
















































Preview text:
  lOMoARcPSD| 10435767 CÔNG NGH HỌ Ệ C VI  Ệ ETHERN N CÔNG NGH ET
Ệ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG     BÀI GIẢNG MÔN 
Kĩ thuật mạng truyền thông 
( Fundamentals of CommunicationsNetworks ) 
Giảng viên :  
TS.  Phạm Anh Thư 
Điện thoại/E-mail: 
0912528188, thupa80@yahoo.com, thupaptit@gmail.com  Bộ môn: 
Mạng viễn thông - KhoaViễn thông 1 
Học kỳ/Năm biên soạn: II/ 2021-2022  1-      lOMoARcPSD| 10435767 CÔNG NGHỆ ETHERNET 
Chương 2: Lớp vật lí và liên kết dữ liệu 
 2.3 Công nghệ Ethernet   2.3.1 Giới thiệu 
 2.3.2 Mô hình phân lớp Ethernet 
 2.3.3 Cấu trúc khung Ethernet 
 2.3.4 Quá trình truyền và nhận khung 
 2.3.5 Các chuẩn Ethernet        lOMoARcPSD| 10435767 CÔNG NGHỆ ETHERNET   Ethernet là công nghệ  mạng LAN 
phổ biến nhất hiện nay. Mạng ược 
xây dựng theo chuẩn 7 tầng trong cấu trúc mạng OSI. 
 Các công ty Xerox, NEC, Intel hợp tác và thiết kế vào những năm 1970. 
 Đến những năm 1980 IEEE ban hành hợp chuẩn IEEE 802.x thì mạng 
Ethernet ược cải tiến và nâng cấp. Cấu hình: bus hoặc star. 
Phương pháp chia sẻ môi trường truyền: CSMA/CD. 
 Quy cách kỹ thuật IEEE 
802.3 Vận tốc truyền:  10 – 1000 Mbps. Cáp: 
cáp ồng trục, cáp xoắn,  cáp quang      lOMoARcPSD| 10435767 CÔNG NGHỆ ETHERNET   Ưu iểm: 
 Dễ xây dựng, quản lý, và bảo trì. 
 Chi phí xây dựng và bảo trì thấp. 
 Cấu trúc mạng mềm dẻo. 
 Dễ kết nối và tích hợp với các hệ thống chuẩn khác. 
 Một mạng Ethernet bao gồm các nút mạng và 
các phương tiện kết nối 
 Thiết bị ầu cuối dữ liệu (DTE): Là các thiết bị nguồn hoặc ích 
của các khung dữ liệu, như máy tính, máy chủ, … 
 Thiết bị truyền thông dữ liệu (DCE): Là các thiết bị mạng trung 
gian có nhiệm vụ nhận và chuyển tiếp các gói tin trong mạng 
như hub, switch, router, modem…      lOMoARcPSD| 10435767 CÔNG NGHỆ ETHERNET 
 Mô hình phân lớp Ethernet:   Lớp MAC: 
 Đóng gói dữ liệu, bao gồm óng khung dữ liệu, phân tích khung, phát hiện lỗi 
 Điều khiển truy nhập phương tiện, bao gồm khởi tạo quá trình truyền khung, 
khôi phục nếu gặp sự cố truyền dẫn.   Lớp MAC-client:   LLC (nếu nút là DTE)   Thực thể cầu nối  (nếu nút là DCE)    Mô hình OSI   Mô hình Ethernet      lOMoARcPSD| 10435767 CÔNG NGHỆ ETHERNET 
Cấu trúc khung Ethernet  
Dạng thức khung trong Ethernet: Ethernet chia dữ liệu thành nhiều khung   
(frame). Khung là một gói thông tin ược truyền như một ơn vị duy nhất. 
Khung trong Ethernet có thể dài từ 64 ến 1518 byte, nhưng bản thân khung 
Ethernet ã sử dụng ít nhất 18 byte, nên dữ liệu một khung Ethernet có thể dài 
từ 46 ến 1500 byte. Mỗi khung ều có chứa thông tin iều khiển và tuân theo 
một cách tổ chức cơ bản. Ví dụ khung Ethernet (dùng cho TCP/IP).        lOMoARcPSD| 10435767 CÔNG NGHỆ ETHERNET   
PRE: Gồm 7 byte là chuỗi các bit 0 và 1 ể 
ánh dấu iểm ầu khung và ồng bộ khung   
SOF: Gồm 1 byte 10101011: Nó theo sau 
Preamble và chỉ ra sự bắt ầu của chuỗi 
thông tin với hai bit cuối là 11. Sau byte này  chính là ịa chỉ.   
DA/SA: ịa chỉ ích và ịa chỉ nguồn (MAC)   
Length/Type: Gồm 2 byte chỉ ộ dài trường  dữ liệu   
Data: Dữ liệu của khung. Nếu dữ liệu < 46 
byte thì một phần bù ược thêm vào ể kích FCS: Gồm 4 byte, chứa mã kiểm tra lỗi CRC 
thước tăng thêm thành 46 byte do bên gửi tạo ra. Giá trị này ược bên nhận 
tính lại ể kiểm tra khung có bị lỗi trong quá 
trình truyền hay không. Nó ược tạo ra từ  DA, SA, Length/Type và Data.      lOMoARcPSD| 10435767
Kĩ thuật mã hoá Manchester  1- 
Downloaded by Ti?n D?ng Tr?n Lý (dungtienltr128@gmail.com)      lOMoARcPSD| 10435767
Kĩ thuật mã hoá Manchester vi sai        lOMoARcPSD| 10435767  KĨ THUẬT CSMA/CD   
Đa truy nhập cảm nhận sóng mang có phát hiện xung 
ột: là phương pháp truy nhập ường truyền ngẫu nhiên 
sử dụng cho các mạng có cấu trúc dạng BUS, trong ó 
tất cả các máy trạm (host) kết nối trực tiếp vào BUS.   
Mọi trạm ều có thể truy nhập vào BUS dùng chung một 
cách ngẫu nhiên do ó có thể dẫn ến xung ột (2 máy 
trạm cùng truyền tại một thời iểm)   
Cảm nhận sóng mang: mỗi trạm máy tính trên mạng 
kiểm tra lưu lượng mạng trên cáp, khi máy tính “cảm 
thấy” cáp ang thông thì nó có thể gửi dữ liệu. Nếu hai 
máy tính tình cờ gửi dữ liệu tại cùng thời iểm thì xung 
ột sẽ xảy ra. Khi ó, các máy liên quan sẽ ngừng truyền 
trong một khoảng thời gian ngẫu nhiên rồi sẽ gửi lại.      lOMoARcPSD| 10435767 Kĩ thuật CSMA/CD  
Kĩ thuật CSMA/CD: Đa truy nhập cảm nhận   
sóng mang có phát hiện xung ột (Collision  Detection)   
Khi tín hiệu ang ược truyền trên kênh truyền, kênh truyền lúc này 
bận và ta gọi trạng thái này là có sóng mang – carrier.   
Khi ường truyền rỗi: không có sóng mang – absence carrier.   
Nếu hai trạm cùng truyền khung ồng thời thì chúng sẽ phát hiện ra 
sự xung ột và phải thực hiện lại quá trình truyền khung.   
Khoảng thời gian ể một giao tiếp mạng khôi phục lại sau mỗi lần 
nhận khung ược gọi là khoảng trống liên khung ( interframe gap) 
– ký hiệu IFG. Giá trị của IFG bằng 96 lần thời gian của một bit.      lOMoARcPSD| 10435767 Kĩ thuật CSMA/CD   
Tính IFG cho Ethernet 10Mb/s, 100Mb/s, 1000Mb/s?   Các bước thực hiện     1. 
Nếu ường truyền rỗi, truyền tín hiệu, nếu không,  chuyển bước 2  2. 
Nếu ường truyền bận, nghe trạng thái rỗi, sau ó  mới truyền  3. 
Nếu xung ột ược phát hiện, truyền các bit báo hiệu 
tắc nghẽn và ngừng truyền tín hiệu      lOMoARcPSD| 10435767 Kĩ thuật CSMA/CD  4. 
Sau ó ợi một khoảng thời gian ngẫu nhiên bằng K 
lần 512 thời gian một bit và lại bắt ầu từ bước 1      lOMoARcPSD| 10435767 Kĩ thuật CSMA/CD        lOMoARcPSD| 10435767   Phát hiện xung ột 
 Trên ường bus, xung ột sẽ tạo ra iện thế lớn 
hơn rất nhiều so với tín hiệu 
 Xung ột ược phát hiện nếu tín hiệu trên ường 
truyền lớn hơn tín hiệu tại một trạm        lOMoARcPSD| 10435767   CSMA/CD: Hoạt ộng   
Khi phát hiện ường truyền rỗi, máy trạm sẽ ợi thêm một khoảng thời gian 
bằng IFG, sau ó nó thực hiện ngay việc truyền khung. Nếu truyền nhiều khung 
thì giữa các khung phải cách nhau khoảng IFG.   
Trong trường hợp ường truyền bận, máy trạm sẽ tiếp tục lắng nghe ường 
truyền cho ến khi ường truyền rỗi thì thực hiện lại 1.        lOMoARcPSD| 10435767   CSMA/CD: Hoạt ộng   
Phát hiện thấy sự xung ột, máy trạm sẽ phải tiếp tục truyền 48 bit dữ liệu 
(xem như là các bit báo hiệu tắc nghẽn). Nếu sự xung ột ược phát hiện ngay 
khi mới bắt ầu truyền khung thì máy trạm sẽ phải truyền hết trường 
preamble và thêm 48 bit nữa, việc truyền nốt các bit này ảm bảo tín hiệu sẽ 
tồn tại trên ường truyền ủ lâu cho phép các trạm khác (trong các trạm gây ra 
xung ột) nhận ra ược sự xung ột và xử lý   
Khi một trạm truyền thành công 512 bit (không tính trường preamble), xem 
như kênh truyền ã bị chiếm. Điều này cũng có nghĩa là không thể có xung ột 
xảy ra nữa. Khoảng thời gian ứng với thời gian của 512 bit ược gọi là  slotTime.      lOMoARcPSD| 10435767  
Quá trình truyền khung 
 Tầng con MAC của một trạm cuối nhận ược yêu cầu truyền   
khung cùng với các thông tin về ịa chỉ và dữ liệu cần truyền từ  tầng con LLC 
 Tầng con MAC bắt ầu quá trình truyền bằng cách chuyển ổi   
các thông tin từ LLC vào vùng ệm khung MAC. 
 Giá trị của các trường PRE và SOF ược chèn vào vị trí tương ứng. 
 Địa chỉ ích và nguồn ược ưa vào các trường DA, SA. 
 Số byte dữ liệu LLC ược tính toán và ưa vào trường Length/Type. 
 Dữ liệu LLC ược chèn vào trường Data. Nếu số byte dữ liệu <46, phần bù 
ược thêm vào ể số byte thành 46. 
 Giá trị kiểm lỗi CRC ược tính toán dựa trên các trường DA, SA, 
Length/Type, Data và ược chèn vào trường FCS ngay sau trường Data.      lOMoARcPSD| 10435767
 Truyền khung theo phương pháp truy nhập ường truyền    CSMA/CD).   
Quá trình nhận khung 
 Khi trạm ích nhận ược khung gửi tới, ầu tiên nó sẽ kiểm tra   
xem ịa chỉ ích của gói tin có trùng với ịa chỉ của nó, hoặc ịa chỉ 
quảng bá không. Nếu trùng: 
 Kiểm tra ộ dài khung, tiến hành tính toán mã kiểm lỗi CRC và khớp với mã  thu ược từ khung. 
 Nếu ộ dài khung là úng và 2 giá trị kiểm lỗi khớp với nhau, nó sẽ xác ịnh 
kiểu của khung dựa trên kích thước trường Length/Type. 
 Cuối cùng, khung ược phân tách và chuyển cho giao thức phù hợp ở tầng  trên.      lOMoARcPSD| 10435767 Các chuẩn Ethernet 
 IEEE ã phát triển chuẩn Ethernet trên nhiều công nghệ truyền   
dẫn khác nhau vì thế có nhiều loại mạng Ethernet. Mỗi loại 
mạng ược mô tả dựa theo ba yếu tố: tốc ộ, phương thức tín 
hiệu sử dụng và ặc tính ường truyền vật lý (Nằm trong 802.3) 
 Các hệ thống Ethernet 10Mb/s 
 Các hệ thống Ethernet 100 Mb/s – Ethernet cao tốc (Fast Ethernet) Các  hệ thống Giga Ethernet 
 Các hệ thống Ethernet 10Mb/s    
 10Base5. Đây là tiêu chuẩn Ethernet ầu tiên, dựa trên cáp ồng trục loại 
dày. Tốc ộ ạt ược 10 Mb/s, sử dụng băng tần cơ sở, chiều dài cáp tối a cho 
1 phân oạn mạng là 500m.      lOMoARcPSD| 10435767 Các chuẩn Ethernet 
 10Base2. Có tên khác là “thin Ethernet” , dựa trên hệ thống cáp ồng trục 
mỏng với tốc ộ 10 Mb/s, chiều dài cáp tối a của phân oạn là 185 m (IEEE  làm tròn thành 200m). 
 10BaseT. Chữ T là viết tắt của “twisted”: cáp xoắn cặp. 10BaseT hoạt ộng 
tốc ộ 10 Mb/s dựa trên hệ thống cáp xoắn cặp Cat 3 trở lên. 
 10BaseF. F là viết tắt của Fiber Optic ( sợi quang). Đây là chuẩn Ethernet 
dùng cho sợi quang hoạt ộng ở tốc ộ 10 Mb/s , ra ời năm 1993. 
 Các hệ thống Ethernet 100Mb/s    
 100BaseT. Chuẩn Ethernet hoạt ộng với tốc ộ 100 Mb/s trên   
cả cáp xoắn và cáp sợi quang.      lOMoARcPSD| 10435767 Các chuẩn Ethernet 
 100BaseX. Chữ X nói lên ặc tính mã hóa ường truyền của hệ   
thống này (sử dụng phương pháp mã hoá 4B/5B của chuẩn 
FDDI). Bao gồm 2 chuẩn 100BaseFX và 100BaseTX 
 100BaseFX. Tốc ộ 100Mb/s, sử dụng cáp sợi quang a mode. 
 100BaseTX. Tốc ộ 100Mb/s, sử dụng cáp xoắn cặp. 
 100BaseT2 và 100BaseT4. Các chuẩn này sử dụng 2 cặp và 4   
cặp cáp xoắn cặp Cat 3 trở lên tuy nhiên hiện nay hai chuẩn  này ít ược sử dụng.      lOMoARcPSD| 10435767 100BASE-T (Fast Ethernet)   
(a) A two-station Ethernet. (b) A multistation Ethernet.      lOMoARcPSD| 10435767   Các chuẩn Ethernet 
 Các hệ thống Ethernet 1000Mb/s 
 1000BaseX. Chữ X nói lên ặc tính mã hoá ường truyền ( chuẩn 
này dựa trên kiểu mã hoá 8B/10B dùng trong hệ thống kết nối 
tốc ộ cao Fibre Channel ược phát triển bởi ANSI). Chuẩn  1000BaseX gồm 3 loại: 
 1000Base-SX: tốc ộ 1000 Mb/s, sử dụng sợi quang với sóng ngắn. 
 1000Base-LX: tốc ộ 1000 Mb/s, sử dụng sợi quang với sóng dài. 
 1000Base-CX: tốc ộ 1000 Mb/s, sử dụng cáp ồng. 
 1000BaseT. Hoạt ộng ở tốc ộ Giga bit, băng tần cơ sở trên cáp 
xoắn cặp Cat 5 trở lên. Sử dụng kiểu mã hoá ường truyền 
riêng ể ạt ược tốc ộ cao trên loại cáp này.      lOMoARcPSD| 10435767   Hỏi áp  ?  Công nghệ Ethernet  1.
Trình bày chức năng các thành phần của mạng cục bộ     2.
Trình bày các kiểu kiến trúc mạng cục bộ     3.
Giới thiệu ặc iểm của các loại ường truyền trong mạng cục bộ     4.
Trình bày ặc iểm của phương thức truy nhập CSMA/CD     5.
Trình bày ặc iểm của chuẩn LAN Ethernet     6.
Trình bày quan hệ giữa mô hình phân lớp Ethernet và OSI     7.
Trình bày cấu trúc khung Ethernet     8.
Giới thiệu các ặc tả lớp vật lí Ethernet         lOMoARcPSD| 10435767 9.
Giới thiệu về các thiết bị phần cứng mạng Ethernet     10.
So sánh ặc iểm của các dịch vụ hướng kết nối và phi kết nối         lOMoARcPSD| 10435767
Địa chỉ Ethernet MAC 
 Có ba cách ể xác ịnh máy tính trong môi trường mạng  TCP/IP: 
 Điạ chỉ vật lý   Địa chỉ IP   Tên miền.  
 Điạ chỉ vật lý là iạ chỉ MAC ược ghi vào trong card giao 
diện mạng. Nó ược dùng cho các iạ chỉ mạng LAN, không 
phải là iạ chỉ liên mạng. 
 Điạ chỉ IP xác ịnh một máy tính trên một liên mạng IP. 
Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tính trong 
liên mạng IP. Khi người dùng sử dụng tên miền, chúng sẽ  \    lOMoARcPSD| 10435767
Địa chỉ Ethernet MAC 
ược chuyển thành iạ chỉ IP bởi DNS (Domain Name 
System), chung cho các iạ chỉ trong liên mạng IP 
 Địa chỉ MAC là ịa chỉ vật lý hay còn gọi là số nhận dạng (Identification  number) của thiết bị. 
 Mỗi thiết bị (card mạng, modem, router...) ược nhà sản xuất (NSX) 
chỉ ịnh và gán sẵn 1 ịa chỉ nhất ịnh; thường ược viết theo 2 dạng: 
MM:MM:MM:SS:SS:SS (cách nhau bởi dấu :) hay MM-MM-MM-SS-SS-
SS (cách nhau bởi dấu -). 
 Địa chỉ MAC là một số 48 bit ược biểu diễn bằng 12 số hexa (hệ số 
thập lục phân), trong ó 24bit ầu (MM:MM:MM) là mã số của NSX 
(Linksys, 3COM...) và 24 bit sau (SS:SS:SS) là số seri của từng card  mạng ược NSX gán.      lOMoARcPSD| 10435767
Địa chỉ Ethernet MAC 
 Như vậy sẽ không xảy ra trường hợp hai thiết bị trùng nhau ịa chỉ vật 
lý vì số nhận dạng ID này ã ược lưu trong chip ROM trên mỗi thiết bị 
trong quá trình sản xuất, người dùng không thể thay ổi ược.   00.e0.fc.39.80.34 
 MAC address includes 48 bits and it is shown as 12 dotted hexadecimal notations 
 MAC address is exclusive globally which is allotted and managed by IEEE. Every MAC 
address is composed of two parts. The first 24 bits part is the vendor code and the 
other 24 bits part is serial number 
 If 48 bits are all “1”, it means the address is used for broadcast 
 If the 8th bit is “1”, it means the address is used for multicast      lOMoARcPSD| 10435767
Địa chỉ Ethernet MAC  0000000 1  10111011  00111010  10111010  10111110  10101000 
Do you know why IP address is not 
It means this is a multicast address.  fixed as MAC?    Page27      lOMoARcPSD| 10435767
Nguyên lý hoạt ộng lớp 2  Segment 1 Segment 2     A  C  PORT1 PORT2     D  B  switch  typical use of the switch  MAC ADD.  port  MAC A  1  MAC B  1  MAC C  2  MAC D  2    Page28      lOMoARcPSD| 10435767
Nguyên lý hoạt ộng lớp 2(Cont.)  MAC Address  Port  MACA  1  MACB  1  MACC  2  MACD  MACA  ......  MACD  2  Port 1  MACD  MACA  ......  Port 2        lOMoARcPSD| 10435767 VLAN: Mạng LAN ảo 
VLAN: Virtual Local Area 
Network VLAN là một kỹ thuật cho 
phép tạo lập các mạng LAN ộc lập một 
cách logic trên cùng một kiến trúc hạ 
tầng vật lý Việc tạo lập phân chia 
nhiều mạng LAN ảo trong cùng một 
mạng cục bộ giúp giảm thiểu miền 
quảng bá (broadcast domain) cũng như 
giúp khả năng bảo mật, quản lý và hiệu 
năng ạt kết quả cao nhất, tạo thuận lợi 
cho việc quản lý một mạng cục bộ rộng  lớn.      lOMoARcPSD| 10435767
Origin of Vlan ----Broadcast Storm  Broadcast Area  ……        lOMoARcPSD| 10435767
Phân chia miền Broadcast bởi Router  Broadcast Area Broadcast Area     ……   
Phân chia miền Broadcast bởi VLAN      lOMoARcPSD| 10435767 Port 1 : VLAN-1  Port 2 : VLAN-2  Broadcast Area Broadcast Area    ……    Ưu iểm của VLAN 
 Tiết kiệm băng thông của mạng: Do VLAN có thể chia nhỏ LAN 
thành các oạn (là một vùng quảng bá). Khi một gói tin quảng bá,      lOMoARcPSD| 10435767
nó sẽ ược truyền chỉ trong một VLAN duy nhất, không truyền ở 
các VLAN khác nên giảm ược lưu lượng quảng bá, tiết kiệm ược 
băng thông ường truyền. 
 Tăng khả năng bảo mật: Các VLAN khác nhau không truy cập ược 
vào nhau (trừ khi có khai báo ịnh tuyến). 
 Dễ dàng thêm hay bớt các máy tính vào VLAN: Trên một switch 
nhiều cổng, có thể cấu hình VLAN khác nhau cho từng cổng, do ó 
dễ dàng kết nối thêm các máy tính với các VLAN. 
 Mạng có tính linh ộng cao.  1-      lOMoARcPSD| 10435767 VLAN dự     Port  VLAN  Port 1  VLAN5  Port 2  VLAN10  Port 3  VLAN5  Port 4  VLAN10      lOMoARcPSD| 10435767 VLAN dự     a trên port      lOMoARcPSD| 10435767 VLAN dự     LAN Switch 
 Port 2 Port 3 Port 4  Host B  Host C  Host D   VLAN Table        lOMoARcPSD| 10435767 VLAN dự     MAC  VLAN  MAC A  VLAN5  MAC B  VLAN10  MAC C  VLAN5      lOMoARcPSD| 10435767 VLAN dự     MAC D  VLAN10      lOMoARcPSD| 10435767 VLAN dự     a trên MAC      lOMoARcPSD| 10435767 VLAN dự     LAN Switch  Host B  Host C  Host D  MAC B  MAC C  MAC D   VLAN Table        lOMoARcPSD| 10435767 VLAN dự     a trên giao thức  Protocol  VLAN  IPX  VLAN5  Protocol  IP  VLAN10  Protocol  ……  ……      lOMoARcPSD| 10435767 VLAN dự     LAN Switch   Host B  Host C  Host D 
IP Protocol IPX Protocol IP Protocol   VLAN Table        lOMoARcPSD| 10435767 VLAN dự     IP  VLAN  VLAN5 IP    1.1.1.0/24  VLAN10 IP    1.1.2.0/24  ……  ……      lOMoARcPSD| 10435767 VLAN dự     a trên Subnet      lOMoARcPSD| 10435767 VLAN dự     LAN Switch  Host B  Host C  Host D  1.1.2.88  1.1.1.8  1.1.2.99   VLAN Table    
