lOMoARcPSD| 58564916
Đơn vị: phòng Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hải Phòng
I: Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế phòng Quản lý đất đai
1. Vị trí và Chức năng
Phòng Quản lý đất đai được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Chỉ cục Quản ly đất
đai thành 02 Phòng chuyên môn thuộc Sở và chuyển chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Chỉ cục Quản lý đất đai về Cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường thực
hiện theo quy định; chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Phòng Quản lý đất đai là phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường, có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về công tác: Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tổ chức
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện để báo cáo Giám đốc Sở
trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; giao đất, cho thuê đất, gia hạn thời
gian sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; điều tra đánh giá tài
nguyên đất.
2. Nhiệm vụ và Quyền hạn
2.1. Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của
Ủy ban nhân dân thành phố, quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
và các văn bản thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở theo chức năng, nhiệm vụ của
phòng;
2.2. Chủ trì tham mưu, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng nội dung
phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất
đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch thành phố; kế hoạch sử
dụng đất thành phố;
2.3. Tham mưu hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dận
thành phố phê duyệt; tổng hợp, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
2.4. Chủ trì tham mưu xây dựng, báo cáo Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân
thành phố quy định hạn mức giao đất, công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đổi với trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự
lOMoARcPSD| 58564916
khai phá đất để sản xuất nông nghiệp; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có
mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối
thiểu được tách thửa và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về đất đai
đối với từng loại đất;
2.5. Tổ chức thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền
sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tải sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp
luật để báo cáo Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định; tham
mưu thực hiện việc trưng dụng đất theo quy định;
2.6. Tham mưu tổ chức thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc điều tra đánh giá
tài nguyên đất;
2.7. Tham gia xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu
đất đai của thành phố (dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dữ liệu điều tra cơ
bản về đất đai) và tích hợp, cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia;
2.8. Tham mưu theo dõi, đánh giá, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa
bàn thành phố theo quy định của pháp luật;
2.9. Chủ trì, phối hợp với các phòng, đơn vị thuộc Sở tham gia ý kiến về chủ
trương, địa điểm thực hiện các dự án và các vấn đề khác liên quan đến quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thu hồi
đất:
2.10. Tham mưu xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng đối với công chức phòng Tài
nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức chuyên môn
về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan theo quy định của pháp luật;
2.11. Tham gia công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật theo chức
năng,nhiệm vụ của phòng;
2.12. Chủ trì và phối hợp với Thanh tra Sở và các cơ quan, đơn vị có liên quan
giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng liên quan đến nhiệm v
được giao theo quy định của pháp luật và phân công, ủy quyền của Giám đốc Sở;
2.13. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột
xuấtvề tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao;
lOMoARcPSD| 58564916
2.14. Thực hiện các nhiệm vụ, công tác đột xuất khác theo chỉ đạo của Giám đốc
Sở và theo quy định của pháp luật.
3. Biên chế
Lãnh đạo phòng Quản lý đất đai gồm có Trưởng phòng và PTrưởng phòng. Số
lượng Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định của pháp luật. Trưởng phòng là
người đứng đầu phòng, điều hành mọi hoạt động của phòng; chịu trách nhiệm
trước pháp luật và trước Giám đốc Sở về toàn bộ các hoạt động của Phòng.
Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách một số lĩnh vực công tác do
Trưởng phòng phân công; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Trưởng phòng
về lĩnh vực nhiệm vụ được giao.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, nghi hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng do Giám đốc Sở quyết định theo phân cấp quản lý cán
bộ của thành phố và quy định của pháp luật.
4. Biên chế công chức
Biên chế công chức phòng Quản lý đất đai nằm trong tng số biên chế công chức
của Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ hàng
năm cho Sở. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và danh mục vị trí việc làm được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giám đốc Sở quyết định số lượng biên chế công
chức cụ thể hàng năm của phòng Quản lý đất đai.
Trưởng phòng phòng Quản lý đất đai có trách nhiệm bố trí, sử dụng công chức p
hợp với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức theo quy định của
pháp luật.
II: Biểu mẫu điều tra số liệu
Th
ứ tự
Loại
đất
Tổng
diện
tích
đất
Diện tích đất theo đối tượng sử dụng đất
Diện tích đất theo đối
tượng được giao quản lý
đất
lOMoARcPSD| 58564916
của
đơn
vị
hành
chín
h
Tổng
số
Cá nhân
trong
nước,
người Việt
Nam định
cư ở nước
ngoài
(CNC)
Tổ
chức
tôn
giáo,
tổ
chức
tôn
giáo
trực
thuộ
c
(TT
G)
Cộng
đồng
dân
(CD
S)
Tổ
chức
nước
ngoà
i có
chức
năng
ngoạ
i
giao
(TN
G)
Ngư
ời
gốc
Việt
Nam
định
cư ở
nước
ngoà
i
(NG
V)
Tổ
chức
kinh
tế có
vốn
đầu
nước
ngoà
i
(TV
N)
Tổn
g số
quan
nhà
nước
, cơ
quan
đảng
đơn
vị vũ
trang
nhân
dân
(TC
Q)
Đơn
vị sự
nghi
ệp
công
lập
(TS
Q)
Tổ
chứ
c
kin
h tế
(K
TQ
)
Cộng
đồng
dân cư
(CDQ
)
nhân
trong
nước
(CN
V)
Ngư
ời
Việt
Nam
định
cư ở
nước
ngoà
i
(CN
N)
quan
nhà
nước
, cơ
quan
đảng
đơn
vị vũ
trang
nhân
dân
(TC
N)
Đơn
vị sự
nghi
ệp
công
lập
(TS
N)
Tổ
chức
xã hội,
tổ
chức
xã hội
- nghề
nghiệp
(TXH)
Tổ
chứ
c
kin
h tế
(T
KT
)
Tổ
chứ
c
khá
c
(TC
K)
(1)
(2)
(3)
(4)=(
5)+(
18)
(5)=(
6)+
+(17
)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12
)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
=(1
9)+
+(2
2)
(19)
(20)
(21
)
(22)
Tổng
diện
tích
I
Nhó
m
đất
nông
nghi
ệp
NN
P
lOMoARcPSD| 58564916
Đất
1
trồng
cây
hằng
năm
CH
N
1.1
Đất
trồng
lúa
LU
A
1.1.
1
Đất
chuy
ên
trồng
lúa
LU
C
1.1.
2
Đất
trồng
lúa
còn
lại
LU
K
1.2
Đất
trồng
cây
hằng
năm
khác
HN
K
2
Đất
trồng
cây
lâu
năm
CL
N
3
Đất
lâm
nghi
ệp
LN
P
3.1
Đất
rừng
đặc
dụng
RD
D
3.2
Đất
rừng
phòn
g hộ
RP
H
lOMoARcPSD| 58564916
Đất
3.3
rừng
sản
xuất
RS
X
Tron
g đó:
Đất
rừng
sản
xuất
rừng
tự
nhiê
n
RS
N
4
Đất
nuôi
trồng
thủy
sản
NT
S
5
Đất
chăn
nuôi
tập
trung
CN
T
6
Đất
làm
muối
LM
U
7
Đất
nông
nghi
ệp
khác
NK
H
II
Nhó
m
đất
phi
nông
nghi
ệp
PN
N
1
Đất
OT
C
lOMoARcPSD| 58564916
Đất
1.1
ở tại
nông
thôn
ON
T
1.2
Đất
ở tại
đô
thị
OD
T
2
Đất
xây
dựng
trụ
sở cơ
quan
TS
C
3
Đất
quốc
phòn
g, an
ninh
CQ
A
3.1
Đất
quốc
phòn
g
CQ
P
3.2
Đất
an
ninh
CA
N
4
Đất
xây
dựng
công
trình
sự
nghi
ệp
DS
N
4.1
Đất
xây
dựng
cơ sở
văn
hóa
DV
H
4.2
Đất
xây
DX
lOMoARcPSD| 58564916
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com)
dựng
cơ sở
hội
H
4.3
Đất
xây
dựng
cơ sở
y tế
DY
T
4.4
Đất
xây
dựng
cơ sở
giáo
dục
đào
tạo
DG
D
4.5
Đất
xây
dựng
cơ sở
thể
dục,
thể
thao
DT
T
4.6
Đất
xây
dựng
cơ sở
khoa
học
công
nghệ
DK
H
4.7
Đất
xây
dựng
cơ sở
môi
trườn
g
DM
T
4.8
Đất
xây
DK
lOMoARcPSD| 58564916
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com)
dựng
cơ sở
khí
tượn
g
thủy
văn
T
4.9
Đất
xây
dựng
cơ sở
ngoạ
i
giao
DN
G
4.1
0
Đất
xây
dựng
công
trình
sự
nghi
ệp
khác
DS
K
5
Đất
sản
xuất,
kinh
doan
h phi
nông
nghi
ệp
CS
K
5.1
Đất
khu
công
nghi
ệp,
cụm
công
nghi
ệp
SC
C
5.1.
1
Đất
khu
công
nghi
SK
K
lOMoARcPSD| 58564916
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com)
ệp
5.1.
2
Đất
cụm
công
nghi
ệp
SK
N
5.1.
3
Đất
khu
công
nghệ
thôn
g tin
tập
trung
SC
T
5.2
Đất
thươ
ng
mại,
dịch
vụ
TM
D
5.3
Đất
cơ sở
sản
xuất
phi
nông
nghi
ệp
SK
C
5.4
Đất
sử
dụng
cho
hoạt
động
khoá
ng
sản
SK
S
6
Đất
sử
dụng
vào
mục
đích
công
CC
C
lOMoARcPSD| 58564916
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com)
cộng
6.1
Đất
công
trình
giao
thôn
g
DG
T
6.2
Đất
công
trình
thủy
lợi
DT
L
6.3
Đất
công
trình
cấp
nước
,
thoát
nước
DC
T
6.4
Đất
công
trình
phòn
g,
chốn
g
thiên
tai
DP
C
6.5
Đất
có di
tích
lịch
sử -
văn
hóa
danh
lam
thắn
g
cảnh,
di
sản
thiên
nhiê
DD
D
lOMoARcPSD| 58564916
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com)
n
6.6
Đất
công
trình
xử lý
chất
thải
DR
A
6.7
Đất
công
trình
năng
lượn
g,
chiếu
sáng
công
cộng
DN
L
6.8
Đất
công
trình
hạ
tầng
bưu
chín
h,
viễn
thôn
g,
công
nghệ
thôn
g tin
DB
V
6.9
Đất
chợ
dân
sinh,
chợ
đầu
mối
DC
H
6.1
0
Đất
khu
vui
chơi,
giải
trí
DK
V
lOMoARcPSD| 58564916
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com)
công
cộng,
sinh
hoạt
cộng
đồng
7
Đất
tôn
giáo
TO
N
8
Đất
tín
ngưỡ
ng
TI
N
9
Đất
nghĩ
a
trang
, nhà
tang
lễ, cơ
sở
hỏa
táng;
đất
cơ sở
lưu
trữ
tro
cốt
NT
D
10
Đất
mặt
nước
chuy
ên
dùng
TV
C
10.
1
Đất
mặt
nước
chuy
ên
dùng
dạng
ao,
MN
C
lOMoARcPSD| 58564916
hồ,
đầm,
phá
10.
2
Đất
mặt
nước
dạng
sông,
ngòi,
kênh,
rạch,
suối
SO
N
11
Đất
phi
nông
nghi
ệp
khác
PN
K
III
Nhó
m
đất
chưa
sử
dụng
CS
D
1
Đất
do
Nhà
nước
thu
hồi
theo
quy
định
của
pháp
luật
đất
đai
chưa
giao,
chưa
cho
thuê
CG
T
2
Đất
BC
lOMoARcPSD| 58564916
bằng
chưa
sử
dụng
S
3
Đất
đồi
núi
chưa
sử
dụng
DC
S
4
Núi
đá
khôn
g có
rừng
cây
NC
S
5
Đất
mặt
nước
chưa
sử
dụng
MC
S

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58564916
Đơn vị: phòng Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hải Phòng
I: Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế phòng Quản lý đất đai 1. Vị trí và Chức năng
Phòng Quản lý đất đai được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Chỉ cục Quản ly đất
đai thành 02 Phòng chuyên môn thuộc Sở và chuyển chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Chỉ cục Quản lý đất đai về Cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường thực
hiện theo quy định; chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phòng Quản lý đất đai là phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường, có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về công tác: Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tổ chức
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện để báo cáo Giám đốc Sở
trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; giao đất, cho thuê đất, gia hạn thời
gian sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; điều tra đánh giá tài nguyên đất.
2. Nhiệm vụ và Quyền hạn
2.1. Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của
Ủy ban nhân dân thành phố, quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
và các văn bản thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở theo chức năng, nhiệm vụ của phòng;
2.2. Chủ trì tham mưu, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng nội dung
phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất
đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch thành phố; kế hoạch sử dụng đất thành phố;
2.3. Tham mưu hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dận
thành phố phê duyệt; tổng hợp, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
2.4. Chủ trì tham mưu xây dựng, báo cáo Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân
thành phố quy định hạn mức giao đất, công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đổi với trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự lOMoAR cPSD| 58564916
khai phá đất để sản xuất nông nghiệp; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có
mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối
thiểu được tách thửa và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về đất đai
đối với từng loại đất;
2.5. Tổ chức thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền
sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tải sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp
luật để báo cáo Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định; tham
mưu thực hiện việc trưng dụng đất theo quy định;
2.6. Tham mưu tổ chức thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc điều tra đánh giá tài nguyên đất;
2.7. Tham gia xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu
đất đai của thành phố (dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dữ liệu điều tra cơ
bản về đất đai) và tích hợp, cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia;
2.8. Tham mưu theo dõi, đánh giá, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa
bàn thành phố theo quy định của pháp luật;
2.9. Chủ trì, phối hợp với các phòng, đơn vị thuộc Sở tham gia ý kiến về chủ
trương, địa điểm thực hiện các dự án và các vấn đề khác liên quan đến quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thu hồi đất:
2.10. Tham mưu xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng đối với công chức phòng Tài
nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức chuyên môn
về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan theo quy định của pháp luật;
2.11. Tham gia công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật theo chức
năng,nhiệm vụ của phòng;
2.12. Chủ trì và phối hợp với Thanh tra Sở và các cơ quan, đơn vị có liên quan
giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng liên quan đến nhiệm vụ
được giao theo quy định của pháp luật và phân công, ủy quyền của Giám đốc Sở;
2.13. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột
xuấtvề tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao; lOMoAR cPSD| 58564916
2.14. Thực hiện các nhiệm vụ, công tác đột xuất khác theo chỉ đạo của Giám đốc
Sở và theo quy định của pháp luật. 3. Biên chế
Lãnh đạo phòng Quản lý đất đai gồm có Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng. Số
lượng Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định của pháp luật. Trưởng phòng là
người đứng đầu phòng, điều hành mọi hoạt động của phòng; chịu trách nhiệm
trước pháp luật và trước Giám đốc Sở về toàn bộ các hoạt động của Phòng.
Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách một số lĩnh vực công tác do
Trưởng phòng phân công; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Trưởng phòng
về lĩnh vực nhiệm vụ được giao.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, nghi hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng do Giám đốc Sở quyết định theo phân cấp quản lý cán
bộ của thành phố và quy định của pháp luật. 4. Biên chế công chức
Biên chế công chức phòng Quản lý đất đai nằm trong tổng số biên chế công chức
của Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ hàng
năm cho Sở. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và danh mục vị trí việc làm được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giám đốc Sở quyết định số lượng biên chế công
chức cụ thể hàng năm của phòng Quản lý đất đai.
Trưởng phòng phòng Quản lý đất đai có trách nhiệm bố trí, sử dụng công chức phù
hợp với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức theo quy định của pháp luật.
II: Biểu mẫu điều tra số liệu Tổng
Diện tích đất theo đối Th Loại diện
Diện tích đất theo đối tượng sử dụng đất
tượng được giao quản lý ứ tự đất Mã tích đất đất lOMoAR cPSD| 58564916 của đơn Cá nhân vị trong hành nước, chín người Việt Tổ chức trong nước h Nam định (TCC) cư ở nước Cơ ngoài Tổ quan Tổ Ngư Tổ (CNC) chức nhà chức ời chức tôn nước nước gốc kinh Đơn Tổ giáo, , cơ Cơ Cộng ngoà Việt tế có vị sự chứ tổ quan Cộng quan đồng i có Nam vốn nghi c chức đảng đồng Tổng Ngư nhà
dân chức định đầu Tổn ệp kin tôn và dân cư số ời nước Tổ cư năng cư ở tư g số công h tế Đơn Tổ giáo đơn (CDQ Việt , cơ chức Tổ (CD ngoạ nước nước lập (K Cá vị sự chứ trực vị vũ ) Nam quan xã hội, chứ S) i ngoà ngoà (TS TQ nhân nghi c thuộ trang định đảng tổ c giao i i Q) ) trong ệp kin c nhân cư ở và chức khá (TN (NG (TV nước công h tế (TT dân nước đơn xã hội c G) V) N) (CN lập (T G) (TC ngoà vị vũ - nghề (TC V) (TS KT Q) i trang nghiệp K) N) ) (CN nhân (TXH) N) dân (TC N) (18) (5)=( =(1 (4)=( 6)+ 9)+
(1) (2) (3) 5)+( … (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12 (19) (20) (21
) (13) (14) (15) (16) (17) … ) (22) 18) +(17 +(2 ) 2) Tổng diện tích Nhó m đất NN I nông P nghi ệp lOMoAR cPSD| 58564916 Đất trồng CH 1 cây N hằng năm Đất LU 1.1 trồng A lúa Đất chuy 1.1. LU ên 1 C trồng lúa Đất trồng 1.1. LU lúa 2 K còn lại Đất trồng cây HN 1.2 hằng K năm khác Đất trồng CL 2 cây N lâu năm Đất lâm LN 3 nghi P ệp Đất rừng RD 3.1 đặc D dụng Đất rừng RP 3.2 phòn H g hộ lOMoAR cPSD| 58564916 Đất RS 3.3 rừng sản X xuất Tron g đó: Đất rừng sản RS xuất N rừng tự nhiê n Đất nuôi NT 4 trồng S thủy sản Đất chăn CN 5 nuôi T tập trung Đất LM 6 làm U muối Đất nông NK 7 nghi H ệp khác Nhó m đất PN II phi N nông nghi ệp OT 1 Đất ở C lOMoAR cPSD| 58564916 Đất ON 1.1 ở tại nông T thôn Đất ở tại OD 1.2 đô T thị Đất xây dựng TS 2 trụ C sở cơ quan Đất quốc CQ 3 phòn A g, an ninh Đất quốc CQ 3.1 phòn P g Đất CA 3.2 an N ninh Đất xây dựng công DS 4 trình N sự nghi ệp Đất xây dựng DV 4.1 cơ sở H văn hóa 4.2 Đất DX xây lOMoAR cPSD| 58564916 dựng cơ sở H xã hội Đất xây DY 4.3 dựng T cơ sở y tế Đất xây dựng cơ sở DG 4.4 giáo D dục và đào tạo Đất xây dựng cơ sở DT 4.5 thể T dục, thể thao Đất xây dựng cơ sở DK 4.6 khoa H học và công nghệ Đất xây dựng DM 4.7 cơ sở T môi trườn g 4.8 Đất DK xây
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 dựng cơ sở khí tượn T g thủy văn Đất xây dựng DN 4.9 cơ sở G ngoạ i giao Đất xây dựng công 4.1 DS trình 0 K sự nghi ệp khác Đất sản xuất, kinh CS 5 doan K h phi nông nghi ệp Đất khu công nghi SC 5.1 ệp, C cụm công nghi ệp 5.1. Đất SK 1 khu K công nghi
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 ệp Đất cụm 5.1. SK công 2 N nghi ệp Đất khu công 5.1. nghệ SC 3 thôn T g tin tập trung Đất thươ ng TM 5.2 mại, D dịch vụ Đất cơ sở sản xuất SK 5.3 phi C nông nghi ệp Đất sử dụng cho SK 5.4 hoạt S động khoá ng sản 6 Đất CC sử C dụng vào mục đích công
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 cộng Đất công trình DG 6.1 giao T thôn g Đất công DT 6.2 trình L thủy lợi Đất công trình cấp DC 6.3 nước T , thoát nước Đất công trình phòn DP 6.4 g, C chốn g thiên tai 6.5 Đất DD có di D tích lịch sử - văn hóa danh lam thắn g cảnh, di sản thiên nhiê
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 n Đất công trình DR 6.6 xử lý A chất thải Đất công trình năng lượn DN 6.7 g, L chiếu sáng công cộng Đất công trình hạ tầng bưu chín DB 6.8 h, V viễn thôn g, công nghệ thôn g tin Đất chợ dân DC 6.9 sinh, H chợ đầu mối 6.1 Đất DK 0 khu V vui chơi, giải trí
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 công cộng, sinh hoạt cộng đồng Đất TO 7 tôn N giáo Đất tín TI 8 ngưỡ N ng Đất nghĩ a trang , nhà tang lễ, cơ sở NT 9 hỏa D táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt Đất có mặt TV 10 nước C chuy ên dùng 10. Đất MN 1 có C mặt nước chuy ên dùng dạng ao,
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 hồ, đầm, phá Đất có mặt nước 10. dạng SO 2 sông, N ngòi, kênh, rạch, suối Đất phi nông PN 11 nghi K ệp khác Nhó m đất CS III chưa D sử dụng Đất do Nhà nước thu hồi theo quy định CG 1 của T pháp luật đất đai chưa giao, chưa cho thuê 2 Đất BC lOMoAR cPSD| 58564916 bằng chưa S sử dụng Đất đồi núi DC 3 chưa S sử dụng Núi đá khôn NC 4 g có S rừng cây Đất có mặt MC 5 nước S chưa sử dụng