đại biểu cho lợi ích
cāa giai cấp công nhân, nhân dân lao đáng mà còn cāa cả dân tác
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
Mối quan giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chā được nêu ra từ rất
sớm nhưng nái m, cơ chế vận hành cāa mối quan này còn lúng túng, chưa rõ. Quan
há giữa Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và công dân cũng chưa được làm rõ.
13
- Nguyên nhâ n hạn chế:
Chậm nhận thức đầy đā về tầm quan tráng, vai trò cāa xây dựng Đảng về Đạo đức; tổ chức
thực hián trên thực tế công tác xây dựng Đảng về đạo đức chưa tốt. Chúng ta tổ chức đấu
chống tham nhũng, quan liêu.
CH¯¡NG II: LIÊN Hà THĀC TIÞN VÀ VIàC THĀC HIàN CON Đ¯àNG QUÁ
ĐÞ LÊN CHþ NGH)A XÃ HÞI â VIàT NAM
2.1 sã thāc tißn nghiên cāu thái kỳ quá đß lên chÿ ngh*a xã hßi, bỏ qua ch¿ đß
t° bÁn chÿ ngh*a ã Viát Nam hián nay
Nhiều nm liên tÿc chúng ta áp dÿng máy móc mô hình chā ngh*a xã hái- viết để y dựng
chā ngh*a xã hái á Viát Nam trong thßi kỳ quá đá. Đó là hác hỏi kinh nghiám cāa Liên Xô vi
sự khái quát thành 9 quy luật xây dựng chā ngh*a xã hái trong thßi kỳ quá đá mà Hái nghß các
đảng cáng sản và công nhân các nước xã hái chā ngh*a háp á Mát va nm 1957 đã thông -xcơ-
qua. Có thể thấy, 9 quy luật đó được phản ánh trong vn kián các Đại hái III, IV, V cāa Đảng
ta. Mặc dù cũng đạt được những thành tựu nhất đßnh trong xây dựng chā ngh*a xã hái, nhưng
chúng ta đã áp dÿng y móc hình chā ngh*a xã hái viết vào Viát Nam nái dung -
cāa nó không thừa nhận sản xuất hàng hóa chế thß trưßng, coi kế hoạch là đặc trưng
quan tráng nhất cāa kinh tế xã hái chā ngh*a; không thừa nhận nền kinh tế nhiều thành phần,
coi kinh tế quốc doanh tập thể chā yếu, muốn nhanh chóng xóa bỏ hữu tư nhân, y
dựng nền kinh tế khép kín, hướng nái, thiên về phát triển công nghiáp nặng, chā yếu dựa vào
lợi thế về lao đáng, tài nguyên, đất đai nguồn vián trợ cāa các ớc hái chā ngh*a đi
trước; thi hành chế đá phân phối theo lao đáng trên danh ngh*a, nhưng thực tế bình quân,
cào bằng, ít quan tâm tới lợi ích cá nhân; thực hián chế đá bao cấp tràn lan, tạo ra tâm lý thÿ
đáng, ỷ lại vào Nhà nước, không phát huy được tính nng đángtích cực cāa ngưßi lao đáng.
Gắn liền với viác áp dÿng y móc chā ngh*a hái Xô viết vào Viát Nam là những sai lầm -
về lãnh đạo và quản lý. Đó là những sai lầm nghiêm tráng và kéo dài về chā trương, chính sách
lớn, về chỉ đạo chiến
14
lược và tổ chức thực hián, đặc biát là bánh chā quan, duy ý chí, lối suy ngh* và hành đáng
giản đơn, nóng vái, chạy theo nguyán váng chā quan.
Đến nay, nái dung cāa thßi kỳ quá đá lên xã hái chā ngh*a, bỏ qua chế đá tư bản chā ngh*a
á nước ta đã nêu ra tại các Đại hái III, IV V cāa Đảng nhiều điểm không còn thích
hợp. Điều đó đòi hỏi chúng ta phải xem xét lại nái dung cāa thßi kỳ quá đá và tìm nái dung
mới thích hợp.
Qua đây, ta có thể rút ra mát số nhận xét sau:
Mát là, trong quá trình vận dÿng hác thuyết c Lênin về thßi kỳ quá đá lên chā ngh*a xã -
hái và kinh nghiám xây dựng chā ngh*a xã hái cāa các nước xã hái chā ngh*a vào thực tißn xây
dựng chā ngh*a i trong thßi kỳ quá đá á Viát Nam, Đảng ta đã luôn vận dÿng ng tạo,
thậm chí mạnh dạn bổ sung thêm quy luật công nghiáp hóa xã hái chā ngh*a.
Hai là, Đảng ta rất chú ý đến đặc điểm xuất phát cāa đất nước để từ đó đßnh ra đưßng lối,
chính sách. Điều đó được thể hián rõ á các Đại hái II, III, IV và V.
Ba là, Đảng ta nhận thấy thßi kỳ quá đá lên chā ngh*a hái, bỏ qua chế đá bản chā
ngh*a á nước ta là thßi kỳ quá đá lâu dài và do đó, đã nói tới các chặng đưßng mà nước ta
phải trải qua.
2.2 Mßt số v¿n đê
ru
t ra t°
ti
m hiê
u c¢ sã ly
luâ
n và thāc tißn quá đß lên chÿ ngh*a
xã hßi, bỏ qua ch¿ đß t° bÁn chÿ ngh*a
Qua sự phân tích trên, thể rút ra kết luận là, chúng ta không chỉ phải đổi mới duy về
chā ngh*a xã hái mà còn phải đổi mới tư duy về thßi kỳ quá đá lên chā ngh*a xã hái, bỏ qua
chế đá tư bản chā ngh*a á nước ta, ngh*a là phải xây dựng mát lý thuyết mới về thßi kỳ quá
đá.
- Các nhà kinh điểm cāa chā ngh*a Mác Lênin chỉ để tiến lên chā ngh*a cáng sản rất -
nhiều con đưßng khác nhau phÿ thuác vào những điều kián kinh tế, xã hái và đặc điểm cāa các
dân tác. Từ đó các ông khẳng đßnh, đi lên chā ngh*a cáng sản, bỏ qua giai đoạn phát
15
| 1/26

Preview text:

z
MÔN HàC: CHĀ NGH)A XÃ HàI KHOA HàC TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI :
QUÁ ĐÞ LÊN CHþ NGH)A XÃ HÞI â VIàT NAM. LIÊN Hà THĀC TIÞN DANH MỤC VI¾T TẮT CMT8: Cách mạng tháng 8 CNTB: Chā ngh*a tư bản CNXH: Chā ngh*a xã hái CSVN: Cáng sản Viát Nam
GDP: Gross domestic product – Tổng sản phẩm quốc nái KTTT: Kinh tế thß trưßng TBCN: Tư bản chā ngh*a VN: Viát Nam XHCN: Xã hái chā ngh*a MỤC LỤC
Mâ ĐÀU .................................................................................................................................................... 1
Ch°¢ng I. KI¾N THĀC C¡ BÀN ................................................................................................... 1
1.1 Quá đß lên chÿ ngh*a xã hßi bỏ qua ch¿ đß t° bÁn chÿ ngh*a ..................................... 1
1.2 Tính t¿t y¿u đối vßi Viát Nam .................................................................................................... 3
1.3 Đặc tr°ng.............................................................................................................................................. 4
1.4 Ph°¢ng h°ßng.................................................................................................................................... 9
CH¯¡NG II: LIÊN Hà THĀC TIÞN VÀ VIàC THĀC HIàN CON Đ¯àNG QUÁ
ĐÞ LÊN CHþ NGH)A XÃ HÞI â VIàT NAM ..................................................................... 14
2.1 C¢ sã thāc tißn nghiên cāu thái kỳ quá đß lên chÿ ngh*a xã hßi, bỏ qua ch¿ đß t°
bÁn chÿ ngh*a ã Viát Nam hián nay ................................................................................................ 14
2.2 Mßt số v¿n đê rut ra t° tim hiêu c¢ sã ly luâ n và thāc tißn quá đß lên chÿ ngh*a xã
hßi, bỏ qua ch¿ đß t° bÁn chÿ ngh*a ............................................................................................... 15
2.3 Nhÿng thành tā và h¿n ch¿ trong viác xây dāng chÿ ngh*a xã hßi ã Viát Nam .. 17
2.3.1 Thành tāu.......................................................................................................................... 17
2.3.2 Nhÿng h¿n ch¿ ................................................................................................................. 20
K¾T LUẬN ................................................................................................................................................. 20
TÀI LIàU THAM KHÀO.................................................................................................................... 21 A.Mâ ĐÀU
V.I.Lênin đã phát triển tư tưáng cāa C.Mác về thßi kỳ quá đá và là ngưßi đầu tiên dùng
khái niám cāa nó nên phải phân chia thßi kỳ quá đá thành những bước quá đá nhỏ hơn. Trước đổi
mới, Đảng ta xác đßnh quá đá lên CNXH á Viát Nam là sự quá đá "bỏ qua giai đoạn phát
triển tư bản chủ nghĩa". Cương lĩnh 1991, xác đßnh: "Nước ta quá đá lên CNXH, bỏ qua
chế đá tư bản" . Đến Đại hái IX, Đảng ta chỉ ra cÿ thể hơn: "Con đưßng đi lên cāa nước ta
là sự phát triển quá đá lên chā ngh*a xã hái bỏ qua chế đá tư bản chā ngh*a, tức là bỏ qua
viác xác lập vß trí thống trß cāa quan há sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chā ngh*a,
nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế đá tư bản chā
ngh*a, đặc biát về khoa hác và công nghá, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng
nền kinh tế hián đại" . Tất nhiên, bỏ qua chế đá tư bản chā ngh*a phải được nhận thức như
đồng chí Tổng Bí thư đã nhấn mạnh: "Nói bỏ qua chế đá tư bản chā ngh*a là bỏ qua chế độ
áp bức, bất công, bóc lột tư bản chủ nghĩa; bỏ qua những thói hư tật xấu, những thiết chế,
thể chế chính trị không phù hợp với chế đá xã hái chā ngh*a, chứ không phải bỏ qua cả
những thành tựu, giá trß vn minh mà nhân loại đã đạt được trong thßi kỳ phát triển chā
ngh*a tư bản. Đương nhiên, viác kế thừa những thành tựu này phải có chán lác trên quan
điểm khoa hác, phát triển".
Vì vậy trong pham vi bài tiểu luận này, nhóm em xin được viết về đề tài: LÊN CHĀ NGH)A XÃ HàI à VIàT NAM ’’. Giúp mái ngưßi tìm hiểu về quá trình
quá đá lên XHCN á Viát Nam. Bài tiểu luận được trình bày theo yếu tố khách quan và
chā quan từ đó có cái nhìn cÿ thể về từng vấn đề.
CH¯¡NG I: KI¾N THĀC C¡ BÀN
1.1 Quá đß lên chÿ ngh*a xã hßi bỏ qua ch¿ đß t° bÁn chÿ ngh*a.
Chúng ta quá đá lên chā ngh*a xã hái (CNXH), bỏ qua chế đá tư bản chā ngh*a
(TBCN) không phải theo phương thức trực tiếp, mà phải đi qua các bước trung gian, phải bắc những 1
TBCN, về cơ bản, chính là: kiến trúc thượng tầng tư bản chā ngh*a, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân
loại đã đạt được dưới chế đá tư bản chā ngh*a, đặc biát về khoa hác và công nghá, để phát
triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hián đại=.
Bỏ qua viác xác lập vß trí chi phối cāa quan há sản xuất TBCN trong nền sản xuất xã hái
đang vận đáng đi lên CNXH, cũng có ngh*a á đó còn tồn tại á mức đá nhất đßnh các quan
há sản xuất tư bản và tiền tư bản, chúng vận đáng và tác đáng đến sự phát triển cāa nền
kinh tế - xã hái đang đßnh hướng đi lên CNXH. Chính vì vậy, trong thực tißn cần có
những chính sách để các quan há này vận đáng, đóng góp vào sự tng trưáng chung, đồng
thßi hạn chế tác đáng tiêu cực cāa chúng.
Quan há sản xuất luôn phù hợp với tính chất và trình đá phát triển nhất đßnh cāa lực
lượng sản xuất. Mát khi lực lượng sản xuất trong nền kinh tế thß trưßng đßnh hướng xã
hái chā ngh*a (XHCN) còn thấp, đa dạng, cần xây dựng quan há sản xuất phù hợp, ngh*a
là cần có các quan há sản xuất đa dạng để tạo điều kián khai thác các nguồn lực và má
đưßng cho lực lượng sản xuất phát triển.
Trên phạm vi quốc gia, chúng ta bỏ qua viác xác lập vß trí chi phối cāa quan há sản
xuất TBCN, song trong phạm vi cÿ thể như doanh nghiáp, hay các đặc khu kinh tế, quan
há kinh tế TBCN, cách thức quản lý theo kiểu TBCN vẫn tồn tại, vận hành theo các quy
luật kinh tế cāa chā ngh*a tư bản (CNTB). Sự vận hành và chi phối cāa quan há sản
xuất TBCN vẫn dißn ra trong quá trình sản xuất, song với không gian và thßi gian nhất
đßnh. Phạm vi không gian và thßi gian này được quy đßnh bái các luật và quy đßnh cāa
Nhà nước xã hái chā ngh*a.
Viác bỏ qua chế đá TBCN đi lên CNXH không chỉ là bỏ qua xác lập vß trí chi phối cāa
quan há sản xuất TBCN và kiến trúc thượng tầng TBCN, mà còn là bỏ qua viác tước đoạt
ruáng đất cāa nông dân, cũng như viác tước đoạt tư liáu sản xuất cāa ngưßi lao đáng, đẩy
những ngưßi lao đáng trá thành ngưßi làm thuê. Sau khi giành được chính quyền, giai cấp
công nhân và những ngưßi lao đáng trá thành những ngưßi chā cāa xã hái 2
mới, thực hián xã hái hóa tư liáu sản xuất, từng bước xây dựng và đưa quan há sản xuất
mới ngày càng chiếm vß trí chi phối trong nền sản xuất xã hái. Do vậy, bỏ qua chế đá
TBCN cũng còn là viác bỏ qua tạo dựng giai cấp thực hián sự thống trß, bóc lát giai cấp
công nhân và những ngưßi lao đáng trong CNTB. Song, trong thßi kỳ quá đá cùng với
xây dựng giai cấp công nhân là viác hình thành tầng lớp doanh nhân, cùng với những
ngưßi lao đáng cùng làm chā xã hái, cùng xây dựng xã hái mới.
Vậy bỏ qua chế đá TBCN là viác bỏ qua sự xác lập vß trí thống trß cāa quan há sản
xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN, đồng thßi bỏ qua viác tước đoạt ruáng đất và tư
liáu sản xuất cāa ngưßi lao đáng, bỏ qua viác tạo dựng giai cấp thống trß, bóc lát ngưßi
lao đáng, và đương nhiên tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế đá TBCN.
1.2 Tính t¿t y¿u đối vßi Viát Nam.
Xã hái có áp bức ắt hẳn có đấu tranh, và nhân dân ta đã lấy đấu tranh để chống lại áp
bức bóc lát cāa Thực dân Pháp và Đế quốc Mỹ. Là mát dân tác yêu chuáng hòa bình, từ
ngàn đßi khát khao về mát xã hái công bằng tốt đẹp thể hián qua những cuác đấu tranh
chống ngáai xâm và ước mơ giải phóng dân tác, dân ta phải đấu tranh với kẻ thù đàn áp
.Đó là tính tất yếu cāa xã hái. Nhưng vì sao chúng ta lựa chán con đưßng đi lên XHCN,
bỏ qua TBCN? Có thể thấy những nhà yêu nước như Phan Bái Châu, Phan Chu Trinh
cũng đã từng lựa chán con đưßng cách mạng tư sản để đấu tranh nhưng không thành
công. Điều đó cho thấy con đưßng đấu tranh bằng cách mạng Tư sản không phù hợp
với thực trạng nước ta bấy giß .
Đến với con đưßng đấu tranh cāa Hồ Chí Minh, Ngưßi đã chán hình thức đấu tranh
vô sản, do giai câp công nhân, nông dân lãnh đạo, và đã giành được thắng lợi thể hián á
CMT8 thành công, miền Bắc đi lên xây dựng XHCN, cuác cách mạng này chứng minh sự
lựa chán cāa Đảng và nhân dân ta là đúng đắn, phù hợp với thực tế VN.
Sau cuác cách mạng dân tác dân chā thành công, dưới sự lãnh đạo cāa Đảng CSVN
á miền Bắc, nước ta chuyển ngay sang cách mạng XHCN, vừa xây dựng XHCN á miền 3
Bắc, vừa đấu tranh chống Đế Quốc Mỹ á miền Nam, đồng thßi đấy cũng là sự phù hợp
với xu thế cāa thßi đại ngày nay: CNTB với những mâu thuẫn ngày càng gay gắt và sâu
sắc chắc chắn sẽ bß thay thế bái há thống XHCN trên phạm vi toàn thế giới. CNTB không
phải là tương lai cāa loài ngưßi. Đây là xu hướng khách quan thích hợp với lßch sử.
Nhà nứớc ta đã thực hián rõ điều này trên quan điểm: =Bỏ qua CNTB tức là bỏ qua
viác xác lập vß trí thống trß cāa quan há sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN nhưng
hấp thu kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới thßi TBCN.=
Đất nước ta còn yếu kém, nhìều tàn dư cāa chế đá xã hái cũ và chiến tranh để lại.
Công cuác đi lên CNXH là mát công viác khó khn phức tạp do đó cần phải có thßi gian
để cải tạo xã hái, tạo điều kián về vật chất và tinh thần cho CNXH.
Sự thắng lợi cāa cuác cách mạng dân tác dân chā á nứoc ta đã có đā điều kián quá
đá lên TBCN, đó là những điều kßên:
+ Nhân dân đoàn kết tin tưáng vào chế đá XHCN .
+ Chính quyền thuác về giai cấp công nhân và nhân dân lao đáng dưới sự lãnh
đạo cāa Đảng Cáng Sản.
+ Có sự giúp đỡ cāa các nước tiên tiến, các nước XHCN anh em và phong trào cách
mạng tiến bá cāa thế giới.. 1.3 Đặc tr°ng
Chā ngh*a xã hái là mÿc tiêu và lý tưáng cāa toàn Đảng và toàn dân ta. Từ khi ra đßi, Đảng
Cáng sản Viát Nam, đứng đầu là Chā tßch Hồ Chí Minh đã lãnh đạo toàn dân đấu tranh
giành đác lập, thống nhất đất nước, dựng nên nhà nước dân chā cáng hòa, tiến hành công
cuác cách mạng xã hái chā ngh*a, nhằm thực hián lý tưáng cao đẹp cāa toàn Đảng, toàn
dân: xây dựng Viát Nam thành mát nước xã hái chā ngh*a phồn vinh.
Tổng kết 5 nm đổi mới, Đại hái VII cāa Đảng (nm 1991) đã nêu 6 đặc trưng cāa xã hái xã
hái chā ngh*a: <Đó là xã hái: Do nhân dân lao đáng làm chā; Có mát nền kinh tế phát triển cao
dựa trên lực lượng sản xuất hián đại và chế đá công hữu về các tư liáu sản xuất chā yếu; Có
nền vn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tác; Con ngưßi được giải phóng khỏi 4
áp bức, bóc lát, bất công, làm theo nng lực, hưáng theo lao đáng, có cuác sống ấm no, tự
do, hạnh phúc, có điều kián phát triển toàn dián cá nhân; Các dân tác trong nước bình đẳng,
đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bá; Có quan há hữu nghß và hợp tác với nhân dân tất cả
các nước trên thế giới=
1.3.1 Dân giàu, nước mạnh, dân chā, công bằng, vn minh
Giàu mạnh, dân chā, công bằng, vn minh là những giá trß xã hái tốt đẹp nhất, ước mơ ngàn
đßi cāa loài ngưßi, cho nên cũng là mÿc tiêu phấn đấu cāa chā ngh*a xã hái. Vì vậy, đây là đặc
trưng phổ quát, có tính bản chất cāa xã hái xã hái chā ngh*a, nó thể hián sự khác nhau cn bản,
sự tiến bá hơn hẳn cāa chế đá xã hái chā ngh*a so với các chế đá xã hái trước đó. Xã hái tư
bản có đßi sống vật chất và tián nghi rất cao; dân có thể giàu, nước có thể mạnh, nhưng từ trong
bản chất cāa chế đá xã hái tư bản, á đó không thể có công bằng và dân chā: nhà nước là nhà
nước tư sản; giàu có là cho nhà tư bản; sự giàu mạnh có được bằng quan há bóc lát. Trong xã
hái như vậy, ngưßi dân không thể là chā và làm chā xã hái.
Xây dựng xã hái và lâu dài trong hoàn cảnh và điều kián Viát Nam - mát nước còn nghèo, đang phát triển, chưa có 1.3.2 Do nhân dân làm chā
loài ngưßi, xã hái đó do con ngưßi tự xây dựng, tự quyết đßnh sứ mánh cāa mình; tuy nhiên
trong thực tißn lại là chuyán khác. Lßch sử đấu tranh cho tiến bá cāa nhân dân các dân tác
trên thế giới chính là lßch sử đấu tranh giành và thực hián quyền làm chā cāa nhân dân. Chỉ
đến chā ngh*a xã hái, nhân dân mới thực sự có được quyền đó. Cho nên xã hái= là đặc trưng quan tráng và quyết đßnh nhất trong những đặc trưng cāa xã hái xã hái chā ngh*a.
Đặc trưng này không thể tách rßi những yêu cầu vn minh=. Nói dân giàu, nước mạnh chính là thể hián vai trò chā thể cāa nhân dân đối với 5 nhà nước - dân là chā.
- xã hái vận hành theo chế đá và nguyên tắc dân chā. Và chính nền dân chā xã hái chā
ngh*a cũng thể hián xã hái cāa chế đá ta; với bản chất nêu trên, nó vừa là mÿc tiêu, lại vừa là đáng lực cāa sự phát triển đất nước.
1.3.3 Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hián đại và quan há sản xuất tiến bá phù hợp
Để có được mát xã hái giàu mạnh, dân chā, công bằng, vn minh, điều tiên quyết là xã hái
đó phải có mát nền kinh tế phát triển. Bái vì kinh tế là lực lượng vật chất, nguồn sức mạnh
nái tại cāa cơ thể xã hái, nó quyết đßnh sự vững vàng và phát triển cāa xã hái. Đến lượt
mình, nền kinh tế đó chỉ có thể phát triển dựa trên lực lượng sản xuất hián đại. Mác đã
khẳng đßnh: chā ngh*a xã hái chỉ thực hián được bái
Nền đại công nghiáp phát triển trên cơ sá khoa hác - công nghá, là hián thân và là yếu tố
tạo nên lực lượng sản xuất hián đại. Lực lượng sản xuất hián đại quyết đßnh viác nâng cao
nng suất cāa nền sản xuất - yếu tố quy đßnh sự phát triển lên trình đá cao cāa phương thức
sản xuất mới. Trên cơ sá đó thiết lập quan há sản xuất xã hái chā ngh*a tiến bá phù hợp để
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
1.3.4 Có nền vn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tác
Nếu như thì vn hóa là nguồn lực tinh thần bên trong cāa phát triển xã hái. Vn hóa là tinh hoa con
ngưßi và dân tác, tinh hoa xã hái và thßi đại; bái vậy, nó là sức mạnh con ngưßi và dân tác,
sức mạnh xã hái và thßi đại. Mßi nền vn hóa phải kết tinh tinh hoa và sức mạnh thßi đại
để tiến tới đỉnh cao thßi đại, đồng thßi phải chuyển hóa chúng thành các giá trß cāa dân tác,
làm đậm đà thêm bản sắc riêng cāa mình. Nền vn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tác,
vì vậy, chính là mÿc tiêu cāa xã hái xã hái chā ngh*a, đồng thßi là đáng lực và sức mạnh
thúc đẩy xã hái đó phát triển. 6
Để xây dựng thành công chā ngh*a xã hái, chúng ta cần kế thừa và phát huy những giá trß,
tinh hoa vn hóa tốt đẹp cāa cáng đồng các dân tác; đồng thßi, tiếp thu tinh hoa vn hóa
nhân loại và vn hóa thßi đại để phát triển vn hóa Viát Nam thực sự là nền vn hóa vừa
tiên tiến, vừa đậm đà bản sắc dân tác, thực sự là nền tảng tinh thần cāa xã hái, là đáng lực
và sức mạnh cho xã hái phát triển.
1.3.5 Con ngưßi có cuác sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kián phát triển toàn dián
Nói đến cùng, mÿc tiêu cāa chā ngh*a xã hái, quá trình phấn đấu đạt tới những giá trß cāa
xã hái xã hái chā ngh*a đều là vì con ngưßi. Con ngưßi là thực thể cao nhất cāa giới tự
nhiên, nó là sản phẩm cāa thiên nhiên nhưng cao siêu và bí ẩn gấp ngàn lần thiên nhiên.
Bái con ngưßi có trí tuá và tình cảm, có khát váng và khả nng chiếm l*nh những đỉnh cao
hiểu biết để tạo cho mình mát thế giới Ngưßi - thế giới Vn hóa. Cho nên lßch sử cāa loài
ngưßi là lßch sử con ngưßi đấu tranh xóa bỏ mái lực cản thiên nhiên và xã hái để vươn tới
mát xã hái cao đẹp nhất - xã hái đó chính là xã hái xã hái chā ngh*a.
Bản chất xã hái xã hái chā ngh*a, trình đá phát triển cāa xã hái chā ngh*a, rõ ràng, là bản
chất và trình đá phát triển ngưßi, cāa con ngưßi. Xã hái xã hái chā ngh*a phải đem lại ấm
no cho con ngưßi như là đòi hỏi tiên quyết. Nhưng bản tính con ngưßi là không bao giß
thỏa mãn với những gì đã đạt được. Con ngưßi phải được tự do - tự do không chỉ bó hẹp
trong ngh*a được giải phóng khỏi áp bức bóc lát, nô dßch, kìm hãm về mặt xã hái. Điều
quan tráng hơn là nó được thng hoa tiềm nng trí tuá, tình cảm và nng lực vốn có để thực
hián những khát váng cao đẹp cāa mình.
1.3.6 Các dân tác trong cáng đồng Viát Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn tráng và giúp
đỡ nhau cùng phát triển
Nếu như các đặc trưng nêu trên (kinh tế, vn hóa, con ngưßi) là những yếu tố thuác phẩm chất
bên trong tạo nên mát chỉnh thể xã hái, thì á đặc trưng này đòi hỏi những yếu tố thiết yếu cho
sự tồn tại bền vững cāa xã hái lành mạnh. thể hián trình đá phát triển và chất nhân vn cao cāa xã hái. Mát đòi hỏi quan 7
tráng cāa xã hái chā ngh*a là bảo đảm bình đẳng không chỉ cho cá nhân ngưßi công dân,
mà còn á cấp đá cho tất cả các cáng đồng, các dân tác trong mát quốc gia.
Ngay trong xã hái hián đại, á các nước phát triển, thực hián bình đẳng giữa các tác ngưßi,
các dân tác cũng đang là vấn đề nan giải. Mặt khác, <đoàn kết= là sức mạnh - đó là mát chân lý.
1.3.7 Có Nhà nước pháp quyền xã hái chā ngh*a cāa nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng Cáng sản lãnh đạo
Nhà nước pháp quyền là mát hình thức quản lý nhà nước trên mát trình đá cao và hiáu quả. Nó
điều hành hoạt đáng cāa các cơ quan nhà nước và xã hái bằng pháp luật. Nhưng vấn đề
á đây là pháp luật nào? Pháp luật cāa ai và vì ai?
Nhà nước pháp quyền xã hái chā ngh*a là nhà nước quản lý và điều hành đất nước và xã
hái bằng pháp luật thể hián quyền lợi và ý chí cāa nhân dân; vì vậy, là nhà nước cāa nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Đây là nhà nước mà tất cả quyền lực nhà nước thuác về nhân dân với nền tảng là liên minh
giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đái ngũ trí thức. Quyền lực nhà nước là
thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong viác thực hián
các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
1.3.8 Có quan há hữu nghß và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
Theo nguyên lý phát triển xã hái, đặc biát trong thế giới hián đại, mßi quốc gia là mát bá
phận hợp thành cáng đồng quốc tế. Sự phát triển quốc gia xã hái chā ngh*a Viát Nam chỉ
có được khi đẩy mạnh hữu nghß và hợp tác chính là thể hián bản chất hòa hảo, thián chí và tạo điều kián cho các
quốc gia hái nhập, tiếp thu những thành quả phát triển cāa mßi bên, tích lũy kinh nghiám
và rút ngắn quá trình phát triển cāa mßi nước. 8
Qua đó chúng ta thấy quan điểm, đưßng lối, chính sách xây dựng chā ngh*a xã hái á Viát
Nam trước sau đều phù hợp với bản chất xã hái xã hái chā ngh*a nêu trên. Đây là mát đặc
trưng nổi bật cāa nái dung và mÿc tiêu xây dựng xã hái xã hái chā ngh*a Viát Nam. Và
chính nó là yếu tố, điều kián để Viát Nam phát triển nhanh chóng trên con đưßng đi lên chā ngh*a xã hái.
1.4 Ph°¢ng h°ßng
Cương l*nh xây dựng đất nước trong thßi kỳ quá đá lên chā ngh*a xã hái (bổ sung, phát
triển 2011) được thông qua tại Đại hái XI cāa Đảng đã nêu ra 8 phương hướng cơ bản cāa
quá trình xây dựng chā ngh*a xã hái á nước ta như sau:
Mát là, đẩy mạnh công nghiáp hóa, hián đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế
tri thức, bảo vá tài nguyên, môi trưßng.
Hai là, phát triển kinh tế thß trưßng đßnh hướng xã hái chā ngh*a.
Ba là, xây dựng nền vn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tác; xây dựng con ngưßi,
nâng cao đßi sống nhân dân, thực hián tiến bá và công bằng xã hái.
Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hái.
Nm là, thực hián đưßng lối đối ngoại đác lập, tự chā, hòa bình, hữu nghß, hợp tác
và phát triển; chā đáng và tích cực hái nhập quốc tế.
Sáu là, xây dựng nền dân chā xã hái chā ngh*a, thực hián đại đoàn kết toàn dân
tác, tng cưßng và má ráng mặt trận dân tác thống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hái chā ngh*a cāa nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
1.4.1 Với phương hướng 1
-Những luận điểm đã rõ:
Nhìn nhận công nghiáp hóa, hián đại hóa là vấn đề cơ bản cāa viác phát triển mô hình kinh tế
thß trưßng đßnh hướng xã hái chā ngh*a á Viát Nam. Xem xét công nghiáp hóa, hián đại 9
hóa đất nước mát cách toàn dián hơn: công nghiáp hóa gắn hián đại hóa; gắn công nghiáp
hóa, hián đại hóa với phát triển kinh tế tri thức, tức là phù hợp xu thế phát triển cāa nhân
loại; gắn công nghiáp hóa, hián đại hóa với bảo vá tài nguyên, môi trưßng là phù hợp thực tế Viát Nam
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
Tiêu chí cāa mát nước công nghiáp hóa, hián đại hóa cũng như tiêu chí cāa nền kinh tế tri
thức vận dÿng vào điều kián cÿ thể Viát Nam chưa thống nhất. Từ đó làm cho chúng ta còn
lúng túng về bián pháp, con đưßng, điểm đát phá để thực hián công nghiáp hóa, hián đại
hóa cũng như xây dựng nền kinh tế tri thức. - Nguyên nhân hạn chế:
Chưa thống nhất về mặt nhận thức lý luận về công nghiáp hóa, hián đại hóa, về kinh tế tri
thức; còn cầu toàn quá về nghiên cứu lý luận nên chậm trong triển khai thực tißn.
1.4.2 Với phương hướng 2
-Những luận điểm đã rõ:
Kinh tế thß trưßng đßnh hướng xã hái chā ngh*a là mô hình kinh tế tổng quát trong thßi kỳ
quá đá lên chā ngh*a xã hái, chúng ta sẽ thực hián nhất quán, lâu dài mô hình kinh tế này.
Những đặc trưng cơ bản cāa mô hình kinh tế này đã được nêu ra và về đại thể là được chấp nhận trong toàn Đảng.
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
Vẫn chưa thống nhất trong Đảng, nhất là trong xã hái về những đặc trưng cơ bản cāa mô
hình kinh tế thß trưßng đßnh hướng xã hái chā ngh*a. Đặc biát là viác cÿ thể hóa những đặc
trưng này trong từng l*nh vực để bảo đảm giữ vững đßnh hướng xã hái chā ngh*a. - Nguyên nhân hạn chế:
Tổng kết thực tißn, nghiên cứu lý luận về vấn đề này còn chậm. Còn những nhóm lợi ích
nhóm xấu tìm mái cách giữ lại cơ chế chỉ có á nước ta, nên không thể hác hỏi kinh nghiám các nước khác được.
1.4.3 Với phương hướng 3
-Những luận điểm đã rõ: 10
Nhận thức toàn dián hơn về xây dựng vn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tác cũng như
mối liên há giữa xây dựng vn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tác với xây dựng con
ngưßi, nâng cao đßi sống nhân dân, thực hián tiến bá, công bằng xã hái.
Thực tißn thực hián phương hướng này cho thấy chúng ta đã nhận thức đầy đā hơn về vai
trò, vß trí cāa giáo dÿc và đào tạo; khoa hác và công nghá với tư cách là quốc sách hàng đầu.
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
Cơ chế, điều kián phát huy quyền làm chā cāa nhân dân, thực hành dân chā xã hái chā
ngh*a còn chung chung, chưa rõ ràng, chưa cÿ thể. Xã hái công dân chưa được nghiên cứu
đầy đā, nghiêm túc chỉ đơn thuần là phā đßnh. - Nguyên nhân hạn chế:
Chúng ta còn chā quan và chưa nhận thức, đánh giá đúng vai trò, vß trí cāa mát số vấn đề
vn hóa, xã hái, con ngưßi, giáo dÿc và đào tạo, khoa hác và công nghá trong mối quan há
với kinh tế; chưa nhận thức hết vai trò sức mạnh mềm cāa vn hóa.
1.4.4 Với phương hướng 4
-Những luận điểm đã rõ:
Đã nhận thức và gắn kết nhiám vÿ quốc phòng, an ninh quốc gia với nhiám vÿ giữ vững
chế đá, bảo vá Đảng, giữ vững an toàn, trật tự xã hái, vn hóa cũng như gắn kết phương
hướng bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia với với yêu cầu giữ vững an toàn, trật tự xã
hái, bảo đảm cuác sống cāa nhân dân.
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
Nhận thức lý luận về vấn đề ngn chặn, đẩy lùi nguy cơ chiến tranh từ xa vẫn còn chung
chung, chưa cÿ thể. Có những vấn đề liên quan đến nái bá trong đßi sống xã hái cāa nhân
dân gắn với an toàn, trật tự xã hái, bảo đảm cuác sống cāa nhân dân như chưa được nhận thức giải quyết triát để, còn các ý kiến trái chiều. - Nguyên nhân hạn chế:
Chúng ta chưa tập trung nghiên cứu, giải quyết dứt điểm những vấn đề liên quan quốc
phòng, an ninh nảy sinh từ thực tế; còn thận tráng quá mức dẫn tới 11
1.4.5 Với phương hướng 5
-Những luận điểm đã rõ:
Đặt lợi ích quốc gia, dân tác lên trên hết trong đối ngoại. Đưßng lối đối ngoại đác lập, tự chā,
hòa bình, hữu nghß, hợp tác và phát triển; chā đáng và tích cực hái nhập quốc tế đã được kiên
trì, kiên đßnh trong qúa trình thực hián Cương l*nh. Từ hái nhập kinh tế quốc tế= chúng ta đã chuyển thành công sang phương châm là đối tác tin cậy, là thành viên có trách nhiám trong cáng đồng quốc tế= và hái nhập quốc tế= tức là công tác đối ngoại ngày càng toàn dián hơn.
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
Tính tới tháng 9/2018, Viát Nam có 3 đối tác chiến lược toàn dián, 16 đối tác chiến lược
(bao gồm cả 3 đối tác chiến lược toàn dián) và 12 đối tác toàn dián nhưng chúng ta chưa có
điểm để đát phá về đối ngoại. - Nguyên nhân hạn chế:
Chưa xác đßnh thật rõ liên minh hay liên hiáp mà mình phải dựa vào khi tình hình khó khn,
trong khi bối cảnh thế giới biến đáng khôn lưßng.
1.4.6 Với phương hướng 6
-Những luận điểm đã rõ:
Chuyển hơn, đúng đắn hơn, phù hợp thực tế hơn. Coi dân chā xã hái chā ngh*a như mát phương
hướng cơ bản xây dựng chā ngh*a xã hái.
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
Cơ chế, phương thức thực hián phương châm chưa rõ= cho nên viác phát huy vai trò, quyền làm chā cāa nhân dân còn hạn chế. Cơ chế,
điều kián thực hián dân chā trực tiếp cāa nhân dân còn hạn chế. - Nguyên nhân hạn chế: 12
Chúng ta chưa quyết liát giải quyết những vấn đề nảy sinh từ thực tế, bằng lòng với kết quả
đã có. Chưa tổng kết thực tißn, xây dựng mô hình thí điểm hoạt đáng cāa Mặt trận đoàn kết
để tìm ra phương thức hoạt đáng tối ưu.
1.4.7 Với phương hướng 7
-Những luận điểm đã rõ:
So với Cương l*nh 1991, lần đầu tiên tính chất pháp quyền xã hái chā ngh*a được khẳng
đßnh trong phương hướng xây dựng nhà nước á Viát Nam. Coi xây dựng, hoàn thián nhà
nước pháp quyền xã hái chā ngh*a cāa nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân trên tất cả các
mặt lập pháp, hành pháp, tư pháp và xây dựng đái ngũ công chức là nhiám vÿ tráng tâm
cāa đổi mới há thống chính trß.
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
Chúng ta mới chỉ thấy tính chất pháp quyền trong nhà nước pháp quyền xã hái chā ngh*a
mà chưa thấy được đây là phương thức thực hián quyền lực cāa nhân dân hiáu quả nhất,
cũng như phương thức thực hián dân chā xã hái chā ngh*a thực tế nhất trong điều kián hián nay. - Nguyên nhân hạn chế:
Đây là vấn đề mới và khó cho nên chúng ta chưa nghiên cứu về mặt lý luận mát cách toàn
dián, bài bản. Đã vậy, chúng ta chưa tổng kết được thực tißn xây dựng nhà nước pháp quyền
xã hái chā ngh*a Viát Nam để rút ra bài hác cho viác kiểm soát quyền lực tốt hơn.
1.4.8 Với phương hướng 8
-Những luận điểm đã rõ:
Khẳng đßnh và kiên trì, kiên đßnh nền tảng tư tưáng cāa Đảng là chā ngh*a Mác-Lênin, tư
tưáng Hồ Chí Minh. Bản chất cāa Đảng Cáng sản Viát Nam không chỉ đại biểu cho lợi ích
cāa giai cấp công nhân, nhân dân lao đáng mà còn cāa cả dân tác
- Những nhận thức và vấn đề chưa rõ, hoặc còn khác nhau:
Mối quan há giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chā được nêu ra từ rất
sớm nhưng nái hàm, cơ chế vận hành cāa mối quan há này còn lúng túng, chưa rõ. Quan
há giữa Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và công dân cũng chưa được làm rõ. 13 - Nguyên nhân hạn chế:
Chậm nhận thức đầy đā về tầm quan tráng, vai trò cāa xây dựng Đảng về Đạo đức; tổ chức
thực hián trên thực tế công tác xây dựng Đảng về đạo đức chưa tốt. Chúng ta tổ chức đấu
chống tham nhũng, quan liêu.
CH¯¡NG II: LIÊN Hà THĀC TIÞN VÀ VIàC THĀC HIàN CON Đ¯àNG QUÁ
ĐÞ LÊN CHþ NGH)A XÃ HÞI â VIàT NAM
2.1 C¢ sã thāc tißn nghiên cāu thái kỳ quá đß lên chÿ ngh*a xã hßi, bỏ qua ch¿ đß
t° bÁn chÿ ngh*a ã Viát Nam hián nay
Nhiều nm liên tÿc chúng ta áp dÿng máy móc mô hình chā ngh*a xã hái Xô - viết để xây dựng
chā ngh*a xã hái á Viát Nam trong thßi kỳ quá đá. Đó là hác hỏi kinh nghiám cāa Liên Xô với
sự khái quát thành 9 quy luật xây dựng chā ngh*a xã hái trong thßi kỳ quá đá mà Hái nghß các
đảng cáng sản và công nhân các nước xã hái chā ngh*a háp á Mát-xcơ-va nm 1957 đã thông
qua. Có thể thấy, 9 quy luật đó được phản ánh trong vn kián các Đại hái III, IV, V cāa Đảng
ta. Mặc dù cũng đạt được những thành tựu nhất đßnh trong xây dựng chā ngh*a xã hái, nhưng
chúng ta đã áp dÿng máy móc mô hình chā ngh*a xã hái Xô-viết vào Viát Nam mà nái dung
cāa nó là không thừa nhận sản xuất hàng hóa và cơ chế thß trưßng, coi kế hoạch là đặc trưng
quan tráng nhất cāa kinh tế xã hái chā ngh*a; không thừa nhận nền kinh tế nhiều thành phần,
coi kinh tế quốc doanh và tập thể là chā yếu, muốn nhanh chóng xóa bỏ sá hữu tư nhân, xây
dựng nền kinh tế khép kín, hướng nái, thiên về phát triển công nghiáp nặng, chā yếu dựa vào
lợi thế về lao đáng, tài nguyên, đất đai và nguồn vián trợ cāa các nước xã hái chā ngh*a đi
trước; thi hành chế đá phân phối theo lao đáng trên danh ngh*a, nhưng thực tế là bình quân,
cào bằng, ít quan tâm tới lợi ích cá nhân; thực hián chế đá bao cấp tràn lan, tạo ra tâm lý thÿ
đáng, ỷ lại vào Nhà nước, không phát huy được tính nng đáng và tích cực cāa ngưßi lao đáng.
Gắn liền với viác áp dÿng máy móc chā ngh*a xã hái Xô-viết vào Viát Nam là những sai lầm
về lãnh đạo và quản lý. Đó là những sai lầm nghiêm tráng và kéo dài về chā trương, chính sách
lớn, về chỉ đạo chiến 14
lược và tổ chức thực hián, đặc biát là bánh chā quan, duy ý chí, lối suy ngh* và hành đáng
giản đơn, nóng vái, chạy theo nguyán váng chā quan.
Đến nay, nái dung cāa thßi kỳ quá đá lên xã hái chā ngh*a, bỏ qua chế đá tư bản chā ngh*a
á nước ta đã nêu ra tại các Đại hái III, IV và V cāa Đảng có nhiều điểm không còn thích
hợp. Điều đó đòi hỏi chúng ta phải xem xét lại nái dung cāa thßi kỳ quá đá và tìm nái dung mới thích hợp.
Qua đây, ta có thể rút ra mát số nhận xét sau:
Mát là, trong quá trình vận dÿng hác thuyết Mác - Lênin về thßi kỳ quá đá lên chā ngh*a xã
hái và kinh nghiám xây dựng chā ngh*a xã hái cāa các nước xã hái chā ngh*a vào thực tißn xây
dựng chā ngh*a xã hái trong thßi kỳ quá đá á Viát Nam, Đảng ta đã luôn vận dÿng sáng tạo,
thậm chí mạnh dạn bổ sung thêm quy luật công nghiáp hóa xã hái chā ngh*a.
Hai là, Đảng ta rất chú ý đến đặc điểm xuất phát cāa đất nước để từ đó đßnh ra đưßng lối,
chính sách. Điều đó được thể hián rõ á các Đại hái II, III, IV và V.
Ba là, Đảng ta nhận thấy thßi kỳ quá đá lên chā ngh*a xã hái, bỏ qua chế đá tư bản chā
ngh*a á nước ta là thßi kỳ quá đá lâu dài và do đó, đã nói tới các chặng đưßng mà nước ta phải trải qua.
2.2 Mßt số v¿n đê rut ra t° tim hiêu c¢ sã ly luâ n và thāc tißn quá đß lên chÿ ngh*a
xã hßi, bỏ qua ch¿ đß t° bÁn chÿ ngh*a
Qua sự phân tích trên, có thể rút ra kết luận là, chúng ta không chỉ phải đổi mới tư duy về
chā ngh*a xã hái mà còn phải đổi mới tư duy về thßi kỳ quá đá lên chā ngh*a xã hái, bỏ qua
chế đá tư bản chā ngh*a á nước ta, ngh*a là phải xây dựng mát lý thuyết mới về thßi kỳ quá đá.
- Các nhà kinh điểm cāa chā ngh*a Mác - Lênin chỉ rõ để tiến lên chā ngh*a cáng sản có rất
nhiều con đưßng khác nhau phÿ thuác vào những điều kián kinh tế, xã hái và đặc điểm cāa các
dân tác. Từ đó các ông khẳng đßnh, đi lên chā ngh*a cáng sản, bỏ qua giai đoạn phát 15