-
Thông tin
-
Quiz
[Sinh học và Di truyền] Di truyền học người và một số vấn đề khác (đề 14) - Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 1: Ở người, màu sắc mắt do một cặp gen có hai alen quy định, alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đen. Một cặp vợ chồng đều mắt nâu sinh ra một đứa con mắt nâu (1), biết rằng em chồng và em vợ đều có người mắt đen, những người khác trong hai gia đình đều có mắt nâu. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? Câu 2: Cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbDd × AaBbDd, họ sinh ra một người con có kiểu hình A-B-D-. Dự đoán nào sau đây đúng? Câu 3: Một quần thể người, tần số các loại alen là: IA, IB, I0 lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Quần thể ở trạng thái cân bằng.Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? ... Nhiều bài tập bổ ích mời các bạn luyện tập.
Sinh học và di truyền 18 tài liệu
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 131 tài liệu
[Sinh học và Di truyền] Di truyền học người và một số vấn đề khác (đề 14) - Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 1: Ở người, màu sắc mắt do một cặp gen có hai alen quy định, alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đen. Một cặp vợ chồng đều mắt nâu sinh ra một đứa con mắt nâu (1), biết rằng em chồng và em vợ đều có người mắt đen, những người khác trong hai gia đình đều có mắt nâu. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? Câu 2: Cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbDd × AaBbDd, họ sinh ra một người con có kiểu hình A-B-D-. Dự đoán nào sau đây đúng? Câu 3: Một quần thể người, tần số các loại alen là: IA, IB, I0 lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Quần thể ở trạng thái cân bằng.Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? ... Nhiều bài tập bổ ích mời các bạn luyện tập.
Môn: Sinh học và di truyền 18 tài liệu
Trường: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 131 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
Di truyền học người và một số phần khác (đề số 14)
Câu 1: Ở người, màu sắc mắt do một cặp gen có hai alen quy định, alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đen. Một cặp vợ chồng đều mắt nâu sinh ra một đứa con mắt nâu (1), biết rằng em chồng và em vợ đều có người mắt đen, những người khác trong hai gia đình đều có mắt nâu. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
- Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp.
- Xác suất sinh ra đứa con thứ 2 là con trai có mắt đen là 1/18.
- Xác suất để đứa con (1) không mang alen lặn là 1/2.
- Xác suất sinh ra đứa con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4.
- 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbDd × AaBbDd, họ sinh ra một người con có kiểu hình A-B-D-. Dự đoán nào sau đây đúng? A. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen là 2/27.
- Xác suất để người con này có kiểu gen mang 3 alen trội là 5/27.
- Xác suất sinh ra đứa con thứ 2 mang kiểu hình lặn là 3/64.
- Xác suất để người con này dị hợp về một trong ba cặp gen trên là 2/9.
Câu 3: Một quần thể người, tần số các loại alen là: IA, IB, I0 lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Quần thể ở trạng thái cân bằng.
Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
- Tỉ lệ người dị hợp trong quần thể là 66%.
- Tỉ lệ người dị hợp trong số người nhóm máu A là 3/5.
- Vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B đều thuộc quần thể trên, xác suất sinh con nhóm máu O là 10%.
- Tỉ lệ người nhóm máu O trong quần thể là 9%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Diễn biến NST ở 2 giới như nhau. Cho phép lai P: ♀XDXd × ♂ XDY. Ở F1 có kiểu hình lặn chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng?
- Ở đời con có 30 loại kiểu gen khác nhau.
- Ở đời con có 16 loại kiểu hình.
- Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội trong số kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm 17/66.
- Tỉ lệ kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng ở F1 chiếm 38%.
Câu 5: Giả sử có 1 cơ thể có kiểu gen Dd giảm phân bình thường, có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa là
A. 2. B. 8. C. 4. D. 6.
Câu 6: Một loài thực vật, alen A quy định thân cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai (P): cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó thân cao, hoa trắng chiếm 19%. Biết diễn biến quá trình sinh giao tử đực và sinh giao tử cái giống nhau, bố mẹ có kiểu gen khác nhau. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
- Ở F1 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%.
- Ở F1 có 9 loại kiểu gen khác nhau.
- Ở F1, số cây dị hợp cả 2 cặp gen trong số cây cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 3/7.
- Ở F1, số cây dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.
1
2
3 4 5 6 7 8
9
10 11 12 13 14 15
16
Câu 7: Cho phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng màu đen là những người bị bệnh, màu trắng là người không bị bệnh, không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ này?
- Tính trạng do gen nằm trên NST X vùng không tương đồng quy định.
- Những người số 2, 4, 5, 10, 12, 13 có cùng kiểu gen.
- Những người số 6, 13, 17, 19, 20 có cùng kiểu gen.
- Xác suất để người số 20 có kiểu gen dị hợp là 1/2.
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập.
Cho các phép lai sau đây:
(1) AaBb × AaBb. (2) Aabb × AaBb. (3) AaBb × 17 18 19 20 AaBB.
(4) AaBb × aabb. (5) AaBb × AABb. (6) AaBb × aaBb.
(7) AAbb × AaBb. (8) aaBb × aaBb.
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 9: Xét ba cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên hai cặp NST thường, trong đó Bb và Dd liên kết với nhau. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
- Số loại kiểu gen tối đa về 3 locut trên là 28.
- Có tối đa 16 loại kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen trên.
- Số loại kiểu gen dị hợp về một trong ba cặp gen trên là 12.
- Có tối đa 4 kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen trên.
Câu 10: Cho ruồi giấm có kiểu gen AaBbX giao phối với ruồi giấm có kiểu gen AaBbXY tạo ra F1, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen là 20%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
X
- Số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa ở F1 là 72 và 20.
- Kiểu hình trội về 4 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ 27/160.
- Tỉ lệ kiểu gen AabbXY ở F1 chiếm 1/40.
- Tỉ lệ kiểu gen dị hợp cả 4 cặp gen trong số các cá thể cái ở F1 chiếm 1/10.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Ở người, gen H quy định máu đông bình thường, gen h gây máu khó đông, Gen M quy định mắt bình thường, gen m gây mù màu. Các gen đều nằm trên NST X, không có trên alen Y. Bố bình thường, mẹ máu đông bình thường nhưng mù màu; con trai bị cả hai bệnh. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. XY. B. XY. C. XY. D. XY.
X
× X
X
× X
X
× X
X
× X
Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau ở ruồi giấm, biết rằng hoán vị gen với tần số 17%. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
(1) ♂(2) ♂(3) ♂(4) ♂
× ♀
× ♀
× ♀
× ♀
× ♀
× ♀
× ♀
× ♀
(5) ♂(6) ♂(7) ♂(8) ♂
A. 1. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 13: Ở người, gen H quy định máu đông bình thường, gen h gây máu khó đông, Gen M quy định mắt bình thường, gen m gây mù màu. Các gen đều nằm trên NST X cách nhau 32cM, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh, bố của vợ bị bệnh máu khó đông nhưng nhìn màu bình thường. Họ sinh ra đứa con đầu có máu đông bình thường nhưng bị mù màu. Xác suất họ sinh ra đứa con thứ hai bị cả hai bệnh trên là
A. 16%. B. 8%. C. 42%. D. 32%.
Câu 14: Khẳng định nào sau đây sai?
- Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêôtit.
- Có thể dựa vào phả hệ để phát hiện ra một tính trạng nào đó là trội hay lặn, do một gen hay nhiều gen quy định.
- Ở người đã phát hiện các thể lệch bội như: Tơcnơ, Claiphentơ, Đao.
- Hội chứng Đao không phải là bệnh di truyền vì người bị Đao không sinh sản được.Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người có hiện tượng di truyền chéo.
- Túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng.
- Một người từ đồng bằng lên núi cao thì số lượng hồng cầu thay đổi, đây là hiện tượng thường biến.
- Các bệnh Đao, mù màu, phêninkêtô niệu là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Cho sơ đồ phả hệ sau: (5), (9) bị bệnh P, (4) bị bệnh Q. Bệnh P được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Biết rằng (7) không mang alen gây bệnh. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Xác xuất để (12) mắc cả hai bệnh P, Q là 1/96. 10 11 (2) Xác suất để (12) không mang alen lặn là 5/16.
- Xác suất để (12) là con gái mang alen lặn là 11/32. 12
- Xác suất để (12) là con trai chỉ bị bệnh P là 1/32.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh P do một trong 2 alen của một gen quy định, bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến, (3), (12), (15) bị bệnh P. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
- Xác suất để người số (13) không mangalen lặn là 1/2.
- Xác suất sinh con đầu lòng khôngmang gen lặn của cặp vợ chồng (13) và (14) trong phả hệ là 1/3.
- Xác suất sinh con đầu lòng bị cả haibệnh P và M của cặp vợ chồng (13) và (14) trong phả hệ là 1/72.
- Xác suất sinh con gái đầu lòng dị hợp2 cặp gen của cặp vợ chồng (13) và (14) trong phả hệ là 1/18.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Cho P: Dd, thu được tỉ lệ kiểu hình lặn là 0,25%, trội lặn hoàn toàn, diễn biến NST hai giới
Dd ×
như nhau. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 3 tính trạng trội ở đời con là:
A. 0,45. B. 0,5487. C. 0,5124. D. 0,4875.
Câu 19: Ở chuột, màu lông được quy định bởi một số alen, alen trội là trội hoàn toàn. Trong đó: Cb - đen, Cc - kem, Cs - bạc, Cz - bạch tạng, theo thứ tự trội lặn là Cb > Cs > Cc > Cz. Dự đoán nào sau đây đúng?
- Nếu cho cá thể lông đen giao phối với cá thể lông đen thì đời con có thể có 4 loại kiểu hình.
- Nếu cho cá thể lông đen giao phối với cá thể lông bạc thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 50% số cá thể lôngđen : 25% số cá thể lông bạc : 25% số cá thể lông bạch tạng.
- Nếu cho cá thể lông bạc giao phối với cá thể lông bạc thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 50% số cá thể lôngbạc : 25% số cá thể lông kem : 25% số cá thể lông bạch tạng.
- Nếu cho cá thể lông kem giao phối với cá thể lông kem thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 50% số cá thể lôngđen : 25% số cá thể lông bạc : 25% số cá thể lông kem.
Câu 20: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. Trong số các trường hợp ở trên, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 21: Ở người, bệnh Tay-sach do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định kiểu hình không bị bệnh. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử, xác suất họ sinh ra một con trai bình thường
A. 3/16. B. 3/8. C. 3/64. D. 5/32.
Câu 22: Xét các cặp gen Aa, Bb, Dd, trong đó A và D cùng thuộc một NST với khoảng cách là 20cM, Bb thuộc cặp NST khác. Biết rằng A-D- quy định bình thường (không bị bệnh), A-dd, aaD- và aadd quy định bị bệnh, gen B qui định cao, b thấp. P dị hợp 3 cặp gen (dị hợp tử đều) lai với nhau, diễn biến NST 2 giới như nhau. Tỉ lệ kiểu hình cao, không bị bệnh là
A. 0,24. B. 0,12. C. 0,495. D. 0,3825.
Câu 23: Cho biết A, B, D có các alen lặn là: a, b, d, trong đó A và D cùng thuộc một NST và cách nhau 20cM, Bb thuộc cặp NST khác. Cho P dị hợp 3 cặp gen (dị hợp tử đều) lai với nhau, diễn biến NST 2 bên như nhau. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F1 là
A. 0,36. B. 0,17. C. 0,34. D. 0,24.
Câu 24: Ở môt quần thể ng̀u phối, xét hai gen: Gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễṃ sắc thể giới tính X; Gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đôt biến,̣ số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên trong quần thể này là
A. 45. B. 90. C. 15. D. 135.
Câu 25: Khi nói về công nghệ gen và công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?
- Có thể dùng ADN tái tổ hợp để chuyển gen giữa các loài đứng xa nhau trong hệ thống phân loại.
- Virut có thể được dùng làm thể truyền để chuyển gen trong công nghệ gen.
- Bằng phương pháp cấy truyền phôi, người ta đã tạo được vô số các biến dị tổ hợp.
- Cừu Đôly được tạo ra do nhân bản vô tính chứa gen của cả cừu cho trứng và cừu cho nhân.
Câu 26: Khi nói về các bệnh và tật di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Bệnh hồng cầu hình liềm là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Người mẹ lớn tuổi sinh con có nguy cơ sinh ra con bệnh Đao thấp hơn những người mẹ ít tuổi sinh con.
- Tư vấn di truyền học có thể làm giảm tần số alen gây bệnh di truyền trong quần thể.
- Nếu người bố bị bệnh máu khó đông thì con trai cũng bị bệnh máu khó đông.
Câu 27: Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Dự đoán nào sau đây đúng?
- Có tối đa 9 loại kiểu gen về 2 locut trên.
- Một cặp vợ chồng đều bình thường, sinh đứa đầu bị cả 2 bệnh, xác suất sinh đứa thứ 2 là con trai bình thường là3/32.
- Một cặp vợ chồng đều bình thường, sinh đứa đầu bị cả 2 bệnh, xác suất sinh đứa thứ 2 là con gái bình thường là3/8.
- Vợ bị cả 2 bệnh, chồng bình thường nhưng mang gen gây bệnh bạch tạng, xác suất sinh đứa con đầu lòng là congái bình thường là 1/16.
Câu 28: Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở
người. Biết rằng A quy định bình thường trội hoàn toàn so với alena quy định bị bệnh. Người số (1) và người số (9) bị bệnh còn lại những người trong phả hệ này là bình thường.
Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó alen a chiếm 10%.
- Xác suất để người số 10 mang alen lặn là 53/115.
- Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) × (8) là 11/252.
- Xác suất sinh thêm 1 con trai không bị bệnh của (7) × (8) là115/252.
- Xác suất sinh thêm con gái không bị bệnh của (7) × (8) là 10
11/252.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây sai?
- Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường thì có kết quả phép lai thuận nghịch giống nhau.
- Nếu P thuần chủng khác nhau, F1 và F2 đều có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 thì có thể là hiện tượng di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính.
- Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể X vùng không tương đồng trên Y có kết quả phép lai thuậnnghịch khác nhau, tính trạng đời con luôn giống mẹ.
- Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng trên X có hiện tượng di truyền thẳng.Câu 30: Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh, người vợ có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh. Xác suất sinh một đứa con trai bị bệnh của cặp vợ chồng trên là bao nhiêu?
A. 1/8. B. 1/4. C. 1/16. D. 1/2.
Câu 31: Cho phép lai P: XDXd × XdY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
A. 22%. B. 28%. C. 32%. Câu 32: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau: | D. 46%. |
I
Nam bình thường
IINam bị bệnh M
Nữ bình thường
IIINữ bị bệnh M
9 10
Kết luận nào sau đây sai?
- Những người số (2), (6), (7) và (10) có thể có cùng kiểu gen.
- Xác suất để (8) có kiểu gen dị hợp là 1/2.
- Xác suất để người (10) mang gen bệnh là 2/3.
- Xác suất để (6) × (7) sinh ra con trai bình thường (đứa thứ ba) là 3/8.
Câu 33: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,8EE : 0,2Ee. Theo lí thuyết, tần số alen e của quần thể này là
A. 0,1. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,9.
Câu 34: Phép lai P: Ee × Ee, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 35: Ở đậu Hà Lan, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên 2 cặp NST. Theo lí thuyết, sự di truyền của 2 cặp gen này tuân theo quy luật nào sau đây?
A. Hoán vị gen. | B. Liên kết gen. |
C. Di truyền liên kết giới tính. | D. Phân li độc lập. |
Câu 36: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen trên cùng 1 cặp NST thường, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
A. AB/AB. B. ab/ab. C. Ab/Ab. D. aB/aB.
Câu 37: Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến số lượng NST?
A. Lệch bội. B. Đảo đoạn NST. C. Dị đa bội. D. Tự đa bội.
Câu 38: Trong kĩ thuật gen, loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tạo ADN tái tổ hợp?
A. Xenlulaza. B. Nitrôgenaza. C. Pepsin. D. Restrictaza.
Câu 39: Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XDYD. B. XDYd. C. XdY. Câu 40: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin? | D. XDYd. |
A. 5’UGX3’. B. 5’UXG3’. C. 5’AAG3’. | D. 5’AUG3’. |