QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC PHÂN TÍCH CÔNG TY FRESHDIRECT

Mục đích của nghiên cứu tình huống là áp dụng các khái niệm về quản lý chiến lược khi phân tích các vấn đề mà một công ty FreshDirect phải đối mặt. Trong đó, phần thứ nhất chúng em sẽ phát thảo ngắn gọn về bối cảnh hình thành, lịch sử công ty, những tuyên bố, viễn cảnh sứ mệnh mà công ty đã đề cập. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49551302
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
PHÂN TÍCH CÔNG TY FRESHDIRECT
Giáo viên hướng dẫn: TS Nguyễn Thanh Liêm
Nhóm: COCONUT
lOMoARcPSD|49551302
LỜI MỞ ĐẦU
Mục đích của nghiên cứu tình huống là áp dụng các khái niệm về quản lý chiến lược khi
phân tích các vấn đề một công ty FreshDirect phải đối mặt. Trong đó, phần thứ nhất
chúng em sẽ phát thảo ngắn gọn về bối cảnh hình thành, lịch sử công ty, những tuyên bố,
viễn cảnh sứ mệnh mà công ty đã đề cập.
Trong phần thứ hai của phân tích tình huống, phần phân tích chiến lược, thực hiện phân
tích SWOT, phân tích thảo luận về bản chất các vấn đề của chiến lược cấp công ty
và cấp kinh doanh của công ty, sau đó phân tích cấu trúc và hệ thống kiểm soát của nó.
Trong phần thứ ba của bài, chúng em sẽ trình bày các giải pháp và khuyến nghị của chúng
em đối với vấn đề còn tồn động của công ty một cách ngắn gọn và đảm bảo chúng phù hợp
với phân tích trước đó để các đề xuất phù hợp với nhau.
Mặc đã cố gắng hết khả năng của mình nhưng do trình độ kiến thức kinh nghiệm còn
hạn chế, nên không tránh khỏi những sơ sót. Chúng em rất mong được sự nhận xét,
đánh gía, đóng góp ý kiến của các thầy để bài tập này được hoàn thành
MỤC LỤC
I LỊCH SỬ HÌNH THÀNH.......................................................................................................9
II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG.........................................................................12
1 Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của Freshdirect............................................................12
2 Chuỗi giá trị........................................................................................................................13
2.1 Sơ đồ dòng dịch chuyển bên trong...................................................................................13
2.2 Các hoạt động chính.........................................................................................................15a .
Nghiên cứu phát triển...............................................................................................15 b Chức
lOMoARcPSD| 49551302
năng marketing bán hàng..................................................................................16 c. Chức
năng dịch vụ..............................................................................................................18
3 Các hoạt động hỗ trợ...........................................................................................................18
3.1 Quản trị vật liệu...............................................................................................................18
4 Cách thức cụ thể để tạo ra giá trị........................................................................................19
5 Kết luận...............................................................................................................................19
6 Tạo dựng năng lực cốt lõi...................................................................................................20
III MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI................................................................................................24
1 Môi trường vĩ mô................................................................................................................24
1.1 Môi trường kinh tế:...........................................................................................................24
1.2 Môi trường nhân khẩu học:..............................................................................................26
1.3 Môi trường công nghệ......................................................................................................27
1.4 Môi trường văn hóa xã hội...............................................................................................29
1.5 i trường chính trị pháp lý............................................................................................30
Kết luận......................................................................................................................................31
2 Định nghĩa ngành:...............................................................................................................33
3 Năm lực lượng cạnh tranh trong ngành:.............................................................................34
1.2 Lực lượng cạnh tranh tiềm tàng.......................................................................................34
1.2 Lực lượng cạnh tranh trong ngành...................................................................................36
lOMoARcPSD| 49551302
1.3 Khả năng của những sản phẩm thay
thế...........................................................................41
1.4 Năng lực thương lượng của người mua............................................................................42
1.5 Năng lực thương lượng của các nhà cung cấp..................................................................42
4 Các nhân tố then chốt cho thành công:...............................................................................44
IV PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT............................................................................................46
1 Cơ hội môi trường tiềm năng..............................................................................................46
1.1 Cơ hội tăng doanh thu và mở rộng kinh doanh................................................................46
1.2 Tận dụng sự phát triển công nghệ và các phương tiện truyền thông xã hội.....................46
1.3 Hỗ trợ của chính phủ........................................................................................................462 Đe
dọa của môi trường tiềm năng.......................................................................................47
2.1 Khuôn khổ pháp lý chặt chẽ.............................................................................................47
2.2 Thiếu nguồn nhân lực có trình độ.....................................................................................47
2.3 Các yếu tố làm giảm sức mua và lợi nhuận......................................................................47
2.4 Cạnh tranh trong ngành cao..............................................................................................47
2.5 Toàn cầu hóa cũng là một thách thức...............................................................................47
2.6 Vấn đề về môi trường.......................................................................................................47
3 Đánh giá phân tích SWOT:.................................................................................................48
3.1 Ưu điểm và Hạn chế của phân tích SWOT cho Fresh Direct...........................................48
lOMoARcPSD| 49551302
3.2 Phân tích SWOT trọng
số:...........................................................................................49
3.3 Phân tích SWOT nâng cao...............................................................................................49
V CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY............................................................................................53
1 Tuyên bố viễn cảnh sứ mệnh..............................................................................................53
1.1 Viễn cảnh..........................................................................................................................53
1.2 Sứ mệnh............................................................................................................................53
2 Phân tích chiến lược cấp công ty........................................................................................53
2.1 Hội nhập
dọc:...................................................................................................................53
2.2 Phương án hội nhập
dọc..................................................................................................54
2.3 Tạo giá trị thông qua hội nhập
dọc...................................................................................56 VI CHIẾN LƯỢC CẤP KINH
DOANH.....................................................................................58 1 Lãnh đạo chi
phí.................................................................................................................58
2 Sự khác biệt:.......................................................................................................................59
VII CẤU TRÚC CÔNG TY.........................................................................................................62
1 Cơ cấu chức năng của công
ty............................................................................................62
VIII GIẢI PHÁP.........................................................................................................................63
1 Thay đổi cấu trúc công
ty...................................................................................................63
lOMoARcPSD| 49551302
IX TÀI LIỆU THAM
KHẢO......................................................................................................64
lOMoARcPSD|49551302
I LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Tháng 1 năm 2013, freshdirect chính thức ra
mắt dịch vụ tại khu vực đô thị Philadelphia lớn
hơn.
[12]
o tháng 9 năm 2013, công ty cũng ra
mắt dịch vụ mới tại các khu vực của bang
Delaware .
Năm 2013: họ 250.000 khách hàng đạt
doanh thu 400.000 đô la mỗi năm được quốc
tế miêu tả câu chuyện giao hàng thành công
tại nhà.
Năm 2014, công ty đã khởi công trung tâm phân
phối rộng 500.000 foot vuông (46.000 m
2
)
trụ sở công ty tại Harlem River Yards ở Bronx.
[32]
sở mới được dự báo sẽ mở rộng năng lực
hoạt động của công ty tạo thêm 1.000 việc
làm
Năm 2016, công ty đã mrộng quy thông
qua việc ra mắt foodkick, một dịch vụ giao hàng
tạp hóa theo yêu cầu cung cấp tuyển chọn các
mặt hàng thực phẩm thiết yếu và rượu trong
vòng một giờ.
lOMoARcPSD|49551302
thấp bằng cách chấp nhận thanh toán thông qua Chương trình Hỗ trợ Dinh dưỡng Bổ
sung (SNAP). một phần của chương trình, khách hàng chỉ thể sử dụng SNAP để
thanh toán cho các mặt hàng đủ điều kiện, không phải phí dịch vụ hoặc giao hàng.
Tháng 3 năm 2017, mở rộng phạm vi địa lý giao hàng đến Washington, DC và các thị trấn
xung quanh Arlington và mclean, Virginia, và Bethesda, Maryland. Freshdirect đã duy t
một nhà kho ở Quận Prince George , Maryland. Công ty cam kết giao thực phẩm từ nguồn
của mình trực tiếp đến nhà khách hàng trong 5 ngày, tức gần một nửa thời gian so với
các siêu thị truyền thống.
Tháng 7 năm 2018, công ty đã chính thức khai trương trung tâm hành chính kho hàng
tại Bronx. Việc chuyển đến The Bronx cho phép thực hiện một số cải tiến hệ thống nhằm
nâng cao chất lượng hiệu quả của việc giao thực phẩm.
[54]
Với diện ch 400.000 feet
vuông, trung tâm phân phối The Bronx lớn hơn đáng kể so với sở trước đó, cho phép
các khu vực được kiểm soát nhiệt độ riêng cho thịt, hải sản, sản phẩm, đồ nguội, bánh
và các mặt hàng thực phẩm chế biến sẵn.
Bắt đầu từ năm 2018, công ty đã loại bỏ việc sử dụng hộp các tông chuyển sang sử dụng
túi dệt có thể tái chế 100% để giao hàng, tiết kiệm hơn 10 triệu hộp các tông hàng năm.
Năm 2019, freshdirect nắm giữ 68% thị phần giao hàng tạp hóa trực tuyến tại Thành phố
New York. Các đối thủ khác bao gồm Instacart (13%), Peapod (9%) Amazon Fresh
(9%).
Mùa thu năm 2020, nhà bán lẻ thực phẩm có trụ sở tại Hà Lan Ahold Delhaize đã công bố
ý định mua lại quyền kiểm soát trong công ty. Centerbridge Partners , một công ty cổ phần
tư nhân, sẽ nắm giữ 20% cổ phần của FreshDirect
lOMoARcPSD| 49551302
02 PHÂN TÍCH MÔI
TRƯỜNG
lOMoARcPSD|49551302
BÊN TRONG
lOMoARcPSD|49551302
II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
1 Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của Freshdirect
Điểm mạnh Điểm yếu
Thương hiệu nổi tiếng tại New
York
Giá thấp không người trung
gian.
Trung tâm phân phối vị trí hấp
dẫn, trong vòng bán kính 10 dặm
khoảng 4 triệu người cho phép công
ty thể nhanh chóng giao một
lượng lớn đơn đặt hàng.
Mối quan hệ chặt chẽ với các cửa
hàng và nhà phân phối địa phương
FreshDirect hệ thống hậu cần,
tồn kho hiệu quả. Đồng thời họ
cũng hệ thống giao hàng hiệu
quả tận dụng kho để đảm bảo hàng
hóa sẵn sàng vận chuyển gần như
ngay lập tức và trực tiếp đến khách
hàng vào thời gian đảm bảo
Cung cấp hàng tạp hóa đặt làm
riêng cho khách hàng được gọi
là dịch vụ Just in Time, nơi các
đơn đặt hàng đã sẵn sàng theo
đơn đặt hàng duy nhất.
Phân phối chỉ giới hạn New
York và các vùng lân cận.
Hạn chế mặt hàng hữu
Chỉ những khách hàng dịch
vụ internet mới có thể truy cập
được.
Quản cấp cao liên tục thay
đổi trên CEO thứ 4, không
giám đốc điều hành nhất quán
có thể ảnh hưởng đến sự thành
công của công ty
2 Chuỗi giá trị
2.1 Sơ đồ dòng dịch chuyển bên trong
lOMoARcPSD|49551302
lOMoARcPSD|49551302
lOMoARcPSD| 49551302
2.2 Các hot đng chính
a. Nghiên cứu và phát triển
lOMoARcPSD|49551302
Thiết kế sản phẩm:
FreshDirect liên tục thêm các sản phẩm
vào danh mục bán hàng của mình. FD tập
hợp các thương hiệu và sản phẩm tốt nhất
thế giới, cơ sở chế biến lớn và hiện đại cho
phép bsung hàng nghìn sản phẩm mới
vào lựa chọn của FreshDirect, cho phép
khách hàng khám phá thử các thương
hiệu mới, phù hợp và mới nổi.
Ngược lại với cửa hàng bán lẻ truyền
thống, FreshDirect cung cấp 5.000 sản
phẩm dễ hỏng nhưng chỉ 3.000 lựa
chọn trong hàng hóa đóng gói. Kết quả là,
tạo ra một hình doanh thu khác biệt
đáng kso với hình cửa hàng tạp hóa
truyền thống: 75% đối với hàng dễ hỏng
chỉ 25% đối với hàng đóng gói. Khách
hàng biết đến FD với những sản phẩm
tươi chất lượng cao của họ.
để bảo vệ môi trường an toàn cho
sức khỏe người tiêu ng FreshDirect đã
quyết định loại bỏ việc sử dụng các hộp
giao hàng bằng bìa cứng bằng cách
chuyển tất cả sang túi dệt thể tái chế
100%, tiết kiệm hơn 10 triệu hộp các tông
hàng năm.
Thiết kế quy trình sản
xuất
Phương pháp sản xuất Just In Time giúp FD
giảm lãng phí và cải thiện chất lượng và độ
lOMoARcPSD| 49551302
tươi. Just In Time (JIT) một khái niệm
trong sản xuất hiện đại. Tóm lược ngắn gọn
nhất của JIT là: “Đúng sản phẩm với đúng
số lượng tại đúng nơi vào đúng thời điểm
cần thiết”. FreshDirect áp dụng JIT trong cả
suốt quy trình cho đến bán hàng. Số ợng
hàng bán luồng hàng điều động sẽ gần
khớp với số lượng hàng sản xuất ra, tránh tồn
đọng vốn tồn kho ng không cần thiết.
Hệ thống JIT cho phép hệ thống vận hành
hiệu quả nhất, tránh lãng phí không cần thiết.
Just in time hướng tới mục tiêu: Tồn kho
bằng không, thời gian chờ đợi bằng không,
chi phí phát sinh bằng không.
Để làm được điều đó công ty đã tạo ra một
trung tâm sản xuất hiện đại và mua trực tiếp
từ các nhà cung cấp. Sau sự thành công của
sở chế biến Long Island, năm 2018 FD
đã mở một sở hoàn toàn mới trong cộng
đồng Nam Bronx của Thành phố New York
để cung cấp thực phẩm chất lượng cao hơn,
tươi ngon hơn cho khách hàng.
Trong kho FreshDirect mười lăm vùng
nhiệt độ riêng biệt đảm bảo rằng mỗi sản
phẩm, thịt thực phẩm khác được giữ
nhiệt độ tối ưu để làm chín/hoặc bảo quản.
Sau đó, chúng được đóng hộp cho người tiêu
dùng. Các nhân viên của FD làm việc cùng
với hai mươi đến ba mươi sản phẩm tươi
hàng ngày, các đơn đặt hàng được truy xuất
phân loại, chuẩn bị và đóng gói ngay trong
sở. Với sự trợ giúp của ứng dụng kiểm
soát chất lượng nội bộ, chất lượng của mọi
mặt hàng tươi sống đều được giám sát, theo
dõi luôn sẵn sàng để đánh giá. Bên cạnh
đó, các xe đẩy và pallet được sử dụng tại FD
cũng được thiết kế đặc biệt cho các phương
thức giao hàng mới giúp xe tải bốc dỡ dễ
dàng để đơn hàng thđược giao nhanh
hơn.
Vị trí của sở chế biến cũng một yếu
tố quan trọng nhất trong hình phân phối
tiết kiệm chi phí của FreshDirect. Cơ sở chế
biến của họ luôn nằm gần nơi có mật độ dân
số lớn nhất. Nhờ mật độ dân số y,
FreshDirect trung bình từ 9 đến 10 lần
giao hàng mỗi giờ với phi hành đoàn hai
người.
=> Kết luận: Hiệu quả hệ thống chìa khóa
giúp FreshDirect cung cấp các sản phẩm chất
lượng cao với giá thấp.
lOMoARcPSD|49551302
b. Công ty đã tạo ra một trung tâm sản xuất hiện đại mua trực tiếp từ các n
cung cấp. Sau sự thành công của sở chế biến ở Long Island, năm 2018 FD đã mở
một cơ sở hoàn toàn mới trong cộng đồng Nam Bronx của Thành phNew York để
cung cấp thực phẩm chất lượng cao hơn, tươi ngon hơn cho khách hàng. Vị trí của
sở chế biến chứng tỏ yếu tố quan trọng nhất trong hình phân phối tiết kiệm chi
phí của FreshDirect. sở chế biến của họ luôn nằm gần nơi mật độ dân số lớn
nhất. Nhmật độ dân số y, FreshDirect có trung bình từ 9 đến 10 lần giao ng
mỗi giờ với phi hành đoàn hai người.
c
dPhương pháp sản xuất Just In Time giúp FD giảm lãng phí cải thiện chất lượng
độ tươi. Just In Time (JIT) một khái niệm trong sản xuất hiện đại. Tóm lược
ngắn gọn nhất của JIT là: “Đúng sản phẩm với đúng số lượng tại đúng nơi – vào
đúng thời điểm cần thiết”.
eFreshDirect áp dụng JIT trong cả suốt quy trình cho đến bán hàng. Số lượng hàng
bán luồng hàng điều động sẽ gần khớp với số lượng hàng sản xuất ra, tránh tồn
đọng vốn và tồn kho hàng không cần thiết. Hệ thống JIT cho phép hệ thống vận hành
hiệu quả nhất, tránh lãng phí không cần thiết. Just in time hướng tới mục tiêu: Tồn
kho bằng không, thời gian chờ đợi bằng không, chi phí phát sinh bằng không.
f Bên cạnh đó, trong mỗi kho FreshDirect đều mười hai vùng nhiệt độ riêng biệt
đảm bảo rằng mỗi sản phẩm, thịt và thực phẩm khác được giữ nhiệt độ tối ưu để
làm chín và / hoặc bảo quản. Sau đó, chúng được đóng hộp cho người tiêu dùng. Các
sản phẩm trong từng đơn hàng riêng lẻ được đóng gói trong các hộp, phân tách theo
loại mặt hàng (thịt, hải sản và các sản phẩm được đóng gói cùng nhau; sữa, đồ nguội,
pho mát, cà phê và trà đóng gói cùng nhau; c sản phẩm tạp hóa, đặc sản không
lạnh được đóng gói ng nhau), được đặt trên một hệ thống băng tải được vi tính
hóa để phân loại, lắp ráp chất vào xe tải lạnh để giao hàng. Các xe đẩy pallet
lOMoARcPSD|49551302
được sử dụng tại FD được thiết kế đặc biệt cho các phương thức giao hàng mới và
giúp xe tải bốc dỡ dễ dàng để đơn hàng có thể được giao nhanh hơn.
g Ngoài việc triển khai hệ thống phần mềm sản xuất SAP để kiểm soát mọi chi tiết
hoạt động tại cơ sở sản xuất thì FD còn ra mắt ứng dụng kiểm soát chất lượng nội bộ,
tên FDQC, để giám sát, theo dõi chia sẻ rộng rãi xếp hạng chất lượng hàng ngày
của mọi mặt hàng tươi sống, được kích hoạt bởi các quyết định kiểm tra theo thời
gian thực.
h Hiệu quả hệ thống chìa khóa cho khả năng của FreshDirect để cung cấp các sản
phẩm chất lượng cao với giá thấp. i Chức năng marketing và bán hàng
Cung cấp các dịch vụ hấp dẫn cho khách hàng
So với các cửa hàng tạp hóa siêu thị trực tuyến khác, họ cung cấp bán hàng thường xuyên
hạn chế thời gian giao dịch để tăng giá trị cho khách hàng của họ. Với trang web thân
thiện của FD, mỗi khách hàng nhân của FreshDirect được làm việc với 20-30 sản phẩm
tươi giống nhau hàng ngày để họ có thể trở thành chuyên gia trong các sản phẩm được chọn
và duy trì tốt hơn các tiêu chuẩn chất lượng cao của Công ty.
Khách hàng của Fresh Direct có thể mua số lượng lớn các mặt hàng và gói gia đình với giá
thấp. Ngoài ra, FreshDirect còn cung cấp dịch vụ ăn uống cho các cuộc họp kinh doanh
các sự kiện cao cấp. Và họ đảm bảo bạn sẽ “Nhận được chính xác những gì bạn muốn, chính
xác theo cách bạn muốn”.
FD thường xuyên tạo ra những chiến dịch thú vị và hấp dẫn cho những vị khách tiềm năng
của họ. Một ý tưởng thú vị là phục vụ cho những đầu bếp tại nhà, những người thích tự nấu
ăn. FreshDirect đã hợp tác với trang web công thức nấu ăn trực tuyến Foodily để tung ra
một dịch vụ mới tên là Popcart. Người dùng có thể đặt hàng các nguyên liệu thực phẩm
áp dụng trực tiếp cho các công thức nấu ăn trực tuyến. Internet là một nguồn công thức nấu
ăn phổ biến cho các đầu bếp tại nhà, nhưng việc mua sắm nguyên liệu được nhiều người coi
là một điều khó chịu. Công nghệ Popcart mới đã giảm bớt gánh nặng này bằng cách liên kết
với cổng FreshDirect và cung cấp dịch vụ giao hàng vào ngày hôm sau của bất kỳ công thức
nào được yêu cầu. Một dịch vụ khách của FD tên FoodKick, hứa hẹn giao thức ăn
rượu trong vòng một giờ kể từ khi khách hàng đặt hàng.
lOMoARcPSD| 49551302
FD cung cấp các chương trình khuyến mãi
đặc biệt giảm giá hàng tuần. Khách hàng
thể xem các phần ưu đãi mới, phiếu giảm
giá chương trình giảm giá trên trang web
để tiết kiệm cho các sản phẩm của họ. Bên
cạnh đó, để thu hút nhiều khách hàng hơn và
khuyến khích mua hàng lặp lại, FreshDirect
cũng cung cấp Delivery Pass cho phép khách
hàng nhận được miễn phí không giới hạn giao
hàng bằng cách mua đăng ký giao hàng miễn
phí trong 6 hoặc 12 tháng. Giá Delivery Pass
trong 6 tháng là 79 đô la và trong 12 tháng
129 đô la.
FreshDirect không nỗ lực tiếp thị với chi
phí cao. Trái lại họ đang tận dụng bảng
quảng cáo, quan hệ công chúng truyền
miệng - một nỗ lực tiếp thị du kích. Sau đó
tiếp thị dựa trên lời chứng thực từ khán
giả thực tế.
FreshDirect đã thuê Trumpet, một công ty
quảng cáo đã quảng bá FreshDirect là một
giải pháp mua sắm tốt hơn bằng cách nhấn
mạnh vào các vấn đ liên quan đến mua
sắm tạp hóa truyền thống. dụ, một
quảng cáo đã nhấn mạnh điều kiện mất vệ
sinh trong siêu thbằng cách cho thấy một
người mua sắm cúi xuống một thùng ô liu
khi cô ấy hắt hơi, bị một quả ô liu mắc vào
mũi, rồi thổi ngược vào thùng. Quảng cáo
kết thúc với câu hỏi, "Thức ăn của bạn
đâu?" Hoặc một quảng cáo khác cho thấy
một nhân viên thanh toán biến thành một
tên cướp có trang, đòi tiền từ khách
hàng, sau đó biến thành một nhân viên
thanh toán thân thiện sau khi nhận được
tiền. Quảng cáo kêu gọi người xem “đừng
để bị cướp ở cửa hàng tạp hóa.”
Hoạt động quảng cáo
j
lOMoARcPSD|49551302
d.c. Chc năng dch v
Trên trang web của FD cung cấp nhật khách hàng để họ thể xem lại các lựa chọn trước
đây của mình chọn mục yêu thích sản phẩm nhiều lần để mua. Tùy chọn Giao hàng Thuận
tiện cũng được sẵn, tất cả được giao đến tận cửa nhà khách hàng với chi phí thấp hơn
giao hàng bình thường trong khu vực. Nếu có bất kỳ vấn đề hoặc sự cố nào đối với đơn đặt
hàng, DF hỗ trợ một khu vực trả lời để trả lời bất kỳ câu hỏi nào, cung cấp hướng dẫn hoàn
trả hàng cũng giúp khách hàng kết nối với những người phù hợp trong khu vực của họ
để hỗ trợ cho họ. Ngoài ra FD cũng số điện thoại để giải đáp bất cứ thắc mắc nào của
khách hàng.
Kết luận: Trọng tâm của FreshDirect không phải marketing bán hàng, họ tập
trung vào thiết kế phát triển. FD chủ yếu đầu tư vào cải tiến dây chuyền sản xuất và đa
dạng hóa sản phẩm để mang đến cho khách hàng sản phẩm chất lượng cao với giá tốt nhất.
3 2. Các hoạt động hỗ trợ
3.1 Quản trị vật liệu
Quản trị vật liệu (logictics)
T T hu mua
Hệ thống Just In Time giúp FD bỏ qua nhà phân phối trung gian. Các sản phẩm của Fresh
Direct được đặt hàng trực tiếp từ các hộ trồng trọt, sữa, trang trại, được vận chuyển
thẳng đến trung tâm hoạt động của họ. Freshdirect sử dụng nông dân địa phương các
nhà cung cấp thực phẩm gần điểm giao hàng để đảm bảo công ty của họ cam kết về sự tươi
mới giữ giá càng thấp càng tốt. c hoạt động mua hàng được giữ đơn giản nhlẻ
cùng với việc mua hàng để đảm bảo không sử dụng hàng mua kho.
| 1/66

Preview text:

lOMoARcPSD| 49551302
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
PHÂN TÍCH CÔNG TY FRESHDIRECT
Giáo viên hướng dẫn: TS Nguyễn Thanh Liêm Nhóm: COCONUT lOMoARcPSD| 49551302 LỜI MỞ ĐẦU
Mục đích của nghiên cứu tình huống là áp dụng các khái niệm về quản lý chiến lược khi
phân tích các vấn đề mà một công ty FreshDirect phải đối mặt. Trong đó, phần thứ nhất
chúng em sẽ phát thảo ngắn gọn về bối cảnh hình thành, lịch sử công ty, những tuyên bố,
viễn cảnh sứ mệnh mà công ty đã đề cập.
Trong phần thứ hai của phân tích tình huống, phần phân tích chiến lược, thực hiện phân
tích SWOT, phân tích và thảo luận về bản chất và các vấn đề của chiến lược cấp công ty
và cấp kinh doanh của công ty, sau đó phân tích cấu trúc và hệ thống kiểm soát của nó.
Trong phần thứ ba của bài, chúng em sẽ trình bày các giải pháp và khuyến nghị của chúng
em đối với vấn đề còn tồn động của công ty một cách ngắn gọn và đảm bảo chúng phù hợp
với phân tích trước đó để các đề xuất phù hợp với nhau.
Mặc dù đã cố gắng hết khả năng của mình nhưng do trình độ kiến thức và kinh nghiệm còn
hạn chế, nên không tránh khỏi có những sơ sót. Chúng em rất mong được sự nhận xét,
đánh gía, đóng góp ý kiến của các thầy để bài tập này được hoàn thành MỤC LỤC I
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH.......................................................................................................9 II
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG.........................................................................12 1
Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của Freshdirect............................................................12 2
Chuỗi giá trị........................................................................................................................13
2.1 Sơ đồ dòng dịch chuyển bên trong...................................................................................13
2.2 Các hoạt động chính.........................................................................................................15a .
Nghiên cứu và phát triển...............................................................................................15 b Chức lOMoAR cPSD| 49551302
năng marketing và bán hàng..................................................................................16 c. Chức
năng dịch vụ..............................................................................................................18 3
Các hoạt động hỗ trợ...........................................................................................................18
3.1 Quản trị vật liệu...............................................................................................................18 4
Cách thức cụ thể để tạo ra giá trị........................................................................................19 5
Kết luận...............................................................................................................................19 6
Tạo dựng năng lực cốt lõi...................................................................................................20
III MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI................................................................................................24 1
Môi trường vĩ mô................................................................................................................24
1.1 Môi trường kinh tế:...........................................................................................................24
1.2 Môi trường nhân khẩu học:..............................................................................................26
1.3 Môi trường công nghệ......................................................................................................27
1.4 Môi trường văn hóa xã hội...............................................................................................29
1.5 Môi trường chính trị pháp lý............................................................................................30
Kết luận......................................................................................................................................31 2
Định nghĩa ngành:...............................................................................................................33 3
Năm lực lượng cạnh tranh trong ngành:.............................................................................34
1.2 Lực lượng cạnh tranh tiềm tàng.......................................................................................34
1.2 Lực lượng cạnh tranh trong ngành...................................................................................36 lOMoAR cPSD| 49551302 1.3 Khả năng của những sản phẩm thay
thế...........................................................................41
1.4 Năng lực thương lượng của người mua............................................................................42
1.5 Năng lực thương lượng của các nhà cung cấp..................................................................42 4
Các nhân tố then chốt cho thành công:...............................................................................44
IV PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT............................................................................................46 1
Cơ hội môi trường tiềm năng..............................................................................................46
1.1 Cơ hội tăng doanh thu và mở rộng kinh doanh................................................................46
1.2 Tận dụng sự phát triển công nghệ và các phương tiện truyền thông xã hội.....................46
1.3 Hỗ trợ của chính phủ........................................................................................................462 Đe
dọa của môi trường tiềm năng.......................................................................................47
2.1 Khuôn khổ pháp lý chặt chẽ.............................................................................................47
2.2 Thiếu nguồn nhân lực có trình độ.....................................................................................47
2.3 Các yếu tố làm giảm sức mua và lợi nhuận......................................................................47
2.4 Cạnh tranh trong ngành cao..............................................................................................47
2.5 Toàn cầu hóa cũng là một thách thức...............................................................................47
2.6 Vấn đề về môi trường.......................................................................................................47 3
Đánh giá phân tích SWOT:.................................................................................................48
3.1 Ưu điểm và Hạn chế của phân tích SWOT cho Fresh Direct...........................................48 lOMoAR cPSD| 49551302 3.2 Phân tích SWOT có trọng
số:...........................................................................................49
3.3 Phân tích SWOT nâng cao...............................................................................................49 V
CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY............................................................................................53 1
Tuyên bố viễn cảnh sứ mệnh..............................................................................................53
1.1 Viễn cảnh..........................................................................................................................53
1.2 Sứ mệnh............................................................................................................................53 2
Phân tích chiến lược cấp công ty........................................................................................53 2.1 Hội nhập
dọc:...................................................................................................................53 2.2 Phương án hội nhập
dọc..................................................................................................54 2.3 Tạo giá trị thông qua hội nhập
dọc...................................................................................56 VI CHIẾN LƯỢC CẤP KINH
DOANH.....................................................................................58 1 Lãnh đạo chi
phí.................................................................................................................58 2
Sự khác biệt:.......................................................................................................................59 VII
CẤU TRÚC CÔNG TY.........................................................................................................62 1
Cơ cấu chức năng của công
ty............................................................................................62
VIII GIẢI PHÁP.........................................................................................................................63 1 Thay đổi cấu trúc công
ty...................................................................................................63 lOMoAR cPSD| 49551302 IX TÀI LIỆU THAM
KHẢO......................................................................................................64 lOMoARcPSD| 49551302
I LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Tháng 1 năm 2013, freshdirect chính thức ra
mắt dịch vụ tại khu vực đô thị Philadelphia lớn
hơn. [12] Vào tháng 9 năm 2013, công ty cũng ra
mắt dịch vụ mới tại các khu vực của bang Delaware .
Năm 2013: họ có 250.000 khách hàng và đạt
doanh thu 400.000 đô la mỗi năm và được quốc
tế miêu tả là câu chuyện giao hàng thành công tại nhà.
Năm 2014, công ty đã khởi công trung tâm phân
phối rộng 500.000 foot vuông (46.000 m 2 ) và
trụ sở công ty tại Harlem River Yards ở Bronx.
[32] Cơ sở mới được dự báo sẽ mở rộng năng lực
hoạt động của công ty và tạo thêm 1.000 việc làm
Năm 2016, công ty đã mở rộng quy mô thông
qua việc ra mắt foodkick, một dịch vụ giao hàng
tạp hóa theo yêu cầu cung cấp tuyển chọn các
mặt hàng thực phẩm thiết yếu và rượu trong vòng một giờ. lOMoARcPSD| 49551302
• thấp bằng cách chấp nhận thanh toán thông qua Chương trình Hỗ trợ Dinh dưỡng Bổ
sung (SNAP). Là một phần của chương trình, khách hàng chỉ có thể sử dụng SNAP để
thanh toán cho các mặt hàng đủ điều kiện, không phải phí dịch vụ hoặc giao hàng.
• Tháng 3 năm 2017, mở rộng phạm vi địa lý giao hàng đến Washington, DC và các thị trấn
xung quanh Arlington và mclean, Virginia, và Bethesda, Maryland. Freshdirect đã duy trì
một nhà kho ở Quận Prince George , Maryland. Công ty cam kết giao thực phẩm từ nguồn
của mình trực tiếp đến nhà khách hàng trong 5 ngày, tức là gần một nửa thời gian so với
các siêu thị truyền thống.
• Tháng 7 năm 2018, công ty đã chính thức khai trương trung tâm hành chính và kho hàng
tại Bronx. Việc chuyển đến The Bronx cho phép thực hiện một số cải tiến hệ thống nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả của việc giao thực phẩm.[54] Với diện tích 400.000 feet
vuông, trung tâm phân phối The Bronx lớn hơn đáng kể so với cơ sở trước đó, cho phép
các khu vực được kiểm soát nhiệt độ riêng cho thịt, hải sản, sản phẩm, đồ nguội, bánh mì
và các mặt hàng thực phẩm chế biến sẵn.
• Bắt đầu từ năm 2018, công ty đã loại bỏ việc sử dụng hộp các tông và chuyển sang sử dụng
túi dệt có thể tái chế 100% để giao hàng, tiết kiệm hơn 10 triệu hộp các tông hàng năm.
• Năm 2019, freshdirect nắm giữ 68% thị phần giao hàng tạp hóa trực tuyến tại Thành phố
New York. Các đối thủ khác bao gồm Instacart (13%), Peapod (9%) và Amazon Fresh (9%).
• Mùa thu năm 2020, nhà bán lẻ thực phẩm có trụ sở tại Hà Lan Ahold Delhaize đã công bố
ý định mua lại quyền kiểm soát trong công ty. Centerbridge Partners , một công ty cổ phần
tư nhân, sẽ nắm giữ 20% cổ phần của FreshDirect lOMoAR cPSD| 49551302 02 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG lOMoARcPSD| 49551302 BÊN TRONG lOMoARcPSD| 49551302
II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
1 Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của Freshdirect Điểm mạnh Điểm yếu
Thương hiệu nổi tiếng tại New
Cung cấp hàng tạp hóa đặt làm York
riêng cho khách hàng được gọi
là dịch vụ Just in Time, nơi các
Giá thấp vì không có người trung
đơn đặt hàng đã sẵn sàng theo gian.
đơn đặt hàng duy nhất.
Trung tâm phân phối ở vị trí hấp
dẫn, trong vòng bán kính 10 dặm có
Phân phối chỉ giới hạn ở New
khoảng 4 triệu người cho phép công
York và các vùng lân cận.
ty có thể nhanh chóng giao một
Hạn chế mặt hàng hữu cơ
lượng lớn đơn đặt hàng.
Chỉ những khách hàng có dịch
Mối quan hệ chặt chẽ với các cửa
vụ internet mới có thể truy cập
hàng và nhà phân phối địa phương được.
FreshDirect có hệ thống hậu cần,
Quản lý cấp cao liên tục thay
tồn kho hiệu quả. Đồng thời họ
đổi trên CEO thứ 4, không có
cũng có hệ thống giao hàng hiệu
giám đốc điều hành nhất quán
quả tận dụng kho để đảm bảo hàng
có thể ảnh hưởng đến sự thành
hóa sẵn sàng vận chuyển gần như công của công ty
ngay lập tức và trực tiếp đến khách
hàng vào thời gian đảm bảo
2 Chuỗi giá trị
2.1 Sơ đồ dòng dịch chuyển bên trong lOMoARcPSD| 49551302 lOMoARcPSD| 49551302 lOMoAR cPSD| 49551302
2.2 Các hoạt động chính
a. Nghiên cứu và phát triển lOMoARcPSD| 49551302
Thiết kế sản phẩm:
FreshDirect liên tục thêm các sản phẩm
vào danh mục bán hàng của mình. FD tập
hợp các thương hiệu và sản phẩm tốt nhất
thế giới, cơ sở chế biến lớn và hiện đại cho
phép bổ sung hàng nghìn sản phẩm mới
vào lựa chọn của FreshDirect, cho phép
khách hàng khám phá và thử các thương
hiệu mới, phù hợp và mới nổi.

Ngược lại với cửa hàng bán lẻ truyền
thống, FreshDirect cung cấp 5.000 sản
phẩm dễ hư hỏng nhưng chỉ có 3.000 lựa
chọn trong hàng hóa đóng gói. Kết quả là,
nó tạo ra một mô hình doanh thu khác biệt
đáng kể so với mô hình cửa hàng tạp hóa
truyền thống: 75% đối với hàng dễ hỏng
và chỉ 25% đối với hàng đóng gói. Khách
hàng biết đến FD với những sản phẩm
tươi chất lượng cao của họ.

Vì để bảo vệ môi trường và an toàn cho
sức khỏe người tiêu dùng FreshDirect đã
quyết định loại bỏ việc sử dụng các hộp
giao hàng bằng bìa cứng bằng cách
chuyển tất cả sang túi dệt có thể tái chế
100%, tiết kiệm hơn 10 triệu hộp các tông hàng năm.

Thiết kế quy trình sản xuất
Phương pháp sản xuất Just In Time giúp FD
giảm lãng phí và cải thiện chất lượng và độ lOMoAR cPSD| 49551302
tươi. Just In Time (JIT) là một khái niệm
Vị trí của cơ sở chế biến cũng là một yếu
trong sản xuất hiện đại. Tóm lược ngắn gọn
tố quan trọng nhất trong mô hình phân phối
nhất của JIT là: “Đúng sản phẩm – với đúng
tiết kiệm chi phí của FreshDirect. Cơ sở chế
số lượng – tại đúng nơi – vào đúng thời điểm
biến của họ luôn nằm gần nơi có mật độ dân
cần thiết”. FreshDirect áp dụng JIT trong cả
số lớn nhất. Nhờ mật độ dân số này,
suốt quy trình cho đến bán hàng. Số lượng
FreshDirect có trung bình từ 9 đến 10 lần
hàng bán và luồng hàng điều động sẽ gần
giao hàng mỗi giờ với phi hành đoàn hai
khớp với số lượng hàng sản xuất ra, tránh tồn người.
đọng vốn và tồn kho hàng không cần thiết.
=> Kết luận: Hiệu quả hệ thống là chìa khóa
Hệ thống JIT cho phép hệ thống vận hành
giúp FreshDirect cung cấp các sản phẩm chất
hiệu quả nhất, tránh lãng phí không cần thiết.
lượng cao với giá thấp.
Just in time hướng tới mục tiêu: Tồn kho
bằng không, thời gian chờ đợi bằng không,
chi phí phát sinh bằng không.
Để làm được điều đó công ty đã tạo ra một
trung tâm sản xuất hiện đại và mua trực tiếp
từ các nhà cung cấp. Sau sự thành công của
cơ sở chế biến ở Long Island, năm 2018 FD
đã mở một cơ sở hoàn toàn mới trong cộng
đồng Nam Bronx của Thành phố New York
để cung cấp thực phẩm chất lượng cao hơn,
tươi ngon hơn cho khách hàng.
Trong kho FreshDirect có mười lăm vùng
nhiệt độ riêng biệt đảm bảo rằng mỗi sản
phẩm, thịt và thực phẩm khác được giữ ở
nhiệt độ tối ưu để làm chín/hoặc bảo quản.
Sau đó, chúng được đóng hộp cho người tiêu
dùng. Các nhân viên của FD làm việc cùng
với hai mươi đến ba mươi sản phẩm tươi
hàng ngày, các đơn đặt hàng được truy xuất
và phân loại, chuẩn bị và đóng gói ngay trong
cơ sở. Với sự trợ giúp của ứng dụng kiểm
soát chất lượng nội bộ, chất lượng của mọi
mặt hàng tươi sống đều được giám sát, theo
dõi và luôn sẵn sàng để đánh giá. Bên cạnh
đó, các xe đẩy và pallet được sử dụng tại FD
cũng được thiết kế đặc biệt cho các phương
thức giao hàng mới và giúp xe tải bốc dỡ dễ
dàng để đơn hàng có thể được giao nhanh hơn. lOMoARcPSD| 49551302
b. Công ty đã tạo ra một trung tâm sản xuất hiện đại và mua trực tiếp từ các nhà
cung cấp. Sau sự thành công của cơ sở chế biến ở Long Island, năm 2018 FD đã mở
một cơ sở hoàn toàn mới trong cộng đồng Nam Bronx của Thành phố New York để
cung cấp thực phẩm chất lượng cao hơn, tươi ngon hơn cho khách hàng. Vị trí của cơ
sở chế biến chứng tỏ yếu tố quan trọng nhất trong mô hình phân phối tiết kiệm chi
phí của FreshDirect. Cơ sở chế biến của họ luôn nằm gần nơi có mật độ dân số lớn
nhất. Nhờ mật độ dân số này, FreshDirect có trung bình từ 9 đến 10 lần giao hàng
mỗi giờ với phi hành đoàn hai người. c
dPhương pháp sản xuất Just In Time giúp FD giảm lãng phí và cải thiện chất lượng
và độ tươi. Just In Time (JIT) là một khái niệm trong sản xuất hiện đại. Tóm lược
ngắn gọn nhất của JIT là: “Đúng sản phẩm – với đúng số lượng – tại đúng nơi – vào
đúng thời điểm cần thiết”.
eFreshDirect áp dụng JIT trong cả suốt quy trình cho đến bán hàng. Số lượng hàng
bán và luồng hàng điều động sẽ gần khớp với số lượng hàng sản xuất ra, tránh tồn
đọng vốn và tồn kho hàng không cần thiết. Hệ thống JIT cho phép hệ thống vận hành
hiệu quả nhất, tránh lãng phí không cần thiết. Just in time hướng tới mục tiêu: Tồn
kho bằng không, thời gian chờ đợi bằng không, chi phí phát sinh bằng không.
f Bên cạnh đó, trong mỗi kho FreshDirect đều có mười hai vùng nhiệt độ riêng biệt
đảm bảo rằng mỗi sản phẩm, thịt và thực phẩm khác được giữ ở nhiệt độ tối ưu để
làm chín và / hoặc bảo quản. Sau đó, chúng được đóng hộp cho người tiêu dùng. Các
sản phẩm trong từng đơn hàng riêng lẻ được đóng gói trong các hộp, phân tách theo
loại mặt hàng (thịt, hải sản và các sản phẩm được đóng gói cùng nhau; sữa, đồ nguội,
pho mát, cà phê và trà đóng gói cùng nhau; các sản phẩm tạp hóa, đặc sản và không
lạnh được đóng gói cùng nhau), và được đặt trên một hệ thống băng tải được vi tính
hóa để phân loại, lắp ráp và chất vào xe tải lạnh để giao hàng. Các xe đẩy và pallet lOMoARcPSD| 49551302
được sử dụng tại FD được thiết kế đặc biệt cho các phương thức giao hàng mới và
giúp xe tải bốc dỡ dễ dàng để đơn hàng có thể được giao nhanh hơn.
g Ngoài việc triển khai hệ thống phần mềm sản xuất SAP để kiểm soát mọi chi tiết
hoạt động tại cơ sở sản xuất thì FD còn ra mắt ứng dụng kiểm soát chất lượng nội bộ,
có tên FDQC, để giám sát, theo dõi và chia sẻ rộng rãi xếp hạng chất lượng hàng ngày
của mọi mặt hàng tươi sống, được kích hoạt bởi các quyết định kiểm tra theo thời gian thực.
h Hiệu quả hệ thống là chìa khóa cho khả năng của FreshDirect để cung cấp các sản
phẩm chất lượng cao với giá thấp. i Chức năng marketing và bán hàng
Cung cấp các dịch vụ hấp dẫn cho khách hàng
So với các cửa hàng tạp hóa và siêu thị trực tuyến khác, họ cung cấp bán hàng thường xuyên
và hạn chế thời gian giao dịch để tăng giá trị cho khách hàng của họ. Với trang web thân
thiện của FD, mỗi khách hàng cá nhân của FreshDirect được làm việc với 20-30 sản phẩm
tươi giống nhau hàng ngày để họ có thể trở thành chuyên gia trong các sản phẩm được chọn
và duy trì tốt hơn các tiêu chuẩn chất lượng cao của Công ty.

Khách hàng của Fresh Direct có thể mua số lượng lớn các mặt hàng và gói gia đình với giá
thấp. Ngoài ra, FreshDirect còn cung cấp dịch vụ ăn uống cho các cuộc họp kinh doanh và
các sự kiện cao cấp. Và họ đảm bảo bạn sẽ “Nhận được chính xác những gì bạn muốn, chính
xác theo cách bạn muốn”.

FD thường xuyên tạo ra những chiến dịch thú vị và hấp dẫn cho những vị khách tiềm năng
của họ. Một ý tưởng thú vị là phục vụ cho những đầu bếp tại nhà, những người thích tự nấu
ăn. FreshDirect đã hợp tác với trang web công thức nấu ăn trực tuyến Foodily để tung ra
một dịch vụ mới có tên là Popcart. Người dùng có thể đặt hàng các nguyên liệu thực phẩm
áp dụng trực tiếp cho các công thức nấu ăn trực tuyến. Internet là một nguồn công thức nấu
ăn phổ biến cho các đầu bếp tại nhà, nhưng việc mua sắm nguyên liệu được nhiều người coi
là một điều khó chịu. Công nghệ Popcart mới đã giảm bớt gánh nặng này bằng cách liên kết
với cổng FreshDirect và cung cấp dịch vụ giao hàng vào ngày hôm sau của bất kỳ công thức
nào được yêu cầu. Một dịch vụ khách của FD có tên FoodKick, hứa hẹn giao thức ăn và
rượu trong vòng một giờ kể từ khi khách hàng đặt hàng.
lOMoAR cPSD| 49551302
FD cung cấp các chương trình khuyến mãi
đặc biệt và giảm giá hàng tuần. Khách hàng
có thể xem các phần ưu đãi mới, phiếu giảm
giá và chương trình giảm giá trên trang web
để tiết kiệm cho các sản phẩm của họ. Bên
cạnh đó, để thu hút nhiều khách hàng hơn và
khuyến khích mua hàng lặp lại, FreshDirect
cũng cung cấp Delivery Pass cho phép khách
hàng nhận được miễn phí không giới hạn giao

Hoạt động quảng cáo
hàng bằng cách mua đăng ký giao hàng miễn
phí trong 6 hoặc 12 tháng. Giá Delivery Pass
trong 6 tháng là 79 đô la và trong 12 tháng là 129 đô la.

FreshDirect không nỗ lực tiếp thị với chi
phí cao. Trái lại họ đang tận dụng bảng
quảng cáo, quan hệ công chúng và truyền
miệng - một nỗ lực tiếp thị du kích. Sau đó
là tiếp thị dựa trên lời chứng thực từ khán giả thực tế.

FreshDirect đã thuê Trumpet, một công ty
quảng cáo đã quảng bá FreshDirect là một
giải pháp mua sắm tốt hơn bằng cách nhấn
mạnh vào các vấn đề liên quan đến mua
sắm tạp
hóa truyền thống. Ví dụ, một
quảng cáo đã nhấn mạnh điều kiện mất vệ
sinh trong siêu thị bằng cách cho thấy một
người mua sắm cúi xuống một thùng ô liu
khi cô ấy hắt hơi, bị một quả ô liu mắc vào
mũi, rồi thổi ngược vào thùng. Quảng cáo
kết thúc với câu hỏi, "Thức ăn của bạn ở
đâu?" Hoặc một quảng cáo khác cho thấy
một nhân viên thanh toán biến thành một
tên cướp có vũ trang, đòi tiền từ khách
hàng, và sau đó biến thành một nhân viên
thanh toán thân thiện sau khi nhận được
tiền. Quảng cáo kêu gọi người xem “đừng
j
để bị cướp ở cửa hàng tạp hóa.” lOMoARcPSD| 49551302 d.c. Chức năng dịch vụ
Trên trang web của FD cung cấp nhật ký khách hàng để họ có thể xem lại các lựa chọn trước
đây của mình và chọn mục yêu thích sản phẩm nhiều lần để mua. Tùy chọn Giao hàng Thuận
tiện cũng được có sẵn, tất cả được giao đến tận cửa nhà khách hàng với chi phí thấp hơn
giao hàng bình thường trong khu vực. Nếu có bất kỳ vấn đề hoặc sự cố nào đối với đơn đặt
hàng, DF hỗ trợ một khu vực trả lời để trả lời bất kỳ câu hỏi nào, cung cấp hướng dẫn hoàn
trả hàng và cũng giúp khách hàng kết nối với những người phù hợp trong khu vực của họ
để hỗ trợ cho họ. Ngoài ra FD cũng có số điện thoại để giải đáp bất cứ thắc mắc nào của khách hàng.

Kết luận: Trọng tâm của FreshDirect không phải là marketing và bán hàng, mà họ tập
trung vào thiết kế và phát triển. FD chủ yếu đầu tư vào cải tiến dây chuyền sản xuất và đa
dạng hóa sản phẩm để mang đến cho khách hàng sản phẩm chất lượng cao với giá tốt nhất.

3 2. Các hoạt động hỗ trợ 3.1 Quản trị vật liệu
Quản trị vật liệu (logictics)
T T hu mua
Hệ thống Just In Time giúp FD bỏ qua nhà phân phối trung gian. Các sản phẩm của Fresh
Direct được đặt hàng trực tiếp từ các hộ trồng trọt, bò sữa, trang trại, và nó được vận chuyển
thẳng đến trung tâm hoạt động của họ. Freshdirect sử dụng nông dân địa phương và các
nhà cung cấp thực phẩm gần điểm giao hàng để đảm bảo công ty của họ cam kết về sự tươi
mới và giữ giá càng thấp càng tốt. Các hoạt động mua hàng được giữ đơn giản và nhỏ lẻ
cùng với việc mua hàng để đảm bảo không sử dụng hàng mua kho.