Sinh học 12 bài 29: Quá trình hình thành loài

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 bài 29: Quá trình hình thành loài được sưu tầm và đăng tải, hi vọng sẽ giúp mọi người nắm bắt kiến thức nhanh chóng hơn. Chúc mọi người học tốt!

BÀI 29: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÝ:
1. Vai trò ca cách li địa lý trong vic hình thành loài mi
- Các tr ngi v mặt địa (núi, bin, sông) làm nhiu qun th sng cách bit v
mặt địa khác nhau nên CLTN các nhân t tiến hóa khác d dàng làm thay đổi
cu trúc di truyn ca các qun th theo nhng hướng khác nhau.
- Khi s sai khác v cu trúc di truyn gia các qun th đến một lúc nào đó xuất
hin s cách li sinh sn àhình thành loài mi (thường xy ra động vt).
d s hình thành li mi do cách li bi các quần đảo rt d nhn thy, gia
các đo s cách li tương đi, các sinh vt giữa các đảo ít trao đổi vn gen cho
nhau. Khi 1 nhóm sinh vt tiên phong di tới đảo mới tđiều kin sng mi, s
cách li tương đối v mặt đa lí d biến qun th nhập cư thành li mới.
2. Thí nghim chng minh quá trình nh thành loài bng con đường địa
(thí nghim ca Dodd)
* Thí nghim: chia qun th rui gim ra nhiu qun th nh nuôi trong môi
trường nhân to khác nhau trong nhng l qua nhiu thế h (mt s đưc nuôi
bằng môi trường tinh bt, mt s khác bng môi trường có đường mantôzơ)
* Kết qu: t 1 qun th ban đầu chia thành 2 qun th thích nghi vi vic tiêu hóa
tinh bột đường mantôzơ. Cho 2 loài rui này sng chung nhn thy s cách li
địa lí và khác bit v điu kiện môi trường sng làm xut hin s cách li v tp tính
giao phi dn đếnch li sinh sn gia 2 qun th rui.
* Tóm li: CLTN ch giúp hình thành nên nhng tính trng thích nghi, cách li SS là
sn phm ph ca quá trình tiến hóa. Tuy nhiên cách li SS li trc tiếp quyết đnh
s phân hóa ca qun th thành loài mi.
| 1/1

Preview text:

BÀI 29: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÝ:
1. Vai trò của cách li địa lý trong việc hình thành loài mới
- Các trở ngại về mặt địa lí (núi, biển, sông) làm nhiều quần thể sống cách biệt về
mặt địa lí khác nhau nên CLTN và các nhân tố tiến hóa khác dễ dàng làm thay đổi
cấu trúc di truyền của các quần thể theo những hướng khác nhau.
- Khi sự sai khác về cấu trúc di truyền giữa các quần thể đến một lúc nào đó xuất
hiện sự cách li sinh sản àhình thành loài mới (thường xảy ra ở động vật).
Ví dụ sự hình thành loài mới do cách li bởi các quần đảo rất dễ nhận thấy, Vì giữa
các đảo có sự cách li tương đối, các sinh vật giữa các đảo ít trao đổi vốn gen cho
nhau. Khi 1 nhóm sinh vật tiên phong di cư tới đảo mới thì điều kiện sống mới, sự
cách li tương đối về mặt địa lí dễ biến quần thể nhập cư thành loài mới.
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí
(thí nghiệm của Dodd)
* Thí nghiệm: chia quần thể ruồi giấm ra nhiều quần thể nhỏ và nuôi trong môi
trường nhân tạo khác nhau trong những lọ qua nhiều thế hệ (một số được nuôi
bằng môi trường tinh bột, một số khác bằng môi trường có đường mantôzơ)
* Kết quả: từ 1 quần thể ban đầu chia thành 2 quần thể thích nghi với việc tiêu hóa
tinh bột và đường mantôzơ. Cho 2 loài ruồi này sống chung và nhận thấy sự cách li
địa lí và khác biệt về điều kiện môi trường sống làm xuất hiện sự cách li về tập tính
giao phối dẫn đến cách li sinh sản giữa 2 quần thể ruồi.
* Tóm lại: CLTN chỉ giúp hình thành nên những tính trạng thích nghi, cách li SS là
sản phẩm phụ của quá trình tiến hóa. Tuy nhiên cách li SS lại trực tiếp quyết định
sự phân hóa của quần thể thành loài mới.
Document Outline

  • BÀI 29: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI