QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Vì tác nghiệp xử lý công việc hàng ngày trong các cơ quan của bộ máy qlnn là quyết ịnh tác nghiệp nhằm xử lý các tình huống cụ thể, có thể nảy sinh hàng ngày tại các cơ quan qlnn, chứ ko phải là cách thức. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 49328626 QLNN
Phần I. Nhận ịnh dưới ây là úng hay sai? Giải thích?
1. Quản lý nhà nước về kinh tế là quản lý toàn bộ nền kinh tế bằng quyền lực củanhà nước.
-> Đúng. (tham khảo Phần K/n qlnnvkt p.19-20 Giáo trình)
Vì QLNNVKT là sự tác ộng có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước lên nền kinh
tế quốc dân nhằm sử dụng hiệu quả nhất nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước, các cơ
hội có thể có, ể ạt ược các mục tiêu kinh tế chung của ất nước.
2. Tác nghiệp xử lý công việc hàng ngày trong các cơ quan của bộ máy quản
lýnhà nước là cách thức trong quản lý nhà nước về kinh tế.
-> Sai. (tham khảo Phần 2.2 Quyết ịnh tác nghiệp trong Slide Chương 5)
Vì tác nghiệp xử lý công việc hàng ngày trong các cơ quan của bộ máy qlnn là quyết ịnh
tác nghiệp nhằm xử lý các tình huống cụ thể, có thể nảy sinh hàng ngày tại các cơ quan
qlnn, chứ ko phải là cách thức.
3. Các bộ luật về kinh tế như: Luật doanh nghiệp, luật ầu tư, luật thương mại,…
là công cụ của quản lý nhà nước về kinh tế. -> Đúng.
Vì các bộ luật về kinh tế như: Luật doanh nghiệp, luật ầu tư, luật thương mại,… là công
cụ pháp luật do NN ặt ra và thực hiện nhằm mục ích bảo toàn và phát triển KT-XH. 4. Chức năng
ối nội là chức năng của quản lý nhà nước về kinh tế.
-> Sai. (p.165 Giáo trình)
Vì theo 3 cách tiếp cận chức năng qlnnvkt, ko ề cập ến chức năng ối nội. Chức năng ối
nội thuộc chức năng của Nhà nước, ko phải là chức năng của qlnnvkt.
5. Phân cấp cho Sở kế hoạch- ầu tư các tỉnh, thành phố ược cấp phép các dự
án ầu tư trực tiếp từ nước ngoài có số vốn dưới 10.000.000 USD là biểu hiện
của nguyên tắc tập trung dân chủ. -> Đúng
Vì Tính dân chủ thể hiện ở sự phân cấp quyền hạn cho các tỉnh, thành phố, Tính tập
trung thể hiện ở các quyết ịnh dự án ầu tư này phải phù hợp với kế hoạch nhà nước ề ra
(dự án có vốn dưới 10.000.000 USD) nên ây là biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ.
6. Hỗ trợ phát triển là chức năng quản lý nhà nước về kinh tế theo tính chất tác ộng. lOMoARcPSD| 49328626
-> Đúng (tham khảo Phần 2.1 trong Slide Chương 4)
Vì khi phân loại chức năng qlnnvkt theo tính chất tác ộng có thể chia thành 3 nhóm:
+ Tạo lập môi trường thuận lợi cho các hoạt ộng nhất là hoạt ộng SXKD của Doanh nghiệp. +
Bảo ảm cơ sở hạ tầng cho sự phát triển. +
Hỗ trợ phát triển cho các hoạt ộng trong nền kinh tế.
7. Cải cách hành chính công hiện nay ở nước ta là ang quán triệt nguyên tắc tiết
kiệm và hiệu quả trong quản lý nhà nước về kinh tế. -> Đúng
Vì NT tiết kiệm và hiệu quả trong qlnnvkt là hai mặt của một vấn ề là làm sao với một
cơ sở vật chất và kỹ thuật, nguồn lực nhất ịnh mà tạo ra kết quả ầu ra nhiều nhất. Việc
cải cách hành chính công hiện nay ở nước ta là ang quán triệt NT này).
8. Các văn bản quản lý nhà nước liên quan ến lĩnh vực kinh tế là hình thức quản
lý nhà nước về kinh tế.
-> Đúng. (tham khảo Phần 2.2.5 oạn Về CC quản lý trong Slide Chương 2)
Vì ây là công cụ qlnnvkt. Hình thức qlnnvkt là ra các văn bản quản lý nhà nước. Văn
bản ko chỉ phản ánh thông tin quản lý ối với DN mà còn thể hiện ý chí, mệnh lệnh của
các cơ quan quản lý nhà nước ối với ối tượng bị quản lý.
9. Số liệu thống kê về kinh tế-xã hội ở Việt nam có chất lượng chưa cao gây khó
khăn trong việc ra quyết ịnh quản lý nhà nước về kinh tế.
-> Đúng. (tham khảo p.228 Giáo trình)
Vì số liệu thống kê kinh tế - xã hội là những loại thông tin trong qlnnvkt, số liệu càng
chính xác thì càng dễ dàng cho việc ra quyết ịnh ể iều hành và iều chỉnh hoạt ộng kte
nhằm ạt c mục tiêu. Nếu số liệu thống kê chưa chính xác, kịp thời, ầy ủ
sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng ến chất lượng của quyết ịnh. Hiện nay ở VN, số liệu thống
kê về kinh tế-xã hội có chất lượng chưa cao gây khó khăn trong việc ra quyết ịnh qlnnvkt.
10. Các loại văn bản như: Nghị quyết, thông tư, chỉ thị, …là văn bản luật ược
sử dụng trong quản lý nhà nước về kinh tế.
-> Sai. (tham khảo trang 286-287 Giáo trình Chương 5)
Vì các loại văn bản như: Nghị quyết, thông tư, chỉ thị,… ược sử dụng trong quản lý nhà
nước về kinh tế không phải là văn bản luật, mà là văn bản dưới luật do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật.
11. Công văn hành chỉ lưu hành trong các cơ quan quản lý của nhà nước.
-> Sai. (tham khảo Phần 3.4.2 VB HC thông thường trong Slide Chương 5) lOMoARcPSD| 49328626
Vì công văn hành chính là hình thức văn bản HC c sử dụng phổ biến nhằm thông tin về
quy phạm của nhà nước trong các hoạt ộng giao dịch, trao ổi với cơ quan tổ chức, DN
bên ngoài, cấp trên và cấp dưới nhằm ề nghị giải thích, phúc áp, yêu cầu tới các chủ thể
cần giao dịch, chứ không phải chỉ lưu hành trong các cơ quan quản lý của NN.
12. Điều chỉnh mức thu phí giao thông ối với phương tiện vận tải trên ường cao
tốc là phương pháp kinh tế trong quản lý nhà nước về kinh tế. -> Đúng.
Vì việc iều chỉnh mức thu phí giao thông trên ường cao tốc có thể coi là một ph2 kinh tế
có hiệu quả ể quản lý và iều hành giao thông trong nước, iều tiết lưu lượng giao thông
và cải thiện hiệu suất sử dụng hệ thống ường cao tốc. Đây là cách thức tác ộng gián tiếp
của nhà nước dựa trên lợi ích kinh tế có tính hướng dẫn, lên ối tượng sử dụng phương
tiện vận tải trên ường cao tốc nhằm thúc ẩy con người tự giác, chủ ộng, tích cực hơn.
13. Thi tuyển dụng vào các ngạch công chức, viên chức trong cơ quan quản lýnhà
nước thể hiện nguyên tắc tập trung dân chủ. -> Đúng.
Vì việc thi tuyển dụng vào các ngạch công chức, viên chức trong cơ quan quản lý nhà
nước là một hình thức ể Nhà nước thực hiện quyền lực của mình trong việc tuyển chọn
các cá nhân có năng lực, trình ộ ể tham gia vào bộ máy quản lý nhà nước. Việc tổ chức
thi tuyển dụng ảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, bình ẳng, bảo
ảm quyền và lợi ích hợp pháp của người dự tuyển, thể hiện quyền làm chủ của nhân dân
trong việc tham gia vào công tác quản lý nhà nước. Những iều trên ều ảm bảo NT tập trung dân chủ.
14. Luật bảo hiểm xã hội là công cụ quản lý nhà nước nói chung và kinh tế nóiriêng. -> Đúng.
Vì Luật bảo hiểm xã hội là một văn bản quy phạm pháp luật, do Quốc hội ban hành, quy
ịnh về chế ộ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Luật bảo hiểm xã hội
có tác ộng ến các hoạt ộng kinh tế, thông qua việc hỗ trợ, tạo iều kiện cho người l vượt
qua khó khăn, giảm thiểu các rủi ro cho doanh nghiệp nên ây là công cụ quản lý nhà
nước về kinh tế quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội. 15. Chức năng
ối ngoại là chức năng của một nhà nước. -> Đúng.
Vì chức năng của một nhà nước gồm: chức năng ối ngoại, chức năng ối nội, chức năng
kinh tế, chức năng văn hóa, chức năng xã hội. Chức năng ối ngoại là một trong những
chức năng cơ bản của một nhà nước thể hiện vai trò của nhà nước trong quan hệ với các
nhà nước và dân tộc khác thông qua các hoạt ộng ngoại giao, hợp tác quốc tế,... nhằm
bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, thúc ẩy hòa bình, hợp tác và phát triển. lOMoARcPSD| 49328626
16. Chính sách lãi suất, tiền tệ do Bộ tài chính xây dựng và tư vấn cho chính phủban hành.
-> SAI (Theo Phần CC Chính sách trong Slide Chương 3)
Vì chính sách tiền tệ, lãi suất, tỷ giá hối oái là chính sách liên quan ến sức mua của ồng
nội tệ, lãi suất tiền vay, tiền gởi, tỷ giá hối oái sao cho phù hợp với k, hoàn cảnh của nền
kinh tế. Do NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC xây dựng và tư vấn cho chính phủ ban hành.
17. Quy hoạch phát triển ngành phải phù hợp với quy hoạch phát triển ở ịa
phương là nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích.
-> Sai. (tham khảo Phần NT 3&4 trong Slide Chương 2)
Vì quy hoạch phát triển ngành phù hợp với quy hoạch phát triển ở ịa phương là NT kết
hợp quản lý theo ngành với quản lý ịa phương và vùng lãnh thổ. Còn NT kết hợp hài
hòa các lợi ích là kết hợp 3 lợi ích gồm: Lợi ích công cộng, Lợi ích tập thể, Lợi ích cá nhân.
18. Hoạch ịnh là chức năng quản lý nhà nước về kinh tế theo giai oạn tác ộng của
quá trình quản lý.
-> Đúng. (tham khảo Phần Chức năng qlnn theo g tác ộng trong Slide Chương 4)
Vì chức năng quản lý nhà nước về kinh tế theo giai oạn tác ộng gồm: Chức năng hoạch
ịnh, Chức năng tổ chức iều hành, Chức năng kiểm soát. Trong ó, hoạch ịnh là giai oạn
ầu tiên của quá trình quản lý.
19. Điều chỉnh mức thâm hụt ngân sách nhà nước của chính phủ phải dựa trên cơsở khoa học.
-> Đúng. (tham khảo Nhóm 2 ở Phần 1.2.10 trong Slide Chương 4)
Vì việc iều chỉnh mức thâm hụt ngân sách nhà nước của chính phủ phải ảm bảo sự cân
bằng cơ bản của thu chi ngân sách NN và cán cân thanh toán quốc tế, tránh thâm hụt
quá mức cho phép, khống chế ở mức hợp lý, và iều này cần phải dựa trên cơ sở khoa học.
20. Tạo môi trường pháp lý là một nội dung quan trọng trong chức năng tạo
ramôi trường thuận lợi cho các hoạt ộng.
-> Đúng. (tham khảo p.168 giáo trình Chương 4)
Vì môi trường pháp lý ảnh hưởng trực tiếp ến quyết ịnh của các chủ thể trên thị trường.
Xác ịnh khuôn khổ pháp luật úng ắn cho các hoạt ộng kinh tế trong nền kinh tế thị trường
ược xem như iều kiện tiên quyết, ảm bảo thị trường hoạt ộng có hiệu quả.
21. Chính sách xuất nhập khẩu là công cụ cho quản lý nhà nước trong hoạt ộng ối ngoại.
-> Đúng. (tham khảo Phần CC chính sách trong Slide Chương 3) lOMoARcPSD| 49328626
Vì chính sách xuất nhập khẩu là công cụ cho quản lý nhà nước trong hoạt ộng ối ngoại
do Bộ công thương xây dựng và tư vấn cho chính phủ ban hành, khuyến khích xuất khẩu
và hạn chế nhập khẩu ối với một số ngành hàng, mặt hàng.
22. Vấn ề an toàn thực phẩm là ối tượng bị tác ộng bởi quản lý nhà nước nói chung.
-> Sai. (tham khảo Phần 2 Hoạt ộng quản lý trong Slide chương 1)
Vì vấn ề an toàn thực phẩm là ối tượng bị tác ộng bởi hoạt ộng quản lý và các chủ thể
tham gia trong ó có chủ quản lý là con người nên khi cho rằng ây là ối tượng bị tác ộng
bởi quản lý nhà nước nói chung là không chính xác.
23. Cuộc vận ộng người Việt nam dùng hàng Việt nam là sự vận dụng phương
pháp hành chính trong quản lý nhà nước về kinh tế. -> Sai.
Vì cuộc vận ộng người Việt nam dùng hàng Việt nam là sự vận dụng phương pháp kinh
tế trong quản lý nhà nước về kinh tế, tác ộng gián tiếp của NN dựa trên lợi ích kinh tế
có tính hướng dẫn lên ối tượng bị quản lý ể làm họ quan tâm tới hiệu quả cuối cùng là
tăng tiêu dùng hàng hóa nội ịa dựa trên cơ sở tự nguyện, chủ ộng.
24. Cải cách khu vực công là chức năng theo tính chất tác ộng của quản lý nhà
nước về kinh tế.
-> Đúng. (tham khảo Phần 2.2.4 CCKVC trong Slide chương 4)
Vì CCKVC là chức năng kinh tế của nhà nước phân theo tính tính chất tác ộng. Việc cải
cách này là những hoạt ộng của Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả của khu vực công.
Thông qua ó tác ộng ến toàn bộ nền kinh tế.
25. Tính bảo mật của thông tin chính là tính bí mật của thông tin.
-> Sai. (tham khảo Phần 1.1 oạn Tính bảo mật trong Slide chương 5)
Vì có một số loại thông tin quản lý cần phải có tính bảo mật, ko phải là bí mật. Có nghĩa
thông tin ó giới hạn sự lan truyền. Nhất là thông tin về ộc lập chủ quyền, an ninh quốc
gia, quốc phòng, kinh tế, công nghệ có tính bảo mật cao.
26. Pháp luật là phương tiện vô hình làm công cụ của quản lý nhà nước nói
chungvà kinh tế nói riêng. -> Đúng.
Vì pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính chất bắt buộc chung (quy phạm pháp
luật) thể hiện ý chí và quyền lực của cả cộng ồng, do nhà nước ặt ra, không có hình thức
vật chất rõ ràng nên ây là phương tiện vô hình làm công cụ của quản lý nhà nước nói
chung và kinh tế nói riêng. lOMoARcPSD| 49328626
27. Chính sách kinh tế của chính phủ là phương tiện vô hình của quản lý
nhànước về kinh tế.
-> Sai. (tham khảo Phần K/n chính sách p.113-114 Giáo trình)
Vì dưới dạng chung nhất, mỗi chính sách CỤ THỂ là một tập hợp các giải pháp NHẤT
ĐỊNH ể thực hiện các mục tiêu bộ phận trong quá trình ạt tới mục tiêu chung của sự phát triển KT-XH. 28. Vấn
ề là yếu tố gây nên bất lợi cho chủ thể, hoạt ộng mắc phải vấn ề. -> Đúng.
Vấn ề là khoảng cách giữa cái ang có với cái mong muốn hoặc chưa ạt c. Đặc trưng bởi: +
là yếu tố bất lợi, gây ra hậu quả ở nhiều mức ộ khác nhau.
+ xuất hiện thường xuyên (do trong quá trình vận ộng và phát triển thường tạo ra khoảng
cách giữa mong muốn và ang có).
29. Thực hiện chế ộ hạch toán kế toán trong mọi hoạt ộng quản lý nhà nước là
vận dụng nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.
-> Đúng (Gthich same vs câu 7 Nhận ịnh)
Vì thực hiện hiện chế ộ hạch toán tài chính giúp cho phép hiển thị rõ ràng tình hình tài
chính của các hoạt ộng trong QLNN, từ ó hạn chế sự thiếu minh bạch trong việc sử
dụng, phân bổ nguồn lực công; ồng thời tăng hiệu suất và hiệu quả cho các hoạt ộng quản lý.
30. Hiến pháp là ạo luật cao nhất trong hệ thống pháp luật do nhà nước ban hành.
-> Đúng. (tham khảo Phần 3.4.1 Slide Chương 5)
Vì Hiến pháp là ạo luật cao nhất trong hệ thống pháp luật do NN ban hành, là ạo luật cơ
bản của NN, là văn bản duy nhất quy ịnh về việc tổ chức quyền lực NN, là hình thức tập
trung hệ tư tưởng của giai cấp lãnh ạo trong từng giai oạn phát triển của ất nước. Các
quy ịnh của HP là nguồn, là căn cứ cho tất cả các ngành luật, các luật ko c mâu thuẫn
mà phải hoàn toàn phù hợp với tinh thần và ND của HP. Chỉ có Quốc hội có quyền ban hành và sửa ổi HP. —
Phần II. Trình bày một nguyên tắc (Chương 2) hoặc một công cụ (Chương 3) và cho
ví dụ minh hoạ?
1/ Trình bày 1 NGUYÊN TẮC qlnn và cho VD minh họa?
-> Có 9 nguyên tắc. (ND nguyên tắc qlnn nằm trong Slide chương 2 hết) -
> VD minh họa: lOMoARcPSD| 49328626
1.1 NT thống nhất lãnh ạo chính trị và kinh tế:
Tại ại hội Đảng lần X ã nêu cao nhiệm vụ “chủ ộng và tích cực hội nhập kinh tế quốc
tế”, iều ó cho thấy rõ NT thống nhất lãnh ạo chính trị kinh tế, ưa ra ường lối ể tạo iều
kiện cho kinh tế phát triển. Chính vì vậy mà ta ã ạt c các thành tựu như: Thiết lập quan
hệ ngoại giao song phương, a phương với nhiều nước trên TG; Mở rộng ược thị trường
XK; Thu hút vốn ầu tư nc ngoài; Đạt c những thành tựu mới về KH-KT;...
1.2 NT tập trung dân chủ:
Lãnh ạo giao nhiệm vụ cho từng cá nhân, mỗi cá nhân thực hiện công việc theo ý kiến
chỉ ạo của lãnh ạo, nếu thấy không hợp lý có thể ề cập ý kiến, nếu lãnh ạo ồng ý thì thay
ổi. Nếu không thì vẫn phải thực hiện. NT tập trung dân chủ còn thể hiện ở chỗ lãnh ạo
phải ể cho cá nhân phát huy tính tích cực sáng tạo trong công tác chuyên môn của mình,
tránh áp ặt (Vd như hỏi ý kiến cấp dưới về cách giải quyết cv, từ ó sửa, ịnh hướng).
1.3 NT kết hợp hài hòa các lợi ích:
Việt Nam có nguồn tài nguyên tự nhiên vô cùng quan trọng như Tài nguyên rừng. Việc
khai thác hợp lý là vô cùng quan trọng và CP thiết lập các chính sách quản lý rừng nhằm
bảo vệ môi trường, mang lại lợi ích lâu dài cho quốc gia, tạo ra lợi ích công cộng, ồng
thời cũng hỗ trợ cho cộng ồng ịa phương và bảo vệ lợi ích cá nhân. Nhà nước thiết lập
các khu vực rừng quốc gia và thiên nhiên cần ược bảo tồn và hỗ trợ các cộng ồng ịa
phương tham gia vào quản lý rừng thông qua các hợp tác xã, cung cấp ào tạo và công
cụ ể họ quản lý rừng một cách bền vững, tạo ra cơ hội thu nhập và phát triển cho cộng
ồng. Người dân cũng ược tham gia vào quyết ịnh về việc quản lý rừng, tạo cơ hội cho
họ hưởng lợi từ việc có nguồn thu nhập từ việc bán sản phẩm rừng họ thu hoạch ược
theo cách bảo vệ môi trường.
1.4 NT kết hợp quản lý theo ngành với quản lý ịa phương và vùng lãnh thổ:
Quản lý ngành du lịch kết hợp với quản lý ịa phương và vùng lãnh thổ. Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch là cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về du lịch, có trách nhiệm
thống nhất quản lý nhà nước về du lịch trong phạm vi cả nước. Tuy nhiên, do du lịch là
ngành kinh tế tổng hợp, chịu tác ộng của nhiều yếu tố, trong ó có yếu tố ịa phương, nên
Chính phủ ã phân cấp cho các ịa phương thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong
quản lý ngành du lịch, như: Quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch; Quản lý tài nguyên
du lịch; Phát triển sản phẩm du lịch; Cung ứng dịch vụ du lịch;... Điều này giúp các ịa
phương chủ ộng hơn trong việc triển khai các chính sách, pháp luật về du lịch, phù hợp
với tiềm năng, lợi thế của ịa phương. Từ ó có những bước phát triển mạnh mẽ, góp phần
thúc ẩy kinh tế - xã hội của ịa phương.
1.5 NT phân ịnh và kết hợp qlnn về kinh tế với chức năng quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp:
Khi cá nhân góp vốn vào doanh nghiệp tư nhân bằng 1 mảnh ất do cá nhân có quyền sở
hữu thì cá nhân phải chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp và không ứng tên mảnh ất
ó nữa, mà doanh nghiệp là người ứng tên. Khi doanh nghiệp ứng tên thì doanh nghiệp
sẽ có quyền ịnh oạt mảnh ất ó và người góp vốn chỉ quan tâm là ồng vốn của mình ầu lOMoARcPSD| 49328626
tư vào doanh nghiệp ược bảo toàn, phát triển như thế nào, thu cổ tức ra sao và khi thoái
vốn thì giá trị gia tăng là bao nhiêu.
1.6 NT tiết kiệm và hiệu quả:
Trang 91 Giáo trình. (Sd tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên rừng: Trồng cây tăng diện tích
rừng, Ứng dụng KH & công nghệ vào qly, khai thác rừng, tránh…)
1.7 NT mở rộng hợp tác ối ngoại với yêu cầu các bên cùng có lợi, ko xâm phạm ộc
lập chủ quyền và lãnh thổ của nhau:
Việt Nam ã và ang tích cực mở rộng hợp tác ối ngoại với các nước trên thế giới, trong ó
có thiết lập các hiệp ịnh thương mại với các quốc gia khác như: Hiệp ịnh Đối tác Kinh
tế toàn diện (CEPA) giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU); Hiệp ịnh Thương mại
tự do giữa Việt Nam và Hoa Kỳ (CPTPP); Hiệp ịnh Thương mại Tự do Khu vực ASEAN
(AFTA);... Những hiệp ịnh này thường bao gồm các quy ịnh về hợp tác kinh tế, thương
mại tự do và tiêu chuẩn chung, trong khi ảm bảo rằng không có quốc gia nào trong hiệp
ịnh vi phạm ộc lập chủ quyền hoặc lãnh thổ của quốc gia khác.
1.8 NT gắn phát triển kinh tế với phát triển VH-XH, bảo ảm ịnh hướng
XHCN của sự phát triển:
Ở các vùng ịa phương như vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa chưa phát triển,... việc phát
triển kinh tế cần gắn với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, văn
hóa phi vật thể của ịa phương ó như nghề truyền thống, lễ hội, phong tục tập quán,...
Điều này sẽ giúp bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa của dân tộc, ồng thời tạo ra các
sản phẩm du lịch ặc sắc, góp phần phát triển kinh tế ịa phương.
1.9 NT pháp chế XHCN:
Trong lĩnh vực kinh tế, các cơ quan quản lý nhà nước cần ban hành các chính sách, pháp
luật phù hợp, minh bạch, dễ tiếp cận ể các doanh nghiệp có thể dễ dàng thực hiện, như
Luật Doanh nghiệp năm 2020 ã quy ịnh rõ các iều kiện ể thành lập doanh nghiệp, các
quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, các quy ịnh về cạnh tranh, bảo vệ môi trường, an
toàn lao ộng,... Các cơ quan quản lý nhà nước cần thực hiện tốt công tác tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về doanh nghiệp ể các doanh nghiệp nắm ược các quy ịnh của pháp
luật và thực hiện nghiêm túc. Đồng thời, các cơ quan quản lý nhà nước cần tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về doanh nghiệp, xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm.
2/ Trình bày tóm tắt 1 CÔNG CỤ qlnn?
-> Có 4 công cụ. (ND công cụ qlnn nằm trong Slide chương 3 hết) -
> VD minh họa: 2.1 CC pháp luật
Chính phủ ban hành Luật Doanh nghiệp quy ịnh về thành lập, hoạt ộng và giải thể các
doanh nghiệp. Luật này có thể xác ịnh các quy trình, nghĩa vụ pháp lý, và các quy ịnh lOMoARcPSD| 49328626
về quản lý của doanh nghiệp. Các quy ịnh này ã tạo ra khuôn khổ pháp lý cho các doanh
nghiệp hoạt ộng, tạo iều kiện bình ẳng cho các doanh nghiệp hoạt ộng trên cơ sở pháp
luật, ồng thời bảo vệ quyền lợi cho người sở hữu, cổ ông và người lao ộng, góp phần
thúc ẩy phát triển kinh tế - xã hội. 2.2 CC kế hoạch
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm: là một loại công cụ kế hoạch của chính phủ
có phạm vi rộng, bao quát toàn bộ các lĩnh vực của ời sống kinh tế - xã hội với các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, thời gian thực hiện và phân công trách nhiệm cụ thể cho các
cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ ó.
Gần nhất là Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của Việt Nam có
mục tiêu tổng quát là "Tiếp tục phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững; phấn ấu
sớm ưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại vào năm 2030,
có thu nhập trung bình cao vào năm 2035, và là nước phát triển có thu nhập cao vào năm
2045". Các mục tiêu cụ thể như: Tăng trưởng GDP bình quân 5 năm khoảng 7%/năm;
Giảm tỷ lệ hộ nghèo a chiều theo chuẩn nghèo Quốc gia xuống dưới 3%; Tỷ lệ lao ộng qua ào tạo ạt 70%;...
Để ạt ược các mục tiêu trên, Kế hoạch ã ề ra các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể như: Đẩy
mạnh phát triển công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ; Đẩy mạnh ầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng; Đổi mới sáng tạo, phát triển khoa học - công nghệ; Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực;... 2.3 CC tài sản quốc gia
Sử dụng ất ai ể ầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Đây là một loại tài sản quốc gia quan
trọng và có thể ược dùng ể: Cho thuê ất ể xây dựng các khu công nghiệp, khu ô thị, các
công trình công cộng như trường học, bệnh viện,...; Chuyển ổi mục ích sử dụng ất ể phát
triển các dự án kinh tế - xã hội,... góp phần thúc ẩy phát triển ất nước. 2.4 CC chính sách
Chính sách thuế là một công cụ quan trọng mà chính phủ sử dụng ể thu thuế từ công dân
và doanh nghiệp ể cung cấp nguồn thu nhập cho quốc gia, iều tiết hoạt ộng kinh tế - xã
hội. Chính phủ có thể sử dụng chính sách thuế ể khuyến khích hoặc hạn chế các hoạt
ộng kinh tế, như: Thuế thu nhập cá nhân; Thuế doanh nghiệp; Thuế và các chính sách
khuyến khích ầu tư; Chính sách thuế môi trường;... Chính sách thuế không chỉ là một
công cụ ể thu thuế mà còn là cách ể chính phủ thúc ẩy phát triển kinh tế, quản lý nguồn
thu nhập, và ịnh hình hành vi của các nhóm dân cư và doanh nghiệp trong nền kinh tế. —
Phần III. Trình bày phương pháp hành chính hoặc phương pháp kinh tế và cho ví dụ
minh hoạ ể vận dụng phương pháp trong thực tế?
-> Trình bày thì 2 phương pháp này nằm trong Slide chương 3.
-> VD minh họa: 1. Ph2hành chính: lOMoARcPSD| 49328626
Để bảo vệ môi trường, Chính phủ Việt Nam ã ban hành nhiều chính sách và quy ịnh về
bảo vệ môi trường, như: quy ịnh về phân loại, thu gom, xử lý chất thải, quy ịnh về kiểm
soát ô nhiễm môi trường,... Các quy ịnh này ược thực hiện thông qua các văn bản quy
phạm pháp luật, quyết ịnh hành chính. Việc ban hành các quy ịnh về bảo vệ môi trường
là phù hợp với pháp luật hiện hành và là cần thiết ể bảo vệ môi trường, sức khỏe cộng
ồng, nếu làm sai quy ịnh các cơ quan chức năng sẽ ra quyết ịnh xử phạt.
2. Ph2kinh tế: (p.134)
Để thúc ẩy phát triển kinh tế, cần sử dụng các công cụ, òn bẩy kinh tế phù hợp với quy
luật kinh tế thị trường. Chính phủ Việt Nam ã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ như các
cs hỗ trợ lãi suất cho các khoản vay của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cs hỗ trợ cho
những người thất nghiệp, chế ộ thai sản,... Ngoài ra còn ưa ra các lợi ích ể khuyến khích
DN ầu tư, tham gia phát triển kinh tế. Các chính sách này ã tạo iều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp, hộ g , người l phát triển, góp phần thúc ẩy kinh tế - xã hội phát triển.