QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC - 2020 - Môn Quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Tại sao ngày nay quá nhiều công ty thực thi các chương trình chăm sóc sức khoẻ doanh nghiệp. Vẽ sơ đồ phác hoạ ma trận space cho một doanh nghiệp có vị thế tài chính yếu và cạnh tranh trong một ngành không ổn định. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49153326
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Lập ma trận CPM cho UEL và nhận xét.
Câu 2: Lập ma trận SWOT cho UEL.
Câu 3: Tại sao ngày nay quá nhiều công ty thực thi các chương trình chăm sóc
sức khoẻ doanh nghiệp?
Câu 4: Vẽ đồ phác hoạ ma trận space cho mt doanh nghiệp vị thế tài chính
yếu và cạnh tranh trong mt ngành không n định.
Câu 5: tả mối quan hệ giữa mc tiêu hàng năm, chính sách, phân bổ nguồn
lực và cấu trúc t chức.
Câu 6: Nếu bạn mở và sở hữu 3 nhà hàng sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ sử dụng cấu
trúc tổ chức chức năng hay bộ phận? Tại sao?
Câu 7: Liệu ma trận BCG có phù hợp để phân tích SBU/ sản phẩm/ bộ phận nếu
không có dữ liệu lợi nhuận cho từng thành phần? Tại sao?
Câu 8: Cường độ cạnh tranh nhà cung ứng và đối thủ cạnh tranh hiện tại đối với
doanh nghiệp trong một ngành thường đẩy mạnh lên khi nào? Trình bày chiến
lược hội nhập tương ứng để kiểm soát các cường độ cạnh tranh trên. Cho dụ
minh hoạ.
Câu 9: Công ty sản xuất chiến lược kinh doanh sữa PH đã hình thành được các
phương án (PA) chiến lược trong ma trận SWOT như sau:
Chỉ dựa vào số liệu ở bảng trên, hãy sử dụng ma trận thích hợp để phân tích danh
mục đầu tư
SWOT S W
O Chiến lược SO: Chiến lược WO:
PA1: Thông qua việc tăng năng PA2: Kiểm soát nguồn nguyên suất,
đẩy mạnh hoạt động liệu sữa, hoàn thiện chuỗi cung Marketing để
nâng cao thị phần. ứng.
T Chiến lược ST: Chiến lược WT:
lOMoARcPSD|49153326
PA3: Cải tiến những sản phẩm PA4: Mở rộng mạng lưới phân hiện
tại và tạo ra những loại sữa phối sản phẩm. mới đáp ứng nhu cầu gia
tăng.
a. Bốn phương án trên là loại chiến lược nào? Trình bày ngắn gọn từngchiến
lược.
b. Để sự kết hợp SO, WO, ST, WT hãy chỉ ra các yếu tố S, W, O, T
tươngứng.
Câu 10: Giải thích vì sao cấu trúc tổ chức theo chức năng được sử dụng rộng rãi
nhất trên toàn cầu.
Câu 11: Lập bản đồ định vị sản phẩm cho UEL.
Câu 12: Ba cách tiếp cận R&D chính để thực hiện các chiến lược gì? Cách tiếp
cận nào bạn ưa thích hơn nếu bạn là chủ một công ty phần mm nhỏ? Tại sao?
Câu 13: Em ngrằng sự nhất quán theo chiều ngang của các mục tiêu cũng
quan trọng không kém so với sự nhất quán theo chiều dọc hay không? Giải thích
và cho một ví dụ.
Câu 14: Trình bày tóm tắt các nội dung chủ yếu trong quá trình quản trị chiến
lược. Giải thích tại sao phân tích môi trường công việc thường xuyên liên tục
trong quá trình quản trị chiến lược.
Câu 15: Mục đích nội dung của việc phân tích môi trường nội bộ của doanh
nghiệp. Trong ma trận IFE, mt nhà phê bình nói không có sự khác biệt lớn giữa
điểm trọng số 0,08 và 0,06. Bạn sẽ phản ứng thế nào?
Câu 16: Công ty PH 4 đơn vị cạnh tranh chiến lược (SBU), tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh như sau:
SB S Giá Giá Doanh thu 3 đối thủ dẫn đầu Tốc độ
U lượng bán thành (USD) tăng trưởng tiêu thụ 1sp 1sp doanh thu
(cái) (USD) (USD) ngành (%)
A 1700 99 78 180.000; 175.000; 160.000 6
B 2800 110 95 410.000; 370.000; 290.000 16
lOMoARcPSD|49153326
C 2000 40 38 210.000; 180.000; 78.000 3
cho các SBU trong bảng trên của công ty PH đưa ra những chiến lược định
hướng phát triển phân bổ nguồn lực cho từng đơn vị kinh doanh chiến lược
của công ty PH.
Câu 1: Lập ma trận CPM cho UEL và nhận xét.
MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH CPM CỦA UEL
D
2100
50
41
180.000; 145.000; 110.000
11
lOMoARcPSD|49153326
MA TRN SWOT
ĐIỂM MẠNH (S)
Đội ngũ giảng viên có trình
độ cao
Môi trường năng động, sáng
tạo
Htr học bổng/chương
trình thực tập đa dạng
Điểm đầu vào cao góp phần
đảm bảo chất lưng học tập
Nằm gần Kí túc xá ĐHQG
thành phố HChí Minh
Công tác Nghiên cu khoa
học phát triển mạnh.
Cơ sở vật chất đầy đủ khang
trang đáp ứng nhu cầu của
người học.
Các hoạt động marketing, tư
vấn tuyển sinh được c
trọng, bước đầu đạt kết quả
tốt.
ĐIỂM YU (W)
1.
2.
3.
4.
Câu 2: Lập ma trận SWOT cho UEL.
CƠ HỘI (O)
1. Xu hướng phát triển
vàchuyển dịch cơ cấu kinh tế,
các khối ngành về kinh tế đang
được theo đuổi nhiều hơn.
2. Chủ trương phát triển
giáodục đào tạo của Chính
phủ, BGD-ĐT địa phương.
Nhà nước tăng quyền tự chủ cho các
sở GD Đại học trong nhiều hoạt
động.
3. Nhu cầu đào tạo gia tăng
dokhối lượng tri thức ngày càng tăng,
lực lượng lao động tay SO (Sử dụng
điểm mạnh khai thác cơ hội)
1. Mở thêm một số ngành về
kinh tế, tăng số lượng tuyển
sinh đầu vào. (S4 - O1,O3)
2. Sử dụng chiến lược thâm
nhập thị trường, tăng cường
các hoạt động truyền thông,
để mọi người( phụ huynh,
học sinh) có thể biết về cơ sở
vật chất phương pháp
10
Phương pháp giảng
dạy
0.15
3
0.45
3
0.45
3
0.45
TỔNG CỘNG
1.00
2.78
2.80
2.71
lOMoARcPSD|49153326
giảng dạy của
trường.(S1,
S2,S3,S5,S8 - O2,O3)
3. Thường xuyên tổ chức
các chương trình kiến
tập để WO (Sử dụng
điểm yếu khai thác cơ
hội)
1. Xây dựng tiền đề cho
một trường đại học định
hướng nghiên cứu. (W4
- O3)
2. Xây dựng hình ảnh ngôi
trường trẻ với hệ thống
quản hiện đại. (W1 -
O4)
3. Thể hiện mong muốn tự
chủ để xây dựng nguồn
tài chính nhằm cải thiện
sở vật chất. (W3 -
O3)
nghề cao ngày càng tăng, nhu
cầu học tập suốt đời của người
lao động.
4. Sự phát triển nhảy vọt
củaKhoa học công nghệ, đặc
biệt khoa học thông tin quản
lí.
THÁCH THỨC (T)
1. Nhiều trường m rộng đào
tạo qua chuyên ngành Kinh tế
và Luật
2. Cạnh tranh gay gắt với các
trường lâu năm (ĐH Kinh tế,
ĐH Luật) về đội ngũ giảng
viên, học bổng, hội nghề
nghiệp.
3. Yêu cầu cao của người học
và nhà tuyển dụng.
4. Chính phủ thực hiện tự chủ
tài chính nên học p tăng,
lựa chọn giữa học đại học,
cao đẳng và trung cấp.
5. Dân trí khu vực xung quanh
trường còn khá thấp.
6. Các trường CĐ, ĐH đang
được xây dựng ngày càng
nhiều.
nâng cao trình độ của giảng
viên. (S1 - O3)
4. Trang bị, bổ sung thiết bị hỗ trợ
học tập hiện đại thể giúp
thu hút sự chú ý.
(S6,S7 - O4)
ST (Sử dụng điểm mạnh hạn chế
thách thức)
1. Quy trình tuyển dụng giảng
viên với yêu cầu cao để tăng
chất lượng giáo dục. (S1, T2,
T1, T6)
2. Duy tđiểm đầu vào cao so
với các trường khu vực, cùng
hệ thống giảng viên môi
trường sáng tạo sẽ đảm bảo
yêu cầu cao của người học
tuyển dụng (S1, S2, S4, T3)
3. Nhiều chương trình học bổng
khuyến khích học tập và vượt
khó (S3,T4)
4. Công khai tỷ lệ sinh viên ra
trường việc làm. (S4, O2,
O3)
5. Tổ chức nhiều cuộc thi cho
sinh viên trên diện rộng để
nâng cao chất lượng học tập
tiếng tăm của trường (S2,
T1 T2 T3)
6. Cập nhật các thông tin nổi bật
về giảng viên trên website
chính thức (S1, T1, T2)
7. Đẩy mạnh công tác tuyển
sinh Marketing hơn
nhiều khu vực xa trường
(S8, T5)
WT (Khắc phục điểm yếu hạn chế
thách thức)
1. Chiến lược phát triển nguồn
nhân lực: xây dựng chính
sách thu hút nhân tài, tạo
động lực cho CBNV trường.
(W4 - T1)
2. Chiến lược tăng trưởng tập
trung: tập trung phát triển một
vài chương trình đào tạo then
chốt. (W1 - T2)
Câu 4: Vẽ sơ đồ phác hoạ ma trận space cho một doanh nghiệp vị thế tài chính
yếu và cạnh tranh trong mt ngành không n định. (Trang 203)
Câu 5: tả mối quan hệ giữa mục tiêu hàng m, chính sách, phân bổ nguồn
lực và cấu trúc t chức.
- Mục tiêu hàng năm (239), chính sách (241), phân bổ nguồn lực (243), Cấu
trúc tổ chức (245)
- Thiết lập mục tiêu hàng năm, đề ra chính sách phân bổ nguồn lực các
hoạt động thực hiện chiến lược trung tâm phổ biến đối với tất cả tổ chức. Mục
tiêu thường niên rất cần thiết cho mục tiêu dài hạn. Mục tiêu thường niên đặc
lOMoARcPSD|49153326
biệt quan trọng với việc thực thi chiến lược. Chính sách chỉ ra những phương
cách được vận dụng để đạt được mục tiêu thường niên của doanh nghiệp. Phân
bổ nguồn lực là hoạt động quản lsy trung tâm cho phép thực hiện chiến lược,
phân bổ nguồn lực dựa trên các yếu tố chính sách và cá nhân theo thứ tự ưu
tiên được nêu ra bởi các mục tiêu hàng năm. Cấu trúc quyết định phần lớn
cách thiết lập các mục tiêu thường niên và chính sách.
Câu 6: Nếu bạn mở và sở hữu 3 nhà hàng sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ sử dụng cấu
trúc tổ chức chức năng hay bộ phận? Tại sao?
Em sẽ chọn cơ cấu tổ chức theo chức năng vì:
Người thừa hành nhiệm vụ phải nhận mệnh lệnh từ em và cả từ những chuyên gia
chức năng khác nhau. Các chuyên gia sẽ lãnh đạo nhân viên theo lĩnh vực chuyên
môn mà họ phụ trách.
Thuận lợi:
- Thúc đẩy sự chuyên môn hoá kỹ năng, tay nghề. Các nhà quản trị chức năngcó
cơ hội nâng cao kỹ năng, tay nghề trong lĩnh vực chuyên môn của họ.
- Các nhà quản trị thể gia tăng hiệu quả hoạt động thông qua sphối hợp
vớicác đồng nghiệp trong cùng bộ phận.
- Giảm sự lãng phí các nguồn lực và gia tăng sự hợp tác trong cùng bộ phận.
Câu 7: Liệu ma trận BCG có phù hợp để phân tích SBU/ sản phẩm/ bộ phận nếu
không có dữ liệu lợi nhuận cho từng thành phần? Tại sao?
Theo em, nếu ma trận BCG không dliệu lợi nhuận cho từng thành phần thì
không phù hợp để phân tích SBU/sản phẩm/ bộ phận. Bởi vì:
Tuy doanh thu vẫn thể phản ánh được kết quả kinh doanh của từng bộ phận.
Tuy nhiên, lợi nhuận một phần quan trọng thể hiện được sự hiệu quả hay không.
Nếu chỉ nhìn vào doanh thu thì chưa nhìn nhận được hoạt động kinh doanh của
sản phẩm hay bộ phận nằm ở mức độ nào không sở để so sánh với các
bộ phận khác. Từ đó, không có những đánh giá khách quan về các chiến lược để
hòa hợp giữa các bộ phận.
lOMoARcPSD|49153326
Câu 8: Cường độ cạnh tranh nhà cung ứng và đối thủ cạnh tranh hiện tại đối với
doanh nghiệp trong một ngành thường đẩy mạnh lên khi nào? Trình bày chiến
lược hội nhập tương ứng đkiểm soát các cường độ cạnh tranh trên. Cho dụ
minh hoạ.
Các chi phí cố định cao . Chi phí cố định cao thường tồn tại trong một ngành
tính kinh tế theo quy , nghĩa là chi phí giảm khi quy mô sản xuất tăng . Khi
tổng chi phí chỉ lớn hơn không đáng kể so với các chi phí cố định , thì các hãng
phải sản xuất gần với tổng công suất để đạt được mức chi phí thấp nhất cho từng
đơn vị sản phẩm . Như vậy , các hãng sẽ phải bán một số lượng rất lớn sản phẩm
trên thị trường , và vì thế phải tranh giành thphần , dẫn đến cường độ cạnh tranh
tăng lên . Khi một đối thủ hành động theo cách khiến c hãng khác buộc phải
trả đũa , ttính cạnh tranh thị trường đó sẽ tăng lên . Cường độ cạnh tranh
thường được miêu tả là tàn khốc , mạnh mẽ , vừa phải , hoặc yếu , tùy theo việc
các hãng nỗ lực giành lợi thế cạnh tranh đến mức nào Câu 9:
SWOT S W
O Chiến lược SO: Chiến lược WO:
PA1: Thông qua việc tăng năng PA2: Kiểm soát nguồn nguyên suất,
đẩy mạnh hoạt động liệu sữa, hoàn thiện chuỗi cung Marketing để
nâng cao thị phần. ứng.
T Chiến lược ST: Chiến lược WT:
PA3: Cải tiến những sản phẩm PA4: Mở rộng mạng lưới phân hiện
tại và tạo ra những loại sữa phối sản phẩm. mới đáp ứng nhu cầu gia
tăng.
c. Bốn phương án trên là loại chiến lược nào? Trình bày ngắn gọn từngchiến
lược.
d. Để sự kết hợp SO, WO, ST, WT y chỉ ra các yếu tố S, W, O, T
tươngứng.
Câu 10: Giải thích vì sao cấu trúc tổ chức theo chức năng được sử dụng rộng rãi
nhất trên toàn cầu. (245)
Khái nim:
cấu đựơc tổ chc da trên s chuyên môn hóa theo chức năng công việc. Nhng nhim
v qun lý ca doanh nghiệp được phân chia cho các đơn vị riêng bit t đó hình thành các cán
b lãnh đạo đảm nhn mt chức năng nhất đnh.
lOMoARcPSD|49153326
Đặc điểm:
Cơ cấu chức năng lần đầu tiên được áp dng vi chế độ đốc công, sau đó phm vi ng dng ca
được m rng ra phù hp vi khối lượng công tác qun tr ngày càng ln. Nhng nhim v
qun tr được phân chia cho các đơn vị riêng bit theo các chức năng quản tr và hình thành nên
những người lãnh đạo được chuyên môn hoá ch đảm nhn thc hin mt chức năng nhất định.
Mi liên h gia các nhân viên trong t chc rt phc tp. Những người tha hành nhim v
cấp dưới nhn mnh lnh chng nhng t người lãnh đo ca doanh nghip mà c t nhng
người lãnh đạo các chc năng khác nhau.
Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
+ Thu hút được các chuyên gia vào gii quyết các vấn đ chuyên môn nhm gii quyết vấn đ
mt cách nhanh gn và hiu qu hơn.
+ Vic s dng các chuyên gia vào gii quyết các vấn đề làm gim gánh nng, sức ép cho người
lãnh đạo doanh nghip.
+ Xóa b đưng thm quyn phc tp.
Nhược điểm:
+ Mi liên h gia các nhân viên trong t chc rt phc tp. Cùng mt lúc các nhân viên phi chu
s ch đạo ca nhiều lãnh đạo chức năng khác nhau và phối hp gii quyết nhiu vấn đề.
+ đối tượng qun lý phi chu s ch đạo ca nhiu th tng khác nhau làm phá vnh thng
nht.
+ Kiểu cơ cấu này làm suy yếu chế độ th trưởng.
+ D gây nên s chng chéo vì khó tách bch thm quyn của các lãnh đo chức năng. Câu
11: Lập bản đồ định vị sản phẩm cho UEL. (286)
Câu 12: Ba cách tiếp cận R&D chính để thực hiện các chiến lược gì? Cách tiếp
cận nào bạn ưa thích hơn nếu bạn chmột công ty phần mềm nhỏ? Tại sao?
(303)
Câu 13: Em nghĩ rằng sự nhất quán theo chiều ngang của các mục tiêu cũng
quan trọng không kém so với sự nhất quán theo chiều dọc hay không? Giải thích
và cho một ví dụ.
V việc đưa ra quyết định mang tính chiến lược, mô hình qun lý theo chiu dc và mô hình qun
lý theo chiu ngang có cách tiếp cn rất khác nhau. Đi vi mô hình qun lý theo chiu dc, các
quyết định được thc hin t trên xung, vi mức độ quan trng gim dn.
Đối vi các doanh nghip ln, hình này khá hiu qu mi quyết định s đưc tiến hành
nhanh chóng, d dàng hơn so với vic phi ch đi s nht quán t tt c mọi người.
Trong khi đó, thay vì làm vic theo h thng phân cấp, đặc điểm ni bt ca mô hình qun lý theo
chiu ngang là mọi người đều có quyền đưa ra quyết đnh.
lOMoARcPSD|49153326
Quy mô ban lãnh đạo ca mô hình này khá nh, thm chí nhiu công ty ch có mt lp nhân viên
đồng đẳng, việc đưa ra quyết định cũng khá hiu qu và nhanh chóng. Vì vậy, hình này đc
bit phù hp vi các doanh nghip nh hoc các công ty khi nghip.
Câu 14: Trình bày tóm tắt các nội dung chủ yếu trong quá trình quản trị chiến
lược. Giải thích tại sao phân tích môi trường là công việc thường xuyên liên tục
trong quá trình quản trị chiến lược.
- Quá trình QTCL (6)
- Thích nghi theo sự thay đổi (8)
Câu 15: Mục đích nội dung của việc phân tích môi trường nội bộ của doanh
nghiệp. Trong ma trận IFE, một nhà phê bình nói không có sự khác biệt lớn giữa
điểm trọng số 0,08 và 0,06. Bạn sẽ phản ứng thế nào? (107-108-137)
Câu 16: Công ty PH 4 đơn vị cạnh tranh chiến lược (SBU), tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh như sau:
SB Số Giá Giá Doanh thu 3 đối thủ dẫn đầu Tốc độ
U lượng bán thành (USD) tăng trưởng tiêu thụ 1sp 1sp doanh thu
(cái) (USD) (USD) ngành (%)
A 1700 99 78 180.000; 175.000; 160.000 6
B 2800 110 95 410.000; 370.000; 290.000 16
C 2000 40 38 210.000; 180.000; 78.000 3
Chỉ dựa vào số liệu ở bảng trên, hãy sử dụng ma trận thích hợp để phân tích danh
mục đầu cho các SBU trong bảng trên của công ty PH và đưa ra những chiến
lược định hướng phát triển phân bổ nguồn lực cho từng đơn vị kinh doanh
chiến lược của công ty PH. (207-209)
D
2100
50
41
180.000; 145.000; 110.000
11
lOMoARcPSD|49153326
lOMoARcPSD|49153326
lOMoARcPSD|49153326
| 1/12

Preview text:

lOMoARcPSD| 49153326 BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Lập ma trận CPM cho UEL và nhận xét.
Câu 2: Lập ma trận SWOT cho UEL.
Câu 3: Tại sao ngày nay quá nhiều công ty thực thi các chương trình chăm sóc sức khoẻ doanh nghiệp?
Câu 4: Vẽ sơ đồ phác hoạ ma trận space cho một doanh nghiệp có vị thế tài chính
yếu và cạnh tranh trong một ngành không ổn định.
Câu 5: Mô tả mối quan hệ giữa mục tiêu hàng năm, chính sách, phân bổ nguồn
lực và cấu trúc tổ chức.
Câu 6: Nếu bạn mở và sở hữu 3 nhà hàng sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ sử dụng cấu
trúc tổ chức chức năng hay bộ phận? Tại sao?
Câu 7: Liệu ma trận BCG có phù hợp để phân tích SBU/ sản phẩm/ bộ phận nếu
không có dữ liệu lợi nhuận cho từng thành phần? Tại sao?
Câu 8: Cường độ cạnh tranh nhà cung ứng và đối thủ cạnh tranh hiện tại đối với
doanh nghiệp trong một ngành thường đẩy mạnh lên khi nào? Trình bày chiến
lược hội nhập tương ứng để kiểm soát các cường độ cạnh tranh trên. Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 9: Công ty sản xuất chiến lược kinh doanh sữa PH đã hình thành được các
phương án (PA) chiến lược trong ma trận SWOT như sau:
Chỉ dựa vào số liệu ở bảng trên, hãy sử dụng ma trận thích hợp để phân tích danh mục đầu tư SWOT S W O Chiến lược SO: Chiến lược WO:
PA1: Thông qua việc tăng năng PA2: Kiểm soát nguồn nguyên suất,
đẩy mạnh hoạt động liệu sữa, hoàn thiện chuỗi cung Marketing để
nâng cao thị phần. ứng. T Chiến lược ST: Chiến lược WT: lOMoARcPSD| 49153326
PA3: Cải tiến những sản phẩm PA4: Mở rộng mạng lưới phân hiện
tại và tạo ra những loại sữa phối sản phẩm. mới đáp ứng nhu cầu gia tăng.
a. Bốn phương án trên là loại chiến lược nào? Trình bày ngắn gọn từngchiến lược.
b. Để có sự kết hợp SO, WO, ST, WT hãy chỉ ra các yếu tố S, W, O, T tươngứng.
Câu 10: Giải thích vì sao cấu trúc tổ chức theo chức năng được sử dụng rộng rãi nhất trên toàn cầu.
Câu 11: Lập bản đồ định vị sản phẩm cho UEL.
Câu 12: Ba cách tiếp cận R&D chính để thực hiện các chiến lược là gì? Cách tiếp
cận nào bạn ưa thích hơn nếu bạn là chủ một công ty phần mềm nhỏ? Tại sao?
Câu 13: Em có nghĩ rằng sự nhất quán theo chiều ngang của các mục tiêu cũng
quan trọng không kém so với sự nhất quán theo chiều dọc hay không? Giải thích và cho một ví dụ.
Câu 14: Trình bày tóm tắt các nội dung chủ yếu trong quá trình quản trị chiến
lược. Giải thích tại sao phân tích môi trường là công việc thường xuyên liên tục
trong quá trình quản trị chiến lược.
Câu 15: Mục đích và nội dung của việc phân tích môi trường nội bộ của doanh
nghiệp. Trong ma trận IFE, một nhà phê bình nói không có sự khác biệt lớn giữa
điểm trọng số 0,08 và 0,06. Bạn sẽ phản ứng thế nào?
Câu 16: Công ty PH có 4 đơn vị cạnh tranh chiến lược (SBU), tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh như sau: SB Số Giá Giá
Doanh thu 3 đối thủ dẫn đầu Tốc độ
U lượng bán thành (USD) tăng trưởng tiêu thụ 1sp 1sp doanh thu (cái) (USD) (USD) ngành (%) A 1700 99 78 180.000; 175.000; 160.000 6 B 2800 110 95 410.000; 370.000; 290.000 16 lOMoARcPSD| 49153326 C 2000 40 38 210.000; 180.000; 78.000 3 D 2100 50 41 180.000; 145.000; 110.000 11
cho các SBU trong bảng trên của công ty PH và đưa ra những chiến lược định
hướng phát triển và phân bổ nguồn lực cho từng đơn vị kinh doanh chiến lược của công ty PH.
Câu 1: Lập ma trận CPM cho UEL và nhận xét.
MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH CPM CỦA UEL lOMoARcPSD| 49153326 ĐIỂM MẠNH (S)
1. Đội ngũ giảng viên có trình độ cao
2. Môi trường năng động, sáng tạo ĐIỂM YẾU (W)
3. Hỗ trợ học bổng/chương
trình thực tập đa dạng 1.
4. Điểm đầu vào cao góp phần
đảm bảo chất lượng học tập 2. MA TRẬN SWOT
5. Nằm gần Kí túc xá ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh 3.
6. Công tác Nghiên cứu khoa học phát triển mạnh. 4.
7. Cơ sở vật chất đầy đủ khang
trang đáp ứng nhu cầu của 10 Phương pháp giảng 0.15 3 0.45 3 0.4 ng 5 ười học. 3 0.45 dạy
8. Các hoạt động marketing, tư
vấn tuyển sinh được chú TỔNG CỘNG 1.00 2.78 2.8 t
0 r ọng, bước đầu đạ 2 t k .71ết quả tốt.
Câu 2: Lập ma trận SWOT cho UEL. CƠ HỘI (O)
Nhà nước tăng quyền tự chủ cho các
1. Mở thêm một số ngành về
cơ sở GD Đại học trong nhiều hoạt
kinh tế, tăng số lượng tuyển 1.
Xu hướng phát triển động.
sinh đầu vào. (S4 - O1,O3)
vàchuyển dịch cơ cấu kinh tế,
2. Sử dụng chiến lược thâm
các khối ngành về kinh tế đang 3.
Nhu cầu đào tạo gia tăng
nhập thị trường, tăng cường
được theo đuổi nhiều hơn.
dokhối lượng tri thức ngày càng tăng,
các hoạt động truyền thông,
lực lượng lao động tay SO (Sử dụng
để mọi người( phụ huynh, 2.
Chủ trương phát triển điểm mạnh khai thác cơ hội)
giáodục và đào tạo của Chính
học sinh) có thể biết về cơ sở phủ, BGD
vật chất và phương pháp -ĐT và địa phương. lOMoARcPSD| 49153326 giảng dạy của
1. Nhiều trường mở rộng đào
2. Duy trì điểm đầu vào cao so trường.(S1,
tạo qua chuyên ngành Kinh tế
với các trường khu vực, cùng S2,S3,S5,S8 - O2,O3) và Luật
hệ thống giảng viên và môi
3. Thường xuyên tổ chức
trường sáng tạo sẽ đảm bảo các chương trình kiến
2. Cạnh tranh gay gắt với các
yêu cầu cao của người học và tập để
trường lâu năm (ĐH Kinh tế, WO (Sử dụng
tuyển dụng (S1, S2, S4, T3)
điểm yếu khai thác cơ
ĐH Luật) về đội ngũ giảng
3. Nhiều chương trình học bổng hội)
viên, học bổng, cơ hội nghề
khuyến khích học tập và vượt nghiệp. khó (S3,T4)
1. Xây dựng tiền đề cho
3. Yêu cầu cao của người học
4. Công khai tỷ lệ sinh viên ra
một trường đại học định và nhà tuyển dụng.
trường có việc làm. (S4, O2, hướng nghiên cứu. (W4
4. Chính phủ thực hiện tự chủ O3) - O3)
tài chính nên học phí tăng,
5. Tổ chức nhiều cuộc thi cho
2. Xây dựng hình ảnh ngôi
lựa chọn giữa học đại học,
sinh viên trên diện rộng để
trường trẻ với hệ thống cao đẳng và trung cấp.
nâng cao chất lượng học tập
quản lý hiện đại. (W1 -
5. Dân trí khu vực xung quanh
và tiếng tăm của trường (S2, O4) trường còn khá thấp. T1 T2 T3)
3. Thể hiện mong muốn tự
6. Các trường CĐ, ĐH đang
6. Cập nhật các thông tin nổi bật
chủ để xây dựng nguồn
được xây dựng ngày càng
về giảng viên trên website
tài chính nhằm cải thiện nhiều. chính thức (S1, T1, T2) cơ sở vật chất. (W3 -
nâng cao trình độ của giảng
7. Đẩy mạnh công tác tuyển O3) viên. (S1 - O3) sinh và Marketing hơn ở
nghề cao ngày càng tăng, nhu
4. Trang bị, bổ sung thiết bị hỗ trợ
nhiều khu vực xa trường
cầu học tập suốt đời của người
học tập hiện đại có thể giúp (S8, T5) lao động. thu hút sự chú ý.
WT (Khắc phục điểm yếu hạn chế (S6,S7 - O4) thách thức) 4.
Sự phát triển nhảy vọt
củaKhoa học công nghệ, đặc
1. Chiến lược phát triển nguồn
biệt là khoa học thông tin quản
nhân lực: xây dựng chính lí.
ST (Sử dụng điểm mạnh hạn chế thách thức)
sách thu hút nhân tài, tạo
động lực cho CBNV trường.
1. Quy trình tuyển dụng giảng (W4 - T1)
viên với yêu cầu cao để tăng
2. Chiến lược tăng trưởng tập
chất lượng giáo dục. (S1, T2,
trung: tập trung phát triển một THÁCH THỨC (T) T1, T6)
vài chương trình đào tạo then chốt. (W1 - T2)
Câu 4: Vẽ sơ đồ phác hoạ ma trận space cho một doanh nghiệp có vị thế tài chính
yếu và cạnh tranh trong một ngành không ổn định. (Trang 203)
Câu 5: Mô tả mối quan hệ giữa mục tiêu hàng năm, chính sách, phân bổ nguồn
lực và cấu trúc tổ chức.
- Mục tiêu hàng năm (239), chính sách (241), phân bổ nguồn lực (243), Cấu trúc tổ chức (245)
- Thiết lập mục tiêu hàng năm, đề ra chính sách và phân bổ nguồn lực là các
hoạt động thực hiện chiến lược trung tâm phổ biến đối với tất cả tổ chức. Mục
tiêu thường niên rất cần thiết cho mục tiêu dài hạn. Mục tiêu thường niên đặc lOMoARcPSD| 49153326
biệt quan trọng với việc thực thi chiến lược. Chính sách chỉ ra những phương
cách được vận dụng để đạt được mục tiêu thường niên của doanh nghiệp. Phân
bổ nguồn lực là hoạt động quản lsy trung tâm cho phép thực hiện chiến lược,
phân bổ nguồn lực dựa trên các yếu tố chính sách và cá nhân và theo thứ tự ưu
tiên được nêu ra bởi các mục tiêu hàng năm. Cấu trúc quyết định phần lớn
cách thiết lập các mục tiêu thường niên và chính sách.
Câu 6: Nếu bạn mở và sở hữu 3 nhà hàng sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ sử dụng cấu
trúc tổ chức chức năng hay bộ phận? Tại sao?
Em sẽ chọn cơ cấu tổ chức theo chức năng vì:
Người thừa hành nhiệm vụ phải nhận mệnh lệnh từ em và cả từ những chuyên gia
chức năng khác nhau. Các chuyên gia sẽ lãnh đạo nhân viên theo lĩnh vực chuyên môn mà họ phụ trách. Thuận lợi:
- Thúc đẩy sự chuyên môn hoá kỹ năng, tay nghề. Các nhà quản trị chức năngcó
cơ hội nâng cao kỹ năng, tay nghề trong lĩnh vực chuyên môn của họ.
- Các nhà quản trị có thể gia tăng hiệu quả hoạt động thông qua sự phối hợp
vớicác đồng nghiệp trong cùng bộ phận.
- Giảm sự lãng phí các nguồn lực và gia tăng sự hợp tác trong cùng bộ phận.
Câu 7: Liệu ma trận BCG có phù hợp để phân tích SBU/ sản phẩm/ bộ phận nếu
không có dữ liệu lợi nhuận cho từng thành phần? Tại sao?
Theo em, nếu ma trận BCG không có dữ liệu lợi nhuận cho từng thành phần thì
không phù hợp để phân tích SBU/sản phẩm/ bộ phận. Bởi vì:
Tuy có doanh thu vẫn có thể phản ánh được kết quả kinh doanh của từng bộ phận.
Tuy nhiên, lợi nhuận là một phần quan trọng thể hiện được sự hiệu quả hay không.
Nếu chỉ nhìn vào doanh thu thì chưa nhìn nhận được hoạt động kinh doanh của
sản phẩm hay bộ phận nằm ở mức độ nào và không có cơ sở để so sánh với các
bộ phận khác. Từ đó, không có những đánh giá khách quan về các chiến lược để
hòa hợp giữa các bộ phận. lOMoARcPSD| 49153326
Câu 8: Cường độ cạnh tranh nhà cung ứng và đối thủ cạnh tranh hiện tại đối với
doanh nghiệp trong một ngành thường đẩy mạnh lên khi nào? Trình bày chiến
lược hội nhập tương ứng để kiểm soát các cường độ cạnh tranh trên. Cho ví dụ minh hoạ.
Các chi phí cố định cao . Chi phí cố định cao thường tồn tại trong một ngành có
tính kinh tế theo quy mô , có nghĩa là chi phí giảm khi quy mô sản xuất tăng . Khi
tổng chi phí chỉ lớn hơn không đáng kể so với các chi phí cố định , thì các hãng
phải sản xuất gần với tổng công suất để đạt được mức chi phí thấp nhất cho từng
đơn vị sản phẩm . Như vậy , các hãng sẽ phải bán một số lượng rất lớn sản phẩm
trên thị trường , và vì thế phải tranh giành thị phần , dẫn đến cường độ cạnh tranh
tăng lên . Khi một đối thủ hành động theo cách khiến các hãng khác buộc phải
trả đũa , thì tính cạnh tranh ở thị trường đó sẽ tăng lên . Cường độ cạnh tranh
thường được miêu tả là tàn khốc , mạnh mẽ , vừa phải , hoặc yếu , tùy theo việc
các hãng nỗ lực giành lợi thế cạnh tranh đến mức nào Câu 9: SWOT S W O Chiến lược SO: Chiến lược WO:
PA1: Thông qua việc tăng năng PA2: Kiểm soát nguồn nguyên suất,
đẩy mạnh hoạt động liệu sữa, hoàn thiện chuỗi cung Marketing để
nâng cao thị phần. ứng. T Chiến lược ST: Chiến lược WT:
PA3: Cải tiến những sản phẩm PA4: Mở rộng mạng lưới phân hiện
tại và tạo ra những loại sữa phối sản phẩm. mới đáp ứng nhu cầu gia tăng.
c. Bốn phương án trên là loại chiến lược nào? Trình bày ngắn gọn từngchiến lược.
d. Để có sự kết hợp SO, WO, ST, WT hãy chỉ ra các yếu tố S, W, O, T tươngứng.
Câu 10: Giải thích vì sao cấu trúc tổ chức theo chức năng được sử dụng rộng rãi
nhất trên toàn cầu. (245) ● Khái niệm:
Là cơ cấu đựơc tổ chức dựa trên sự chuyên môn hóa theo chức năng công việc. Những nhiệm
vụ quản lý của doanh nghiệp được phân chia cho các đơn vị riêng biệt từ đó hình thành các cán
bộ lãnh đạo đảm nhận một chức năng nhất định. lOMoARcPSD| 49153326 ● Đặc điểm:
Cơ cấu chức năng lần đầu tiên được áp dụng với chế độ đốc công, sau đó phạm vi ứng dụng của
nó được mở rộng ra phù hợp với khối lượng công tác quản trị ngày càng lớn. Những nhiệm vụ
quản trị được phân chia cho các đơn vị riêng biệt theo các chức năng quản trị và hình thành nên
những người lãnh đạo được chuyên môn hoá chỉ đảm nhận thực hiện một chức năng nhất định.
Mối liên hệ giữa các nhân viên trong tổ chức rất phức tạp. Những người thừa hành nhiệm vụ ở
cấp dưới nhận mệnh lệnh chẳng những từ người lãnh đạo của doanh nghiệp mà cả từ những
người lãnh đạo các chức năng khác nhau. ● Ưu, nhược điểm: Ưu điểm:
+ Thu hút được các chuyên gia vào giải quyết các vấn đề chuyên môn nhằm giải quyết vấn đề
một cách nhanh gọn và hiệu quả hơn.
+ Việc sử dụng các chuyên gia vào giải quyết các vấn đề làm giảm gánh nặng, sức ép cho người lãnh đạo doanh nghiệp.
+ Xóa bỏ đường thẩm quyền phức tạp. Nhược điểm:
+ Mối liên hệ giữa các nhân viên trong tổ chức rất phức tạp. Cùng một lúc các nhân viên phải chịu
sự chỉ đạo của nhiều lãnh đạo chức năng khác nhau và phối hợp giải quyết nhiều vấn đề.
+ Vì đối tượng quản lý phải chịu sự chỉ đạo của nhiều thủ trưởng khác nhau làm phá vỡ tính thống nhất.
+ Kiểu cơ cấu này làm suy yếu chế độ thủ trưởng.
+ Dễ gây nên sự chồng chéo vì khó tách bạch thẩm quyền của các lãnh đạo chức năng. Câu
11: Lập bản đồ định vị sản phẩm cho UEL. (286)
Câu 12: Ba cách tiếp cận R&D chính để thực hiện các chiến lược là gì? Cách tiếp
cận nào bạn ưa thích hơn nếu bạn là chủ một công ty phần mềm nhỏ? Tại sao? (303)
Câu 13: Em có nghĩ rằng sự nhất quán theo chiều ngang của các mục tiêu cũng
quan trọng không kém so với sự nhất quán theo chiều dọc hay không? Giải thích và cho một ví dụ.
Về việc đưa ra quyết định mang tính chiến lược, mô hình quản lý theo chiều dọc và mô hình quản
lý theo chiều ngang có cách tiếp cận rất khác nhau. Đối với mô hình quản lý theo chiều dọc, các
quyết định được thực hiện từ trên xuống, với mức độ quan trọng giảm dần.
Đối với các doanh nghiệp lớn, mô hình này khá hiệu quả vì mọi quyết định sẽ được tiến hành
nhanh chóng, dễ dàng hơn so với việc phải chờ đợi sự nhất quán từ tất cả mọi người.
Trong khi đó, thay vì làm việc theo hệ thống phân cấp, đặc điểm nổi bật của mô hình quản lý theo
chiều ngang là mọi người đều có quyền đưa ra quyết định. lOMoARcPSD| 49153326
Quy mô ban lãnh đạo của mô hình này khá nhỏ, thậm chí nhiều công ty chỉ có một lớp nhân viên
đồng đẳng, việc đưa ra quyết định cũng khá hiệu quả và nhanh chóng. Vì vậy, mô hình này đặc
biệt phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ hoặc các công ty khởi nghiệp.
Câu 14: Trình bày tóm tắt các nội dung chủ yếu trong quá trình quản trị chiến
lược. Giải thích tại sao phân tích môi trường là công việc thường xuyên liên tục
trong quá trình quản trị chiến lược. - Quá trình QTCL (6)
- Thích nghi theo sự thay đổi (8)
Câu 15: Mục đích và nội dung của việc phân tích môi trường nội bộ của doanh
nghiệp. Trong ma trận IFE, một nhà phê bình nói không có sự khác biệt lớn giữa
điểm trọng số 0,08 và 0,06. Bạn sẽ phản ứng thế nào? (107-108-137)
Câu 16: Công ty PH có 4 đơn vị cạnh tranh chiến lược (SBU), tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh như sau: SB Số Giá Giá
Doanh thu 3 đối thủ dẫn đầu Tốc độ
U lượng bán thành (USD) tăng trưởng tiêu thụ 1sp 1sp doanh thu (cái) (USD) (USD) ngành (%) A 1700 99 78 180.000; 175.000; 160.000 6 B 2800 110 95 410.000; 370.000; 290.000 16 C 2000 40 38 210.000; 180.000; 78.000 3 D 2100 50 41 180.000; 145.000; 110.000 11
Chỉ dựa vào số liệu ở bảng trên, hãy sử dụng ma trận thích hợp để phân tích danh
mục đầu tư cho các SBU trong bảng trên của công ty PH và đưa ra những chiến
lược định hướng phát triển và phân bổ nguồn lực cho từng đơn vị kinh doanh
chiến lược của công ty PH. (207-209) lOMoARcPSD| 49153326 lOMoARcPSD| 49153326 lOMoARcPSD| 49153326