Slide bài giảng Công và năng lượng (tiếp theo) - Vật lý đại cương | Trường Đại Học Duy Tân

Định lí công-động năng được phát biểunhư sau: Khi ngoại lực thực hiện công chỉđể làm thay đổi tốc độ của vật thì công ngoại lực thực hiện bằng với độ biếnthiên động năng của vật. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 7
CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG
(tiếp theo)
Bản nh Việt Nam - Đổi mới – Sáng tạo Vươn tới những tầm cao
http: duyta ed vn// n. u.
Người tnhy: Huỳnh Ngọc Toàn
Email: hntoan1310@gmail.com
Thời gian trình bày: 120 phút
Công :thực hiện bởi lực không đổiF
W=F. s
hoặc:
W=F. s. cosθ
Công thực hiện bởi lực biến đổi:
W =
(1)
(2)
F. d
l
Trường hợp riêng:
W =
x
1
x
2
F
x
dx +
y
1
y
2
F
y
dy +
z
1
z
2
F
z
dz
W
s
=
1
2
kx
1
2
1
2
kx
2
2
Tóm tắt buổi trước
Nội dung
I. Động năng
II. Định lí công động năng
Động năng
Động năng
Công toàn phần thực hiện bởi ngoại lực:
W =
1
2
mv
2
2
1
2
mv
1
2
v
1
: tốc độ đầu
v
2
: tốc độ cuối
Động năng
Động năng được định nghĩa:
K=
1
2
mv
2
Đơn vị của động năng: joule (J).
Định lí công Động năng-
Định lí công Động năng-
Định lí công động năng:-
W = K
2
K
1
=∆K
K
1
: động năng ban đầu.
K
2
: động năng cuối cùng.
Định công-động năng được phát biểu
như sau: Khi ngoại lực thực hiện công chỉ
để làm thay đổi tốc đ của vật thì công
ngoại lực thực hiện bằng với biếnđộ
thiên động năng của vật.
Động năng. Định lí công động năng-
Nhận xét:
W > 0: ∆K > 0: động năng tăng.
W < 0: ∆K < 0: động năng giảm.
Ý nghĩa của động năng
Giả sử ban đầu vật ở trạng thái nghỉ: , khi đóK
1
=0
W = K
2
=K
Như vậy: Động năng của vật bằng công toàn phần
ngoại lực thực hiện để tăng tốc vật từ trạng thái
nghỉ.
c
Ví dụ 1 (Ví dụ 7-7 tr 263)
Một quả bóng chày gnặng 145
được đánh bởi gậy để tốc độ
25 m/s.
a) Tính động năng của ng.
b) Công toàn phần thực hiện để
động năng trên.
Đáp số: a) 45 J; b) 45 J.
Ví dụ 1 (Ví dụ 7-7 tr 263)
Tính công toàn phần thực hiện để tăng tốc một chiếc xe
nặng 1000 kg để tăng tốc từ 20 m/s lên 30 m/s.
Ví dụ 2 (Ví dụ 7-8 tr 263)
Đáp số: 2,5 × J.10
5
Ví dụ 3 (bt 56 tr. 272)
Một mũi tên nặng 85 g được bắn t
một cây cung mà dây cung tác dụng
một lực trung bình 105 N trên
khoảng cách 75 cm. Tính tốc củađộ
mũi tên khi rời khỏi y cung.
Đáp số: 43 m/s.
Ví dụ 4 (bt 61 tr.272)
Một vật nặng 4,5 kg ban đầu vận tốc v
1
= 10 i + 2 j m/s
chịu tác dụng của một lực F trong thời gian 2,0 s thì vận
tốc đổi thành v
2
= 15 i + 3 j m/s. Tính công thực hiện bởi
lực F.
Đáp số: 292,5 J.
Ví dụ 5 (Ví dụ 7-10 tr. 264)
Một xo nằm ngang độ cứng 360 N/m.
a) Tính công cần thiết để nén xo 11 cm từ
chiều dài ban đầu.
b) Một vật nặng 1,85 kg đặt tựa vào một đầu
xo. Tính tốc độ của vật nặng lúc tách khỏi
xo vị trí x = 0. Bỏ qua ma sát.
c) Lặp lại câu (b) nếu vật nặng chịu tác dụng của
một lực cản không đổi độ lớn F
D
=7,0 N.
Đáp số: a) 2, 1, m/s;18 J; b) 53
c) 1, m/s.23
nhận xét v kết quả câu
(b) (c)?và
| 1/25

Preview text:

Bản lĩnh Việt Nam - Đổi mới – Sáng tạo – Vươn tới những tầm cao CHƯƠNG 7 CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG (tiếp theo)
Thời gian trình bày: 120 phút
Người trình bày: Huỳnh Ngọc Toàn Email: hntoan1310@gmail.com http:/ d / uytan e . du v . n Tóm tắt buổi trước
 Công thực hiện bởi lực F không đổi: W=F. s hoặc: W=F. s. cosθ
 Công thực hiện bởi lực biến đổi:(2) W = F. d l (1) Trường hợp riêng: x2 y2 z2 W = Fxdx + Fydy + Fzdz x1 y1 z1 1 1 W 2 2 s = 2 kx1 − 2 kx2 Nội dung I. Động năng
II. Định lí công – động năng Động năng Động năng
 Công toàn phần thực hiện bởi ngoại lực: 1 1 W = 2 2 2 mv2 − 2 mv1 v1: tốc độ đầu v2: tốc độ cuối Động năng
 Động năng được định nghĩa: 1 K= 2mv2
Đơn vị của động năng: joule (J).
Định lí công - Động năng
Định lí công - Động năng
 Định lí công-động năng: W = K2 − K1 =∆K K1: động năng ban đầu.
K2: động năng cuối cùng.
 Định lí công-động năng được phát biểu
như sau: Khi ngoại lực thực hiện công chỉ
để làm thay đổi tốc độ của vật thì công
ngoại lực thực hiện bằng với độ biến
thiên động năng của vật.
Động năng. Định lí công-động năng  Nhận xét:
W > 0: ∆K > 0: động năng tăng.
W < 0: ∆K < 0: động năng giảm. Ý nghĩa của động năng
Giả sử ban đầu vật ở trạng thái nghỉ: K , khi đó 1 =0 W = K2 =K
Như vậy: Động năng của vật bằng công toàn phần
mà ngoại lực thực hiện để tăng tốc vật từ trạng thái nghỉ. c
Ví dụ 1 (Ví dụ 7-7 tr 263)
Một quả bóng chày nặng 145 g
được đánh bởi gậy để có tốc độ 25 m/s.
a) Tính động năng của bóng.
b) Công toàn phần thực hiện để nó có động năng trên.
Ví dụ 1 (Ví dụ 7-7 tr 263)
 Đáp số: a) 45 J; b) 45 J.
Ví dụ 2 (Ví dụ 7-8 tr 263)
Tính công toàn phần thực hiện để tăng tốc một chiếc xe
nặng 1000 kg để nó tăng tốc từ 20 m/s lên 30 m/s.  Đáp số: 2,5 × 105J. Ví dụ 3 (bt 56 tr. 272)
Một mũi tên nặng 85 g được bắn từ
một cây cung mà dây cung tác dụng
một lực trung bình 105 N trên
khoảng cách 75 cm. Tính tốc độ của
mũi tên khi nó rời khỏi dây cung. Đáp số: 43 m/s. Ví dụ 4 (bt 61 tr.272)
Một vật nặng 4,5 kg ban đầu có vận tốc v1 = 10 i + 2 j m/s
chịu tác dụng của một lực F trong thời gian 2,0 s thì vận
tốc đổi thành v2 = 15 i + 3 j m/s. Tính công thực hiện bởi lực F. Đáp số: 292,5 J.
Ví dụ 5 (Ví dụ 7-10 tr. 264)
Một lò xo nằm ngang có độ cứng 360 N/m.
a) Tính công cần thiết để nén lò xo 11 cm từ chiều dài ban đầu.
b) Một vật nặng 1,85 kg đặt tựa vào một đầu lò
xo. Tính tốc độ của vật nặng lúc nó tách khỏi
lò xo ở vị trí x = 0. Bỏ qua ma sát.
c) Lặp lại câu (b) nếu vật nặng chịu tác dụng của
một lực cản không đổi có độ lớn FD =7,0 N.
Đáp số: a) 2,18 J; b) 1,53 m/s; c) 1,23 m/s.
Có nhận xét gì về kết quả câu (b) và (c)?