lOMoARcPSD| 48641284
TÊN : LƯU BÍCH NGỌC
LỚP : K28T4
MÔN : KINH TẾ CHÍNH TRỊ
GV : LÊ ĐÌNH THỨ.
1. Sn xuất hàng hoá ra đời trong điều kin nào? Hiện nay VN có điều kiện để phát trin
SXHH không? Vì sao?
* Điều kiện ra đời ca SXHH :
- SXHH ko xut hiện đồng thi vs s xut hin của XH loài người. Nn kinh tế hàng hoá có th hình
thành và phát trin khi có các điều kin :
+ Phân công LĐXH :
Là s chuyên môn hóa SX, phân chia LĐXH ra thành các ngành, các lĩnh vc SX khác nhau.
Phân công LĐXH là cơ sở, là tiền đề của SXHH. Phân công LĐXH càng phát trin, thì SX và
trao đổi hàng hóa càng m rộng hơn, đa dạng hơn.
S phân công LĐHH khiến cho việc trao đổi sn phm tr thành tt yếu. Khi có phân công
LĐXH, mỗi người ch SX 1 hoc 1 vài th sn phm nhất định, nhưng nhu cầu của c/s đòi hỏi
h phi có nhiu loi sn phm khác nhau. Bên cạnh đó, họ cần đến sn phm ca nhau,
buc phải trao đổi với nhau. Phân công LĐXH, chuyên môn hóa SX đng thi làm cho NSLĐ
tăng lên, sản phm thặng dư ngày càng nhiều nên càng thúc đẩy s trao đổi sn phm.
+ S tách bit v kinh tế ca các ch th SX :
Làm cho gia nhng NSX tr thành nhng ch th có s độc lp nhất định vi nhau. Vì thế,
sn phm làm ra thuc quyn s hu ca các ch th kinh tế, người này mun tiêu dùng
SPLĐ của người khác cn phải thông qua trao đổi, mua bán hàng hóa.
S tách bit này do chế độ tư hữu v hữu TLSX quy định. Trong chế độ tư hữu v TLSX
thì TLSX thuc s hu ca mi cá nhân và kết qu là sn phm làm ra thuc quyn s hu
ca họ. SXHH ra đời trong chế độ chiếm hu nô l.
Chính vì thế, 2 điều kiện đã khẳng định phân công LĐXH làm cho những NSX ph thuc vào
nhau, còn s tách biệt tương đối v mt kinh tế gia nhng NSX li chia r h, làm cho h độc
lp với nhau. Đây là 1 mâu thuẫn. Mâu thuẫn này được gii quyết thông qua trao đổi, mua bán
sn phm của nhau. Đó là 2 điều kin cần và đủ ca sn xut hàng hóa.
lOMoARcPSD| 48641284
S
* Có th thy hin nay VN tn tại đầy đủ 2 điều kin ca SXHH vì :
- i áp lc ca tình thế khách quan, nhm thoát khi khng hong KT-XH, tại Đại hi toàn quc VI,
VN đã quyết đnh xóa b cơ chế quản lý cũ, bắt đầu thc hin phát trin kinh tế nhiu thành phn theo
cơ chế th trường định hướng XHCN.
- ớc ta đang tồn ti h thống phân công lao đng do lch s để li vi nhiu ngành ngh. Vi s
phát trin KHKT hiện đại, nhiu ngành ngh mi xut hin làm cho s phân công lao động c ta
tr nên phong phú hơn, nó tạo điều kin cho hàng hóa phát trin.
- Phân công LĐXH với tư cách là cơ sở của trao đổi chng nhng ko mất đi, trái lại ngày 1 phát trin c
v chiu rng ln chiu sâu. Xét v phạm vi, phân công LĐXH không chỉ din ra trên phm vi QG mà
còn m rng trên quy mô quc tế. Nn kinh tế ca mi QG tr thành b phn ca nn kinh tế thế gii,
cùng hp tác, các quan h kinh tế đối ngoi ngày càng phát trin. Mi quc gia ch la chn phát trin
mt s ngành, mt s lĩnh vực phát trin li thế ca quc gia mình.
- VN trên thế gii là một đất nước thun li v phát trin nông nghip. Vì vy, nhng mt hàng xut
khẩu ra nước ngoài ca Vit Nam ch yếu là sn phm ca NN. Hin nay, Việt Nam là nước xut
khu gạo đứng th 2 TG (sau Thái Lan). Phân công LĐXH đã phá vỡ các mqh truyn thng ca nn
kinh tế t nhiên khép kín, tạo cơ sở thng nht, ph thuc ln nhau gia nhng NSX vào h thng
ca hợp tác lao động.
- S phân công lao động của ta đã ngày càng chi tiết hơn đến tng ngành, từng cơ sở phm vi
rộng hơn nữa là toàn b nn kinh tế quc dân; có s chuyên môn hóa hình thành các vùng kinh tế,
các ngành kinh tế.
- Hiện nay ta đã có hàng loạt các th trường được hình thành t s phân công lao động đó là: Thị
trường công ngh, th trường các yếu t sn xuất,…Tạo đà cho nền kinh tế hàng hoá nhiu thành
phn phát trin giúp ta nhanh chóng hoà nhập được vi kinh tế trong khu vc và thế gii.
- S tách bit v mt kinh tế gia những NSX được th hin rt rõ trong thi k VN sau đổi mi. VN
tha nhn s xut hin của tư hữu. Ngoài nhng doanh nghiệp nhà nước như: tập đoàn điện lc VN,
tập đoàn dầu khí VN, tập đoàn xăng dầu VN, ngân hàng NN và phát trin nông thôn, tp đoàn công
nghip than khoáng sn Việt Nam, … Hiện nay còn có nhiu doanh nghiệp tư nhân hoạt động VN,
đó là tập đoàn Vingroup, công ty cổ phần ôtô Trường Hi, công ty c phn tập đoàn vàng bạc đá quý
Doji, công ty c phần đầu thư thế giới di động, công ty c phần FPT,… Không những thế, các doanh
nghiệp tư nhân còn có những thành tựu đáng ghi nhn trong sn xut kinh doanh. Ti bng xếp hng
top 500 doanh nghip ln nht c c, bao gm các khi doanh nghiệp Nhà nước, FDI và tư nhân -
Vingroup đã vươn từ v trí 28 năm ngoái lên vị trí 11 năm 2017 .
lOMoARcPSD| 48641284
- Trong nn kinh tế đã và đang tồn ti nhiu hình thc s hu khác nhau v TLSX và SPLĐ: s hu
nhà nước, s hu toàn dân, s hu tp th ca những người sn xut hàng hoá nh, s hữu tư nhân
TBCN, s hu hn hợp, đồng s hữu,… tương ứng vi nó là các doanh nghip thuc s hu nhà
c, doanh nghiệp tư nhân,…
- S tách ri gia quyn s hu và quyn s dng trc tiếp TLSX cũng được th hin rõ ràng.
+ Ví d :
V doanh nghip thuc s hữu Nhà nước Vit Nam, quyn s hu là s hữu Nhà nước
(vốn đầu tư của Nhà nước, li nhun thuc v ngân sách Nhà nước và l do Nhà nước chu),
Nhà nước có quyn quyết định “số phận” của doanh nghip: thành lp, gii th, t chc li,
yêu cu phá sản,…; quyết định điều l, mc vốn đầu tư (điều chnh, chuyn nhượng); quyết
định cơ cấu t chc qun lý, b máy qun lý doanh nghip; quyết đnh chiến lược, kế hoch
sn xuất kinh doanh, đầu tư phân phối li nhun.
Tuy nhiên, mc dù quyn s hu là s hữu Nhà nước, các doanh nghiệp Nhà nước li có
quyn s dng trc tiếp TLSX. Đó là quyết đnh chiến lược, kế hoch SX kinh doanh, kế
hoạch đầu tư; quyết đnh b nhim, min nhim hoặc đề ngh b nhim, min nhiệm đối vi
các chc danh qun lý quan trng trong công ty; quyết đnh góp vốn, tăng giảm ca công ty ti
doanh nghip khác; quyết đnh t chc li, chuyển đổi s hu, gii th công ty; quy định quy
chế qun lý ni b, t chc, quản lý điều hành doanh nghip tuân th đúng quy định ca pháp
lut.
- Chế độ xã hi hoá sn xut gia các ngành, các xí nghip trong cùng mt hình thc s hu vẫn chưa
đều nhau. S dĩ như vậy là do cơ cấu kinh tế ca ta gi là cơ cấu kinh tế nhiu thành phn, s tn ti
ca các thành phn kinh tế là mt tt yếu khách quan. ớc ta cũng đang tồn ti quan h s hu
đa dạng v tư liệu sn xut và ng vi nn kinh tế nhiu thành phần. Điều đó tạo nên s độc lp v
mt kinh tế gia các thành viên, doanh nghiệp. Nó cũng có tác dụng làm cho hàng hóa phát trin.
2. Giá c hàng hoá là gì? Giá c lên xung do nhân t nào chi phi? Yếu t nào quyết định
giá c? Lạm phát có liên quan đến giá c ntn?
* Giá c hàng hoá :
- Trên thc tế, có rt nhiu khái nim v giá c hàng hóa và tt c là nhng nghiên cu ca những vĩ
nhân ni tiếng được nhân loi công nhận như sau:
+ Quan điểm ca các nhà kinh tế hc c đin: giá c là biu hin = tin giá tr ca hàng hóa.
lOMoARcPSD| 48641284
S
+ Quan điểm ca các nhà kinh tế th trường hiện đại: giá c là s biu hin = tin ca giá tr và giá tr
s dng của hàng hóa, đồng thời cũng biu th mt cách tng hp các các mi h trong nn kinh tế quc
dân.
+ Quan điểm các Mác: giá c là s biu hin = tin giá tr xã hi ca mt hàng hóa nhất định.
+ Quan điểm ca Lê-nin: giá c là s biu hin = tin giá tr xã hi ca mt hàng hóa nhất định, mt
đơn vị s dng nht đnh.
Như vậy, không có mt khái nim chung nào v giá c hàng hóa, ngoài nhng khái nim trên thì
còn có rt nhiu khái nim khác v giá c hàng hóa và tùy vào cm nhn mỗi người để có khái
nim tt nht.
* Giá c lên xung do các nhân t sau chi phi :
- Cung cu hàng hóa trên th trường :
+ Mt trong những điều quan trng là phi tìm hiu v các nguyên tắc cơ bản ca cung và cầu đối
với hàng hóa. Nhà đầu tư có thể cp nht nhng thông tin này thông qua các sàn giao dch hàng hóa,
t chức thương mại và cơ quan chính ph.
+ Nếu cung > cu thì giá c hàng hóa s có xu hướng giảm; và ngược li, nếu cu > cung thì giá
hàng hóa s có xu hướng tăng lên. Khi hiểu rõ và nm bắt được QL này thì kh năng thu lại mc li
nhun tối ưu của bn là rt cao.
- Giá tr ca hàng hóa :
+ T lâu, GTHH luôn t l thun vi giá c ca mình. Khi hàng hóa có giá tr càng cao thì giá c
càng lớn và ngược lại. Thông thường, yếu t này s có xu hướng ít biến động hơn các yếu t khác.
- Giá tr ca tin t :
+ Tin chính là phương thức thanh toán cho mi hợp đồng mua bán. Chính vì vy, nếu có bt k s
thay đổi quá mc nào trong cung tiền thì đồng thời cũng gây ra sự biến động mnh v giá c hàng hóa.
- S cnh tranh trc tiếp gia các doanh nghip :
+ S cnh tranh trc tiếp ca các doanh nghiệp cũng là một yếu t tác động trc tiếp khiến giá c
hàng hóa tăng vọt trong mt khong thi gian nht đnh.
lOMoARcPSD| 48641284
+ Đầu tư là một con đường dài, vì vy mỗi nhà đầu tư cần phi kiên trì vi quyết đnh ca mình và có
cái nhìn tng quát thì mi có th đạt được mc li nhun tối đa.
* Yếu t quan trng nht quyết đnh giá c hàng hóa chính là giá tr hàng hoá.
* S liên quan gia lm phát và giá c :
- Lm phát là s tăng mức giá chung mt cách liên tc ca hàng hóa và dch v theo thi gian và s
mt giá tr ca mt loi tin t nào đó.
- Theo đó, lạm phát được hiu bao gm 2 ý:
+ Lm phát ca mt loi tin t tác động đến phm vi nn kinh tế mt quc gia.
Khi mức giá chung tăng cao, một đơn vị tin t s mua được ít hàng hóa và dch v hơn so với
trước đây, do đó lạm phát phn ánh s suy gim sc mua trên một đơn vị tin t.
+ Lm phát ca mt loi tin t tác động đến phm vi nn kinh tế s dng loi tin t đó.
3. Vai trò ca th trường th hin các QL kinh tế nào? QLGT có phải là QLKT cơ bản ca
sxhh không? Vì sao?
* Các QL kinh tế :
- Có rt nhiều QLKT điều tiết nn kinh tế th trường. Là nn KTHH phát trin trình độ cao, các QL
của KTHH cũng phát huy tác dụng trong nn kinh tế th trường, vs ý nghĩa như vậy, sau đây sẽ nghiên
cu 1 s QL điển hình :
+ QLGT :
V ni dung, QLGT yêu cu việc SX và trao đổi hàng hoá phải được tiến hành dựa trên cơ
s của hao phí LĐXH cần thiết.
Trong nn KTHH, QLGT có những tác động cơ bản sau :
o Điu tiết SX và lưu thông hàng hoá. o Kích thích ci tiến k
thut, hp lý hoá SX nhằm tăng n/s lđ. o Phân hoá nhng NSX
thành những người giàu, người nghèo.
+ QL cung - cu :
Trên th trường, cung cu có mqh hữu cơ vs nhau, thường xuyên tác đng ln nhau và nh
ng trc tiếp đến giá c.
lOMoARcPSD| 48641284
S
Nếu cung > cu : giá c < giá tr.
Ngược li, nếu cung < cu : giá c > giá tr.
Nếu cung = cu : giá c = giá tr .
Đây là sự tác động phc tp theo nhiều hướng và nhiu mức độ khác nhau.
Có tác dụng điều tiết quan h giữa SX và lưu thông hàng hoá, làm thay đổi cơ cấu và quy mô
th trường, ảnh hưởng ti giá ca hàng hoá.
Thông qua tình hình cung - cu trên th trường mà NSX quyết đnh vic có đầu tư và đưa sản
phm ra th trường nữa hay không. Do đó, các nhà đầu tư sẽ phi nghiên cu th trường, các
nhu cu tiêu dung, th hiếu, đặc bit là phát hin nhu cu mi, t đó đưa ra quyết đnh ci
tiến chất lượng, mu mã, hình thức,… hoặc loi b để phù hp vi th trường.
+ QL lưu thông tiền t :
Tin là hình thc biu hin giá tr ca hàng hóa, phc v cho s lưu thông hàng hóa. Vì vậy,
lưu thông tiền t do lưu thông hàng hóa quyết đnh.
Ni dung quy luật lưu thông tiền t là xác định s ng tin t cn thiết cho lưu thông hàng
hóa mi thi kì nhất định.
Quy luật này được th hiện như sau: M = P x Q/V.
Trong đó:
M: S ng tin t cn thiết cho lưu thông
P: mc giá của đơn vị hàng hóa
Q: s ng hàng hóa đem ra lưu thông
V: s vòng lun chuyn trung bình ca một đơn vị tin t.
+ QL cnh tranh :
Trong SXHH, s cnh tranh gia những người SXH, giữa NSX và người dùng là mt tt c
các khách hàng quan, là yêu cầu thường xuyên đối vi những người SXHH.
Quy lut cnh tranh xut phát t bn cht ca nn SXHH, giá tr ca QL.
* QLGT là quy lut kinh tế cơ bản ca SXHH vì :
- Nó quy định bn cht của hàng hoá và là cơ sở ca tt c các QL khác ca SXHH.
- Nó đóng vai trò hết sc quan trng giúp cho quá trình sn xuất và lưu thông hàng hoá ở các doanh
nghiệp được din ra mt cách thun li và hiu qu, phù hp vi yêu cầu cũng như điều tiết sn xut
trong xã hi hin nay.
lOMoARcPSD| 48641284
4. Tin là gì? Tin có my chức năng? Chức năng nào phải dùng tin vàng? Chức năng nào
liên quan đến xut hin tin giy? Chức năng nào là cơ bản nht, vì sao?
- Khái niệm : là phương tiện trao đổi hàng hóa và dch v đưc chp nhn thanh toán trong mt
khu vc nht đnh hoc gia một nhóm người c thể. Thông thường s đưc phát hành bi một cơ
quan nhà nước như ngân hàng trung ương.
- Chức năng : có 5
+ Thước đo giá trị.
Đo lường và biu hin giá tr ca các hàng hoá khác.
+ Phương tiện lưu thông .
Đưc dùng làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng hoá.
Phi có tin mt ( tiền đúc = kim loại, tin giy ).
+ Phương tiện ct tr :
Tin rút ra khỏi quá trình lưu thông để đi vào cất tr.
Tin phải có đủ giá tr như tiền vàng, tin bc.
Có tác dng là d tr tiền cho lưu thông, sẵn sàng tham gia lưu thông.
+ Phương tiện thanh toán :
Dùng để tr n, tr tin mua chu hàng hoá,..
+ Tin t thế gii :
Khi trao đổi hàng hoá m rng ra ngoài biên gii QG
Dùng làm phương tiện mua bán, thanh toán quc tế giữa các nước vs nhau.
- Chức năng làm phương tiện ct tr phi dùng tin vàng.
- Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán làm xut hin tin giy.
- Chức năng phương tiện trao đổi là chức năng cơ bản nht.
- Vì :
lOMoARcPSD| 48641284
S
+ Nó ko ch giúp chúng ta phân bit gia tin vs nhng dng tài sản khác như chng khoán, bt
động sm, mà còn biu hin 1 trạng thái động ca tin t khi bc l bn cht kinh tế vn có. Thc hin
chức năng này tiền t đã tạo điều kin cho quan h trao đổi hàng hoá tr nên thun tin.
+ Hãy gi s nếu ko có tin t, chúng ta quay li vs hình thc trao đổi hàng hoá trc tiếp và như vậy
vic hao phí thi gian khi phi tìm kiếm 1 nhu cu thích hp v sn phẩm trao đổi là tất nhiên, điều này
s hn chế quá trình lưu thông hàng hoá, đặc biệt trong điều kin kinh tế chuyên môn hoá cao và
phân công lao động sâu sắc như ngày nay.
5. Lực lượng tham gia th trường gm những ai? Đâu là nhân tố khách quan ca th trường,
đâu là nhân tố ch quan?
- Lực lượng tham gia th trường gm :
+ Trong kinh tế hc và kinh doanh, gồm người mua và người bán (hay người có nhu cầu và người
cung cp) tiếp xúc trc tiếp hoc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dch v.
+ Theo marketing, th trường bao gm tt c khách hàng hin có và tiềm năng có cùng một nhu cu
hay mong mun c th, có kh năng và sẵn sàng tham gia trao đổi để tha mãn nhu cu hoc mong
muốn đó.
- Nhân t khách quan :
+ Yếu t th trường đầu vào và đầu ra ca doanh nghip.
Trong nn SXHH, th trường là 1 trong nhng yếu t cơ bản, quyết định đến kết qu và hiu
qu ca quá trình SXKD. Th trường va là cu ni gia SX vs tiêu dùng, vừa là môi trường
khách quan ca hoạt động SXKD.
Th trường đầu vào s tác động đến nhu cầu cân đối, nhp nhàng, liên tc và tính hiu qu
ca sn xut.
Còn th trường đầu ra quyết đnh quá trình tái SX và tính hiu qu trong KD.
+ Yếu t kĩ thuật và công ngh :
Trong quá trình hot đng và SXKD, yếu t này tác động chi phi các ch tiêu hiu qu, nó
cho phép các doanh nghiệp tăng n/s lđ, tăng nhanh SL, nâng cao CL sản phm, h giá thành
sn phẩm, là cơ sở điu kiện tăng khả năng cạnh tranh, tăng doanh thu và lợi nhun, thc
hin các yêu cu ca QL tái SX m rng.
- Yếu t ch quan :
lOMoARcPSD| 48641284
+ Yếu t v t chc SX :
Trên cơ sở nghiên cu th trường, DN xác lp và la chn được phương án khả thi, t đó tạo
ra s ch động ca DN trong vic b trí cơ cấu SX hợp lí, đảm bo cho dây chuyn SX cân
đối, cho phép DN khai thác tối đa các yếu t vt cht, k thuật lao động, tin vn trong SX,
nh đó mà góp phần nâng cao hiu qu SXKD.
+ Yếu t v qun lý :
Trước hết b máy t chc ca DN phải được t chc 1 cách khoa hc, hp lý. Cơ cấu b
máy phi thc s gn nh, gim bt các cp, các khâu qun lý trung gian ko cn thiết, tránh
chng chéo các chức năng nhiệm v, thm quyền trong điều hành qun lý.
Trình độ năng lực ca cán b nhân viên phải thường xuyên được bồi dưỡng nâng cao.
Phải đưa ra được những phương án SXKD hợp lý hiu qu, có quyết đnh qun lý chính xác,
kp thi to ra những động lc to lớn thúc đẩy SXKD phát trin.
+ Yếu t v t chc qun lý s dng lực lượng lao động ca DN.
Sức lao động là 1 yếu t đông nhất, CM nht trong các yếu t ca quá trình SXKD, có ý
nghĩa quyết định đến tình hình thc hin nhim v SXKD ca DN tng thi kì.
T chc qun lý s dng sức lao động ca DN khoa hc, hợp lý đòi hỏi phi xác lp b trí cơ
cấu lao động tối ưu, cùng vs việc t chức quá trình lao động khoa hc nhm gii quyết tt
mqh giữa người lao động vs nhau, gia những người lao đng vs các yếu t vt cht k
thut công ngh, cùng vs việc tăng cường s phi kết hp trong quá trình SXKD v c mt
thi gian và không gian.
Khi xem xét s tác động ca yếu t này đến vic nâng cao hiu qu SXKD cần chú ý đến đặc
đim mi mt ca sức lao động, s phát trin ca sức lao động, các bin pháp trong t chc,
quản lý lao động và đặc điểm v k thut, công ngh, nhim v phương hướng SXKD ca
DN trong tng thi kì.
+ Yếu t v vn dụng các đòn bẩy kinh tế:
Yếu t này nhm to và phát triển động lc trong quá trình hoạt động SXKD ca DN, cho
phép DN phát hiện, động viên, khai thác ti mc tối đa các tiềm năng, lợi thế ca lực lượng
lao động, tạo điều kin cho mọi người lao động, mọi đơn vị, mi b phn, mi khâu hot
động phát huy đầy đủ tính t ch, quyn ch động sáng to trong SXKD.
6. Có my nhân t ảnh hưởng đến giá tr ca hàng hoá? Các nhân t ảnh hưởng đến đại
ng GTHH ntn? Cho VD minh ho.
lOMoARcPSD| 48641284
S
7. Tại sao nói :” GTTD là học thuyết trung tâm trong hc thuyết kinh tế của Mác “? GTTD có
mấy hình thái và liên quan đến các phương pháp sx ra nó là gì? Liên h vs VN.
8. Nghiên cu tích lu TB rút ra ý nghĩa gì về nhân t ảnh hưởng và các QL ca tích lu TB?
9. Ti sao li nhun và t sut li nhuận được coi là nhng ch tiêu kinh tế quan trng ca
hoạt động kinh tế? Vic hình thành t sut li nhun bình quân rút ra ý nghĩa gì trong việc
đầu tư sản xut vào các ngành kinh tế khác nhau?
10.Trình bày các hình thc t chức độc quyền dưới CNTB? Ngày nay, hình thc t chức độc
quyn nào phát trin mnh nht và nhng biu hin mi là gì?
11. Nghiên cu hàng hoá sức lao động có ý nghĩa gì trong việc hình thành th trường sc lao
động VN hin nay?
12. Nêu s cn thiết phi phát trin kinh tế th trường định hướng XHCN VN.
13. T các quan h li ích trong nn kinh tế th trường, ac hãy th nêu quan h li ích gia
qun lý và b quản lý trong các cơ sở kinh tế hin nay VN?
14. S khác nhau gia phân chia TB thành TB bt biến, TB kh biến vs s phân chia TB
thành TB c định và TB lưu động nhng tiêu chí nào?
15. S cn thiết khách quan phi hi nhp kinh tế quc tế? Hi nhp quc tế là gì? Li ích t
hi nhp kinh tế đến s phát trin kinh tế ca VN?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48641284 TÊN : LƯU BÍCH NGỌC LỚP : K28T4 MÔN : KINH TẾ CHÍNH TRỊ GV : LÊ ĐÌNH THỨ.
1. Sản xuất hàng hoá ra đời trong điều kiện nào? Hiện nay VN có điều kiện để phát triển SXHH không? Vì sao?
* Điều kiện ra đời của SXHH :
- SXHH ko xuất hiện đồng thời vs sự xuất hiện của XH loài người. Nền kinh tế hàng hoá có thể hình
thành và phát triển khi có các điều kiện : + Phân công LĐXH :
• Là sự chuyên môn hóa SX, phân chia LĐXH ra thành các ngành, các lĩnh vực SX khác nhau.
Phân công LĐXH là cơ sở, là tiền đề của SXHH. Phân công LĐXH càng phát triển, thì SX và
trao đổi hàng hóa càng mở rộng hơn, đa dạng hơn.
• Sự phân công LĐHH khiến cho việc trao đổi sản phẩm trở thành tất yếu. Khi có phân công
LĐXH, mỗi người chỉ SX 1 hoặc 1 vài thứ sản phẩm nhất định, nhưng nhu cầu của c/s đòi hỏi
họ phải có nhiều loại sản phẩm khác nhau. Bên cạnh đó, họ cần đến sản phẩm của nhau,
buộc phải trao đổi với nhau. Phân công LĐXH, chuyên môn hóa SX đồng thời làm cho NSLĐ
tăng lên, sản phẩm thặng dư ngày càng nhiều nên càng thúc đẩy sự trao đổi sản phẩm.
+ Sự tách biệt về kinh tế của các chủ thể SX :
• Làm cho giữa những NSX trở thành những chủ thể có sự độc lập nhất định với nhau. Vì thế,
sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của các chủ thể kinh tế, người này muốn tiêu dùng
SPLĐ của người khác cần phải thông qua trao đổi, mua bán hàng hóa.
• Sự tách biệt này do chế độ tư hữu về tư hữu TLSX quy định. Trong chế độ tư hữu về TLSX
thì TLSX thuộc sở hữu của mỗi cá nhân và kết quả là sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu
của họ. SXHH ra đời trong chế độ chiếm hữu nô lệ.
Chính vì thế, 2 điều kiện đã khẳng định phân công LĐXH làm cho những NSX phụ thuộc vào
nhau, còn sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những NSX lại chia rẽ họ, làm cho họ độc
lập với nhau. Đây là 1 mâu thuẫn. Mâu thuẫn này được giải quyết thông qua trao đổi, mua bán
sản phẩm của nhau. Đó là 2 điều kiện cần và đủ của sản xuất hàng hóa. lOMoAR cPSD| 48641284
* Có thể thấy hiện nay VN tồn tại đầy đủ 2 điều kiện của SXHH vì :
- Dưới áp lực của tình thế khách quan, nhằm thoát khỏi khủng hoảng KT-XH, tại Đại hội toàn quốc VI,
VN đã quyết định xóa bỏ cơ chế quản lý cũ, bắt đầu thực hiện phát triển kinh tế nhiều thành phần theo
cơ chế thị trường định hướng XHCN.
- Ở nước ta đang tồn tại hệ thống phân công lao động do lịch sử để lại với nhiều ngành nghề. Với sự
phát triển KHKT hiện đại, nhiều ngành nghề mới xuất hiện làm cho sự phân công lao động ở nước ta
trở nên phong phú hơn, nó tạo điều kiện cho hàng hóa phát triển.
- Phân công LĐXH với tư cách là cơ sở của trao đổi chẳng những ko mất đi, trái lại ngày 1 phát triển cả
về chiều rộng lẫn chiều sâu. Xét về phạm vi, phân công LĐXH không chỉ diễn ra trên phạm vi QG mà
còn mở rộng trên quy mô quốc tế. Nền kinh tế của mỗi QG trở thành bộ phận của nền kinh tế thế giới,
cùng hợp tác, các quan hệ kinh tế đối ngoại ngày càng phát triển. Mỗi quốc gia chỉ lựa chọn phát triển
một số ngành, một số lĩnh vực phát triển lợi thế của quốc gia mình.
- VN trên thế giới là một đất nước thuận lợi về phát triển nông nghiệp. Vì vậy, những mặt hàng xuất
khẩu ra nước ngoài của Việt Nam chủ yếu là sản phẩm của NN. Hiện nay, Việt Nam là nước xuất
khẩu gạo đứng thứ 2 TG (sau Thái Lan). Phân công LĐXH đã phá vỡ các mqh truyền thống của nền
kinh tế tự nhiên khép kín, tạo cơ sở thống nhất, phụ thuộc lẫn nhau giữa những NSX vào hệ thống của hợp tác lao động.
- Sự phân công lao động của ta đã ngày càng chi tiết hơn đến từng ngành, từng cơ sở và ở phạm vi
rộng hơn nữa là toàn bộ nền kinh tế quốc dân; có sự chuyên môn hóa hình thành các vùng kinh tế, các ngành kinh tế.
- Hiện nay ta đã có hàng loạt các thị trường được hình thành từ sự phân công lao động đó là: Thị
trường công nghệ, thị trường các yếu tố sản xuất,…Tạo đà cho nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần phát triển giúp ta nhanh chóng hoà nhập được với kinh tế trong khu vực và thế giới.
- Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những NSX được thể hiện rất rõ trong thời kỳ VN sau đổi mới. VN
thừa nhận sự xuất hiện của tư hữu. Ngoài những doanh nghiệp nhà nước như: tập đoàn điện lực VN,
tập đoàn dầu khí VN, tập đoàn xăng dầu VN, ngân hàng NN và phát triển nông thôn, tập đoàn công
nghiệp than khoáng sản Việt Nam, … Hiện nay còn có nhiều doanh nghiệp tư nhân hoạt động ở VN,
đó là tập đoàn Vingroup, công ty cổ phần ôtô Trường Hải, công ty cổ phần tập đoàn vàng bạc đá quý
Doji, công ty cổ phần đầu thư thế giới di động, công ty cổ phần FPT,… Không những thế, các doanh
nghiệp tư nhân còn có những thành tựu đáng ghi nhận trong sản xuất kinh doanh. Tại bảng xếp hạng
top 500 doanh nghiệp lớn nhất cả nước, bao gồm các khối doanh nghiệp Nhà nước, FDI và tư nhân -
Vingroup đã vươn từ vị trí 28 năm ngoái lên vị trí 11 năm 2017 . S lOMoAR cPSD| 48641284
- Trong nền kinh tế đã và đang tồn tại nhiều hình thức sở hữu khác nhau về TLSX và SPLĐ: sở hữu
nhà nước, sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể của những người sản xuất hàng hoá nhỏ, sở hữu tư nhân
TBCN, sở hữu hỗn hợp, đồng sở hữu,… tương ứng với nó là các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà
nước, doanh nghiệp tư nhân,…
- Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng trực tiếp TLSX cũng được thể hiện rõ ràng. + Ví dụ :
• Về doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước ở Việt Nam, quyền sở hữu là sở hữu Nhà nước
(vốn đầu tư của Nhà nước, lợi nhuận thuộc về ngân sách Nhà nước và lỗ do Nhà nước chịu),
Nhà nước có quyền quyết định “số phận” của doanh nghiệp: thành lập, giải thể, tổ chức lại,
yêu cầu phá sản,…; quyết định điều lệ, mức vốn đầu tư (điều chỉnh, chuyển nhượng); quyết
định cơ cấu tổ chức quản lý, bộ máy quản lý doanh nghiệp; quyết định chiến lược, kế hoạch
sản xuất kinh doanh, đầu tư phân phối lợi nhuận.
• Tuy nhiên, mặc dù quyền sở hữu là sở hữu Nhà nước, các doanh nghiệp Nhà nước lại có
quyền sử dụng trực tiếp TLSX. Đó là quyết định chiến lược, kế hoạch SX kinh doanh, kế
hoạch đầu tư; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với
các chức danh quản lý quan trọng trong công ty; quyết định góp vốn, tăng giảm của công ty tại
doanh nghiệp khác; quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể công ty; quy định quy
chế quản lý nội bộ, tổ chức, quản lý điều hành doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
- Chế độ xã hội hoá sản xuất giữa các ngành, các xí nghiệp trong cùng một hình thức sở hữu vẫn chưa
đều nhau. Sở dĩ như vậy là do cơ cấu kinh tế của ta giờ là cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, sự tồn tại
của các thành phần kinh tế là một tất yếu khách quan. Ở nước ta cũng đang tồn tại quan hệ sở hữu
đa dạng về tư liệu sản xuất và ứng với nền kinh tế nhiều thành phần. Điều đó tạo nên sự độc lập về
mặt kinh tế giữa các thành viên, doanh nghiệp. Nó cũng có tác dụng làm cho hàng hóa phát triển.
2. Giá cả hàng hoá là gì? Giá cả lên xuống do nhân tố nào chi phối? Yếu tố nào quyết định
giá cả? Lạm phát có liên quan đến giá cả ntn? * Giá cả hàng hoá :
- Trên thực tế, có rất nhiều khái niệm về giá cả hàng hóa và tất cả là những nghiên cứu của những vĩ
nhân nổi tiếng được nhân loại công nhận như sau:
+ Quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển: giá cả là biểu hiện = tiền giá trị của hàng hóa. lOMoAR cPSD| 48641284
+ Quan điểm của các nhà kinh tế thị trường hiện đại: giá cả là sự biểu hiện = tiền của giá trị và giá trị
sử dụng của hàng hóa, đồng thời cũng biểu thị một cách tổng hợp các các mối hệ trong nền kinh tế quốc dân.
+ Quan điểm các Mác: giá cả là sự biểu hiện = tiền giá trị xã hội của một hàng hóa nhất định.
+ Quan điểm của Lê-nin: giá cả là sự biểu hiện = tiền giá trị xã hội của một hàng hóa nhất định, một
đơn vị sử dụng nhất định.
Như vậy, không có một khái niệm chung nào về giá cả hàng hóa, ngoài những khái niệm trên thì
còn có rất nhiều khái niệm khác về giá cả hàng hóa và tùy vào cảm nhận mỗi người để có khái niệm tốt nhất.
* Giá cả lên xuống do các nhân tố sau chi phối :
- Cung cầu hàng hóa trên thị trường :
+ Một trong những điều quan trọng là phải tìm hiểu về các nguyên tắc cơ bản của cung và cầu đối
với hàng hóa. Nhà đầu tư có thể cập nhật những thông tin này thông qua các sàn giao dịch hàng hóa,
tổ chức thương mại và cơ quan chính phủ.
+ Nếu cung > cầu thì giá cả hàng hóa sẽ có xu hướng giảm; và ngược lại, nếu cầu > cung thì giá
hàng hóa sẽ có xu hướng tăng lên. Khi hiểu rõ và nắm bắt được QL này thì khả năng thu lại mức lợi
nhuận tối ưu của bạn là rất cao.
- Giá trị của hàng hóa :
+ Từ lâu, GTHH luôn tỷ lệ thuận với giá cả của mình. Khi hàng hóa có giá trị càng cao thì giá cả
càng lớn và ngược lại. Thông thường, yếu tố này sẽ có xu hướng ít biến động hơn các yếu tố khác.
- Giá trị của tiền tệ :
+ Tiền chính là phương thức thanh toán cho mọi hợp đồng mua bán. Chính vì vậy, nếu có bất kỳ sự
thay đổi quá mức nào trong cung tiền thì đồng thời cũng gây ra sự biến động mạnh về giá cả hàng hóa.
- Sự cạnh tranh trực tiếp giữa các doanh nghiệp :
+ Sự cạnh tranh trực tiếp của các doanh nghiệp cũng là một yếu tố tác động trực tiếp khiến giá cả
hàng hóa tăng vọt trong một khoảng thời gian nhất định. S lOMoAR cPSD| 48641284
+ Đầu tư là một con đường dài, vì vậy mỗi nhà đầu tư cần phải kiên trì với quyết định của mình và có
cái nhìn tổng quát thì mới có thể đạt được mức lợi nhuận tối đa.
* Yếu tố quan trọng nhất quyết định giá cả hàng hóa chính là giá trị hàng hoá.
* Sự liên quan giữa lạm phát và giá cả :
- Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hóa và dịch vụ theo thời gian và sự
mất giá trị của một loại tiền tệ nào đó.
- Theo đó, lạm phát được hiểu bao gồm 2 ý:
+ Lạm phát của một loại tiền tệ tác động đến phạm vi nền kinh tế một quốc gia.
Khi mức giá chung tăng cao, một đơn vị tiền tệ sẽ mua được ít hàng hóa và dịch vụ hơn so với
trước đây, do đó lạm phát phản ánh sự suy giảm sức mua trên một đơn vị tiền tệ.
+ Lạm phát của một loại tiền tệ tác động đến phạm vi nền kinh tế sử dụng loại tiền tệ đó.
3. Vai trò của thị trường thể hiện ở các QL kinh tế nào? QLGT có phải là QLKT cơ bản của sxhh không? Vì sao? * Các QL kinh tế :
- Có rất nhiều QLKT điều tiết nền kinh tế thị trường. Là nền KTHH phát triển ở trình độ cao, các QL
của KTHH cũng phát huy tác dụng trong nền kinh tế thị trường, vs ý nghĩa như vậy, sau đây sẽ nghiên
cứu 1 số QL điển hình : + QLGT :
• Về nội dung, QLGT yêu cầu việc SX và trao đổi hàng hoá phải được tiến hành dựa trên cơ
sở của hao phí LĐXH cần thiết.
• Trong nền KTHH, QLGT có những tác động cơ bản sau :
o Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá. o Kích thích cải tiến kỹ
thuật, hợp lý hoá SX nhằm tăng n/s lđ. o Phân hoá những NSX
thành những người giàu, người nghèo. + QL cung - cầu :
• Trên thị trường, cung – cầu có mqh hữu cơ vs nhau, thường xuyên tác động lẫn nhau và ảnh
hưởng trực tiếp đến giá cả. lOMoAR cPSD| 48641284
Nếu cung > cầu : giá cả < giá trị.
Ngược lại, nếu cung < cầu : giá cả > giá trị.
Nếu cung = cầu : giá cả = giá trị .
Đây là sự tác động phức tạp theo nhiều hướng và nhiều mức độ khác nhau.
• Có tác dụng điều tiết quan hệ giữa SX và lưu thông hàng hoá, làm thay đổi cơ cấu và quy mô
thị trường, ảnh hưởng tới giá của hàng hoá.
• Thông qua tình hình cung - cầu trên thị trường mà NSX quyết định việc có đầu tư và đưa sản
phẩm ra thị trường nữa hay không. Do đó, các nhà đầu tư sẽ phải nghiên cứu thị trường, các
nhu cầu tiêu dung, thị hiếu, đặc biệt là phát hiện nhu cầu mới, từ đó đưa ra quyết định cải
tiến chất lượng, mẫu mã, hình thức,… hoặc loại bỏ để phù hợp với thị trường.
+ QL lưu thông tiền tệ :
• Tiền là hình thức biểu hiện giá trị của hàng hóa, phục vụ cho sự lưu thông hàng hóa. Vì vậy,
lưu thông tiền tệ do lưu thông hàng hóa quyết định.
• Nội dung quy luật lưu thông tiền tệ là xác định số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông hàng
hóa ở mỗi thời kì nhất định.
• Quy luật này được thể hiện như sau: M = P x Q/V. Trong đó:
M: Số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông
P: mức giá của đơn vị hàng hóa
Q: số lượng hàng hóa đem ra lưu thông
V: số vòng luận chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ. + QL cạnh tranh :
• Trong SXHH, sự cạnh tranh giữa những người SXH, giữa NSX và người dùng là một tất cả
các khách hàng quan, là yêu cầu thường xuyên đối với những người SXHH.
• Quy luật cạnh tranh xuất phát từ bản chất của nền SXHH, giá trị của QL.
* QLGT là quy luật kinh tế cơ bản của SXHH vì :
- Nó quy định bản chất của hàng hoá và là cơ sở của tất cả các QL khác của SXHH.
- Nó đóng vai trò hết sức quan trọng giúp cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá ở các doanh
nghiệp được diễn ra một cách thuận lợi và hiệu quả, phù hợp với yêu cầu cũng như điều tiết sản xuất trong xã hội hiện nay. S lOMoAR cPSD| 48641284
4. Tiền là gì? Tiền có mấy chức năng? Chức năng nào phải dùng tiền vàng? Chức năng nào
liên quan đến xuất hiện tiền giấy? Chức năng nào là cơ bản nhất, vì sao? -
Khái niệm : là phương tiện trao đổi hàng hóa và dịch vụ được chấp nhận thanh toán trong một
khu vực nhất định hoặc giữa một nhóm người cụ thể. Thông thường sẽ được phát hành bởi một cơ
quan nhà nước như ngân hàng trung ương. - Chức năng : có 5 + Thước đo giá trị.
• Đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hoá khác.
+ Phương tiện lưu thông .
• Được dùng làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng hoá.
• Phải có tiền mặt ( tiền đúc = kim loại, tiền giấy ).
+ Phương tiện cất trữ :
• Tiền rút ra khỏi quá trình lưu thông để đi vào cất trữ.
• Tiền phải có đủ giá trị như tiền vàng, tiền bạc.
• Có tác dụng là dự trữ tiền cho lưu thông, sẵn sàng tham gia lưu thông.
+ Phương tiện thanh toán :
• Dùng để trả nợ, trả tiền mua chịu hàng hoá,.. + Tiền tệ thế giới :
• Khi trao đổi hàng hoá mở rộng ra ngoài biên giới QG
• Dùng làm phương tiện mua bán, thanh toán quốc tế giữa các nước vs nhau. -
Chức năng làm phương tiện cất trữ phải dùng tiền vàng. -
Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán làm xuất hiện tiền giấy. -
Chức năng phương tiện trao đổi là chức năng cơ bản nhất. - Vì : lOMoAR cPSD| 48641284
+ Nó ko chỉ giúp chúng ta phân biệt giữa tiền vs những dạng tài sản khác như chứng khoán, bất
động sảm, mà còn biểu hiện 1 trạng thái động của tiền tệ khi bộc lộ bản chất kinh tế vốn có. Thực hiện
chức năng này tiền tệ đã tạo điều kiện cho quan hệ trao đổi hàng hoá trở nên thuận tiện.
+ Hãy giả sử nếu ko có tiền tệ, chúng ta quay lại vs hình thức trao đổi hàng hoá trực tiếp và như vậy
việc hao phí thời gian khi phải tìm kiếm 1 nhu cầu thích hợp về sản phẩm trao đổi là tất nhiên, điều này
sẽ hạn chế quá trình lưu thông hàng hoá, đặc biệt trong điều kiện kinh tế có chuyên môn hoá cao và
phân công lao động sâu sắc như ngày nay.
5. Lực lượng tham gia thị trường gồm những ai? Đâu là nhân tố khách quan của thị trường,
đâu là nhân tố chủ quan? -
Lực lượng tham gia thị trường gồm :
+ Trong kinh tế học và kinh doanh, gồm người mua và người bán (hay người có nhu cầu và người
cung cấp) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ.
+ Theo marketing, thị trường bao gồm tất cả khách hàng hiện có và tiềm năng có cùng một nhu cầu
hay mong muốn cụ thể, có khả năng và sẵn sàng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu hoặc mong muốn đó. - Nhân tố khách quan :
+ Yếu tố thị trường đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp.
• Trong nền SXHH, thị trường là 1 trong những yếu tố cơ bản, quyết định đến kết quả và hiệu
quả của quá trình SXKD. Thị trường vừa là cầu nối giữa SX vs tiêu dùng, vừa là môi trường
khách quan của hoạt động SXKD.
• Thị trường đầu vào sẽ tác động đến nhu cầu cân đối, nhịp nhàng, liên tục và tính hiệu quả của sản xuất.
• Còn thị trường đầu ra quyết định quá trình tái SX và tính hiệu quả trong KD.
+ Yếu tố kĩ thuật và công nghệ :
• Trong quá trình hoạt động và SXKD, yếu tố này tác động chi phối các chỉ tiêu hiệu quả, nó
cho phép các doanh nghiệp tăng n/s lđ, tăng nhanh SL, nâng cao CL sản phẩm, hạ giá thành
sản phẩm, là cơ sở điều kiện tăng khả năng cạnh tranh, tăng doanh thu và lợi nhuận, thực
hiện các yêu cầu của QL tái SX mở rộng. - Yếu tố chủ quan : S lOMoAR cPSD| 48641284
+ Yếu tố về tổ chức SX :
• Trên cơ sở nghiên cứu thị trường, DN xác lập và lựa chọn được phương án khả thi, từ đó tạo
ra sự chủ động của DN trong việc bố trí cơ cấu SX hợp lí, đảm bảo cho dây chuyền SX cân
đối, cho phép DN khai thác tối đa các yếu tố vật chất, kỹ thuật lao động, tiền vốn trong SX,
nhờ đó mà góp phần nâng cao hiệu quả SXKD.
+ Yếu tố về quản lý :
• Trước hết bộ máy tổ chức của DN phải được tổ chức 1 cách khoa học, hợp lý. Cơ cấu bộ
máy phải thực sự gọn nhẹ, giảm bớt các cấp, các khâu quản lý trung gian ko cần thiết, tránh
chồng chéo các chức năng nhiệm vụ, thẩm quyền trong điều hành quản lý.
• Trình độ năng lực của cán bộ nhân viên phải thường xuyên được bồi dưỡng nâng cao.
• Phải đưa ra được những phương án SXKD hợp lý hiệu quả, có quyết định quản lý chính xác,
kịp thời tạo ra những động lực to lớn thúc đẩy SXKD phát triển.
+ Yếu tố về tổ chức quản lý sử dụng lực lượng lao động của DN.
• Sức lao động là 1 yếu tố đông nhất, CM nhất trong các yếu tố của quá trình SXKD, có ý
nghĩa quyết định đến tình hình thực hiện nhiệm vụ SXKD của DN từng thời kì.
• Tổ chức quản lý sử dụng sức lao động của DN khoa học, hợp lý đòi hỏi phải xác lập bố trí cơ
cấu lao động tối ưu, cùng vs việc tổ chức quá trình lao động khoa học nhằm giải quyết tốt
mqh giữa người lao động vs nhau, giữa những người lao động vs các yếu tố vật chất – kỹ
thuật công nghệ, cùng vs việc tăng cường sự phối kết hợp trong quá trình SXKD về cả mặt thời gian và không gian.
• Khi xem xét sự tác động của yếu tố này đến việc nâng cao hiệu quả SXKD cần chú ý đến đặc
điểm mọi mặt của sức lao động, sự phát triển của sức lao động, các biện pháp trong tổ chức,
quản lý lao động và đặc điểm về kỹ thuật, công nghệ, nhiệm vụ phương hướng SXKD của DN trong từng thời kì.
+ Yếu tố về vận dụng các đòn bẩy kinh tế:
• Yếu tố này nhằm tạo và phát triển động lực trong quá trình hoạt động SXKD của DN, cho
phép DN phát hiện, động viên, khai thác tới mức tối đa các tiềm năng, lợi thế của lực lượng
lao động, tạo điều kiện cho mọi người lao động, mọi đơn vị, mọi bộ phận, mọi khâu hoạt
động phát huy đầy đủ tính tự chủ, quyền chủ động sáng tạo trong SXKD.
6. Có mấy nhân tố ảnh hưởng đến giá trị của hàng hoá? Các nhân tố ảnh hưởng đến đại
lượng GTHH ntn? Cho VD minh hoạ. lOMoAR cPSD| 48641284
7. Tại sao nói :” GTTD là học thuyết trung tâm trong học thuyết kinh tế của Mác “? GTTD có
mấy hình thái và liên quan đến các phương pháp sx ra nó là gì? Liên hệ vs VN.
8. Nghiên cứu tích luỹ TB rút ra ý nghĩa gì về nhân tố ảnh hưởng và các QL của tích luỹ TB?
9. Tại sao lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận được coi là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng của
hoạt động kinh tế? Việc hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân rút ra ý nghĩa gì trong việc
đầu tư sản xuất vào các ngành kinh tế khác nhau?
10.Trình bày các hình thức tổ chức độc quyền dưới CNTB? Ngày nay, hình thức tổ chức độc
quyền nào phát triển mạnh nhất và những biểu hiện mới là gì?
11. Nghiên cứu hàng hoá sức lao động có ý nghĩa gì trong việc hình thành thị trường sức lao
động ở VN hiện nay?
12. Nêu sự cần thiết phải phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN.
13. Từ các quan hệ lợi ích trong nền kinh tế thị trường, ac hãy thử nêu quan hệ lợi ích giữa
quản lý và bị quản lý trong các cơ sở kinh tế hiện nay ở VN?
14. Sự khác nhau giữa phân chia TB thành TB bất biến, TB khả biến vs sự phân chia TB
thành TB cố định và TB lưu động ở những tiêu chí nào?
15. Sự cần thiết khách quan phải hội nhập kinh tế quốc tế? Hội nhập quốc tế là gì? Lợi ích từ
hội nhập kinh tế đến sự phát triển kinh tế của VN? S