Quản trị học Chương 2,3 - Môn quản trị học - Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
Các nguyền tắc quản trị (Administrative Principles). 14 nguyên tắc quản trị. Nguồn lực là gì.Nguồn lực là tất cả những yếu tố ược sử dụng ể sản xuất hàng hóa hay dịch vụ và có thể ược gọi theo một tên khác là các yếu tố sản xuất. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 49153326 CHƯƠNG 2
Các nguyền tắc quản trị (Administrative Principles)
Một trong những nhánh của quan iểm cổ iển về quản trị ược biết với cách tiếp cận
theo các nguyên tắc quản trị. Trong khi quản trị theo khoa học nhấn m ạnh vào năng suất
lao ộng của từng cá nhân thì cách tiếp cận theo những nguyên tắc quản trị tập trung vào
tổng th ể tổ chức. Người óng góp chính cho cách tiến cận này là Henry Fayol (1841-
1925). ồng là một kỹ sư khai thác mỏ và ã làm việc trong lĩnh vực này trong một thời
gian dài cho ến khi trở thành người ứng ầu trong m ột tập oàn lớn có tên là Comambault.
Một sỗ bộ phận của Comambault ngày nay vẫn còn tổn tại và nó trực thuộc quyển quản lý
của Arcelor Mittal, một công ty khai thác mỏ và luyện thép lớn nhất trên thế giới. Trong
những nám cuối ời, Henry Fayol ã giới thiệu khái niệm vể các nguyên tắc quản trị ừước
công chúng, lý thuyết này ược xây dựng dựa trên kinh nghiệm quản trị' của ông.25
Trong quyển sách “Quản trị tổng quát và ngành công nghiệp” của mình, Fayol ã
thảo lũận và ưa ra 14 nguyên tắc của quản trị, và m ột số nguyên tắc này vẫn còn hiện
diện trong triết lý quản trị ngày nay, cụ thể chúng bao gồm: •
Thống nhất mệnh lệnh: Mỗi nhân viên chỉ nhận m ệnh lệnh từ m ột cấp
chỉ huy duy nhất, ó là cấp trên trực tiếp. •
Phân công lao ộng: Công việc quản trị và chuyên môn phải ược chuyên
môn hóa ể gia tăng sản lượng và năng suất với cùng m ột nỗ lực như trước ây. • Thống
nhất iểu hành: Các hoạt ộng tương tự nhau trong một tổ chức nên tập hợp lại thành m ột
nhóm và giao ưách nhiệm phụ trách cho một nhà quản trị. •
Chuỗi quyền lực a hướng: Chuỗi quyển lực ược mở rộng từ cấp cao ến
cấp thấp trong toàn bộ tổ chức và nên bao hàm mọi người lao ộng.
Fayol cho rằng những nguyên tắc này có thể áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào. Ông
cũng ể xuất 5 chức năng hay thành phẩn cơ bản của quản trị như: hoạch ịnh, tổ chức, chỉ
huy, phối hợp, và kiểm soát. Những chức năng này cũng là nền tảng cho các cách tiếp cận
tổng quát của lý thuyết quản trị ngày nay.
Quan iểm cổ iền ược sử dụng như là m ột cách tiếp cận quản trị có hiệu lực rất m
ạnh trong việc cung cấp cho các công ty những kỹ năng nển tảng mới ể tạo nên năng suất
cao và quản lý lao ộng có hiệu quả. Thật vậy, ngành phẫu thuật của Hoa kỳ ã dẫn ấu thế
giới vế việc áp dụng các kỹ thuật quản trị theo quan iểm cổ iển, và m ột số nước khác như
N hật Bản, ã có sự phát triển rất m anh nhờ vào việc học tập và áp dụng những ý tưởng
trong lĩnh vực quản trị từ Hoa Kỳ
14 nguyên tắc quản trị lOMoARcPSD| 49153326 Phân công lao ộng Quyền hành Kỷ luật
Thống nhất mệnh lệnh Thống nhất chỉ huy
Đặt lợi ích của cá nhân dưới lợi ích chung Thù lao Tập trung hóa Chuỗi quyền hành Trật tự Công bằng
Sự ổn ịnh nhân viên và công việc Sáng tạo Tinh thần ồng ội CHƯƠNG 3
1. Nguồn lực là gì ?
• Nguồn lực là tất cả những yếu tố ược sử dụng ể sản xuất hàng hóa hay dịch vụ
và có thể ược gọi theo một tên khác là các yếu tố sản xuất.
2. Thế nào là sự khan hiếm nguồn lực ?
• Khan hiếm là tình trạng hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn lực không ủ so với
mong muốn hay nhu cầu. một nguồn lực khan hiếm là nguồn lực mà tại iểm giá
bằng không thì lượng cầu về nó lớn hơn lượng cung sẵn có. Như vậy, ối với
các nguồn lực có mức giá lớn hơn không (có nghĩa là chúng ta phải trả một lOMoARcPSD| 49153326
mức giá nhất ịnh nào ó ể có ược một sản phẩm mà chúng ta cần) thì ó là các nguồn lực khan hiếm.
3. Nguyên do của sự khan hiếm nguồn lực ?
• Nguồn lực là khan hiếm vì số lượng nguồn lực ược sử dụng ể sản xuất ra hàng
hóa, dịch vụ là có hạn ngày một cạn kiệt. Chúng ta có thể thấy sự cạn kiệt tài
nguyên khoáng sản, ất ai, lâm sản, hải sản... Trong khi ó, nhu cầu hàng hoá và
dịch vụ là vô hạn, ngày càng tăng, càng a dạng và phong phú, nhất là chất lượng ngày càng cao.
4. Giải pháp khắc phục sự khan hiếm nguồn lực ? TỔ CHỨ C PHỤ
THUỘC VÀO MÔI TRƯỜNG VỀ NGUỒN LỰC
• Sự hợp tác liên tổ chức/cộng tác qua lại: Giảm thiểu ranh giới, gia tăng hợp
tác giữa các tổ chức nhằm:
Chia sẻ nguồn lực khan hiếm
Có ược thông tin chính xác
Tăng khả năng cạnh tranh lOMoARcPSD| 49153326
Sáp nhập: Xẩy ra khi hai hay nhiều tổ chức kết hợp ể trở thành một
• Liên doanh: Hai hay nhiều tổ chức cùng nhau thực hiện một dự án
• Khắc phục thiếu hụt nguồn lực • Chia sẻ rủi ro • Cắt giảm chi phí
• Vận ộng hành lang/hoạt ộng chính trị: Nhà quản trị tìm cách tác ộng ến
những người ban hành luật pháp hay hoạch ịnh chính sách, ể tạo thuận lợi cho
tổ chức trong việc tiếp cận và thu hút nguồn lực
• Hiệp hội ngành nghề/tổ chức thương mại: Các công ty trong cùng ngành
nghề thành lập một tổ chức ại diện cho mình ược gọi là hiệp hội
• Thay ổi phạm vi môi trường: Tổ chức chuyển từ môi trường có sự khan hiếm
nguồn lực sang phạm vi môi trường có nguồn lực dồi dào hơn