Quản trị học Tìm hiểu mô hình kinh doanh nền tảng Platform - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Như chúng ta ã thấy, các công ty như Apple, Google, Amazon, Microsoft và Facebook là một trong những công ty lớn nhất thế giới. Tuy nhiên rất ít là các doanh nghiệp nền tảng thuần túy. Thay vào ó, các công ty thành công này ược củng cố bởi sự kết hợp của các mô hình kinh doanh, bao gồm cả các nền tảng, và do ó, ược hỗ trợ bởi nền tảng. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
10 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Quản trị học Tìm hiểu mô hình kinh doanh nền tảng Platform - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Như chúng ta ã thấy, các công ty như Apple, Google, Amazon, Microsoft và Facebook là một trong những công ty lớn nhất thế giới. Tuy nhiên rất ít là các doanh nghiệp nền tảng thuần túy. Thay vào ó, các công ty thành công này ược củng cố bởi sự kết hợp của các mô hình kinh doanh, bao gồm cả các nền tảng, và do ó, ược hỗ trợ bởi nền tảng. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

38 19 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|49221369
A PLATFORM TỔ CHỨC TRÊN NỀN TẢNG SỐ
1. Khái niệm:
Theo cun sách Cuc cách mng nn tảng: “Nền tng là mt giao dch da trên vic kích hot s
tương tác tạo-nên-giá-tr gia các nhà sn xuất bên ngoài và người tiêu dùng. Nn tng cung cp
một cơ cấu h tng m và có tính h tr cho những tương tác này và thiết lp các trạng thái iều
hành cho chúng. Mục ích tổng th ca nn tảng: ể tương thích hoàn toàn giữa người dùng vi s
thun li trong việc trao ổi hàng hóa, dch v hoc tin t xã hội, qua ó kích hot vic to ra giá
tr cho tt c người tham gia”.
Ví d: Lazada là mt Nn tng (Platform) hoạt ộng trong lĩnh vực thương mại iện t. Giá tr
Lazada tạo ra ó là giúp người bán và người mua có th thc hin vic mua bán mt cách d dàng.
S thun li mà nó mang li cho khách hàng: tạo ược mt marketplace (ch trc tuyến) mọi
người có th mua bán d dàng, có th mua hàng mi lúc mọi nơi, hình thức thanh toán a dạng…
2. Bối cảnh hình thành mô hình kinh doanh nền tảng:
Nhng hoạt ộng kinh tế cơ bản ang vận hành trên nn tảng kĩ thuật s ã diễn ra trước ó rất lâu
trên thc tế. Một mô hình platform xưa nhất mà ai cũng quen thuộc chính là ch truyn thng
hay sàn giao dch chng khoán. Vy ti sao một mô hình lâu ời như vậy do gần ây lại tr nên
hot? T khóa chính là hai ch “công nghệ” và “trực tuyến”. Sau kỉ nguyên Internet, kh năng
m rng ca các giao dch trên nn tảng kĩ thuật s ược m rng nh s phát trin trong giao tiếp
và phương thức kết ni ca Internet. Sau cuc khng hong tài chính 2007, các loi nn tng trc
tuyến mới ã nổi lên và em ến nhiu s thun li.
Ví d vi mô hình truyn thng thì rt khó to ra mt cái ch cho lĩnh vực xe ôm, thm chí là
không có cách nào ể kết ni mt cách tối ưu nhất các tài xế vi khách hàng c. Khách hàng khi ó
muốn ặt xe buc phi gi cho các hãng xe hoc phải ến những ịa iểm như bến xe ể bt xe. Thế
nhưng với công ngh và mng internet, chúng ta có th làm ược việc ó. Các thuật toán s tối ưu
ược các vấn ề v khong cách, và tìm ra tài xế phù hp nht cho khách hàng. S phát trin ca
internet và công ngh ã giúp cho mô hình nền tng tiến hóa một bước dài.
Các nn tng trc tuyến ã xóa bỏ nhng rào cn, hn chế ca mô hình truyn thống ể to nên
những bước phát triển nhanh chóng và ột phá làm thayi bn cht ca nhng ngành kinh doanh
truyn thng. Chúng ta có th thy các rào cn v a lí ví d như khu chợ thì ch thu hút ược
những người quanh khu vực ó. Hay những rào cn v không gian, như những s kin offline
thì ch gii hạn ược s người tham gia va sc cha ca khu vc t chc. Các rào cn v cơ sở
vt cht, ví d như hãng taxi mun m rng thì cn một lượng vn khng l mua xe, tuyn tài
lOMoARcPSD|49221369
xế…thế nhưng với Grab hay Uber thì ch cn kết ni những người ã có sẵn xe vi những người
có nhu cu di chuyn.
3. Các loại nền tảng: Có th chia 2 loi:
-Nn tảng trong trao ổi: có tính cht truyn thng, có th là mt sàn giao dch vô hình hoc hu
hình. Ví d như nền tng thanh toán, nn tảng ầu tư, nền tng mng xã hi, nn tng giao tiếp:
zalo, gmail…, nn tảng game,…
-Nn tng to lp:
+Nn tng nội dung: youtube, facebook…
+Nn tng phát trin: gắn vào ó những cái app cho nhng thiết b kết ni.
4. Các hệ sinh thái dựa trên nền tảng:
Như chúng ta ã thấy, các công ty như Apple, Google, Amazon, Microsoft và Facebook là một
trong nhng công ty ln nht thế gii. Tuy nhiên rt ít là các doanh nghip nn tng thun túy.
Thay vào ó, các công ty thành công này ược cng c bi s kết hp ca các mô hình kinh doanh,
bao gm c các nn tảng, và do ó, ược h tr bi nn tng.
Thut ng „hệ sinh thái Ecosystem‟ thường ược ịnh nghĩa trong bối cnh kinh doanh là mt
nhóm các t chc ph thuc ln nhau cung cp hàng hóa và dch v cho khách hàng ca h.
H sinh thái da trên nn tảng sau ó có thể ược ịnh nghĩa là một nhóm các t chc thuc cùng
quyn s hu hoc liên kết chiến lược ó có ược giá tr áng kể t ít nht mt doanh nghip nn
tng.
Các h sinh thái nn tảng này thúc ẩy s tương tác giữa các mô hình kinh doanh khác nhau là
mt phn ca h sinh thái ể cng c các ề xut ca khách hàng và to ra s gn bó, thường thành
công ngon mc.
5. Sự khác nhau giữa cấu trúc kinh doanh ường ống và nền tảng:
Nhng công ty truyn thng, phi nn tng chúng ta gi h là các doanh nghip tuyến tính ( ưng
ng), bi vì hoạt ộng ca h ược mô t tt bi chui cung ng tuyến tính iển hình. Các công ty
tuyến tính to ra giá tr dưới dng hàng hóa hoc dch v và sau ó bán chúng cho ai ó ở h ngun
trong chui cung ng ca h.Các doanh nghip tuyến tính s hu hàng tn kho ca h và nó xut
hin trên bảng cân ối kế toán ca họ, cho dù ó là nhà sản xuất ô tô như GM hay nhà cung cp nội
dung ăng ký như HBO, có thể to hoc cp phép trc tiếp tt c ni dung ca nó. Nó cũng bao
gồm các ại lý như Walmart, Macy hoc Target. Tt c nhng gã khng l ca ngành công nghip
lOMoARcPSD|49221369
t u thế k XX là các doanh nghip tuyến tính, bao gm Standard Oil, General Motors (GM),
US Steel, General Electric, Walmart, Toyota và ExxonMobil.
Chúng ta cần lưu ý rằng không phi tt c các công ty công ngh ngày nay ều là các doanh
nghip nn tng (Business Platform). Công ngh là mt yếu t h tr quan trng cho các nn
tảng, nhưng sử dng công ngh hiện ại không t ng biến doanh nghip thành mt nn tng.
Netflix, ví d, không phi là mt doanh nghip nn tng mc dù là mt công ty công nghệ. Đó
thc cht là mt kênh truyn hình tuyến tính vi giao din hiện ại. Giống như HBO, nó cấp phép
hoc
to ra tt c ni dung ca nó.
Là mt nn tng, eBay mua li, kết hp và kết nối người mua vi người bán và cho phép h giao
dch trc tiếp. Ngoài ra, chúng ta lưu ý rằng eBay không ặt giá của hàng hóa ang ược trao ổi trên
nn tng ca nó.
Là nhà bán l và nhà phân phi của Vương quốc Anh, Tesco (như Walmart ở M, Metro Đức,
Carrefour Pháp, ...) bán li hàng hóa t mt lot các nhà cung cấp ã chọn và phân phi chúng
thông qua mạng lưới các ca hàng, site trc tuyến ca mình và dch v giao hàng . Tesco s hu
mi quan h khách hàng, giá c và v trí sn phm ca hàng hóa và dch v ược bán. H d tr
các sn phm, tr lương cho nhân viên của mình ti các nhà máy và hy vng to ra li nhun cho
hoạt ộng ca mình do kết qu ca tt c các hoạt ộng này. Tuy nhiên, Tesco không kết ni các
cộng ồng khác nhau ể cho phép h giao dch. Nó là mt nhà phân phối / ại lý.
Mt ví d khác là công ty Honda sn xut mt lot ô tô và xe máy trên toàn cầu. Để làm như
vy, h mua nguyên liệu thô, cũng như các bộ phn t các nhà cung cp và lp ráp chúng thành
nhng chiếc xe áp ứng các thông s thiết kế của Honda. Khi các phương tiện ược sn xut,
chúng ược phân phi bi một „ ại lý bán lẻ, trong trường hp này là mạng lưới ại lý. Hot ng
kinh doanh ca Honda v cơ bản là mt doanh nghip sn xut và kinh doanh phân phi truyn
thng.
Tuy nhiên, iều áng chú ý là các công ty truyền thng có th t biến mình thành nn tng hoc
thm chí trong mt s trường hp thêm kh năng nền tng cho các mô hình kinh doanh hin ti
ca h. Nn tng là mt mô hình kinh doanh tạo iều kiện trao ổi giá tr gia hai hoc nhiu nhóm
người dùng, iển hình là người tiêu dùng và nhà sn xut.
Ví dụ: người to ni dung Youtube (nhà sn xuất) trao ổi ni dung với người xem (người tiêu
dùng). Nn tng ch tp trung vào vic xây dng và tạo iều kin cho mt mng. Nn tng không
s hữu phương tiện sn xut thay vào ó, họ tạo ra phương tiện kết ni.
Đối vi mt doanh nghip tuyến tính, các phương tiện sn xut là hoạt ộng chính trong chui giá
tr ca Porter. Nói cách khác, hoạt ộng chính chi phi cách thc mt doanh nghip tuyến tính sn
lOMoARcPSD|49221369
xut sn phm ca mình. Quá trình này bắt ầu bng vic thu thp nguyên liu thô (hu cần trong
nước), chuyển ổi nó thành ầu ra có giá tr hơn (hoạt ộng), và sau ó nhận ược nó trong tay ca
khách hàng (hu cn, bán hàng và tiếp th, và dch v).
Ngược li, mt nn tng to và qun lý các mng ln và tạo iều kiện trao ổi giá tr gia nhng
người dùng ca nó. Không giống như Ford, Uber không sở hu bt k giá tr nào ang ược sn
xut và tiêu thụ. Thay vào ó, Uber sở hữu cách người dùng kết ni vi nhau ch không phi là
trung bình ca kết ni.
Doanh nghip tuyến tính to ra giá tr bng cách sn xut sn phm hoc dch v; các nn tng
to ra giá tr bng cách to các kết ni và s dụng chúng ể to ra các giao dch trên mng. Giao
dch ct lõi là cách các nn tng thc hiện iều này xy ra. Nó có cách thc mt nn tng ly năng
lượng tiềm năng của mng và chuyển ổi các kết nối ó thành ộng năng của các giao dch.
Nếu không có giao dch ct lõi, ngay c mt mng lớn cũng có thể to ra giá tr.
Đó là lý do tại sao có ược giao dch ct lõi là khía cnh thiết yếu nht ca thiết kế nn tảng. Để
tạo và trao ổi giá tr, mt nn tng cần người dùng ca nó lặp i lặp li quá trình này.
6. Mô hình kinh doanh nền tảng – nhiều bên cùng có lợi:
Phn ln ta ch thy phn b ni vi vai trò là khách hàng trên nn tảng ó. Phần chìm ca tng
băng chính là quá trình xây dựng nn tng và mi quan h cộng sinh ôi bên cùng có lợi ca nhà
phát trin nn tng và những ơn vị hp tác hoạt ộng trên ó :
- Gim chi phí giao dch nhn mnh mi mô hình kinh doanh da trên nn tng, ví d
như Uber có chi phí cc thp trong vic kết ni ch s hu tài sn (tài xế) vi những người
mun truy cp, khi h muốn (hành khách). Điều này cho phép khối lượng rt ln nhng gì có th
„trao ổi giá trị‟ rất nh
- Mô hình kinh doanh không có cn loi b thời gian, chi phí và ộ m ục, tăng cường t
ng hóa và giúp doanh nghip m rng quy mô d dàng hơn
- Hiu ng mng phát trin mt h sinh thái to ra loại tương tác phù hợp. Điều này làm
tăng giá tr trên mi giao dch và quay tr li quy mô khi nhiu bên kết ni và thêm các kh năng
vào nn tng, to ra nhiu hiu ng mạng hơn
- Th trường luôn có hai mt thay thế chui giá tr tuyến tính c nh, các nn tng tạo iều
kin to giá tr cho c hai bên (khách hàng và nhà cung cấp), vượt qua các silo ca ngành và cho
phép phân b.
lOMoARcPSD|49221369
- Kết qu chuyển ổi t th trường sn phm cnh tranh sang các dch v phù hp và khác
bit và cui cùng là kết qu kết hp các kh năng của h sinh thái ối tác rộng hơn ể áp ứng
toàn b khách hàng vi tri nghiệm người dùng ẳng cp thế giới. Suy nghĩ ít hơn về „ iện thoi
di ộng‟ và nhiều hơn „sở hữu ngôi nhà‟.
- Insight mt phn quan trng ca mô hình kinh doanh nn tng là thu thp, phân tích và
trao ổi lượng d liu khng l, có th ược khai thác ể mang li thông tin chi tiết và ổi mi các
dch v mi
- Tiếp cn và qun tr tăng trưởng là tăng cường kh năng truy cập thông qua mt h
thng phần thưởng công bằng ể nhanh chóng m rng hiu ng mạng nhưng kiểm soát các hoạt
ng trên nn tng s phá hy giá tr
- API m và tiêu chun hóa là ct lõi hu hết các nn tảng thanh toán iện t và thương
mại iện t u s dng API m khuyến khích truy cp (hiu ng mạng), ổi mi và m rng dch
v sang các th trường song song.
7. Điểm mạnh của mô hình nền tảng Platform so với mô hình truyền thống:
- H thng nn tảng ã loại b hoàn toàn người kim soát, những người mà h thống ường
ng vẫn thường s dng. Vic loi b người gác cổng cũng cho phép người tiêu dùng t do la
chn sn phm phù hp vi nhu cu ca mình.
- Nn tng m ra các ngun mi giúp xây dng và cung cp giá tr, phá v môi trường
cnh tranh truyn thng bng cách tiết l ngun cung mi cho th trường.
- Platform có th tối ưu hóa, cá nhân hóa sản phm tốt hơn ể phc v người tiêu dùng, có
th áp dng hu hết mi ngành hàng, dch v.
Với ưu thế v công ngh và trc tuyến, các
platform có th kết ni hu hết những ối tượng người bán và người mua vi nhng nhu cu khác
nhau. Ví d bn muốn bán hay mua ồ cũ còn xài tốt, nhưng lại rất khó ể tìm nhng khu ch
chuyên mua bán ồ cũ, bạn cũng không thể m mt ca hàng ch tìm mt v khách cho món ồ
ca mình. Thế nhưng với platform thì hoàn toàn có th bởi ơn giản những người to ra platform
ch óng vai trò kết ni, còn lại người bán h có sn phm, mt sn phm hay nhiu sn phẩm i
chăng nữa thì ều có th ăng lên và bán ược, người mua cũng có thể vào ó ể thoi mái la chn và
mua hàng ví d như qua facebook, lazada, shopee..
- Các nn tng s hữu lượng data cc k ln và thu lại ược nhiu giá tr t cộng ồng mà h
phc v. Ngược li, các công ty dựa trên ường ng truyn thng ph thuộc vào cơ chế kim soát
biên tập viên, giám ốc, giám sát m bo chất lượng và tạo ra tương tác thị trường.
lOMoARcPSD|49221369
Những cơ chế kim soát này rt tn kém và không hiu qu phát trin theo quy mô.
Ví d mt
nhà bán l sách như FAHASA có thể highlight ộ 1 chục ầu sách mt tháng với ánh giá từ các
chuyên gia hc thut, và hi vng là nhng cuốn sách ó sẽ bán chạy. Nhưng platform như TIKI
có th dùng sc mnh cộng ồng ể rating&review c nghìn cun sách mt lúc t ó tạo ra thut
toán ể tối ưu hiển th nhng cun sách d bán hơn
- Vì các doanh nghip nn tng to ra giá tr bng vic s dng các ngun lc mà h không
h s hu hay kim soát, nên h có th phát triển nhanh hơn so với các doanh nghip truyn
thng. Trong ngành du lch, chui khách sn. Nếu mô hình pipepline như VinPearl muốn m
rng s cn có rt nhiu tiền mua ất, xây khách sn, hoàn thành 1 khách sạn vài trăm phòng tốn
vài năm. Nhưng ối vi AirBnb có th thêm vài chc nghìn phòng trong thi gian ngn bng cách
kết ni vi vài nghìn ch nhà ể ưa phòng của h lên h thng AirBnb.
- Nn tảng làm ảo ngược các công ty, xóa m các ranh gii ca doanh nghip và chuyển ổi
s tp trung vào bên trong ca doanh nghip thành s tp trung vào bên ngoài.
S ln mnh ca nn tảng ã làm chuyển ổi nhiều lĩnh vực chính, và hơn thế na, nhng s
chuyển ổi quan trọng không kém cũng ang ược tiến hành.
8. Nhược iểm của mô hình nền tảng (platform):
Chúng ta ã nói rất nhiu v s thành công ca các nn tng và mô t mt s tính năng ộc áo của
chúng, nhưng sẽ là sai lầm khi nghĩ rằng nn tảng là mô hình kinh doanh vượt tri theo cách
riêng ca chúng. Trên thc tế, iều rt quan trng phi nhn ra rng mỗi mô hình kinh doanh ều
có iểm mạnh và iểm yếu. Đây là một s iểm yếu trong mô hình kinh doanh nn tng:
- Không phù hợp ể phc v các nhóm người tiêu dùng c th.
- Qun lý chui giá tr kém, không th qun tr tri nghiệm khách hàng ầu-cui mt cách hiu
qu, chi tiết và chuyên nghiệp như các mô hình kinh doanh truyền thng.
Ví d eBay ã không kiểm soát cht ch các danh mc sn phẩm khác nhau ban ầu ược phát trin
trên nn tng ca mình, mặc dù ã ịnh hướng ầu tư của mình vào các danh mc c th theo thời
gian ể kích thích và nh hình qu ạo tăng trưởng.
9. Điều gì ã thiết lập nên nền tảng và nó hoạt ộng như thế nào?
- Như chúng ta ã thấy, mt nn tng giúp kết ni các nhà sn xut với người tiêu dùng và cho
phép h trao ổi giá tr. Mt s nn tng cho phép kết ni trc tiếp gia những người dùng, như
trong trường hp ca các mng xã hi. Nhng kết ni này v sau s giúp dẫn ến việc trao ổi giá
tr giữa người dùng vi nhau. Các nn tng khác li không tạo iều kin kết ni trc tiếp gia
lOMoARcPSD|49221369
người dùng nhưng thiết lập các cơ chế khác h tr trao ổi giá tr. Ví d như trên YouTube, các
video do nhà sn xut tạo ra ược phân phối ến người xem mc dù gia h không có mi liên h
trc tiếp nào.
- Các tương tác trên nền tng ging vi bt k s trao ổi kinh tế hoc xã hi nào, cho dù nó xy
ra trong thế gii thc hay trong thế gii Internet. Trong mi cuộc trao ổi như vậy, nhà sn xut
và người tiêu dùng trao ổi ba iều:
+ Trao ổi thông tin:
Mi doanh nghip nn tng phải ược thiết kế tạo iều kin cho việc trao ổi thông tin ược
din ra. Ngay c các nn tng kết ni có mục tiêu chính là trao ổi hàng hóa hay dch v cũng
vẫn phải áp ứng yêu cầu trao ổi thông tin. Uber cung cp thông tin v tình trng sn sàng lái
xe ca tài xế và ịa iểm ón hành khách; Yelp cung cấp các thông tin nhà hàng cho phép người
dùng chọn nơi ăn uống,
và Upwork cho phép các công ty và những người làm vic t do trao
i thông tin v bn thân h, t ó ưa ra các quyết ịnh tuyn dng.…Lưu ý rằng, trong mọi
trường hp, việc trao ổi thông tin din ra thông qua nn tng ca chính nó. Trên thc tế, ây là
một trong những ặc iểm cơ bản ca mt doanh nghip nn tng.
+ Trao ổi hàng hóa hoc dch v:
Đây là kết qu ca việc trao ổi thông tin, những người tham gia nn tảng cũng có thể quyết
ịnh trao ổi hàng hóa hoc dch v có giá tr. Trao ổi hàng hóa hoc dch vụ. Đây là kết qu
ca việc trao ổi thông tin, những người tham gia nn tảng cũng có thể quyết ịnh trao i hàng
hóa hoc dch v có giá tr. Trong mt s trường hp, việc trao ổi hàng hóa hoc dch v
cũng có thể din ra thông qua nn tng. Trên Facebook, hình nh, liên kết và bài ăng có tin
tức cá nhân hoc các tin tức khác ược người dùng trao ổi cho nhau. Mi loi “hàng hóa” trao
i gia những người s dng nn tảng ược gi là một ơn vị giá tr. Trong mt s trường hp,
các nn tng có các h thng tinh vi giúp vic trao ổi các ơn vị giá tr tr nên d dàng và
thun tiện hơn. Ví dụ, Upwork cung cp cho khách hàng các công c tích hp giúp qun lý
vic cung cp các dch v t xa, do ó, các hàng hóa hay dịch v k thut số, như các website
và video, ược cung cp bi những người hành ngh t do có th ược trao ổi trc tiếp thông
qua nn tng. Trong các trường hp khác, dch v hoc hàng hóa ược trao ổi bên ngoài nn
tng (mc dù thông tin v vic giao hàng có th ược theo dõi và trao ổi bên trong nn tng).
+ Trao ổi tin t:
Khi hàng hóa hoc dch v ược trao ổi gia những người tham gia nn tảng, chúng thường
ược thanh toán bng mt s loi tin t. Trong nhiều trường hợp, ây là loại tin t truyn
lOMoARcPSD|49221369
thng tiền ược chuyển i bằng nhiu cách khác nhau, bao gm th tín dng, giao dch
PayPal, chuyn khon Bitcoin, hoc là tin mặt (ít khi ược dùng).
Mc tiêu ca nn tng là kéo các nhà sn xuất và người tiêu dùng xích li gn nhau và khiến
h tham gia vào ba hình thức trao ổi: thông tin, hàng hóa/dch v và tin t.
-Nhìn chung, hoạt ộng ca mt nn tng v cơ bản gm 4 yếu t:
+ Cung cấp cơ sở vt cht cn thiết ể người tham gia có th th kết ni và tiến hành giao dch. Ví
d như Grab cần to ra các ng dng application trên các thiết b di ộng ể mọi người có th ăng
kí tài khoản và giao dch trên ó.
+
Tạo iều kin kết nối người mua với người bán phù hợp ể kích thích các giao dch din ra.
Ví d
Grab to ra các thuật toán và các tính năng tìm tài xế gn nht với khách hàng ể tiết kim chi phí
nht.
+
Qun lý hoạt ộng giao dịch và người dùng da trên nhng b quy tc và lut l riêng.
Ví d
khách hàng hay tài xế ăng kí tài khoản trên Grab ều phi khai báo chính xác thông tin cá nhân và
tuân th theo những quy ịnh riêng ca h thng.
+
Tìm cách hưởng li trên các giá tr ược to ra.
Ví d Grab s thu phí 20%-30% cho mt chuyến
xe ôm thành công t tài xế.
10. Thiếu kế mô hình nền tảng:
- Thiết kế nn tng nên bắt ầu bằng tương tác cốt lõi, ây là một loại tương tác óng vai trò
trng tâm trong s mnh to giá tr cho nn tng.
- Ba yếu t chính xác ịnh tương tác cốt lõi: những người tham gia, ơn vị giá tr, và b lc.
Trong ó, ơn vị giá tr là th quan trng nhất, và cũng là thứ khó kim soát nht.
+Người tham gia:
V cơ bản, có th chia thành hai kiểu người tham gia vào tương tác cốt lõi: nhà sn xut người
to ra giá trị, và người tiêu dùng người tiêu th giá tr ó. Cn nhn biết ược rng một người
dùng có th óng nhiều vai trò trong nhng s tương tác khác nhau. Một người có th tr thành c
người cho thuê phòng và khách thuê phòng ca Airbnb, tuy nhiên anh ta ch m nhn mt vai trò
nhất ịnh trong mỗi tương tác mà thôi. Trên Youtube, người dùng vừa là người ăng tải video, vừa
là người xem video. Mt nn tảng ược thiết kế tt s tạo iều kiện cho người dùng d dàng
chuyển ổi t vai trò này sang vai trò khác.
Ngược li, có rt nhiều người dùng, và nhiu loại
người dùng, ch thc hin mt vai trò duy nht trong mọi tương tác. Các video trên YouTube có
lOMoARcPSD|49221369
th ược to ra bi các cá nhân cũng như các công ty truyền thông. Người tham gia hoạt ộng vi
những ộng cơ và mục ích khác nhau, nhưng vai trò vẫn nhất quán như nhau.
+Đơn vị giá tr: Như ã ề cp, mọi tương tác bắt ầu bng việc trao ổi thông tin có giá tr cho
người tham gia. Do ó, hầu như trong mọi trường hợp, tương tác cốt lõi bắt ầu bng vic nhà sn
xut s to ra một ơn vị giá tr. Các video trên YouTube, các dòng tweet trên Twitter, các h
của chuyên gia trên LinkedIn, và danh sách các xe sn sàng phc v trên Uber ều là các ơn vị
giá tr. Trong từng trường hợp, người dùng ược cung cp những thông tin cơ bản, cn thiết ể ra
quyết nh có tiến hành việc trao ổi hay không.
+B lc:
Các ơn vị giá tr ược phân phối ến những người tiêu dùng nhất ịnh ược la chn bi b lc. B
lc là mt công c phn mm thuật toán, ược nn tng s dụng ể tìm kiếm và cho phép trao ổi
các ơn vị giá tr thích hp gia những người dùng. Mt b lọc ược thiết kế hiu qu phải ảm bo
rằng người dùng s nhận ược các ơn vị giá tr có liên quan và mang li giá tr cho h. Mt b lọc
ược thiết kế kém (hoc không có b lc) s khiến người dùng b ngp trong các ơn vị giá tr
không có s liên quan và không có giá tr i vi họ, iều này gây ra bt tin ln khiến h ri b
nn tng.
Trong s hàng triệu ơn vị giá tr do các nhà sn xuất ã tạo ra trước ây (ví dụ như chủ
khách sạn hay người tham gia chuyên mc tìm bn hn hò), nn tng s s dng b lọc ể chọn
các ơn vị giá tr c th khp vi cm t tìm kiếm và ưa kết qu cho nhng người tìm kiếm.
- Để làm cho tương tác cốt lõi tr nên d dàng và chc chn xy ra, mt nn tng phi thc
hin ba chức năng chính: sử dng chiến lc kéo, tạo iều kin thun li và to kết ni phù hp. Ba
chức năng này ều rt cn thiết, và mi chức năng u có nhng thách thc riêng.
- Khi nn tng phát triển, nó thường tìm cách m rng ra khỏi tương tác cốt lõi. Các loại
tương tác mi có th ược ặt trên tương tác cốt lõi, thu hút những người tham gia mi trong quá
trình này.
- Điều quan trng là phi thiết kế nn tng cn thn sao cho những tương tác thỏa mãn ược
s ông người tham gia. Nhưng mt iều cũng quan trng không kém là phi dành ch cho nhng
may mn và bt ng, bởi vì chính người dùng s tìm ra nhng cách mi to ra giá tr trên nn
tng này.
*T nhng thông tin trên v mô hình kinh doanh nn tng (Platform), chúng ta thấy ược rng
platform nó hin hu trong tt c các lĩnh vực ca cuc sng chúng ta, vì thế vic trang b nhng
kiến thc v platform là cn thiết. Nó cn thiết cho người mun xây dng mt platform cho
doanh nghip của mình, iều ó là không còn gì ể bàn cãi. Và nó cũng cần thiết c cho tt c những
lOMoARcPSD|49221369
người khác, dù bn làm bt k ngành ngh gì, mt khi bn có kiến thc v nó ể có th dùng
nhng platform thích hợp ể phc v cuc sng cho chính mình.
| 1/10

Preview text:

lOMoARcPSD| 49221369
A PLATFORM – TỔ CHỨC TRÊN NỀN TẢNG SỐ 1. Khái niệm:
Theo cuốn sách Cuộc cách mạng nền tảng: “Nền tảng là một giao dịch dựa trên việc kích hoạt sự
tương tác tạo-nên-giá-trị giữa các nhà sản xuất bên ngoài và người tiêu dùng. Nền tảng cung cấp
một cơ cấu hạ tầng mở và có tính hỗ trợ cho những tương tác này và thiết lập các trạng thái iều
hành cho chúng. Mục ích tổng thể của nền tảng: ể tương thích hoàn toàn giữa người dùng với sự
thuận lợi trong việc trao ổi hàng hóa, dịch vụ hoặc tiền tệ xã hội, qua ó kích hoạt việc tạo ra giá
trị cho tất cả người tham gia”.
Ví dụ: Lazada là một Nền tảng (Platform) hoạt ộng trong lĩnh vực thương mại iện tử. Giá trị mà
Lazada tạo ra ó là giúp người bán và người mua có thể thực hiện việc mua bán một cách dễ dàng.
Sự thuận lợi mà nó mang lại cho khách hàng: tạo ược một marketplace (chợ trực tuyến) ể mọi
người có thể mua bán dễ dàng, có thể mua hàng mọi lúc mọi nơi, hình thức thanh toán a dạng…
2. Bối cảnh hình thành mô hình kinh doanh nền tảng:
Những hoạt ộng kinh tế cơ bản ang vận hành trên nền tảng kĩ thuật số ã diễn ra trước ó rất lâu
trên thực tế. Một mô hình platform xưa nhất mà ai cũng quen thuộc chính là chợ truyền thống
hay sàn giao dịch chứng khoán. Vậy tại sao một mô hình lâu ời như vậy dạo gần ây lại trở nên
hot? Từ khóa chính là ở hai chữ “công nghệ” và “trực tuyến”. Sau kỉ nguyên Internet, khả năng
mở rộng của các giao dịch trên nền tảng kĩ thuật số ược mở rộng nhờ sự phát triển trong giao tiếp
và phương thức kết nối của Internet. Sau cuộc khủng hoảng tài chính 2007, các loại nền tảng trực
tuyến mới ã nổi lên và em ến nhiều sự thuận lợi.
Ví dụ với mô hình truyền thống thì rất khó tạo ra một cái chợ cho lĩnh vực xe ôm, thậm chí là
không có cách nào ể kết nối một cách tối ưu nhất các tài xế với khách hàng cả. Khách hàng khi ó
muốn ặt xe buộc phải gọi cho các hãng xe hoặc phải ến những ịa iểm như bến xe ể bắt xe. Thế
nhưng với công nghệ và mạng internet, chúng ta có thể làm ược việc ó. Các thuật toán sẽ tối ưu
ược các vấn ề về khoảng cách, và tìm ra tài xế phù hợp nhất cho khách hàng. Sự phát triển của
internet và công nghệ ã giúp cho mô hình nền tảng tiến hóa một bước dài.
Các nền tảng trực tuyến ã xóa bỏ những rào cản, hạn chế của mô hình truyền thống ể tạo nên
những bước phát triển nhanh chóng và ột phá làm thay ổi bản chất của những ngành kinh doanh
truyền thống. Chúng ta có thể thấy các rào cản về ịa lí ví dụ như khu chợ thì chỉ thu hút ược
những người ở quanh khu vực ó. Hay những rào cản về không gian, như những sự kiện offline
thì chỉ giới hạn ược số người tham gia vừa sức chứa của khu vực tổ chức. Các rào cản về cơ sở
vật chất, ví dụ như hãng taxi muốn mở rộng thì cần một lượng vốn khổng lồ ể mua xe, tuyển tài lOMoARcPSD| 49221369
xế…thế nhưng với Grab hay Uber thì chỉ cần kết nối những người ã có sẵn xe với những người có nhu cầu di chuyển.
3. Các loại nền tảng: Có thể chia 2 loại:
-Nền tảng trong trao ổi: có tính chất truyền thống, có thể là một sàn giao dịch vô hình hoặc hữu
hình. Ví dụ như nền tảng thanh toán, nền tảng ầu tư, nền tảng mạng xã hội, nền tảng giao tiếp:
zalo, gmail…, nền tảng game,… -Nền tảng tạo lập:
+Nền tảng nội dung: youtube, facebook…
+Nền tảng phát triển: gắn vào ó những cái app cho những thiết bị kết nối.
4. Các hệ sinh thái dựa trên nền tảng:
Như chúng ta ã thấy, các công ty như Apple, Google, Amazon, Microsoft và Facebook là một
trong những công ty lớn nhất thế giới. Tuy nhiên rất ít là các doanh nghiệp nền tảng thuần túy.
Thay vào ó, các công ty thành công này ược củng cố bởi sự kết hợp của các mô hình kinh doanh,
bao gồm cả các nền tảng, và do ó, ược hỗ trợ bởi nền tảng.
Thuật ngữ „hệ sinh thái – Ecosystem‟ thường ược ịnh nghĩa trong bối cảnh kinh doanh là một
nhóm các tổ chức phụ thuộc lẫn nhau cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng của họ.
Hệ sinh thái dựa trên nền tảng sau ó có thể ược ịnh nghĩa là một nhóm các tổ chức – thuộc cùng
quyền sở hữu hoặc liên kết chiến lược – ó có ược giá trị áng kể từ ít nhất một doanh nghiệp nền tảng.
Các hệ sinh thái nền tảng này thúc ẩy sự tương tác giữa các mô hình kinh doanh khác nhau là
một phần của hệ sinh thái ể củng cố các ề xuất của khách hàng và tạo ra sự gắn bó, thường thành công ngoạn mục.
5. Sự khác nhau giữa cấu trúc kinh doanh ường ống và nền tảng:
Những công ty truyền thống, phi nền tảng chúng ta gọi họ là các doanh nghiệp tuyến tính ( ường
ống), bởi vì hoạt ộng của họ ược mô tả tốt bởi chuỗi cung ứng tuyến tính iển hình. Các công ty
tuyến tính tạo ra giá trị dưới dạng hàng hóa hoặc dịch vụ và sau ó bán chúng cho ai ó ở hạ nguồn
trong chuỗi cung ứng của họ.Các doanh nghiệp tuyến tính sở hữu hàng tồn kho của họ và nó xuất
hiện trên bảng cân ối kế toán của họ, cho dù ó là nhà sản xuất ô tô như GM hay nhà cung cấp nội
dung ăng ký như HBO, có thể tạo hoặc cấp phép trực tiếp tất cả nội dung của nó. Nó cũng bao
gồm các ại lý như Walmart, Macy hoặc Target. Tất cả những gã khổng lồ của ngành công nghiệp lOMoARcPSD| 49221369
từ ầu thế kỷ XX là các doanh nghiệp tuyến tính, bao gồm Standard Oil, General Motors (GM),
US Steel, General Electric, Walmart, Toyota và ExxonMobil.
Chúng ta cần lưu ý rằng không phải tất cả các công ty công nghệ ngày nay ều là các doanh
nghiệp nền tảng (Business Platform). Công nghệ là một yếu tố hỗ trợ quan trọng cho các nền
tảng, nhưng sử dụng công nghệ hiện ại không tự ộng biến doanh nghiệp thành một nền tảng.
Netflix, ví dụ, không phải là một doanh nghiệp nền tảng mặc dù là một công ty công nghệ. Đó
thực chất là một kênh truyền hình tuyến tính với giao diện hiện ại. Giống như HBO, nó cấp phép
hoặc tạo ra tất cả nội dung của nó.
Là một nền tảng, eBay mua lại, kết hợp và kết nối người mua với người bán và cho phép họ giao
dịch trực tiếp. Ngoài ra, chúng ta lưu ý rằng eBay không ặt giá của hàng hóa ang ược trao ổi trên nền tảng của nó.
Là nhà bán lẻ và nhà phân phối của Vương quốc Anh, Tesco (như Walmart ở Mỹ, Metro ở Đức,
Carrefour ở Pháp, ...) bán lại hàng hóa từ một loạt các nhà cung cấp ã chọn và phân phối chúng
thông qua mạng lưới các cửa hàng, site trực tuyến của mình và dịch vụ giao hàng . Tesco sở hữu
mối quan hệ khách hàng, giá cả và vị trí sản phẩm của hàng hóa và dịch vụ ược bán. Họ dự trữ
các sản phẩm, trả lương cho nhân viên của mình tại các nhà máy và hy vọng tạo ra lợi nhuận cho
hoạt ộng của mình do kết quả của tất cả các hoạt ộng này. Tuy nhiên, Tesco không kết nối các
cộng ồng khác nhau ể cho phép họ giao dịch. Nó là một nhà phân phối / ại lý.
Một ví dụ khác là công ty Honda sản xuất một loạt ô tô và xe máy trên toàn cầu. Để làm như
vậy, họ mua nguyên liệu thô, cũng như các bộ phận từ các nhà cung cấp và lắp ráp chúng thành
những chiếc xe áp ứng các thông số thiết kế của Honda. Khi các phương tiện ược sản xuất,
chúng ược phân phối bởi một „ ại lý bán lẻ, trong trường hợp này là mạng lưới ại lý. Hoạt ộng
kinh doanh của Honda về cơ bản là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh phân phối truyền thống.
Tuy nhiên, iều áng chú ý là các công ty truyền thống có thể tự biến mình thành nền tảng hoặc
thậm chí trong một số trường hợp thêm khả năng nền tảng cho các mô hình kinh doanh hiện tại
của họ. Nền tảng là một mô hình kinh doanh tạo iều kiện trao ổi giá trị giữa hai hoặc nhiều nhóm
người dùng, iển hình là người tiêu dùng và nhà sản xuất.
Ví dụ: người tạo nội dung Youtube (nhà sản xuất) trao ổi nội dung với người xem (người tiêu
dùng). Nền tảng chỉ tập trung vào việc xây dựng và tạo iều kiện cho một mạng. Nền tảng không
sở hữu phương tiện sản xuất – thay vào ó, họ tạo ra phương tiện kết nối.
Đối với một doanh nghiệp tuyến tính, các phương tiện sản xuất là hoạt ộng chính trong chuỗi giá
trị của Porter. Nói cách khác, hoạt ộng chính chi phối cách thức một doanh nghiệp tuyến tính sản lOMoARcPSD| 49221369
xuất sản phẩm của mình. Quá trình này bắt ầu bằng việc thu thập nguyên liệu thô (hậu cần trong
nước), chuyển ổi nó thành ầu ra có giá trị hơn (hoạt ộng), và sau ó nhận ược nó trong tay của
khách hàng (hậu cần, bán hàng và tiếp thị, và dịch vụ).
Ngược lại, một nền tảng tạo và quản lý các mạng lớn và tạo iều kiện trao ổi giá trị giữa những
người dùng của nó. Không giống như Ford, Uber không sở hữu bất kỳ giá trị nào ang ược sản
xuất và tiêu thụ. Thay vào ó, Uber sở hữu cách người dùng kết nối với nhau chứ không phải là
trung bình của kết nối.
Doanh nghiệp tuyến tính tạo ra giá trị bằng cách sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ; các nền tảng
tạo ra giá trị bằng cách tạo các kết nối và sử dụng chúng ể tạo ra các giao dịch trên mạng. Giao
dịch cốt lõi là cách các nền tảng thực hiện iều này xảy ra. Nó có cách thức một nền tảng lấy năng
lượng tiềm năng của mạng và chuyển ổi các kết nối ó thành ộng năng của các giao dịch.
Nếu không có giao dịch cốt lõi, ngay cả một mạng lớn cũng có thể tạo ra giá trị.
Đó là lý do tại sao có ược giao dịch cốt lõi là khía cạnh thiết yếu nhất của thiết kế nền tảng. Để
tạo và trao ổi giá trị, một nền tảng cần người dùng của nó lặp i lặp lại quá trình này.
6. Mô hình kinh doanh nền tảng – nhiều bên cùng có lợi:
Phần lớn ta chỉ thấy phần bề nổi với vai trò là khách hàng trên nền tảng ó. Phần chìm của tảng
băng chính là quá trình xây dựng nền tảng và mối quan hệ cộng sinh ôi bên cùng có lợi của nhà
phát triển nền tảng và những ơn vị hợp tác hoạt ộng trên ó : -
Giảm chi phí giao dịch – nhấn mạnh mọi mô hình kinh doanh dựa trên nền tảng, ví dụ
như Uber có chi phí cực thấp trong việc kết nối chủ sở hữu tài sản (tài xế) với những người
muốn truy cập, khi họ muốn (hành khách). Điều này cho phép khối lượng rất lớn những gì có thể
là „trao ổi giá trị‟ rất nhỏ -
Mô hình kinh doanh không có cản – loại bỏ thời gian, chi phí và ộ mờ ục, tăng cường tự
ộng hóa và giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô dễ dàng hơn -
Hiệu ứng mạng – phát triển một hệ sinh thái tạo ra loại tương tác phù hợp. Điều này làm
tăng giá trị trên mỗi giao dịch và quay trở lại quy mô khi nhiều bên kết nối và thêm các khả năng
vào nền tảng, tạo ra nhiều hiệu ứng mạng hơn -
Thị trường luôn có hai mặt – thay thế chuỗi giá trị tuyến tính cố ịnh, các nền tảng tạo iều
kiện tạo giá trị cho cả hai bên (khách hàng và nhà cung cấp), vượt qua các silo của ngành và cho phép phân bổ. lOMoARcPSD| 49221369 -
Kết quả – chuyển ổi từ thị trường sản phẩm cạnh tranh sang các dịch vụ phù hợp và khác
biệt và cuối cùng là kết quả – kết hợp các khả năng của hệ sinh thái ối tác rộng hơn ể áp ứng
toàn bộ khách hàng với trải nghiệm người dùng ẳng cấp thế giới. Suy nghĩ ít hơn về „ iện thoại
di ộng‟ và nhiều hơn „sở hữu ngôi nhà‟. -
Insight – một phần quan trọng của mô hình kinh doanh nền tảng là thu thập, phân tích và
trao ổi lượng dữ liệu khổng lồ, có thể ược khai thác ể mang lại thông tin chi tiết và ổi mới các dịch vụ mới -
Tiếp cận và quản trị – tăng trưởng là tăng cường khả năng truy cập thông qua một hệ
thống phần thưởng công bằng ể nhanh chóng mở rộng hiệu ứng mạng nhưng kiểm soát các hoạt
ộng trên nền tảng sẽ phá hủy giá trị -
API mở và tiêu chuẩn hóa là cốt lõi – hầu hết các nền tảng thanh toán iện tử và thương
mại iện tử ều sử dụng API mở ể khuyến khích truy cập (hiệu ứng mạng), ổi mới và mở rộng dịch
vụ sang các thị trường song song.
7. Điểm mạnh của mô hình nền tảng Platform so với mô hình truyền thống: -
Hệ thống nền tảng ã loại bỏ hoàn toàn người kiểm soát, những người mà hệ thống ường
ống vẫn thường sử dụng. Việc loại bỏ người gác cổng cũng cho phép người tiêu dùng tự do lựa
chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. -
Nền tảng mở ra các nguồn mới giúp xây dựng và cung cấp giá trị, phá vỡ môi trường
cạnh tranh truyền thống bằng cách tiết lộ nguồn cung mới cho thị trường. -
Platform có thể tối ưu hóa, cá nhân hóa sản phẩm tốt hơn ể phục vụ người tiêu dùng, có
thể áp dụng hầu hết mọi ngành hàng, dịch vụ. Với ưu thế về công nghệ và trực tuyến, các
platform có thể kết nối hầu hết những ối tượng người bán và người mua với những nhu cầu khác
nhau. Ví dụ bạn muốn bán hay mua ồ cũ còn xài tốt, nhưng lại rất khó ể tìm những khu chợ
chuyên mua bán ồ cũ, bạn cũng không thể mở một cửa hàng chỉ ể tìm một vị khách cho món ồ
của mình. Thế nhưng với platform thì hoàn toàn có thể bởi ơn giản những người tạo ra platform
chỉ óng vai trò kết nối, còn lại người bán họ có sản phẩm, một sản phẩm hay nhiều sản phẩm i
chăng nữa thì ều có thể ăng lên và bán ược, người mua cũng có thể vào ó ể thoải mái lựa chọn và
mua hàng ví dụ như qua facebook, lazada, shopee.. -
Các nền tảng sở hữu lượng data cực kỳ lớn và thu lại ược nhiều giá trị từ cộng ồng mà họ
phục vụ. Ngược lại, các công ty dựa trên ường ống truyền thống phụ thuộc vào cơ chế kiểm soát
– biên tập viên, giám ốc, giám sát – ể ảm bảo chất lượng và tạo ra tương tác thị trường. lOMoARcPSD| 49221369
Những cơ chế kiểm soát này rất tốn kém và không hiệu quả ể phát triển theo quy mô. Ví dụ một
nhà bán lẻ sách như FAHASA có thể highlight ộ 1 chục ầu sách một tháng với ánh giá từ các
chuyên gia học thuật, và hi vọng là những cuốn sách ó sẽ bán chạy. Nhưng platform như TIKI
có thể dùng sức mạnh cộng ồng ể rating&review cả nghìn cuốn sách một lúc từ ó tạo ra thuật
toán ể tối ưu hiển thị những cuốn sách dễ bán hơn -
Vì các doanh nghiệp nền tảng tạo ra giá trị bằng việc sử dụng các nguồn lực mà họ không
hề sở hữu hay kiểm soát, nên họ có thể phát triển nhanh hơn so với các doanh nghiệp truyền
thống. Trong ngành du lịch, chuỗi khách sạn. Nếu mô hình pipepline như VinPearl muốn mở
rộng sẽ cần có rất nhiều tiền mua ất, xây khách sạn, hoàn thành 1 khách sạn vài trăm phòng tốn
vài năm. Nhưng ối với AirBnb có thể thêm vài chục nghìn phòng trong thời gian ngắn bằng cách
kết nối với vài nghìn chủ nhà ể ưa phòng của họ lên hệ thống AirBnb. -
Nền tảng làm ảo ngược các công ty, xóa mờ các ranh giới của doanh nghiệp và chuyển ổi
sự tập trung vào bên trong của doanh nghiệp thành sự tập trung vào bên ngoài.
 Sự lớn mạnh của nền tảng ã làm chuyển ổi nhiều lĩnh vực chính, và hơn thế nữa, những sự
chuyển ổi quan trọng không kém cũng ang ược tiến hành.
8. Nhược iểm của mô hình nền tảng (platform):
Chúng ta ã nói rất nhiều về sự thành công của các nền tảng và mô tả một số tính năng ộc áo của
chúng, nhưng sẽ là sai lầm khi nghĩ rằng nền tảng là mô hình kinh doanh vượt trội theo cách
riêng của chúng. Trên thực tế, iều rất quan trọng phải nhận ra rằng mỗi mô hình kinh doanh ều
có iểm mạnh và iểm yếu. Đây là một số iểm yếu trong mô hình kinh doanh nền tảng:
- Không phù hợp ể phục vụ các nhóm người tiêu dùng cụ thể.
- Quản lý chuỗi giá trị kém, không thể quản trị trải nghiệm khách hàng ầu-cuối một cách hiệu
quả, chi tiết và chuyên nghiệp như các mô hình kinh doanh truyền thống.
Ví dụ eBay ã không kiểm soát chặt chẽ các danh mục sản phẩm khác nhau ban ầu ược phát triển
trên nền tảng của mình, mặc dù ã ịnh hướng ầu tư của mình vào các danh mục cụ thể theo thời
gian ể kích thích và ịnh hình quỹ ạo tăng trưởng.
9. Điều gì ã thiết lập nên nền tảng và nó hoạt ộng như thế nào?
- Như chúng ta ã thấy, một nền tảng giúp kết nối các nhà sản xuất với người tiêu dùng và cho
phép họ trao ổi giá trị. Một số nền tảng cho phép kết nối trực tiếp giữa những người dùng, như
trong trường hợp của các mạng xã hội. Những kết nối này về sau sẽ giúp dẫn ến việc trao ổi giá
trị giữa người dùng với nhau. Các nền tảng khác lại không tạo iều kiện kết nối trực tiếp giữa lOMoARcPSD| 49221369
người dùng nhưng thiết lập các cơ chế khác hỗ trợ trao ổi giá trị. Ví dụ như trên YouTube, các
video do nhà sản xuất tạo ra ược phân phối ến người xem mặc dù giữa họ không có mối liên hệ trực tiếp nào.
- Các tương tác trên nền tảng giống với bất kỳ sự trao ổi kinh tế hoặc xã hội nào, cho dù nó xảy
ra trong thế giới thực hay trong thế giới Internet. Trong mỗi cuộc trao ổi như vậy, nhà sản xuất
và người tiêu dùng trao ổi ba iều: + Trao ổi thông tin:
Mọi doanh nghiệp nền tảng phải ược thiết kế ể tạo iều kiện cho việc trao ổi thông tin ược
diễn ra. Ngay cả các nền tảng kết nối có mục tiêu chính là trao ổi hàng hóa hay dịch vụ cũng
vẫn phải áp ứng yêu cầu trao ổi thông tin. Uber cung cấp thông tin về tình trạng sẵn sàng lái
xe của tài xế và ịa iểm ón hành khách; Yelp cung cấp các thông tin nhà hàng cho phép người
dùng chọn nơi ăn uống, và Upwork cho phép các công ty và những người làm việc tự do trao
ổi thông tin về bản thân họ, từ ó ưa ra các quyết ịnh tuyển dụng.…Lưu ý rằng, trong mọi
trường hợp, việc trao ổi thông tin diễn ra thông qua nền tảng của chính nó. Trên thực tế, ây là
một trong những ặc iểm cơ bản của một doanh nghiệp nền tảng.
+ Trao ổi hàng hóa hoặc dịch vụ:
Đây là kết quả của việc trao ổi thông tin, những người tham gia nền tảng cũng có thể quyết
ịnh trao ổi hàng hóa hoặc dịch vụ có giá trị. Trao ổi hàng hóa hoặc dịch vụ. Đây là kết quả
của việc trao ổi thông tin, những người tham gia nền tảng cũng có thể quyết ịnh trao ổi hàng
hóa hoặc dịch vụ có giá trị. Trong một số trường hợp, việc trao ổi hàng hóa hoặc dịch vụ
cũng có thể diễn ra thông qua nền tảng. Trên Facebook, hình ảnh, liên kết và bài ăng có tin
tức cá nhân hoặc các tin tức khác ược người dùng trao ổi cho nhau. Mỗi loại “hàng hóa” trao
ổi giữa những người sử dụng nền tảng ược gọi là một ơn vị giá trị. Trong một số trường hợp,
các nền tảng có các hệ thống tinh vi giúp việc trao ổi các ơn vị giá trị trở nên dễ dàng và
thuận tiện hơn. Ví dụ, Upwork cung cấp cho khách hàng các công cụ tích hợp giúp quản lý
việc cung cấp các dịch vụ từ xa, do ó, các hàng hóa hay dịch vụ kỹ thuật số, như các website
và video, ược cung cấp bởi những người hành nghề tự do có thể ược trao ổi trực tiếp thông
qua nền tảng. Trong các trường hợp khác, dịch vụ hoặc hàng hóa ược trao ổi bên ngoài nền
tảng (mặc dù thông tin về việc giao hàng có thể ược theo dõi và trao ổi bên trong nền tảng). + Trao ổi tiền tệ:
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ ược trao ổi giữa những người tham gia nền tảng, chúng thường
ược thanh toán bằng một số loại tiền tệ. Trong nhiều trường hợp, ây là loại tiền tệ truyền lOMoARcPSD| 49221369
thống – tiền ược chuyển i bằng nhiều cách khác nhau, bao gồm thẻ tín dụng, giao dịch
PayPal, chuyển khoản Bitcoin, hoặc là tiền mặt (ít khi ược dùng).
 Mục tiêu của nền tảng là kéo các nhà sản xuất và người tiêu dùng xích lại gần nhau và khiến
họ tham gia vào ba hình thức trao ổi: thông tin, hàng hóa/dịch vụ và tiền tệ.
-Nhìn chung, hoạt ộng của một nền tảng về cơ bản gồm 4 yếu tố:
+ Cung cấp cơ sở vật chất cần thiết ể người tham gia có thể thể kết nối và tiến hành giao dịch. Ví
dụ như Grab cần tạo ra các ứng dụng application trên các thiết bị di ộng ể mọi người có thể ăng
kí tài khoản và giao dịch ở trên ó.
+ Tạo iều kiện kết nối người mua với người bán phù hợp ể kích thích các giao dịch diễn ra. Ví dụ
Grab tạo ra các thuật toán và các tính năng tìm tài xế gần nhất với khách hàng ể tiết kiệm chi phí nhất.
+ Quản lý hoạt ộng giao dịch và người dùng dựa trên những bộ quy tắc và luật lệ riêng. Ví dụ
khách hàng hay tài xế ăng kí tài khoản trên Grab ều phải khai báo chính xác thông tin cá nhân và
tuân thủ theo những quy ịnh riêng của hệ thống.
+ Tìm cách hưởng lợi trên các giá trị ược tạo ra. Ví dụ Grab sẽ thu phí 20%-30% cho một chuyến
xe ôm thành công từ tài xế.
10. Thiếu kế mô hình nền tảng: -
Thiết kế nền tảng nên bắt ầu bằng tương tác cốt lõi, ây là một loại tương tác óng vai trò
trọng tâm trong sứ mệnh tạo giá trị cho nền tảng. -
Ba yếu tố chính xác ịnh tương tác cốt lõi: những người tham gia, ơn vị giá trị, và bộ lọc.
Trong ó, ơn vị giá trị là thứ quan trọng nhất, và cũng là thứ khó kiểm soát nhất. +Người tham gia:
Về cơ bản, có thể chia thành hai kiểu người tham gia vào tương tác cốt lõi: nhà sản xuất – người
tạo ra giá trị, và người tiêu dùng – người tiêu thụ giá trị ó. Cần nhận biết ược rằng một người
dùng có thể óng nhiều vai trò trong những sự tương tác khác nhau. Một người có thể trở thành cả
người cho thuê phòng và khách thuê phòng của Airbnb, tuy nhiên anh ta chỉ ảm nhận một vai trò
nhất ịnh trong mỗi tương tác mà thôi. Trên Youtube, người dùng vừa là người ăng tải video, vừa
là người xem video. Một nền tảng ược thiết kế tốt sẽ tạo iều kiện cho người dùng dễ dàng
chuyển ổi từ vai trò này sang vai trò khác. Ngược lại, có rất nhiều người dùng, và nhiều loại
người dùng, chỉ thực hiện một vai trò duy nhất trong mọi tương tác. Các video trên YouTube có lOMoARcPSD| 49221369
thể ược tạo ra bởi các cá nhân cũng như các công ty truyền thông. Người tham gia hoạt ộng với
những ộng cơ và mục ích khác nhau, nhưng vai trò vẫn nhất quán như nhau.
+Đơn vị giá trị: Như ã ề cập, mọi tương tác bắt ầu bằng việc trao ổi thông tin có giá trị cho
người tham gia. Do ó, hầu như trong mọi trường hợp, tương tác cốt lõi bắt ầu bằng việc nhà sản
xuất sẽ tạo ra một ơn vị giá trị. Các video trên YouTube, các dòng tweet trên Twitter, các hồ sơ
của chuyên gia trên LinkedIn, và danh sách các xe sẵn sàng phục vụ trên Uber ều là các ơn vị
giá trị. Trong từng trường hợp, người dùng ược cung cấp những thông tin cơ bản, cần thiết ể ra
quyết ịnh có tiến hành việc trao ổi hay không. +Bộ lọc:
Các ơn vị giá trị ược phân phối ến những người tiêu dùng nhất ịnh ược lựa chọn bởi bộ lọc. Bộ
lọc là một công cụ phần mềm thuật toán, ược nền tảng sử dụng ể tìm kiếm và cho phép trao ổi
các ơn vị giá trị thích hợp giữa những người dùng. Một bộ lọc ược thiết kế hiệu quả phải ảm bảo
rằng người dùng sẽ nhận ược các ơn vị giá trị có liên quan và mang lại giá trị cho họ. Một bộ lọc
ược thiết kế kém (hoặc không có bộ lọc) sẽ khiến người dùng bị ngập trong các ơn vị giá trị
không có sự liên quan và không có giá trị ối với họ, iều này gây ra bất tiện lớn khiến họ rời bỏ
nền tảng. Trong số hàng triệu ơn vị giá trị do các nhà sản xuất ã tạo ra trước ây (ví dụ như chủ
khách sạn hay người tham gia chuyên mục tìm bạn hẹn hò), nền tảng sẽ sử dụng bộ lọc ể chọn
các ơn vị giá trị cụ thể khớp với cụm từ tìm kiếm và ưa kết quả cho những người tìm kiếm. -
Để làm cho tương tác cốt lõi trở nên dễ dàng và chắc chắn xảy ra, một nền tảng phải thực
hiện ba chức năng chính: sử dụng chiến lực kéo, tạo iều kiện thuận lợi và tạo kết nối phù hợp. Ba
chức năng này ều rất cần thiết, và mỗi chức năng ều có những thách thức riêng. -
Khi nền tảng phát triển, nó thường tìm cách mở rộng ra khỏi tương tác cốt lõi. Các loại
tương tác mới có thể ược ặt trên tương tác cốt lõi, thu hút những người tham gia mới trong quá trình này. -
Điều quan trọng là phải thiết kế nền tảng cẩn thận sao cho những tương tác thỏa mãn ược
số ông người tham gia. Nhưng một iều cũng quan trọng không kém là phải dành chỗ cho những
may mắn và bất ngờ, bởi vì chính người dùng sẽ tìm ra những cách mới tạo ra giá trị trên nền tảng này.
*Từ những thông tin trên về mô hình kinh doanh nền tảng (Platform), chúng ta thấy ược rằng
platform nó hiện hữu trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống chúng ta, vì thế việc trang bị những
kiến thức về platform là cần thiết. Nó cần thiết cho người muốn xây dựng một platform cho
doanh nghiệp của mình, iều ó là không còn gì ể bàn cãi. Và nó cũng cần thiết cả cho tất cả những lOMoARcPSD| 49221369
người khác, dù bạn làm bất kỳ ngành nghề gì, một khi bạn có kiến thức về nó ể có thể dùng
những platform thích hợp ể phục vụ cuộc sống cho chính mình.