Sách giáo trình môn tư tưởng HCM | môn tư tưởng Hồ Chí Minh | trường Đại học Huế

Chương mở đầu: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng HCM. Chương II: Phương pháp nghiên cứu. Chương III: Ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên . Chương IV: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.Giá trị tư tưởng HCM. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc. Kết luận. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lO MoARcPSD| 47110589
1
lO MoARcPSD| 47110589
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ý
NGHĨA HC TẬP MÔN TƯ TƯNG H CHÍ MINH
I. ĐỐI TƯNG NGHN CỨU
1.Khái niệm tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Khái niệm tư tưởng
Tư tưng là s phn ánh hin thc trong ý thc, là biu hin quan h ca con ngưi vi thế gii
chung quanh. Trong thut ng tưng H Chí Minh, khái niệm tư tưng ý nghiã tm khái
quát triết học. Tư tưng ây không phi ng vi ý nghĩa tinh thn tưởng, ý thc, tư tưng
ca mt nhân, mt cộng ng mà với nghĩa là mt h thng nhng quan im, quan nim, lun
iểm ược xây dng tn mt nn tng triết hc ( thế gii quan và phương pháp lun ) nhất quán, i
biu cho ý chí, nguyn vng ca mt giai cp, mt dân tộc, ược hình thành tn sở thc tin
nhất nh và tr li ch o hoạt ng thc tin, ci to hin thc.
Khái niệm tư tưng liên quan trc tiếp ến khái niệm nhà tư tưng. Một người xứng áng là nhà tư
tưởng khi ngưi ó biết cách gii quyết trưc ngưi khác tt c nhng vấn chính tr - ch lược,
các vấn v t chc, v nhng yếu t vt cht ca phong trào không phi mt cách t phát.
b. Khái niệm tư tưởng Hồ C Minh
Quá trình nhn thc ca Đng ta v tư tưng H Chí Minh i từ thấp ến cao, t nhng vấn c th
ến h thng hoàn chnh.
Đại hội i biu toàn quc ln th VII ( tháng 6 1991 ) ánh dấu mt ct mc quan trng trong
nhn thc ca Đng v tư tưng H Chí Minh. Đảng ta ã khẳng nh: Đng ly ch nghĩa Mác
Lênin và tư tưng H Chí Minh làm nn tng tư tưng, kim ch nam cho hành ng. Văn kin ca
Đại hội nh nghĩa: tư tưởng H Chí Minh chính là kết qu s vn dng sáng to ch nghĩa c
lO MoARcPSD| 47110589
2
Lênin trong iu kin c th ca nưc ta, và trong thc tế tư tưng H Chí Minh ã tr thành mt
tài sn tinh thn quý báu ca Đng và ca c dân tộc .
K t sau Đi hội i biu toàn quc ln th VII ca Đng, công tác nghiên cu tư tưởng H Chí
Minh ưc tiến hành nghiêm túc và ạt ược nhng kết qu quan trng. Nhng kết qu nghiên cu ó
ã cung cấp lun c khoa hc có sc thuyết phc Đại hội i biu toàn quc ln th IX và XI ca
Đảng xác nh khá toàn din và có h thng nhng vấn c yếu thuc ni hàm khái niệm tưởng
H Chí Minh. “ Tư tưởng HC Minh là một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc vnhững
vấn ề cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của s vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác Lênin vào iều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt ẹp
của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của
Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi ường cho snghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng li
Trong nh nghĩa này, Đảng ta ã làm rõ ược:
- Bn cht cách mng, khoa hc và ni dung ca tư tưởng H Chí Minh: ó là h thng quan
iểm toàn din và sâu sc v nhng vấn bản ca cách mng Vit Nam, phn ánh nhng vấn
có tính quy lut ca cách mng Việt Nam; tư tưởng H Chí Minh ng vi ch nghĩa Mác – Lênin
là nn tảng tư tưởng, kim ch nam hành ng ca Đng và dân tc Vit Nam. - Ngun gốc tư tưởng,
lý lun ca tư tưng H Chí Minh: ch nghĩa c Lênin; giá tr văn hóa dân tc; tinh hoa vân
hoa nhân loi.
- Giá tr, ý nghĩa, sức hp dn, sc sng lâu bn ca tư tưởng H Chí Minh: tài sn tinh thn
to ln ca Đng và dân tộc, mãi mãi soi ưng cho s nghip cách mng ca nhân dân ta gnh
thng li.
Da trên nh hưng bản các văn kiện i hi ca Đng Cng sn Vit nam, các nhà khoa học ã
ưa ra ịnh nghĩa:
“ Tư tưởng HChí Minh là một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc vnhững vấn ề bản
của cách mạng Việt Nam; tcách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ến cách mạng xã hội chủ nghĩa;
là kết quả của sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác Lênin vào iu kiện cụ thểc
ta, ồng thời là sự kết tinh tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời ại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng
giai cấp và giải phóng con người
Dù nh nghĩa theo cách nào, tư tưởng H Chí Minh ều ược nhìn nhn vi tư cách là mt h thng
lý lun. Hin nay, tn ti hai phương thc tiếp cn h thống tư tưởng H Chí Minh. - Tư tưởng
H Chí Minh uc nhn diện như mt h thng tri thc tng hp, bao gồm: tưng triết học,
tưởng kinh tế, tư tưởng chính tr, tư tưởng quân sự, tư tưởng văn hóa, ạo ức và nhân văn.
- Tư tưng H Chí Minh là h thống các quan im v nhng vấn bản ca cách mng
Vit Nam, bao gồm: tưng v vấn dân tc và cách mng gii phóng dân tc; v ch nghĩa xã
hội và con ưng i lên ch nghĩa xã hi, v Đảng Cng sn Vit Nam, v ại oàn kết dân tộc và oàn
kết quc tế, v dân ch, nhà nưc ca dân; do dân; vì dân, v văn hóa, o c
Giáo trình này vn dng phương thc tiếp cn th hai gii thiu và nghiên cu h thống tư tưởng
H Chí Minh.
lO MoARcPSD| 47110589
3
Là mt h thng lý luận, tưng H Chí Minh cu trúc lôgic cht ch và có ht nhân cốt lõi,
ó là tư tưng v c lp dân tc, dân ch và ch nghĩa xã hội, c lp dân tc gn lin vi ch nghĩa
xã hi nhm gii phóng dân tc, gii phóng giai cp và giải phóng con ngưi.
2.Đối tượng và nhim vụ của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh
a.Đối tượng nghiên cứu
Đối tưng nghiên cu ca môn học Tư tưởng H Chí Minh bao gm h thng các quan iểm, quan
nim, lý lun v cách mng Vit Nam trong dòng chy ca thi i mi mà ct lõi là tư tưởng v c
lp dân tc gn lin vi ch nghĩa xã hội. Các quan iểm bản ca h thống tưởng H Chí Minh
không ch ược phn ánh trong các bài nói, bài viết, mà còn ưc th hin qua quá trình ch o thc
tin cách mng phong phú ca Ngưi; ược Đng Cng sn Vit Nam vn dng, phát trin sáng tạo
qua các giai oạn cách mng.
Như vậy, ối tưng ca môn học Tư tưởng H Chí Minh không ch là bn thân h thng các quan
iểm, lý luận ưc th hin trong toàn b di sn ca H Chí Minh mà n là quá trình vận ng, hin
thc hóa các quan im, lý luận ó trong thc tin cách mng Việt Nam. Đó là quá trình mang tính
quy lut, bao gm hai mt thng nht bin chng: sản sinh tư tưng và hin thc hóa tư tưởng theo
các mc tiêu c lp dân tc, dân ch, ch nghĩa xã hi; gii phóng dân tc; gii phóng giai cp;
giải phóng con ngưi.
b. Nhim vụ nghiên cứu
Tn sở i tượng nghiên cu, môn học Tư tưởng H Chí Minh nhim v i u nghiên cu
làm rõ các ni dung sau.
- Cơ s hình thành tư tưng H Chí Minh, qua ó khẳng nh s ra ời ca tư
tưởng H Chí Minh là mt tt yếu khách quan và giải áp các vn lch s dân tộc ặt ra.
- Các giai oạn hình thành, phát triển tư tưng H Chí Minh
- Ni dung, bn cht cách mng, khoa học, ặc im ca các quan im trong h
thống tư tưng H Chí Minh
- Vai trò nn tảng tư tưởng, kim ch nam hành ng ca tư tưởng H Chí Minh i
vi cách mng Vit Nam
- Quá trình nhn thc, vn dng, phát triển tư tưởng H Chí Minh qua các giai oạn
cách mng ca Đảng và Nhà nưc ta
- Các giá tr tư tưng, lý lun ca H Chí Minh i với kho ng tư tưng, lý lun
cách mng thế gii ca thời i.
3. Mối quan h với môn học Nhng ngun lý cơ bản của ch nghĩa Mác – Lênin và môn
học Đường lối cách Mạng của Đảng Cộng sản Vit Nam
Môn học Tư tưng H Chí Minh quan h cht ch vi H Chí Minh hc, các khoa hc xã hi
và nhân văn, c bit là vi môn hc lý lun chính tr.
a. Mối quan hệ với môn học Những nguyên lý bản của chủ nghĩa Mac Lênin
Ch nghĩa Mac Lênin là sở thế gii quan, phương pháp lun, ngun gốc tư tưởng,
lun trc tiếp quyết nh bn cht cách mng, khoa hc ca tư tưởng H Chí Minh. H Chí Minh là
ngưi trung thành, vn dng và phát trin ng to ch nghĩa Mac Lênin vào iu kin c th ca
cách mng Vit Nam. Cuộc i, s nghip ca H Chí Minh và s nghip ca Đảng ta, ca cách
lO MoARcPSD| 47110589
4
mng Vit Nam, thông qua tng kết thc tiễn, ã góp phn làm phong phú, b sung và phát trin
các nguyên lý bản ca ch nghĩa Mac Lênin.
Tư tưng H Chí Minh thuc h tư tưởng Mac Lênin, là s vn dng và phát trin sáng
to ch nghĩa Mac – Lênin vào iu kin thc tế Vit Nam, vì vy, môn hc tưởng Hồ Chí Minh
vi môn hc Những nguyên lý bản của chủ nghĩa Mac – Lênin có mi quan h cht ch. Mun
nghiên cu tt, ging dy và hc tp tốt tư tưởng H Chí Minh cn phi nm vng kiến thc v
nhng nguyên lý ca ch nghĩa Mac Lênin.
b. Mối quan hệ với môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
H Chí Minh là ngưi cng sản u tiên ca Việt Nam; ngưi sáng lp, giáo dc, rèn
luyn và là lãnh t ca Đng Cng sn Vit Nam. Bn thân H Chí Minh là ngưi m kiếm, la
chọn con ường, vạch ra ường li cách mạng úng n cho dân tộc và lãnh o s nghip cách mng
Vit Nam theo mc tiêu c lp dân tc gn lin vi ch nghĩa xã hi. Trong quan h vi môn hc
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam, tư tưởng H Chí Minh là mt b phận tư
tưởng ca Đảng, nhưng với tư cách là bộ phn nn tng tưởng, kim ch nam hành ng ca Đảng,
là sở khoa hc ng vi ch nghĩa Mac – Lênin xây dng ưng li, chiến lược, sách lưc ch
mạng úng ắn. Như vy, môn hc tưởng HChí Minh gn cht ch vi môn hc Đường lối
cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Nghiên cu, ging dy, hc tập tư tưng H Chí Minh
nhm trang b sở thế gii quan, phương pháp lun khoa học nm vng kiến thc v ường li
cách mng ca Đảng Cng sn Vt Nam.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHN CU
Vi tư cách là mt môn học có tính c lp trong h thng các môn lý lun chính tr,
tưởng Hồ C Minh có cơ sở phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu riêng.
1. Cơ sở phương pháp luận
Nghiên cu, ging dy, hc tp môn hc Tư tưởng HC Minh phải tn sở thế gii quan,
phương pháp lun khoa hc ca ch nghĩa Mac – Lênin và bản thân các quan im có giá tr phương
pháp lun ca H Chí Minh.
Trong ó, các nguyên lý triết hc Mac Lênin vi tư cách là phương pháp lun chung ca các ngành
khoa hc cn phải ưc s dng như mt công c tư duy quan trọng. Dưới ây là mt s nguyên tắc
phương pháp lun trong nghiên cu tư tưng H Chí Minh.
a.Bảo ảm s thng nht nguyên tắc tính ng và tính khoa hc
Nghiên cu tư tưng H Chí Minh phải ng trên lập trường, quan iểm, phương pháp lun ch
nghĩa Mac – Lênin và quan iểm, ưng li ca Đng Cng sn Vit Nam; bo ảm nh khách quan
khi phân tích, lý giải và ánh giá tư tưởng H Chí Minh, tránh việc áp ặt, cường iu hóa hoc hin
ại hóa tư tưởng ca Người. Tính ng và tính khoa hc thng nht vi nhau trong s phn ánh trung
thc, khách quan tưởng H Chí Minh trên sở lập trưng, phương pháp luận và nh hưng
chính tr.
lO MoARcPSD| 47110589
5
b.Quan im thc tin và nguyên tc lý lun gn lin vi thc tin
Ch nghĩa Mac Lênin cho rng, thc tin là ngun gốc, là ng lc ca nhn thc, là s và là
tiêu chun ca chân lý. Trong cuộc i hoạt ng cách mng ca mình, H Chí Minh luôn bám sát
thc tin cách mng dân tc và thế gii, coi trng tng kết thc tiễn như là bin pháp không ch
nâng cao năng lc hoạt ng thc tiễn, mà còn là iu kiện nâng cao trình lý luận. Đng thi,
Người ng c bit coi trng vic kết hp lý lun vi thc tin, li nói i ôi vi vic làm. H Chí
Minh khẳng nh: thc tin không có lý luận hưng dn thì thành thc tin mù quáng, d mc bnh
ch quan; lý lun mà không liên h vi thc tin là lý lun suông. H Chí Minh là ngưi luôn xut
phát t thc tin Vit Nam, vn dng và phát trin sáng to ch nghĩa Mac Lênin vào thc tin
ất nưc, ra ưng li cách mạng úng ắn, lãnh o nhân dân ta vưt qua muôn vàn khó khăn, th
thách, giành ưc nhng thng li v vang.
Vì vy, nghiên cu, hc tp tư tưởng H Chí Minh cn phi quán triệt tưng lý lun gn lin
vi thc tin, học i ôi vi hành, phi biết vn dng nhng kiến thức ã học vào cuc sng, thc tin,
phc v cho s nghip ch mng ca ất nước c.Quan iểm lch sử - cụ thể
ng vi ch nghĩa duy vt bin chng, chúng ta cn vn dng ch nghĩa duy vt lch s vào vic
nghiên cu, hc tập tư tưởng H Chí Minh. Trong nghiên cu khoa hc, chúng ta không ược quên
mi liên h lch s căn bản, nghĩa là phi xem xét mt hiện tượng nhất nh ã xut hin trong lch
s như thế nào, hiện tượng ó ã tri qua nhng giai oạn phát trin ch yếu nào và ng trên quan im
ca s phát triển ó ể xem xét hiện nay nó ã trở thành như thế nào? Nm vng quan im này giúp
chúng ta nhn thc ược bn cht tư tưởng H Chí Minh.
d.Quan im toàn din và h thng
Tư tưng H Chí Minh là mt h thống quan im toàn din và sâu sc v nhng vấn
bản ca cách mng Vit Nam. Mt yêu cu v khoa hc khi nghiên cu tư tưng H Chí Minh trên
nh din tng th hay tng b phn là phi luôn luôn quán trit mi liên h qua li ca c yếu t,
các ni dung khác nhau trong h thống tưng ó phi ly ht nhân cốt lõi là tưng c lp, t
do, dân ch, và ch nghĩa xã hội. Lênin ã tng ch rõ: Mun thc s hiu ược s vt thì cn phi
nhìn bao quát và nghiên cu tt cc mt, tt c mi liên h và quan h gián tiếp” ca s vật ó.
Trong nghiên cu tư tưởng H Chí Minh, cn nm vng và ầy h thống các quan im ca Người.
Nếu tách ri mt yếu t nào ó khi h thng s dn ti hiu sai tư tưởng H Chí Minh. Chng hn,
tách ri c lp dân tc vi ch nghĩa xã hi là xa ri tư tưởng H Chí Minh.
e.Quan im kế tha và phát trin
H Chí Minh là mt mu mc v s vn dng và phát trin sáng to ch nghĩa Mac – Lênin
vào iu kin c th ca Việt Nam. Ngưi ã bổ sung, phát trin sáng to ch nghĩa Mac – Lênin trên
nhiều lĩnh vc quan trng và hình thành nên mt h thống các quan im lý lun mi. Nghiên cu,
hc tập tư tưng H Chí Minh òi hi không ch biết kế tha, vn dng mà còn phi biết phát trin
ng tạo tư tưng ca Ngưi trong iu kin lch s mi, trong bi cnh c th ca ất nưc và quc
tế.
g.Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ ạo cách mạng của Hồ Chí Minh
H Chí Minh là mt nhà lý lun thc tiễn. Ngưi xây dng lý lun, vạch ra cương lĩnh,
ường li, ch trương cách mng và trc tiếp t chc, lãnh o thc hin. T thc tiễn, Ngưi tng
kết, b sung hoàn chnh và phát trin lý luận, cho nên tưng H Chí Minh mang tính cách
lO MoARcPSD| 47110589
6
mng, luôn luôn sáng to, không lc hậu, giáo iu. Nghiên cu tưởng H Chí Minh không ch
căn cứ o các tác phm, bài viết, bài nói mà còn coi trng hot ng thc tin ca Ngưi, thc tin
cách mạng i s t chc và lãnh o ca Đảng do Ngưi ng u. Vì vy, ch căn cứ vào các bài
viết, bài nói, tác phm ca Ngưi là hoàn toàn chưa ầy . Kết qu hành ng thc tin, ch nghĩa
anh hùng cách mng trong chiến u và xây dng ca nhân dân Vit
Nam chính là li gii thích rõ ràng giá tr khoa hc ca tư tưởng H Chí Minh
Chân lý là c th, cách mng là sáng to. S sáng to cách mng ca H Chí Minh trưc
hết là s sáng to v tư duy lý lun, v chiến lược, v ường li cách mạng. Điều ó gi vai trò quyết
nh hàng u dẫn ến thng li cách mng gii phóng dân tộc. Tư tưởng, lý lun cách mng ca H
Chí Minh ã góp phn làm phong phú thêm và phát trin lý lun cách mng ca thời ại, trưc hết là
v cách mng gii phóng dân tộc. Tư tưng H Chí Minh ã tỏa ng vưt ra ngoài biên gii quc
gia Vit Nam, ến vi các dân tộc và nhân dân lao ng thế gii.
2.Các phương pháp cụ th
Với ý nghĩa chung nhất, phương pháp ưc hiu là cách thc cp ti hin thc, cách thc nghiên
cu các hin tưng ca t nhiên và ca xã hội. Phương pháp là h thng các nguyên tắc iu chnh
nhn thc và hot ng ci to thc tin xut phát t các quy lut vận ng ca khách th ược nhn
thc.
- Giữa phương pháp nghiên cứu và ni dung nghiên cu có mi liên h mt thiết và
chi phi lẫn nhau; phương pháp phải trên sở vận ng ca bn thân ni dung; ni dung nào
phương pháp y. Vì vy, ngoài các nguyên tắc phương pháp lun chung, vi mt ni dung c th
cn phi vn dng một phương pháp nghiên cứu c th phù hợp. Trong ó, vic vn dng phương
pháp lch s và phương pháp logic mt cách tng quát nhằm tìm ra ưc cái bn cht vn có ca s
vt, hiện tưng là hết sc cn thiết trong nghiên cu, ging dy, hc tập tư tưởng H Chí Minh.
- Vn dng phương pháp liên ngành trong nghiên cứu tư tưởng H Chí Minh. Là mt
nhà khoa học, nhà tưng, H Chí Minh ã th hiện tư tưởng ca mình như mt h thng, bao
quát nhiu lĩnh vc: tư tưng triết học, tư tưởng kinh tế, tư tưởng chính tr, tư tưng quân s, tư
tưởng văn hóa, tư tưng ạo ức…Trong mỗi lĩnh vc li có th m thy nhng h thng nhỏ. Trước
một ối tượng nghiên cu a dạng và phong phú nhiu mặt như vy thì không một lĩnh vc nào có ủ
năng lực bao quát hết ưa ra mt bc tranh tng th v tư tưởng H Chí Minh. Vì thế, cn thiết
phi áp dng các phương pháp liên ngành khoa hc xã hội nhân văn, lý lun chính tr nghiên cu
h thống tư tưởng H Chí Minh, ng như mi c phm lý lun riêng bit ca Ngưi.
- Để nghiên cứu tưởng H Chí Minh ạt ưc trình khoa hc ngày một cao hơn
cần phải i mi và hiện ại hóa các phương pháp nghiên cứu c thể, trên sở không ngng phát
trin, hoàn thin v lý luận và phương pháp lun khoa hc nói chung. Trong nghiên cu h thng
tư tưởng H Chí Minh hin nay, các phương pháp cụ th thưng ưc áp dng có hiu qu là: phân
tích, tng hợp, so sánh, i chiếu, thng kê trắc lưng, văn bản học, iều tra in dã, phng vn nhân
chng lch s….Mỗi phương pháp khi vn dng vào nghiên cutưng H Chí Minh có nhng
ặc iểm và t ra các yêu cu khác nhau. Vic vn dng các phương pháp và kết hp các phương
pháp cụ th phải căn cứ vào ni dung nghiên cu.
lO MoARcPSD| 47110589
7
III.Ý NGHĨA CA VIC HC TP MÔN HỌC ĐI VI SINH VN
Đối vi sinh viên, trí thc tương lai của nưc nhà, vic hc tập tư tưng H Chí Minh ý nghĩa
c bit quan trng, nht là trong thi k y mnh công nghip hóa, hiện ại hóa ất nước gn vi phát
trin kinh tế tri thc, hi nhp quc tế.
1. Nâng cao năng lc tư duy luận và phương pháp công tác
Tư tưng H Chí Minh soi ưng cho Đng và nhân dân Việt Nam tn con ưng thc hin mục
tiêu: dân giàu, nưc mnh, dân ch, công bng, văn minh. Thông qua vic làm rõ và truyn th ni
dung h thống quan im lý lun H Chí Minh v nhng vấn bản ca cách mng Việt Nam ã
làm cho sinh viên nâng cao nhn thc v vai trò, v trí ca tưng H Chí Minh i với i sng
cách mng Việt Nam; làm cho tư tưng ca Ngưi ngày càng gi vai tch ạo trong i sng tinh
thn ca thế h tr nưc ta.
Thông qua hc tp, nghiên cu tư tưởng H Chí Minh bồi dưỡng, cng c cho sinh viên,
thanh niên lập trường, quan im cách mạng; kiên nh mc tiêu c lp dân tc gn lin vi ch nghĩa
xã hi; tích cc ch ộng u tranh phê phán những quan im sai ti, bo v ch nghĩa Mác Lênin,
tư tưởng H Chí Minh, ường li, ch trương, chính sách, pháp lut ca Đảng và nhà nưc ta; biết
vn dng tư tưng H Chí Minh vào gii quyết các vấn t ra trong cuc sng.
2. Bồi dưỡng phẩm chất cách mạng và rèn luyện bản nh chính tr
Tư tưng H Chí Minh giáo dc ạo ức, tư cách, phm cht cách mng cho cán b, ng viên
và toàn dân biết sng hp o lý, yêu cái tt, cái thin, ghét cái ác, cái xu. Hc tp tư tưởng H
Chí Minh giúp nâng cao lòng t hào v Ngưi, v Đảng Cng sn, v t quc Vit Nam, t nguyn
Sống, chiến ấu, lao ng, và hc tập theo gương Bác H vĩ ại
Tn cơ s kiến thc ã ưc hc, sinh viên vn dng vào cuc sống, tu dưỡng, rèn luyn bn
thân, hoàn thành tt chc trách ca mình, óng góp thiết thc và hiu qu cho s nghip cách mng
theo con ưng mà Ch tch H Chí Minh và Đảng ta ã la chn.
CHƯƠNG I
SỞ, QTNH HÌNH THÀNH PHÁT
TRIỂN TƯ TƯNG H CHÍ MINH
I. CƠ SỞ HÌNH TNH TƯ TƯNG HCHÍ MINH
1.Cơ sở khách quan
lO MoARcPSD| 47110589
8
a. Bối cảnh lch sử
- Bối cảnh lch sử Việt Nam cuối thế kXIX ầu thế kỷ XX
H Chí Minh sinh ra và ln lên trong hoàn cnh ất nưc và thế gii có nhiu biến ng.
Trong nưc, chính quyn triu Nguyễn ã từng c khut phc trưc cuộc xâm lược ca tư bản
Pháp, lần lượt kết các hiệp ưc ầu hàng, tha nhn nn bo h ca thc dân Pháp tn toàn cõi
Vit Nam.
Cho ến cui thế k XIX, các cuc khi nghĩa vũ trang i khu hiu Cần vương do các phu,
văn thân lãnh o cuối ng ã tht bi. H tưng phong kiến t ra li thời trưc các nhim v lch
s.
Các cuc khai thác thuộc a ca thc dân Pháp khiến cho xã hội nưc ta s chuyn biến và
phân hóa, giai cp công nhân, tng lp tiểu tư sản và sn bắt u xut hin, to ra nhng tiền
bên trong cho phong trào yêu nưc gii phóng dân tc Việt Nam u thế k XX. Cùng vào thi im
lch s ó, các tân thư, tân văn, tân báo” và nhng ảnh hưng ca trào lưu cải cách Nht
Bn, Trung quc tràn vào Việt Nam, phong trào yêu nưc ca nhân dân ta chuyn dần sang xu
hưng dân ch sản.
Phát huy truyn thống yêu nưc ca dân tộc, các phu Nho học tư tưng tiến b, thc thi,
tiêu biểu như: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh ã cố gng t chc và vận ng cuộc u tranh yêu
nưc chng Pháp theo mc tiêu và phương pháp mi. Song ch trương cầu ngoi vin, ng bo
lc khôi phc c lp ca Phan Bội Châu ã tht bi. Ch trưởng Pháp cu tiến bộ”, khai thông
dân t, nâng cao dân trí trên sở ó mà ln ln tính chuyn giải phóng….của Phan Chu Trinh ng
không thành công. Còn con ưng khi nghĩa của ngưi anh hùng Hoàng Hoa Thám thì vn mang
nặng ct cách phong kiến, chưa phi là lối thoát rõ ràng, hưng i úng n. Phong trào cu nước
của nhân dân ta muốn giành ược thắng lợi phải i theo một con ường mi.
-Bối cảnh thời ại
Trong khi con thuyn Việt Nam còn lênh ênh chưa bờ bến phải i tới, vic cứu nưc như trong
êm tối không ưng ra thì lch s thế gii trong giai oạn này ng ang nhng chuyn biến
to ln.
Ch nghĩa tư bản t giai oạn t do cnh tranh chuyển sang giai oạn c quyền ã xác lp quyn
thng tr ca chúng trên phm vi toàn thế gii. Ch nghĩa ế quốc ã trở thành k thù chung ca các
dân tc thuộc a.
mt thc tế lch s là trong quá trình xâm lưc và thng tr ca ch nghĩa thc dân ti các nước
Châu Á, Châu Phi và khu vc M La tinh, s bóc lt phong kiến trưc kia vẫn ưc duy trì và bao
trùm lên nó là s bóc lột bản ch nghĩa. Bên cạnh các giai cấp cơ bản trước kia, ã xut hin thêm
các giai cp, tng lp xã hi mới, trong ó có giai cấp công nhân và giai cấp tư sn.
T cuộc u tranh sôi ni ca công nhân các nưc tư bản ch nghĩa vào cui thế k XIX, u thế k
XX ã dẫn ến mt cao trào mi ca cách mng thế gii vi nh cao là Cách Mng Tháng Mười Nga
năm 1917. Chính cuc cách mạng vĩ ại này ã làm thc tnh các dân tc Châu Á.
Cách mạng Tháng Mười Nga ã lật nhà nưc tư sản, thiết lp chính quyn Xô viết, m ra
mt thi k mi trong lch s loài ngưi.
lO MoARcPSD| 47110589
9
Cuc cách mng vô sn nưc Nga thành công ã nêu mt tấm gương sáng v s gii phóng các
dân tc b áp bc, m ra trưc mt h thi i cách mng chống ế quc, thi i gii phóng dân
tộc”.
Vi thng li ca Cách mạng Tháng i, nhiu dân tc vn là thuộc a ca ế quc Nga ã ược t
do, ược hưng quyn dân tc t quyết, hình thành nên các quốc gia c lp và dẫn ến s ra i ca
Quc tế cng sn (tháng 3 năm 1919), phong to công nhân trong các nưc bản ch nghĩa
phương Tây và phong trào gii phóng dân tc các nước thuộc a Phương Đông càng có quan h
mt thiết vi nhau hơn trong cuộc u tranh chng k thù chung là ch nghĩa ế quc.
b. Những tin ề tư tưởng lý luận
- Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt Nam
Lch s dng nưc và gi nưc lâu ời ã hình thành nên nhng giá tr truyn thng hết sức
c sc và cao quý ca dân tc Vit Nam, tr thành tiền tư tưng, lý lun xut phát hình thành tư
tưởng H Chí Minh. Đó là truyn thống yêu nưc, kiên ng, bt khut, là tinh thn tương thân,
tương ái, lòng nhân nghĩa, ý thc c kết cộng ồng, là ý chí vươn lên vưt qua mi khó khăn, th
thách, là trí thông minh, tài sáng to, quý trng hin tài, khiêm tn tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại làm giàu cho văn hóa dân tộc…
Trong nhng giá tr ó, ch nghĩa yêu nưc truyn thống là tư tưởng, tình cm cao quý,
thiêng liêng nht, là ci ngun ca trí tu sáng to và lòng ng cảm ca người Việt Nam, ng là
chun mực ạo c bản ca dân tc.
Chính sc mnh ca ch nghĩa yêu nước ã thúc gic Nguyn Tt Thành quyết chí ra i tìm
ường cu nưc, tìm kiếm nhng gì hu ích cho cuộc u tranh gii phóng dân tc.
Ch nghĩa yêu nước s biến thành lực lưng vt cht thc s khi nó ăn u vào tim thc,
vào ý chí và hành ng ca mỗi con người. Chính t thc tiễn ó, H Chí Minh ã úc kết chân lý:
dân ta có mt lòng nồng nàn yêu nưc. Đó là mt truyn thng quý báu ca ta. T xưa ến nay,
mi khi t quc b xâm lăng, thì tinh thn y li sôi ni, nó kết thành mt làn sóng vô ng mnh
m, to ln, nó lưt qua mi s nguy hiểm, khó khăn, nó nhn chìm tt c lũ p nưc và bán
nưc”.
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
Kết hp các giá tr truyn thng ca văn hóa Phương Đông vi các thành tu hiện i ca
văn minh Phương Tây ó chính là nét c sc trong quá trình hình thành tưng, nhân cách và
văn hóa H Chí Minh.
Đối với văn hóa Phương Đông, ng vi nhng hiu biết uyên bác v n hc, H C
Minh biết cht lc ly nhng gì tinh túy nht trong các hc thuyết triết hc, hoặc trong tưởng
ca Lão t, Mc t, Qun tử…Ngưi tiếp thu nhng mt ch cc ca Nho gia. Đó là các triết lý
hành ộng, tư tưởng nhập thế, hành ạo, giúp ời, ó là ước vng v mt xã hi nh trị, hòa mục, hòa
ồng là triết lý nhân sinh, tu thân dưỡng tính, ề cao văn hóa lgiáo, tạo ra truyền thống hiếu học.
Người dn li ca Lênin: ch có nhng ngưi cách mng chân chính mi thu hái ưc nhng hiu
biết quý báu ca các ời trước lại.
V Pht giáo, H Chí Minh tiếp thu và chu ảnh hưởng sâu sắc các tư tưng v tha, t bi,
bác ái, cu kh cu nạn, thương ngưi như th thương thân; là nếp sống có ạo ức, trong sch, gin
d, chăm lo làm vic thin; là tinh thần nh ng, dân ch, chng phân biệt ng cp; là việc cao
lO MoARcPSD| 47110589
10
lao ng, chống lưi biếng nht nht bt tác, nht nht bt thc”; là ch trương sống không xa lánh
việc i mà gn bó vi dân vi nưc, ch cc tham gia vào cuộc u tranh ca nhân dân chng k
thù dân tộc….Đến khi ã trở thành người Macxit, H Chí Minh li tiếp tc tìm hiu ch nghĩa Tam
dân của Tôn Trung Sơn vì thấy trong ó “những iu thích hp vi iu kin ca nước ta”.
ng với tư tưng triết hc Phương Đông, H Chí Minh còn tiếp thu nền văn hóa dân ch
và cách mạng phương Tây. Người sm làm quen với văn hóa Pháp, tìm hiu các cuc cách mng
Pháp và M. Ngưi trc tiếp c và tiếp thu các tư tưng v t do, bình ng, bác ái qua các tác
phm ca c nhà khai sáng như Voltaire, Rousseau, Montesquieu. Ngưi tiếp thu các giá tr ca
bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền ca i cách mng Pháp, các giá tr v quyn sng, quyn
t do, quyền mưu cầu hnh phúc ca Tuyên ngôn ộc lập M năm 1776.
Nói tóm li, trên hành trình cu nưc, H Chí Minh ã t biết làm giàu trí tu ca mình bng
vn t tu ca thời ại, Đông và Tây, va tiếp thu, va chn lọc t tm cao t thc nhân loại mà
suy nghĩ, la chn, kế tha và i mi, vn dng và phát trin.
- Chủ nghĩa Mac Lênin
Ch nghĩa Mac Lênin là sở thế gii quan và phương pháp lun ca tư tưởng H C
Minh.
Vic tiếp thu ch nghĩa Mac Lênin H Chí Minh din ra tn nn tng ca nhng tri
thc văn hóa tinh y ưc cht lc, hp th và mt vn chính tr, vn hiu biết phong phú, ưc ch
lũy qua thc tin hoạt ộng u tranh vì mc tiêu cu nưc và gii phóng dân tc.
Bản lĩnh trí tu ã nâng cao kh năng tư duy c lp, t ch và sáng to Ngưi khi vn dng
nhng nguyên lý cách mng ca thi ại vào iu kin c th ca Vit Nam.
Quá trình ó cũng din ra mt cách t nhiên, chân thành và gin d. Điều này ã ưc H
Chí Minh cắt nghĩa trong bài Con ương dẫn tôi ến chủ nghĩa Lênin: lúc by gi, tôi ng h Cách
mạng Tháng Mười ch là theo cm nh t nhiên Tôi nh yêu Lênin vì Lênin là mt ngưi yêu
nưc vĩ ại ã giải phóng ồng bào mìnhTôi tham gia Đng Xã hi Pháp chng qua là vì các ông
bà” y (hi y, tôi gọi các ồng chí ca tôi như thế) ã tỏ ng nh vi tôi, vi cuộc u tranh ca
các dân tc b áp bức. Còn như Đảng là gì, công oàn là gì, ch nghĩa xã hi và ch nghĩa cộng sản
là gì, thì tôi chưa hiểu.
Quá tnh tiếp nhn ch nghĩa Mac – Lênin H Chí Minh thc chất là chặng ưng chiến
thng biết bao khó khăn vi s la chn vng chắc, tránh ưc nhng sai lm dn ti ngõ ct”.
Thc tin trong gần 10 năm i tìm ưng cu nưc, nhất là sau khi c Sơ thảo lần thứ nhất
những luận cương vvấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa ca Lênin (1920), Nguyn Ái Quốc ã cm
ng, phn khi, sáng tỏ, tin tưng…vui mng ến phát khóc…” vì ã tìm thy con ưng gii phóng
dân tộc. Như vy, chính Luận ơng của Lênin ã nâng cao nhn thc ca H Chí Minh v con
ường gii phóng dân tc. Nó phù hợp và áp ứng nhng tình cm, suy nghĩ, hoài bão ưc p t
lâu, nay ang trở thành hin thc. Ngưi viết: lúc u, chính là ch nghĩa yêu nưc, ch chưa phi
ch nghĩa cộng sản ã ưa tôi tin theo ch nghĩa Lênin, tin theo quc tế th ba”.
T nhng nhn thức ban u v ch nghĩa Lênin, H Chí Minh ã tiến dn ti nhng nhn
thc lý nh, tr li nghiên cu ch nghĩa Mác sâu sắc hơn, ri tiếp thu hc thuyết ca các ông
mt cách có chn lc, không rập khuôn máy móc, không sao chép giáo iều. Ngưi tiếp thu lý lun
Mac Lênin theo phương pháp Macxit, nm ly cái tinh thn, cái bn chất. Người vn dng lập
lO MoARcPSD| 47110589
11
trưng, quan iểm, phương pháp bin chng ca ch nghĩa Mac Lênin gii quyết nhng vấn
thc tin ca cách mng Vit Nam, ch không i tìm nhng kết lun sn trong sách v.
Thế gii quan và phương pháp lun Mac Lênin ã giúp H Chí Minh tng kết kiến thc
và kinh nghim thc tiễn tìm ra con ưng cu nưc: trong cuộc u tranh, va nghiên cu lý lun
Mac Lênin, va làm công tác thc tế, dn dn tôi hiểu ược rng ch ch nghĩa xã hi, ch
nghĩa cộng sn mi giải phóng ưc các dân tc b áp bc và nhng ngưi lao ng trên thế gii;
Bây gi hc thuyết nhiu, ch nghĩa nhiều, nhưng ch nghĩa chân chính nht, chc chn nht,
cách mnh nht là ch nghĩa Lênin”, Chính là do cố gng vn dng nhng li dy ca Lênin,
nhưng vn dng mt cách sáng to, phù hp vi thc tế Vit Nam ngày nay, mà chúng tôi ã chiến
ấu và giành ưc thng li to lớn
2. Nhân tch quan
a. Khả năng tư duy và t tuệ HChí Minh
Nhng năm tháng hoạt ộng trong nưc và bôn ba khp thế gii hc tp, nghiên cu, H
Chí Minh ã không ngng quan t, nhn thc thc tin, làm phong phú thêm s hiu biết ca mình,
ng thi hình thành những sở quan trọng to dng nên nhng thành công trong lĩnh vc hoạt
ng lý lun ca Người v sau.
Các nhà yêu nưc tin bi và ng thi vi H Chí Minh tuy ng ã nhng quan sát,
nhưng h chưa nhn thy, hoặc chưa nhn thc úng v s thay i ca dân tc và thời i. Trong quá
trình tìm ường cu nưc, H Chí Minh khám phá c quy lut vận ng xã hội, i sống văn hóa và
cuộc u tranh ca các dân tc trong hoàn cnh c th khái quát thành lý luận, em lý lun ch o
hoạt ng thc tiễn và ưc kim nghim trong thc tin. Nh vào con ường nhn thc chân lý như
vậy mà lý lun ca H Chí Minh mang giá tr khách quan, cách mng và khoa hc.
b. Phẩm chất ạo ức và năng lc hoạt ộng thực tiễn
Mc tiêu u tranh gii phóng dân tc, s tác ng mnh m ca thi i và s nhn thc úng
n v thời ại ã tạo iu kiện H Chí Minh hoạt ng có hiu qu cho dân tc và nhân loi.
Có ưc iều ó là nh vào nhân cách, phm cht và t tu siêu vit ca H Chí Minh.
Phm chất, tài năng ó ưc biu hiện trưc hết tư duy c lp, t ch, sáng to, cng với u
óc phê phán tinh tường, sáng sut trong vic nhận xét, ánh giá các s vt, s vic chung quanh.
Phm chất, tài năng ó cũng ưc biu hin bản lĩnh kiên nh, luôn tin vào nhân dân, khiêm
tn, nh d, ham hc hi, nhy bén vi cái mi, phương pháp bin chứng, u óc thc tin.
Chính vì thế, H Chí Minh ã khám phá ra lý lun cách mng thuộc a trong thi i mi, trên sở
ó xây dựng mt h thống quan im toàn din, sâu sc và ng to v cách mng Việt Nam, kiên t
chân lý và nh ra các quyết sách úng n, sáng to ưa cách mng ến thng li.
Phm cht cá nhân ca H Chí Minh còn biu hin s kh công hc tập chiếm lĩnh nh
cao trí thc nhân loi, là tâm hn ca một nhà yêu nưc chân chính, mt chiến cộng sn nhit
thành cách mng, một trái tim yêu nước thương dân, sẵn sàng chu ng hy sinh vì c lp, t do ca
t quc, hnh phúc ca ng bào.
Tóm lại, tư tưng H Chí Minh là sn phm tng hòa cu nhng iu kin khách quan và
ch quan, ca truyn thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. T thc tin dân tc và
lO MoARcPSD| 47110589
12
thời ại ưc H Chí Minh tng kết, chuyn hóa sc so, tinh tế vi một phương pháp khoa hc, bin
chng, tư tưng H Chí Minh ã tr thành tư tưởng Vit Nam hiện i.
II. QUÁ TRÌNH NH TNH
VÀ PT TRIN TƯ TƯNG H CHÍ MINH
1. Thời kỳ trước năm 1911: hình thành tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
H Chí Minh sinh ngày 19 tháng 5 năm 1890 trong một gia ình nhà nho yêu nưc, gn gũi
với nhân dân. C phó bng Nguyn Sinh Sc, thân sinh ca Người, là mt nhà nho cp tiến,
lòng yêu nưc, thương dân sâu sắc. Tấm gương lao ng cấn , ý chí kiên cường vưt qua gian
kh ạt ược mc tiêu, c biệt là tưởng thân dân, ly dân làm hu thun cho các ci cách chính
tr - xã hi ca C Phó bảng ã ảnh hưng sâu sắc i vi quá trình hình thành nhân cách ca
Nguyn Tt Thành.
Sau này, nhng kiến thc học ược t ngưi cha, nhng tưng mi ca thời ại ã ược H Chí
Minh nâng lên thành tư tưởng cốt lõi trong ưng li chính tr ca mình.
Cuc sng ca ngưi m - bà Hoàng Th Loan ng ảnh hưng ếntưởng, tình cm ca Nguyn
Sinh Cung v c tính nhân hậu, ảm ang, sống nhan hòa vi mọi ngưi.
Còn phi k ti mi quan h và tác ng qua li gia ba ch em Nguyn Th Thanh (Nguyn Th
Bch Liên ), Nguyn Sinh Khiêm (Nguyn Tất Đt) và Nguyn Sinh Cung (Nguyn Tt Thành )
v lòng yêu nưc thương nòi.
Ngh Tĩnh là vùng t va giàu truyn thống văn hóa, va giàu truyn thống lao ng, u tranh
chng ngoại xâm. Nơi ây ã sản sinh ra biết bao anh hùng ni tiếng trong lch s Vit Nam như Mai
Thúc Loan, Nguyn Biểu, Đng Dung, nhng lãnh t u nưc thi cận ại như Phan Đình Phùng,
Phan Bội Châu…, nhng liệt trong thi k chng thc dân Pháp ngay trên mảnh ất Kim Ln
như Vương Thúc Mậu, Nguyn Sinh Quyến
T thu thiếu thi, Nguyến Tất thành ã tn mt chng kiến cuc sng nghèo kh, b áp bc, bóc
lột ến ng cc ca ồng bào mình. Khi vào Huế, Anh li tn mt nhìn thy ti ác ca thc dân Pháp
và thái ươn hèn của bn phong kiến Nam triều. Thêm vào ó là nhng bài hc tht bi ca các
nhà yêu nưc tin bối và ương thi. Tt c ã thôi thúc Anh ra i m mt con ường mi cu dân,
cứu nưc. Quê hương, gia ình, truyn thng dân tộc… ã chun b cho Anh nhiều iều. Quê hương,
ất nưc ng t nim tin ln Anh trên bước ưng m ến trào lưu mi ca thi i.
Phát huy truyn thng yêu nưc bt khut ca dân tc, truyn thng tốtp ca gia ình, quê hương,
với s nhy cảm c bit v chính tr, H Chí Minh ã sớm nhn ra hn chế ca những ngưi i trưc.
Người nhn ra rng không th cứu nưc theo con ưng ca Phan Bi Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng
Hoa Thám….Người t chối Đông du không phải vì ã hiu bn cht ca ế quc Nht, mà ch cm
thy rng: không th da vào nưc ngoài gii phóng t quốc. Điu mà ch tch H Chí Minh
sm nhn thc ưc và nó dẫn Ngưi i úng hưng là: ngun gc nhng au kh và áp bc dân tc là
ngay ti chính quốc”, nưc ế quốc ang thng tr dân tộc mình”.
ng vi việc phê phán hành ng cu vin Nht Bn chẳng khác gì ưa hổ cửa trước, rước beo
cửa sau”, tưng Pháp cu tiến bộ” chng qua ch là việc cầu xin Pháp rlòng thương,
Nguyn Ái Quốc ã t nh ra cho mình một hướng i mi: phi tìm hiu cho rõ bn cht ca nhng
lO MoARcPSD| 47110589
13
t T do, Bình ng, Bác ái ca nưc Cng hòa Pháp, phải i ra nưc ngoài, xem nưc Pháp và các
nưc khác. Sau khi xem xét h làm thế nào, s tr v giúp ng bào mình.
2. Thời kỳ 1911 1920: tìm thấy con ường cứu nước, giải phóng dân tộc
Năm 1911, Nguyn Tt Thành ri t quốc sang Phương Tây tìm ưng cu nưc.
Vic H Chí Minh ra nưc ngoài xut phát t ý thc dân tc, t hoài bão cu nưc. Qua cuộc
hành trình ến nhiều nưc thuộc a, ph thuộc, tư bản, ế quc, Người ã xúc ộng trước cnh kh cc,
b áp bc ca nhng ngưi dân lao ộng. Ngưi nhn thy âu nhân dân ng mong mun thoát
khi ách áp bc, bóc lt.
Nh nhng bài hc t bui thiếu niên v lý tưởng bn b ều là anh em và năm châu hp làm
một nhà”, Nguyn Tt Thành không ch au vi nổi au của dân tộc mình, Người còn xót xa trưc
nỗi au vong nô của các dân tc khác. T lòng yêu thương ng bào mình, H Chí Minh càng ng
cm vi nhng ngưi ng cnh ng tn toàn thế gii. Ngưi ã ny sinh ý thc v s cn thiết
phải oàn kết những ngưi b áp bức ể u tranh cho nguyn vng và quyn li chung. Có th xem
ây là biu hiện u tiên ca ý thc v s oàn kết quc tế gia các dân tc thuộc a nhm thoát khi
ách thng tr ca ch nghĩa ế quc.
Với lòng yêu nước nng nàn, H Chí Minh kiên trì chu ng mọi khó khăn, gian kh. Ngưi chú
ý xem xét tình hình các nưc, suy nghĩ v những iu mt thấy tai nghe, hăng hái hc tp, tham gia
các cuc din thuyết ca nhiu nhà chính tr và triết học. Năm 1919, thay mt những ngưi yêu
nưc Vit Nam ti Pháp, Nguyn Ái Quc gi Bản yêu sách của nhân dân An Nam ti hi ngh
Versaille òi chính ph Pháp tha nhn các quyn t do, dân ch và nh ng ca nhân dân Vit
Nam. Bn yêu ch ã vch trn ti ác ca thc dân Pháp, làm cho nhân dân thế gii và nhân dân
Pháp phi chú ý ti tình hình Việt Nam và Đông Dương.
Cuộc hành tnh qua năm châu bốn biển ã không ch hình thành H Chí Minh tình cm và ý thc
oàn kết gia các dân tc b áp bc, mà còn rèn luyn Ngưi tr thành một ngưi công nhân ầy
phm cht, tâm lý ca giai cp vô sn. Thc tin trong gần 10 năm i tìm ưng cu nưc, nht là
khi c thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộca ca Lênin Ngưi
ã “cảm ng, phn khi, sáng tỏ, tin tưởng…vui mng ến phát khóc…”
Lun cương của Lênin ã giải áp cho Nguyn Ái Quốc con ường giành c lp cho dân tc và t do
cho ồng bào, áp ng nhng nh cảm, suy nghĩ, hoài bão ược p by lâu nay Ngưi. Lun
cương v nhng vấn dân tc và thuộc a ến vi Ngưi như mt ánh sáng k diu nâng cao v
cht tt c nhng hiu biết và tình cm cách mạng mà Ngưi hng nung nấu. Vic biu quyết tán
thành Quc tế III, tham gia thành lập Đng Cng Sn Pháp, tr thành ngưi cng sn Việt Nam ầu
tiên, ã ánh dấu bước chuyn biến v chất trong tư tưởng Nguyn Ái Quc, t ch nghĩa yêu nưc
ến vi ch nghĩa Mac Lênin, t giác ng dân tộc ến giác ng giai cp, t ngưi yêu nưc tr
thành ngưi cng sn.
Việc xác nh con ường úng ắn gii phóng dân tc là công lao to lớn u tiên ca H Chí Minh,
trong thc tế, Ngưi ã gn phong to cách mng Vit Nam vi phong trào công nhân quc tế, ưa
nhân dân ta i theo con ưng mà chính Người ã tri qua, t ch nghĩa yêu nưc ến ch nghĩa Mac
Lênin. Đó là con ưng gii phóng duy nht mà cách mng Tháng Mười Nga ã m ra cho nhân
dân lao ng và tt c các dân tc b áp bc trên toàn thế giới”. 3. Thời kỳ 1921 1930: hình
thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Vit Nam
lO MoARcPSD| 47110589
14
Trong giai oạn t 1921 ến 1930, Nguyn Ái Quc nhng hoạt ng thc tin và hoạt ng lý lun
hết sc phong phú, sôi nổi trên a bàn nưc Pháp (1921 1923), Liên (1923 1924), Trung
Quc (1924 1927), Thái Lan (1928 1229). Trong khong thi gian này, tư tưởng H Chí Minh
v cách mng Việt Nam ã hình thành v bản.
Người viết nhiu bài báo t cáo ch nghĩa thc dân, cập ến mi quan h mt thiết gia cách
mng thuộc a và cách mng vô sn chính quc, khẳng nh cách mng gii phóng dân tc thuc
a, gii phóng dân tc thuộc a là mt b phn ca cách mng vô sn thế gii.
Các tác phm ca Nguyn Ái Quốc như Bản án chế ộ thực dân Pháp (1925 ), Đường cách mệnh
(1927 ), Cương lĩnh ầu tiên của Đảng ( 1930 ) và nhiu bài viết khác ca Ngưi trong giai oạn này
là s phát trin và tiếp tc hoàn thiện tư tưởng cách mng v gii phóng dân tc. Nhng tác phm
có tính cht lý lun nói tn cha ng nhng nội dung căn bản sau ây:
- Bn cht ca chế thc dân là ăn p” và giết ngưi. Vì vy, ch nghĩa thc dân là
k thù chung ca các dân tc thuộc a, ca giai cấp công nhân và nhân dân lao ng toàn thế gii.
- Cách mng gii phóng dân tc trong thi i mi phải i theo con ưng cách mng vô sn và
là mt b phn ca cách mng vô sn thế gii. Gii phóng dân tc phi gn lin vi gii phóng
nhân dân lao ng, gii phóng giai cp công nhân.
- Cách mng gii phóng dân tc thuộc a và ch mng vô sn chính quc có mi quan
h khng khít vi nhau, nhưng không ph thuc vào nhau. Cách mng gii phóng dân tc có th
ng n và giành thng li trưc cách mng vô sn chính quc. ây, nguyn Ái Quc mun
nhn mạnh ến vai tch cc, ch ng ca các dân tc thuộc a trong cuộc u tranh gii phóng
khi ách áp bc, bóc lt ca ch nghĩa thc dân.
- Cách mng thuộc a trước hết là mt cuộc dân tộc cách mệnh, ánh ui bn ngoi xâm,
giành c lp, t do.
- một nưc nông nghip, lc hu, nông dân là lực lượng ông o nht trong xã hi, b ế
quc, phong kiến bóc lt nng n. vy, cách mng gii phóng dân tc muốn giành ược thng
li cn phi thu phc, lôi cuốn ưc nông dân i theo, cần xây dng khi liên minh công nông làm
ng lc cho cách mạng. Đòng thi, cn phi thu hút, tp hp rng rãi các giai tng xã hi khác vào
trn tuyến u tranh chung ca dân tc.
- Cách mng muốn thành công trưc hết cn phải có ảng lãnh ạo. Đng phi theo ch nghĩa
Mac Lênin và phi có một ội ngũ cán bộ sn ng hy sinh, chiến ấu vì lý tưng ca Đảng, vì li
ích và s tn vong ca dân tộc, vì lý tưởng gii phóng giai cp công nhân và nhân loi.
- Cách mng là s nghip ca qun chúng nhân dân ch không phi vic ca mt vài ngưi,
vì vy, cn phi tp hp, giác ng và tng c t chc quần chúng u tranh t thp lên cao. Đây
là quan iểm bản u tiên ca Nguyn Ái Quc v ngh thut vận ng qun chúng và tiến hành
u tranh cách mng.
Nhng quan im cách mạng trên ây ca Nguyn Ái Quc trong nhng năm 20 của thế k XX ưc
gii thiu trong các c phm ca Người, ng các tài liu Macxit khác, theo nhng ường dây
mật ưc truyn v trong nưc, ến vi các tng lp nhân dân Vit Nam, to ra mt xung lc mi,
mt chất men ch thích, thúc y phong trào dân tc phát trin theo xu hưng mi ca thời i.
4. Thời kỳ 1930 1945: Vượt qua th thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng o
cui nhng năm 20 u nhng năm 30 của thế k XX, Quc tế cng sn b chi phi nng bởi khuynh
lO MoARcPSD| 47110589
15
hưng tả. Khuynh hưng này ã trc tiếp tácng vào phong trào cách mng Vit Nam. Biu hin
rõ nht là nhng quyết nh ược ưa ra trong hi ngh ln th nht Ban Chấp hành Trung ương lâm
thi ca Đng hp t ngày 14 ến ngày 31 10 1930, tại Hương Cng theo s ch o ca Quc tế
Cng sn. Hi ngh cho rng, Hi ngh hp nht các t chc cng sản ầu năm 1930 vì chưa nhn
thc úng nên ặt tên Đng sai và quyết nh ổi n Đng thành Đng Cng sản Đông Dương; ch trích
và phê phán ường li ca Nguyn Ái Quốc ưa ra trong Chính ơng vắn tắt và Sách lược vắn tắt
ã phạm những sai lầm chính trị rt nguy hiểm, vì ch lo ến phản ế mà quên mt li ích giai cấp
ấu tranh. Do ó, ã ra ngh quyết th tiêu Chánh ơng, Sách lược ca Đảng và phi da vào các
ngh quyết ca Quc tế Cng sn, chính ch và kế hoch ca Đảng làm căn bổn mà chnh n ni
bộ, làm cho Đng Bônsêvich hóa”
Tn sở xác nh chính xác con ưng cn phải i của cách mng Vit Nam, Nguyn Ái Quốc ã
kiên t bo v quan im ca mình v vấn dân tc và vấn giai cp, v cách mng gii phóng dân
tc thuộc a và cách mng vô sn, chng li nhng biu hiện tả” khuynh và biệt phái trong Đng.
Thc tiễn ã chng minh quan im ca Ngưi là úng.
Tháng 7 năm 1935, Đi hi VII Quc tế Cng sản ã phê phán khuynh hưng tả” trong phong trào
Cng sn quc tế, ch trương m rng mt trn dân tc thng nht vì hòa nh, chng ch nghĩa
Phát xít. Đi vi các nưc thuộc a và ph thuộc, Đi hi VII bác b lun iểm tả” khuynh trưc
ây v ch trương làm cách mạng công nông, thành lập chính ph Xô viết…Sự chuyển hưng
u tranh ca Quc tế Cng sản ã chng t quan im ca Nguyn Ái Quc v cách mng Vit Nam,
v mt trn dân tc thng nht, v vic tp trung mũi nhn vào chng ch nghĩa ế quốc là hoàn
toàn úng ắn. Trên quan iểm ó, năm 1936, Đảng ta ã ra chính sách mi, phê phán nhng biu hin
tả” khuynh, cô ộc, biệt phái trước ây.
Như vy, sau quá tnh thc hin cách mng, c xát vi thc tin, vấn phân hóa k thù, tranh th
ồng minh ã trở li vi Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt ca Nguyn Ái Quốc. Đó cũng là
sở Đảng ta chuyển hưng u tranh trong thi k 1936 1939, thành lp mt trn Nhân dân
phản ế Đông Dương (t tháng 3 1938 ổi thành Mt trn dân ch Đông Dương ) và tự năm 1939
t vấn gii phóng dân tộc lên hàng u.
Trước khi v nưc, trong thi gian còn hot ng nưc ngoài, lãnh t nguyn Ái Quc vẫn ln
luôn theo dõi nh hình trong nưc, kp thi có nhng ch ạo cách mng Vit Nam tiếp tc tiến
lên. Người viết 8 iểm xác nh ưng li, ch trương cho cách mạng Đông Dương trong thi k 1936
1939. Khi tình hình thế gii nhng biến ng mi, Ngưi ã ch ng ngh Quc tế Cng sn
cho v nưc hoạt ộng. Ngưi yêu cầu ng tôi sng quá lâu trong nh trng không hoạt ng và
giống như là sống n cnh, bên ngoài ca Đảng.
Đưc Quc tế Cng sn chp thun, Nguyn Ái Quc t Matxva v Trung Quc (tháng 10
1938). Tại ây, Người ã có nhng quan im ch o sát hp gửi cho các ồng chí lãnh ạo trong nưc.
Ngày 28 -1 -1941, sau 30 năm hoạt ng nước ngoài, Nguyn Ái Quc tr v t quc. Ti Hi
ngh Trung ương ln th VIII, i s ch trì ca Nguyn Ái Quc, Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cng sản Đông Dương ã hoàn chnh vic chuyển hưng chiến lưc ca cách mng Vit
Nam.
lO MoARcPSD| 47110589
16
Nhng quan iểm và ường lối úng n, sáng tạo theo tư tưng H chí Minh ưc ưa ra và thông qua
trong Hi ngh này có ý nghĩa quyết nh chiều hướng phát trin ca cách mng gii phóng dân tc
nưc ta, dẫn ến thng li ca Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Trong bn Tuyên ngôn ộc lập ngày 2 - 9 45, khai sinh nưc Vit Nam Dân ch Cng hòa, H
Chí Minh ã nhn mnh các quyền bản ca các dân tc tn thế gii, trong ó có Vit Nam. Bản
tuyên ngôn nêu rõ: Tt c các dân tc tn thế gii ều sinh ra bình ng, dân tc nào ng có quyn
sng, quyền sung ng và quyn t do”, nưc Vit Nam có quyền hưng t do và c lp, và s
thật ã thành một nưc t do c lp. Toàn th dân tc Vit Nam quyết em tất c tinh thn và lc
lưng, tính mng và ca cải gi vng quyn t do, ộc lp ấy.
Tuyên ngôn ộc lập là một văn kin lch s có giá tr to lớn, trong ó, ộc lập, tdo gắn vi phương
hướng phát triển lên chủ nghĩa xã hội là tư tưởng chính tr ct lõi, vốn ã ưc H Chí Minh phác
tho lần ầu trong Cương lĩnh của Đảng năm 1930, nay tr thành hin thc cách mạng, ng thi tr
thành chân lý ca s nghiệp u tranh gii phóng dân tc, xây dng xã hi mi ca dân tc ta.
Thng li ca cách mạng Tháng Tám năm 1945 vi s ra i ca nước Vit Nam n Ch Cng
Hòa là thng li ca ch nghĩa Mac Lênin ưc vn dng, phát trin sát, úng vi hoàn cnh Vit
Nam, là thng li ca tư tưởng c lp dân tc gn lin vi ch nghĩa xã hi ca H Chí Minh.
5. Thời kỳ 1945 1969: Tư tưởng HChí Minh tiếp tc phát trin, hoàn thiện
Mi giành ưc chính quyền chưa ược bao lâu thì thc dân Pháp ã quay lại xâm lược nước ta. Ngày
23 tháng 9 năm 1945, chúng núp sau quân i Anh gây hn Nam B. min Bắc, hơn 20 vạn
quân Tưởng kéo vào hòng thc hiện âm mưu tiêu diệt Đng ta, bóp chết nưc Vit Nam Dân ch
Cng hòa non trẻ. Đng trưc tình thế ngàn cân treo sợi tóc” của dân tc, H Chí Minh ã lèo lái
con thuyn ch mng Việt Nam vưt qua thác ghnh him tr, ti b bến thng li. V i nội,
Người ch trương củng c chính quyn non trẻ, y lùi giặc ói, gic dt, khc phc nn i chính
thiếu ht. V i ngoại, Ngưi vn dng sách lược khôn khéo, mm do, thêm bn bt thù, bất
biến, ng vn biến, tranh th thi gian chun b thế và lc cho kháng chiến lâu dài. Chính nh
ó, ngày 19 - 12 1946, vi tư thế sn sàng và lòng tin sắt á vào cuc kháng chiến trưng k, gian
kh nhưng nhất nh thng li H Chí Minh ã phát ng cuc kháng chiến toàn quc chng thc dân
Pháp. T ây, Ngưi là linh hn ca cuc kháng chiến, ra ường li vừa kháng chiến, vừa kiến
quốc, thc hin kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, t lực cánh sinh. Ngưi c biệt chăm
lo xây dựng Đng, xây dựng ội ngũ cán bộ, u tranh chng t quan liêu, mnh lnh, xây dng ạo
c cách mng, cn, kim, liêm, chính, chí công vô tư, phát ộng phong trào thi ua ái quốc…
Năm 1951, do yêu cầu tăng ng s lãnh o ca Đảng y mnh kháng chiến ến thng li hoàn
toàn, Trung ương Đảng và ch tch H Chí Minh ã triu tập Đại hội Đi biu toàn quc ln th II
ca Đảng, ưa Đng ra hot ng công khai vi tên Đảng Lao Đng Vit Nam. Đi hội ã ch trương
thành lập ng riêng Lào và Campuchia, kp thi lãnh o các nhim v cách mng mỗi nưc.
Đại hội ng thông qua Cương lĩnh và Điu l mi ca Đng, ra ch trương, ường lối úng n,
giải quyết tốt mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, nhm ộng viên toàn Đng, toàn dân, toàn quân
ta kháng chiến chng thc dân Pháp và can thip M ến thng li hoàn toàn.
Năm 1954, dưới s lãnh o ca Trung ương Đảng và ch tch H chí Minh, cuc kháng chiến
chng thc dân Pháp xâm lưc ca nhân dân ta ã kết thúc thng li.
lO MoARcPSD| 47110589
17
Đó là thng li ca s lãnh o tài nh, sáng sut ca Đảng ta, ng u là ch tch H Chí Minh,
thng li ca ưng li chiến tranh nhân dân, toàn dân ánh gic, bo v thành qu ca cách mng
Tháng Tám; là thng li ca tư tưng H Chí Minh: va kháng chiến va xây dng chế dân ch
nhân dân, kết hp cht ch và úng n gia hai nhim v chống ế quc và chng phong kiến, vn
dng sáng to nguyên lý chiến tranh cách mng ca ch nghĩa Mac – Lênin vào hoàn cnh c th
ca Vit Nam, kế tc và phát trin kinh nghim chống xâm lưc lâu i ca cha ông, kết hp cht
ch gia vic xây dng lực lượng cách mng vi công c xây dựng Đng và bảo m s lãnh o
ca Đng tn mi mt ca cuc kháng chiến, va xây dng chính quyn dân ch nhân dân, va
xây dng mm mng cho ch nghĩa xã hội tn ất nước Vit Nam.
Sau hip ngh Genève năm 1954, min Bc hoàn toàn giải phóng nhưng ất nước vn b chia ct
bi âm mưu gây chiến, xâm lưc ca ế quc M và lũ tay sai.
Đng trưc yêu cu mi ca s nghip cách mng, H Chí Minh ng vi Trung ương Đảng ã
sớm xác nh k thù chính ca nhân dân Việt Nam, ra cho mi min Nam, Bc mt nhim v
chiến lược khác nhau, xếp cách mng Min Bc vào phm t cách mng xã hi ch nghĩa, còn
cách mng min Nam thuc phm t cách mng dân tc, dân ch nhân dân; cách mng xã hi ch
nghĩa Min Bc gi vai tquyết nh i vi s phát trin ca toàn b cách mng Việt Nam, i
vi s nghip thng nhất nưc nhà, còn cách mng Min Nam gi v trí quan trng, có tác dng
quyết nh trc tiếp nhất i vi s nghip gii phóng Min Nam, thc hin hòa nh, thng nht t
quc, hoàn thành nhim v cách mng dân tc dân ch nhân dân trong c nưc.
Xut phát t thc tin, trong suốt quá tnh lãnh o cách mạng nước ta, tư tưởng H Chí Minh v
nhiu vấn ã tiếp tc ưc b sung và phát trin, hp thành mt h thng nhng quan im lý lun
v cách mng Việt Nam, ó là: tư tưởng v ch nghĩa xã hội và con ưng quá lên ch nghĩa xã
hội; tư tưng v nhà nưc ca dân, do dân, vì dân; tư tưng và chiến lược v con ngưi; tư tưởng
v Đảng Cng sn và xây dựng Đng vi tư cách là Đng cm quyn
III. G TR TƯ TƯNG H C MINH
1.Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con ường giải phóng và phát triển dân tộc
a. Tài sn tinh thn vô giá ca dân tc Vit Nam
- tưởng H Chí Minh là sn phm ca dân tc và ca thi ại, nó trưng tn, bt dit, là i sn
vô giá ca dân tc ta.
S như vậy là vì tư tưng ca Ngưi không ch tiếp thu, kế tha nhng giá tr, tinh hoa
văn hóa, tư tưng vĩnh cửu của loài ngưi, trong ó ch yếu là ch nghĩa Mac Lênin, mà còn
áp ứng nhiu vấn ca thời i, ca s nghip cách mng Vit Nam và thế gii.
Tính sáng to ca tư tưng H Chí Minh ưc th hin ch: trung thành vi nhng nguyên lý ph
biến ca ch nghĩa Mac Lênin, ng thi khi nghiên cu, vn dng nhng nguyên lý ó, H Chí
Minh ã mnh dn loi b nhng gì không thích hp vi iu kin c th ca nước ta, dám xut
nhng vấn mi do thc tiễn ra và gii quyết mt cách linh hot, khoa hc, hiu qu. V vấn
này, ch tch H Chí Minh ã căn dặn: Lý lun không phi là mt cái gì cng nhắc, nó ầy nh sáng
to; lý lun luôn cần ưc b sung bng nhng kết lun mi t ra t trong thc tiễn sinh ộng.
lO MoARcPSD| 47110589
18
Tư tưng H Chí Minh ã ược kim nghim trong thc tiễn. Ngày nay, tư tưởng ó bao gm mt h
thng nhng quan im v chiến lược, sách lưc cách mng dân tc, dân ch nhân dân, cách mng
xã hi ch nghĩa nưc ta, v s ci biến cách mạng i vi thế gii, v o ức, phong cách, phương
pháp H Chí Minh, v vic hin thực hóa các tư tưởng ấy trong i sng xã hội ang soi sáng cho
chúng ta. Điều ó bảo ảm cho s thng li ca ch mng Vit Nam, bảo ảm cho tương lai, tiền
v vang ca dân tc Vit Nam.
Nétc sc nhất trong tư tưng H Chí Minh là nhng vấn chung quanh vic giải phóng dân tộc
và ịnh ớng cho sự phát triển của dân tộc. Tư tưng ca Người gn lin vi ch nghĩa Mac
Lênin và thc tin cách mạng nước ta.
Ngay t nhng năm 30 của thế k XX, trong Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, H Chí
Minh ã xác nh phương hưng chiến lưc ca cách mng Việt Nam là: làm tư sản dân quyn cách
mng và th a cách mạng i tới xã hi cng sản. Tư tưởng ca H Chí Minh va phn ánh quy
lut khách quan ca s nghip u tranh gii phóng dân tc trong thi i cách mng vô sn, va
phn ánh mi quan h khăng khít gia mc tiêu gii phóng dân tc vi mc tiêu gii phóng giai
cp và giải phóng con ngưi.
b. Nền tảng tư tưởng kim chỉ nam cho hành ộng của cách mạng Việt Nam Tư tưng H Chí
Minh soi ưng cho Đảng ta và nhân dân ta trên con ường thc hin mc tiêu dân giàu, nưc mnh,
dân ch, công bng, văn minh.
Trong sut chặng ưng hơn mt na thế k, tư tưng H Chí Minh ã tr thành ngn c dn dt
cách mạng nưc ta i t thng li này ến thng li khác.
Trong bi cnh ca thế gii hiện nay, tư tưởng H Chí Minh giúp chúng ta nhn thc úng nhng
vấn ln liên quan ến vic bo v nền c lp dân tc, phát trin xã hi và bo m quyền con
ngưi, bi vì, H Chí Minh ã suốt i phấn u cho vic gii phóng các dân tộc, ã ề ra lý lun v s
phát trin ca các dân tộc giành ưc ộc lp tiến lên ch nghĩa xã hi và luôn luôn quan tâm ến li
ích con ngưi.
Tư tưng H Chí Minh là nn tng vng chắc Đảng ta vạch ưng li cách mạng úng n,
là si ch dn ưng cho toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta i tới thng li.
Tư tưng H Chí Minh mãi mãi sng với chúng ta, vì ã thm sâu vào qun chúng nhân
dân, ch o thc hin có hiu qu nhng nhim v i vi thời i. Qua thc tin cách mạng, tư
tưởng H Chí Minh ngày càng ta sáng, chiếm lĩnh trái tim, khi óc ca hàng tri, hàng triu con
ngưi.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh ối với s phát triển thế gii
a. Phn ánh khát vng thời i
C. Mac khái quát: Mỗi thời i xã hội u cn có nhng con ngưi vĩ i ca nó, và nếu nó không
tìm ra nhng người như thế… nó s nn ra họ”.
H Chí Minh là nhân vt lch s vĩ i, không ch là sn phm ca dân tc, ca giai cp công nhân
Vit Nam, mà còn là sn phm ca thời i, ca nhân loi tiến b.
Ngay trong nhng năm 20 cử thế k XX, ng vi quá tnh hình thành bản tư tưởng v cách
mng Vit Nam, H Chí Minh ã có nhng cng hiến xut sc v luận cách mạng giải phóng dân
tộc thuộc ịa i ánh sáng ca ch nghĩa Mac Lênin: Giành c lp dân tộc tiến lên xây dng
ch nghĩa xã hội. Ngưi ng nhng nhn thc sâu sắc và ộc áo v mi quan h cht ch gia
lO MoARcPSD| 47110589
19
vấn dân tc và vấn giai cp trong cách mng gii phóng dân tc theo con ưng cách mng vô
sn.
Người ch tm quan trọng c bit ca c lp dân tc trong tiến trình i lên ch nghĩa xã hi, v
s t thân vận ng ca công cuộc u tranh gii phóng ca nhân dân các nước thuc a và ph thuc,
v mi quan h gia cách mng gii phóng dân tc thuộc a vi cách mng vô sn chính quc,
v kh năng cách mng gii phóng dân tc thuộc a n ra và giành thng li trước cách mng vô
sn chính quc.
T nghiên cu lý lun, áp dng vào nhng iu kin c th, H Chí Minh ã hình thành mt h thng
các luận im chính xác, úng n v vấn dân tc và cách mng gii phóng dân tc thuộc a, góp
phn làm phong phú thêm kho tàng lý lun ca ch nghĩa Mac – Lênin.
Việc xác nh úng n nhng vấn bản ca cách mng Việt Nam trong tưng H Chí Minh,
trong ó cả các vấn v ch nghĩa xã hi và xây dng ch nghĩa xã hi, v hòa nh, hp tác,
hu ngh gia các dân tộc…có giá tr to ln v mt lý luận ang tr thành hin thc ca nhiu vấn
quc tế hin nay.
b. Tìm ra các giải pháp ấu tranh giải phóng loài ngưi
th nói, óng góp ln nht ca H Chí Minh i vi thời i là t việc xác nh con ường cu nưc
úng n cho dân tộc ến việc xác nh ưc một con ường cách mng, mt hưng i và tiếp theo ó là
một phương pháp thc tnh hàng trăm triệu ngưi b áp bc trong các nưc thuộc a lc hu.
H Chí Minh ã gii quyết úng n vấn làm cách nào gii phóng các dân tc thuộc a”; Người
ã xác nh ch nghĩa ế quc là k thù ln nht ca các dân tc b áp bc và chiến thng ch nghĩa
ế quc, cn phi thc hiện ại oàn kết, i hòa hp”. Đây là óng góp to ln ca H Chí Minh.
Giá tr tư tưng H Chí Minh i vi thế gii còn ch, ngay t rt sm, Ngưi ã nhận thc úng
sự biến chuyển ca thi ại. Trên sở nm vng ặc iểm thời i, H Chí Minh ã hoạt ng không
mt mỏi gn cách mng Vit Nam vi cách mng thế gii. Ngưi t cách mng gii phóng dân
tc thuộc a vào phm trù cách mng vô sản; Ngưi ơng quyết bo v và phát triển quan im ca
Lênin v kh năng to ln và s tác ng mnh m ca cách mng gii phong dân tc thuộc a i
vi cách mng vô sn.
Vi vic nm bt chính xác xu thế phát triển ca thời i, H Chí Minh ã ề ra ường li chiến lưc,
ch lưc và phương pháp cách mạng úng n cho s nghip cứu nưc, gii phóng dân tc Vit
Nam. Ri chính t kinh nghim ca cách mng Việt Nam, Ngưi i ến khẳng nh: “…trong thời ại
é quốc chủ nghĩa, ở một nước thuộc ịa nhỏ, vi sự lãnh ạo của giai cấp vô sản và ảng của nó, dựa
vào quần chúng nhân dân rộng rãi trước hết là nông dân và oàn kết ược mọi tầng lớp nhân dân
yêu nước trong mặt trận thống nhất, vi sự ồng tình và ủng hộ của phong trào cách mạng thế gii;
trước hết là của phe xã hội chủ nghĩa hùng mạnh, nhân dân nước ó nhấtnh thắng li
Nhng tư tưởng trên ây của H Chí Minh ã, ang và sẽ mãi mãi là chân lý sáng ngi, góp phn vào
s kiến to và phát trin ca nhân loi.
c. Cổ vũ các dân tộc ấu tranh trong sự nghiệp giải phóng
H Chí Minh là v anh hùng dân tộc vĩ ại, ngưi thy thiên i ca cách mng Vit Nam,
một ngưi Macxit-Leninnit li lc, nhà hoạt ng xut sc ca phong trào cng sn và công nhân
quc tế, mt chiến kiên ng ca phong to gii phóng dân tc trong thế k XX.
lO MoARcPSD| 47110589
20
H Chí Minh ã làm sống li nhng giá tr tinh thn ca dân tc Vit Nam. S nghip cứu nưc
ca Ngưi ã xóa bỏ tt c nhng ti nhc nô l è nặng tn u dân tc ta trong gn mt thế k.
Lần u tiên trong lch s Việt Nam, i ngn c bách chiến bách thng H Chí Minh, Đảng ta ã
lãnh o nhân dân xóa b ược mi hình thc áp bc, bóc lt và xây dng ch nghĩa xã hi trên phm
vi c nưc. S nghip cách mạng vĩ i và phm chất ạo ức cao quý ã thng nht làm mt H Chí
Minh.
Trong lòng nhân dân thế gii, ch tch H Chí Minh là bt dit. Bn bè năm châu khâm phc và
coi H Chí Minh là lãnh tụ ca thế gii th ba”…, cuc chiến u ca Ngưi s là kim ch nam
cho tt c các dân tộc ang ấu tranh, cho thanh niên và cho các nhà lãnh o trên toàn thế gii, cuc
i ch tch H Chí Minh là ngun c vũ i vi tt cc chiến u tranh cho t do”…..Tuy Ngưi
ã mất nhưng tưởng ch o ca Ngưi vn mãi mãi còn soi ng cuộc u tranh cho ti khi tt c
b xâm lưc và bn áp bc b ánh bại hoàn toàn, Tên tui ca ng chí H Chí Minh s mãi mãi
gn bó vi nhng hành ng cao c nht và nhng ước mơ cao quý nht ca nhân loại, ch tch
H Chí Minh ngày nay là ngôi sao tn bu tri ca cách mng xã hi ch nghĩa, của các dân tôc
thuộc a và ph thuộc, ang ch ường cho chúng ta bng ánh ng ca ch nghĩa Mac Lênin. Trong
s nghip ca chúng ta, nhất nh Ngưi s sng mãi.
CHƯƠNG II
TƯ TƯNG H CHÍ MINH V VẤN ĐỀ DÂN TC
CÁCH MNG GII PNG DÂN TC
I.TƯ TƯNG H CHÍ MINH V VẤN Đ DÂN TC
1. Vấn dân tộc thuộc ịa
a. Thc cht ca vấn ề dân tc thuộc ịa
- Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc
H Chí Minh không bàn v vấn dân tc nói chung. Xut phát t nhu cu khách quan ca dân tc
Việt Nam, ặc im ca thời ại, Ngưi dành s quan tâm ến các thuộc a, vch ra thc cht ca vấn
dân tc thuộc a là vấn u tranh chng ch nghĩa thc dân, xóa b ách thng tr, áp bc, bóc
| 1/113

Preview text:

lO M oARcPSD| 47110589 lO M oARcPSD| 47110589 CHƯƠNG MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.Khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Khái niệm tư tưởng
Tư tưởng là sự phản ánh hiện thực trong ý thức, là biểu hiện quan hệ của con người với thế giới
chung quanh. Trong thuật ngữ tư tưởng Hồ Chí Minh, khái niệm tư tưởng có ý nghiã ở tầm khái
quát triết học. Tư tưởng ở ây không phải dùng với ý nghĩa tinh thần – tư tưởng, ý thức, tư tưởng
của một cá nhân, một cộng ồng mà với nghĩa là một hệ thống những quan iểm, quan niệm, luận
iểm ược xây dựng trên một nền tảng triết học ( thế giới quan và phương pháp luận ) nhất quán, ại
biểu cho ý chí, nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc, ược hình thành trên cơ sở thực tiễn
nhất ịnh và trở lại chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn, cải tạo hiện thực.
Khái niệm tư tưởng liên quan trực tiếp ến khái niệm nhà tư tưởng. Một người xứng áng là nhà tư
tưởng khi người ó biết cách giải quyết trước người khác tất cả những vấn ề chính trị - sách lược,
các vấn ề về tổ chức, về những yếu tố vật chất của phong trào không phải một cách tự phát.
b. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
Quá trình nhận thức của Đảng ta về tư tưởng Hồ Chí Minh i từ thấp ến cao, từ những vấn ề cụ thể
ến hệ thống hoàn chỉnh.
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII ( tháng 6 – 1991 ) ánh dấu một cột mốc quan trọng trong
nhận thức của Đảng về tư tưởng Hồ Chí Minh. Đảng ta ã khẳng ịnh: Đảng lấy chủ nghĩa Mác –
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành ộng. Văn kiện của
Đại hội ịnh nghĩa: “ tư tưởng Hồ Chí Minh chính là kết quả sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác 1 lO M oARcPSD| 47110589
– Lênin trong iều kiện cụ thể của nước ta, và trong thực tế tư tưởng Hồ Chí Minh ã trở thành một
tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của cả dân tộc ”.
Kể từ sau Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, công tác nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí
Minh ược tiến hành nghiêm túc và ạt ược những kết quả quan trọng. Những kết quả nghiên cứu ó
ã cung cấp luận cứ khoa học có sức thuyết phục ể Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ IX và XI của
Đảng xác ịnh khá toàn diện và có hệ thống những vấn ề cố yếu thuộc nội hàm khái niệm tư tưởng
Hồ Chí Minh. “ Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc về những
vấn ề cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác – Lênin vào iều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt ẹp
của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của
Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi ường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi “

Trong ịnh nghĩa này, Đảng ta ã làm rõ ược: -
Bản chất cách mạng, khoa học và nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh: ó là hệ thống quan
iểm toàn diện và sâu sắc về những vấn ề cơ bản của cách mạng Việt Nam, phản ánh những vấn ề
có tính quy luật của cách mạng Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh cùng với chủ nghĩa Mác – Lênin
là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành ộng của Đảng và dân tộc Việt Nam. - Nguồn gốc tư tưởng,
lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh: chủ nghĩa Mác – Lênin; giá trị văn hóa dân tộc; tinh hoa vân hoa nhân loại. -
Giá trị, ý nghĩa, sức hấp dẫn, sức sống lâu bền của tư tưởng Hồ Chí Minh: tài sản tinh thần
to lớn của Đảng và dân tộc, mãi mãi soi ường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi.
Dựa trên ịnh hướng cơ bản các văn kiện ại hội của Đảng Cộng sản Việt nam, các nhà khoa học ã ưa ra ịnh nghĩa:
“ Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc về những vấn ề cơ bản
của cách mạng Việt Nam; từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ến cách mạng xã hội chủ nghĩa;
là kết quả của sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin vào iều kiện cụ thể nước
ta, ồng thời là sự kết tinh tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời ại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng
giai cấp và giải phóng con người “

Dù ịnh nghĩa theo cách nào, tư tưởng Hồ Chí Minh ều ược nhìn nhận với tư cách là một hệ thống
lý luận. Hiện nay, tồn tại hai phương thức tiếp cận hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh. - Tư tưởng
Hồ Chí Minh uợc nhận diện như một hệ thống tri thức tổng hợp, bao gồm: tư tưởng triết học, tư
tưởng kinh tế, tư tưởng chính trị, tư tưởng quân sự, tư tưởng văn hóa, ạo ức và nhân văn. -
Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống các quan iểm về những vấn ề cơ bản của cách mạng
Việt Nam, bao gồm: tư tưởng về vấn ề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về chủ nghĩa xã
hội và con ường i lên chủ nghĩa xã hội, về Đảng Cộng sản Việt Nam, về ại oàn kết dân tộc và oàn
kết quốc tế, về dân chủ, nhà nước của dân; do dân; vì dân, về văn hóa, ạo ức…
Giáo trình này vận dụng phương thức tiếp cận thứ hai ể giới thiệu và nghiên cứu hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh. 2 lO M oARcPSD| 47110589
Là một hệ thống lý luận, tư tưởng Hồ Chí Minh có cấu trúc lôgic chặt chẽ và có hạt nhân cốt lõi,
ó là tư tưởng về ộc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội, ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
xã hội nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người.
2.Đối tượng và nhiệm vụ của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh
a.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm hệ thống các quan iểm, quan
niệm, lý luận về cách mạng Việt Nam trong dòng chảy của thời ại mới mà cốt lõi là tư tưởng về ộc
lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Các quan iểm cơ bản của hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh
không chỉ ược phản ánh trong các bài nói, bài viết, mà còn ược thể hiện qua quá trình chỉ ạo thực
tiễn cách mạng phong phú của Người; ược Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng, phát triển sáng tạo
qua các giai oạn cách mạng.
Như vậy, ối tượng của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là bản thân hệ thống các quan
iểm, lý luận ược thể hiện trong toàn bộ di sản của Hồ Chí Minh mà còn là quá trình vận ộng, hiện
thực hóa các quan iểm, lý luận ó trong thực tiễn cách mạng Việt Nam. Đó là quá trình mang tính
quy luật, bao gồm hai mặt thống nhất biện chứng: sản sinh tư tưởng và hiện thực hóa tư tưởng theo
các mục tiêu ộc lập dân tộc, dân chủ, chủ nghĩa xã hội; giải phóng dân tộc; giải phóng giai cấp; giải phóng con người.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở ối tượng nghiên cứu, môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh có nhiệm vụ i sâu nghiên cứu làm rõ các nội dung sau. -
Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, qua ó khẳng ịnh sự ra ời của tư
tưởng Hồ Chí Minh là một tất yếu khách quan và giải áp các vấn ề lịch sử dân tộc ặt ra. -
Các giai oạn hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh -
Nội dung, bản chất cách mạng, khoa học, ặc iểm của các quan iểm trong hệ
thống tư tưởng Hồ Chí Minh -
Vai trò nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành ộng của tư tưởng Hồ Chí Minh ối với cách mạng Việt Nam -
Quá trình nhận thức, vận dụng, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh qua các giai oạn
cách mạng của Đảng và Nhà nước ta -
Các giá trị tư tưởng, lý luận của Hồ Chí Minh ối với kho tàng tư tưởng, lý luận
cách mạng thế giới của thời ại.
3. Mối quan hệ với môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin và môn
học Đường lối cách Mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh có quan hệ chặt chẽ với Hồ Chí Minh học, các khoa học xã hội
và nhân văn, ặc biệt là với môn học lý luận chính trị.
a. Mối quan hệ với môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin
Chủ nghĩa Mac – Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận, nguồn gốc tư tưởng, lý
luận trực tiếp quyết ịnh bản chất cách mạng, khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh là
người trung thành, vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac – Lênin vào iều kiện cụ thể của
cách mạng Việt Nam. Cuộc ời, sự nghiệp của Hồ Chí Minh và sự nghiệp của Đảng ta, của cách 3 lO M oARcPSD| 47110589
mạng Việt Nam, thông qua tổng kết thực tiễn, ã góp phần làm phong phú, bổ sung và phát triển
các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin.
Tư tưởng Hồ Chí Minh thuộc hệ tư tưởng Mac – Lênin, là sự vận dụng và phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mac – Lênin vào iều kiện thực tế Việt Nam, vì vậy, môn họcTư tưởng Hồ Chí Minh
với môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin có mối quan hệ chặt chẽ. Muốn
nghiên cứu tốt, giảng dạy và học tập tốt tư tưởng Hồ Chí Minh cần phải nắm vững kiến thức về
những nguyên lý của chủ nghĩa Mac – Lênin.
b. Mối quan hệ với môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Hồ Chí Minh là người cộng sản ầu tiên của Việt Nam; người sáng lập, giáo dục, rèn
luyện và là lãnh tụ của Đảng Cộng sản Việt Nam. Bản thân Hồ Chí Minh là người tìm kiếm, lựa
chọn con ường, vạch ra ường lối cách mạng úng ắn cho dân tộc và lãnh ạo sự nghiệp cách mạng
Việt Nam theo mục tiêu ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Trong quan hệ với môn học
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh là một bộ phận tư
tưởng của Đảng, nhưng với tư cách là bộ phận nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành ộng của Đảng,
là cơ sở khoa học cùng với chủ nghĩa Mac – Lênin ể xây dựng ường lối, chiến lược, sách lược cách
mạng úng ắn. Như vậy, môn học tư tưởng Hồ Chí Minh gắn bó chặt chẽ với môn học Đường lối
cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nghiên cứu, giảng dạy, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh
nhằm trang bị cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học ể nắm vững kiến thức về ường lối
cách mạng của Đảng Cộng sản Vệt Nam.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Với tư cách là một môn học có tính ộc lập trong hệ thống các môn lý luận chính trị,
tưởng Hồ Chí Minh có cơ sở phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu riêng.
1. Cơ sở phương pháp luận
Nghiên cứu, giảng dạy, học tập môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh phải trên cơ sở thế giới quan,
phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mac – Lênin và bản thân các quan iểm có giá trị phương
pháp luận của Hồ Chí Minh.
Trong ó, các nguyên lý triết học Mac – Lênin với tư cách là phương pháp luận chung của các ngành
khoa học cần phải ược sử dụng như một công cụ tư duy quan trọng. Dưới ây là một số nguyên tắc
phương pháp luận trong nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh.
a.Bảo ảm sự thống nhất nguyên tắc tính ảng và tính khoa học
Nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh phải ứng trên lập trường, quan iểm, phương pháp luận chủ
nghĩa Mac – Lênin và quan iểm, ường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam; bảo ảm tính khách quan
khi phân tích, lý giải và ánh giá tư tưởng Hồ Chí Minh, tránh việc áp ặt, cường iệu hóa hoặc hiện
ại hóa tư tưởng của Người. Tính ảng và tính khoa học thống nhất với nhau trong sự phản ánh trung
thực, khách quan tư tưởng Hồ Chí Minh trên cơ sở lập trường, phương pháp luận và ịnh hướng chính trị. 4 lO M oARcPSD| 47110589
b.Quan iểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn
Chủ nghĩa Mac – Lênin cho rằng, thực tiễn là nguồn gốc, là ộng lực của nhận thức, là cơ sở và là
tiêu chuẩn của chân lý. Trong cuộc ời hoạt ộng cách mạng của mình, Hồ Chí Minh luôn bám sát
thực tiễn cách mạng dân tộc và thế giới, coi trọng tổng kết thực tiễn như là biện pháp không chỉ
nâng cao năng lực hoạt ộng thực tiễn, mà còn là iều kiện ể nâng cao trình ộ lý luận. Đồng thời,
Người cũng ặc biệt coi trọng việc kết hợp lý luận với thực tiễn, lời nói i ôi với việc làm. Hồ Chí
Minh khẳng ịnh: thực tiễn không có lý luận hướng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng, dễ mắc bệnh
chủ quan; lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông. Hồ Chí Minh là người luôn xuất
phát từ thực tiễn Việt Nam, vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac – Lênin vào thực tiễn
ất nước, ề ra ường lối cách mạng úng ắn, lãnh ạo nhân dân ta vượt qua muôn vàn khó khăn, thử
thách, giành ược những thắng lợi vẻ vang.
Vì vậy, nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh cần phải quán triệt tư tưởng lý luận gắn liền
với thực tiễn, học i ôi với hành, phải biết vận dụng những kiến thức ã học vào cuộc sống, thực tiễn,
phục vụ cho sự nghiệp cách mạng của ất nước c.Quan iểm lịch sử - cụ thể
Cùng với chủ nghĩa duy vật biện chứng, chúng ta cần vận dụng chủ nghĩa duy vật lịch sử vào việc
nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu khoa học, chúng ta không ược quên
mối liên hệ lịch sử căn bản, nghĩa là phải xem xét một hiện tượng nhất ịnh ã xuất hiện trong lịch
sử như thế nào, hiện tượng ó ã trải qua những giai oạn phát triển chủ yếu nào và ứng trên quan iểm
của sự phát triển ó ể xem xét hiện nay nó ã trở thành như thế nào? Nắm vững quan iểm này giúp
chúng ta nhận thức ược bản chất tư tưởng Hồ Chí Minh.
d.Quan iểm toàn diện và hệ thống
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc về những vấn ề cơ
bản của cách mạng Việt Nam. Một yêu cầu về khoa học khi nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh trên
bình diện tổng thể hay từng bộ phận là phải luôn luôn quán triệt mối liên hệ qua lại của các yếu tố,
các nội dung khác nhau trong hệ thống tư tưởng ó phải lấy hạt nhân cốt lõi là tư tưởng ộc lập, tự
do, dân chủ, và chủ nghĩa xã hội. Lênin ã từng chỉ rõ: Muốn thực sự hiểu ược sự vật thì cần phải
nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất cả mối liên hệ và “quan hệ gián tiếp” của sự vật ó.
Trong nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh, cần nắm vững và ầy ủ hệ thống các quan iểm của Người.
Nếu tách rời một yếu tố nào ó khỏi hệ thống sẽ dẫn tới hiểu sai tư tưởng Hồ Chí Minh. Chẳng hạn,
tách rời ộc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội là xa rời tư tưởng Hồ Chí Minh.
e.Quan iểm kế thừa và phát triển
Hồ Chí Minh là một mẫu mực về sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac – Lênin
vào iều kiện cụ thể của Việt Nam. Người ã bổ sung, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac – Lênin trên
nhiều lĩnh vực quan trọng và hình thành nên một hệ thống các quan iểm lý luận mới. Nghiên cứu,
học tập tư tưởng Hồ Chí Minh òi hỏi không chỉ biết kế thừa, vận dụng mà còn phải biết phát triển
sáng tạo tư tưởng của Người trong iều kiện lịch sử mới, trong bối cảnh cụ thể của ất nước và quốc tế.
g.Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ ạo cách mạng của Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh là một nhà lý luận – thực tiễn. Người xây dựng lý luận, vạch ra cương lĩnh,
ường lối, chủ trương cách mạng và trực tiếp tổ chức, lãnh ạo thực hiện. Từ thực tiễn, Người tổng
kết, bổ sung ể hoàn chỉnh và phát triển lý luận, cho nên tư tưởng Hồ Chí Minh mang tính cách 5 lO M oARcPSD| 47110589
mạng, luôn luôn sáng tạo, không lạc hậu, giáo iều. Nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ
căn cứ vào các tác phẩm, bài viết, bài nói mà còn coi trọng hoạt ộng thực tiễn của Người, thực tiễn
cách mạng dưới sự tổ chức và lãnh ạo của Đảng do Người ứng ầu. Vì vậy, chỉ căn cứ vào các bài
viết, bài nói, tác phẩm của Người là hoàn toàn chưa ầy ủ. Kết quả hành ộng thực tiễn, chủ nghĩa
anh hùng cách mạng trong chiến ấu và xây dựng của nhân dân Việt
Nam chính là lời giải thích rõ ràng giá trị khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh
Chân lý là cụ thể, cách mạng là sáng tạo. Sự sáng tạo cách mạng của Hồ Chí Minh trước
hết là sự sáng tạo về tư duy lý luận, về chiến lược, về ường lối cách mạng. Điều ó giữ vai trò quyết
ịnh hàng ầu dẫn ến thắng lợi cách mạng giải phóng dân tộc. Tư tưởng, lý luận cách mạng của Hồ
Chí Minh ã góp phần làm phong phú thêm và phát triển lý luận cách mạng của thời ại, trước hết là
về cách mạng giải phóng dân tộc. Tư tưởng Hồ Chí Minh ã tỏa sáng vượt ra ngoài biên giới quốc
gia Việt Nam, ến với các dân tộc và nhân dân lao ộng thế giới.
2.Các phương pháp cụ thể
Với ý nghĩa chung nhất, phương pháp ược hiểu là cách thức ề cập tới hiện thực, cách thức nghiê n
cứu các hiện tượng của tự nhiên và của xã hội. Phương pháp là hệ thống các nguyên tắc iều chỉnh
nhận thức và hoạt ộng cải tạo thực tiễn xuất phát từ các quy luật vận ộng của khách thể ược nhận thức. -
Giữa phương pháp nghiên cứu và nội dung nghiên cứu có mối liên hệ mật thiết và
chi phối lẫn nhau; phương pháp phải trên cơ sở vận ộng của bản thân nội dung; nội dung nào
phương pháp ấy. Vì vậy, ngoài các nguyên tắc phương pháp luận chung, với một nội dung cụ thể
cần phải vận dụng một phương pháp nghiên cứu cụ thể phù hợp. Trong ó, việc vận dụng phương
pháp lịch sử và phương pháp logic một cách tổng quát nhằm tìm ra ược cái bản chất vốn có của sự
vật, hiện tượng là hết sức cần thiết trong nghiên cứu, giảng dạy, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh. -
Vận dụng phương pháp liên ngành trong nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh. Là một
nhà khoa học, nhà tư tưởng, Hồ Chí Minh ã thể hiện tư tưởng của mình như một hệ thống, bao
quát nhiều lĩnh vực: tư tưởng triết học, tư tưởng kinh tế, tư tưởng chính trị, tư tưởng quân sự, tư
tưởng văn hóa, tư tưởng ạo ức…Trong mỗi lĩnh vực lại có thể tìm thấy những hệ thống nhỏ. Trước
một ối tượng nghiên cứu a dạng và phong phú nhiều mặt như vậy thì không một lĩnh vực nào có ủ
năng lực bao quát hết ể ưa ra một bức tranh tổng thể về tư tưởng Hồ Chí Minh. Vì thế, cần thiết
phải áp dụng các phương pháp liên ngành khoa học xã hội nhân văn, lý luận chính trị ể nghiên cứu
hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh, cũng như mỗi tác phẩm lý luận riêng biệt của Người. -
Để nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh ạt ược trình ộ khoa học ngày một cao hơn
cần phải ổi mới và hiện ại hóa các phương pháp nghiên cứu cụ thể, trên cơ sở không ngừng phát
triển, hoàn thiện về lý luận và phương pháp luận khoa học nói chung. Trong nghiên cứu hệ thống
tư tưởng Hồ Chí Minh hiện nay, các phương pháp cụ thể thường ược áp dụng có hiệu quả là: phân
tích, tổng hợp, so sánh, ối chiếu, thống kê trắc lượng, văn bản học, iều tra iền dã, phỏng vấn nhân
chứng lịch sử….Mỗi phương pháp khi vận dụng vào nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh có những
ặc iểm và ặt ra các yêu cầu khác nhau. Việc vận dụng các phương pháp và kết hợp các phương
pháp cụ thể phải căn cứ vào nội dung nghiên cứu. 6 lO M oARcPSD| 47110589
III.Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC ĐỐI VỚI SINH VIÊN
Đối với sinh viên, trí thức tương lai của nước nhà, việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh có ý nghĩa
ặc biệt quan trọng, nhất là trong thời kỳ ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước gắn với phát
triển kinh tế tri thức, hội nhập quốc tế.
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
Tư tưởng Hồ Chí Minh soi ường cho Đảng và nhân dân Việt Nam trên con ường thực hiện mục
tiêu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Thông qua việc làm rõ và truyền thụ nội
dung hệ thống quan iểm lý luận Hồ Chí Minh về những vấn ề cơ bản của cách mạng Việt Nam ã
làm cho sinh viên nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của tư tưởng Hồ Chí Minh ối với ời sống
cách mạng Việt Nam; làm cho tư tưởng của Người ngày càng giữ vai trò chủ ạo trong ời sống tinh
thần của thế hệ trẻ nước ta.
Thông qua học tập, nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh ể bồi dưỡng, củng cố cho sinh viên,
thanh niên lập trường, quan iểm cách mạng; kiên ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
xã hội; tích cực chủ ộng ấu tranh phê phán những quan iểm sai trái, bảo vệ chủ nghĩa Mác – Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh, ường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và nhà nước ta; biết
vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn ề ặt ra trong cuộc sống.
2. Bồi dưỡng phẩm chất cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị
Tư tưởng Hồ Chí Minh giáo dục ạo ức, tư cách, phẩm chất cách mạng cho cán bộ, ảng viên
và toàn dân biết sống hợp ạo lý, yêu cái tốt, cái thiện, ghét cái ác, cái xấu. Học tập tư tưởng Hồ
Chí Minh giúp nâng cao lòng tự hào về Người, về Đảng Cộng sản, về tổ quốc Việt Nam, tự nguyện
“ Sống, chiến ấu, lao ộng, và học tập theo gương Bác Hồ vĩ ại “
Trên cơ sở kiến thức ã ược học, sinh viên vận dụng vào cuộc sống, tu dưỡng, rèn luyện bản
thân, hoàn thành tốt chức trách của mình, óng góp thiết thực và hiệu quả cho sự nghiệp cách mạng
theo con ường mà Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta ã lựa chọn. CHƯƠNG I
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH I.
CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1.Cơ sở khách quan 7 lO M oARcPSD| 47110589
a. Bối cảnh lịch sử
- Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
Hồ Chí Minh sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh ất nước và thế giới có nhiều biến ộng.
Trong nước, chính quyền triều Nguyễn ã từng bước khuất phục trước cuộc xâm lược của tư bản
Pháp, lần lượt ký kết các hiệp ước ầu hàng, thừa nhận nền bảo hộ của thực dân Pháp trên toàn cõi Việt Nam.
Cho ến cuối thế kỷ XIX, các cuộc khởi nghĩa vũ trang dưới khẩu hiệu Cần vương do các sĩ phu,
văn thân lãnh ạo cuối cùng ã thất bại. Hệ tư tưởng phong kiến tỏ ra lỗi thời trước các nhiệm vụ lịch sử.
Các cuộc khai thác thuộc ịa của thực dân Pháp khiến cho xã hội nước ta có sự chuyển biến và
phân hóa, giai cấp công nhân, tầng lớp tiểu tư sản và tư sản bắt ầu xuất hiện, tạo ra những tiền ề
bên trong cho phong trào yêu nước giải phóng dân tộc Việt Nam ầu thế kỷ XX. Cùng vào thời iểm
lịch sử ó, các “tân thư”, “tân văn”, “tân báo” và những ảnh hưởng của trào lưu cải cách ở Nhật
Bản, Trung quốc tràn vào Việt Nam, phong trào yêu nước của nhân dân ta chuyển dần sang xu
hướng dân chủ tư sản.
Phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc, các sĩ phu Nho học có tư tưởng tiến bộ, thức thời,
tiêu biểu như: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh ã cố gắng tổ chức và vận ộng cuộc ấu tranh yêu
nước chống Pháp theo mục tiêu và phương pháp mới. Song chủ trương cầu ngoại viện, dùng bạo
lực ể khôi phục ộc lập của Phan Bội Châu ã thất bại. Chủ trưởng “ỷ Pháp cầu tiến bộ”, khai thông
dân trí, nâng cao dân trí trên cơ sở ó mà lần lần tính chuyện giải phóng….của Phan Chu Trinh cũng
không thành công. Còn con ường khởi nghĩa của người anh hùng Hoàng Hoa Thám thì vẫn mang
nặng “cốt cách phong kiến”, chưa phải là lối thoát rõ ràng, hướng i úng ắn. Phong trào cứu nước
của nhân dân ta muốn giành ược thắng lợi phải i theo một con ường mới.

-Bối cảnh thời ại
Trong khi con thuyền Việt Nam còn lênh ênh chưa rõ bờ bến phải i tới, việc cứu nước như trong
êm tối “không có ường ra” thì lịch sử thế giới trong giai oạn này cũng ang có những chuyển biến to lớn.
Chủ nghĩa tư bản từ giai oạn tự do cạnh tranh chuyển sang giai oạn ộc quyền ã xác lập quyền
thống trị của chúng trên phạm vi toàn thế giới. Chủ nghĩa ế quốc ã trở thành kẻ thù chung của các dân tộc thuộc ịa.
Có một thực tế lịch sử là trong quá trình xâm lược và thống trị của chủ nghĩa thực dân tại các nước
Châu Á, Châu Phi và khu vực Mỹ La tinh, sự bóc lột phong kiến trước kia vẫn ược duy trì và bao
trùm lên nó là sự bóc lột tư bản chủ nghĩa. Bên cạnh các giai cấp cơ bản trước kia, ã xuất hiện thêm
các giai cấp, tầng lớp xã hội mới, trong ó có giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
Từ cuộc ấu tranh sôi nổi của công nhân các nước tư bản chủ nghĩa vào cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ
XX ã dẫn ến một cao trào mới của cách mạng thế giới với ỉnh cao là Cách Mạng Tháng Mười Nga
năm 1917. Chính cuộc cách mạng vĩ ại này ã làm “thức tỉnh các dân tộc Châu Á”.
Cách mạng Tháng Mười Nga ã lật ổ nhà nước tư sản, thiết lập chính quyền Xô viết, mở ra
một thời kỳ mới trong lịch sử loài người. 8 lO M oARcPSD| 47110589
Cuộc cách mạng vô sản ở nước Nga thành công ã nêu một tấm gương sáng về sự giải phóng các
dân tộc bị áp bức, “mở ra trước mắt họ thời ại cách mạng chống ế quốc, thời ại giải phóng dân tộc”.
Với thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười, nhiều dân tộc vốn là thuộc ịa của ế quốc Nga ã ược tự
do, ược hưởng quyền dân tộc tự quyết, hình thành nên các quốc gia ộc lập và dẫn ến sự ra ời của
Quốc tế cộng sản (tháng 3 năm 1919), phong trào công nhân trong các nước tư bản chủ nghĩa
phương Tây và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa Phương Đông càng có quan hệ
mật thiết với nhau hơn trong cuộc ấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa ế quốc.
b. Những tiền ề tư tưởng – lý luận
- Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt Nam
Lịch sử dựng nước và giữ nước lâu ời ã hình thành nên những giá trị truyền thống hết sức
ặc sắc và cao quý của dân tộc Việt Nam, trở thành tiền ề tư tưởng, lý luận xuất phát hình thành tư
tưởng Hồ Chí Minh. Đó là truyền thống yêu nước, kiên cường, bất khuất, là tinh thần tương thân,
tương ái, lòng nhân nghĩa, ý thức cố kết cộng ồng, là ý chí vươn lên vượt qua mọi khó khăn, thử
thách, là trí thông minh, tài sáng tạo, quý trọng hiền tài, khiêm tốn tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại ể làm giàu cho văn hóa dân tộc…
Trong những giá trị ó, chủ nghĩa yêu nước truyền thống là tư tưởng, tình cảm cao quý,
thiêng liêng nhất, là cội nguồn của trí tuệ sáng tạo và lòng dũng cảm của người Việt Nam, cũng là
chuẩn mực ạo ức cơ bản của dân tộc.
Chính sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước ã thúc giục Nguyễn Tất Thành quyết chí ra i tìm
ường cứu nước, tìm kiếm những gì hữu ích cho cuộc ấu tranh giải phóng dân tộc.
Chủ nghĩa yêu nước sẽ biến thành lực lượng vật chất thực sự khi nó ăn sâu vào tiềm thức,
vào ý chí và hành ộng của mỗi con người. Chính từ thực tiễn ó, Hồ Chí Minh ã úc kết chân lý:
“dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa ến nay,
mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh
mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ cướp nước và bán nước”.
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
Kết hợp các giá trị truyền thống của văn hóa Phương Đông với các thành tựu hiện ại của
văn minh Phương Tây – ó chính là nét ặc sắc trong quá trình hình thành tư tưởng, nhân cách và văn hóa Hồ Chí Minh.
Đối với văn hóa Phương Đông, cùng với những hiểu biết uyên bác về Hán học, Hồ Chí
Minh biết chắt lọc lấy những gì tinh túy nhất trong các học thuyết triết học, hoặc trong tư tưởng
của Lão tử, Mặc tử, Quản tử…Người tiếp thu những mặt tích cực của Nho gia. Đó là các triết lý
hành ộng, tư tưởng nhập thế, hành ạo, giúp ời,
ó là ước vọng về một xã hội bình trị, hòa mục, hòa
ồng
triết lý nhân sinh, tu thân dưỡng tính, ề cao văn hóa lễ giáo, tạo ra truyền thống hiếu học.
Người dẫn lời của Lênin: “chỉ có những người cách mạng chân chính mới thu hái ược những hiểu
biết quý báu của các ời trước ể lại”.
Về Phật giáo, Hồ Chí Minh tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc các tư tưởng vị tha, từ bi,
bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người như thể thương thân; là nếp sống có ạo ức, trong sạch, giản
dị, chăm lo làm việc thiện; là tinh thần bình ẳng, dân chủ, chống phân biệt ẳng cấp; là việc ề cao 9 lO M oARcPSD| 47110589
lao ộng, chống lười biếng “nhất nhật bất tác, nhất nhật bất thực”; là chủ trương sống không xa lánh
việc ời mà gắn bó với dân với nước, tích cực tham gia vào cuộc ấu tranh của nhân dân chống kẻ
thù dân tộc….Đến khi ã trở thành người Macxit, Hồ Chí Minh lại tiếp tục tìm hiểu chủ nghĩa Tam
dân của Tôn Trung Sơn vì thấy trong ó “những iều thích hợp với iều kiện của nước ta”.
Cùng với tư tưởng triết học Phương Đông, Hồ Chí Minh còn tiếp thu nền văn hóa dân chủ
và cách mạng phương Tây. Người sớm làm quen với văn hóa Pháp, tìm hiểu các cuộc cách mạng
ở Pháp và ở Mỹ. Người trực tiếp ọc và tiếp thu các tư tưởng về tự do, bình ẳng, bác ái qua các tác
phẩm của các nhà khai sáng như Voltaire, Rousseau, Montesquieu. Người tiếp thu các giá trị của
bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của ại cách mạng Pháp, các giá trị về quyền sống, quyền
tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc của Tuyên ngôn ộc lập Mỹ năm 1776.
Nói tóm lại, trên hành trình cứu nước, Hồ Chí Minh ã tự biết làm giàu trí tuệ của mình bằng
vốn trí tuệ của thời ại, Đông và Tây, vừa tiếp thu, vừa chọn lọc ể từ tầm cao trí thức nhân loại mà
suy nghĩ, lựa chọn, kế thừa và ổi mới, vận dụng và phát triển.
- Chủ nghĩa Mac – Lênin
Chủ nghĩa Mac – Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh.
Việc tiếp thu chủ nghĩa Mac – Lênin ở Hồ Chí Minh diễn ra trên nền tảng của những tri
thức văn hóa tinh túy ược chắt lọc, hấp thụ và một vốn chính trị, vốn hiểu biết phong phú, ược tích
lũy qua thực tiễn hoạt ộng ấu tranh vì mục tiêu cứu nước và giải phóng dân tộc.
Bản lĩnh trí tuệ ã nâng cao khả năng tư duy ộc lập, tự chủ và sáng tạo ở Người khi vận dụng
những nguyên lý cách mạng của thời ại vào iều kiện cụ thể của Việt Nam.
Quá trình ó cũng diễn ra một cách tự nhiên, chân thành và giản dị. Điều này ã ược Hồ
Chí Minh cắt nghĩa trong bài Con ương dẫn tôi ến chủ nghĩa Lênin: “lúc bấy giờ, tôi ủng hộ Cách
mạng Tháng Mười chỉ là theo cảm tính tự nhiên… Tôi kính yêu Lênin vì Lênin là một người yêu
nước vĩ ại ã giải phóng ồng bào mình…Tôi tham gia Đảng Xã hội Pháp chẳng qua là vì các “ông
bà” ấy – (hồi ấy, tôi gọi các ồng chí của tôi như thế) – ã tỏ ồng tình với tôi, với cuộc ấu tranh của
các dân tộc bị áp bức. Còn như Đảng là gì, công oàn là gì, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
là gì, thì tôi chưa hiểu”.
Quá trình tiếp nhận chủ nghĩa Mac – Lênin ở Hồ Chí Minh thực chất “là chặng ường chiến
thắng biết bao khó khăn với sự lựa chọn vững chắc, tránh ược những sai lầm dẫn tới ngõ cụt”.
Thực tiễn trong gần 10 năm i tìm ường cứu nước, nhất là sau khi ọc Sơ thảo lần thứ nhất
những luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của Lênin (1920), Nguyễn Ái Quốc ã “cảm
ộng, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng…vui mừng ến phát khóc…” vì ã tìm thấy con ường giải phóng
dân tộc. Như vậy, chính Luận cương của Lênin ã nâng cao nhận thức của Hồ Chí Minh về con
ường giải phóng dân tộc. Nó phù hợp và áp ứng những tình cảm, suy nghĩ, hoài bão ược ấp ủ từ
lâu, nay ang trở thành hiện thực. Người viết: “lúc ầu, chính là chủ nghĩa yêu nước, chứ chưa phải
chủ nghĩa cộng sản ã ưa tôi tin theo chủ nghĩa Lênin, tin theo quốc tế thứ ba”.
Từ những nhận thức ban ầu về chủ nghĩa Lênin, Hồ Chí Minh ã tiến dần tới những nhận
thức “lý tính”, trở lại nghiên cứu chủ nghĩa Mác sâu sắc hơn, ể rồi tiếp thu học thuyết của các ông
một cách có chọn lọc, không rập khuôn máy móc, không sao chép giáo iều. Người tiếp thu lý luận
Mac – Lênin theo phương pháp Macxit, nắm lấy cái tinh thần, cái bản chất. Người vận dụng lập 10 lO M oARcPSD| 47110589
trường, quan iểm, phương pháp biện chứng của chủ nghĩa Mac – Lênin ể giải quyết những vấn ề
thực tiễn của cách mạng Việt Nam, chứ không i tìm những kết luận có sẵn trong sách vở.
Thế giới quan và phương pháp luận Mac – Lênin ã giúp Hồ Chí Minh tổng kết kiến thức
và kinh nghiệm thực tiễn ể tìm ra con ường cứu nước: “trong cuộc ấu tranh, vừa nghiên cứu lý luận
Mac – Lênin, vừa làm công tác thực tế, dần dần tôi hiểu ược rằng chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ
nghĩa cộng sản mới giải phóng ược các dân tộc bị áp bức và những người lao ộng trên thế giới”;
“Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất,
cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin”, “Chính là do cố gắng vận dụng những lời dạy của Lênin,
nhưng vận dụng một cách sáng tạo, phù hợp với thực tế Việt Nam ngày nay, mà chúng tôi ã chiến
ấu và giành ược thắng lợi to lớn”
2. Nhân tố chủ quan
a. Khả năng tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh
Những năm tháng hoạt ộng trong nước và bôn ba khắp thế giới ể học tập, nghiên cứu, Hồ
Chí Minh ã không ngừng quan sát, nhận thức thực tiễn, làm phong phú thêm sự hiểu biết của mình,
ồng thời hình thành những cơ sở quan trọng ể tạo dựng nên những thành công trong lĩnh vực hoạt
ộng lý luận của Người về sau.
Các nhà yêu nước tiền bối và cùng thời với Hồ Chí Minh tuy cũng ã có những quan sát,
nhưng họ chưa nhận thấy, hoặc chưa nhận thức úng về sự thay ổi của dân tộc và thời ại. Trong quá
trình tìm ường cứu nước, Hồ Chí Minh khám phá các quy luật vận ộng xã hội, ời sống văn hóa và
cuộc ấu tranh của các dân tộc trong hoàn cảnh cụ thể ể khái quát thành lý luận, em lý luận chỉ ạo
hoạt ộng thực tiễn và ược kiểm nghiệm trong thực tiễn. Nhờ vào con ường nhận thức chân lý như
vậy mà lý luận của Hồ Chí Minh mang giá trị khách quan, cách mạng và khoa học.
b. Phẩm chất ạo ức và năng lực hoạt ộng thực tiễn
Mục tiêu ấu tranh giải phóng dân tộc, sự tác ộng mạnh mẽ của thời ại và sự nhận thức úng
ắn về thời ại ã tạo iều kiện ể Hồ Chí Minh hoạt ộng có hiệu quả cho dân tộc và nhân loại.
Có ược iều ó là nhờ vào nhân cách, phẩm chất và trí tuệ siêu việt của Hồ Chí Minh.
Phẩm chất, tài năng ó ược biểu hiện trước hết ở tư duy ộc lập, tự chủ, sáng tạo, cộng với ầu
óc phê phán tinh tường, sáng suốt trong việc nhận xét, ánh giá các sự vật, sự việc chung quanh.
Phẩm chất, tài năng ó cũng ược biểu hiện ở bản lĩnh kiên ịnh, luôn tin vào nhân dân, khiêm
tốn, bình dị, ham học hỏi, nhạy bén với cái mới, có phương pháp biện chứng, có ầu óc thực tiễn.
Chính vì thế, Hồ Chí Minh ã khám phá ra lý luận cách mạng thuộc ịa trong thời ại mới, trên cơ sở
ó xây dựng một hệ thống quan iểm toàn diện, sâu sắc và sáng tạo về cách mạng Việt Nam, kiên trì
chân lý và ịnh ra các quyết sách úng ắn, sáng tạo ể ưa cách mạng ến thắng lợi.
Phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh còn biểu hiện ở sự khổ công học tập ể chiếm lĩnh ỉnh
cao trí thức nhân loại, là tâm hồn của một nhà yêu nước chân chính, một chiến sĩ cộng sản nhiệt
thành cách mạng, một trái tim yêu nước thương dân, sẵn sàng chịu ựng hy sinh vì ộc lập, tự do của
tổ quốc, hạnh phúc của ồng bào.
Tóm lại, tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm tổng hòa cuả những iều kiện khách quan và
chủ quan, của truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. Từ thực tiễn dân tộc và 11 lO M oARcPSD| 47110589
thời ại ược Hồ Chí Minh tổng kết, chuyển hóa sắc sảo, tinh tế với một phương pháp khoa học, biện
chứng, tư tưởng Hồ Chí Minh ã trở thành tư tưởng Việt Nam hiện ại.
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Thời kỳ trước năm 1911: hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
Hồ Chí Minh sinh ngày 19 tháng 5 năm 1890 trong một gia ình nhà nho yêu nước, gần gũi
với nhân dân. Cụ phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, thân sinh của Người, là một nhà nho cấp tiến, có
lòng yêu nước, thương dân sâu sắc. Tấm gương lao ộng cấn cù, ý chí kiên cường vượt qua gian
khổ ể ạt ược mục tiêu, ặc biệt là tư tưởng thân dân, lấy dân làm hậu thuẫn cho các cải cách chính
trị - xã hội của Cụ Phó bảng ã có ảnh hưởng sâu sắc ối với quá trình hình thành nhân cách của Nguyễn Tất Thành.
Sau này, những kiến thức học ược từ người cha, những tư tưởng mới của thời ại ã ược Hồ Chí
Minh nâng lên thành tư tưởng cốt lõi trong ường lối chính trị của mình.
Cuộc sống của người mẹ - bà Hoàng Thị Loan – cũng ảnh hưởng ến tư tưởng, tình cảm của Nguyễn
Sinh Cung về ức tính nhân hậu, ảm ang, sống nhan hòa với mọi người.
Còn phải kể tới mối quan hệ và tác ộng qua lại giữa ba chị em Nguyễn Thị Thanh (Nguyễn Thị
Bạch Liên ), Nguyễn Sinh Khiêm (Nguyễn Tất Đạt) và Nguyễn Sinh Cung (Nguyễn Tất Thành )
về lòng yêu nước thương nòi.
Nghệ Tĩnh là vùng ất vừa giàu truyền thống văn hóa, vừa giàu truyền thống lao ộng, ấu tranh
chống ngoại xâm. Nơi ây ã sản sinh ra biết bao anh hùng nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam như Mai
Thúc Loan, Nguyễn Biểu, Đặng Dung, những lãnh tụ yêu nước thời cận ại như Phan Đình Phùng,
Phan Bội Châu…, những liệt sĩ trong thời kỳ chống thực dân Pháp ngay trên mảnh ất Kim Liên
như Vương Thúc Mậu, Nguyễn Sinh Quyến…
Từ thuở thiếu thời, Nguyến Tất thành ã tận mắt chứng kiến cuộc sống nghèo khổ, bị áp bức, bóc
lột ến cùng cực của ồng bào mình. Khi vào Huế, Anh lại tận mắt nhìn thấy tội ác của thực dân Pháp
và thái ộ ươn hèn của bọn phong kiến Nam triều. Thêm vào ó là những bài học thất bại của các
nhà yêu nước tiền bối và ương thời. Tất cả ã thôi thúc Anh ra i tìm một con ường mới ể cứu dân,
cứu nước. Quê hương, gia ình, truyền thống dân tộc… ã chuẩn bị cho Anh nhiều iều. Quê hương,
ất nước cũng ặt niềm tin lớn ở Anh trên bước ường tìm ến trào lưu mới của thời ại.
Phát huy truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc, truyền thống tốt ẹp của gia ình, quê hương,
với sự nhạy cảm ặc biệt về chính trị, Hồ Chí Minh ã sớm nhận ra hạn chế của những người i trước.
Người nhận ra rằng không thể cứu nước theo con ường của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng
Hoa Thám….Người từ chối Đông du không phải vì ã hiểu bản chất của ế quốc Nhật, mà chỉ cảm
thấy rằng: không thể dựa vào nước ngoài ể giải phóng tổ quốc. “Điều mà chủ tịch Hồ Chí Minh
sớm nhận thức ược và nó dẫn Người i úng hướng là: nguồn gốc những au khổ và áp bức dân tộc là
ở ngay tại “chính quốc”, ở nước ế quốc ang thống trị dân tộc mình”.
Cùng với việc phê phán hành ộng cầu viện Nhật Bản chẳng khác gì “ưa hổ cửa trước, rước beo
cửa sau”,
tư tưởng “ỷ Pháp cầu tiến bộ” chẳng qua chỉ là việc “cầu xin Pháp rủ lòng thương”,
Nguyễn Ái Quốc ã tụ ịnh ra cho mình một hướng i mới: phải tìm hiểu cho rõ bản chất của những 12 lO M oARcPSD| 47110589
từ Tự do, Bình ẳng, Bác ái của nước Cộng hòa Pháp, phải i ra nước ngoài, xem nước Pháp và các
nước khác. Sau khi xem xét họ làm thế nào, sẽ trở về giúp ồng bào mình.
2. Thời kỳ 1911 – 1920: tìm thấy con ường cứu nước, giải phóng dân tộc
Năm 1911, Nguyễn Tất Thành rời tổ quốc sang Phương Tây tìm ường cứu nước.
Việc Hồ Chí Minh ra nước ngoài xuất phát từ ý thức dân tộc, từ hoài bão cứu nước. Qua cuộc
hành trình ến nhiều nước thuộc ịa, phụ thuộc, tư bản, ế quốc, Người ã xúc ộng trước cảnh khổ cực,
bị áp bức của những người dân lao ộng. Người nhận thấy ở âu nhân dân cũng mong muốn thoát
khỏi ách áp bức, bóc lột.
Nhờ những bài học từ buổi thiếu niên về lý tưởng “bốn bể ều là anh em” và “năm châu họp làm
một nhà”, Nguyễn Tất Thành không chỉ au với nổi au của dân tộc mình, Người còn xót xa trước
nỗi au vong nô của các dân tộc khác. Từ lòng yêu thương ồng bào mình, Hồ Chí Minh càng ồng
cảm với những người cùng cảnh ngộ trên toàn thế giới. Ở Người ã nảy sinh ý thức về sự cần thiết
phải oàn kết những người bị áp bức ể ấu tranh cho nguyện vọng và quyền lợi chung. Có thể xem
ây là biểu hiện ầu tiên của ý thức về sự oàn kết quốc tế giữa các dân tộc thuộc ịa nhằm thoát khỏi
ách thống trị của chủ nghĩa ế quốc.
Với lòng yêu nước nồng nàn, Hồ Chí Minh kiên trì chịu ựng mọi khó khăn, gian khổ. Người chú
ý xem xét tình hình các nước, suy nghĩ về những iều mắt thấy tai nghe, hăng hái học tập, tham gia
các cuộc diễn thuyết của nhiều nhà chính trị và triết học. Năm 1919, thay mặt những người yêu
nước Việt Nam tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới hội nghị
Versaille òi chính phủ Pháp thừa nhận các quyền tự do, dân chủ và bình ẳng của nhân dân Việt
Nam. Bản yêu sách ã vạch trần tội ác của thực dân Pháp, làm cho nhân dân thế giới và nhân dân
Pháp phải chú ý tới tình hình Việt Nam và Đông Dương.
Cuộc hành trình qua năm châu bốn biển ã không chỉ hình thành ở Hồ Chí Minh tình cảm và ý thức
oàn kết giữa các dân tộc bị áp bức, mà còn rèn luyện Người trở thành một người công nhân có ầy
ủ phẩm chất, tâm lý của giai cấp vô sản. Thực tiễn trong gần 10 năm i tìm ường cứu nước, nhất là
khi ọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của Lênin Người
ã “cảm ộng, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng…vui mừng ến phát khóc…”
Luận cương của Lênin ã giải áp cho Nguyễn Ái Quốc con ường giành ộc lập cho dân tộc và tự do
cho ồng bào, áp ứng những tình cảm, suy nghĩ, hoài bão ược ấp ủ bấy lâu nay ở Người. “ Luận
cương về những vấn ề dân tộc và thuộc ịa ến với Người như một ánh sáng kỳ diệu nâng cao về
chất tất cả những hiểu biết và tình cảm cách mạng mà Người hằng nung nấu”. Việc biểu quyết tán
thành Quốc tế III, tham gia thành lập Đảng Cộng Sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam ầu
tiên, ã ánh dấu bước chuyển biến về chất trong tư tưởng Nguyễn Ái Quốc, từ chủ nghĩa yêu nước
ến với chủ nghĩa Mac – Lênin, từ giác ngộ dân tộc ến giác ngộ giai cấp, từ người yêu nước trở thành người cộng sản.
Việc xác ịnh con ường úng ắn ể giải phóng dân tộc là công lao to lớn ầu tiên của Hồ Chí Minh,
trong thực tế, Người ã “gắn phong trào cách mạng Việt Nam với phong trào công nhân quốc tế, ưa
nhân dân ta i theo con ường mà chính Người ã trải qua, từ chủ nghĩa yêu nước ến chủ nghĩa Mac
– Lênin. Đó là con ường giải phóng duy nhất mà cách mạng Tháng Mười Nga ã mở ra cho nhân
dân lao ộng và tất cả các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới”. 3. Thời kỳ 1921 – 1930: hình
thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
13 lO M oARcPSD| 47110589
Trong giai oạn từ 1921 ến 1930, Nguyễn Ái Quốc có những hoạt ộng thực tiễn và hoạt ộng lý luận
hết sức phong phú, sôi nổi trên ịa bàn nước Pháp (1921 – 1923), Liên Xô (1923 – 1924), Trung
Quốc (1924 – 1927), Thái Lan (1928 – 1229). Trong khoảng thời gian này, tư tưởng Hồ Chí Minh
về cách mạng Việt Nam ã hình thành về cơ bản.
Người viết nhiều bài báo tố cáo chủ nghĩa thực dân, ề cập ến mối quan hệ mật thiết giữa cách
mạng thuộc ịa và cách mạng vô sản ở chính quốc, khẳng ịnh cách mạng giải phóng dân tộc thuộc
ịa, giải phóng dân tộc thuộc ịa là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.
Các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc như Bản án chế ộ thực dân Pháp (1925 ), Đường cách mệnh
(1927 ), Cương lĩnh ầu tiên của Đảng ( 1930 )
và nhiều bài viết khác của Người trong giai oạn này
là sự phát triển và tiếp tục hoàn thiện tư tưởng cách mạng về giải phóng dân tộc. Những tác phẩm
có tính chất lý luận nói trên chứa ựng những nội dung căn bản sau ây: -
Bản chất của chế ộ thực dân là “ăn cướp” và “giết người”. Vì vậy, chủ nghĩa thực dân là
kẻ thù chung của các dân tộc thuộc ịa, của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng toàn thế giới. -
Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời ại mới phải i theo con ường cách mạng vô sản và
là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với giải phóng
nhân dân lao ộng, giải phóng giai cấp công nhân. -
Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc ịa và cách mạng vô sản ở chính quốc có mối quan
hệ khắng khít với nhau, nhưng không phụ thuộc vào nhau. Cách mạng giải phóng dân tộc có thể
bùng nổ và giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc. Ở ây, nguyễn Ái Quốc muốn
nhấn mạnh ến vai trò tích cực, chủ ộng của các dân tộc thuộc ịa trong cuộc ấu tranh giải phóng
khỏi ách áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân. -
Cách mạng thuộc ịa trước hết là một cuộc “dân tộc cách mệnh”, ánh uổi bọn ngoại xâm, giành ộc lập, tự do. -
Ở một nước nông nghiệp, lạc hậu, nông dân là lực lượng ông ảo nhất trong xã hội, bị ế
quốc, phong kiến bóc lột nặng nề. Vì vậy, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành ược thắng
lợi cần phải thu phục, lôi cuốn ược nông dân i theo, cần xây dựng khối liên minh công nông làm
ộng lực cho cách mạng. Đòng thời, cần phải thu hút, tập hợp rộng rãi các giai tầng xã hội khác vào
trận tuyến ấu tranh chung của dân tộc. -
Cách mạng muốn thành công trước hết cần phải có ảng lãnh ạo. Đảng phải theo chủ nghĩa
Mac – Lênin và phải có một ội ngũ cán bộ sẵn sàng hy sinh, chiến ấu vì lý tưởng của Đảng, vì lợi
ích và sự tồn vong của dân tộc, vì lý tưởng giải phóng giai cấp công nhân và nhân loại. -
Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân chứ không phải việc của một vài người,
vì vậy, cần phải tập hợp, giác ngộ và từng bước tổ chức quần chúng ấu tranh từ thấp lên cao. Đây
là quan iểm cơ bản ầu tiên của Nguyễn Ái Quốc về nghệ thuật vận ộng quần chúng và tiến hành ấu tranh cách mạng.
Những quan iểm cách mạng trên ây của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20 của thế kỷ XX ược
giới thiệu trong các tác phẩm của Người, cùng các tài liệu Macxit khác, theo những ường dây bí
mật ược truyền về trong nước, ến với các tầng lớp nhân dân Việt Nam, tạo ra một xung lực mới,
một chất men kích thích, thúc ẩy phong trào dân tộc phát triển theo xu hướng mới của thời ại.
4. Thời kỳ 1930 – 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng Vào
cuối những năm 20 ầu những năm 30 của thế kỷ XX, Quốc tế cộng sản bị chi phối nặng bởi khuynh 14 lO M oARcPSD| 47110589
hướng “tả”. Khuynh hướng này ã trực tiếp tác ộng vào phong trào cách mạng Việt Nam. Biểu hiện
rõ nhất là những quyết ịnh ược ưa ra trong hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm
thời của Đảng họp từ ngày 14 ến ngày 31 – 10 – 1930, tại Hương Cảng theo sự chỉ ạo của Quốc tế
Cộng sản. Hội nghị cho rằng, Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ầu năm 1930 vì chưa nhận
thức úng nên ặt tên Đảng sai và quyết ịnh ổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương; chỉ trích
và phê phán ường lối của Nguyễn Ái Quốc ưa ra trong Chính cương vắn tắt Sách lược vắn tắt
ã phạm những sai lầm chính trị rất nguy hiểm, vì “chỉ lo ến phản ế mà quên mất lợi ích giai cấp
ấu tranh”. Do ó, ã ra nghị quyết “ thủ tiêu Chánh cương, Sách lược của Đảng” và phải dựa vào các
nghị quyết của Quốc tế Cộng sản, chính sách và kế hoạch của Đảng “làm căn bổn mà chỉnh ốn nội
bộ, làm cho Đảng Bônsêvich hóa”…
Trên cơ sở xác ịnh chính xác con ường cần phải i của cách mạng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc ã
kiên trì bảo vệ quan iểm của mình về vấn ề dân tộc và vấn ề giai cấp, về cách mạng giải phóng dân
tộc thuộc ịa và cách mạng vô sản, chống lại những biểu hiện “tả” khuynh và biệt phái trong Đảng.
Thực tiễn ã chứng minh quan iểm của Người là úng.
Tháng 7 năm 1935, Đại hội VII Quốc tế Cộng sản ã phê phán khuynh hướng “tả” trong phong trào
Cộng sản quốc tế, chủ trương mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất vì hòa bình, chống chủ nghĩa
Phát xít. Đối với các nước thuộc ịa và phụ thuộc, Đại hội VII bác bỏ luận iểm “tả” khuynh trước
ây về chủ trương làm “cách mạng công nông”, thành lập “chính phủ Xô viết”…Sự chuyển hướng
ấu tranh của Quốc tế Cộng sản ã chứng tỏ quan iểm của Nguyễn Ái Quốc về cách mạng Việt Nam,
về mặt trận dân tộc thống nhất, về việc tập trung mũi nhọn vào chống chủ nghĩa ế quốc là hoàn
toàn úng ắn. Trên quan iểm ó, năm 1936, Đảng ta ã ề ra chính sách mới, phê phán những biểu hiện
“tả” khuynh, cô ộc, biệt phái trước ây.
Như vậy, sau quá trình thực hiện cách mạng, cọ xát với thực tiễn, vấn ề phân hóa kẻ thù, tranh thủ
ồng minh… ã trở lại với Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Nguyễn Ái Quốc. Đó cũng là
cơ sở ể Đảng ta chuyển hướng ấu tranh trong thời kỳ 1936 – 1939, thành lập mặt trận Nhân dân
phản ế Đông Dương (từ tháng 3 – 1938 ổi thành Mặt trận dân chủ Đông Dương ) và tự năm 1939
ặt vấn ề giải phóng dân tộc lên hàng ầu.
Trước khi về nước, trong thời gian còn hoạt ộng ở nước ngoài, lãnh tụ nguyễn Ái Quốc vẫn luôn
luôn theo dõi tình hình trong nước, kịp thời có những chỉ ạo ể cách mạng Việt Nam tiếp tục tiến
lên. Người viết 8 iểm xác ịnh ường lối, chủ trương cho cách mạng Đông Dương trong thời kỳ 1936
– 1939. Khi tình hình thế giới có những biến ộng mới, Người ã chủ ộng ề nghị Quốc tế Cộng sản
cho về nước hoạt ộng. Người yêu cầu “ ừng ể tôi sống quá lâu trong tình trạng không hoạt ộng và
giống như là sống ở bên cạnh, ở bên ngoài của Đảng”.
Được Quốc tế Cộng sản chấp thuận, Nguyễn Ái Quốc từ Matxcơva về Trung Quốc (tháng 10 –
1938). Tại ây, Người ã có những quan iểm chỉ ạo sát hợp gửi cho các ồng chí lãnh ạo trong nước.
Ngày 28 -1 -1941, sau 30 năm hoạt ộng ở nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc trở về tổ quốc. Tại Hội
nghị Trung ương lần thứ VIII, dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương ã hoàn chỉnh việc chuyển hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam. 15 lO M oARcPSD| 47110589
Những quan iểm và ường lối úng ắn, sáng tạo theo tư tưởng Hồ chí Minh ược ưa ra và thông qua
trong Hội nghị này có ý nghĩa quyết ịnh chiều hướng phát triển của cách mạng giải phóng dân tộc
ở nước ta, dẫn ến thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Trong bản Tuyên ngôn ộc lập ngày 2 - 9 – 45, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hồ
Chí Minh ã nhấn mạnh các quyền cơ bản của các dân tộc trên thế giới, trong ó có Việt Nam. Bản
tuyên ngôn nêu rõ: ‘Tất cả các dân tộc trên thế giới ều sinh ra bình ẳng, dân tộc nào cũng có quyền
sống, quyền sung sướng và quyền tự do”, “nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và ộc lập, và sự
thật ã thành một nước tự do ộc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết em tất cả tinh thần và lực
lượng, tính mạng và của cải ể giữ vững quyền tự do, ộc lập ấy”.
Tuyên ngôn ộc lập là một văn kiện lịch sử có giá trị to lớn, trong ó, ộc lập, tự do gắn với phương
hướng phát triển lên chủ nghĩa xã hội
là tư tưởng chính trị cốt lõi, vốn ã ược Hồ Chí Minh phác
thảo lần ầu trong Cương lĩnh của Đảng năm 1930, nay trở thành hiện thực cách mạng, ồng thời trở
thành chân lý của sự nghiệp ấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng xã hội mới của dân tộc ta.
Thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 với sự ra ời của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng
Hòa là thắng lợi của chủ nghĩa Mac – Lênin ược vận dụng, phát triển sát, úng với hoàn cảnh Việt
Nam, là thắng lợi của tư tưởng ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội của Hồ Chí Minh.
5. Thời kỳ 1945 – 1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện
Mới giành ược chính quyền chưa ược bao lâu thì thực dân Pháp ã quay lại xâm lược nước ta. Ngày
23 tháng 9 năm 1945, chúng núp sau quân ội Anh gây hấn ở Nam Bộ. Ở miền Bắc, hơn 20 vạn
quân Tưởng kéo vào hòng thực hiện âm mưu tiêu diệt Đảng ta, bóp chết nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa non trẻ. Đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của dân tộc, Hồ Chí Minh ã lèo lái
con thuyền cách mạng Việt Nam vượt qua thác ghềnh hiểm trở, tới bờ bến thắng lợi. Về ối nội,
Người chủ trương củng cố chính quyền non trẻ, ẩy lùi giặc ói, giặc dốt, khắc phục nền tài chính
thiếu hụt. Về ối ngoại, Người vận dụng sách lược khôn khéo, mềm dẻo, thêm bạn bớt thù, “dĩ bất
biến, ứng vạn biến”, tranh thủ thời gian ể chuẩn bị thế và lực cho kháng chiến lâu dài. Chính nhờ
ó, ngày 19 - 12 – 1946, với tư thế sẵn sàng và lòng tin sắt á vào cuộc kháng chiến trường kỳ, gian
khổ nhưng nhất ịnh thắng lợi Hồ Chí Minh ã phát ộng cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp. Từ ây, Người là linh hồn của cuộc kháng chiến, ề ra ường lối vừa kháng chiến, vừa kiến
quốc,
thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh. Người ặc biệt chăm
lo xây dựng Đảng, xây dựng ội ngũ cán bộ, ấu tranh chống tệ quan liêu, mệnh lệnh, xây dựng ạo
ức cách mạng, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, phát ộng phong trào thi ua ái quốc…
Năm 1951, do yêu cầu tăng cường sự lãnh ạo của Đảng ể ẩy mạnh kháng chiến ến thắng lợi hoàn
toàn, Trung ương Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh ã triệu tập Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II
của Đảng, ưa Đảng ra hoạt ộng công khai với tên Đảng Lao Động Việt Nam. Đại hội ã chủ trương
thành lập ảng riêng ở Lào và Campuchia, kịp thời lãnh ạo các nhiệm vụ cách mạng ở mỗi nước.
Đại hội cũng thông qua Cương lĩnh và Điều lệ mới của Đảng, ề ra chủ trương, ường lối úng ắn,
giải quyết tốt mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, nhằm ộng viên toàn Đảng, toàn dân, toàn quân
ta kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ ến thắng lợi hoàn toàn.
Năm 1954, dưới sự lãnh ạo của Trung ương Đảng và chủ tịch Hồ chí Minh, cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta ã kết thúc thắng lợi. 16 lO M oARcPSD| 47110589
Đó là thắng lợi của sự lãnh ạo tài tình, sáng suốt của Đảng ta, ứng ầu là chủ tịch Hồ Chí Minh,
thắng lợi của ường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân ánh giặc, bảo vệ thành quả của cách mạng
Tháng Tám; là thắng lợi của tư tưởng Hồ Chí Minh: vừa kháng chiến vừa xây dựng chế ộ dân chủ
nhân dân, kết hợp chặt chẽ và úng ắn giữa hai nhiệm vụ chống ế quốc và chống phong kiến, vận
dụng sáng tạo nguyên lý chiến tranh cách mạng của chủ nghĩa Mac – Lênin vào hoàn cảnh cụ thể
của Việt Nam, kế tục và phát triển kinh nghiệm chống xâm lược lâu ời của cha ông, kết hợp chặt
chẽ giữa việc xây dựng lực lượng cách mạng với công tác xây dựng Đảng và bảo ảm sự lãnh ạo
của Đảng trên mọi mặt của cuộc kháng chiến, vừa xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, vừa
xây dựng mầm mống cho chủ nghĩa xã hội trên ất nước Việt Nam.
Sau hiệp nghị Genève năm 1954, miền Bắc hoàn toàn giải phóng nhưng ất nước vẫn bị chia cắt
bởi âm mưu gây chiến, xâm lược của ế quốc Mỹ và bè lũ tay sai.
Đứng trước yêu cầu mới của sự nghiệp cách mạng, Hồ Chí Minh cùng với Trung ương Đảng ã
sớm xác ịnh kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam, ề ra cho mỗi miền Nam, Bắc một nhiệm vụ
chiến lược khác nhau, xếp cách mạng Miền Bắc vào phạm trù cách mạng xã hội chủ nghĩa, còn
cách mạng miền Nam thuộc phạm trù cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân; cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở Miền Bắc giữ vai trò quyết ịnh ối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam, ối
với sự nghiệp thống nhất nước nhà, còn cách mạng Miền Nam giữ vị trí quan trọng, có tác dụng
quyết ịnh trực tiếp nhất ối với sự nghiệp giải phóng Miền Nam, thực hiện hòa bình, thống nhất tổ
quốc, hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
Xuất phát từ thực tiễn, trong suốt quá trình lãnh ạo cách mạng nước ta, tư tưởng Hồ Chí Minh về
nhiều vấn ề ã tiếp tục ược bổ sung và phát triển, hợp thành một hệ thống những quan iểm lý luận
về cách mạng Việt Nam, ó là: tư tưởng về chủ nghĩa xã hội và con ường quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội; tư tưởng về nhà nước của dân, do dân, vì dân; tư tưởng và chiến lược về con người; tư tưởng
về Đảng Cộng sản và xây dựng Đảng với tư cách là Đảng cầm quyền…
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1.Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con ường giải phóng và phát triển dân tộc
a. Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của dân tộc và của thời ại, nó trường tồn, bất diệt, là tài sản vô giá của dân tộc ta.
Sở dĩ như vậy là vì tư tưởng của Người không chỉ tiếp thu, kế thừa những giá trị, tinh hoa
văn hóa, tư tưởng “vĩnh cửu” của loài người, trong ó chủ yếu là chủ nghĩa Mac – Lênin, mà còn
áp ứng nhiều vấn ề của thời ại, của sự nghiệp cách mạng Việt Nam và thế giới.
Tính sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh ược thể hiện ở chỗ: trung thành với những nguyên lý phổ
biến của chủ nghĩa Mac – Lênin, ồng thời khi nghiên cứu, vận dụng những nguyên lý ó, Hồ Chí
Minh ã mạnh dạn loại bỏ những gì không thích hợp với iều kiện cụ thể của nước ta, dám ề xuất
những vấn ề mới do thực tiễn ề ra và giải quyết một cách linh hoạt, khoa học, hiệu quả. Về vấn ề
này, chủ tịch Hồ Chí Minh ã căn dặn: “Lý luận không phải là một cái gì cứng nhắc, nó ầy tính sáng
tạo; lý luận luôn cần ược bổ sung bằng những kết luận mới rút ra từ trong thực tiễn sinh ộng”. 17 lO M oARcPSD| 47110589
Tư tưởng Hồ Chí Minh ã ược kiểm nghiệm trong thực tiễn. Ngày nay, tư tưởng ó bao gồm một hệ
thống những quan iểm về chiến lược, sách lược cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân, cách mạng
xã hội chủ nghĩa ở nước ta, về sự cải biến cách mạng ối với thế giới, về ạo ức, phong cách, phương
pháp Hồ Chí Minh, về việc hiện thực hóa các tư tưởng ấy trong ời sống xã hội… ang soi sáng cho
chúng ta. Điều ó bảo ảm cho sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam, bảo ảm cho tương lai, tiền ồ
vẻ vang của dân tộc Việt Nam.
Nét ặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh là những vấn ề chung quanh việc giải phóng dân tộc
và ịnh hướng cho sự phát triển của dân tộc.
Tư tưởng của Người gắn liền với chủ nghĩa Mac –
Lênin và thực tiễn cách mạng nước ta.
Ngay từ những năm 30 của thế kỷ XX, trong Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Hồ Chí
Minh ã xác ịnh phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là: làm tư sản dân quyền cách
mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản. Tư tưởng của Hồ Chí Minh vừa phản ánh quy
luật khách quan của sự nghiệp ấu tranh giải phóng dân tộc trong thời ại cách mạng vô sản, vừa
phản ánh mối quan hệ khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với mục tiêu giải phóng giai
cấp và giải phóng con người.
b. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng của cách mạng Việt Nam Tư tưởng Hồ Chí
Minh soi ường cho Đảng ta và nhân dân ta trên con ường thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh.
Trong suốt chặng ường hơn một nửa thế kỷ, tư tưởng Hồ Chí Minh ã trở thành ngọn cờ dẫn dắt
cách mạng nước ta i từ thắng lợi này ến thắng lợi khác.
Trong bối cảnh của thế giới hiện nay, tư tưởng Hồ Chí Minh giúp chúng ta nhận thức úng nhữ ng
vấn ề lớn có liên quan ến việc bảo vệ nền ộc lập dân tộc, phát triển xã hội và bảo ảm quyền con
người, bởi vì, Hồ Chí Minh ã suốt ời phấn ấu cho việc giải phóng các dân tộc, ã ề ra lý luận về sự
phát triển của các dân tộc giành ược ộc lập tiến lên chủ nghĩa xã hội và luôn luôn quan tâm ến lợi ích con người.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng vững chắc ể Đảng ta vạch ường lối cách mạng úng ắn,
là sợi chỉ ỏ dẫn ường cho toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta i tới thắng lợi.
Tư tưởng Hồ Chí Minh mãi mãi sống với chúng ta, vì ã thấm sâu vào quần chúng nhân
dân, chỉ ạo thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ ối với thời ại. Qua thực tiễn cách mạng, tư
tưởng Hồ Chí Minh ngày càng tỏa sáng, chiếm lĩnh trái tim, khối óc của hàng triệ, hàng triệu con người.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh ối với sự phát triển thế giới
a. Phản ánh khát vọng thời ại
C. Mac khái quát: “Mỗi thời ại xã hội ều cần có những con người vĩ ại của nó, và nếu nó không
tìm ra những người như thế… nó sẽ nặn ra họ”.
Hồ Chí Minh là nhân vật lịch sử vĩ ại, không chỉ là sản phẩm của dân tộc, của giai cấp công nhân
Việt Nam, mà còn là sản phẩm của thời ại, của nhân loại tiến bộ.
Ngay trong những năm 20 cử thế kỷ XX, cùng với quá trình hình thành cơ bản tư tưởng về cách
mạng Việt Nam, Hồ Chí Minh ã có những cống hiến xuất sắc về lý luận cách mạng giải phóng dân
tộc thuộc ịa
dưới ánh sáng của chủ nghĩa Mac – Lênin: Giành ộc lập dân tộc ể tiến lên xây dựng
chủ nghĩa xã hội. Người cũng có những nhận thức sâu sắc và ộc áo về mối quan hệ chặt chẽ giữa 18 lO M oARcPSD| 47110589
vấn ề dân tộc và vấn ề giai cấp trong cách mạng giải phóng dân tộc theo con ường cách mạng vô sản.
Người chỉ rõ tầm quan trọng ặc biệt của ộc lập dân tộc trong tiến trình i lên chủ nghĩa xã hội, về
sự tự thân vận ộng của công cuộc ấu tranh giải phóng của nhân dân các nước thuộc ịa và phụ thuộc,
về mối quan hệ giữa cách mạng giải phóng dân tộc thuộc ịa với cách mạng vô sản ở chính quốc,
về khả năng cách mạng giải phóng dân tộc thuộc ịa nổ ra và giành thắng lợi trước cách mạng vô sản chính quốc.
Từ nghiên cứu lý luận, áp dụng vào những iều kiện cụ thể, Hồ Chí Minh ã hình thành một hệ thống
các luận iểm chính xác, úng ắn về vấn ề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc ịa, góp
phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mac – Lênin.
Việc xác ịnh úng ắn những vấn ề cơ bản của cách mạng Việt Nam trong tư tưởng Hồ Chí Minh,
trong ó có cả các vấn ề về chủ nghĩa xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã hội, về hòa bình, hợp tác,
hữu nghị giữa các dân tộc…có giá trị to lớn về mặt lý luận ang trở thành hiện thực của nhiều vấn ề quốc tế hiện nay.
b. Tìm ra các giải pháp ấu tranh giải phóng loài người
Có thể nói, óng góp lớn nhất của Hồ Chí Minh ối với thời ại là từ việc xác ịnh con ường cứu nước
úng ắn cho dân tộc ến việc xác ịnh ược một con ường cách mạng, một hướng i và tiếp theo ó là
một phương pháp ể thức tỉnh hàng trăm triệu người bị áp bức trong các nước thuộc ịa lạc hậu.
Hồ Chí Minh ã giải quyết úng ắn vấn ề “làm cách nào ể giải phóng các dân tộc thuộc ịa”; Người
ã xác ịnh chủ nghĩa ế quốc là kẻ thù lớn nhất của các dân tộc bị áp bức và ể chiến thắng chủ nghĩa
ế quốc, cần phải thực hiện “ ại oàn kết”, “ ại hòa hợp”. Đây là óng góp to lớn của Hồ Chí Minh.
Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh ối với thế giới còn ở chỗ, ngay từ rất sớm, Người ã nhận thức úng
sự biến chuyển của thời ại. Trên cơ sở nắm vững ặc iểm thời ại, Hồ Chí Minh ã hoạt ộng không
mệt mỏi ể gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. Người ặt cách mạng giải phóng dân
tộc thuộc ịa vào phạm trù cách mạng vô sản; Người cương quyết bảo vệ và phát triển quan iểm của
Lênin về khả năng to lớn và sự tác ộng mạnh mẽ của cách mạng giải phong dân tộc ở thuộc ịa ối với cách mạng vô sản.
Với việc nắm bắt chính xác xu thế phát triển của thời ại, Hồ Chí Minh ã ề ra ường lối chiến lược,
sách lược và phương pháp cách mạng úng ắn cho sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc Việt
Nam. Rồi chính từ kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam, Người i ến khẳng ịnh: “…trong thời ại
é quốc chủ nghĩa, ở một nước thuộc ịa nhỏ, với sự lãnh ạo của giai cấp vô sản và ảng của nó, dựa
vào quần chúng nhân dân rộng rãi trước hết là nông dân và oàn kết ược mọi tầng lớp nhân dân
yêu nước trong mặt trận thống nhất, với sự ồng tình và ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới;
trước hết là của phe xã hội chủ nghĩa hùng mạnh, nhân dân nước ó nhất ịnh thắng lợi “

Những tư tưởng trên ây của Hồ Chí Minh ã, ang và sẽ mãi mãi là chân lý sáng ngời, góp phần vào
sự kiến tạo và phát triển của nhân loại.
c. Cổ vũ các dân tộc ấu tranh trong sự nghiệp giải phóng
Hồ Chí Minh là vị anh hùng dân tộc vĩ ại, người thầy thiên tài của cách mạng Việt Nam,
một người Macxit-Leninnit lỗi lạc, nhà hoạt ộng xuất sắc của phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế, một chiến sĩ kiên cường của phong trào giải phóng dân tộc trong thế kỷ XX. 19 lO M oARcPSD| 47110589
Hồ Chí Minh ã làm sống lại những giá trị tinh thần của dân tộc Việt Nam. Sự nghiệp cứu nước
của Người ã xóa bỏ tất cả những tủi nhục nô lệ è nặng trên ầu dân tộc ta trong gần một thế kỷ.
Lần ầu tiên trong lịch sử Việt Nam, dưới ngọn cờ bách chiến bách thắng Hồ Chí Minh, Đảng ta ã
lãnh ạo nhân dân xóa bỏ ược mọi hình thức áp bức, bóc lột và xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm
vi cả nước. Sự nghiệp cách mạng vĩ ại và phẩm chất ạo ức cao quý ã thống nhất làm một ở Hồ Chí Minh.
Trong lòng nhân dân thế giới, chủ tịch Hồ Chí Minh là bất diệt. Bạn bè năm châu khâm phục và
coi Hồ Chí Minh là “lãnh tụ của thế giới thứ ba”…, “cuộc chiến ấu của Người sẽ là kim chỉ nam
cho tất cả các dân tộc ang ấu tranh, cho thanh niên và cho các nhà lãnh ạo trên toàn thế giới”, “cuộc
ời chủ tịch Hồ Chí Minh là nguồn cổ vũ ối với tất cả các chiến sĩ ấu tranh cho tự do”…..Tuy Người
ã mất nhưng “tư tưởng chỉ ạo của Người vẫn mãi mãi còn soi sáng cuộc ấu tranh cho tới khi tất cả
bọ xâm lược và bọn áp bức bị ánh bại hoàn toàn”, “Tên tuổi của ồng chí Hồ Chí Minh sẽ mãi mãi
gắn bó với những hành ộng cao cả nhất và những ước mơ cao quý nhất của nhân loại”, “chủ tịch
Hồ Chí Minh ngày nay là ngôi sao trên bầu trời của cách mạng xã hội chủ nghĩa, của các dân tôc
thuộc ịa và phụ thuộc, ang chỉ ường cho chúng ta bằng ánh sáng của chủ nghĩa Mac – Lênin. Trong
sự nghiệp của chúng ta, nhất ịnh Người sẽ sống mãi. CHƯƠNG II
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC
VÀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
I.TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC
1. Vấn ề dân tộc thuộc ịa
a. Thực chất của vấn ề dân tộc thuộc ịa
- Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc
Hồ Chí Minh không bàn về vấn ề dân tộc nói chung. Xuất phát từ nhu cầu khách quan của dân tộc
Việt Nam, ặc iểm của thời ại, Người dành sự quan tâm ến các thuộc ịa, vạch ra thực chất của vấn
ề dân tộc ở thuộc ịa là vấn ề ấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, xóa bỏ ách thống trị, áp bức, bóc 20