-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá - Kinh tế chính trị | Trường Đại Học Duy Tân
Một là, tạo lập những điều kiện để thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất –xã hội lạc hậu sangnền sản xuất –xã hội tiến bộ• Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất xã hội lạc hậu sang nền sản xuất -xã hội hiện đại. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Kinh tế chính trị (POS 151) 110 tài liệu
Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá - Kinh tế chính trị | Trường Đại Học Duy Tân
Một là, tạo lập những điều kiện để thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất –xã hội lạc hậu sangnền sản xuất –xã hội tiến bộ• Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất xã hội lạc hậu sang nền sản xuất -xã hội hiện đại. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị (POS 151) 110 tài liệu
Trường: Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Duy Tân
Preview text:
Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:1.Tính tất yếu khách quan của quá trình CNH, HĐH ở nước ta.
Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH, HĐH ở Việt Nam
a. Tính tất yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam:
CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh
dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một
cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa
trên sự phát triển của công nghệ và tiến bộ khoa học công nghệ nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
• Tính tất yếu của CNH, HĐH -
Một là: Lý luận và thực tiễn cho thấy CNH,HĐH là quy luật phổ biến của sự phát triển
lực lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua dù ở các quốc gia phat triển
sớm hay các quốc gia đi sau. -
Hai là: Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như nước ta,
xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho CNXH phải thực hiện từ đầu thông qua CNH, HĐH.
•Đặc điểm của quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng XHCN nhằm thực hiện mục tiêu “ dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt nam đang
tích cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
b. Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
• Một là, tạo lập những điều kiện để thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất –xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất –xã hội tiến bộ
• Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội hiện đại -
Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại -
Ứng dụng KHCN vào tất cả các ngành các vùng, các lĩnh vực kinh tế. Tuy nhiên phải
có sự lựa chọn phù hợp với khả năng trình độ phát triển điều kiện thực tiễn không chủ quan nóng vội. -
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hợp lý và hiệu quả -
Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng xuất
2.Nội dung của quy luật giá trị, quy luật lưu thông tiền tệ, liên hệ thực tiễn Việt Nam.
• Nội dung của quy luật giá trị:
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá.
- Nội dung của quy luật: việc sản xuất và lưu thông hàng hoá phải thực hiện hao phí lao động
xã hội cần thiết. Người sản xuất và trao đổi phải tuân theo mệnh lệnh của giá cả thị trường.
+ Đối với người sản xuất: hao phí lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá phải nhỏ
hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.
+ Đối với lưu thông: Quy luật giá trị đòi hỏi việc trao đổi hàng hoá cũng dựa trên hao phí lao
động xã hội cần thiết theo nguyên tắt ngang giá.
- Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường, giá
cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị. Cơ chế này phát sinh tác dụng trên thị trường
thông qua cạnh tranh và sức mua của đồng tiền.
• Tác dụng của quy luật giá trị:
Thứ nhất, điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường. Quy luật giá trị có tác dụng phân bố lại tư
liệu sản xuất và sức lao động giữa các ngành theo xu hướng phù hợp với nhu cầu của xã hội.
+ Đối với những ngành có cung lớn hơn cầu thì giá cả giảm do đó những người sản xuất sẽ giảm mức sản xuất.
+ Đối với những ngành có lượng cung nhỏ hơn cầu thì giá cả tăng nên người sản xuất tăng mức sản xuất.
- Đối với lưu thông, quy luật giá trị có tác dụng điều tiết lượng hàng hoá vận động từ nơi có
giá cả thấp sang nơi có giá cả cao, từ nơi có cung lớn hơn cầu sang nơi có cung nhỏ hơn cầu.
Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng xuất lao động.
- Trong kinh tế hàng hoá, người sản xuất nào có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội thì càng
có lợi. Muốn vậy họ phải tăng năng xuất lao động trên cơ sở áp dụng kỹ thuật mới và hợp lý hoá sản xuất.
- Dưới sự tác động của cạnh tranh cũng thúc đẩy người sản xuất phải quan tâm đến cải tiến kỹ
thuật và kết quả chung là nó thúc đẩy LLSX phát triển.
Thứ ba, thực hiện lựa chọn tự nhiên và phân hoá giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá .
- Trong sản xuất hàng hoá tất yếu có một bộ phận người sản xuất do tài năng, do may mắn, họ
sẽ phát tài và trở thành giàu có. Ngược lại một số người khác do yếu kém, do rủi ro sẽ bị phá sản, nghèo khổ.
Như vậy, một mặt quy luật giá trị đã thực hiện sự lựa chọn tự nhiên, bình tuyển người sản
xuất, mặt khác tạo ra sự phân hoá giàu nghèo, làm phát sinh quan hệ chủ thợ.
• Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật lưu thông tiền tệ quy định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông ở mỗi thời kỳ nhất định
- Khối lượng tiền làm chức năng phương tiện lưu thông được tính bằng công thức:
M: Khối lượng tiền cần thiết.
P: giá cả hàng hóa, dịch vụ
Q: khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông
V: Số vòng luôn chuyển trung bình của 1 đơn vị tiền tệ
Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán thì
M: Số lượng tiền cần cho lưu thông
P.Q : Tổng giá trị hàng hoá dịch vụ lưu thông
G1 : Tổng giá cả hàng hoá bán chịu
G2 : Tổng giá cả hàng hoá khấu trừ.
G3 : Tổng giá cả hàng hoá đến kỳ thanh toán
V : số vòng luôn chuyển trung bình của 1 đơn vị tiền tệ
Lạm phát: khi lượng tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng vàng hoặc bạc cần thiết
cho lưu thông dẫn đến hiện tượng giá cả tăng nhanh chóng đồng tiền bị mất giá. •Liên hệ Việt Nam:
3.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
Phương pháp sản xuất giá tị thặng dư tuyệt đối:
- Là giá trị thặng dư được tạo ra do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất
yếu, trong khi năng xuất lao động xã hội, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
- Trong giai đoạn đầu sản xuất TBCN khi nền kinh tế, khoa học công nghệ, kỹ thuật còn thấp,
năng suất lao động chưa cao nên biện pháp chủ yếu là kéo dài ngày lao động để tăng giá trị thặng dư
- Vấp phải giới hạn sinh lý cuả công nhân, không có thời gian phục hồi lại thể lực - Đối phó
với cuộc đấu tranh đòi giảm giờ làm của công nhân. Ngày nay vẫn còn hình thức giá trị thặng
dư tuyệt đối. Vì cường độ làm việc trí lực của công nhân rất cao
Giá trị thặng dư tương đối:
- Là giá trị thặng dư thu đựơc do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách nâng cao năng
suất lao động, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi
- LĐ thặng dư : giả định ngày lao động không thay đổi( 8 giờ) nhưng bây giờ công nhân chỉ
cần 3 giờ lao động tất yếu tạo ra giá trị mới bằng giá trị sức lao động của mình. 5 giờ còn lại
sẽ tạo ra GTTD cho nhà TB.
- Muốn hạ thấp giá trị sức lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải dựa trên tăng
năng xuất lao động xã hội trước hết trong các ngành sản xuất tư liệu tiêu dùng
Giá trị thặng dư siêu ngạch:
- Trong cạnh tranh các nhà tư bản nhờ tăng năng xuất lao động cá biệt mà hao phí lao động cá
biệt của hàng hoá thấp hơn hao phí lao động xã hội và bán hàng hoá lớn hơn hoặc bằng giá trị
xã hội của chúng thì sẽ thu được giá trị thặng dư siêu ngạch.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất lao động cá
biệt làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị thị trường của nó.
- Ý nghĩa: chỉ ra thủ đoạn bóc lột tinh vi của CNTB, là cơ sở để Đảng ta đề ra chương trình
CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Q1
Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác-Lênin là:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Quan hệ xã hội giữa người với người
C.Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát
triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng
D. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng Q2
Thuật ngữ “kinh tế chính trị” được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào? A. 1612 B. 1615 C. 1614 D.1618 Q3
Giá trị hàng hóa được quyết định bởi A. Sự khan hiếm hàng hóa
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
D. Công dụng của hàng hóa Q4
Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Là tính chất sẵn có của hàng hóa
B. Là phạm trù lịch sử của hàng hóa
C. Là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
D. Là thuộc tính tự nhiên của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người Q5
Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì?
A. Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hóa
B. Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp C. Đầu tư gián tiếp D. Đầu tư trực tiếp Q6
Theo quan điểm của C.Mác, hàng hóa là gì?
A. Hàng hóa là sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
B. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi mua bán.
C. Hàng hóa là các sản phẩm có ích và do lao động của người sản xuất làm ra.
D. Hàng hóa là do lao động của người sản xuất làm ra Q7
Định nghĩa đúng về Tư bản là:
A. Tiền và máy móc thiết bị
B. Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu Q8
Nền kinh tế tri thức được xem là:
A. Một phương thức sản xuất mới
B. Một hình thái kinh tế - xã hội mới
C. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại
D. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất Q9
Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền? A. C. Mác B. C. Mác và Ăngghen C. VI.Lênin D. Ph.Ăngghen Q10
Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là
chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện,
phương pháp tiên tiến hiện đại gọi là gì? A. Công nghiệp hóa B. Hiện đại hóa
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa D. Tự động hóa Q11
Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế chính trị” A. Antoien Montchretien B. ToMas Mun C. William Petty D. Francois Quesnay Q12
Vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
B. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
C. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hóa
D. Vì xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau Q13
Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành
tựu của trường phái kinh tế nào?
A. Chủ nghĩa trọng thương B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Kinh tế- chính trị tầm thường Q14
Sản xuất hàng hoá ra đời khi:
A. Có sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của chủ thể sản xuất
B. Có sự phân công lao động và sự tách biệt tương đối về kinh tế của chủ thể sản xuất
C. Có sự phân công lao động cá biệt và tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Có sự phân công lao động xã hội và công hữu về tư liệu sản xuất Q15
Phương thức phát triển tốt nhất của các nước đang phát triển và kém phát triển
trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Bảo hộ mậu dịch trong nước
B. Hội nhập kinh tế quốc tế
C. Hợp tác kinh tế với các nước có chung hệ thống chính trị
D. Hợp tác với các nước trong khu vực Q16
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành dựa trên cơ sở nào?
A. Hao phí lao động cá biệt
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa
D. Hao phí lao động quá khứ và lao động sống của người sản xuất. Q17
Đâu là công thức chung của tư bản? A. T - H - T’ B. T - H - Sức lao động C. H - T - H
D. H - Sức lao động - H’ Q18
Giá trị thặng dư là gì?
A. Lợi nhuận thu được của người sản xuất kinh doanh
B. Giá trị của tư bản tự tăng lên
C. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra
D. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất Q19
Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay là:
A. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
B. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
C. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
D. Kinh tế thị trường định hướng XHCN Q20
Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?
A. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
B. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
C. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
D. Sử dụng năng lượng điện để tạo dây chuyền sản xuất hàng loạt Q21
Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá? A. A.Smith B. D.Ricardo C. C.Mác D. Ph. Ăng ghen Q22
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng? A. Học thuyết giá trị
B. Học thuyết giá trị thặng dư
C. Học thuyết tích lũy tư bản
D. Học thuyết tái sản xuấ tư bản xã hội Q23
Chọn câu sai khi nói về kinh tế thị trường:
A. Đối lập với kinh tế tự nhiên
B. Đối lập với các chế độ xã hội
C. Là thành tựu chung của nhân loại
D. Phát triển mạnh nhất trong xã hội CNTB Q24
Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành là?
A. Mở rộng quy mô sản xuất của các tổ chức độc quyền
B. Sự thỏa hiệp hoặc phá sản của một tổ chức độc quyền
C. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức độc quyền
D . Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất Q25
Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì A. p=m B. p>m C. pD. p=0 Q26
Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư B. Cạnh tranh
C. Tốc độ chu chuyển của tư bản
D. Cấu tạo hữu cơ của tư bản Q27
Tư bản bất biến (C) là:
A. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
B. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
C. Giá trị của nó không thay đổi và được chuyển sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất
D. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm Q28
Tiền lương tư bản chủ nghĩa là:
A. Giá trị của lao động
B. Sự trả công lao động
C. Giá cả của sức lao động
D. Giá trị sức lao động Q29
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là
A. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D. Nâng cao năng suất lao động Q30
Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển
A. Độc quyền ngân hàng
B. Sự phát triển của thị trường tài chính
C. Độc quyền công nghiệp
D. Quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp Q31
Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:
A. Do cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
C. Do tích tụ và tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng k Học thuyết kinh tế
nào của C. Mác được coi là hòn đá tảng tronga học công nghệ
D. Do tác động của phân công lao động xã hội Q32
Đâu là chức năng cơ bản nhất của tiền?
A. Chức năng thước đo giá trị
B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Chức năng phương tiện thanh toán Q33
Người sáng lập ra chủ nghĩa Mác là: A. C. Mác B. C.Mác và V.I. Lênin C. C.Mác và Ph.Ăngghen
D. C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin Q34
Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội?
A. Sản xuất và tiêu dùng B. Tiêu dùng C. Trao đổi
D. Phân phối và trao đổi Q35
Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị trường TBCN là:
A. Có sự điều tiết của nhà nước
B. Nền kinh tế nhiều thành phần
C. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
D. Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất Q36
Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản nào? A. Tư bản tiền tệ B. Tư bản sản xuất C. Tư bản hàng hóa D. Tư bản lưu thông Q37
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
A. Sự khan hiếm của hàng hoá
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
D. Công dụng của hàng hoá Q38
Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
A. Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
B. Nhà nước tư sản can thiệp vào nền kinh tế, chi phối độc quyền
C. Các tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước
D. Sự thỏa hiệp giữa nhà nước và tổ chức độc quyền Q39
Chủ thể xuất khẩu tư bản của CNTB ngày nay chủ yếu là: A. Các tư bản tư nhân
B. Các tổ chức độc quyền tư nhân trong một nước
C. Các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia D.Các tư bản nhà nước Q40
Theo quan điểm của C.Mác, cơ cấu giá trị hàng hóa được xác định theo công thức nào? A.G = c +( v + p) B. G = c + ( v + m) C. G = v + m D.G = c + v Q41
Mô hình công nghiệp hóa cổ điển (nước Anh) bắt đầu từ ngành nào? A. Công nghiệp dệt
B. Công nghiệp vật liệu xây dựng
C. Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy
D. Công nghiệp chế biến thực phẩm Q42
Quan điểm đúng nhất về Kinh tế thị trường là:
A. Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
B. Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa
C. Tồn tại chủ quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
D. Là sản phẩm riêng của CNTB Q43
Hình thức biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư
bản tự do cạnh tranh là?
A. Quy luật giá cả sản xuất
B. Quy luật giá cả độc quyền
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền
D. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân Q44
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ: A. Lưu thông hàng hóa
B. Sản xuất của cải vật chất
C. Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
D. Sản xuất giá trị thặng dư Q45
Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:
A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn B. Nền sản xuất TBCN
C. Trong nền sản xuất vật chất nói chung
D. Trong nền kinh tế hàng hoá Q46
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì ? Chọn ý đúng
A. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
B. Hiệu quả của tư bản đầu tư
C. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi nhất
D. Quy mô của sự bóc lột Q47
Đặc điểm của mô hình công nghiệp hóa của các nước NICs là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
C. Đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút nguồn lực từ bên ngoài để tiến hành CNH-HĐH
D. Đẩy mạnh xuất khẩu, dựa vào nguồn lực trong nước là chính. Q48
Mục đích của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:
A. Tạo ra năng suất lao động cao hơn
B. Tạo ra một thị trường sôi động
C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động
D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại Q49
Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là để vạch ra:
A.Đặc điểm di chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm.
B. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
C.Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Bản chất của quá trình sản xuất giá trị thặng dư Q50
Khi cung hàng hóa lớn hơn cầu về hàng hóa thì giá cả hàng hóa sẽ như thế nào so
với giá trị hàng hóa?
A. Giá cả hàng hóa nhỏ hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa lớn hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa bằng giá trị hàng hóa
C. Giá cả hàng hóa không ảnh hưởng bởi giá trị hàng hóa
1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
Giá trị hàng hóa, cung – cầu hàng hóa trên thị trường
2. Vị trí của quy luật giá trị.
Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa, nơi nào có sản xuất và trao
đổi thì nơi đó phát huy tác dụng của quy luật giá trị
3. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
Vì lao động của người sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt lao động cụ thể và lao động trừu tượng
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
Tỷ lệ nghịch ( năng suất tăng thì lượng giá trị hàng hóa giảm)
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
CNH rút ngắn, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa
6.Viết công thức chung của tư bản T – H – T’
7. Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
Giá trị tăng thêm (T’ = T + m)
8. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
Phân hóa giàu nghèo, cạnh tranh không lành mạnh, ô nhiễm môi trường….
9. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
Không vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hóa
10. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Tư bản khả biến là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư còn Tư bản bất biến là
điều kiện của quá trình đó. 11. Công thức tính m’, M m' = m/v x100% M = m' xV
12. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
Tỷ suất gía trị thặng dư phản ánh trình độ bóc lột sức lao động
Khối lượng gía trị thặng dư phản ánh quy mô giá trị thặng dư mà nhà tư thu được
13. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
Là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
14. Các chức năng của tiền tệ
Thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán, tiền tệ thế giới.
15. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
Tăng thời gian lao động trong ngày, thời gian lao động tất yếu không đổi
16. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch
Tăng năng suất lao động cá biệt, làm cho giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội
17. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
Khi tiền đẻ ra tiền (giá trị mang lại giá trị thặng dư) dựa trên cơ sở bóc lột sức lao động của người thuê.
18.Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
- cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền
- cạnh tranh giữa các công ty độc quyền với nhau
- cạnh tranh giữa công ty độc quyền và doanh nghiệp phi độc quyền
19. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên)
- kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 20. Cạnh tranh là gì?
Là sự ganh đua đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành nơi sản xuất và tiêu thụ
có lợi nhất thu được lợi nhuận cao
21.Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa. W= c+ v +m
22.Các chủ thể tham gia thị trường?
Người sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian, nhà nước
23.Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường?
Quy luật giá trị, ql cung cầu, ql cạnh tranh, ql lưu thông tiền tệ
24.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
Cung > cầu thì giá cả< giá trị hàng hóa
Cung < cầu thì giá cả> gía trị hàng hóa
Cung = cầu thì giá cả= gía trị hàng hóa
25.Trình bày các thuộc tính của hàng hóa?
Giá trị và giá trị sử dụng
26.Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
Kinh tế thị trường tự do (Mỹ), kinh tế thị trường xã hội ở Đức, kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam, kinh tế thị trường XHCN ở Trung Quốc….
27.Đặc trưng của CMCN 4.0
Liên kết thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất
28. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập một xã hội như thế nào?
Xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
29. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai CNH, HĐH ở nước ta
Hiệu quả kinh tế xã hội
30. Xuất khẩu tư bản chủ yếu thực hiện dưới hình thức nào?
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp