Quản trị bán lẻ 671736 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Quản trị bán lẻ 671736 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Môn:
Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
30 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Quản trị bán lẻ 671736 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Quản trị bán lẻ 671736 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

46 23 lượt tải Tải xuống
ĐÁ tài:
GiÁng viên h¤ßng d¿n : Th.s D¤¢ng Đình Qußc
Nhóm : 05
L p : MK306DV01_L1 ß
Sinh viên th c hi n : 09219L_Nguy n Nhā á ß Át T¤áng Vy (Nhóm tr¤ởng)
09207L_Lôi B o Trân Á
09204L_Nguy n Háo Ng c Thanh Mi Tú ß ã
09202L_H Thß āy Ph¤¢ng Thúy
09129 ng Ng c Dung L_ĐÁ ã
061074 _ Thuý HL¤u Thá ng
061462 _Nguy n Thß á Linh
11/2010
TR£àNG Đ¾I HâC HOA SEN
UNIVERSITÉ HOA SEN HOASEN UNIVERSITY
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- i -
TRÍCH Y U ¾
Những năm gần đây, kinh tế Việt Nam đã tăng tr¤áng với tốc độ khá nhanh. Nhß đó, thu nh¿p
bình quân đầu ng¤ßi cũng ngày càng cao và thói quen mua sÁm của ng¤ßi dân cũng dần thay đổi. Các
điểm bán lẻ truyền thống nh¤ chợ, cửa hàng t¿p hóa dần thu hẹp ph¿m vi Ánh h¤áng, song song đó
sự lên ngôi của hệ thống bán lẻ hiện đ¿i nh¤ siêu thị, trung tâm mua sÁm. Những yếu tố trên đã giúp
Việt Nam nhiều năm liền nằm trong top những thị tr¤ßng bán lẻ hÃp dẫn nhÃt thế giới, sánh ngang
cùng Trung Quốc hay Brazil. Năm 2007, Việt Nam chính thức thành viên của WTO sau nhiều năm
đàm phán. Theo cam kết gia nh¿p thì kể từ đầu năm 2009, thị tr¤ßng bán lẻ của n¤ớc ta cửa hoàn
toàn cho các công ty n¤ớc ngoài, nghĩa là sẽ xuÃt hiện những con cá lớn, trong khi Việt Nam không có
nhiều hệ thống siêu thị đủ m¿nh và đủ kinh nghiệm đề c¿nh tranh với đối thủ. Th¿m chí, nhiều ý kiến
bi quan đã nghĩ đến viễn cÁnh thị tr¤ßng bán lẻ hiện đ¿i của Việt Nam sẽ nằm trọn trong tay các đ¿i
gia n¤ớc ngoài.
Song, 2009 cũng là năm thứ sáu t¿p chí uy tín Retail Asia công bố danh sách những nhà bán lẻ
hàng đầu khu vực châu Á Thái Bình D¤¢ng. Và liên tục trong sáu năm đó, luôn đứng á vi trị số một -
t¿i thị tr¤ßng Việt Nam là Saigon Co.op với hệ thống siêu thị Co.opMart, một th¤¢ng hiệu quen thuộc
với nhiều ng¤ßi dân Việt Nam.
Mt trong nh ng nguyên do d n s thành công c a Saigon Co.op chính là chi c phát ẫn đế ến l¤
trin phù h p, mà c th là quy nh tìm m i m ết đị ột "ng¤ß á đ¤ßng" cho c hÁ thng bán l có th này để
thc hin vi n ng s c mệc đầu t¤, phát triể và huy độ ¿nh xã hi mt cách hiu qu ng nhÁ, linh độ Ãt trong
tiến trình hi nh¿p. Saigon Co.op t tin s gi vng v trí s mt trong nh i, ph ng ững năm tớ Ái đứ
tr¤ớ ¿c s c nh tranh ngày càng gay g t t i gia bán l t Vi t Nam.Á các đ¿ n¤ớc ngoài đã có mặ á
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- ii -
MĀC LĀC
TRÍCH Y¾U ............................................................................................................................................ i
1. TàNG QUAN TH à TR£àNG BÁN LÀ ........................................................................................ 1
2. S¡ L£þC VÀ CÔNG TY ............................................................................................................... 3
2.1. Lách s hình thành .................................................................................................................. 3
2.2. ng Chính sách chÃt l¤ÿ ............................................................................................................ 4
2.3. ng Danh hiáu và giÁi th¤ở ....................................................................................................... 4
3. PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG MĀC TIÊU .................................................................................. 5
4. ĐÞI THĂ C¾NH TRANH .............................................................................................................. 5
4.1. Các đßi thă chính .................................................................................................................... 5
4.2. SÁn phÁm thay th¿................................................................................................................... 9
5. PH£¡NG THĄC LĀA CHâN Và TRÍ ...................................................................................... 10
6. C¡ CÂU SÀN PHÀM DàCH VĀ .............................................................................................. 12
6.1. C¢ cÃu sÁn phÁm: chia thành 5 ngành hàng ...................................................................... 12
6.1.1. Th ng āc phÁm t¤¢i sß ................................................................................................... 12
6.1.2. Th āc phÁm công nghá ................................................................................................. 13
6.1.3. m Hoá phÁ ..................................................................................................................... 13
6.1.4. Đß dùng ......................................................................................................................... 13
6.1.5. May mÁc ....................................................................................................................... 14
6.1.6. NHÃN HI U RIÊNG CO.OPMARTà ........................................................................ 14
6.2. D ách vā ................................................................................................................................... 14
7. CÁCH THĄC TR£NG BÀY........................................................................................................ 16
8. TH PH£¡NG ĄC ĐÀT HÀNG .................................................................................................... 17
9. PH£¡NG THĄC TRUYÀN THÔNG ......................................................................................... 20
10. CHI ¾N L£þC ĐàNH GIÁ ........................................................................................................... 21
11. KI ¾N NGHà ................................................................................................................................... 23
K¾T LUÀN........................................................................................................................................... 24
PHĀ LĀC ............................................................................................................................................. 25
TÀI LI U THAM KHà ÀO ................................................................................................................... 27
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 1 -
1. T àNG QUAN THà TR£àNG BÁN LÀ
Nhìn l¿i sự phát triển của thị tr¤ßng bán lẻ thßi gian qua, các kênh bán lẻ hiện đ¿i nh¤ siêu thị,
trung tâm th¤¢ng m¿i... đang có nhiều tiềm năng phát triển h¢n và sẽ đóng vai trò chủ chốt trong
sự phát triển của ngành công nghiệp này trong t¤¢ng lai. Theo công bố của hãng t¤ vÃn Mỹ AT
Kearney, vào năm 2007 thị tr¤ßng bán lẻ Việt Nam đứng thứ 4 thế giới sau Ân Độ, Nga
Trung Quốc. Đến năm 2008 Việt Nam trá thành thị tr¤ßng bán lẻ hÃp dẫn nhÃt thế giới. Tới
năm 2009, thị tr¤ßng bán lẻ Việt Nam mÃt vị trí dẫn đầu và xếp á vị trí thứ 6. Và năm 2010 Việt
Nam tụt tám h¿ng đứng á vị trí thứ 14, vị trí thÃp nhÃt trong suốt bÁy năm xếp h¿ng vừa qua.
Nguyên nhân thứ nhÃt là do sức hÃp dẫn thị tr¤ßng bị giÁm; thứ hai là do tiêu chí rủi ro quốc gia
rủi ro kinh doanh đ¤ợc l¤ợng hoá qua một lo¿t các yếu tố nh¤ rủi ro chính trị, cÁi cách kinh
tế, chỉ số nợ, chi phí kinh doanh, tình hình vi ph¿m pháp lu¿t trong kinh doanh, tình hình vỡ nợ...
Tuy nhiên, theo các chuyên gia nh¿n định <Ngành bán lẻ cũng đ¤ợc cho là ngành kinh tế có mức
tăng tr¤áng cao nhÃt Việt Nam (12%) dự báo đến năm 2012, doanh số bán lẻ t¿i thị tr¤ßng
Việt Nam có thể đ¿t mức 85 tỷ USD=.
Theo Hiệp hội bán lẻ Việt Nam, năm 2007 66% ng¤ßi tiêu dùng thỉnh thoÁng mua sÁm t¿i
siêu thị, đến cuối năm 2008 thì con số đã lên tới 96%. Tần suÃt mua sÁm t¿i cửa hàng tiện ích,
siêu thị cũng ngày càng tăng, từ 2 lần/tháng trong giai đo¿n 2005 2007, lên 3 lần/tháng trong
năm 2008, và nâng lên 4 – 5/tháng trong năm 2009. Tr¤ớc xu h¤ớng phục hồi của nền kinh tế thế
giới và trong n¤ớc, sức mua của ng¤ßi dân ngày càng tăng cao và xu h¤ớng tiêu dùng của ng¤ßi
Việt Nam đang thay đổi nhanh, theo h¤ớng mua sÁm t¿i hệ thống siêu thị các cửa hàng tiện
ích, do đó có h¢n 70% nhà sÁn xuÃt nh¿n định rằng thị tr¤ßng bán lẻ sẽ tăng tr¤áng từ 20 – 25%
trong năm 2010. thế, hiện nay hệ thống phân phối tổng hợp hàng tiêu dùng bao gồm gần
9.000 chợ trên toàn quốc. Còn hệ thống bán lẻ hiện đ¿i khoÁng 70 trung tâm th ng m¿i ¤¢ -
trung tâm mua sÁm, h¢n 400 các lo¿i siêu thị và hàng trăm cửa hàng tiện lợi khác. Các cửa hàng
bán lẻ hiện đ¿i của các doanh nghiệp trong n¤ớc nh¤ Hapro Mart, Saigon Co.op, Fivimart,
Citimart, G7 Mart… ngày càng xuÃt hiện nhiều, chủ yếu t¿p trung t¿i Hà Nội và TPHCM, chiếm
thị phần của hệ thống bán lẻ hiện đ¿i khoÁng 20 30%. Các t¿p đoàn bán lẻ n¤ớc ngoài quy -
lớn đang ho¿t động t¿i Việt Nam Big C (Pháp), Parkson (Malaysia), Lotte Mart (Hàn
Quốc), Louis Vuiton, Metro Cash&Carry (Đức),…
Tr¤ớc khi các doanh nghiệp bán lẻ n¤ớc ngoài thâm nh¿p vào Việt Nam, chúng ta thÃy sự c¿nh
tranh giữa các kênh bán lẻ hiện đ¿i với kênh truyền thống không gây gÁt, quyết liệt. Nh¤ng từ
khi các nhà bán lẻ n¤ớc ngoài bÁt đầu dòm ngó, nhÁy vào thị tr¤ßng Việt thị tr¤ßng bán Nam
lẻ đầy tiềm năng hÃp dẫn họ đã mang l¿i luồng gió mới làm thay đổi bÁn chÃt diện m¿o
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 2 -
của ngành bán lẻ n¤ớc ta. v¿y, cuộc c¿nh tranh, ch¿y đua giữa các doanh nghiệp ngày càng
gây gÁt, quyết liệt h¢n, bằng việc họ rộng hệ thống bán lẻ hay triển khai các hình thức
khuyến m¿i, giÁm giá để thu hút khách hàng nhằm giữ vững hay làm tăng thị phần của nh
trong thị tr¤ßng bán lẻ. Nh¤ hệ thống Coop Mart của Liên hiệp xã TP Hồ Chí Minh rộng hệ
thống phân phối á Hà Nội và dự dịnh má ra các điểm á miền BÁc (44 siêu thị trong cÁ n¤ớc); hệ
thống siêu thị hàng dệt may Vinatex Mart đã có 21 c¢ sá trong n¤ớc; và mục tiêu đến năm 2015
của Hapro sẽ trá thành một trong những th¤¢ng hiệu bán lẻ hàng đầu Việt Nam với hệ thống 2
đ¿i siêu thị, 5 trung tâm th¤¢ng m¿i, 60 siêu thị, 30 cửa hàng tiện ích mang th¤¢ng hiệu
HaproMart, 213 cửa hàng, điểm kinh doanh rau và thực phẩm an toàn HaproFood, 300 cửa hàng
chuyên doanh và 1 hệ thống tổng kho, kho hàng hóa, dịch vụ h¿u cần logistics.
thể nói, sự phát triển hệ thống phân phối của các doanh nghiệp Việt Nam hiện vẫn chủ yếu
theo bề rộng; quy nhỏ lẻ, manh mún; thiếu sự liên kết, hợp tác; tính chuyên nghiệp yếu
(nguồn nhân lực ch¤a qua đào t¿o, chỉ khoÁng 4 5% nhân lực đ¤ợc đào t¿o chuyên ng- ành).
KhoÁng 95% doanh nghiệp Việt Nam quy vừa nhỏ nên không thể tự tổ chức hệ thống
phân phối; ph¤¢ng thức kinh doanh l¿c h¿u, trình độ quÁn lý ch¤a đáp ứng đ¤ợc xu h¤ớng hiện
đ¿i 60 70% các đ¢n vị kinh doanh ch¤a sử dụng công nghệ thông tin vào lãnh vực quÁn -
khoÁng 20% đ¢n vị mới xây dựng web đ¢n giÁn với nội dung nghèo nàn. Ngoài ra, h¿u cần cho
hệ thống phân phối nh¤ kho bÁo quÁn, các kho l¿nh, xe tÁi chuyên dùng thiếu đồng bộ, ch¤a đ¿t
chuẩn khu vực quốc tế. Việc tổ chức cung ứng hàng hoá chủ yếu bán nÃy, ch¤a xây
dựng đ¤ợc vùng cung cÃp nguồn hàng ổn định để tiêu thụ. Tính chủ động trong hợp tác liên kết,
liên doanh thu mua, tiêu thụ hàng hoá còn rßi r¿c. Doanh số bán lẻ của các doanh nghiệp trong
n¤ớc ¤ớc tính chiếm khoÁng 25% trên ph¿m vi cÁ n¤ớc và khoÁng 35 40% á các thành phố lớn -
là Hà Nội và TPHCM. Trong khi đó, các nhà bán lẻ n¤ớc ngoài có những lợi thế nh¤: nguồn vốn
lớn; nguồn hàng phong phú, đa d¿ng; trình độ quÁn lý, kỹ năng tiếp thị, quÁng cáo, chiến l¤ợc
kinh doanh, lợi thế về chi phí và giá bán. Các nhà phân phối n¤ớc ngoài tham gia thị tr¤ßng cùng
với những ph ng thức bán hàng lo¿i hình tổ chức kinh doanh hiện đ¿i, các siêu thị của họ ¤¢
t¿p trung á các thành phố lớn nh¤ Hà Nội, TPHCM, HÁi Phòng, Đà Nẵng, Cầ ¢, Biên Hòa… n Th
với quy mô lớn, mặt bằng kinh doanh trên 10 ngàn m đều chiếm từ 3 án lẻ của
2
- 5% doanh thu b
khu vực đó.
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 3 -
2. S¡ L£þC VÀ CÔNG TY
Tên doanh nghiáp: Tác Xã T Liên Hiệp Hợp h¤¢ng M¿i Thành Phố Hồ Chí Minh
Ngày thành lÁp: 1989
Táng Giám Đßc: Ông Nguyễn Ngọc Hoà
Website: www.saigonco-op.com.vn
Email: sgcoop@hcm.vnn.vn
Trā sở chính: 199 205 Nguyễn Thái Học, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh
o Điện tho¿i: 08.920 5733
o Fax: 08.837 0560
Slogan: Co.opMart - - N¢i mua sÁm đáng tin c¿y B¿n của mọi nhà
Ph¤¢ng châm: <Luôn thỏa mãn khách hàng và h¤ớng đến sự hoàn hÁo=
2.1. Lách s hình thành
Nm 1989 1991: Saigon Co.op chuyển từ hợp tác (HTX) kiểu sang HTX theo nguyên
tÁc xác l¿p sá hữu t¿p thể, ho¿t động sÁn xuÃt kinh doanh tự chủ và tự chịu trách nhiệm.
Nm 1992 1997: Saigon Co.op đã liên doanh liên kết với các công ty n¤ớc ngoài để gia tăng
thêm nguồn lực cho h¤ớng phát triển của mình.
Ngày 09/02/1996: Siêu thị đầu tiên ra đßi Co.opMart Cống Quỳnh với sự giúp đỡ của các
phong trào HTX quốc tế đến từ Nh¿t, Singapore và Thụy Điển. Từ đÃy lo¿i hình kinh doanh bán
lẻ mới, văn minh phù hợp với xu h¤ớng phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh đánh dÃu chặng
đ¤ßng mới của Saigon Co.op.
Nm 1998: Saigon Co.op đã tái cÃu trúc về tổ chức nhân sự, t¿p trung mọi nguồn lực của
mình để đầu m¿nh cho công tác bán lẻ. Tiếp theo sự ra đßi của Co.opMart Cống Quỳnh lần
l¤ợt các Siêu thị Co.opMart ra đßi đánh dÃu một giai đo¿n phát triển quan trọng: hình thành
chuỗi Siêu thị mang th¤¢ng hiệu Co.opMart
Đ¿n nay: Co.opMart trá thành th¤¢ng hiệu quen thuộc của ng¤ßi dân thành phố ng¤ßi tiêu
dùng cÁ n¤ớc. Là n¢i mua sÁm đáng tin c¿y của ng¤ßi tiêu dùng
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 4 -
2.2. Chính sách ch ng Ãt l¤ÿ
Hệ thống Co.opMart N¢i mua sÁm đáng tin c¿y B¿n của mọi nhà- -
o Hàng hóa phong phú và chÃt l¤ợng.
o Giá cÁ phÁi chăng.
o Phục vụ ân cần.
o Luôn đem l¿i các giá trị tăng thêm cho khách hàng.
Saigon Co.op luôn ¤u tiên chãn nhÿng sÁn phÁm căa nhà sÁn xuÃt chąng chß ISO-9000
hoặc một hệ thống quÁn lý chÃt l¤ợng t¤¢ng đ¤¢ng, tối thiểu là nhà sÁn xuÃt hàng Việt Nam
chÃt l¤ợng cao do ng¤ßi tiêu dùng bình chọn.
Saigon Co.op là mái nhà thân yêu căa toàn thà cán bộ nhân viên. Mọi ho¿t động của Saigon
Co.op luôn h¤ớng đến cộng đồng xã hội.
2.3. Danh hiáu và gi ng Ái th¤ở
Tháng 8/2000: Nh¿n danh hiệu Anh hùng lao động trong thßi kỳ đổi mới.
Tháng 05/2002: Saigon Co.op vinh dự nh¿n Huân ch¤¢ng Lao động h¿ng NhÃt.
Nm 02/2004: Saigon Co.op nh¿n chứng chỉ ISO 9001-2000.
Nm 2005:
o Nhà n¤ớc phong tặng Anh hùng lao động cho Bà Nguyễn Thị Nghĩa – Chủ tịch Hội đồng
quÁn trị Saigon Co.op.
o Nằm trong Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu khu vực Châu Á Thái Bình D¤¢ng, với cúp -
vàng cho nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam.
Nm 2006:
o Giữ vững danh hiệu nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam nằm trong Top 500 nhà bán lẻ
hàng đầu khu vực Châu Á Thái Bình D¤¢ng-
o Cß thi đua xuÃt sÁc năm 2006 của Bộ Th¤¢ng m¿i.
o Cß thi đua dẫn đầu ngành th¤¢ng m¿i dịch vụ toàn quốc 2006 do Liên minh HTX Việt
Nam trao tặng.
Nm 2008:
o Th¤¢ng hiệu Việt đ¤ợc yêu thích nhÃt do Báo SGGP tổ chức bình chọn (2005-2006-
2007-2008).
o Top 200 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam do tổ chức UNDP bình chọn.
o Đo¿t giÁi vàng chÃt l¤ợng Châu Âu do tổ chức International Arch of Europe Award trao
tặng.
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 5 -
Nm 2004 - 2008: Saigon Co.op liên tục đ¤ợc bình chọn là nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam, Top
500 nhà bán lẻ hàng đầu Khu vực Châu Á Thái Bình D¤¢ng.
3. PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG MĀC TIÊU
mÁt đáa : tầng lớp dân thu nh¿p trung bình khá, cán bộ công nhân viên chức sống á
các thành phố và các thị xã thị trÃn có đông dân c¤ trong cÁ n¤ớc, đặc biệt ¤u tiên cho những địa
bàn có tiềm lực kinh tế phát triển m¿nh và có sức mua cao.
Theo nhân khÁu hãc
o Giới tính: phái nam phái nữ (¤u tiên phái nữ ng¤ßi đÁm đang vai trò nội trợ trong
gia đình)
o Độ tuổi: từ 25 tuổi đến 45 tuổi (đặc biệt là những ng¤ßi đã l¿p gia đình)
o Trình độ: không phân biệt
o Thu nh¿p: trung bình khá ( từ 1 triệu đến 3 triệu)
Theo m ng¤ái tiêu dùng: t¿o điều kiện thu¿n lợi cho ng¤ßi tiêu dùng đến mua sÁm trong
một không gian thoáng mát s¿ch sẽ với nguồn hàng phong phú, đa d¿ng về chủng lo¿i mẫu
mã, có chÃt l¤ợng tốt đÁm bÁo hợp vệ sinh. Ngoài ra, với chính sách giá phù hợp, Co.opMart
đã thu hút đ¤ợc khách hàng mục tiêu của mình là những ng¤ßi tiêu dùng có thu nh¿p trung bình,
giúp ng¤ßi tiêu dùng vừa tiết kiệm đ¤ợc thßi gian, chi phí vừa t¿o điều kiện tốt nhÃt để họ mua
sÁm đ¤ợc nhiều mặt hàng có giá trị với giá cÁ phù hợp với khÁ năng chi tiêu của họ.
4. ĐÞI THĂ C¾NH TRANH
4.1. Các đßi thă chính
Gía r cho m i nhà Á ã
Khám phá s hoàn h o ā Á
Chm sóc b¿n tng
đ¤áng kim mũi chß
N¢i mua sÃm căa mãi nhà
B¿n c a m ă ãi gia đình
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 6 -
a) BIG C
Solgan: <Gía rẻ cho mọi nhà=
Ho¿t động kinh doanh theo mô hình <Trung tâm th¤¢ng m¿i= hay <Đ¿i siêu thị=
£u điểm:
o XuÃt thân từ t¿p đoàn Casino – một trong những t¿p đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới.
o Vốn m¿nh, c¢ cÃu quÁn lý chuyên nghiệp, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt
o Hiện nay có 11 cửa hàng trên toàn quốc, 95% mặt hàng kinh doanh là nội địa
o Thành tích đ¿t đ¤ợc:
Th¤¢ng hiệu Việt yêu thích nhÃt: 2008 - 2010
Gỉai th¤áng Doanh nghiệp vì cộng đồng 2009
Gỉai th¤áng Rồng Vàng
Top 10 th¤¢ng hiệu hàng đầu Việt Nam 2009
Cúp sÁn phẩm/Dịch vụ ¤u tú hội nh¿p WTO: 2009
Top 500 Nhà b án lẻ Châu Á Thái Bình D¤¢ng 2009
Gỉai th¤áng Saigon Times Top 40 – Gía trị xanh: 2008 – 2009
Khuyết điểm:
o Mặt tiền bên ngoài cách bố phong cách n¤ớc ngoài t¿o vẻ sang trí tr¤ng bày mang
trọng làm cho nhiều khách hàng e dè, ngần ng¿i khi chọn mua sÁm t¿i Big C.
b) CITIMART
Solgan: <N¢i mua sÁm của mọi nhà=
Trực thuộc công ty TNHH TMDV Đông H¤ng
£u điểm:
o Hệ thống siêu thị với 22 siêu thị thành viên gồm trung tâm th¤¢ng m¿i, 6 siêu thị tự 10
chọn, 6 cửa hàng tiện lợi; ho¿t động trên các tỉnh thành: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Th¢,
Kiên Giang, Bình D¤¢ng.
o Thành tích đ¿t đ¤ợc:
Top 500 doanh nghiệp lớn của Việt Nam: 2008 - 2009.
Th¤¢ng hiệu nổi tiếng Việt Nam: 2007 - 2008 - 2009.
Chứng nh¿n u thị đ¤ợc hài lòng nhÃt: siê 2009.
Cúp sÁn phẩm/Dịch vụ ¤u tú hội nh¿p WTO: 2009
Khuyết điểm:
o Gía thành sÁn phẩm cao nhiều h¢n so với các siêu thị khác
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 7 -
c) MAXIMARK
Solgan: <Khám phá sự hoàn hÁo=
Công ty Cổ Phần Đầu T¤ An Phong thành l¿p Maximark vào năm 1995
Áp dụng giÁm giá từ 10 40% luân phiên các mặt hàng.-
£u điểm:
o Thành tích đ¿t đ¤ợc:
Th¤¢ng hiệu Việt yêu thích nhÃt: 2006 – 2009
Th¤¢ng hiệu vàng do báo Sài Gòn Gỉai Phóng bình chọn
Khuyết điểm:
o Hệ thống phân phối ch¤a rộng khÁp, chỉ 6 siêu thị: 3 á thành phố Hồ Chí Minh, 2 á
Nha Trang và 1 á Cần Th¢.
d) VINATEXMART
Solgan: <Chăm sóc b¿n từng đ¤ßng kim mũi chỉ=
Thuộc T¿p Đoàn Dệt May Việt Nam. Thành l¿p ngày 10/10/2001
£u điểm:
o Chuỗi Siêu thị tổng hợp trong đó ngành hàng dệt may là ngành hàng chủ lực.,
o Kinh doanh trong h¢n 50.000 mặt hàng từ 800 nhà cung ứng 5 ngành hàng chính: Dệt
may, thực phẩm, hóa phẩm, hàng gia dụng, l¤u niệm và đồ ch¢i trẻ em
o Năm 2010 56 điểm bán hàng có mặt trên 24 tỉnh thành trong n¤ớc, có
Khuyết điểm
o Thiếu kinh nghiệm quÁn lý hệ thống
o Ch¤a sử dụng công nghệ thông tin trong quÁn lý
o QuÁng bá hình Ánh và th¤¢ng hiệu ch¤a tốt
e) FIVIMART
Solgan: <B¿n của mọi nhà=
Trực thuộc công ty Cổ phần NhÃt Nam, thành l¿p vào năm 1997
£u điểm:
o Một trong rÃt ít công ty đầu tiên á phía BÁc tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh siêu thị.
o Phong phú về chủng lo¿i, đa d¿ng về mẫu mã và màu sÁc, đÁm bÁo về chÃt l¤ợng
o Có trên 20.000 chủng lo¿i hàng hóa với 30% là hàng nh¿p ngo¿i.
o Thành tích:
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 8 -
GiÃy chứng nh¿n th¤¢ng hiệu nổi tiếng 2006.
GiÁi th¤áng Th¤¢ng m¿i Dịch vụ cuối năm 2007
Danh hiệu Dịch vụ Siêu thị đ¤ợc hài lòng nhÃt năm 2008
Bằng khen Doanh nghiệp đóng góp trong lĩnh vực phát triển th¤¢ng m¿i dịch
vụ trên địa bàn thành phố Hà nội các năm 2004 - 2006
Khuyết điểm:
T¿p trung nhiều vào thị tr¤ßng chính á Hà Nội 12 siêu thị
Khâu kiểm tra chÃt l¤ợng còn kém (hết h¿n, không rõ nguồn gốc).
f) LOTTER MART
Slogan: <The Great Shopping Mall, Low Price, High Quality= – ang đến cho khách hàng chÃt <M
l¤ợng, giá cÁ tốt, dịch vụ đa d¿ng phong phú=
Lotte Mart thuộc t¿p đoàn Lotte đi vào ho¿t động từ tháng7/2010 ,
Triết lý kinh doanh: đ¢n vị chuyên môn có dịch vụ tốt nhÃt mang đến cho khách hàng văn
hóa mua sÁm hiện đ¿i, tiên tiến nhÃt với nhiều dịch vụ tiện ích.
£u điểm
o Chuyên cung cÃp hàng nh¿p khẩu từ Hàn Quốc, h¤ớng đến ng¤ßi Hàn đang l¤u trú
ng¤ßi Việt yêu thích ẩm thực xứ kim chi.
o Kinh doanh siêu thị cao cÃp, trung tâm th¤¢ng m¿i kết hợp giÁi trí nhằm đáp ứng tối đa
nhu cầu mua sÁm và vui ch¢i giÁi trí của khách hàng một cách thu¿n lợi nhÃt.
o Không gian mua sÁm rộng thoáng mát, s¿ch sẽ, cách tr¤ng bày đẹp mÁt, hàng hóa đa
d¿ng phong phú, dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo cùng với giá c¿nh tranh sẽ
mang l¿i cÁm giác an tâm, th¤ giãn cho khách khi đến mua sÁm.
Khuyết điểm
o Hệ thống an ninh tr¿t tự của siêu thị ch¤a đủ đáp ứng an toàn cho khách hàng sau khi
mua sÁm.
g) METRO CASH & CARRY
Metro Cash & Carry , một t¿p đoàn siêu thị bán sỉ thực phẩm của Đức có mặt t¿i Việt Nam từ
năm 2002 và liên tục phát triển.
£u điểm:
o Là hệ thống siêu thị chuyên doanh bán sỉ đầu tiên t¿i Việt Nam.
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 9 -
o SÁn phẩm đa d¿ng toàn diện, từ các sÁn phẩm thực phẩm đến phi thực phẩm. Hàng
hóa số l¤ợng lớn, giá rẻ và chÃt l¤ợng cao đáp ứng sự thỏa mãn của khách hàng.
o Nguồn hàng hóa, h¢n 40000 mặt hàng đ¤ợc quÁn qua hệ thống máy tính liên kết giữa
các trung tâm METRO toàn quốc đÁm bÁo luôn sẵn có một l¤ợng hàng hóa để đáp lớn
ứng nhu cầu khách hàng.
Khuyết điểm:
o Hàng hóa và giá cÁ rÃt hỗn độn dẫn đến nhiều khó khăn trong việc quan sát giá cÁ.
4.2. SÁn ph m thay thÁ ¿
a) G7 Mart
£u điểm:
o Thiết kế cửa hàng với những gam màu sáng, bÁt mÁt (xanh, trÁng, đỏ) mang Ãn t¤ợng
riêng và giúp cho khách hàng dễ nh¿n biết.
o Th¤¢ng hiệu G7 đã đ¤ợc ng¤ßi tiêu dùng biết đến từ tr¤ớc.
o G7 Mart đã t¿o đ¤ợc một kênh phân phối cho sÁn phẩm của công ty G7
o Hệ thống cửa hàng rộng khÁp trên cÁ n¤ớc.
Khuyết điểm:
o Hàng hoá không phong phú, chủ yếu phát triển về mặt số l¤ợng
o Gía sÁn phẩm cao h¢n các siêu thị và tiệm t¿p hoá
b) Seven & Eleven
£u điểm:
o Có kinh nghiệm trong lĩnh vực họat động kinh doanh và kinh nghiệm về quÁn lý
o Cung cÃp các mặt hàng đa d¿ng từ đồ uống, đồ ăn nhẹ tới r¤ợu và đồ cồn
o Hệ thống cửa hàng rộng khÁp trên cÁ n¤ớc.
Khuyết điểm:
o Hàng hoá không phong phú, chủ yếu phát triển về mặt số l¤ợng
o Gía sÁn phẩm cao h¢n các siêu thị và tiệm t¿p hoá
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 10 -
5. PH£¡NG THĄC LĀA CHâN Và TRÍ
BiÃu đß nm 2008 1: Thu nhÁp bình quân 1 tháng căa 8 vùng
(Ngun: T ng C c Th ng K ) ế
BiÃu đß nm 2008 2: Chi tiêu bình quân 1 tháng căa 8 vùng
(Ngun: T ng C c Th ng K ) ế
T hai đồ ¿p bình quân 1 tháng vào năm 2008 củ ực Đông Nam th trên, ta thÃy thu nh a khu v
B cao nhÃt v ng (so v i 8 vùng), ti ng bới 1,649 ngàn đồ ếp đó Đồ ng sông H ng, ồng 1,048 ngàn đ
1,048.50
768.00
549.60
641.10
794.60
1,649.20
0.00
200.00
400.00
600.00
800.00
1000.00
1200.00
1400.00
1600.00
1800.00
Đồng bằng
sông Hồng
Đông BÁc
Tây BÁc
BÁc Trung
Bộ
Duyên hÁi
Nam Trung
Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam
Bộ
Đồng bằng
sông Cửu
Long
Ngàn VNĐ
THU NHÀP BÌNH QUÂN 1 THÁNG
NM 2008 (8 VÙNG)
813.90
630.80
496.80
560.20
706.50
1,292.60
0.00
200.00
400.00
600.00
800.00
1000.00
1200.00
1400.00
Đồng bằng
sông Hồng
Đông BÁc
Tây BÁc
BÁc Trung
Bộ
Duyên hÁi
Nam Trung
Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam
Bộ
Đồng bằng
sông Cửu
Long
Ngàn VNĐ
CHI TIÊU BÌNH QUÂN 1 THÁNG
NM 2008 (8 NG)
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 11 -
th ba là Đồ ửu Long 939 ngàn đ ực Đông Nam Bộng bng sông C ng. V chi tiêu thì khu v cũng giữ
v trí đầu tiên 1,292 ngàn đồng, trong đó chi tiêu cho đß ống 1,162 ngàn đồ ủa Đồi s ng; c ng bng
sông Cửu Long 709 ngàn đồ ¿nh đó, nhân khẩ ực Đông Nam Bộ Đồng. Bên c u á khu v ng bng
sông C tu i t 15 59 tu i chi m t lửu Long độ ế khá cao xu h¤ớng gia tăng qua các năm
(năm 2004: 65.6% 65.8%, năm 2006: 67.2% 67.0%, năm 2008: 68.2% lao độ- - - 67.6%); t l ng
có vi c làm chi m t l cao tu i t 25 29 kho ng 14.1% c ng b ng sông ế á độ Á ủa Đông Nam Bộ và Đồ
Cu Long ng làm trong các ngành: công nghi p ch bi n 23.8%; nông, 12.7% (năm 2008), th¤ß ế ế
lâm nghi p, thu s i v i khu v c Thành ph H Chí Án 21.6%; th¤¢ng nghiệp 17.4%. Riêng đố
Minh, khi xem đế ức độ %, (năm 2008), tuy n m thu nh¿p thì nhóm có thu nh¿p thÃp chiếm t l cao 4.8
nhiên xét v t ng th thì các nhóm thu nh p còn l i chi m t ¿ ¿ ế tr n hình ọng cao và có xu h¤ớng tăng, điể
là nhóm m thu nh p th p thì gi m 0.5% so v i so vức độ ¿ Ã Á ới năm 2004,vẫn không thay đổ ới năm
2006 => khu v ng b ng sông C u Long v n còn h p dực Đông Nam Bộ và Đồ Ã ẫn, ch¤a bão hoà. Chính
vì v y, Chu i h th ng Co.opMart t p trung nhi u hai khu v c này¿ ¿ á
Hình 1: H th ng Co.opMart toàn qu c Hình 2: H th ng Co.opMart khu v c TPHCM á ß ß á ß ā
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 12 -
Hin nay, chu i siêu th ng to l c t Co.opMart th¤ß ¿ ¿ ¿i nh n ch ho c ững n¢i đông đúc nh¤ gầ
khu dân ¿t độ 4.000 ng¤ß quanh đó nhiều ng¤ß
(m dân khoÁng 2.000 - i/km
2
) i qua l¿i
nhu c u tiêu dùng nh ng m c, th c ph m, s n ph m hàng ngày r t cao. Bên ặt hàng nh¤ l¤¢ng thự Á Ã
c¿nh đó, Co.opMart th¤ßng đ ục đ¤ß hay đ¤ßt trên các tr ng hai chiu, còn nếu nm á quc l ng mt
chiu thì Co.opMart s đặt y, vingay góc ngã => Chính v¿ c tiếp c¿n c n ủa khách hàng đế
Co.opMart r t thu n ti n, và vi c v n chuy à ¿ ¿ ển hàng hoá cũng dễ dàng h¢n.
Do n m các v p nên vi c treo các t m b ng qu ng cáo l n xung quanh bên ngoài siêu á trí đẹ Ã Á Á
th đã thu hút gây sự ửi xe đã t¿o điề chú ý nhiu cho khách hàng; và luôn ch g u kin thu¿n li
cho khách đi siêu thị ửi xe dao độ 1000 đồ 3000 đồ vi mc phí g ng t ng ng. Tu vào quy mô, din
tích c a m i siêu th Co.opMart s thêm nhi u lo i s n ph m hay nh ng d ch v ¿ Á gia tăng khác
nh¤ khu ăn uống, khu vui ch¢i dành cho trẻ em, nhà sách,… nh¤ng đa số các mt hàng t¿i siêu th
nhng mt hàng cn thiết, phù h p v i nhu c u c a khách hàng t ¿i khu v ực đó
6. C¡ CÂU SÀN PHÀM DàCH VĀ
6.1. C¢ cÃu sÁn phÁm: chia thành 5 ngành hàng
Các sÁn phẩm đang mặt t¿i Coop mart phÁi đáp ứng những yêu cầu về chÃt l¤ợng một theo
chuỗi những quy định khÁt khe do Coop Mart đ¤a ra, mới đ¤ợc tham gia vào các ngành hàng này
nhằm đem l¿i chÃt l¤ợng phục vụ nhu cầu khách hàng.
6.1.1. Th āc ph ng Ám t¤¢i sß
Thực phẩm t¤¢i sống và thực phẩm đã chế biến nÃu chín là 1 trong những nét đặc tr¤ng của Hệ
thống Co.opMart, với tiêu chí: phục vụ nhanh và đáp ứng nhu cầu về giÁm bớt thßi gian cho các
nội trợ. Hệ thống Co.opMart cung cÃp cho ng¤ßi nội trợ những sÁn phẩm ngon, s¿ch tiện
lợi, bao gồm:
o Thực phẩm s¢ chế và tẩm ¤ớp.
o Thực phẩm đã chế biến nÃu chín.
o Rau an toàn (lÃy từ rau Ãp đình Củ Chi, rau H¤ng Phát, rau Sao Việt,..)
o Trái cây.
Các nguồn hàng Co.opMart lựa chọn kỹ để bán cho khách hàng đ¤ợc thu mua từ nhiều
nguồn khác h¤ng vẫn phÁi đÁm bÁo chÃt l¤ợng sÁn phẩm với giá tốt nhÃt. nhau n
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 13 -
Hệ thống Co.opMart thiết l¿p một bộ ph¿n kiểm soát xuyên suốt từ tr¤ớc, trong sau khi bán
hàng theo tiêu chuẩn quÁn chÃt l¤ợng ISO 9001 : 2000, chứng chỉ HACCP công tác đÁm
bÁo chÃt l¤ợng VSATTP h¤ớng đến mục tiêu bÁo vệ sức khỏe đem l¿i bữa ăn ngon cho
ng¤ßi tiêu dùng.
6.1.2. Th āc ph m công ngh Á á
Nhà cung cÃp các đối tác chiến l¤ợc của Coop Mart những nhãn hàng nổi tiếng về chÃt
l¤ợng, thßi gian cộng tác lâu dài với tiêu chí luôn đÁm bÁo cung cÃp những mặt hàng thiết yếu
phục vụ cho nhu cầu hàng ngày của quý khách hàng.
Quy trình mua hàng kiểm soát chÃt l¤ợng hàng hóa luôn đ¤ợc chú trọng, với các hàng hóa
thuộc nhóm thực phẩm, việc đÁm bÁo h¿n sử dụng, nhãn hàng hóa thông tin h¤ớng dẫn sử
dụng luôn đ¤ợc quan tâm.
6.1.3. Hoá ph m Á
Nhiều chủng lo¿i hàng hóa từ những nhà cung cÃp hàng luôn đem l¿i những mặt hàng thiết yếu
phục vụ hàng ngày cho ngừ¢i tiêu dùng. Hiều nhu cầu khách hàng, Co.opMart phân chia
thành những khu vực riêng biệt, đem l¿i sự tiên lợi cho các khách hàng.
6.1.4. Đß dùng
Hàng hóa chÃt l¤ợng, giá phÁi chăng đó những tiêu chí lựa chọn hàng đầu để Co.opMart
lựa chọn phục vụ cho khách hàng, với các th¤¢ng hiệu nổi tiếng : Happy Cook, Nhôm Kim
Hằng, Supor, Phalê Việt Tiệp, Nhựa Phát Thành… Hàng hóa đa d¿ng, phong phú với hàng ngàn
chủng lo¿i hàng hóa, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa d¿ng của ng¤ßi tiêu dùng.
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 14 -
Hàng hoá trong khu đồ gia dụng đ¤ợc tr¤ng bày theo từng nhóm các sÁn phẩm phục vụ các tiện
ích của gia đình nh¤ việc trang trí trong nhà và nhà bếp với những đồ dùng xinh xÁn, kiểu dáng
mới l¿.
6.1.5. May m c Á
Các th¤¢ng hiệu hàng đầu Việt Nam nh¤ Việt Tiến, Việt ThÁng, Piere Cardin, An Ph¤ớc và các
nhà cung cÃp sÁn phẩm may mặc nổi tiếng khác đều mặt t¿i khu may mặc của Co.opMart để
đáp ứng nhu cầu trang phục của quý khách hàng. Hàng hóa đẹp, chÃt l¤ợng cao, giá cÁ hợp lý và
chủng lo¿i phong phú, dịch vụ cộng thêm không thu phí nh¤ phòng thử đồ, cÁt lai, còn các
điều chỉnh size.
6.1.6. NHÃN HIàU RIÊNG CO.OPMART
Thế m¿nh của các mặt hàng nhãn riêng là giá c¿nh tranh và chÃt l¤ợng tốt. SÁn phẩm mang nhãn
hàng riêng của hệ thống Co.opMart có giá rẻ h¢n sÁn phẩm cùng lo¿i từ 3 20%, đ¤ợc sÁn xuÃt từ -
các nhà máy đ¿t tiêu chuẩn kỹ thu¿t chÃt l¤ợng theo quy định của quan quÁn nhà n¤ớc,
chính siêu thị sẽ chịu trách nhiệm bÁo đÁm để ng¤ßi tiêu dùng an tâm vào chÃt l¤ợng hàng hóa
mà mình đã lựa chọn.
SÁn phẩm của Coop Mart đ¤ợc tr¤ng bày dựa theo kết cÃu từng ngành hàng của siêu thị, phân bố
và tr¤ng bày hợp lý nhằm thu hút sự chú ý của ng¤ßi tiêu dùng.
6.2. D ách v ā
Tùy vào các siêu diện tích của các siêu thị mà sẽ phân bổ các dịch vụ t¤¢ng thích. Nhìn chung,
thị đều có một số dịch vụ chung nh¤ có chỗ ch¢i game, quầy ăn uống và có chừa một Co.opMart
số gian hàng cho thuê đối những siêu thị có diện tích nhỏ, trung bình và lớn, nh¤ng á những siêu
thị lớn sẽ nhiều diện tích cho những ng¤ßi khác thuê. Đối với các n¢i diện tích lớn thì sẽ
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 15 -
có cÁ khu ch¢i game cho ng¤ßi lớn và trẻ em, khu thức ăn nhanh của KFC, Jollibee hay Lotteria,
nhà sách với đầy đủ văn phòng phẩm, và có cÁ khu ẩm thực.
Khu Ám thāc Nhà sách FAHASA Phú ThãCo.opMart Lotteria
Dịch vụ khách hàng chăm sóc khách hàng một trong những thế m¿nh của hệ thống
Co.opMart. à mỗi siêu thị có một quầy dịch vụ khách hàng cung cÃp các dịch vụ sau:
STT
Dách vā
ĐÁc điÃm
1
Gói quà mißn phí
Có nhi u m ng phong phú, b t m t (ch ẫu mã đa d¿ Á Á
tính ti n gi quà, n n u khách hàng yêu c u gói ¢ ế
quà b ng gi )
2
Giao hàng mi n phí tß Án nhà
Với hóa đ¢n mua hàng từ 200.000 đồ ng
Ph¿m vi trong khu vc ni thành
3
Bán phi u quà t¿ Áng
Đối t¤ợ ệp, tr¤ßng doanh nghi ng hc nhu cu
tng quà cho nhân viên, giáo viên
Phiếu quà tng tr giá 100,000đ
4
Bán hàng qua đián tho¿i
Gọi điệ ếp đến trc ti n siêu th Co.opMart gn nhÃt
để đặ đế t hàng, nhân viên siêu th n giao hàng và
thanh toán sau
5
Ti¿p nhÁn thông tin khách hàng
GiÁi đáp thỏa đáng mọi thÁc mÁc
6
XuÃt hóa đ¢n VAT
Cho các khách hàng có yêu c u
7
CÁm nang mua sÃm
Phát hành hàng tháng gồm 12 trang (cÁ bìa) in màu.
Hình nh và thông tin giá c hàng d ch n l a Á Á
Quy trình giao hàng t¿n nhà
o Khi mua hàng từ 200.000 trá lên sẽ đ¤ợc giao ng miễn phí tới t¿n nhà, trong ph¿m vi
nội thành.
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 16 -
o Khi khách hàng ra quầy tính tiền, với những hóa đ¢n mua sÁm trên 200.000 thì nhân viên
thu ngân sẽ đề nghị khách hàng có muốn giao hàng về nhà không.
o Nếu khách hàng đồng ý giao hàng t¿n nhà thì nhân viện thu ngân sẽ in ra hai hóa đ¢n
làm dÃu hiệu trên hóa đ¢n đó (ghi trên hai hóa đ¢n số xe đẩy đang đựng túi đồ),
sau đó đầy xe đựng hàng tới chổ ghi n¢i giao hàng. Khi tới đó, nhân viên giao hàng sẽ lÃy
ra một tÃm giÃy nhỏ ghi họ tên, địa chỉ, số điện tho¿i của ng¤ßi giao hàng và kẹp chung
với một hóa đ¢n để vào một cuốn sổ, sau đó khoÁng 10 15 phút sẽ cho nhân viên -
chá hàng lÃy hàng đi giao (thßi gian thể bị lâu h¢n nếu lúc đó các nhân viên đi giao
hàng ch¤a về). Hóa đ¢n còn l¿i là do khách hàng giữ. Khi nhân viện giao hàng tới nhà thì
ng¤ßi nh¿n hàng sẽ phÁi ký tên vào tß giÃy nhỏ, tß giÃy đó sẽ đ¤ợc đem về siêu thị.
7. CÁCH TH ĄC TR£NG BÀY
Với việc tr¤ng y hàng hóa theo khái niệm uôn đ¤ợc tr¤ng y với tiêu Co.opMart, hàng hóa l
chí: dễ thÃy, dễ lÃy dễ chọn mua. Mỗi line hàng đều bÁng h¤ớng dẫn nên rÃt dễ dàng cho
việc quan sát và lựa chọn mua hàng. Quy trình mua hàng và kiểm soát chÃt l¤ợng hàng hóa luôn
đ¤ợc chú trọng, với các hàng hóa thuộc nhóm thực phẩm, việc đÁm bÁo h¿n sử dụng, nhãn hàng
hóa thông tin h¤ớng dẫn sử dụng luôn đ¤ợc quan tâm. Các mặt sđ¤ợc tr¤ng bày theo hàng
nhóm để khách hàng dễ chọn lựa các sÁn phẩm cùng lo¿i á xung quanh mình.
Mỗi siêu thị cách trình bày line hàng khác nhau, y theo diện tích của từng siêu thị, nh¤ng
vẫn theo một tiêu chuẩn chung công ty quy định. Các siêu thị đÁm bÁo việc phân chia hàng
hóa theo cÃu sÁn phẩm, đầy đủ tÃt cÁ các mặt hàng chung của toàn hệ thống, bên c¿nh các
sÁn phẩm riêng biệt củ từng siêu thị. Theo xu h¤ớng gia tăng diện tích của từng line hàng nh¤ a
hiện nay, những hệ thống siêu thị mới, th¤ßng phân chia làm hai tầng, đ¤ợc thể hiện trên
đồ chung giúp việc lựa chọn mua sÁm của khách hàng thuện tiện và nhanh chóng.
à mỗi line hàng, cách phân chia các mặt hàng tùy thuộc vào sức mua của mặt hàng đó, Coop
Mart quy định theo chuẩn chung của từng quầy. H¿n chế việc thiếu hàng á mức tối thiểu, luôn có
nhân viên chịu trách nhiệm trong những line hàng nhÃt định, theo dõi việc mua sÁm của khách
hàng lÁp đầy những sÁn phẩm thiếu. ên c¿nh nhân viên của Coop MB art, còn nhân viên
Tiếp thị của một số mặt hàng, hỗ trợ tốt nhÃt đến việc lựa chọn và vÃn sÁn phẩm cho ng¤ßi
tiêu dung.
Việc tr¤ng bày hàng hóa theo chuẩn chung và theo một thßi gian nhÃt định t¿o sự tối ¤u hóa mua
sÁm cho ng¤ßi tiêu dùng. đ¤ợc sự hỗ trợ từ nhân viên của Coop Mart bÁo đÁm chÃt l¤ợng
hàng hóa trong quá trình v¿n chuyển và sÁp xếp ngay ngÁn.
Đề Á Án Qu n Tr Bán L Nhóm 5
- 17 -
Sÿa TÃm Sÿa SUNSILK DuchLady Bánh k¿o
8. PH£¡NG THĄC ĐÀT HÀNG
Về mặt bÁn, để sÁn phẩm của nhà cung ứng đ¤ợc bày bán trong siêu thị , thì họ Co.opMart
phÁi cung cÃp bộ hồ gồm: BÁng giá chào ng theo mẫu; GiÃy chứng nh¿n đăng ký kinh
doanh, giÃy chứng nh¿n đăng ký thuế; Hồ s¢ công bố chÃt l¤ợng theo quyết định của Bộ Y tế số
42/2005/QĐ-BYT; GiÃy chứng nh¿n đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sÁn
xuÃt, kinh doanh thực phẩm theo quyết định của Bộ Y tế số 11/2006/QĐ BYT; Hợp đồng phân -
phối, đ¿i hoặc hóa đ¢n mua hàng với bên thứ ba (nếu không nhà sÁn xuÃt, nh¿p khẩu trực
tiếp); Chứng th¤ nh¤ợng quyền kinh doanh, phân phối trên lãnh thổ Việt Nam (nếu hàng hóa
nhãn hiệu độc quyền bÁo hộ t¿i Việt Nam). Tuy nhiên, đối với hàng hóa tính chÃt đặc biệt,
đặc tr¤ng thì phÁi GiÃy phép l¤u hành của các quan quÁn lý chuyên ngành. Còn với hàng
nh¿p khẩu, ngoài các lo¿i chứng từ trên còn cần thêm: khai hÁi quan; GiÃy chứng từ xuÃt xứ
hàng hóa C/O GiÃy chứng nh¿n đ¿t chÃt l¤ợng nh¿p khẩu theo quyết định của Bộ Y tế số
23/2007/QĐ-BYT.
Khi Co.opMart đã duyệt và cho phép những mặt hàng đó bày bán trong siêu thị thì quy trình đặt
hàng sẽ thực hiện nh¤ sau:
o Đầu tiên, các nhà sÁn xuÃt sẽ v¿n chuyển sÁn phẩm của mình tới <Tổng kho Co.opMart=.
o Sau đó, sẽ phân phối những sÁn phẩm đó xuống theo quy mô, nhu cầu của Sài Gòn Coop
từng siêu thị chi nhánh.
o Tiếp theo, nhân viên siêu thị sẽ lÃy hàng và tr¤ng bày trên các kệ hàng theo quy định của
siêu thị t¿i đó.
Tuỳ vào từng lo¿i sÁn phẩm mà sẽ có cách thức đặt hàng khác nhau:
o Những mặt hàng đã th¤¢ng hiệu trên thị tr¤ßng của các công ty lớn nh¤ Unilever,
P&G, Tân Hiệp Phát… nhân viên tiếp thị của các công ty đó một mặt liên hệ với công ty
mình về l¤ợng hàng cần trong siêu thị; mặt khác nhân viên đó cũng sẽ báo cho ng¤ßi
| 1/30

Preview text:


TR£àNG Đ¾I HâC HOA SEN
UNIVERSITÉ HOA SEN – HOASEN UNIVERSITY ĐÁ tài:
GiÁng viên h¤ßng d¿n : Th.s D¤¢ng Đình Qußc Nhóm : 05 Lßp : MK306DV01_L1
Sinh viên thāc hián
: 09219L_Nguyßn NhÁt T¤áng Vy (Nhóm tr¤ởng)
09207L_Lôi BÁo Trân
09204L_Nguyßn Háo Ngãc Thanh Mi Tú
09202L_Hß Thāy Ph¤¢ng Thúy
09129L_ĐÁng Ngãc Dung
061074 _L¤u Thá Thuý Hng
061462 _Nguyßn Thá Linh 11/2010
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5 TRÍCH Y¾U
Những năm gần đây, kinh tế Việt Nam đã tăng tr¤áng với tốc độ khá nhanh. Nhß đó, thu nh¿p
bình quân đầu ng¤ßi cũng ngày càng cao và thói quen mua sÁm của ng¤ßi dân cũng dần thay đổi. Các
điểm bán lẻ truyền thống nh¤ chợ, cửa hàng t¿p hóa dần thu hẹp ph¿m vi Ánh h¤áng, song song đó là
sự lên ngôi của hệ thống bán lẻ hiện đ¿i nh¤ siêu thị, trung tâm mua sÁm. Những yếu tố trên đã giúp
Việt Nam nhiều năm liền nằm trong top những thị tr¤ßng bán lẻ hÃp dẫn nhÃt thế giới, sánh ngang
cùng Trung Quốc hay Brazil. Năm 2007, Việt Nam chính thức là thành viên của WTO sau nhiều năm
đàm phán. Theo cam kết gia nh¿p thì kể từ đầu năm 2009, thị tr¤ßng bán lẻ của n¤ớc ta má cửa hoàn
toàn cho các công ty n¤ớc ngoài, nghĩa là sẽ xuÃt hiện những con cá lớn, trong khi Việt Nam không có
nhiều hệ thống siêu thị đủ m¿nh và đủ kinh nghiệm đề c¿nh tranh với đối thủ. Th¿m chí, nhiều ý kiến
bi quan đã nghĩ đến viễn cÁnh thị tr¤ßng bán lẻ hiện đ¿i của Việt Nam sẽ nằm trọn trong tay các đ¿i gia n¤ớc ngoài.
Song, 2009 cũng là năm thứ sáu t¿p chí uy tín Retail Asia công bố danh sách những nhà bán lẻ
hàng đầu khu vực châu Á - Thái Bình D¤¢ng. Và liên tục trong sáu năm đó, luôn đứng á vi trị số một
t¿i thị tr¤ßng Việt Nam là Saigon Co.op với hệ thống siêu thị Co.opMart, một th¤¢ng hiệu quen thuộc
với nhiều ng¤ßi dân Việt Nam.
Một trong những nguyên do dẫn đến s
ự thành công của Saigon Co.op chính là chiến l¤ợc phát
triển phù hợp, mà cụ thể là quyết định tìm m i
ột "ng¤ß má đ¤ßng" cho cÁ hệ thống bán lẻ này để có thể
thực hiện việc đầu t¤, phát triển và hu n
y độ g sức m¿nh xã hội một cách hiệu quÁ, linh động nhÃt trong
tiến trình hội nh¿p. Saigon Co.op tự tin sẽ giữ vững vị trí số một trong những năm tới, dù phÁi đứng
tr¤ớc sự c¿nh tranh ngày càng gay gÁt từ i các đ¿ gia bán lẻ t
n¤ớc ngoài đã có mặ á Việt Nam. - i -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5 MĀC LĀC
TRÍCH Y
¾U ............................................................................................................................................ i
1. TàNG QUAN THà TR£àNG BÁN LÀ ........................................................................................ 1
2. S¡ L£þC VÀ CÔNG TY ............................................................................................................... 3
2.1. Lách s hình thành .................................................................................................................. 3
2.2. Chính sách chÃt l¤ÿng ............................................................................................................ 4
2.3. Danh hiáu và giÁi th¤ởng ....................................................................................................... 4
3. PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG MĀC TIÊU .................................................................................. 5
4. ĐÞI THĂ C¾NH TRANH .............................................................................................................. 5
4.1. Các đßi thă chính .................................................................................................................... 5
4.2. SÁn phÁm thay th¿................................................................................................................... 9
5. PH£¡NG THĄC LĀA CHâN Và TRÍ ...................................................................................... 10
6. C¡ CÂU SÀN PHÀM DàCH VĀ .............................................................................................. 12
6.1. C¢ cÃu sÁn phÁm: chia thành 5 ngành hàng ...................................................................... 12
6.1.1. Thāc phÁm t¤¢i sßng ................................................................................................... 12
6.1.2. Thāc phÁm công nghá ................................................................................................. 13
6.1.3. Hoá phÁm ..................................................................................................................... 13
6.1.4. Đß dùng ......................................................................................................................... 13
6.1.5. May mÁc ....................................................................................................................... 14
6.1.6. NHÃN HIàU RIÊNG CO.OPMART ........................................................................ 14
6.2. Dách vā ................................................................................................................................... 14
7. CÁCH THĄC TR£NG BÀY........................................................................................................ 16
8. PH£¡NG THĄC ĐÀT HÀNG .................................................................................................... 17
9. PH£¡NG THĄC TRUYÀN THÔNG ......................................................................................... 20 10. C
HI¾N L£þC ĐàNH GIÁ ........................................................................................................... 21 11. K
I¾N NGHà ................................................................................................................................... 23
K¾T LUÀN........................................................................................................................................... 24
PHĀ LĀC ............................................................................................................................................. 25
TÀI LIàU THAM KHÀO ................................................................................................................... 27 - ii -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5
1. TàNG QUAN THà TR£àNG BÁN LÀ
 Nhìn l¿i sự phát triển của thị tr¤ßng bán lẻ thßi gian qua, các kênh bán lẻ hiện đ¿i nh¤ siêu thị,
trung tâm th¤¢ng m¿i... đang có nhiều tiềm năng phát triển h¢n và sẽ đóng vai trò chủ chốt trong
sự phát triển của ngành công nghiệp này trong t¤¢ng lai. Theo công bố của hãng t¤ vÃn Mỹ AT
Kearney, vào năm 2007 thị tr¤ßng bán lẻ Việt Nam đứng thứ 4 thế giới sau Ân Độ, Nga và
Trung Quốc. Đến năm 2008 Việt Nam trá thành là thị tr¤ßng bán lẻ hÃp dẫn nhÃt thế giới. Tới
năm 2009, thị tr¤ßng bán lẻ Việt Nam mÃt vị trí dẫn đầu và xếp á vị trí thứ 6. Và năm 2010 Việt
Nam tụt tám h¿ng và đứng á vị trí thứ 14, vị trí thÃp nhÃt trong suốt bÁy năm xếp h¿ng vừa qua.
Nguyên nhân thứ nhÃt là do sức hÃp dẫn thị tr¤ßng bị giÁm; thứ hai là do tiêu chí rủi ro quốc gia
và rủi ro kinh doanh đ¤ợc l¤ợng hoá qua một lo¿t các yếu tố nh¤ rủi ro chính trị, cÁi cách kinh
tế, chỉ số nợ, chi phí kinh doanh, tình hình vi ph¿m pháp lu¿t trong kinh doanh, tình hình vỡ nợ...
Tuy nhiên, theo các chuyên gia nh¿n định tăng tr¤áng cao nhÃt Việt Nam (12%) và dự báo đến năm 2012, doanh số bán lẻ t¿i thị tr¤ßng
Việt Nam có thể đ¿t mức 85 tỷ USD=.
 Theo Hiệp hội bán lẻ Việt Nam, năm 2007 có 66% ng¤ßi tiêu dùng thỉnh thoÁng mua sÁm t¿i
siêu thị, đến cuối năm 2008 thì con số đã lên tới 96%. Tần suÃt mua sÁm t¿i cửa hàng tiện ích,
siêu thị cũng ngày càng tăng, từ 2 lần/tháng trong giai đo¿n 2005 – 2007, lên 3 lần/tháng trong
năm 2008, và nâng lên 4 – 5/tháng trong năm 2009. Tr¤ớc xu h¤ớng phục
hồi của nền kinh tế thế
giới và trong n¤ớc, sức mua của ng¤ßi dân ngày càng tăng cao và xu h¤ớng tiêu dùng của ng¤ßi
Việt Nam đang thay đổi nhanh, theo h¤ớng mua sÁm t¿i hệ thống siêu thị và các cửa hàng tiện
ích, do đó có h¢n 70% nhà sÁn xuÃt nh¿n định rằng thị tr¤ßng bán lẻ sẽ tăng tr¤áng từ 20 – 25%
trong năm 2010. Vì thế, hiện nay hệ thống phân phối tổng hợp hàng tiêu dùng bao gồm gần
9.000 chợ trên toàn quốc. Còn hệ thống bán lẻ hiện đ¿i có khoÁng 70 trung tâm th¤¢ng m¿i -
trung tâm mua sÁm, h¢n 400 các lo¿i siêu thị và hàng trăm cửa hàng tiện lợi khác. Các cửa hàng
bán lẻ hiện đ¿i của các doanh nghiệp trong n¤ớc nh¤ Hapro Mart, Saigon Co.op, Fivimart,
Citimart, G7 Mart… ngày càng xuÃt hiện nhiều, chủ yếu t¿p trung t¿i Hà Nội và TPHCM, chiếm
thị phần của hệ thống bán lẻ hiện đ¿i khoÁng 20 - 30%. Các t¿p đoàn bán lẻ n¤ớc ngoài có quy
mô lớn đang ho¿t động t¿i Việt Nam là Big C (Pháp), Parkson (Malaysia), Lotte Mart (Hàn
Quốc), Louis Vuiton, Metro Cash&Carry (Đức),…
 Tr¤ớc khi các doanh nghiệp bán lẻ n¤ớc ngoài thâm nh¿p vào Việt Nam, chúng ta thÃy sự c¿nh
tranh giữa các kênh bán lẻ hiện đ¿i với kênh truyền thống không gây gÁt, quyết liệt. Nh¤ng từ
khi các nhà bán lẻ n¤ớc ngoài bÁt đầu dòm ngó, nhÁy vào thị tr¤ßng Việt Nam – thị tr¤ßng bán
lẻ đầy tiềm năng và hÃp dẫn – họ đã mang l¿i luồng gió mới làm thay đổi bÁn chÃt và diện m¿o - 1 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5
của ngành bán lẻ n¤ớc ta. Vì v¿y, cuộc c¿nh tranh, ch¿y đua giữa các doanh nghiệp ngày càng
gây gÁt, quyết liệt h¢n, bằng việc họ má rộng hệ thống bán lẻ hay triển khai các hình thức
khuyến m¿i, giÁm giá để thu hút khách hàng nhằm giữ vững hay làm tăng thị phần của mình
trong thị tr¤ßng bán lẻ. Nh¤ hệ thống Coop Mart của Liên hiệp xã TP Hồ Chí Minh má rộng hệ
thống phân phối á Hà Nội và dự dịnh má ra các điểm á miền BÁc (44 siêu thị trong cÁ n¤ớc); hệ
thống siêu thị hàng dệt may Vinatex Mart đã có 21 c¢ sá trong n¤ớc; và mục tiêu đến năm 2015
của Hapro sẽ trá thành một trong những th¤¢ng hiệu bán lẻ hàng đầu Việt Nam với hệ thống 2
đ¿i siêu thị, 5 trung tâm th¤¢ng m¿i, 60 siêu thị, 30 cửa hàng tiện ích mang th¤¢ng hiệu
HaproMart, 213 cửa hàng, điểm kinh doanh rau và thực phẩm an toàn HaproFood, 300 cửa hàng
chuyên doanh và 1 hệ thống tổng kho, kho hàng hóa, dịch vụ h¿u cần logistics.
 Có thể nói, sự phát triển hệ thống phân phối của các doanh nghiệp Việt Nam hiện vẫn chủ yếu
theo bề rộng; quy mô nhỏ lẻ, manh mún; thiếu sự liên kết, hợp tác; tính chuyên nghiệp yếu
(nguồn nhân lực ch¤a qua đào t¿o, chỉ có khoÁng 4 - 5% nhân lực đ¤ợc đào t¿o chuyên ngành).
KhoÁng 95% doanh nghiệp Việt Nam có quy mô vừa và nhỏ nên không thể tự tổ chức hệ thống
phân phối; ph¤¢ng thức kinh doanh l¿c h¿u, trình độ quÁn lý ch¤a đáp ứng đ¤ợc xu h¤ớng hiện
đ¿i 60 - 70% các đ¢n vị kinh doanh ch¤a sử dụng công nghệ thông tin vào lãnh vực quÁn lý và
khoÁng 20% đ¢n vị mới xây dựng web đ¢n giÁn với nội dung nghèo nàn. Ngoài ra, h¿u cần cho
hệ thống phân phối nh¤ kho bÁo quÁn, các kho l¿nh, xe tÁi chuyên dùng thiếu đồng bộ, ch¤a đ¿t
chuẩn khu vực và quốc tế. Việc tổ chức cung ứng hàng hoá chủ yếu là có gì bán nÃy, ch¤a xây
dựng đ¤ợc vùng cung cÃp nguồn hàng ổn định để tiêu thụ. Tính chủ động trong hợp tác liên kết,
liên doanh thu mua, tiêu thụ hàng hoá còn rßi r¿c. Doanh số bán lẻ của các doanh nghiệp trong
n¤ớc ¤ớc tính chiếm khoÁng 25% trên ph¿m vi cÁ n¤ớc và khoÁng 35 - 40 % á các thành phố lớn
là Hà Nội và TPHCM. Trong khi đó, các nhà bán lẻ n¤ớc ngoài có những lợi thế nh¤: nguồn vốn
lớn; nguồn hàng phong phú, đa d¿ng; trình độ quÁn lý, kỹ năng tiếp thị, quÁng cáo, chiến l¤ợc
kinh doanh, lợi thế về chi phí và giá bán. Các nhà phân phối n¤ớc ngoài tham gia thị tr¤ßng cùng với những ph¤ n
¢ g thức bán hàng và lo¿i hình tổ chức kinh doanh hiện đ¿i, các siêu thị của họ
t¿p trung á các thành phố lớn nh¤ Hà Nội, TPHCM, HÁi Phòng, Đà Nẵng, Cần Th¢, Biên Hòa…
với quy mô lớn, mặt bằng kinh doanh trên 10 ngàn m2 đều chiếm từ 3 - 5% doanh thu bán lẻ của khu vực đó. - 2 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5
2. S¡ L£þC VÀ CÔNG TY
 Tên doanh nghiáp: Liên Hiệp Hợp Tác Xã Th¤¢ng M¿i Thành Phố Hồ Chí Minh  Ngày thành lÁp: 1989
 Táng Giám Đßc: Ông Nguyễn Ngọc Hoà
Website: www.saigonco-op.com.vn
Email: sgcoop@hcm.vnn.vn
 Trā sở chính: 199 – 205 Nguyễn Thái Học, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh o Điện tho¿i: 08.920 5733 o Fax: 08.837 0560
Slogan: Co.opMart - N¢i mua sÁm đáng tin c¿y - B¿n của mọi nhà  Ph¤¢ng châm:
2.1. Lách s hình thành
 Nm 1989 – 1991: Saigon Co.op chuyển từ hợp tác xã (HTX) kiểu cũ sang HTX theo nguyên
tÁc xác l¿p sá hữu t¿p thể, ho¿t động sÁn xuÃt kinh doanh tự chủ và tự chịu trách nhiệm.
 Nm 1992 – 1997: Saigon Co.op đã liên doanh liên kết với các công ty n¤ớc ngoài để gia tăng
thêm nguồn lực cho h¤ớng phát triển của mình.
Ngày 09/02/1996: Siêu thị đầu tiên ra đßi là Co.opMart Cống Quỳnh với sự giúp đỡ của các
phong trào HTX quốc tế đến từ Nh¿t, Singapore và Thụy Điển. Từ đÃy lo¿i hình kinh doanh bán
lẻ mới, văn minh phù hợp với xu h¤ớng phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh đánh dÃu chặng
đ¤ßng mới của Saigon Co.op.
 Nm 1998: Saigon Co.op đã tái cÃu trúc về tổ chức và nhân sự, t¿p trung mọi nguồn lực của
mình để đầu t¤ m¿nh cho công tác bán lẻ. Tiếp theo sự ra đßi của Co.opMart Cống Quỳnh lần
l¤ợt các Siêu thị Co.opMart ra đßi đánh dÃu một giai đo¿n phát triển quan trọng: hình thành
chuỗi Siêu thị mang th¤¢ng hiệu Co.opMart
 Đ¿n nay: Co.opMart trá thành th¤¢ng hiệu quen thuộc của ng¤ßi dân thành phố và ng¤ßi tiêu
dùng cÁ n¤ớc. Là n¢i mua sÁm đáng tin c¿y của ng¤ßi tiêu dùng - 3 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5
2.2. Chính sách chÃt l¤ÿng
 Hệ thống Co.opMart - N¢i mua sÁm đáng tin c¿y - B¿n của mọi nhà
o Hàng hóa phong phú và chÃt l¤ợng. o Giá cÁ phÁi chăng. o Phục vụ ân cần.
o Luôn đem l¿i các giá trị tăng thêm cho khách hàng.
 Saigon Co.op luôn ¤u tiên chãn nhÿng sÁn phÁm căa nhà sÁn xuÃt có chąng chß ISO-9000
hoặc một hệ thống quÁn lý chÃt l¤ợng t¤¢ng đ¤¢ng, tối thiểu là nhà sÁn xuÃt có hàng Việt Nam
chÃt l¤ợng cao do ng¤ßi tiêu dùng bình chọn.
 Saigon Co.op là mái nhà thân yêu căa toàn thà cán bộ nhân viên. Mọi ho¿t động của Saigon
Co.op luôn h¤ớng đến cộng đồng xã hội.
2.3. Danh hiáu và giÁi th¤ởng
Tháng 8/2000: Nh¿n danh hiệu Anh hùng lao động trong thßi kỳ đổi mới.
Tháng 05/2002: Saigon Co.op vinh dự nh¿n Huân ch¤¢ng Lao động h¿ng NhÃt .
 Nm 02/2004: Saigon Co.op nh¿n chứng chỉ ISO 9001-2000.  Nm 2005:
o Nhà n¤ớc phong tặng Anh hùng lao động cho Bà Nguyễn Thị Nghĩa – Chủ tịch Hội đồng quÁn trị Saigon Co.op.
o Nằm trong Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu khu vực Châu Á - Thái Bình D¤¢ng, với cúp
vàng cho nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam.  Nm 2006:
o Giữ vững danh hiệu nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam và nằm trong Top 500 nhà bán lẻ
hàng đầu khu vực Châu Á - Thái Bình D¤¢ng
o Cß thi đua xuÃt sÁc năm 2006 của Bộ Th¤¢ng m¿i.
o Cß thi đua dẫn đầu ngành th¤¢ng m¿i – dịch vụ toàn quốc 2006 do Liên minh HTX Việt Nam trao tặng.  Nm 2008:
o Th¤¢ng hiệu Việt đ¤ợc yêu thích nhÃt do Báo SGGP tổ chức bình chọn (2005-2006- 2007-2008).
o Top 200 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam do tổ chức UNDP bình chọn.
o Đo¿t giÁi vàng chÃt l¤ợng Châu Âu do tổ chức International Arch of Europe Award trao tặng. - 4 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5
 Nm 2004 - 2008: Saigon Co.op liên tục đ¤ợc bình chọn là nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam, Top
500 nhà bán lẻ hàng đầu Khu vực Châu Á Thái Bình D¤¢ng.
3. PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG MĀC TIÊU
 VÁ mÁt đáa lý: tầng lớp dân c¤ có thu nh¿p trung bình khá, cán bộ công nhân viên chức sống á
các thành phố và các thị xã thị trÃn có đông dân c¤ trong cÁ n¤ớc, đặc biệt ¤u tiên cho những địa
bàn có tiềm lực kinh tế phát triển m¿nh và có sức mua cao.  Theo nhân khÁu hãc
o Giới tính: phái nam và phái nữ (¤u tiên là phái nữ ng¤ßi đÁm đang vai trò nội trợ trong gia đình)
o Độ tuổi: từ 25 tuổi đến 45 tuổi (đặc biệt là những ng¤ßi đã l¿p gia đình)
o Trình độ: không phân biệt
o Thu nh¿p: trung bình khá ( từ 1 triệu đến 3 triệu)
 Theo tâm lý ng¤ái tiêu dùng: t¿o điều kiện thu¿n lợi cho ng¤ßi tiêu dùng đến mua sÁm trong
một không gian thoáng mát s¿ch sẽ với nguồn hàng phong phú, đa d¿ng về chủng lo¿i và mẫu
mã, có chÃt l¤ợng tốt và đÁm bÁo hợp vệ sinh. Ngoài ra, với chính sách giá phù hợp, Co.opMart
đã thu hút đ¤ợc khách hàng mục tiêu của mình là những ng¤ßi tiêu dùng có thu nh¿p trung bình,
giúp ng¤ßi tiêu dùng vừa tiết kiệm đ¤ợc thßi gian, chi phí vừa t¿o điều kiện tốt nhÃt để họ mua
sÁm đ¤ợc nhiều mặt hàng có giá trị với giá cÁ phù hợp với khÁ năng chi tiêu của họ.
4. ĐÞI THĂ C¾NH TRANH
4.1. Các đßi thă chính
Chm sóc b¿n tng Gía rÁ cho m i ã nhà
Khám phá sā hoàn hÁo đ¤áng kim mũi chß
N¢i mua sÃm căa mãi nhà
B¿n căa mãi gia đình - 5 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5 a) BIG C Solgan:
 Ho¿t động kinh doanh theo mô hình  £u điểm:
o XuÃt thân từ t¿p đoàn Casino – một trong những t¿p đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới.
o Vốn m¿nh, c¢ cÃu quÁn lý chuyên nghiệp, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt
o Hiện nay có 11 cửa hàng trên toàn quốc, 95% mặt hàng kinh doanh là nội địa
o Thành tích đ¿t đ¤ợc:
 Th¤¢ng hiệu Việt yêu thích nhÃt: 2008 - 2010
 Gỉai th¤áng Doanh nghiệp vì cộng đồng 2009
 Gỉai th¤áng Rồng Vàng
 Top 10 th¤¢ng hiệu hàng đầu Việt Nam 2009
 Cúp sÁn phẩm/Dịch vụ ¤u tú hội nh¿p WTO: 2009
 Top 500 Nhà bán lẻ Châu Á Thái Bình D¤¢ng 2009
 Gỉai th¤áng Saigon Times Top 40 – Gía trị xanh: 2008 – 2009  Khuyết điểm:
o Mặt tiền bên ngoài và cách bố trí tr¤ng bày mang phong cách n¤ớc ngoài t¿o vẻ sang
trọng làm cho nhiều khách hàng e dè, ngần ng¿i khi chọn mua sÁm t¿i Big C. b) CITIMART
Solgan:  Trực thuộc công ty TNHH TMDV Đông H¤ng  £u điểm:
o Hệ thống siêu thị với 22 siêu thị thành viên gồm 10 trung tâm th¤¢ng m¿i, 6 siêu thị tự
chọn, 6 cửa hàng tiện lợi; ho¿t động trên các tỉnh thành: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Th¢, Kiên Giang, Bình D¤¢ng.
o Thành tích đ¿t đ¤ợc:
 Top 500 doanh nghiệp lớn của Việt Nam: 2008 - 2009.
 Th¤¢ng hiệu nổi tiếng Việt Nam: 2007 - 2008 - 2009.
 Chứng nh¿n siêu thị đ¤ợc hài lòng nhÃt: 2009.
 Cúp sÁn phẩm/Dịch vụ ¤u tú hội nh¿p WTO: 2009  Khuyết điểm:
o Gía thành sÁn phẩm cao nhiều h¢n so với các siêu thị khác - 6 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5 c) MAXIMARK
Solgan:  Công ty Cổ Phần Đầu T¤ An Phong thành l¿p Maximark vào năm 1995
 Áp dụng giÁm giá từ 10-40% luân phiên các mặt hàng.  £u điểm:
o Thành tích đ¿t đ¤ợc:
 Th¤¢ng hiệu Việt yêu thích nhÃt: 2006 – 2009
 Th¤¢ng hiệu vàng do báo Sài Gòn Gỉai Phóng bình chọn  Khuyết điểm:
o Hệ thống phân phối ch¤a rộng khÁp, chỉ có 6 siêu thị: 3 á thành phố Hồ Chí Minh, 2 á
Nha Trang và 1 á Cần Th¢. d) VINATEXMART
Solgan:  Thuộc T¿p Đoàn Dệt May Việt Nam. Thành l¿p ngày 10/10/2001  £u điểm:
o Chuỗi Siêu thị tổng hợp trong đó ngành hàng dệt may là ngành hàng chủ lực. ,
o Kinh doanh h¢n 50.000 mặt hàng từ 800 nhà cung ứng trong 5 ngành hàng chính: Dệt
may, thực phẩm, hóa phẩm, hàng gia dụng, l¤u niệm và đồ ch¢i trẻ em
o Năm 2010, có 56 điểm bán hàng có mặt trên 24 tỉnh thành trong n¤ớc  Khuyết điểm
o Thiếu kinh nghiệm quÁn lý hệ thống
o Ch¤a sử dụng công nghệ thông tin trong quÁn lý
o QuÁng bá hình Ánh và th¤¢ng hiệu ch¤a tốt e) FIVIMART Solgan:
 Trực thuộc công ty Cổ phần NhÃt Nam, thành l¿p vào năm 1997  £u điểm:
o Một trong rÃt ít công ty đầu tiên á phía BÁc tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh siêu thị.
o Phong phú về chủng lo¿i, đa d¿ng về mẫu mã và màu sÁc, đÁm bÁo về chÃt l¤ợng
o Có trên 20.000 chủng lo¿i hàng hóa với 30% là hàng nh¿p ngo¿i. o Thành tích: - 7 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5
 GiÃy chứng nh¿n th¤¢ng hiệu nổi tiếng 2006.
 GiÁi th¤áng Th¤¢ng m¿i Dịch vụ cuối năm 2007
 Danh hiệu Dịch vụ Siêu thị đ¤ợc hài lòng nhÃt năm 2008
 Bằng khen Doanh nghiệp có đóng góp trong lĩnh vực phát triển th¤¢ng m¿i dịch
vụ trên địa bàn thành phố Hà nội các năm 2004 - 2006  Khuyết điểm:
 T¿p trung nhiều vào thị tr¤ßng chính á Hà Nội – 12 siêu thị
 Khâu kiểm tra chÃt l¤ợng còn kém (hết h¿n, không rõ nguồn gốc). f) LOTTER MART Slogan: M ến cho khách hàng chÃt
l¤ợng, giá cÁ tốt, dịch vụ đa d¿ng phong phú=
 Lotte Mart thuộc t¿p đoàn Lotte, đi vào ho¿t động từ tháng7/2010
 Triết lý kinh doanh: là đ¢n vị chuyên môn có dịch vụ tốt nhÃt và mang đến cho khách hàng văn
hóa mua sÁm hiện đ¿i, tiên tiến nhÃt với nhiều dịch vụ tiện ích.  £u điểm
o Chuyên cung cÃp hàng nh¿p khẩu từ Hàn Quốc, h¤ớng đến ng¤ßi Hàn đang l¤u trú và
ng¤ßi Việt yêu thích ẩm thực xứ kim chi.
o Kinh doanh siêu thị cao cÃp, trung tâm th¤¢ng m¿i kết hợp giÁi trí nhằm đáp ứng tối đa
nhu cầu mua sÁm và vui ch¢i giÁi trí của khách hàng một cách thu¿n lợi nhÃt.
o Không gian mua sÁm rộng thoáng mát, s¿ch sẽ, cách tr¤ng bày đẹp mÁt, hàng hóa đa
d¿ng phong phú, dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo cùng với giá cÁ c¿nh tranh sẽ
mang l¿i cÁm giác an tâm, th¤ giãn cho khách khi đến mua sÁm.  Khuyết điểm
o Hệ thống an ninh tr¿t tự của siêu thị ch¤a đủ đáp ứng an toàn cho khách hàng sau khi mua sÁm.
g) METRO CASH & CARRY
 Metro Cash & Carry là một t¿p đoàn siêu thị bán sỉ thực phẩm của ,
Đức có mặt t¿i Việt Nam từ
năm 2002 và liên tục phát triển.  £u điểm:
o Là hệ thống siêu thị chuyên doanh bán sỉ đầu tiên t¿i Việt Nam. - 8 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5
o SÁn phẩm đa d¿ng và toàn diện, từ các sÁn phẩm thực phẩm đến phi thực phẩm. Hàng
hóa số l¤ợng lớn, giá rẻ và chÃt l¤ợng cao đáp ứng sự thỏa mãn của khách hàng.
o Nguồn hàng hóa, h¢n 40000 mặt hàng đ¤ợc quÁn lý qua hệ thống máy tính liên kết giữa
các trung tâm METRO toàn quốc – đÁm bÁo luôn sẵn có một l¤ợng hàng hóa lớn để đáp ứng nhu cầu khách hàng.  Khuyết điểm:
o Hàng hóa và giá cÁ rÃt hỗn độn dẫn đến nhiều khó khăn trong việc quan sát giá cÁ.
4.2. SÁn phÁm thay th¿ a) G7 Mart  £u điểm:
o Thiết kế cửa hàng với những gam màu sáng, bÁt mÁt (xanh, trÁng, đỏ) mang Ãn t¤ợng
riêng và giúp cho khách hàng dễ nh¿n biết.
o Th¤¢ng hiệu G7 đã đ¤ợc ng¤ßi tiêu dùng biết đến từ tr¤ớc.
o G7 Mart đã t¿o đ¤ợc một kênh phân phối cho sÁn phẩm của công ty G7
o Hệ thống cửa hàng rộng khÁp trên cÁ n¤ớc.  Khuyết điểm:
o Hàng hoá không phong phú, chủ yếu phát triển về mặt số l¤ợng
o Gía sÁn phẩm cao h¢n các siêu thị và tiệm t¿p hoá
b) Seven & Eleven  £u điểm:
o Có kinh nghiệm trong lĩnh vực họat động kinh doanh và kinh nghiệm về quÁn lý
o Cung cÃp các mặt hàng đa d¿ng từ đồ uống, đồ ăn nhẹ tới r¤ợu và đồ cồn
o Hệ thống cửa hàng rộng khÁp trên cÁ n¤ớc.  Khuyết điểm:
o Hàng hoá không phong phú, chủ yếu phát triển về mặt số l¤ợng
o Gía sÁn phẩm cao h¢n các siêu thị và tiệm t¿p hoá - 9 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5
5. PH£¡NG THĄC LĀA CHâN Và TRÍ
BiÃu đß 1: Thu nhÁp bình quân 1 tháng căa 8 vùng nm 2008 THU NHÀP BÌNH QUÂN 1 THÁNG Ngàn VNĐ NM 2008 (8 VÙNG) 1800.00 1,649.20 1600.00 1400.00 1200.00 1,048.50 939.90 1000.00 768.00 843.30 794.60 800.00 641.10 549.60 600.00 400.00 200.00 0.00 Đồng bằng Đông BÁc Tây BÁc
BÁc Trung Duyên hÁi Tây Nguyên Đông Nam Đồng bằng sông Hồng Bộ Nam Trung Bộ sông Cửu Bộ Long (Ngun: T ng Cc
Thng Kế)
BiÃu đß 2: Chi tiêu bình quân 1 tháng căa 8 vùng nm 2008
CHI TIÊU BÌNH QUÂN 1 THÁNG Ngàn VNĐ NM 2008 (8 VÙNG) 1400.00 1,292.60 1200.00 1000.00 813.90 706.50 709.30 800.00 630.80 670.90 496.80 560.20 600.00 400.00 200.00 0.00 Đồng bằng Đông BÁc Tây BÁc
BÁc Trung Duyên hÁi Tây Nguyên Đông Nam Đồng bằng sông Hồng Bộ Nam Trung Bộ sông Cửu Bộ Long (Ngun: T ng Cc
Thng Kế)
Từ hai đồ thị trên, ta thÃy thu ¿p nh
bình quân 1 tháng vào năm 2008 của khu ực v Đông Nam
Bộ cao nhÃt với 1,649 ngàn đ ng ồ
(so với 8 vùng), tiếp đó là Đồng bằng sông Hồng 1,048 ngàn đ ng, ồ - 10 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5
thứ ba là Đồng bằng sông Cửu Long 939 ngàn đồng. Về chi tiêu thì khu vực Đông Nam Bộ cũng giữ
vị trí đầu tiên là 1,292 ngàn đồng, trong đó chi tiêu cho đßi sống là 1,162 ngàn đồng; của Đồng bằng
sông Cửu Long là 709 ngàn đồng. Bên c¿nh đó, nhân khẩu á khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long có độ tu i ổ t ừ 15 – 59 tu i
ổ chiếm tỷ lệ khá cao và có xu h¤ớng gia tăng qua các năm
(năm 2004: 65.6% - 65.8%, năm 2006: 67.2% - 67.0%, năm 2008: 68.2% - 67.6%); và tỷ lệ lao động có việc làm chiếm t l ỷ ệ cao á độ tu i ổ t 25 ừ
– 29 khoÁng 14.1% của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông
Cửu Long là 12.7% (năm 2008), và th¤ßng làm trong các ngành: công nghiệp chế biến 23.8%; nông, lâm nghiệp, thu
ỷ sÁn 21.6%; và th¤¢ng nghiệp 17.4%. Riêng đối với khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh, khi xem đến mức độ thu nh¿p thì nhóm có thu nh¿p thÃp chiếm tỷ lệ cao 4.8%, (năm 2008), tuy nhiên xét về t ng t ổ
hể thì các nhóm thu nh¿p còn l¿i chiếm tỷ trọng cao và có xu h¤ớng tăng, điển hình là nhóm có mức
độ thu nh¿p thÃp thì giÁm 0.5% so với năm 2004, và vẫn không thay i đổ so với năm
2006 => khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long vẫn còn hÃp dẫn, ch¤a bão hoà. Chính vì v¿y, Chu i ỗ hệ th ng C ố
o.opMart t¿p trung nhiều á hai khu vực này Hình 1: H t
á hßng Co.opMart toàn qußc Hình 2: H t
á hßng Co.opMart khu vāc TPHCM - 11 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5
Hiện nay, chuỗi siêu thị Co.opMart th¤ßng to¿ l¿c t¿i những n¢i đông đúc nh¤ gần chợ hoặc
khu dân c¤ (m¿t độ dân c¤ khoÁng 2.000 - 4.000 ng¤ßi/km2) vì quanh đó có nhiều ng¤ßi qua l¿i và
nhu cầu tiêu dùng những mặt hàng nh¤ l¤¢ng thực, thực phẩm, sÁn phẩm hàng ngày rÃt là cao. Bên
c¿nh đó, Co.opMart th¤ßng đặt trên các trục đ¤ßng hai chiều, còn nếu nằm á quốc lộ hay đ¤ßng một
chiều thì Co.opMart sẽ đặt ngay góc ngã t¤ => Chính vì v¿y, việc tiếp c¿n của khách hàng đến
Co.opMart rÃt thu¿n tiện, và việc v¿n chuyển hàng hoá cũng dễ dàng h¢n.
Do nằm á các vị trí đẹp nên việc treo các tÃm bÁng quÁng cáo lớn xung quanh bên ngoài siêu
thị đã thu hút và gây sự chú ý nhiều cho khách hàng; và luôn có chỗ gửi xe đã t¿o điều kiện thu¿n lợi
cho khách đi siêu thị với mức phí ửi g
xe dao động từ 1000 đồng – 3000 đồng. Tuỳ vào quy mô, diện tích c a ủ m i
ỗ siêu thị mà Co.opMart sẽ có thêm nhiều lo¿i sÁn phẩm hay những dịch vụ gia tăng khác
nh¤ khu ăn uống, khu vui ch¢i dành cho trẻ em, nhà sách,… nh¤ng đa số các mặt hàng t¿i siêu thị là
những mặt hàng cần thiết, phù hợp với nhu cầu của khách hàng t¿i khu vực đó
6. C¡ CÂU SÀN PHÀM DàCH VĀ
6.1. C¢ cÃu sÁn phÁm: chia thành 5 ngành hàng
Các sÁn phẩm đang có mặt t¿i Coop mart phÁi đáp ứng những yêu cầu về chÃt l¤ợng theo một
chuỗi những quy định khÁt khe do Coop Mart đ¤a ra, mới đ¤ợc tham gia vào các ngành hàng này
nhằm đem l¿i chÃt l¤ợng phục vụ nhu cầu khách hàng.
6.1.1. Thāc phÁm t¤¢i sßng
 Thực phẩm t¤¢i sống và thực phẩm đã chế biến nÃu chín là 1 trong những nét đặc tr¤ng của Hệ
thống Co.opMart, với tiêu chí: phục vụ nhanh và đáp ứng nhu cầu về giÁm bớt thßi gian cho các
bà nội trợ. Hệ thống Co.opMart cung cÃp cho ng¤ßi nội trợ những sÁn phẩm ngon, s¿ch và tiện lợi, bao gồm:
o Thực phẩm s¢ chế và tẩm ¤ớp.
o Thực phẩm đã chế biến nÃu chín.
o Rau an toàn (lÃy từ rau Ãp đình Củ Chi, rau H¤ng Phát, rau Sao Việt,..) o Trái cây.
 Các nguồn hàng mà Co.opMart lựa chọn kỹ để bán cho khách hàng đ¤ợc thu mua từ nhiều
nguồn khác nhau nh¤ng vẫn phÁi đÁm bÁo chÃt l¤ợng sÁn phẩm với giá tốt nhÃt. - 12 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5
 Hệ thống Co.opMart thiết l¿p một bộ ph¿n kiểm soát xuyên suốt từ tr¤ớc, trong và sau khi bán
hàng và theo tiêu chuẩn quÁn lý chÃt l¤ợng ISO 9001 : 2000, chứng chỉ HACCP công tác đÁm
bÁo chÃt l¤ợng và VSATTP h¤ớng đến mục tiêu bÁo vệ sức khỏe và đem l¿i bữa ăn ngon cho ng¤ßi tiêu dùng.
6.1.2. Thāc phÁm công nghá
 Nhà cung cÃp và các đối tác chiến l¤ợc của Coop Mart là những nhãn hàng nổi tiếng về chÃt
l¤ợng, thßi gian cộng tác lâu dài với tiêu chí luôn đÁm bÁo cung cÃp những mặt hàng thiết yếu
phục vụ cho nhu cầu hàng ngày của quý khách hàng.
 Quy trình mua hàng và kiểm soát chÃt l¤ợng hàng hóa luôn đ¤ợc chú trọng, với các hàng hóa
thuộc nhóm thực phẩm, việc đÁm bÁo h¿n sử dụng, nhãn hàng hóa và thông tin h¤ớng dẫn sử
dụng luôn đ¤ợc quan tâm.
6.1.3. Hoá phÁm
 Nhiều chủng lo¿i hàng hóa từ những nhà cung cÃp hàng luôn đem l¿i những mặt hàng thiết yếu
phục vụ hàng ngày cho ngừ¢i tiêu dùng. Hiều rõ nhu cầu khách hàng, Co.opMart phân chia
thành những khu vực riêng biệt, đem l¿i sự tiên lợi cho các khách hàng.
6.1.4. Đß dùng
 Hàng hóa chÃt l¤ợng, giá cÁ phÁi chăng đó là những tiêu chí lựa chọn hàng đầu để Co.opMart
lựa chọn phục vụ cho khách hàng, với các th¤¢ng hiệu nổi tiếng : Happy Cook, Nhôm Kim
Hằng, Supor, Phalê Việt Tiệp, Nhựa Phát Thành… Hàng hóa đa d¿ng, phong phú với hàng ngàn
chủng lo¿i hàng hóa, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa d¿ng của ng¤ßi tiêu dùng . - 13 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5
 Hàng hoá trong khu đồ gia dụng đ¤ợc tr¤ng bày theo từng nhóm các sÁn phẩm phục vụ các tiện
ích của gia đình nh¤ việc trang trí trong nhà và nhà bếp với những đồ dùng xinh xÁn, kiểu dáng mới l¿.
6.1.5. May mÁc
 Các th¤¢ng hiệu hàng đầu Việt Nam nh¤ Việt Tiến, Việt ThÁng, Piere Cardin, An Ph¤ớc và các
nhà cung cÃp sÁn phẩm may mặc nổi tiếng khác đều có mặt t¿i khu may mặc của Co.opMart để
đáp ứng nhu cầu trang phục của quý khách hàng. Hàng hóa đẹp, chÃt l¤ợng cao, giá cÁ hợp lý và
chủng lo¿i phong phú, còn có các dịch vụ cộng thêm không thu phí nh¤ phòng thử đồ, cÁt lai, điều chỉnh size.
6.1.6. NHÃN HIàU RIÊNG CO.OPMART
 Thế m¿nh của các mặt hàng nhãn riêng là giá c¿nh tranh và chÃt l¤ợng tốt. SÁn phẩm mang nhãn
hàng riêng của hệ thống Co.opMart có giá rẻ h¢n sÁn phẩm cùng lo¿i từ 3-20%, đ¤ợc sÁn xuÃt từ
các nhà máy đ¿t tiêu chuẩn kỹ thu¿t – chÃt l¤ợng theo quy định của c¢ quan quÁn lý nhà n¤ớc,
chính siêu thị sẽ chịu trách nhiệm bÁo đÁm để ng¤ßi tiêu dùng an tâm vào chÃt l¤ợng hàng hóa mà mình đã lựa chọn.
 SÁn phẩm của Coop Mart đ¤ợc tr¤ng bày dựa theo kết cÃu từng ngành hàng của siêu thị, phân bố
và tr¤ng bày hợp lý nhằm thu hút sự chú ý của ng¤ßi tiêu dùng.
6.2. Dách vā
 Tùy vào diện tích của các siêu thị mà sẽ phân bổ các dịch vụ t¤¢ng thích. Nhìn chung, các siêu
thị Co.opMart đều có một số dịch vụ chung nh¤ có chỗ ch¢i game, quầy ăn uống và có chừa một
số gian hàng cho thuê đối những siêu thị có diện tích nhỏ, trung bình và lớn, nh¤ng á những siêu
thị lớn sẽ có nhiều diện tích cho những ng¤ßi khác thuê. Đối với các n¢i có diện tích lớn thì sẽ - 14 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5
có cÁ khu ch¢i game cho ng¤ßi lớn và trẻ em, khu thức ăn nhanh của KFC, Jollibee hay Lotteria,
nhà sách với đầy đủ văn phòng phẩm, và có cÁ khu ẩm thực.
Khu Ám thāc Co.opMart Lotteria
Nhà sách FAHASA Phú Thã
 Dịch vụ khách hàng và chăm sóc khách hàng là một trong những thế m¿nh của hệ thống
Co.opMart. à mỗi siêu thị có một quầy dịch vụ khách hàng cung cÃp các dịch vụ sau: STT Dách vā ĐÁc điÃm
 Có nhiều mẫu mã đa d¿ng phong phú, bÁt mÁt (chỉ 1
Gói quà mißn phí tính tiền gi quà, n ỏ
¢ nếu khách hàng yêu cầu gói quà bằng gi ) ỏ
 Với hóa đ¢n mua hàng từ 200.000 đồ ng 2
Giao hàng mißn phí tÁn nhà
 Ph¿m vi trong khu vực nội thành
 Đối t¤ợng là doanh nghiệp, tr¤ßng học có nhu cầu 3 Bán phi u ¿ quà tÁng
tặng quà cho nhân viên, giáo viên
 Phiếu quà tặng trị giá 100,000đ
 Gọi điện trực tiếp đến siêu thị Co.opMart gần nhÃt 4
Bán hàng qua đián tho¿i
để đặt hàng, nhân viên siêu thị đến giao hàng và thanh toán sau 5
Ti¿p nhÁn thông tin khách hàng  GiÁi đáp thỏa đáng mọi thÁc mÁc 6 XuÃt hóa đ¢n VAT
 Cho các khách hàng có yêu cầu
 Phát hành hàng tháng gồm 12 trang (cÁ bìa) in màu. 7
CÁm nang mua sÃm
 Hình Ánh và thông tin giá cÁ hàng dễ ch n l ọ ựa
 Quy trình giao hàng t¿n nhà
o Khi mua hàng từ 200.000 trá lên sẽ đ¤ợc giao hàng miễn phí tới t¿n nhà, trong ph¿m vi nội thành. - 15 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5
o Khi khách hàng ra quầy tính tiền, với những hóa đ¢n mua sÁm trên 200.000 thì nhân viên
thu ngân sẽ đề nghị khách hàng có muốn giao hàng về nhà không.
o Nếu khách hàng đồng ý giao hàng t¿n nhà thì nhân viện thu ngân sẽ in ra hai tß hóa đ¢n
và làm dÃu ký hiệu trên hóa đ¢n đó (ghi trên hai hóa đ¢n số xe đẩy đang đựng túi đồ),
sau đó đầy xe đựng hàng tới chổ ghi n¢i giao hàng. Khi tới đó, nhân viên giao hàng sẽ lÃy
ra một tÃm giÃy nhỏ ghi họ tên, địa chỉ, số điện tho¿i của ng¤ßi giao hàng và kẹp chung
với một tß hóa đ¢n và để vào một cuốn sổ, sau đó khoÁng 10-15 phút sẽ cho nhân viên
chá hàng lÃy hàng đi giao (thßi gian có thể bị lâu h¢n nếu lúc đó các nhân viên đi giao
hàng ch¤a về). Hóa đ¢n còn l¿i là do khách hàng giữ. Khi nhân viện giao hàng tới nhà thì
ng¤ßi nh¿n hàng sẽ phÁi ký tên vào tß giÃy nhỏ, tß giÃy đó sẽ đ¤ợc đem về siêu thị. 7. CÁCH TH ĄC TR£NG BÀY
 Với việc tr¤ng bày hàng hóa theo khái niệm Co.opMart, hàng hóa luôn đ¤ợc tr¤ng bày với tiêu
chí: dễ thÃy, dễ lÃy và dễ chọn mua. Mỗi line hàng đều có bÁng h¤ớng dẫn nên rÃt dễ dàng cho
việc quan sát và lựa chọn mua hàng. Quy trình mua hàng và kiểm soát chÃt l¤ợng hàng hóa luôn
đ¤ợc chú trọng, với các hàng hóa thuộc nhóm thực phẩm, việc đÁm bÁo h¿n sử dụng, nhãn hàng
hóa và thông tin h¤ớng dẫn sử dụng luôn đ¤ợc quan tâm. Các mặt hàng sẽ đ¤ợc tr¤ng bày theo
nhóm để khách hàng dễ chọn lựa các sÁn phẩm cùng lo¿i á xung quanh mình.
 Mỗi siêu thị có cách trình bày line hàng khác nhau, tùy theo diện tích của từng siêu thị, nh¤ng
vẫn theo một tiêu chuẩn chung mà công ty quy định. Các siêu thị đÁm bÁo việc phân chia hàng
hóa theo c¢ cÃu sÁn phẩm, đầy đủ tÃt cÁ các mặt hàng chung của toàn hệ thống, bên c¿nh là các
sÁn phẩm riêng biệt của từng siêu thị. Theo xu h¤ớng gia tăng diện tích của từng line hàng nh¤
hiện nay, những hệ thống siêu thị mới, th¤ßng phân chia làm hai tầng, đ¤ợc thể hiện rõ trên s¢
đồ chung giúp việc lựa chọn mua sÁm của khách hàng thuện tiện và nhanh chóng.
 à mỗi line hàng, cách phân chia các mặt hàng tùy thuộc vào sức mua của mặt hàng đó, Coop
Mart quy định theo chuẩn chung của từng quầy. H¿n chế việc thiếu hàng á mức tối thiểu, luôn có
nhân viên chịu trách nhiệm trong những line hàng nhÃt định, theo dõi việc mua sÁm của khách
hàng và lÁp đầy những sÁn phẩm thiếu. Bên c¿nh nhân viên của Coop Mart, còn có nhân viên
Tiếp thị của một số mặt hàng, hỗ trợ tốt nhÃt đến việc lựa chọn và t¤ vÃn sÁn phẩm cho ng¤ßi tiêu dung.
 Việc tr¤ng bày hàng hóa theo chuẩn chung và theo một thßi gian nhÃt định t¿o sự tối ¤u hóa mua
sÁm cho ng¤ßi tiêu dùng. Có đ¤ợc sự hỗ trợ từ nhân viên của Coop Mart bÁo đÁm chÃt l¤ợng
hàng hóa trong quá trình v¿n chuyển và sÁp xếp ngay ngÁn. - 16 -
Đề Án QuÁn Trị Bán Lẻ Nhóm 5 Sÿa TÃm SUNSILK Sÿa DuchLady Bánh k¿o
8. PH£¡NG THĄC ĐÀT HÀNG
 Về mặt c¢ bÁn, để sÁn phẩm của nhà cung ứng đ¤ợc bày bán trong siêu thị Co.opMart, thì họ
phÁi cung cÃp bộ hồ s¢ gồm: BÁng giá chào hàng theo mẫu; GiÃy chứng nh¿n đăng ký kinh
doanh, giÃy chứng nh¿n đăng ký thuế; Hồ s¢ công bố chÃt l¤ợng theo quyết định của Bộ Y tế số
42/2005/QĐ-BYT; GiÃy chứng nh¿n đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với c¢ sá sÁn
xuÃt, kinh doanh thực phẩm theo quyết định của Bộ Y tế số 11/2006/QĐ-BYT; Hợp đồng phân
phối, đ¿i lý hoặc hóa đ¢n mua hàng với bên thứ ba (nếu không là nhà sÁn xuÃt, nh¿p khẩu trực
tiếp); Chứng th¤ nh¤ợng quyền kinh doanh, phân phối trên lãnh thổ Việt Nam (nếu là hàng hóa
nhãn hiệu độc quyền bÁo hộ t¿i Việt Nam). Tuy nhiên, đối với hàng hóa có tính chÃt đặc biệt,
đặc tr¤ng thì phÁi có GiÃy phép l¤u hành của các c¢ quan quÁn lý chuyên ngành. Còn với hàng
nh¿p khẩu, ngoài các lo¿i chứng từ trên còn cần thêm: Tß khai hÁi quan; GiÃy chứng từ xuÃt xứ
hàng hóa C/O và GiÃy chứng nh¿n đ¿t chÃt l¤ợng nh¿p khẩu theo quyết định của Bộ Y tế số 23/2007/QĐ-BYT.
 Khi Co.opMart đã duyệt và cho phép những mặt hàng đó bày bán trong siêu thị thì quy trình đặt
hàng sẽ thực hiện nh¤ sau:
o Đầu tiên, các nhà sÁn xuÃt sẽ v¿n chuyển sÁn phẩm của mình tới o Sau đó, Sài Gòn Coop sẽ phân phối những sÁn phẩm đó xuống theo quy mô, nhu cầu của
từng siêu thị chi nhánh.
o Tiếp theo, nhân viên siêu thị sẽ lÃy hàng và tr¤ng bày trên các kệ hàng theo quy định của siêu thị t¿i đó.
 Tuỳ vào từng lo¿i sÁn phẩm mà sẽ có cách thức đặt hàng khác nhau:
o Những mặt hàng đã có th¤¢ng hiệu trên thị tr¤ßng của các công ty lớn nh¤ Unilever,
P&G, Tân Hiệp Phát… nhân viên tiếp thị của các công ty đó một mặt liên hệ với công ty
mình về l¤ợng hàng cần trong siêu thị; mặt khác nhân viên đó cũng sẽ báo cho ng¤ßi - 17 -