Reported-Speed - Bai tap cau tuong thuat - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Reported-Speed - Bai tap cau tuong thuat - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Kỹ năng Sử dụng Tiếng việt (LE 106DV01)
Trường: Đại học Hoa Sen
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
1. Câu tường thuật là gì? Phân biệt
các khái niệm câu trực tiếp, câu
gián tiếp trong tiếng Anh
Reported speechlà gì?Câu tường thuật (reported speech), hay
còn gọi làcâu gián tiếp (indirect speech)là câu dùng để thuật
lại lời nói trực tiếp của một ai đó.
Lời nói trực tiếp, haycâu trực tiếp (direct speech)là lời diễn đạt
chính xác của người thứ nhất. Câu trực tiếp thường đặt trong
dấu ngoặc kép. Trong câu trực tiếp, thông tin đi từ người thứ
nhất đến thẳng người thứ hai (người thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai).
Ví dụ:Giang said, “I am hungry”.
→“I am hungry”nằm trong dấu ngoặc kép, là câu trực tiếp.
Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói của người thứ nhất mà
không làm thay đổi ý nghĩa câu. Trong câu tường thuật, thông
tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba.
Lúc này, ngữ pháp trong câu sẽ có sự biến đổi.
Ví dụ:He said he was hungry%là câu thuật lại lời nói của Giang.
Đây là câu tường thuật.
2. Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật(
Để biến một câu trực tiếp thành câu tường thuật cần:
Thay đổi chủ ngữ và đại từ nhân xưng cho phù hợp theo quy tắc dưới đây:
Câu trực tiếp (direct
Câu tường thuật (reported speech) speech) I / me She, he / Her, him We / our They / them You / you I, we / me, us
Trong trường hợp động từ tường thuật (reporting verb) ở
thì hiện tại, thì giữ nguyên thì của động từ chính.
Ví dụ:He says “I’ll see you onTuesday.”
→He says he will see me on Tuesday.
Trong trường hợp động từ tường thuật ở thì quá khứ, thì
lùi thì của động từ chính xuống một cấp về quá khứ so với câu trực tiếp.
Câu trực tiếp (direct
Câu tường thuật (reported speech) speech) Simple present Simple past Present progressive Past progressive
Present perfect (Progressive) Past perfect (Progressive) Simple past/Past perfect Past perfect Will/Shall Would/ Should Can/May Could/ Might
Nguyên tắc lùi thì động từ chính trong câu tường thuật
Biến đổi các đại từ chỉ định hoặc trạng từ chỉ thời gian
và địa điểm theo bảng quy định.
Câu trực tiếp (direct
Câu tường thuật (reported speech) speech) Today That day Yesterday The day before The day before yesterday Two days before Tomorrow The next/ the following day The day after tomorrow In two days’ time Next + Time The following + Time Last + Time The previous + Time Time + ago Time + before This, these That, those Here, Over here There, Overthere
3. Các cấu trúc câu tường thuật
(reported speech) thường gặp
3.1. Câu tường thuật dạng câu trần thuật/câu kể:
S + say(s) / said + (that) + S + V
Lưu ý: says / say / said to + O chuyển thành tells/tell/told + O Ví dụ:
He said to me, “I ate a pizza last night”.
→He told me he had eaten a pizza the previous night.
3.2 Câu tường thuật dạng câu hỏi
Yes/no question:(S + asked / wanted to know / wondered + if / whether + S + V Ví dụ:
John asked, “Do you remember?”
=> John asked me if I remembered.
Wh-question:(S + asked (+O) / wanted to know /
wondered + Wh-words + S + V Ví dụ:
John asked, “Where are you going?”
→John asked me where I was going.
3.3 Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh
Câu khẳng định: S + told + O + To – V infinitive Ví dụ: “Close the door!”
=> He told me to close the door.
Câu phủ định: S + told + O + not To – V infinitive Ví dụ:
The thief said, “Don’t move!”
→The thief told people not to move.