Sinh học 12 bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học được sưu tầm và đăng tải, hi vọng sẽ giúp mọi người nắm bắt kiến thức nhanh chóng hơn. Chúc mọi người học tốt!

Chủ đề:
Môn:

Sinh học 12 292 tài liệu

Thông tin:
3 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sinh học 12 bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học được sưu tầm và đăng tải, hi vọng sẽ giúp mọi người nắm bắt kiến thức nhanh chóng hơn. Chúc mọi người học tốt!

88 44 lượt tải Tải xuống
BÀI 22: BO V VN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MT S VẤN Đ
HI CA DI TRUYN HC Sinh hc 12
I. BO V VN GEN CỦA LOÀI NGƯI:
- Do nguyên nhân di truyền và đặc bit là nhân t môi trường: các cht thi trong
công nghip, nông nghip, thuc cha bnh, ng m phẩm làm bệnh di truyn
ngày càng gia tăng.
1. Tạo môi trường sch nhm hn chế các tác nhân đt biến
- Tạo môi trường sạch, tránh đột biến phát sinh
- Tránh hn chế các tác hi của tác nhân gây đột biến. Nếu trong ng vic cn
phi tiếp xúc thì phi có các dng c phòng h thích hp.
2. Tư vấn di truyn và vic sàng lc trước sinh
- s trao đổi ý kiến, cung cp thông tin, cho li khuyên v kh ng mắc bnh
di truyền nào đó đời con ca các cp v chng mà bn thân h hay 1 s người
trong dòng h đã mắc bệnh đó.
- Đ vấn kết qu cn chun đoán đúng xây dựng được ph h của người
bnh à chun đoán xác suất xut hin tr mc bnh giúp các cp v chng quyết
định sinh con hay ngưng thai kì à tránh cho ra đi những đứa tr tt nguyn.
- ng nhng xét nghim được thc hin khi th n trong bng mẹ. Hai kĩ
thut ph biến là: chc dò dch i và sinh thiết tua nhau thai đ tách ly tế bào phôi
cho phân tích NST.
3. Liu pháp gen k thut ca tương lai
- Liu pháp gen là vic cha tr các bnh di truyn bng cách phc hi chức năng
các gen b đột biến da trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào thể người
bnh hoc thay gen bnh bng gen lành.
II. MT S VN ĐỀ XÃ HI CA DI TRUYN HC
1. Tác động xã hi ca vic gii b gen:
Làm ny sinh nhiu vấn đềm lí XH:
- Vic biết v h di truyền ca th cho phép tránh được bnh di truyn nhưng
đồng thi có th ch thông báo cái chết sm có th xy ra và không tránh khi
- H sơ di truyền ca th th b s dụng để chng li h khi kết hôn, xin vic
làm …
2. Vấn đề phát sinh do công ngh gen và công ngh tế bào
- Ngoài nhng li ích kinh tế và khoa hc cũng nảy sinh nhiu vn đề như: gen
kháng thuc t sinh vt biến đổi gen th phát tán sang sinh vật hay người
không?, gen kháng thuc dit c cây trng biến đổi gen phát n sang c di
không?...
- Liu con người s dung phương pháp nhân bn tính để tạo ra người nhân
bn không?
3. Vấn đề di truyn kh năng trí tuệ:
- Tính di truyn có ảnh hưởng nhất định đến kh năng trí tuệ, nhưng không thể căn
c vào h s thông minh IQ để đánh giá sự di truyn kh ng trí tuệ
4. Di truyn hc vi bnh AIDS:
- Bnh AIDS gây nên bi virus HIV
- Virus gm 2 phân t ARN, các prôtêin cu trúc enzim đảm bo cho s y
nhim liên tc. Enzim s dng ARN của virus m khuôn đ tng hợp ADN
ADN kép, xen k vi ADN ca tế bào ch ADN ca virus tái bn cùng vi h
gen ca con người
- Trong quá trình lây nhim virus có th sng tim sinh hn trong tế bào bch
cầu T4, do đó khi tế bào này hoạt đng thì b virus tiêu dit. S gim s ng tế
bào T4 làm mt kh năng miễn dch của cơ thể, gây ra 1 s bnh: st, tiêu chy, lao,
ung thư, viêm màng não, mất trí …→ chết
III. BO V DI TRUYN CA LOÀI NGƯỜI VÀ CỦA NGƯỜI VIT NAM
- Tránh gây nhim x môi trường, vì tt cc bc x gây ion hóa đều kh năng
gây đột biến
- Hn chế các cht thi hóa hc, nht các chất độc hại đây cũng nguyên
nhân gây nguy hi đến vn di truyn của con người
- Lut bo v môi trường nước ta ra đi là cơ s pháp lí cao nhất để đáp ng nhng
yêu cu và các bin pháp bo v tốt môi trường.
| 1/3

Preview text:

BÀI 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ
HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC Sinh học 12
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI:
- Do nguyên nhân di truyền và đặc biệt là nhân tố môi trường: các chất thải trong
công nghiệp, nông nghiệp, thuốc chữa bệnh, hàng mỹ phẩm … làm bệnh di truyền ngày càng gia tăng.
1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến
- Tạo môi trường sạch, tránh đột biến phát sinh
- Tránh và hạn chế các tác hại của tác nhân gây đột biến. Nếu trong công việc cần
phải tiếp xúc thì phải có các dụng cụ phòng hộ thích hợp.
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Là sự trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin, cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh
di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số người
trong dòng họ đã mắc bệnh đó.
- Để tư vấn có kết quả cần chuẩn đoán đúng và xây dựng được phả hệ của người
bệnh à chuẩn đoán xác suất xuất hiện trẻ mắc bệnh giúp các cặp vợ chồng quyết
định sinh con hay ngưng thai kì à tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.
- Dùng những xét nghiệm được thực hiện khi cá thể còn trong bụng mẹ. Hai kĩ
thuật phổ biến là: chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai để tách lấy tế bào phôi cho phân tích NST.
3. Liệu pháp gen – kỹ thuật của tương lai
- Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng
các gen bị đột biến dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người
bệnh hoặc thay gen bệnh bằng gen lành.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen:
Làm nảy sinh nhiều vấn đề tâm lí XH:
- Việc biết về hồ sơ di truyền của cá thể cho phép tránh được bệnh di truyền nhưng
đồng thời có thể chỉ thông báo cái chết sớm có thể xảy ra và không tránh khỏi
- Hồ sơ di truyền của cá thể có thể bị sử dụng để chống lại họ khi kết hôn, xin việc làm …
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
- Ngoài những lợi ích kinh tế và khoa học cũng nảy sinh nhiều vấn đề như: gen
kháng thuốc từ sinh vật biến đổi gen có thể phát tán sang sinh vật hay người
không?, gen kháng thuốc diệt cỏ ở cây trồng biến đổi gen có phát tán sang cỏ dại không?...
- Liệu con người có sử dung phương pháp nhân bản vô tính để tạo ra người nhân bản không?
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:
- Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định đến khả năng trí tuệ, nhưng không thể căn
cứ vào hệ số thông minh IQ để đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ
4. Di truyền học với bệnh AIDS:
- Bệnh AIDS gây nên bởi virus HIV
- Virus gồm 2 phân tử ARN, các prôtêin cấu trúc và enzim đảm bảo cho sự lây
nhiễm liên tục. Enzim sử dụng ARN của virus làm khuôn để tổng hợp ADN →
ADN kép, xen kẻ với ADN của tế bào chủ → ADN của virus tái bản cùng với hệ gen của con người
- Trong quá trình lây nhiễm virus có thể sống tiềm sinh vô hạn trong tế bào bạch
cầu T4, do đó khi tế bào này hoạt động thì bị virus tiêu diệt. Sự giảm số lượng tế
bào T4 làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể, gây ra 1 số bệnh: sốt, tiêu chảy, lao,
ung thư, viêm màng não, mất trí …→ chết
III. BẢO VỆ DI TRUYỀN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM
- Tránh gây nhiễm xạ môi trường, vì tất cả các bức xạ gây ion hóa đều có khả năng gây đột biến
- Hạn chế các chất thải hóa học, nhất là các chất độc hại vì đây cũng là nguyên
nhân gây nguy hại đến vốn di truyền của con người
- Luật bảo vệ môi trường nước ta ra đời là cơ sở pháp lí cao nhất để đáp ứng những
yêu cầu và các biện pháp bảo vệ tốt môi trường.
Document Outline

  • BÀI 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC Sinh học 12