Slide bài giảng định luật bảo toàn năng lượng - Vật lý đại cương | Trường Đại Học Duy Tân

Định nghĩa:lực bảo toàn là lực mà côngthực hiện lên vật khi vật di chuyển từ vị trínày sang vị trí khác chỉ phụ thuộc vị trí đầuvà vị trí cuối, không phụ thuộc đường đi. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 8
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
NĂNG LƯỢNG
Bản nh Việt Nam - Đổi mới – Sáng tạo Vươn tới những tm cao
http: duyta ed vn// n. u.
Người tnhy: Huỳnh Ngọc Toàn
Email: hntoan1310@gmail.com
Thời gian trình bày: 120 pt
Nội dung
I. Lực bảo toàn và lực không bảo toàn
II. Thế năng
III. Cơ năng và sự bảo toàn cơ năng
IV. Sự bảo toàn năng lượng
Các lực bảo toàn
lực không bảo toàn
Lực bảo toàn và lực không bảo toàn
Định nghĩa: lực bảo toàn lực công
thực hiện lên vật khi vật di chuyển từ vị trí
này sang vị trí khác chỉ phụ thuộc vị trí đầu
vị trí cuối, không .phụ thuộc đường đi
Lực không bảo toàn: công thực hiện lên vật
phụ thuộc vào đường đi.
Lực bảo toàn và lực không bảo toàn
Chứng minh trọng lực lực bảo toàn:
Xét một vật khối lượng m dịch
chuyển từ vị trí (1) đến vị trí (2) như
hình bên. Công :thực hiện bởi trọng lực
W
g
=
(1)
(2)
mgd
l=−(mg mgy
2
y
1
)
=mgy
1
mgy
2
Lực bảo toàn và lực không bảo toàn
Nhận xét: Công trọng lực thực
hiện chỉ phụ thuộc hiệu (y
2
y
1
)
không phụ thuộc dạng đường đi
trọng lực lực bảo toàn.
Lực bảo toàn và lực không bảo toàn
Trắc nghiệm: Công thực hiện bởi lực
bảo toàn (ví dụ như trọng lực) thực
hiện lên vật khi di chuyển từ điểm 1
đến điểm 2 theo đường 1A2 1B2
thì:
a) Bằng nhau.
b) Khác nhau.
Lực bảo toàn và lực không bảo toàn
Trắc nghiệm: Công thực hiện bởi lực
bảo toàn (ví dụ như trọng lực) thực
hiện lên vật khi di chuyển từ điểm 1
đến điểm 2 theo đường 1A2 1B2
thì:
a) Bằng nhau.
b) Khác nhau.
Đáp án: (a).
Lực bảo toàn và lực không bảo toàn
Tính chất: công thực hiện bởi lực bảo
toàn lên vật khi vật dịch chuyển theo một
quỹ đạo khép kín bằng không.
Thế năng
Thế năng trọng lực hay thế hấpnăng
dẫn được định nghĩa:
U
g
=mgy
Khi vật dịch chuyển t vị trí (1) sang
vị trí (2) thì công thực hiện bởi trọng
lực:
W
g
=− U
2g
U
1g g
=−∆U
Thế năng
Công thực hiện bởi lực đàn hồi của
xo:
W
s
=
1
2
kx
1
2
1
2
kx
2
2
Thế năng đàn hồi của xo được định
nghĩa:
U
s
=
1
2
kx
2
Do đó:
W
s
=− U
2s
U
1s s
=−∆U
Thế năng
Cơ năng
sự bảo toàn cơ năng
Cơ năng và sự bảo toàn cơ năng
Xét một vật trong quá trình dịch chuyển chỉ
lực bảo toàn (trọng lực, lực đàn hồi) thực
hiện công. Định công-động năng dạng:
W = K
2
K
1
chỉ lực bảo toàn thực hiện công :nên
W = W
g
+ W
s
Cơ năng và sự bảo toàn cơ năng
Sắp xếp lại ta được:
1
2
mv
1
2
+ mgy
1
+
1
2
kx
1
2
=
1
2
mv
2
2
+ mgy
2
+
1
2
kx
2
2
E
1
=E
2
Kết luận: Nếu chỉ lực bảo toàn thực hiện công
thì tổng động năng thế năng, gọi năng,
luôn hằng số, tức được bảo toàn.
Kết luận trên được gọi định luật bảo toàn
năng.
Ví dụ 1 (ví dụ 8-4 tr.288)
Mộthòn đáđượcthảrơitự từdo
độcao 3,0 m. Tính hòntốcđộcủa
đá:
a) Khi cách mặt đất 1,0 m.
b) Ngay khi . chạm đất
Ví dụ 1 (ví dụ 8-4 tr.288)
dụ dụ1 (Ví 8-4 tr.288).
Đáp số: a) 6,3 m/s; b) 7,7 m/s.
Ví dụ (ví dụ 2 8-7 tr.291)
Mộtmũiphi tiêu nặng0,100 kg
đượcnén đến6 cm. xo độ
cứng250 N/m. Bỏqua ma sát.
Tính tốc của mũiđộ phi tiêu khi
xo trở lại chiều đầudài ban .
Ví dụ (ví dụ 2 8-7 tr.291)
dụ dụ2 (Ví 8-7 tr.291).
Đáp số: 3 m/s.
Ví dụ 3
Một quả bóng nhỏ khối lượng 5,0 g được thả
không vận tốc đầu từ độ cao h=3,5 m. Sau đó
quả bóng lăn tới đỉnh A của một vòng tròn bán
kính sát.R=1,0 m. Bỏ qua ma
a) Tính tốc độ của quả bóng tại đỉnh A của vòng.
b) Lực pháp tuyến tác động lên quả bóng tại A
bằng bao nhiêu?
c) Giá trị nhỏ nhất của h để vật vượt qua điểm
A?
| 1/36

Preview text:

Bản lĩnh Việt Nam - Đổi mới – Sáng tạo – Vươn tới những tầm cao CHƯƠNG 8 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG
Thời gian trình bày: 120 phút
Người trình bày: Huỳnh Ngọc Toàn Email: hntoan1310@gmail.com http:/ d / uytan e . du v . n Nội dung
I. Lực bảo toàn và lực không bảo toàn II. Thế năng
III. Cơ năng và sự bảo toàn cơ năng
IV. Sự bảo toàn năng lượng
Các lực bảo toàn lực không bảo toàn
Lực bảo toàn và lực không bảo toàn
 Định nghĩa: lực bảo toàn là lực mà công
thực hiện lên vật khi vật di chuyển từ vị trí
này sang vị trí khác chỉ phụ thuộc vị trí đầu
và vị trí cuối, không phụ thuộc đường đi.
 Lực không bảo toàn: công thực hiện lên vật
phụ thuộc vào đường đi.
Lực bảo toàn và lực không bảo toàn
 Chứng minh trọng lực là lực bảo toàn:
Xét một vật có khối lượng m dịch
chuyển từ vị trí (1) đến vị trí (2) như ở
hình bên. Công thực hiện bởi trọng lực: (2) Wg = mgd l=−(mgy2 − mgy1) (1) =mgy1 − mgy2
Lực bảo toàn và lực không bảo toàn
 Nhận xét: Công mà trọng lực thực
hiện chỉ phụ thuộc hiệu (y2 − y1) mà
không phụ thuộc dạng đường đi
trọng lực là lực bảo toàn.
Lực bảo toàn và lực không bảo toàn
 Trắc nghiệm: Công thực hiện bởi lực
bảo toàn (ví dụ như trọng lực) thực
hiện lên vật khi di chuyển từ điểm 1
đến điểm 2 theo đường 1A2 và 1B2 thì: a) Bằng nhau. b) Khác nhau.
Lực bảo toàn và lực không bảo toàn
 Trắc nghiệm: Công thực hiện bởi lực
bảo toàn (ví dụ như trọng lực) thực
hiện lên vật khi di chuyển từ điểm 1
đến điểm 2 theo đường 1A2 và 1B2 thì: a) Bằng nhau. b) Khác nhau.  Đáp án: (a).
Lực bảo toàn và lực không bảo toàn
 Tính chất: công thực hiện bởi lực bảo
toàn lên vật khi vật dịch chuyển theo một
quỹ đạo khép kín bằng không. Thế năng Thế năng
 Thế năng trọng lực hay thế năng hấp dẫn được định nghĩa: Ug =mgy
 Khi vật dịch chuyển từ vị trí (1) sang
vị trí (2) thì công thực hiện bởi trọng lực: Wg =− U2g− U1g=−∆Ug Thế năng
 Công thực hiện bởi lực đàn hồi của lò xo: 1 1 W 2 2 s = 2 kx1 − 2 kx2
 Thế năng đàn hồi của lò xo được định nghĩa: 1 Us = 2kx2  Do đó: Ws =− U2s− U1s=−∆Us Cơ năng và sự bảo toàn cơ năng
Cơ năng và sự bảo toàn cơ năng
 Xét một vật mà trong quá trình dịch chuyển chỉ
có lực bảo toàn (trọng lực, lực đàn hồi) thực
hiện công. Định lí công-động năng có dạng: W = K2 − K1
 Vì chỉ có lực bảo toàn thực hiện công nên: W = Wg + Ws
Cơ năng và sự bảo toàn cơ năng
 Sắp xếp lại ta được: 1 2 1 2 1 2 1 2
2 mv1 + mgy1 + 2 kx1 = 2 mv2 + mgy2 + 2 kx2 E1 =E2
 Kết luận: Nếu chỉ có lực bảo toàn thực hiện công
thì tổng động năng và thế năng, gọi là cơ năng,
luôn là hằng số, tức là được bảo toàn.
 Kết luận trên được gọi là định luật bảo toàn cơ năng.
Ví dụ 1 (ví dụ 8-4 tr.288)
Mộthòn đáđượcthảrơitựdo từ
độcao 3,0 m. Tính tốcđộcủahòn đá:
a) Khi nó cách mặt đất 1,0 m. b) Ngay khi nó chạm đất.
Ví dụ 1 (ví dụ 8-4 tr.288)
 Ví dụ 1 (Ví dụ 8-4 tr.288).
Đáp số: a) 6,3 m/s; b) 7,7 m/s. Ví dụ 2 (
ví dụ 8-7 tr.291)
Mộtmũiphi tiêu nặng0,100 kg
đượcnén đến6 cm. Lò xo có độ
cứng250 N/m. Bỏqua ma sát.
Tính tốc độ của mũi phi tiêu khi lò
xo trở lại chiều dài ban đầu. Ví dụ 2 (
ví dụ 8-7 tr.291)
 Ví dụ 2 (Ví dụ 8-7 tr.291). Đáp số: 3 m/s. Ví dụ 3
Một quả bóng nhỏ có khối lượng 5,0 g được thả
không vận tốc đầu từ độ cao h=3,5 m. Sau đó
quả bóng lăn tới đỉnh A của một vòng tròn bán
kính R=1,0 m. Bỏ qua ma sát.
a) Tính tốc độ của quả bóng tại đỉnh A của vòng.
b) Lực pháp tuyến tác động lên quả bóng tại A bằng bao nhiêu?
c) Giá trị nhỏ nhất của h để vật vượt qua điểm A?