Quan tri chien luoc walmart 9971 - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Sứ mạng kinh doanh : Hiện nay Walmart ko tuyên bố nhiệm vụ chính thức nào,nhưng sứ mạng kinh doanh của nó có thể gắn với 3 hoạt ộng cơ bản là : tôn trọng cá nhân , dịch vụ tốt nhất cho khách hàng , phấn ấu xuất sắc ,tập trung vào việc cung cấp các dịch vụ ặc biệt là giảm giá hàng ngày. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49426763
lOMoARcPSD|49426763
2
Mục Lục
1. PHIẾU PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CỦA WALMART 2.
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
2.1 Ngành kinh doanh của Walmart 2.2 Giai oạn trong
chu kỳ phát triển của ngành bán l 2.3 Đánh giá tác ộng của
môi trường vĩ mô
2.3.1 Nhân tố kinh tế
2.3.2 Nhân tố kỹ thuật – công ngh
2.3.3 Nhân tố văn hóa –xã hội
2.3.4 Nhân tố chính trị -pháp luật
2.4 Đánh giá cường ộ cạnh tranh 2.5 Xác ịnh các nhân tố
thành công chủ yếu trong ngành(KFS) 2.6 Mô thức EFAS
3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA WALMART
3.1 Sản phẩm chủ yếu 3.2 Thị trường 3.3 Đánh g
các nguồn lực, năng lực dựa trên chuỗi giá trị của
DN : Mô hình chuỗi giá trị của doanh nghiệp
3.4 Xác ịnh các năng lực cạnh tranh 3.5 Vị thế cạnh tranh
của doanh nghiệp 3.6 Mô thức IFAS,TOWS
Thiết lập mô thức TOWS (Định hướng chiến lược) :
4.CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP
4.1 Chiến lược cạnh tranh + Các chính sách triển khai 4.2
Chiến lược tăng trưởng + Các chính sách triển khai
5. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
5.1 Loại hình cấu trúc tổ chức 5.2 Phong cách lãnh ạo chiến
lược
5.3 Một số nhận xét về văn hóa doanh nghiêp PHIẾU
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP
Tên ầy ủ DN : Wall - Mart stores ,Inc
Trụ sở : Bentonville Arkansas , Hoa k
lOMoARcPSD|49426763
Ngày tháng năm thành lập : 31 tháng 10 năm 1969
Loại hình doanh nghiệp : bán l
Website: wallmartstores.com
Ngành nghề kinh doanh của DN (Theo giấy chứng nhận ăng kí số …) :
Xác ịnh các hoạt ộng kinh doanh chiến lược (SBU) :
1- Wal mart của Mỹ .
2- Sam’s club.
3- Wal-mart International.
Tầm nhìn, Sứ mạng kinh doanh của DN :
Tầm nhìn chiến lược : Walmart hiện nay ang hoạt ộng trên toàn cầu,và
tầm nhìn chính của nó là ngày càng mở rộng hơn nữa,và khuyến mãi vvăn
hóa ạo ức.
Sứ mạng kinh doanh : Hiện nay Walmart ko tuyên bnhiệm vụ chính thức
nào,nhưng sứ mng kinh doanh của nó có thể gắn với 3 hoạt ộng cơ bản là : tôn
trọng cá nhân , dịch vụ tốt nhất cho khách hàng , phấn ấu xuất sắc ,tập trung vào
việc cung cấp các dịch vụ ặc biệt là giảm giá hàng ngày.
Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản :
Tổng doanh thu :trong 10 năm tới là 500 tỷ USD:
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI :
2.1Các ngành kinh doanh của doanh nghiệp:
Wal-Mart là nhà bán l tạp hóa lớn nhất Hoa Kỳ, với khoảng 20% doanh thu hàng
tiêu dùng tạp phẩm, Wal-Mart cũng công ty bán chơi lớn nhất Hoa Kvới
lOMoARcPSD|49426763
4
khoảng 45% doanh số tiêu thchơi, vượt qua Toys R’ US cuối cuối thập niên
1990.
Mô hình kinh doanh của Wal-Mart là bán rất nhiều loại hàng hóa tổng hợp tại mức
giá thấp, giảm chi phí lao ộng , ầu vào công ngh hiện ại hiệu qu cao.
Các lĩnh vực Wal-Mart ánh bại ối th cạnh tranh của tập trung vào công
nghệ, hậu cần, phân phối và giao thông vận tải ã dẫn ến giảm lớn trong chi phí vận
chuyển. Điểm mạnh:ở th trường Hoa K Công ty kiếm ược gần 75% doanh thu
trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ. Wal-Mart một kết hợp thương hiệu cân bằng
và linh hoạt với các sản phẩm nhãn hiệu nhân và thương hiệu bên ngoài này kết
hợp cân bằng cho phép khách hàng nhiều hơn hàng hóa do ó làm tăng lòng
trung thành khách hang..
Năm /
2004
2005
2006
2007
2008
Tăng
trưởng lợi
nhuận
11.6%
11.3%
9.4%
11.7%
8.6%
Tốc ộ tăng
trưởng
13%
13.8%
9.4%
9.5%
7.3%
Số cửa
hàng
4906
5289
6141
6722
7189
2.2 Giai oạn trong chu kỳ phát triển của ngành :
Mới xuất hiện :
1962 : Mcửa hàng ầu tiên tại M
Tăng trưởng :
1970 : Cố phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán
1985 :Tạp chí Forbes xếp Sam walton là người giàu nhất thế giới
1990 :Walmart trở thành tập oàn bản lẻ lớn nhất Mỹ
1991 :Cửa hàng walmart ầu tiên ở nước ngoài tại thành phố Mexico
1993 :Tháng 2,là mốc áng nhớ trong lịch sử của Walmart, với doanh thu thuần lớn
hơn 1 tỷ USD.
lOMoARcPSD|49426763
1997 :Có lợi nhuận 100 tUSD,tập oàn thuê nhiều lao ộng lớn nhất M xấp xỉ
570.000 người.
1999 :Có hơn 1 triệu nhân viên ,trthành tập oàn slượng công nhân lớn nhất
thế giới.
Trưởng thành / Bão hòa :
Ngành bán lẻ truyền thống ang ở trong giai oạn trưởng thành/bão hòa.Ta có th
nhận thấy rằng tốc ộ tăng trưởng của ngành tuy không cao nhưng doanh thu của
ngành bán lẻ em lại rất lớn.
Suy thoái :Hiện nay Walmart ang cố gắng duy trì tốc ộ phát triển tuy không
cao.
2.3 Đánh giá tác ộng của môi trường : Nhận dạng các nhân tố môi trường
có tác ộng mạnh nhất (Hiện nay và trong dài hạn) ến DN ?
Tác ộng của môi trường vĩ mô:
2.3.1 Kinh tế: Bao gồm các yếu tố tốc ộ tăng trưởng và sự ổn ịnh của nền kinh tế,
sức mua, sự ổn ịnh của giá cả, tiền tệ, lạm phát, t giá hố oái các yếu tố này ều ảnh
hưởng ến hoạt ộng của doanh nghiệp.Những biến ộng của các yếu tố kinh tế có thể
tạo ra hội và cnhững thách thức với doanh nghiệp.Để ảm bảo thành công của
hoạt ộng doanh nghiệp trước biến ộng về kinh tế, các doanh nghiệp phải theo dõi,
phân tích, dbáo biến ộng của từng yếu tố ưa ra các giải pháp,chính sách tương
ứng trong từng thời iểm nhằm tận dụng, khai thác những hội , tránh, gim
thiểu nguy e dọa.Như trong thời k khủng hoảng kinh tế thế giới,nhờ việc
phân tích k lưỡng Walmart ã nhận ra những nguy phải ối mặt,vì thế trước
Doanh nghi
ệp
Nhân t
kinh t
ế
Nhân t
văn hóa
xã h
ội
Nhân t
công ngh
Nhân t
Chính tr
-
pháp lu
ật
lOMoARcPSD|49426763
6
khủng hoảng ã có sự chuẩn bị tốt nên mặc dù lợi nhuận không cao,nhưng vẫn hoạt
ộng tốt. Walmart luôn muốn bành trướng sang nhiều nước khác nhau trên thế giới,kể
cả những nước ang trong giai oạn phát triển.VớiViệt Nam, nhận thấy Việt Nam là
một thị trường tiềm năng,tuy nhiên vào Việt Nam không hề dễ.Hệ thống ại siêu
thị này chỉ ầu vào một thtrường mới nếu chứng minh rằng sau hai năm ầu họ
có doanh số 700 triệu USD mà thị trường Việt Nam thì không phát triển quá nhanh
như vậy.Hiện nay,tình hình kinh tế phát triển chậm cũng ảnh ởng ít nhiều tới hoạt
ộng kinh doanh của Walmart.Do người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu hơn.Vì vy mà
Walmart cần nắm rõ và hiểu xu thế chung của người tiêu dùng hơn nữa.
2.3.2 Kỹ thuật - Công ngh: ây nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp ến doanh
nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ
thuật mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các quyết, các phát minh, phần mềm
ứng dụng...Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp iều kiện ứng dụng các
thành tựu của công nghệ tạo ra sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao hơn nhằm
phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.. Một phần không thể thiếu của
sự thành công của walmart ó là ã tận dụng ược công nghệ mới ể nâng cao hiệu quả
tiết kiệm chi phí bằng việc sử dụng máy quét iện tử tại sổ ăng gắn liền với
hệ thống kiểm soát hàng tồn kho họ có thể biết ngay lập tức mục bán chạy , không
chạy và mục cần ặt hàng.Thời ại ngày nay, thông tin luôn nhân tố thúc y sự phát
triển của Thương Mại,thông tin về nhà cung cấp ảnh hưởng ến việc lựa chọn nhà
cung cấp ầu vào cho doanh nghiệp.Nhân tnày cùng quan trọng,walmart sử
dụng triệt ể lợi thế này ể tìm kiếm nhà cung cấp cũng chính là nhà sản xuất ể giảm
giá thành.K thuật công nghngày càng phát triển thì Walmart thu lợi càng nhiu.
2.3.3 Văn a - hội: ảnh hưởng sâu sắc ến hoạt ộng quản trị và kinh doanh của
một doanh nghiệp.Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn a, xã hội nhm
nhận biết các hội và nguy cơ thể xảy ra. Mỗi một sự thay ổi của các lực lượng
n hóa có thtạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa i một ngành
kinh doanh. Wal-Mart gần ây ã phải ối mặt với cạnh tranh gay gắt t các nhà bán l
ịa phương các nước như Đức Hàn Quốc.như Việt Nam,là một th trường
tiềm năng tuy nhiên thói quen tiêu dùng của người dân Việt Nam hầu như không
lOMoARcPSD|49426763
thay ổi,thayi vào những siêu th với những gói hàng ược gi lạnh thì hthói
quen i ến những khu ch tập trung với giá hầu như thấp hơn ược mặc c giá.Đó
thói quen tiêu dùng của người dân Việt Nam cũng y khó khăn không nh ối
với Walmart.Tuy nhiên,toàn cầu hóa ã em lại lợi thế rất lớn cho Walmart,xu thế tiêu
dùng bắt ầu hướng i chung t những khu vực ịa lý khác nhau.
2.3.4 Chính trị - Pháp luật: gồm các yếu tố chính phủ, hệ thống pháp luật, xu
hướng chính trị...các nhân tố này ngày càng ảnh hưởng lớn ến hoạt ộng của doanh
nghiệp. Sự ổn ịnh về chính trị, nhất quán về quan iểm, chính sách lớn luôn shấp
dẫn của các nhà ầu tư.Trong xu thế toàn cầu hiện nay, mối liên h giữa chính trị và
kinh doanh không chdiễn ra trên bình diện quốc gia mà còn thhiện trong các
quan hệ quốc tế. Để ưa ra ược những quyết ịnh hợp lí trong quản trị doanh nghiệp,
cần phải phân tích, dự báo sự thay ổi của môi trường trong từng giai oạn phát triển.
Tại Ấn Độ, mô hình cửa hàng bán lẻ hiện i, với hệ thống ại siêu thvà phong cách
mua sắm tổng hợp, chỉ chiếm mt thị phần khiêm tốn. Wal-Mart ã vp phải rào cản
chính trị và làn sóng phản ổi từ phía các doanh nghiệp và chủ cơ skinh doanh nh
lẻ ngay trước khi mở cửa hàng ầu tiên tại ây.
Walmart công ty bán lnên chyếu công ty sẽ quan tâm ến nhân tố chính trị
pháp luật không chỉ Mmà còn tất cả các quốc gia chi nhánh của nó. Sự ổn
ịnh về chính trị và pháp luật là yếu tố vô cùng quan trọng tác ộng ến sự ổn ịnh cho
việc kinh doanh của công ty.Còn vu về dài thì yếu tố kinh tế cũng là nhân t
không thể không kể ến.Việc kinh tế tại Mcũng như các nước chi nhánh của
Walmart tại ó phát triển hay không, ược sự ổn ịnh, tỷ llạm phát quá cao
không ều sẽ ảnh hưởng ến tương lai phát triển lâu dài của công ty tại ịa iểm ó.
2.4 Đánh giá cường ộ cạnh tranh
-Tồn tại các rào cản ra nhập ngành :là những yếu tố làm cho việc gia nhập
ngành vào một ngành khó khăn và tốn kém như : k thuật,vốn,các yếu tố thuơng
mại :hệ thống phân phối,thương hiệu, hệ thống khách hàng và các nguồn lực ặc
thù :nguyên vật liệu ầu vào,phát sinh sáng chế,nguồn nhân lực,sự bảo hộ của
chính phủ.Với Walmart những rào cản này hầu như không áng kể vì Walmart y
ủ những yếu tố trên.
Ví d : Khi bành trướng sang Châu Âu thì wal-mart gặp nhiều khó khăn vì các
luật lệ thương mại ở lục ịa cổ này ặt ra rất nhiều hạn chế .VD ở Đức năm 1997
wal mart tấn công vào thị trường bán lẻ bằng cách mua lại 2 công ty bán lẻ
lOMoARcPSD|49426763
8
,nhưng cho tới nay vẫn không tiến lên ược,wal mart chiếm chưa tới 5% thị
trường và vẫn bị lỗ.
- Quyền lực thương lượng từ phía các nhà cung ứng : .Sợng và
quy nhà cung cấp squyết ịnh áp lực cạnh tranh,quyền lực àm phàn
của họ ối với ngành .Nhquyền lực ược mà một trong những chiến
lược Walmart áp dng ó ép gnhà cung cấp hàng hóa, ặc biệt là nhà
cung cấp nước ngoài.Ví dtại Trung Quốc , Ấn Độ,...Điển hình thương
vụ với Vlasic,.
Walmart chuỗi các siêu thgiá rẻ kinh doanh rất nhiều những mặt hàng khác
nhau. Điều ó nghĩa là hoạt ộng kinh doanh của Walmart sẽ chịu tác ộng từ rất nhiều
ối tượng bên ngoài liên quan. Thêm vào ó, Walmart lại là một công ty a quốc gia
nên việc chịu áp lực này lại càng lớn hơn do tại các thị trường khác nhau thì stác
ộng khác nhau. Tại Wal mart quyền lực từ các nhà cung ứng luôn hạn chế , bởi vì
hthống siêu thị của Wal Mart thu hút rất nhiều khách hàng.Các nhà cung ứng luôn
bị Wal Mart ép giá ể theo phương châm giá rẻ mỗi ngày của Wal mart.nhưng trong
tương lai khi mà rất nhiều các hãng bán lẻ có thể nổi lên thì quyền lực của các nhà
cung ứng sẽ tăng lên vì hsẽ có nhiều sự lựa chọn trong phân phối hàng hóc ộng là
khác nhau.
- Quyền lực thương ợng từ phía khách ng : Khách hàng một
áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt ộng sản xuất
kinh doanh của ngành.
Khách hàng ược phân làm 2 nhóm:
+Khách hàng l
+Nhà phân phối
Cả hai nhóm ều gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch
vi kèm chính hngười iểu khiển cạnh tranh trong ngành thông qua quyết
ịnh mua hàng.
Áp lực cạnh tranh từ khách hàng ối với ngành qua các nhân t: quy mô,tầm quan
trọng,chi phí chuyển ổi khách hàng, thị trương khách hàng.
Walmart nhà phân phối tầm trên toàn thế giới,hệ thống phân phối của walmart
có thể ảnh hưởng tới ngành của doanh nghiệp.
Với các phương châm làm việc :
-Người bán hàng vui v
lOMoARcPSD|49426763
-Khách hàng người không phụ thuộc vào ta, mà chính ta phthuộc vào khách
hàng
-Khách hàng một phần quan trọng trong công việc của chúng ta, họ người
trong cuộc chứ không phải người ngoài cuộc
-Khách hàng là ngun sống của công ty chúng ta và tất cả công ty khác…
Chiến lược cạnh tranh chính của hãng Wal Mart là giá rẻ.Tuy nhiên với xu hướng
tiêu dùng của khách hàng bây giờ.Giá rẻ không còn quá quan trọng mà quan trọng
là các dịch vụ i kèm.Vì vy nếu không thỏa mãn ược khách hàng rất có thể
WalMart sẽ ánh mất thị phần trong ngành bán lẻ a quốc gia.Chính vì vậy mà
khách hàng ngày càng có quyền lực và chi phối sự thành bại của các tập oàn bán
lẻ trên thế giới và iển hình là Wal Mart,luôn tập trung vào nhu cầu của khách hàng
và tiếp cận khách hàng.
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành : Các doanh nghiệp ang kinh
doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau tạo ra sức ép trở lại lên ngành
tạo nên một cường ộ cạnh tranh. Trong một ngành các yếu tố sau sẽ làm gia tăng
sức ép cạnh tranh trên các ối thủ
+ Tình trạng ngành : Nhu cầu, ộ tốc ộ tăng trưởng ,số lượng ối thủ cạnh tranh...
+ Cấu trúc của ngành : Ngành tập trung hay phân tán
Ngành phân tán là ngành rất nhiều doanh nghiệp cạnh tranh với nhau
nhưng không doanh nghiệp nào có khả ng chi phối các doanh nghiệp
còn li
Ngành tập trung : Ngành chmột hoặc một vài doanh nghiệp nắm giữ vai
trò chi phối ( Điều khiển cạnh tranh- Có thể coi là ộc quyền)
+ Các rào cản rút lui (Exit Barries) : Giống như các rào cản gia nhập ngành, rào cản
rút lui là các yếu tố khiến cho việc rút lui khỏi ngành của doanh nghiệp trở nên khó
khăn :
Rào cản về công nghệ, vốn ầu tư
Ràng buộc với người lao ộng
Ràng buộc với chính phủ, các tổ chức liên quan (Stakeholder) Các
ràng buộc chiến lược, kế hoạch.
lOMoARcPSD|49426763
10
Kinh doanh siêu thgia dụng một ngành rất hấp dẫn nhiều nơi nên sự cạnh
tranh trong ngành y cũng tương ối gay gắt. Tuy nhiên Walmart những lợi
thế cạnh tranh riêng bịêt, ồng thời tiềm lực kinh tế hoàn toàn vững mạnh do thời
gian kinh doanh ơng ối lâu ời, tiếng trong ngành nên Walmart vẫn là một ối
thủ áng gờm của nhiều công ty khác.
Hiện nay, bán hàng trc tuyến ang trở nên phổ biến hơn bao giờ hết.Walmart cũng
không loại trừ, ối tháng gờm trong lĩnh vực y ó Amazon còn cạnh tranh
trên thị trường ó là Tesco (của Anh)và Dairy Farm,Target của Mỹ. -Đe dọa từ các
sản phẩm thay thế : là sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu tương ương với các sản
phẩm,dịch vụ ngành Ví d : Đe dọa tư các sản phẩm thay thế
Ngày nay thương mại truyền thống không còn duy trì thế ộc tôn, người tiêu dùng
càng có xu hướng sử dụng hình thức thương mại iện tử vì snhanh và tiện lợi của
nó.Thương mại iện tử phát triển cũng là một mối e dọa ến Wal mart.Và Amazon
chính là ối thủ lớn nhất trên thị trường này.
-Đe dọa từ các ra nhập mới : Ví d :
Đánh giá :
Cường ộ cạnh tranh mạnh :. Cường ộ cạnh tranh trong ngành mạnh.Hiện tại
ang có rất nhiều các tập oàn bán lẻ hình thành nên tại nhiều quốc gia do sức tiêu
dùng của khách hàng ngày càng tăng cao.Có thể thấy ối thủ cạnh tranh chính của
| 1/10

Preview text:

lOMoARcPSD| 49426763 lOMoARcPSD| 49426763 Mục Lục
1. PHIẾU PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CỦA WALMART 2.
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI 2.1
Ngành kinh doanh của Walmart 2.2 Giai oạn trong
chu kỳ phát triển của ngành bán lẻ 2.3 Đánh giá tác ộng của môi trường vĩ mô 2.3.1 Nhân tố kinh tế
2.3.2 Nhân tố kỹ thuật – công nghệ
2.3.3 Nhân tố văn hóa –xã hội
2.3.4 Nhân tố chính trị -pháp luật 2.4
Đánh giá cường ộ cạnh tranh 2.5 Xác ịnh các nhân tố
thành công chủ yếu trong ngành(KFS) 2.6 Mô thức EFAS
3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA WALMART
3.1 Sản phẩm chủ yếu 3.2 Thị trường 3.3 Đánh giá
các nguồn lực, năng lực dựa trên chuỗi giá trị của
DN : Mô hình chuỗi giá trị của doanh nghiệp
3.4 Xác ịnh các năng lực cạnh tranh 3.5 Vị thế cạnh tranh
của doanh nghiệp 3.6 Mô thức IFAS,TOWS
Thiết lập mô thức TOWS (Định hướng chiến lược) :
4.CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP
4.1 Chiến lược cạnh tranh + Các chính sách triển khai 4.2
Chiến lược tăng trưởng + Các chính sách triển khai
5. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
5.1 Loại hình cấu trúc tổ chức 5.2 Phong cách lãnh ạo chiến lược
5.3 Một số nhận xét về văn hóa doanh nghiêp PHIẾU
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP
Tên ầy ủ DN : Wall - Mart stores ,Inc
Trụ sở : Bentonville Arkansas , Hoa kỳ 2 lOMoARcPSD| 49426763
Ngày tháng năm thành lập : 31 tháng 10 năm 1969
Loại hình doanh nghiệp : bán lẻ Website: wallmartstores.com
Ngành nghề kinh doanh của DN (Theo giấy chứng nhận ăng kí số …) :
Xác ịnh các hoạt ộng kinh doanh chiến lược (SBU) : 1- Wal – mart của Mỹ . 2- Sam’s club. 3- Wal-mart International.
Tầm nhìn, Sứ mạng kinh doanh của DN :
Tầm nhìn chiến lược : Walmart hiện nay ang hoạt ộng trên toàn cầu,và
tầm nhìn chính của nó là ngày càng mở rộng hơn nữa,và khuyến mãi về văn hóa ạo ức.
Sứ mạng kinh doanh : Hiện nay Walmart ko tuyên bố nhiệm vụ chính thức
nào,nhưng sứ mạng kinh doanh của nó có thể gắn với 3 hoạt ộng cơ bản là : tôn
trọng cá nhân , dịch vụ tốt nhất cho khách hàng , phấn ấu xuất sắc ,tập trung vào
việc cung cấp các dịch vụ ặc biệt là giảm giá hàng ngày.
Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản :
 Tổng doanh thu :trong 10 năm tới là 500 tỷ USD:
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI :
2.1Các ngành kinh doanh của doanh nghiệp:
Wal-Mart là nhà bán lẻ tạp hóa lớn nhất Hoa Kỳ, với khoảng 20% doanh thu hàng
tiêu dùng và tạp phẩm, Wal-Mart cũng là công ty bán ồ chơi lớn nhất Hoa Kỳ với lOMoARcPSD| 49426763
khoảng 45% doanh số tiêu thụ ồ chơi, vượt qua Toys ‘R’ US cuối cuối thập niên 1990.
Mô hình kinh doanh của Wal-Mart là bán rất nhiều loại hàng hóa tổng hợp tại mức
giá thấp, giảm chi phí lao ộng , và ầu tư vào công nghệ hiện ại ể có hiệu quả cao.
Các lĩnh vực mà Wal-Mart ánh bại ối thủ cạnh tranh của nó là tập trung vào công
nghệ, hậu cần, phân phối và giao thông vận tải ã dẫn ến giảm lớn trong chi phí vận
chuyển. Điểm mạnh:ở thị trường Hoa Kỳ Công ty kiếm ược gần 75% doanh thu
trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ. Wal-Mart có một kết hợp thương hiệu cân bằng
và linh hoạt với các sản phẩm nhãn hiệu tư nhân và thương hiệu bên ngoài này kết
hợp cân bằng cho phép khách hàng có nhiều hơn hàng hóa và do ó làm tăng lòng trung thành khách hang.. Năm / 2004 2005 2006 2007 2008 Tăng 11.6% 11.3% 9.4% 11.7% 8.6% trưởng lợi nhuận Tốc ộ tăng 13% 13.8% 9.4% 9.5% 7.3% trưởng Số cửa 4906 5289 6141 6722 7189 hàng
2.2 Giai oạn trong chu kỳ phát triển của ngành :  Mới xuất hiện :
1962 : Mở cửa hàng ầu tiên tại Mỹ  Tăng trưởng :
1970 : Cố phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán
1985 :Tạp chí Forbes xếp Sam walton là người giàu nhất thế giới
1990 :Walmart trở thành tập oàn bản lẻ lớn nhất Mỹ
1991 :Cửa hàng walmart ầu tiên ở nước ngoài tại thành phố Mexico
1993 :Tháng 2,là mốc áng nhớ trong lịch sử của Walmart, với doanh thu thuần lớn hơn 1 tỷ USD. 4 lOMoARcPSD| 49426763
1997 :Có lợi nhuận 100 tỷ USD,tập oàn thuê nhiều lao ộng lớn nhất Mỹ xấp xỉ 570.000 người.
1999 :Có hơn 1 triệu nhân viên ,trở thành tập oàn có số lượng công nhân lớn nhất thế giới.
 Trưởng thành / Bão hòa :
Ngành bán lẻ truyền thống ang ở trong giai oạn trưởng thành/bão hòa.Ta có thể
nhận thấy rằng tốc ộ tăng trưởng của ngành tuy không cao nhưng doanh thu của
ngành bán lẻ em lại rất lớn.
 Suy thoái :Hiện nay Walmart ang cố gắng duy trì tốc ộ phát triển tuy không cao.
2.3 Đánh giá tác ộng của môi trường vĩ mô : Nhận dạng các nhân tố môi trường
có tác ộng mạnh nhất (Hiện nay và trong dài hạn) ến DN ? Nhân t Nhân t
Chính tr - kinh t ế pháp lu ật Doanh nghi ệp
Nhân t Nhân t công ngh
văn hóa – xã h ội
Tác ộng của môi trường vĩ mô:
2.3.1 Kinh tế: Bao gồm các yếu tố tốc ộ tăng trưởng và sự ổn ịnh của nền kinh tế,
sức mua, sự ổn ịnh của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố oái các yếu tố này ều ảnh
hưởng ến hoạt ộng của doanh nghiệp.Những biến ộng của các yếu tố kinh tế có thể
tạo ra cơ hội và cả những thách thức với doanh nghiệp.Để ảm bảo thành công của
hoạt ộng doanh nghiệp trước biến ộng về kinh tế, các doanh nghiệp phải theo dõi,
phân tích, dự báo biến ộng của từng yếu tố ể ưa ra các giải pháp,chính sách tương
ứng trong từng thời iểm nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội , né tránh, giảm
thiểu nguy cơ và e dọa.Như trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới,nhờ việc
phân tích kỹ lưỡng mà Walmart ã nhận ra những nguy cơ phải ối mặt,vì thế trước lOMoARcPSD| 49426763
khủng hoảng ã có sự chuẩn bị tốt nên mặc dù lợi nhuận không cao,nhưng vẫn hoạt
ộng tốt. Walmart luôn muốn bành trướng sang nhiều nước khác nhau trên thế giới,kể
cả những nước ang trong giai oạn phát triển.VớiViệt Nam, nhận thấy Việt Nam là
một thị trường tiềm năng,tuy nhiên ể vào Việt Nam không hề dễ.Hệ thống ại siêu
thị này chỉ ầu tư vào một thị trường mới nếu chứng minh rằng sau hai năm ầu tư họ
có doanh số 700 triệu USD mà thị trường Việt Nam thì không phát triển quá nhanh
như vậy.Hiện nay,tình hình kinh tế phát triển chậm cũng ảnh hưởng ít nhiều tới hoạt
ộng kinh doanh của Walmart.Do người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu hơn.Vì vậy mà
Walmart cần nắm rõ và hiểu xu thế chung của người tiêu dùng hơn nữa.
2.3.2 Kỹ thuật - Công nghệ: ây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp ến doanh
nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ
thuật mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm
ứng dụng...Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có iều kiện ứng dụng các
thành tựu của công nghệ ể tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm
phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.. Một phần không thể thiếu của
sự thành công của walmart ó là ã tận dụng ược công nghệ mới ể nâng cao hiệu quả
và tiết kiệm chi phí bằng việc sử dụng máy quét iện tử tại sổ ăng ký mà gắn liền với
hệ thống kiểm soát hàng tồn kho ể họ có thể biết ngay lập tức mục bán chạy , không
chạy và mục cần ặt hàng.Thời ại ngày nay, thông tin luôn là nhân tố thúc ẩy sự phát
triển của Thương Mại,thông tin về nhà cung cấp ảnh hưởng ến việc lựa chọn nhà
cung cấp ầu vào cho doanh nghiệp.Nhân tố này vô cùng quan trọng,walmart sử
dụng triệt ể lợi thế này ể tìm kiếm nhà cung cấp cũng chính là nhà sản xuất ể giảm
giá thành.Kỹ thuật –công nghệ ngày càng phát triển thì Walmart thu lợi càng nhiều.
2.3.3 Văn hóa - Xã hội: ảnh hưởng sâu sắc ến hoạt ộng quản trị và kinh doanh của
một doanh nghiệp.Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm
nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay ổi của các lực lượng
văn hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa i một ngành
kinh doanh. Wal-Mart gần ây ã phải ối mặt với cạnh tranh gay gắt từ các nhà bán lẻ
ịa phương ở các nước như Đức và Hàn Quốc.Ví như Việt Nam,là một thị trường
tiềm năng tuy nhiên thói quen tiêu dùng của người dân Việt Nam hầu như không 6 lOMoARcPSD| 49426763
thay ổi,thay vì i vào những siêu thị với những gói hàng ược giữ lạnh thì họ có thói
quen i ến những khu chợ tập trung với giá hầu như là thấp hơn và ược mặc cả giá.Đó
là thói quen tiêu dùng của người dân Việt Nam cũng gây khó khăn không nhỏ ối
với Walmart.Tuy nhiên,toàn cầu hóa ã em lại lợi thế rất lớn cho Walmart,xu thế tiêu
dùng bắt ầu có hướng i chung từ những khu vực ịa lý khác nhau.
2.3.4 Chính trị - Pháp luật: gồm các yếu tố chính phủ, hệ thống pháp luật, xu
hướng chính trị...các nhân tố này ngày càng ảnh hưởng lớn ến hoạt ộng của doanh
nghiệp. Sự ổn ịnh về chính trị, nhất quán về quan iểm, chính sách lớn luôn là sự hấp
dẫn của các nhà ầu tư.Trong xu thế toàn cầu hiện nay, mối liên hệ giữa chính trị và
kinh doanh không chỉ diễn ra trên bình diện quốc gia mà còn thể hiện trong các
quan hệ quốc tế. Để ưa ra ược những quyết ịnh hợp lí trong quản trị doanh nghiệp,
cần phải phân tích, dự báo sự thay ổi của môi trường trong từng giai oạn phát triển.
Tại Ấn Độ, mô hình cửa hàng bán lẻ hiện ại, với hệ thống ại siêu thị và phong cách
mua sắm tổng hợp, chỉ chiếm một thị phần khiêm tốn. Wal-Mart ã vấp phải rào cản
chính trị và làn sóng phản ổi từ phía các doanh nghiệp và chủ cơ sở kinh doanh nhỏ
lẻ ngay trước khi mở cửa hàng ầu tiên tại ây.
Walmart là công ty bán lẻ nên chủ yếu công ty sẽ quan tâm ến nhân tố chính trị
pháp luật không chỉ ở Mỹ mà còn tất cả các quốc gia có chi nhánh của nó. Sự ổn
ịnh về chính trị và pháp luật là yếu tố vô cùng quan trọng tác ộng ến sự ổn ịnh cho
việc kinh doanh của công ty.Còn về lâu về dài thì yếu tố kinh tế cũng là nhân tố
không thể không kể ến.Việc kinh tế tại Mỹ cũng như các nước có chi nhánh của
Walmart tại ó phát triển hay không, có ược sự ổn ịnh, tỷ lệ lạm phát có quá cao
không ều sẽ ảnh hưởng ến tương lai phát triển lâu dài của công ty tại ịa iểm ó.
2.4 Đánh giá cường ộ cạnh tranh
-Tồn tại các rào cản ra nhập ngành :là những yếu tố làm cho việc gia nhập
ngành vào một ngành khó khăn và tốn kém như : kỹ thuật,vốn,các yếu tố thuơng
mại :hệ thống phân phối,thương hiệu, hệ thống khách hàng và các nguồn lực ặc
thù :nguyên vật liệu ầu vào,phát sinh sáng chế,nguồn nhân lực,sự bảo hộ của
chính phủ.Với Walmart những rào cản này hầu như không áng kể vì Walmart ầy ủ những yếu tố trên.
Ví dụ : Khi bành trướng sang Châu Âu thì wal-mart gặp nhiều khó khăn vì các
luật lệ thương mại ở lục ịa cổ này ặt ra rất nhiều hạn chế .VD ở Đức năm 1997
wal mart tấn công vào thị trường bán lẻ bằng cách mua lại 2 công ty bán lẻ lOMoARcPSD| 49426763
,nhưng cho tới nay vẫn không tiến lên ược,wal mart chiếm chưa tới 5% thị
trường và vẫn bị lỗ. -
Quyền lực thương lượng từ phía các nhà cung ứng : .Số lượng và
quy mô nhà cung cấp sẽ quyết ịnh áp lực cạnh tranh,quyền lực àm phàn
của họ ối với ngành .Nhờ quyền lực có ược mà một trong những chiến
lược Walmart áp dụng ó là ép giá nhà cung cấp hàng hóa, ặc biệt là nhà
cung cấp nước ngoài.Ví dụ tại Trung Quốc , Ấn Độ,...Điển hình là thương vụ với Vlasic,.
Walmart là chuỗi các siêu thị giá rẻ kinh doanh rất nhiều những mặt hàng khác
nhau. Điều ó nghĩa là hoạt ộng kinh doanh của Walmart sẽ chịu tác ộng từ rất nhiều
ối tượng bên ngoài liên quan. Thêm vào ó, Walmart lại là một công ty a quốc gia
nên việc chịu áp lực này lại càng lớn hơn do tại các thị trường khác nhau thì sự tác
ộng khác nhau. Tại Wal mart quyền lực từ các nhà cung ứng luôn hạn chế , bởi vì
hệ thống siêu thị của Wal Mart thu hút rất nhiều khách hàng.Các nhà cung ứng luôn
bị Wal Mart ép giá ể theo phương châm giá rẻ mỗi ngày của Wal mart.nhưng trong
tương lai khi mà rất nhiều các hãng bán lẻ có thể nổi lên thì quyền lực của các nhà
cung ứng sẽ tăng lên vì họ sẽ có nhiều sự lựa chọn trong phân phối hàng hóc ộng là khác nhau. -
Quyền lực thương lượng từ phía khách hàng : Khách hàng là một
áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt ộng sản xuất kinh doanh của ngành.
Khách hàng ược phân làm 2 nhóm: +Khách hàng lẻ +Nhà phân phối
Cả hai nhóm ều gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch
vụ i kèm và chính họ là người iểu khiển cạnh tranh trong ngành thông qua quyết ịnh mua hàng.
Áp lực cạnh tranh từ khách hàng ối với ngành qua các nhân tố : quy mô,tầm quan
trọng,chi phí chuyển ổi khách hàng, thị trương khách hàng.
Walmart là nhà phân phối có tầm trên toàn thế giới,hệ thống phân phối của walmart
có thể ảnh hưởng tới ngành của doanh nghiệp.
Với các phương châm làm việc :
-Người bán hàng vui vẻ 8 lOMoARcPSD| 49426763
-Khách hàng là người không phụ thuộc vào ta, mà chính ta phụ thuộc vào khách hàng
-Khách hàng là một phần quan trọng trong công việc của chúng ta, họ là người
trong cuộc chứ không phải người ngoài cuộc
-Khách hàng là nguồn sống của công ty chúng ta và tất cả công ty khác…
Chiến lược cạnh tranh chính của hãng Wal Mart là giá rẻ.Tuy nhiên với xu hướng
tiêu dùng của khách hàng bây giờ.Giá rẻ không còn quá quan trọng mà quan trọng
là các dịch vụ i kèm.Vì vậy nếu không thỏa mãn ược khách hàng rất có thể
WalMart sẽ ánh mất thị phần trong ngành bán lẻ a quốc gia.Chính vì vậy mà
khách hàng ngày càng có quyền lực và chi phối sự thành bại của các tập oàn bán
lẻ trên thế giới và iển hình là Wal Mart,luôn tập trung vào nhu cầu của khách hàng
và tiếp cận khách hàng.
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành : Các doanh nghiệp ang kinh
doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau tạo ra sức ép trở lại lên ngành
tạo nên một cường ộ cạnh tranh. Trong một ngành các yếu tố sau sẽ làm gia tăng
sức ép cạnh tranh trên các ối thủ
+ Tình trạng ngành : Nhu cầu, ộ tốc ộ tăng trưởng ,số lượng ối thủ cạnh tranh...
+ Cấu trúc của ngành : Ngành tập trung hay phân tán •
Ngành phân tán là ngành có rất nhiều doanh nghiệp cạnh tranh với nhau
nhưng không có doanh nghiệp nào có ủ khả năng chi phối các doanh nghiệp còn lại •
Ngành tập trung : Ngành chỉ có một hoặc một vài doanh nghiệp nắm giữ vai
trò chi phối ( Điều khiển cạnh tranh- Có thể coi là ộc quyền)
+ Các rào cản rút lui (Exit Barries) : Giống như các rào cản gia nhập ngành, rào cản
rút lui là các yếu tố khiến cho việc rút lui khỏi ngành của doanh nghiệp trở nên khó khăn : •
Rào cản về công nghệ, vốn ầu tư •
Ràng buộc với người lao ộng •
Ràng buộc với chính phủ, các tổ chức liên quan (Stakeholder) Các
ràng buộc chiến lược, kế hoạch. lOMoARcPSD| 49426763
Kinh doanh siêu thị ồ gia dụng là một ngành rất hấp dẫn ở nhiều nơi nên sự cạnh
tranh trong ngành này cũng là tương ối gay gắt. Tuy nhiên Walmart có những lợi
thế cạnh tranh riêng bịêt, ồng thời tiềm lực kinh tế hoàn toàn vững mạnh do có thời
gian kinh doanh tương ối lâu ời, có tiếng trong ngành nên Walmart vẫn là một ối
thủ áng gờm của nhiều công ty khác.
Hiện nay, bán hàng trực tuyến ang trở nên phổ biến hơn bao giờ hết.Walmart cũng
không loại trừ, và ối thủ áng gờm trong lĩnh vực này ó là Amazon còn cạnh tranh
trên thị trường ó là Tesco (của Anh)và Dairy Farm,Target của Mỹ. -Đe dọa từ các
sản phẩm thay thế : là sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu tương ương với các sản
phẩm,dịch vụ ngành Ví dụ : Đe dọa tư các sản phẩm thay thế
Ngày nay thương mại truyền thống không còn duy trì thế ộc tôn, người tiêu dùng
càng có xu hướng sử dụng hình thức thương mại iện tử vì sự nhanh và tiện lợi của
nó.Thương mại iện tử phát triển cũng là một mối e dọa ến Wal mart.Và Amazon
chính là ối thủ lớn nhất trên thị trường này.
-Đe dọa từ các ra nhập mới : Ví dụ : Đánh giá :
Cường ộ cạnh tranh mạnh :. Cường ộ cạnh tranh trong ngành mạnh.Hiện tại
ang có rất nhiều các tập oàn bán lẻ hình thành nên tại nhiều quốc gia do sức tiêu
dùng của khách hàng ngày càng tăng cao.Có thể thấy ối thủ cạnh tranh chính của 10