Quản trị rủi ro thị trường đối với tập đoàn Hòa Phát | Báo cáo môn Quản trị rủi ro tài chính

Báo cáo môn học Quản trị rủi ro tài chính với đề tài "Quản trị rủi ro thị trường đối với tập đoàn Hòa Phát" của sinh viên học viện Ngân hàng giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tập của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

HC VIN NGÂN HÀNG KHOA
TÀI CHÍNH
----
🖎
🖎---
QUN TR RI RO TÀI CHÍNH
ĐỀ TÀI: QUN TR RI RO TH TRƯỜNG ĐỐI VI TP
ĐOÀN HÒA PHÁT
Ging viên ng dn : TS. TRN TH THU ƠNG
Nhóm : 09
H tên : Nguyn Trng Tín
SV : 21A4010580
Lp : K21TCD
Ni Tháng 10/2021
Mc lc
1 GII THIU CHUNG V TP ĐOÀN HÒA PHÁT ........................................ 3
1.1 Tng quan tp đoàn ............................................................................................ 3
1.2 cu t chc .................................................................................................... 3
1.3 Lĩnh vc hot động ............................................................................................. 4
2 NHN DIN RI RO TH TRƯỜNG ĐỐI VI HOT ĐỘNG
KINH DOANH TÀI CHÍNH CA TP ĐOÀN HÒA PHÁT ........................ 5
2.1 Ri ro lãi sut ...................................................................................................... 5
2.2 Ri ro t giá ........................................................................................................ 5
2.3 Ri ro giá c phiếu ............................................................................................. 7
2.4 Ri ro giá hàng hóa............................................................................................. 7
3 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ RI RO ...................................................................... 8
3.1 Phân tích, đánh giá ri ro lãi sut ...................................................................... 8
3.2 Phân tích, đánh giá ri ro t giá ......................................................................... 9
3.3 Phân tích, đánh giá ri ro giá c phiếu ............................................................ 11
3.4 Phân tích, đánh giá ri ro giá hàng hóa ........................................................... 13
4 ĐO NG RI RO THEO PHƯƠNG PHÁP VaR ...................................... 14
5 ĐỀ XUT PHÂN TÍCH CHIN C PHÒNG H RI RO ............. 21
6 KT LUN ............................................................................................................. 22
Tài liu tham kho ..................................................................................................... 22
2
1 GII THIU CHUNG V TP ĐOÀN HÒA PHÁT
1.1 Tng quan tp đoàn
Công ty C phn Tp đoàn Hoà Phát (HPG) mt trong nhng Tp đoàn sn xut
công nghip đa ngành ti Vit Nam. Năm 2007, HPG tái cu trúc theo hình Tp
đoàn, trong đó, Công ty C phn Tp đoàn Hòa Phát gi vai trò Công ty m cùng
các Công ty thành viên. Tp đoàn Hòa Phát hot động ch yếu trong các lĩnh
vc thép y dng, ng thép tôn m, sn xut công nghip khác như ni
tht, điện lnh, thiết b y dng, nông nghip bt động sn. Sn xut st thép
lĩnh vc sn xut ct lõi chiếm t trng trên 80% doanh thu li nhun toàn
Tp đoàn. HPG hin doanh nghip sn xut thép y dng ng thép ln nht
Vit Nam vi th phn ln t 32,6% 35% trong khi mng ni tht Hòa Phát
dn đầu th phn ni tht văn phòng trên th trường ni địa.
3
1.2 cu t chc
Hình
1:
cu
t
chc
tp
đoàn
Hòa
Phát Ngun:
www.hoaphat.com.vn
“Hin nay Tp đoàn Hòa phát đang hình t chc vi các Tng công ty
ph trách tng lĩnh vc hot đng ca Tp đoàn. Theo đó, s 4 Tng công ty
trc thuc Tp đoàn cu li t chc bao gm: Tng công ty Gang Thép, Tng
công ty ng thép và Tôn m màu, Tng công ty Phát trin Nông nghip, Tng công
ty Phát trin Bt đng sn.
C th hơn, Tng công ty Gang Thép s qun các Công ty Thép Hòa Phát ti
Hưng Yên, Hi Dương Dung Qut, Công ty Chế to kim loi Hòa Phát, Công ty
c phn Đầu Khoáng sn An Thông.
Tng công ty ng thép Tôn m màu s qun Công ty ng thép Hòa Phát
Công ty Tôn Hòa Phát.
Tng công ty Phát trin Nông nghip s qun các Công ty Thc ăn chăn nuôi
Hòa Phát ti Hưng Yên, Đồng Nai, Công ty Phát trin
4
Chăn nuôi Hòa Phát, Công ty Thương mi Hòa Phát Công ty Gia cm Hòa Phát.
Tng công ty Bt động sn s qun Công ty c phn y dng và Phát trin
Đô th Hòa Phát, Công ty Đin lnh Hòa Phát.”
(2)
1.3 Lĩnh vc hot động
Hình 2 cu doanh thu LNST ca Hòa Phát
T Hình 2 th thy sn xut công nghip, trong đó ch yếu gang thép các
sn phm ng, tôn m trng tâm hot đng ca Tp đoàn (đóng góp trên 80%
doanh thu li nhun). Bên cnh đó, Hòa Phát cũng thc hin đầu sang các
lĩnh vc khác như nông nghip (chăn nuôi, thc ăn chăn nuôi, phân bón) bt
động sn u tư, y dng kinh doanh bt động sn dân dng khu công
nghip).
2 NHN DIN RI RO TH TRƯỜNG ĐỐI VI HOT ĐỘNG
KINH DOANH TÀI CHÍNH CA TP ĐOÀN HÒA PHÁT
2.1 Ri ro lãi sut
Qu 4 m 2021 thi gian quan trng để khôi phc kinh tế nếu đại dch được
khng chế lúc này NHNN các t chc tài chính,
5
ngân hàng s s điều chnh lãi sut php cho giai đoạn qu 4.
Vi mt tp đoàn ln như Hòa phát thì vic vay n s dng cácng c tài chính
gn vi lãi sut th ni vic cn thiết để ti ưu cu vn. Tn dng được
chn thuế lãi vay khuếch đại vn trong quá trình hot động. Nhưng đi kèm
vi đó nhng ri ro tim n khi s dng các công c tài chính i sut th
ni s ri ro làm nh ng đến chi phí doanh nghip tr lãi hay s dng các
công c tài chính.
tp đoàn ln nên các khon vay ln giá tr các hp đồng s dng công c
tài chính cũng ln. Ch cn thay đổi nh trong lãi sut s m nh hưởng đến
tình hình tài chính ca c tp đoàn.
2.2 Ri ro t giá
Vi thông tin chính ph M sp chm ngưỡng trn n công nguy v n trái
phiếu do chi cho các gói h tr Covid 19 đã làm tình hình tr nên căng thng. C
thế gii đang trông ch vào cuc hp ca FED tht cht tin t không. Nếu
không kim soát được thì vic điu chnh t giá đồng USD điều không tránh
khi.
Công ty ri ro t giá t giao dch đi vay bng đơn v tin t không phi
VND, đơn v tin t kế toán ca Công ty. Đơn v tin t ca các giao dch y
ch yếu Đô La M (USD).
6
Ngoài ra công ty còn chu ri ro t giá t các hp đồng mua nguyên liu sn
xut như qung st, phế liu, than m. Ngun cung nguyên liu trong c
không đủ công ty đã các hp đồng ln nhp nguyên liu t nước ngoài:
“Ngày 14/10/2015, Công ty C phn Thép Hòa Phát đã hp đồng nhp khu
qung st dng cám ca đối tác Tp đoàn Anglo America Plc, nm trong
Top 5 Tp đoàn khai thác m ln nht thế gii, tr s chính London. Theo
đó, Hòa Phát s nhp
300.000 tn qung st hàm ng Fe 63,5% trong vòng 6 tháng đầu năm 2016
ngun gc t m Sishen thuc Tp đoàn Anglo American Nam Phi.
Đây hp đồng th hai sau qung 55.000 tn, nhp v ngày 21/6/2015. Tuy
nhiên khi ng nhp khu ln này ln hơn nhiu trong khong thi gian dài
nhm đảm bo ngun cung nguyên
7
liu cht ng tt n định cho sn xut ca Khu liên hp gang thép Hòa Phát ti
Hi Dương.
T quý I/2016, Khu liên hp gang thép s đạt công sut gn 1,8 triu tn, do đó,
nhu cu ca Hòa Phát (HPG) vi qung st m ng cao rt ln, nhưng
trong nước không đủ ngun hàng để mua.
Ông Mai Văn Giám đốc Công ty C phn Thép Hòa Phát cho biết, giá thu
mua qung m ng 63,5% Fe trong nước thi đim hin ti khong 1.250.000
đồng/tn, trong khi giá nhp khu vào khong 55USD (giá v đến cng ca nhà
máy), tc giá qung mua trong nước th trưng quc tế gn ơng đương
nhau. Tuy nhiên, theo d đoán ca các chuyên gia ngành luyn kim, giá
qung
nhp khu s thp hơn giá qung trong nước.”
th thy vi các hp đồng giao dch nguyên liu ln như thế y thì ri ro
t giá rt nhiu cn được phòng h bng các hp đồng phái sinh hoc các
công c khác.
2.3 Ri ro giá c phiếu
Trong qu 4 cui năm 2021 vi tình hình đại dch phc tp nhưng chng khoán
trong nước liên tc đổ các đỉnh nh dòng tin t các nhà đầu F0
vic chng dch hiu qu năm 2020. Nhưng sang năm 2021 tình hình dch
bnh Sài Gòn, Ni các tnh phía nam đã mt kim soát dn đến nn
kinh tế nh hưởng sâu rng tăng trưng GDP 9 tháng đầu năm gim đáng k.
s tht t tháng 5 đến nay th trưng chng khoán đã tr nên kém hp dn, thanh
khon yếu đi nhiu ri ro do tâm lo s dch bnh bao trùm, nn kinh tế đi
xung. Cng vi tình hình n công M, Nguy v n tp đoàn EverGrand ca
Trung Quc thì nguy sp đổ h thng hoàn toàn s.
8
Mc HPG được nm trong r VN30, thanh khon cao. Đưc mnh danh
c phiếu quc dân đầu vào HPG nhà đầu s an tâm vi khon đầu ca
mình. H s beta HPG 1.11 theo CafeF, đây mc an toàn không quá biến động
so vi th trưng gn như ch biến động hơn mt chút so vi th trưng chung.
Mc thế nhưng HPG vn không th tránh khi các ri ro v giá c phiếu khi
th trưng chung xu đi thì vn phi chu ri ro v giá c phiếu gim.
2.4 Ri ro giá hàng hóa
Quý 4 cũng qu gn tết nhu cu xây dng nhà ca tăng cao, giá c hàng hóa
được đẩy lên. Nên ri ro v thay đổi gng hóa hoàn toàn s, chưa k
tình hình dch bnh phc tp nh ng đến quá trình vn chuyn, nhp khu
hàng hóa làm tăng chi phí.
Thép các đầu vào (qung, than…) đu các hàng hóa biến đng giá ln
nh hưởng đáng k đến biên li nhun ca HPG c tính chi phí than qung
chiếm khong 60-65% giá thành
sn xut 1 tn thép cao ca Hòa Phát. Ước tính
khong 60-70% qung st ca HPG hu hết than nhit tiêu th nhp khu, do
đó biến động giá nguyên liu trên th trưng quc tế s nh ng đáng k đến kết
qu kinh doanh ca HPG. Theo ước tính da trên các gi định cho năm 2019, 1%
tăng lên ca giá qung giá than s khiến li nhun sau thuế ca HPG gim ln
t 0.8% và 0.9% trong điều kin các yếu t khác không đổi.
3 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ RI RO
3.1 Phân tích, đánh giá ri ro lãi sut
Ti ngày báo cáo các công c lãi sut hưởng lãi sut ca Công ty như sau:
9
Mi thay đổi 100 điểm bn (1% thay đi) v lãi sut s làm tăng hoc gim
14.148 triu VND li nhun thun ca Công ty (2020: 34.127 triu VNĐ). Phân
tích y da trên gi định tt c các biến s khác s không thay đổi, đặc bit
t giá hi đoái.
Phân loi mc độ nghiêm trng ca ri ro lãi sut
Vi 2 tiêu chí mc độ tn tht ti đa kh năng xy ra tn tht. Theo báo cáo tài
chính 6 tháng đầu năm 2021 1% thay đổi v lãi sut làm tăng hoc gim 14.148
triu vnđ.
Cùng vi đó lãi sut th ni trong qu 4 y theo em d đoán s thay đổi do
tình hình đại dch và kinh tế phc tp.
=>Nên em xếp ri ro lãi sut ca Hòa Phát vào nhóm quan trng (Importannt risk)
Xác sut xy ra ri ro lãi sut
Theo em xác sut xy ra ri ro lãi sut mc 3 (Có th) da trên 2 yếu t:
-Kh năng xy ra ri ro trong tương lai: Ri ro th th xy ra ti mt
thi gian.
-Vi tn sut ca vic xy ra trong quá kh 1 năm đến 1 vài ln.
Phân tích thi điểm xut hin ri ro lãi sut
10
Em ước ng thi điểm xy ra ri ro mc 2 (Sp xy ra) Ri ro s xut hin
trong tương lai gn
Xác định ri ro
Da vào mc độ tn tht mc Ln và xác sut xy ra mc 3(Có th). Em đánh giá
mc độ ri ro mc Cao.
3.2 Phân tích, đánh giá ri ro t giá
Phân loi mc độ nghiêm trng ca ri ro t giá
Da vào hình trên trên tính toán qua th thy vi mc vay n
như hin nay ti
ngày 01/01/2021 nếu như t giá USD/VNĐ thay đổi t 22.920(30/06/2020) lên
23.035(01/01/2021 ) thì đã y ra thit hi gn 21 t đồng Vit Nam. Như đã
nói trên thì hin ti tình hình căng thng n công M đang phc tp
nếu bong bóng n M v thì t giá s điu chính mnh n lúc y thit hi
không ng trưc đưc.
11
Cng thêm các hp đồng mua nguyên liu ln t c ngoài đã nói phn 2 t
chc chn quy tn tht nếu như ri ro t giá xy ra rt cao.
Như vy da vào mc độ tn tht ti đa kh năng xy ra tn tht em xếp
ri ro t giá vào nhóm quan trng (Important risks)
Xác sut xy ra ri ro t giá
th nói nguy nhưng đồng USD đưc xem đồng mnh nht thế gii
nên tính n định ca nó cũng rt cao.
Em xếp mc 4 (Không th), Kh năng xy ra trong tương lai không th xy ra
nhưng vn th xy ra, Tn sut xut hin trong quá kh dưới 10 năm 1 ln.
Phân tích thi điểm xut hin ri ro t giá
Em xếp thi điểm xut hin ri ro t giá mc 2 (Sp xy ra), Ri ro s xut
hin trong tương lai gn.
Xác định ri ro
Da vào mc độ tn tht mc Ln xác sut xy ra mc 4 (Không th). Em
đánh giá mc độ ri ro nhóm Trung Bình
3.3 Phân tích, đánh giá ri ro giá c phiếu
Mc nh hưởng ca giá c phiếu không ràng như ri ro t giá ri ro lãi
sut. giá c phiếu nh hưởng đến tình hình tài chính ca công ty khi phát hành
mi (th trưng cp) nhm huy động vn. Còn trong th trưng th cp nơi các
nhà đầu giao dch vi nhau thì khi chia c tc, mua bán c phiếu qu, phát hành
thêm s m nh hưởng đến tài chính vn c phn ca nhng ngưi nm gi c
phn công ty.
Giá tr c phiếu công ty nh hưởng đến vn hóa th trưng ca công ty các
nghip v tr c tc, phát hành thêm, mua n c phiếu qu nhm huy động vn,
tăng vn điều l hoc n định giá
12
c phiếu. Nên nếu giá tr c phiếu gim không ch nh hưởng đến nhà đầu
còn nh hưởng đến c tài chính công ty. Ngoài ra giá tr c phiếu uy tín,
tình hình phát trin, li nhun, quy ca doanh nghip cũng liên h cht ch
vi nhau. Nếu giá c phiếu tăng trưng tt qua hàng m thì cũng chng t doanh
nghip y làm ăn tt đang trin vng m rng, phát trin tt n so vi nhng
doanh nghip giá c phiếu đi xung và mt thanh khon.
13
Vi mc giá đóng ca m 01/10/2021 ca HPG 53.400 đồng thì vn hóa th
trưng ca Hòa Phát đang 238.854 t đồng.
Vi ng c phiếu đang lưu hành 4.472.922.706 nếu giá c phiếu gim 1000
đồng thì vn hóa th trưng ca Hòa Phát ng bay hơi 4.472 t đồng
Cùng vi đó nếu công ty gi ng c phiếu qu ln cũng s y thit hi cho công
ty khi giá c phiếu đi xung. Các ch s hu doanh nghip vi c phn ln hay các
nhà đầu cũng thit hi đi theo đó.
Phân loi mc độ nghiêm trng ca ri ro giá c phiếu
Do đặc thù giá c phiếu th trưng th cp nên không nh hưởng trc tiếp đến
tình hình i chính doanh nghip. Ch nh hưởng lên vn hóa th trưng các mc
c phiếu qu, chi tr c tc, phát hành c phiếu mi, vn điều l trong các trường
hp tăng vn, huy động vốn….
Cng vi vic HPG xu hướng tăng giá khá tt, thanh khon cao đưc xem c
phiếu quc dân trong r VN30.
Em xếp ri ro giá c phiếu nhóm Không quan trng (Unimportant risks)
Xác sut xy ra ri ro giá c phiếu
Th trưng chng khoán Vit Nam đang biến động nhiu các c phiếu đưc
niêm yết trong r VN30 thì cũng không tránh khi biến động đó. H s beta ca
HPG 1.11 được xem an toàn biến động cùng chiu vi th trưng.
Em đánh giá xác sut xy ra ri ro mc 2 (Có kh năng), Ri ro kh năng
xy ra thưng xuyên, Tn sut trong quá kh 1 tháng đến vài ln.
Phân tích thi điểm xut hin ri ro giá c phiếu
14
Em xếp mc 3 (Rt gn), Ri ro s xut hin trong thi điểm rt gn thi điểm
phân tích.
Xác định ri ro
Vi mc tác động theo em đánh giá mc 2 (Nh) Xác sut xy ra mc 2 (có
kh năng) thì mc độ ri ro được xếp vào nhóm Trung Bình.
3.4 Phân tích, đánh giá ri ro giá hàng hóa
2 ri ro v giá hàng hóa giá nguyên vt liu nhp vào ng cao do thiếu
ht ngun cung phi nhp khu ng ln t nước ngoài. Th 2 giá thép thành
phm gim giá. C 2 đu m gim trc tiếp lơi nhun cho doanh nghip do tăng
chi phí nguyên liu và gim doanh thu chiu bán ra.
Em xin đưc ly d v các hp đồng mua nguyên liu ln ca Hòa Phát do
thiếu thông tin nên s liu khá “Ngày 14/10/2015, Công ty C phn Thép Hòa
Phát đã hp đồng nhp khu qung st dng cám ca đối tác Tp đoàn
Anglo America Plc, nm trong Top 5 Tp đoàn khai thác m ln nht thế gii,
tr s chính London. Theo đó, Hòa Phát s nhp 300.000 tn qung st m
ng Fe 63,5% trong vòng 6 tháng đầu năm 2016 ngun gc t m Sishen
thuc Tp đoàn Anglo American Nam Phi.
Đây hp đồng th hai sau qung 55.000 tn, nhp v ngày 21/6/2015. Tuy
nhiên khi ng nhp khu ln này ln hơn nhiu trong khong thi gian dài
nhm đảm bo ngun cung nguyên liu cht ng tt n định cho sn xut ca
Khu liên hp gang thép Hòa Phát ti Hi Dương.” giá nhp khu vào khong
55USD/tn (giá v đến cng ca nhày)
th thy vi ng nguyên liu ln như trên nếu giá ng hóa tăng thêm 1 đô thì
chi phí cho nguyên liu s tăng thêm 6,9 t
đồng.
15
Phân loi mc độ nghiêm trng ca ri ro giá hàng hóa
Như vy vi mc độ ri ro ti đa xác sut xy ra em xếp ri ro giá hàng hóa
vào nhóm Không quan trng (Unimportant risks)
Xác sut xy ra ri ro giá hàng hóa
Theo em đánh giá mc 3 (Có th), tn sut xy ra trong quá kh 1 m đến
vài ln
Phân tích thi đim xut hin ri ro giá hàng hóa Mc 2 (Sp xy
ra), ri ro s xut hin trong tương lai gn Xác định ri ro giá hàng
hóa
Vi mc c động Nh xác sut xy ra mc 3 (Có th), em xếp ri ro hàng
hóa nhóm Trung Bình.
4 ĐO NG RI RO THEO PHƯƠNG PHÁP VaR
Do các vn đề v s liêu nên bài này em xin phép ch đo ng được Value at
Risks ca ri ro giá c phiếu
Vi d liu giá đóng ca ca HPG t ngày 05/07/2013 đến 24/09/2021
Gi định mc đầu ban đầu 100.000$
S dng Rstudio để tính VaR vi gi định đầu mc 100.000$
16
#M file data
t=file.choose()
setwd("D:/HC VIN NGÂN HÀNG/QUN TR RI RO/HPG")
#Đọc data
da=read.csv(t, header = T)
#M data đầu head(da)
#Dng data, chuyn d liu qua lg
hpg=log(1+da[,7])
17
#Hàm thua l ly du -
nhpg=-hpg
#Gi thư vin
library(fBasics)
#Tính Phương sai, đ lch chun Var
basicStats(nhpg)
# V nh kim tra tính dng ts.plot(hpg)
18
#S DNG HÌNH Rugarch TÍNH Value at Risk VaR #Gi thư
vin rugarch
library(rugarch) #Ch
định nh
spec1=ugarchspec(mean.model =
list(armaorder=c(0,0)),variance.model =
list(model="iGARCH",garchorder=c(1,1)))
m1=ugarchfit(spec=spec1,data=nhpg) #Chy hình
m1
19
#M độ lch chun ugarchforecast(m1,n.head=5)
# Tính Value at Risk VaR vi mc đu 100000$ # Cách 1
th công
v1= 0+ qnorm(0.99)*0.02732
var1= v1*100000 var1
# Cách 2 Dùng RMeasure
source("RMeasure.R") RMeasure(0,
0.02732)
20
#S DNG HÌNH fGarch TÍNH Value at Risk VaR #Gi thư
vin,
library(fGarch) #ch
định nh
spec1=ugarchspec(mean.model =
list(armaorder=c(0,0)),variance.model =
list(model="fGARCH",submodel="GARCH",garchorder=c(1,1)))
m2=garchFit(~arma(0,0)+garch(1,1), data=nhpg,trace=F) #Chy hình
m2
21
#Tính độ lch chun
predict(m2,5)
#Tính Vale at Risk VaR RMeasure(0.000550419,
0.02549785)
#Cách 3 dùng hình quantile TÍNH Value at Risk VaR VaR3=(-
quantile(nhpg, 0.05))*100000
VaR3
#Cách 4 Dùng phương pháp monte
22
#CH định hình
set.seed(149875)
mu=mean(nhpg)
sigma=stdev(nhpg)
sim=rnorm(1000,mean=mu, sd=sigma) VaR4=-
quantile(sim, 0.05)*100000 #Chy hình
VaR4
Kết lun sau khi chy Rstudio:
Vi độ tin cy 99%, mc đầu ban đầu 100.000$. Trong điều kin nên kinh tế
bình thưng mc thua l ti đa nm trong khong t 6237$ đến 6355$.
Vi độ tin cy 95%, mc đầu ban đầu 100.000$. Trong điều kin nn kinh tế
bình thưng mc thua l ti đa nm trong khong t 3729$ đến 4762$.
5 ĐỀ XUT PHÂN TÍCH CHIN C PHÒNG H RI RO
Ri ro lãi sut
Phòng nga bng các hp đồng Swap hoãn đổi lãi sut Ri ro t giá
Phòng nga bng các hp đồng Swap tin t hoc Hp đồng k hn, hp đồng
tương lai
Ri ro giá hàng hóa
23
Phòng nga bng các hp đồng hoán đổi hp đồng hoán đổi đáo hn khi Hòa Phát
mua nguyên vt liu t các nhà cung cp được qui định trong hp đồng theo giá
qung st được xác định ti thi điểm mua.
Nếu giá nguyên vt liu Hòa Phát mua cao hơn giá qui định trong các hp đồng
hoán đổi, các ngân hàng s hoàn tr li khon chênh lch cho Hòa Phát.
Ngưc li, nếu giá mua thc tế thp hơn giá qui định trong hp đồng hoán đổi,
Hòa Phát s phi tr chênh lch cho ngân hàng.
Ri ro giá c phiếu HPG gim
Phòng nga bng cách bán hp đồng ơng lai ch s VN30.
6 KT LUN
Sau khi nhn din, phân tích, đo ng các kế hoch phòng h ri ro. th
thy hin nay 2 ri ro ln nht Hòa Phát đang đối mt là:
+ Ri ro Lãi sut do mc vay n cao.
+ Ri ro T giá do các khon n bng đồng USD các hp đồng mua nguyên liu
ln t nước ngoài.
Ngoài ra thì ri ro v giá hàng hóa giá c phiếu nhưng ri ro chưa
mc cao và rt cao.
Công ty phi kế hoch phòng nga ri ro tht cht ch bng các công c
phái sinh hin nay đã khá đa dng ngân hàng cung cp. Vi quy ca Hòa
Phát nếu ri ro xy ra thì hu qu ln vy nên phi y dng trưc các kch bn
xu nht cho qu 4 này nếu tình hình n công M v kinh tế thế gii gp
khng hong.
24
Tài liu tham kho
1, Gii thiu”, www.hoaphat.com.vn.
2, Hòa Phát cu li hình t chc theo tng lĩnh vc”, Đức Dũng, tp chí
Bnews, s ra ngày 10/12/2020.
3, Ri ro i sut ca Hòa Phát gia tăng”, Đức Quyn, vietnambiz.vn, s ra ngày
31/08/2020.
4, Hòa Phát hp đồng dài hn nhp khu qung st khi ng ln
www.hoaphat.com.vn.
5, “Báo cáo tài chính riêng gia niên độ cho k sáu tháng kết thúc ngày
30/06/2021”, Công ty C phn Tp đoàn Hòa Phát, www.hoaphat.com.vn.
6, “Ri ro th trưng gì? Các loi ri ro th trường trong hot động ca ngân hàng
thương mi”, Mai Anh, luatminhkhue.vn, s ra ngày 21/07/2021.
| 1/26

Preview text:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA TÀI CHÍNH
----🖎 🖎---
QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
ĐỀ TÀI: QUẢN TRỊ RỦI RO THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI TẬP
ĐOÀN HÒA PHÁT
Giảng viên hướng dẫn
: TS. TRẦN THỊ THU HƯƠNG Nhóm : 09
Họ tên
: Nguyễn Trọng Tín SV : 21A4010580 Lớp : K21TCD
Nội Tháng 10/2021
Mục lục
1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT ........................................ 3
1.1 Tổng quan tập đoàn ............................................................................................ 3
1.2 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 3
1.3 Lĩnh vực hoạt động ............................................................................................. 4
2 NHẬN DIỆN RỦI RO THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
KINH
DOANH TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT ........................ 5
2.1 Rủi ro lãi suất ...................................................................................................... 5
2.2 Rủi ro tỷ giá ........................................................................................................ 5
2.3 Rủi ro giá cổ phiếu ............................................................................................. 7
2.4 Rủi ro giá hàng hóa............................................................................................. 7
3 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ RỦI RO ...................................................................... 8
3.1 Phân tích, đánh giá rủi ro lãi suất ...................................................................... 8
3.2 Phân tích, đánh giá rủi ro tỷ giá ......................................................................... 9
3.3 Phân tích, đánh giá rủi ro giá cổ phiếu ............................................................ 11
3.4 Phân tích, đánh giá rủi ro giá hàng hóa ........................................................... 13
4 ĐO LƯỜNG RỦI RO THEO PHƯƠNG PHÁP VaR ...................................... 14
5 ĐỀ XUẤT PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC PHÒNG HỘ RỦI RO ............. 21
6 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 22
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 22 2
1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT 1.1 Tổng quan tập đoàn
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoà Phát (HPG) là một trong những Tập đoàn sản xuất
công nghiệp đa ngành tại Việt Nam. Năm 2007, HPG tái cấu trúc theo mô hình Tập
đoàn, trong đó, Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát giữ vai trò là Công ty mẹ cùng
các Công ty thành viên. Tập đoàn Hòa Phát hoạt động chủ yếu trong các lĩnh
vực thép xây dựng, ống thép và tôn mạ, sản xuất công nghiệp khác như nội
thất, điện lạnh, thiết bị xây dựng, nông nghiệp và bất động sản. Sản xuất sắt thép là
lĩnh vực sản xuất cốt lõi chiếm tỷ trọng trên 80% doanh thu và lợi nhuận toàn
Tập đoàn. HPG hiện là doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng và ống thép lớn nhất
Việt Nam với thị phần lần lượt là 32,6% và 35% trong khi mảng nội thất Hòa Phát
dẫn đầu thị phần nội thất văn phòng trên thị trường nội địa. 3 1.2 Cơ cấu tổ chức
Hình 1: cấu tổ chức tập đoàn Hòa Phát Nguồn: www.hoaphat.com.vn
“Hiện nay Tập đoàn Hòa phát đang có mô hình tổ chức với các Tổng công ty
phụ trách từng lĩnh vực hoạt động của Tập đoàn. Theo đó, sẽ có 4 Tổng công ty
trực thuộc Tập đoàn cơ cấu lại tổ chức bao gồm: Tổng công ty Gang Thép, Tổng
công ty Ống thép và Tôn mạ màu, Tổng công ty Phát triển Nông nghiệp, Tổng công
ty Phát triển Bất động sản.
Cụ thể hơn, Tổng công ty Gang Thép sẽ quản lý các Công ty Thép Hòa Phát tại
Hưng Yên, Hải Dương và Dung Quất, Công ty Chế tạo kim loại Hòa Phát, Công ty
cổ phần Đầu tư Khoáng sản An Thông.
Tổng công ty Ống thép và Tôn mạ màu sẽ quản lý Công ty Ống thép Hòa Phát và Công ty Tôn Hòa Phát.
Tổng công ty Phát triển Nông nghiệp sẽ quản lý các Công ty Thức ăn chăn nuôi
Hòa Phát tại Hưng Yên, Đồng Nai, Công ty Phát triển 4
Chăn nuôi Hòa Phát, Công ty Thương mại Hòa Phát và Công ty Gia cầm Hòa Phát.
Tổng công ty Bất động sản sẽ quản lý Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển
Đô thị Hòa Phát, Công ty Điện lạnh Hòa Phát.”(2)
1.3 Lĩnh vực hoạt động
Hình 2 cấu doanh thu LNST của Hòa Phát
Từ Hình 2 có thể thấy sản xuất công nghiệp, trong đó chủ yếu là gang thép và các
sản phẩm ống, tôn mạ là trọng tâm hoạt động của Tập đoàn (đóng góp trên 80%
doanh thu và lợi nhuận). Bên cạnh đó, Hòa Phát cũng thực hiện đầu tư sang các
lĩnh vực khác như nông nghiệp (chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi, phân bón) và bất
động sản (đầu tư, xây dựng và kinh doanh bất động sản dân dụng và khu công nghiệp).
2 NHẬN DIỆN RỦI RO THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT 2.1 Rủi ro lãi suất
Quỹ 4 năm 2021 là thời gian quan trọng để khôi phục kinh tế nếu đại dịch được
khống chế lúc này NHNN và các tổ chức tài chính, 5
ngân hàng sẽ có sự điều chỉnh lãi suất phù hợp cho giai đoạn quỹ 4.
Với một tập đoàn lớn như Hòa phát thì việc vay nợ và sử dụng các công cụ tài chính
gắn với lãi suất thả nổi là việc cần thiết để tối ưu cơ cấu vốn. Tận dụng được lá
chắn thuế lãi vay và khuếch đại vốn trong quá trình hoạt động. Nhưng đi kèm
với đó là những rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng các công cụ tài chính có lãi suất thả
nổi sẽ có rủi ro làm ảnh hưởng đến chi phí mà doanh nghiệp trả lãi hay sử dụng các công cụ tài chính.
Vì là tập đoàn lớn nên các khoản vay lớn và giá trị các hợp đồng sử dụng công cụ
tài chính cũng lớn. Chỉ cần thay đổi nhỏ trong lãi suất sẽ làm ảnh hưởng đến
tình hình tài chính của cả tập đoàn. 2.2 Rủi ro tỷ giá
Với thông tin chính phủ Mỹ sắp chạm ngưỡng trần nợ công và nguy cơ vỡ nợ trái
phiếu do chi cho các gói hỗ trợ Covid 19 đã làm tình hình trở nên căng thẳng. Cả
thế giới đang trông chờ vào cuộc họp của FED có thắt chặt tiền tệ không. Nếu
không kiểm soát được thì việc có điều chỉnh tỷ giá đồng USD là điều không tránh khỏi.
Công ty có rủi ro tỷ giá từ giao dịch đi vay bằng đơn vị tiền tệ không phải là
VND, đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty. Đơn vị tiền tệ của các giao dịch này
chủ yếu là Đô La Mỹ (USD). 6
Ngoài ra công ty còn chịu rủi ro tỷ giá từ các hợp đồng mua nguyên liệu sản
xuất như quặng sắt, phế liệu, than mỡ. Nguồn cung nguyên liệu trong nước là
không đủ công ty đã kí các hợp đồng lớn nhập nguyên liệu từ nước ngoài:
“Ngày 14/10/2015, Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát đã ký hợp đồng nhập khẩu
quặng sắt dạng cám của đối tác là Tập đoàn Anglo America Plc, nằm trong
Top 5 Tập đoàn khai thác mỏ lớn nhất thế giới, có trụ sở chính ở London. Theo đó, Hòa Phát sẽ nhập
300.000 tấn quặng sắt hàm lượng Fe 63,5% trong vòng 6 tháng đầu năm 2016
có nguồn gốc từ mỏ Sishen thuộc Tập đoàn Anglo American ở Nam Phi.
Đây là hợp đồng thứ hai sau lô quặng 55.000 tấn, nhập về ngày 21/6/2015. Tuy
nhiên khối lượng nhập khẩu lần này lớn hơn nhiều và trong khoảng thời gian dài
nhằm đảm bảo nguồn cung nguyên 7
liệu chất lượng tốt và ổn định cho sản xuất của Khu liên hợp gang thép Hòa Phát tại Hải Dương.
Từ quý I/2016, Khu liên hợp gang thép sẽ đạt công suất gần 1,8 triệu tấn, do đó,
nhu cầu của Hòa Phát (HPG) với quặng sắt có hàm lượng cao là rất lớn, nhưng
trong nước không đủ nguồn hàng để mua.
Ông Mai Văn Hà – Giám đốc Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát cho biết, giá thu
mua quặng hàm lượng 63,5% Fe trong nước thời điểm hiện tại khoảng 1.250.000
đồng/tấn, trong khi giá nhập khẩu vào khoảng 55USD (giá về đến cảng của nhà
máy), tức là giá quặng mua trong nước và thị trường quốc tế gần tương đương
nhau. Tuy nhiên, theo dự đoán của các chuyên gia ngành luyện kim, giá quặng
nhập khẩu sẽ thấp hơn giá quặng trong nước.”
Có thể thấy với các hợp đồng giao dịch nguyên liệu lớn như thế này thì rủi ro
tỷ giá là rất nhiều và cần được phòng hộ bằng các hợp đồng phái sinh hoặc các công cụ khác.
2.3 Rủi ro giá cổ phiếu
Trong quỹ 4 cuối năm 2021 với tình hình đại dịch phức tạp nhưng chứng khoán
trong nước liên tục xô đổ các đỉnh cũ nhờ dòng tiền từ các nhà đầu tư F0 và
việc chống dịch hiệu quả năm 2020. Nhưng sang năm 2021 tình hình dịch
bệnh ở Sài Gòn, Hà Nội và các tỉnh phía nam đã mất kiểm soát dẫn đến nền
kinh tế ảnh hưởng sâu rộng tăng trưởng GDP 9 tháng đầu năm giảm đáng kể. Và
sự thật là từ tháng 5 đến nay thị trường chứng khoán đã trở nên kém hấp dẫn, thanh
khoản yếu đi và nhiều rủi ro do tâm lý lo sợ dịch bệnh bao trùm, nền kinh tế đi
xuống. Cộng với tình hình nợ công ở Mỹ, Nguy cơ vỡ nợ tập đoàn EverGrand của
Trung Quốc thì nguy cơ sụp đổ hệ thống là hoàn toàn có cơ sở. 8
Mặc dù HPG được nằm trong rổ VN30, thanh khoản cao. Được mệnh danh là
cổ phiếu quốc dân vì đầu tư vào HPG nhà đầu tư sẽ an tâm với khoản đầu tư của
mình. Hệ số beta HPG là 1.11 theo CafeF, đây là mức an toàn không quá biến động
so với thị trường mà gần như chỉ biến động hơn một chút so với thị trường chung.
Mặc dù thế nhưng HPG vẫn không thể tránh khỏi các rủi ro về giá cổ phiếu khi
thị trường chung xấu đi thì vẫn phải chịu rủi ro về giá cổ phiếu giảm. 2.4 Rủi ro giá hàng hóa
Quý 4 cũng là quỹ gần tết nhu cầu xây dựng nhà cửa tăng cao, giá cả hàng hóa
được đẩy lên. Nên rủi ro về thay đổi giá hàng hóa là hoàn toàn có cơ sở, chưa kể
tình hình dịch bệnh phức tạp ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển, nhập khẩu
hàng hóa làm tăng chi phí.
Thép và các đầu vào (quặng, than…) đều là các hàng hóa có biến động giá lớn và
ảnh hưởng đáng kể đến biên lợi nhuận của HPG (ước tính chi phí than và quặng
chiếm khoảng 60-65% giá thành sản xuất 1 tấn thép lò cao của Hòa Phát. Ước tính
khoảng 60-70% quặng sắt của HPG và hầu hết than nhiệt tiêu thụ là nhập khẩu, do
đó biến động giá nguyên liệu trên thị trường quốc tế sẽ ảnh hướng đáng kể đến kết
quả kinh doanh của HPG. Theo ước tính dựa trên các giả định cho năm 2019, 1%
tăng lên của giá quặng và giá than sẽ khiến lợi nhuận sau thuế của HPG giảm lần
lượt 0.8% và 0.9% trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
3 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ RỦI RO
3.1 Phân tích, đánh giá rủi ro lãi suất
Tại ngày báo cáo các công cụ lãi suất hưởng lãi suất của Công ty như sau: 9
Mỗi thay đổi 100 điểm cơ bản (1% thay đổi) về lãi suất sẽ làm tăng hoặc giảm
14.148 triệu VND lợi nhuận thuần của Công ty (2020: 34.127 triệu VNĐ). Phân
tích này dựa trên giả định là tất cả các biến số khác sẽ không thay đổi, đặc biệt là tỷ giá hổi đoái.
Phân loại mức độ nghiêm trọng của rủi ro lãi suất
Với 2 tiêu chí mức độ tổn thất tối đa và khả năng xảy ra tổn thất. Theo báo cáo tài
chính 6 tháng đầu năm 2021 1% thay đổi về lãi suất làm tăng hoặc giảm 14.148 triệu vnđ.
Cùng với đó là lãi suất thả nổi trong quỹ 4 này theo em dự đoán sẽ có thay đổi do
tình hình đại dịch và kinh tế phức tạp.
=>Nên em xếp rủi ro lãi suất của Hòa Phát vào nhóm quan trọng (Importannt risk)
Xác suất xảy ra rủi ro lãi suất
Theo em xác suất xảy ra rủi ro lãi suất là mức 3 (Có thể) dựa trên 2 yếu tố:
-Khả năng xảy ra rủi ro trong tương lai: Rủi ro có thể và có thể có xảy ra tại một thời gian.
-Với tần suất của việc xảy ra trong quá khứ là 1 năm đến 1 vài lần.
Phân tích thời điểm xuất hiện rủi ro lãi suất 10
Em ước lượng thời điểm xảy ra rủi ro ở mức 2 (Sắp xảy ra) – Rủi ro sẽ xuất hiện trong tương lai gần
Xác định rủi ro
Dựa vào mức độ tổn thất mức Lớn và xác suất xảy ra ở mức 3(Có thể). Em đánh giá
mức độ rủi ro ở mức Cao.
3.2 Phân tích, đánh giá rủi ro tỷ giá
Phân loại mức độ nghiêm trọng của rủi ro tỷ giá
Dựa vào hình trên trên tính toán qua có thể thấy với mức vay nợ như hiện nay tại
ngày 01/01/2021 nếu như tỷ giá USD/VNĐ thay đổi từ 22.920(30/06/2020) lên
23.035(01/01/2021 ) thì đã gây ra thiệt hại gần 21 tỷ đồng Việt Nam. Như đã
nói ở trên thì hiện tại tình hình căng thẳng nợ công ở Mỹ đang phức tạp và
nếu bong bóng nợ ở Mỹ vỡ thì tỷ giá sẽ điều chính mạnh hơn lúc này thiệt hại
là không lường trước được. 11
Cộng thêm các hợp đồng mua nguyên liệu lớn từ nước ngoài đã nói ở phần 2 thì
chắc chắn quy mô tổn thất nếu như rủi ro tỷ giá xảy ra là rất cao.
Như vậy dựa vào mức độ tổn thất tối đa và khả năng xảy ra tổn thất em xếp
rủi ro tỷ giá vào nhóm quan trọng (Important risks)
Xác suất xảy ra rủi ro tỷ giá
Có thể nói nguy cơ là có nhưng đồng USD được xem là đồng mạnh nhất thế giới
nên tính ổn định của nó cũng rất cao.
Em xếp ở mức 4 (Không thể), Khả năng xảy ra trong tương lai là không thể xảy ra
nhưng vẫn có thể xảy ra, Tần suất xuất hiện trong quá khứ là dưới 10 năm 1 lần.
Phân tích thời điểm xuất hiện rủi ro tỷ giá
Em xếp thời điểm xuất hiện rủi ro tỷ giá ở mức 2 (Sắp xảy ra), Rủi ro sẽ xuất
hiện trong tương lai gần.
Xác định rủi ro
Dựa vào mức độ tổn thất ở mức Lớn và xác suất xảy ra ở mức 4 (Không thể). Em
đánh giá mức độ rủi ro ở nhóm Trung Bình
3.3 Phân tích, đánh giá rủi ro giá cổ phiếu
Mặc dù ảnh hưởng của giá cổ phiếu không rõ ràng như rủi ro tỷ giá và rủi ro lãi
suất. Vì giá cổ phiếu ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty khi phát hành
mới (thị trường sơ cấp) nhằm huy động vốn. Còn trong thị trường thứ cấp nơi các
nhà đầu tư giao dịch với nhau thì khi chia cổ tức, mua bán cổ phiếu quỹ, phát hành
thêm sẽ làm ảnh hưởng đến tài chính và vốn cổ phần của những người nắm giữ cổ phần công ty.
Giá trị cổ phiếu công ty có ảnh hưởng đến vốn hóa thị trường của công ty và các
nghiệp vụ trả cổ tức, phát hành thêm, mua bán cổ phiếu quỹ nhằm huy động vốn,
tăng vốn điều lệ hoặc ổn định giá 12
cổ phiếu. Nên nếu giá trị cổ phiếu giảm không chỉ ảnh hưởng đến nhà đầu tư mà
còn ảnh hưởng đến cả tài chính công ty. Ngoài ra giá trị cổ phiếu và uy tín,
tình hình phát triển, lợi nhuận, quy mô của doanh nghiệp cũng có liên hệ chặt chẽ
với nhau. Nếu giá cổ phiếu tăng trưởng tốt qua hàng năm thì cũng chứng tỏ doanh
nghiệp ấy làm ăn tốt và đang có triển vọng mở rộng, phát triển tốt hơn so với những
doanh nghiệp có giá cổ phiếu đi xuống và mất thanh khoản. 13
Với mức giá đóng cửa hôm 01/10/2021 của HPG là 53.400 đồng thì vốn hóa thị
trường của Hòa Phát đang là 238.854 tỷ đồng.
Với lượng cổ phiếu đang lưu hành là 4.472.922.706 nếu giá cổ phiếu giảm 1000
đồng thì vốn hóa thị trường của Hòa Phát cũng bay hơi 4.472 tỷ đồng
Cùng với đó nếu công ty giữ lượng cổ phiếu quỹ lớn cũng sẽ gây thiệt hại cho công
ty khi giá cổ phiếu đi xuống. Các chủ sở hữu doanh nghiệp với cổ phần lớn hay các
nhà đầu tư cũng thiệt hại đi theo đó.
Phân loại mức độ nghiêm trọng của rủi ro giá cổ phiếu
Do đặc thù giá cổ phiếu ở thị trường thứ cấp nên không ảnh hưởng trực tiếp đến
tình hình tài chính doanh nghiệp. Chỉ ảnh hưởng lên vốn hóa thị trường và các mục
cổ phiếu quỹ, chi trả cổ tức, phát hành cổ phiếu mới, vốn điều lệ trong các trường
hợp tăng vốn, huy động vốn….
Cộng với việc HPG có xu hướng tăng giá khá tốt, thanh khoản cao được xem là cổ
phiếu quốc dân trong rổ VN30.
Em xếp rủi ro giá cổ phiếu ở nhóm Không quan trọng (Unimportant risks)
Xác suất xảy ra rủi ro giá cổ phiếu
Thị trường chứng khoán Việt Nam đang biến động nhiều và các cổ phiếu dù được
niêm yết ở trong rổ VN30 thì cũng không tránh khỏi biến động đó. Hệ số beta của
HPG là 1.11 được xem là an toàn biến động cùng chiều với thị trường.
Em đánh giá xác suất xảy ra rủi ro ở mức 2 (Có khả năng), Rủi ro có khả năng
xảy ra thường xuyên, Tần suất trong quá khứ là 1 tháng đến vài lần.
Phân tích thời điểm xuất hiện rủi ro giá cổ phiếu 14
Em xếp ở mức 3 (Rất gần), Rủi ro sẽ xuất hiện trong thời điểm rất gần thời điểm phân tích.
Xác định rủi ro
Với mức tác động theo em đánh giá ở mức 2 (Nhỏ) và Xác suất xảy ra ở mức 2 (có
khả năng) thì mức độ rủi ro được xếp vào nhóm Trung Bình.
3.4 Phân tích, đánh giá rủi ro giá hàng hóa
Có 2 rủi ro về giá hàng hóa là giá nguyên vật liệu nhập vào tăng cao do thiếu
hụt nguồn cung phải nhập khẩu lượng lớn từ nước ngoài. Thứ 2 là giá thép thành
phẩm giảm giá. Cả 2 đều làm giảm trực tiếp lơi nhuận cho doanh nghiệp do tăng
chi phí nguyên liệu và giảm doanh thu chiều bán ra.
Em xin được lấy ví dụ về các hợp đồng mua nguyên liệu lớn của Hòa Phát do
thiếu thông tin nên số liệu khá cũ “Ngày 14/10/2015, Công ty Cổ phần Thép Hòa
Phát đã ký hợp đồng nhập khẩu quặng sắt dạng cám của đối tác là Tập đoàn
Anglo America Plc, nằm trong Top 5 Tập đoàn khai thác mỏ lớn nhất thế giới,
có trụ sở chính ở London. Theo đó, Hòa Phát sẽ nhập 300.000 tấn quặng sắt hàm
lượng Fe 63,5% trong vòng 6 tháng đầu năm 2016 có nguồn gốc từ mỏ Sishen
thuộc Tập đoàn Anglo American ở Nam Phi.
Đây là hợp đồng thứ hai sau lô quặng 55.000 tấn, nhập về ngày 21/6/2015. Tuy
nhiên khối lượng nhập khẩu lần này lớn hơn nhiều và trong khoảng thời gian dài
nhằm đảm bảo nguồn cung nguyên liệu chất lượng tốt và ổn định cho sản xuất của
Khu liên hợp gang thép Hòa Phát tại Hải Dương.” giá nhập khẩu vào khoảng
55USD/tấn (giá về đến cảng của nhà máy)
Có thể thấy với lượng nguyên liệu lớn như trên nếu giá hàng hóa tăng thêm 1 đô thì
chi phí cho nguyên liệu sẽ tăng thêm 6,9 tỷ đồng. 15
Phân loại mức độ nghiêm trọng của rủi ro giá hàng hóa
Như vậy với mức độ rủi ro tối đa và xác suất xảy ra em xếp rủi ro giá hàng hóa
vào nhóm Không quan trọng (Unimportant risks)
Xác suất xảy ra rủi ro giá hàng hóa
Theo em đánh giá ở mức 3 (Có thể), tần suất xảy ra trong quá khứ là 1 năm đến vài lần
Phân tích thời điểm xuất hiện rủi ro giá hàng hóa Mức 2 (Sắp xảy
ra), rủi ro sẽ xuất hiện trong tương lai gần Xác định rủi ro giá hàng hóa
Với mức tác động Nhỏ và xác suất xảy ra mức 3 (Có thể), em xếp rủi ro hàng hóa ở nhóm Trung Bình.
4 ĐO LƯỜNG RỦI RO THEO PHƯƠNG PHÁP VaR
Do các vấn đề về số liêu nên ở bài này em xin phép chỉ đo lường được Value at
Risks của rủi ro giá cổ phiếu
Với dữ liệu là giá đóng cửa của HPG từ ngày 05/07/2013 đến 24/09/2021
Giả định mức đầu tư ban đầu là 100.000$
Sử dụng Rstudio để tính VaR với giả định đầu tư ở mức 100.000$ 16 #Mở file data t=file.choose()
setwd("D:/HỌC VIỆN NGÂN HÀNG/QUẢN TRỊ RỦI RO/HPG") #Đọc data da=read.csv(t, header = T) #Mở data đầu head(da)
#Dừng data, chuyển dữ liệu qua lg hpg=log(1+da[,7]) 17 #Hàm thua lỗ lấy dấu - nhpg=-hpg #Gọi thư viện library(fBasics)
#Tính Phương sai, độ lệch chuẩn Var basicStats(nhpg)
# Vẽ mô hình kiểm tra tính dừng ts.plot(hpg) 18
#SỬ DỤNG MÔ HÌNH Rugarch TÍNH Value at Risk VaR #Gọi thư viện rugarch library(rugarch) #Chỉ định mô hình spec1=ugarchspec(mean.model =
list(armaorder=c(0,0)),variance.model =
list(model="iGARCH",garchorder=c(1,1)))
m1=ugarchfit(spec=spec1,data=nhpg) #Chạy mô hình m1 19
#Mở độ lệch chuẩn ugarchforecast(m1,n.head=5)
# Tính Value at Risk VaR với mức đầu tư 100000$ # Cách 1 thủ công v1= 0+ qnorm(0.99)*0.02732 var1= v1*100000 var1 # Cách 2 Dùng RMeasure
source("RMeasure.R") RMeasure(0, 0.02732) 20
#SỬ DỤNG MÔ HÌNH fGarch TÍNH Value at Risk VaR #Gọi thư viện, library(fGarch) #chỉ định mô hình spec1=ugarchspec(mean.model =
list(armaorder=c(0,0)),variance.model =
list(model="fGARCH",submodel="GARCH",garchorder=c(1,1)))
m2=garchFit(~arma(0,0)+garch(1,1), data=nhpg,trace=F) #Chạy mô hình m2 21 #Tính độ lệch chuẩn predict(m2,5)
#Tính Vale at Risk VaR RMeasure(0.000550419, 0.02549785)
#Cách 3 dùng mô hình quantile TÍNH Value at Risk VaR VaR3=(- quantile(nhpg, 0.05))*100000 VaR3
#Cách 4 Dùng phương pháp monte 22 #CHỉ định mô hình set.seed(149875) mu=mean(nhpg) sigma=stdev(nhpg)
sim=rnorm(1000,mean=mu, sd=sigma) VaR4=-
quantile(sim, 0.05)*100000 #Chạy mô hình VaR4
Kết luận sau khi chạy Rstudio:
Với độ tin cậy 99%, mức đầu tư ban đầu là 100.000$. Trong điều kiện nên kinh tế
bình thường mức thua lỗ tối đa nằm trong khoảng từ 6237$ đến 6355$.
Với độ tin cậy 95%, mức đầu tư ban đầu là 100.000$. Trong điều kiện nền kinh tế
bình thường mức thua lỗ tối đa nằm trong khoảng từ 3729$ đến 4762$.
5 ĐỀ XUẤT PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC PHÒNG HỘ RỦI RO Rủi ro lãi suất
Phòng ngừa bằng các hợp đồng Swap hoãn đổi lãi suất Rủi ro tỷ giá
Phòng ngừa bằng các hợp đồng Swap tiền tệ hoặc Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai Rủi ro giá hàng hóa 23
Phòng ngừa bằng các hợp đồng hoán đổi hợp đồng hoán đổi đáo hạn khi Hòa Phát
mua nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp được qui định trong hợp đồng theo giá
quặng sắt được xác định tại thời điểm mua.
Nếu giá nguyên vật liệu mà Hòa Phát mua cao hơn giá qui định trong các hợp đồng
hoán đổi, các ngân hàng sẽ hoàn trả lại khoản chênh lệch cho Hòa Phát.
Ngược lại, nếu giá mua thực tế thấp hơn giá qui định trong hợp đồng hoán đổi,
Hòa Phát sẽ phải trả chênh lệch cho ngân hàng.
Rủi ro giá cổ phiếu HPG giảm
Phòng ngừa bằng cách bán hợp đồng tương lai chỉ số VN30. 6 KẾT LUẬN
Sau khi nhận diện, phân tích, đo lường và các kế hoạch phòng hộ rủi ro. Có thể
thấy hiện nay 2 rủi ro lớn nhất mà Hòa Phát đang đối mặt là:
+ Rủi ro Lãi suất do mức vay nợ cao.
+ Rủi ro Tỷ giá do các khoản nợ bằng đồng USD và các hợp đồng mua nguyên liệu lớn từ nước ngoài.
Ngoài ra thì rủi ro về giá hàng hóa và giá cổ phiếu là có nhưng rủi ro chưa ở mức cao và rất cao.
Công ty phải có kế hoạch phòng ngừa rủi ro thật chặt chẽ bằng các công cụ
phái sinh hiện nay đã khá đa dạng mà ngân hàng cung cấp. Với quy mô của Hòa
Phát nếu rủi ro xảy ra thì hậu quả là lớn vậy nên phải xây dựng trước các kịch bản
xấu nhất cho quỹ 4 này nếu tình hình nợ công ở Mỹ vỡ và kinh tế thế giới gặp khủng hoảng. 24
Tài liệu tham khảo
1, “Giới thiệu”, www.hoaphat.com.vn.
2, “Hòa Phát cấu lại hình tổ chức theo từng lĩnh vực”, Đức Dũng, tạp chí
Bnews, số ra ngày 10/12/2020.
3, “Rủi ro lãi suất của Hòa Phát gia tăng”, Đức Quyền, vietnambiz.vn, số ra ngày 31/08/2020.
4, “Hòa Phát hợp đồng dài hạn nhập khẩu quặng sắt khối lượng lớn” www.hoaphat.com.vn.
5, “Báo cáo tài chính riêng giữa niên độ cho kỳ sáu tháng kết thúc ngày
30/06/2021”, Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát, www.hoaphat.com.vn.
6, “Rủi ro thị trường là gì? Các loại rủi ro thị trường trong hoạt động của ngân hàng
thương mại”, Lê Mai Anh, luatminhkhue.vn, số ra ngày 21/07/2021.