Slide bài giảng - Môn Quản trị Học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Tổng quan về quản trị học. Khái quát về tổ chức. Nếu không có tổ chức thì cũng không cần thiết phải có các nhà quản trị. Nếu bạn có thể tạo ra được nhiều sản phẩm đầu ra hơn từ cùng lượng đầu vào cho trước thì bạn đã tăng được hiệu suất và ngược lại. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49153326
v
Ngân hàng?
Đội bóng địa phương
lOMoARcPSD|49153326
T
chc
T
chc mi
n
nh
Năng
ng
Kém
linh
hot
Linh
hot
Chú
trng
vào công
vic
Chú
trng
vào
k
năng
ông việc ược xác nh
C
a trên a v ngh nghip
Công việc ược xác nh da
trên các nhim v cn phi làm
Định hướng cá nhân
Định hướng nhóm
Các
v
trí công
vic
n nh
Các
v
trí công
vic tm thi
Định hướng mnh lnh
Định hướng s tham gia ca cp
i
Các nhà qun tr luôn luôn
ưa ra các quyết nh
Cấp dưới tham gia vào quá trình
ra quyết nh
Định hướng quy tc, lut l
Định hướng khách hàng
T
chc
T
chc mi
Ngày làm vic ựơc xác ịnh
t 9 gi sáng ến 5 gi chiu
Ngày làm vic không có gii
hn thi gian
Quan h da trên cp bc
Quan h da trên mạng lưới
Công việc ược thc hin trên
thiết b ca t chc trong thi
gian c th
Làm vic mi lúc, mọi nơi
Lực lượng lao ộng tương ối
ng nht
Lực lượng lao ng a dng
Ti
saocác
t
chc
ang
thay
i
?
Qun tr
các công
lOMoARcPSD|49153326
Vs
làm
Hiu
qu
hiusut
liên
quan
vi
nhau
không?
Hiu
qu
hiusut
cái
nào
quan
trọnghơn
?
lOMoARcPSD|49153326
chc năng
các
không?
Chc
năng
ca
các
nhà
qun
tr
thay
i
theocác
cp
qun
tr
không?
Cp
cơsở
Hoch nh
T chc
Lãnh Đạo
Kim soát
Cao
cp
Cp
trung
lOMoARcPSD|49153326
mt lĩnh vc
động viên gii quyết xung đt
http://www.prenhall.com/robbins_au
lOMoARcPSD|49153326
Ti
sao
nghiên
cu qun tr
tr
Chương
2:
Sự
phát
triểncủa
các
học
thuyết
quảntrị
lOMoARcPSD|49153326
Cách mạng công
nghiệp
- Thay thế sức
người bằng sức máy
- Việc sản xuất
hàng hóa tại các công
xưởng kinh tế thay vì
tại gia ình
=> Hoạch ịnh, tổ chức,
lãnh ạo, kiểm soát
trở nên cần thiết sự
phát triển của các tập
oàn lớn òi hỏi những
hoạt ộng quản trị
chính40 thức.
Nội dung
37
1.
Bi cnh lch s
ca qun tr
38
39
Họcthuyết
kinh
tế
cổ
iển
của
Adamsmith
:
Sự
giàu
củaQuốc
gia
-
C
hỉ
ra
nhữnglợi
thế
kinh
tế
các
tổ
hay
một
hội
có
ược
thể
ạt
từ
sự
phâncônglao
ộng
Phânchiacáccông
-
việctổngthể
thành
các
nhiệm
vụ
nhỏhơn
lặpilặplại
.
=>
Chuyênmôn
hóa
công
việctrở
nên
phổ
biến
Bối cảnh
lịch sử
của quản
trị học
2.
Những tư tưng
qun tr trong na
u thế k 20
lOMoARcPSD|49153326
Frederick W. Taylor: Là một kỹ sư
cơ khí tại nhà máy thép Midvale &
Bethlehem ở
Pennsylvania
Ông ã phải mất hơn hai thập k
theo uổi một cách nhiệt tình triết lý
“cách tốt nhất ” cho mỗi công việc
(loại bỏ các thao tác thừa)
Sử dụng úng người úng việc
Sử dụng công cụ cần thiết, yêu cầu
công nhân làm theo sự chỉ dẫn
41của ông một cách chính xác
Khuyến khích công nhân bằng việc
tăng tiền công hàng ngày
42
1. Phát triển một phương pháp khoa học cho
từng phần công việc của mỗi cá nhân thay
cho những phương pháp dựa trên kinh
nghiệm cũ kỹ.
2. Lựa chọn, ào tạo, huấn luyện, phát triển ội
ngũ công nhân một cách khoa học. (Trước
ây, những người công nhân lựa chọn công
việc của họ và tự ào tạo theo cách tốt nhất
mà họ có thể.)
3. Hợp tác chân thành với công nhân ể ảm
bảo tất cả các công việc ược thực hiện theo
úng các nguyên tắc khoa học ã ược tìm ra.
4. Phân chia công bằng công việc và trách
nhiệm giữa quản trị và công nhân. Các nhà
quản trị thực hiện tất cả các công việc phù
hợp với họ thay vì ể công nhân làm hết.
(Trước ây, hầu hết các công việc và
trách nhiệm ều dồn lên ầu người
công nhân.)
43
Fayol viết ra từ kinh
nghiệm bản thân là
giám ốc iều hành của
một công ty khai thác
mỏ rất lớn của
Pháp. Fayol ã phát
triển ra 14 nguyên tắc
quản trị
44
Qun
tr
bng
phương
pháp
khoa
hc
lun
hành
chính
tng
hp
lOMoARcPSD|49153326
có một kế hoạch hành ộng duy nhất ể
ịnh hướng các nhà quản trị và nhân viên.45
6.Lợi ích cá nhân ặt dưới lợi ích
chung. Li ích của bất kỳ nhân viên hay
một nhóm nhân viên nào không ược ặt
trên lợi ích của cả tổ chức.
7. Trả lương. Công nhân phải ược trả
lương công bằng tương xứng vi lao ộng
của họ.
8. Mức ộ Tập trung hoá. Thuật ngữ này
ề cập ến mức ộ trong ó cấp dưới tham gia
vào quá trình ra quyết ịnh.
9. Dây chuyền quyền lực. Đường quyền
hạn từ cấp quản trị cao nhất ến những
cấp thấp nhất trong dây chuyền quyền lực
hình thang.
10. Trật tự. Con người và nguyên vật
liệu cần ược sắp xếp úng chỗ và úng lúc. 46
47
1. Phân công lao ộng. Chuyên môn hoá
làm gia tăng sản lượng ầu ra thông qua
việc nâng cao hiệu suất của người lao ộng.
2. Quyền hạn. Các nhà quản trị phải có
khả năng ưa ra mệnh lệnh. Quyền hạn tạo
cho họ quyền này. Tuy nhiên quyền hạn
phải i ôi với trách nhiệm.
3. Kỷ luật. Nhân viên phải tuân thủ và tôn
trọng các quy tắc của tổ chức ề ra.
4. Thống nhất mệnh lệnh. Mọi nhân viên
chỉ nhận mệnh lệnh từ một người cấp
trên duy nhất.
5. Thống nhất ịnh hướng. Tổ chức phải
11. Công bằng. Quản trị viên phải ối xử
tốt và công bằng ối với cấp dưới của họ.
12. Sự ổn ịnh nhân sự. Nhà quản trị phải
có ược những kế hoạch nhân sự hợp lý
và ảm bảo luôn có ủ ngưi bổ sung vào
các chỗ trống.
13. Tự chủ và sáng tạo. Những viên
ược phép phát triển và triển khai những
kế hoạch sẽ có nỗ lực cao trong công
việc.
14. Tinh thần ồng ội. Khuyến khích tinh
thần ồng ội từ ó tạo nên sự hoà hợp và
thống nhất bên trong tổ chức.
thuyết
qun
tr
hành
chính
-
Weber
BN
NGUYÊN
TC QUN
TR CA
TAYLOR
14
NGUYÊN
TC QUN
TR CA
FAYOL
14
NGUYÊN
TC QUN
TR CA
FAYOL
14
NGUYÊN
TC QUN
TR CA
FAYOL
l
O
M
o
A
R
c
P
S
D
|
4
9
1
5
3
3
2
6
Weber là một nhà xã hội học người
Đức nghiên cứu về các hoạt ộng tổ
chức.
Weber nhận thấy rằng “tổ chức hành
chính lý tưởng” không tồn tại trong
thực tế.
Weber mô tả một loại hình tổ chức
lý tưởng mà ông gọi là tổ chức
quan liêu một hình thức tổ chức
ược ịnh hình bởi sự phân công lao
ộng, hệthống cấp bậc ược phân ịnh
rõ ràng
48
Xem con người là “Con người thuần
lý kinh tế”
Tổ chức là một hệ thống khép kín, iều
này là không thực tế.
Lý thuyết xuất phát từ kinh nghiệm và
thiếu cơ sở vững chắc của sự nghiên
cứu khoa học
51
Lý thuyết tâm lý xã hội trong quản trị
(lý thuyết tác phong) là những quan
niệm quản trị nhấn mạnh ến vai trò của
yếu tố tâm lý, tình cảm, quan hệ xã hội
của con người trong công việc.
Lý thuyết này cho rằng hiệu quả của
quản trị do năng suất lao ộng quyết
ịnh, nhưng năng suất lao ộng không
chỉ do các yếu tố vật chất quyết ịnh mà
còn do sự thoả mãn các như cầu tâm lý
xã hội của con người
52
Hugo Munsterberg (1863-1916) : Nghiên
cu tâm lý ng dụng trong môi trường t
chức, ông ược coi là cha ca ngành tâm lý
hc công nghip. - Năng suất lao ng s cao
hơn nếu công vic hp vi nhng
k năng cũng như tâm lý của nhân viên.
- Viết tác phm nhan “Tâm lý học
và hiu qu trong công nghiệp” xuất bn
năm
Trường
phái
tâm
lý, xã
hi
49
Kếtlun
Quan tâm ến hiệu quả lao ộng
thông qua con ường là tăng năng suất
lao ộng (NSLĐ)
-
Taylor: tăng NSLĐ xuất phát từ công
nhân.
-
Fayol: tăng NSLĐ xuất phát từ quản trị.
Đưa ra khái niệm “con người thuần lý
kinh tế”.
Đặt nền tảng cho quản trị học hiện ại.
Việc quản trị các cơ sở kinh doanh, các
cơ sở sản xuất, và ngay cả các cơ quan
chính quyền ở các nước phương Tây
và nhiều nước khác trên thế giới ã
ược nâng cao một cách rõ rệt trong
nhiều thập niên ầu của thế kỷ XX.
50
Hnchế
lOMoARcPSD|49153326
1913
Elton Mayo (1880-1949): Là giáo sư
tâm lý hc Havard cùng các ng s tiến
hành cuc nghiên cu ti nhà máy
Hawthornes thuc công ty in min tây,
là mt s kin ln trong lch s phát
trin của tư tưng qun tr. - Ông kết
lun rng “yếu thội” là nguyên nhân
tăng năng suất lao ng tc là gia m
lý và tác phong có mi liên h rt mt
thiết.
- Vi vic nhn mnh ến quan h con
ngưi trong qun tr, các nhà qun tr phi
tìm cách tăng sự tho mãn tâm lý và tinh
thn ca nhân viên.
Quá chú ý ến yếu tố xã hội của
con người. “Con người xã hội”
chỉ có thể bổ sung cho khái niệm
“Con người thuần lý - kinh tế”
chứ không thể thay thế.
Không phải bất cứ lúc nào, ối
với bất cứ con người nào khi ược
thỏa mãn ều cho năng suất lao
ộng cao
Xem con người trong tổ chức với
tư cách là phần tử của hệ thống
khép kín. Bỏ qua mọi sự tác ộng
các yếu tố bên ngoài như: chính
trị, kinh tế, xã hội, …
57
Được ứng dụng bỡi Robert McNamara
(người sau này ã trở thành chủ tịch tập oàn Ford, Bộ
trưởng của Bộ quốc phòng Mỹ, Tổng giám ốc Ngân
hàng thế giới) và Charles ‘Tex’ Thornton (người ã
sáng lập tập oàn Litton
Industries) sau thế chiến thứ 2
Phương pháp này chú trọng ứng
dụng các mô hình thống kê, mô hình tối
ưu hoá, mô hình thông tin và ứng dụng
máy vi tính vào các hoạt ộng quản trị
Ví dụ: Những quyết ịnh về các mức
hàng tồn kho tối ưu của công ty
58
Chưa giải quyết ược nhiều khía cạnh
con người trong quản trị.
Lý thuyết òi hỏi trình ộ kỹ thuật cao.
Do ó nhiều nhà quản trị gặp khó
khăn khi áp dụng.
Khó áp dụng trong các lĩnh vực nhân
sự, tổ chức, lãnh ạo vì khó lượng hóa
ược những yếu tố này.
59
Con người không chỉ có thể ộng viên
bằng các yếu tố vật chất, mà còn các yếu t
tâm lý - xã hội.
Sự thỏa mãn tinh thần có mối liên quan
chặt chẽ với năng suất và kết quả lao ng.
Công nhân có nhiều nhu cầu về tâm lý -
hội cần ược thỏa mãn.
Tài năng quản trị òi hỏi nhà quản trị phải
có các kỹ năng quản trị, ặc biệt là kỹ năng
quan hệ với con người. Nhận rõ sự ảnh
hưởng của tác phong lãnh o của nhà
quản trị. Mối quan hệ giữa các ồng nghiệp,
mối quan hệ nhân sự trong công việc.
Nhà lãnh ạo quan tâm hơn ến việc ộng viên
nhân viên.
56
Maslow:
Abraham
hà tâm lý hc ã xây
n
ca con
ýthuyết v nhu cu
dng mt l
ngưi gm 5 bậc ược xếpt thp lên cao
theo th t:T th hin
,
Đưc tôn trng
,
Nhu cu xã hi
,
Nhu cu an toàn
,
Nhu cu
sinh lý
Đóng
góp
ca
trường
phái
tâm
hôi
Qun
tr
bng
phương
pháp
nh
ng
Hnchế
Hnchế
lOMoARcPSD|49153326
Tiếp cận theo quá trình, ban ầu do
Herri Fayol giới thiệu, ược hình thành
dựa trên các chức năng quản trị. Việc
thực hiện các chức năng này (hoạch
ịnh, tổ chức, lãnh ạo và kiểm soát) ược
xem là có tính tuần
hoàn và liên tục
Phương pháp tiếp cận theo hệ thống:
thừa nhận sự phụ thuộc lẫn nhau của
các hoạt ộng bên trong tổ chức và giữa
tổ chức với môi trường bên ngoài =>
cách nhìn bao quát hơn và tiến bộ hơn
về những biến ộng chủ quan và khách
quan có thể ảnh hưởng ến cả tổ chức và
hoạt ộng quản trị của nó
Phương pháp tiếp cận tình huống: hoạt
ộng quản trị, cũng giống như cuộc sống,
không dựa vào các nguyên tắc ã ược ơn giản
hoá
60
Khái niệm văn hóa tổ chc
Văn hoá tổ chc h thng các ý nghĩa và niềm tin ược chia s bên trong mt t chc, ảnh ng
mnh ến cách thc hành ng ca các thành viên trong
Môi t
rưng bê
n trong
“Every per
son has a unique p
ersonality. An
Cách
tiếp
cn
theo
quá
trình,
h
thng
tình
hung
lOMoARcPSD|49153326
t chc
Văn hóa tổ chc th hin ý thc chung ca t chc, quy nh cách ng x ca tng thành viên trong t
chc
Khi gp phải khó khăn hay rắc ri trong công việc thì văn hoá tổ chc cách chúng ta làm vic trong
t chc này s tác ng ến kh năng làm việc ca nhân viên và cách thc h khái quát, xác nh, phân
tích, gii quyết vn
organizati
on, too, has a perso
nality, which
we call its
culture”
3
.
Tìm
hiu
v
hành
vi
t
chc
i trường quản trị
Chương 3:
Presented by Dai Le
Sep, 2021
Nội dung
Môi tờng bên trong Văn a
doanh nghiệp
Khái
niệmvăn
hóa
tổ
chức
Văn hóa mạng Văn hóa yếu
Ảnh hưởng của VHDN ối với
quản trị
Môi
trường
bênngoài
Môi
trường
vi mô
Môi
trườngvĩ
lOMoARcPSD|49153326
Các c im của văn hóa tổ chc
Tính chp nhn mo him cao: khuyến khích nhân viên mo
hiểm, khen thưởng cho nhng ngưi có tính mo him
Tính chú trng ến chi tiết cao: tp trung ến các chi tiết cơ
bn ca doanh nghip (là c tính in hình các t chc
chất lượng)
Tính ịnh hướng kết qu cao: tp trung vào kết qu hay u
ra, chng hn trong khâu dch v khách hàng (nhng yêu
cu, mong mun t khách hàng là phương châm hành ng
ca h)
Các c im của văn hóa tổ chc
Tính ịnh hướng con ngưi cao: coi yếu t con người là
yếu t trung tâm, sp xếp công vic linh hot, i x vi
nhân viên như ngưi nhà trong một môi trường vui v
hoà ng
Tính ịnh hướng nhóm cao: t chc hot ng và thc hin
công vic theo nhóm
Tính hiếu thng cao: ánh giá cao tính hiếu thắng hơn hết
ây va là mt tính tốt cũng vừa là mt tính xu trong
tinh thn doanh nghip (ví d Microsoft )
Tính không n nh cao: chú trng mnh m ến tăng
trưởng (ví dụ: Intel , Daewoo) nhưng không duy trì ổn nh
ược
Văn hóa mạnh Văn hóa yếu
Văn hoá mnh tn ti t chc có nhng giá tr ct lõi ược
phát huy mnh m và chia s rng rãi.
Văn hoá mnh có tm ảnh hưng ến nhân viên mạnh hơn
văn hoá yếu.
Nếu như càng nhiều nhân viên chp nhn giá tr ct lõi ca
t chc và s cam kết ca h i vi nhng giá tr ó càng
lớn thì văn hoá của t chc càng mnh.
Văn hóa mạnh Văn hóa yếu
Ví d
T chc A: Đây là một công ty sn xut. Giám ốc là người
ược yêu cu gii thích mi quyết nh mt cách y , nhà
qun tr giỏi là người có th cung cp thông tin chi tiết
chng minh cho xut ca mình. Nhng quyết nh mang
tính sáng tạo như ci t hay mo him thì ều không ưc
khuyến khích. Bi vì nếu án tht bi thì giám ốc là người
b ch trích và trng pht. Nhà qun tr không n lực ưa ra
những ý tưởng mi nếu như chúng gây xáo trộn tình trng
hin ti ca doanh nghip. Mt nhà qun tr cp thp
thưng nhc i nhc li rằng: “Nếu không hng thì ng
sửa”.
Nhân viên phi tuân th các nguyên tc quy nh cht ch
trong công ty. Giám c giám sát nhân viên rt gt gao m
bo nhân viên không làm sai. Nhà qun tr ch vic m bo
năng sut phi cao, mà không bn tâm ến i sng vt cht
và tinh thn ca nhân viên.
Công vic sn xuất ược phân b cho tng nhân. Các phòng
ban và các cp thm quyn tách bit nhau, các nhân viên yêu
cu phi hn chế nói chuyn ngoài các khu vc chức năng và
ranh gii quy nh. Việc ánh giá khen thưởng tp trung ch
yếu vào n lc cá nhân ca cp trên mc nhân viên tha
hành có xu hướng nhân t chính quyết nh s thăng lương
tiến chc.
Các nguyên tc và quy nh trong công ty rt ít, việc giám sát ược
ni lng bi vì giám c luôn tin rng nhân viên ca mình làm vic
chăm ch áng tin cy. Giám c quan tâm ến việc tăng năng suất
ng thời cũng tin rng iu ó ch khi i ãi úng mc mới người
lao ng. Công ty t hào mình là nơi nổi tiếng có iu kin làm vic
tt.
lOMoARcPSD|49153326
Công việc ược phân b theo nhóm, các thành viên của nhóm ược
khuyến khích trao i vi các cp thm quyn và chức năng trong
công ty. Nhân viên ưc phép ch ng thi ua gia các nhóm.
nhân và nhóm làm vic có mc tiêu và thù lao ược tính trên cơ sở
kết qu công việc. Nhân viên ược quyn t do la chọn phương
tin, gii pháp t ưc mc tiêu ó.
nh hưng của văn hóa tổ chc ến
hot ng qun tr
Quy nh những “giới hạn” nhà quản th làm hoc
không ược làm
Văn hóa có thể không ưc viết ra, thậm chí không ưc nói
ra
Ví d:
Look busy even if you're not.
If you take risks and fail around here, you'll pay dearly for it.
Before you make a decision, run it by your boss so that he or
she is never surprised.
We make our product only as good as the competition forces
us to.
Văn hóa mạnh Văn hóa yếu
Ví d
T chc B: Đây cũng là một công ty sn xut. Tuy nhiên, ây
nhà qun tr ược khuyến khích khen thưởng i vi vic mo
him i mi. Các quyết nh da vào trực giác cũng ược ánh
giá cao như các quyết ịnh ã ược phân tích k ng. Nhà
qun tr rt t hào v lch s tri nghim nhng công ngh mi
và nhng thành công liên tc gn ây v ưa ra sản phm mi.
Các nhà qun tr hay nhân viên có ý tưởng tt ều ược khuyến
khích làm vic với ý tưởng ó. Nếu như thất bi thì ch xem
ó bài hc kinh nghim. Công ty t hào mình người nh
ng th trường phn hi nhanh vi nhng nhu cu thay
i không ngng ca khách hàng.
Văn
hóa
tổ
chức
ảnh
hưởng
ến
nhà
quản
trịvớitất
cả
các
chức
năng
lOMoARcPSD|49153326
Môi trường bên ngoài
Môi trường bên ngoài là nhng nh chế hay lực lượng
bên ngoài doanh nghip có kh năng ảnh hưởng ến kết
qu hot ng ca doanh nghip
Môi trường bên ngoài bao gm hai yếu t, môi trường
tác nghip môi trường chung
Môi
trường
vi mô
(
Cp
ngành)
hình
5
áp
lc
cnh
tranh
(
PORTER’s
FIVE FORCES)
l
O
M
o
A
R
c
P
S
D
|
4
9
1
5
3
3
2
6
PORTER’s FIVE FORCES
Sc mnh nhà cung cp th hin các c im sau:
Mc tp trung ca các nhà cung cp, Tm quan
trng ca s ng sn phm i vi nhà cung cp,
S khác bit ca các nhà cung cp,
Ảnh hưởng ca các yếu t u vào i vi chi phí
hoc s khác bit hóa sn phm,
Chi phí chuyn i ca các doanh nghip trong
ngành,
S tn ti ca các nhà cung cp thay thế, Nguy
cơ tăng cường s hp nht ca các nhà cung cp,
Chi phí cung ng so vi tng li tc ca ngành.
PORTER’s FIVE FORCES
Sc mnh khách hàng th hin
V thế mc c,
S ợng người mua,
Thông tin mà người mua có ược,
Tính ặc trưng của nhãn hiu hàng hóa,
Tính nhy cm i vi giá,
S khác bit hóa sn phm,
Mc tp trung ca khách hàng trong
ngành, Mc sn có ca hàng hóa thay thế,
Động cơ của khách hàng.
PORTER’s FIVE FORCES
Mc cnh tranh th hin
- Các rào cn nếu muốn “thoát ra” khỏi
ngành,
Mc tp trung ca ngành,
Chi phí c nh/giá tr gia tăng,
Tình trạng tăng trưng ca ngành,
Tình trạng dư thừa công sut, Khác bit
gia các sn phm,
Các chi phí chuyn i,
Tính ặc trưng của nhãn hiu hàng hóa,
Tính a dng ca các i th cnh tranh,
Tình trng sàng lc trong ngành.
PORTER’s FIVE FORCES
Nguy c thay thế th hin
Ví d: S cnh tranh gia các i th cnh tranh rt gay Các chi phí chuyn i trong s dng sn phm,
gt khi: Xu hướng s dng hàng thay thế ca khách hàng,
Có nhiu i th cnh tranh Tương quan giữa giá c và chất lượng ca các mt hàng
Rào cản rút lui tăng thay thế
Sn phm không có s khác bit, d dàng thay thế
Đối th cạnh tranh “ngang sức” với nhau
Lòng trung thành ca khách hàng thp
Môi
t
ng bê
n ngoài
lOMoARcPSD|49153326
PORTER’s FIVE FORCES
Các rào cn gia nhp th hin (i th tiềm năng)
Các li thế chi phí tuyt i,
S hiu biết v chu k dao ng th trường,
Kh năng tiếp cn các yếu t u vào,
Chính sách ca chính ph,
Tính kinh tế theo quy mô,
Các yêu cu v vn,
Tính ặc trưng của nhãn hiu hàng hóa,
Các chi phí chuyn i ngành kinh doanh,
Kh năng tiếp cn vi kênh phân phi, Kh năng bị tr ũa,
Các sn phm c quyn.
lOMoARcPSD|49153326
Môi trường vĩ mô
Các yếu t kinh tế: Lãi sut, lm phát, thu nhp, s biến
ng ca th trường chng khoán, chu k kinh doanh… là
nhng yếu t kinh tế trong môi trường chung có th tác
ng ến quá trình iu hành ca nhà qun tr
Các yếu t chính tr-pháp lut: Chính ph, chính quyn a
phương, luật pháp, s can thip ca chính ph ến doanh
nghiệp tăng dần theo thi gian qua các sc lut và chính
sách => Nhng quy nh này làm gim s t ch ca qun
tr bng vic hn chế các phương án chn la ra quyết
nh ca nhà qun tr.
Môi trường vĩ mô
Các yếu t văn h- xã hi: các giá tr xã hi, phong tc,
th hiếu không ngng thay i nên các nhà qun tr phi
thích ng kp thi => Nếu mt doanh nghip hot ng
nhiu quc gia khác, các nhà qun tr cn quen vi các giá
tr và văn hoá của nhng quc gia ó và qun lý theo nhng
phương pháp trong ó nhận biết và tuân theo nhng quan
niệm văn hoá xã hi ó.
Các yếu t nhân khu học: xu hướng thay i v c
im dân s như gii tính, tui, trình văn hoá, vị trí a lý,
thu nhp, cấu trúc gia ình,…
lOMoARcPSD|49153326
Môi trường vĩ
● Các yếu t công ngh: Là yếu t s thay i nhanh nht
kéo theo nhiu s thay i của môi trường kinh tế chung
CHƯƠNG
4:
HOẠCHĐỊNH
DAI LE
NỘI
DUNG
Khái
ni
m
Ho
ch
đ
nh
T
mquan
tr
ng
c
a
ho
ch
đ
nh
Ho
ch
đ
nh
hi
u
qu
ho
t
đ
ng
Phân
lo
ik
ế
ho
ch
Vaitrò
ho
ch
đ
nh
trongcácc
p
qu
n
tr
Quytrìnhl
pk
ế
ho
ch
| 1/54

Preview text:

lOMoARcPSD| 49153326 ◈ ◈ về ◈ ◈ ◈ ◈ ◈ ◈ ◈ ◆ ◆ ◆ Ngân hàng? ◆
◆ Đội bóng địa phương lOMoARcPSD| 49153326
Tổ chức
Tổ chức mới Ổn ịnh Năng ộng Kém linh hoạt Linh hoạt
Chú trọng vào công việc Chú trọng vào kỹ năng ô C ng việc ược xác ịnh
Công việc ược xác ịnh dựa
ựa trên ịa vị nghề nghiệp
trên các nhiệm vụ cần phải làm Định hướng cá nhân Định hướng nhóm
Các vị trí công việc ổn ịnh
Các vị trí công việc tạm thời
Định hướng mệnh lệnh
Định hướng sự tham gia của cấp dưới
Các nhà quản trị luôn luôn Cấp dưới tham gia vào quá trình ưa ra các quyết ịnh ra quyết ịnh
Định hướng quy tắc, luật lệ Định hướng khách hàng
Tổ chức
Tổ chức mới
Ngày làm việc ựơc xác ịnh
Ngày làm việc không có giới
từ 9 giờ sáng ến 5 giờ chiều hạn thời gian
Quan hệ dựa trên cấp bậc
Quan hệ dựa trên mạng lưới
Công việc ược thực hiện trên Làm việc mọi lúc, mọi nơi
thiết bị của tổ chức trong thời gian cụ thể
Lực lượng lao ộng tương ối
Lực lượng lao ộng a dạng ồng nhất
 Tại saocác tổ chức ang thay ổi ? Quản trị ◈ các công ◆ ◆ lOMoARcPSD| 49153326 Vs ◈ ◈ ◈ ◈ làm
Hiệu quả và hiệusuất có liên quan với nhau không?
Hiệu quả và hiệusuất cái nào quan trọnghơn ? lOMoARcPSD| 49153326 chức năng ◈ ◈ các không?
Chức năng của các nhà quản trị có thay ổi theocác cấp quản trị không? Cấp cơsở Cấp trung Cao cấp Hoạch ịnh Tổ chức Lãnh Đạo Kiểm soát lOMoARcPSD| 49153326 ◈ một lĩnh vực ◈
động viên và giải quyết xung đột ◈
http://www.prenhall.com/robbins_au ◈ ◈ ◈ lOMoARcPSD| 49153326 Tại sao
nghiên cứu quản trị ◈ ◈ ◈ trở Chương 2: Sự triểncủa phát các học thuyết quảntrị lOMoARcPSD| 49153326 Nội dung 1. Bối cảnh lịch sử của quản trị 37 38
Họcthuyết kinh tế Cách mạng công cổ iển của nghiệp
Adamsmith : Sự giàu - Thay thế sức
củaQuốc gia người bằng sức máy - C hỉ ra nhữnglợi - Việc sản xuất
Bối cảnh thế kinh tế mà các tổ hàng hóa tại các công chức lịch sử hay
một xã hội xưởng kinh tế thay vì
có thể ạt ược từ sự của quản tại gia ình phâncônglao ộng trị học
=> Hoạch ịnh, tổ chức, - Phânchiacáccông việctổngthể lãnh ạo, và kiểm soát
thành trở nên cần thiết và sự các nhiệm vụ nhỏhơn
phát triển của các tập và lặpilặplại .
oàn lớn òi hỏi có những
=> Chuyênmôn hóa hoạt ộng quản trị công việctrở nên phổ biến chính40 thức. 39 2. Những tư tưởng quản trị trong nửa ầu thế kỷ 20 lOMoARcPSD| 49153326
▫ Frederick W. Taylor: Là một kỹ sư
cơ khí tại nhà máy thép Midvale & Bethlehem ở Pennsylvania Quản trị
▫ Ông ã phải mất hơn hai thập kỷ bằng
theo uổi một cách nhiệt tình triết lý phương
“cách tốt nhất ” cho mỗi công việc pháp
(loại bỏ các thao tác thừa) khoa học
▫ Sử dụng úng người úng việc
▫ Sử dụng công cụ cần thiết, yêu cầu
công nhân làm theo sự chỉ dẫn
của ông một cách chính xác 41
▫ Khuyến khích công nhân bằng việc
tăng tiền công hàng ngày 42
▫ 1. Phát triển một phương pháp khoa học cho
(Trước ây, hầu hết các công việc và
từng phần công việc của mỗi cá nhân thay
trách nhiệm ều dồn lên ầu người
cho những phương pháp dựa trên kinh công nhân.) 43 nghiệm cũ kỹ. ▫ Fayol viết ra từ kinh
▫ 2. Lựa chọn, ào tạo, huấn luyện, phát triển ội Lý luận nghiệm bản thân là
ngũ công nhân một cách khoa học. (Trước hành giám ốc iều hành của
ây, những người công nhân lựa chọn công chính một công ty khai thác
việc của họ và tự ào tạo theo cách tốt nhất tổng mỏ rất lớn của mà họ có thể.) hợp Pháp. ▫ Fayol ã phát
▫ 3. Hợp tác chân thành với công nhân ể ảm triển ra 14 nguyên tắc
bảo tất cả các công việc ược thực hiện theo
úng các nguyên tắc khoa học ã ược tìm ra. quản trị
▫ 4. Phân chia công bằng công việc và trách
nhiệm giữa quản trị và công nhân. Các nhà
quản trị thực hiện tất cả các công việc phù 44
hợp với họ thay vì ể công nhân làm hết.
▫ 1. Phân công lao ộng. Chuyên môn hoá
làm gia tăng sản lượng ầu ra thông qua
việc nâng cao hiệu suất của người lao ộng. lOMoARcPSD| 49153326
▫ 2. Quyền hạn. Các nhà quản trị phải có BỐN
khả năng ưa ra mệnh lệnh. Quyền hạn tạo
▫ 7. Trả lương. Công nhân phải ược trả NGUYÊN
cho họ quyền này. Tuy nhiên quyền hạn
lương công bằng tương xứng với lao ộng TẮC QUẢN
phải i ôi với trách nhiệm. của họ. TRỊ CỦA
▫ 3. Kỷ luật. Nhân viên phải tuân thủ và tôn TAYLOR
trọng các quy tắc của tổ chức ề ra.
▫ 8. Mức ộ Tập trung hoá. Thuật ngữ này 14
ề cập ến mức ộ trong ó cấp dưới tham gia
▫ 4. Thống nhất mệnh lệnh. Mọi nhân viên NGUYÊN
vào quá trình ra quyết ịnh.
chỉ nhận mệnh lệnh từ một người cấp TẮC QUẢN trên duy nhất. TRỊ CỦA
▫ 9. Dây chuyền quyền lực. Đường quyền FAYOL
hạn từ cấp quản trị cao nhất ến những
▫ 5. Thống nhất ịnh hướng. Tổ chức phải
có một kế hoạch hành ộng duy nhất ể
cấp thấp nhất trong dây chuyền quyền lực
ịnh hướng các nhà quản trị và nhân viên. hình thang. 45
▫ 6.Lợi ích cá nhân ặt dưới lợi ích
▫ 10. Trật tự. Con người và nguyên vật
chung. Lợi ích của bất kỳ nhân viên hay
liệu cần ược sắp xếp úng chỗ và úng lúc. 46
một nhóm nhân viên nào không ược ặt
trên lợi ích của cả tổ chức.
▫ 11. Công bằng. Quản trị viên phải ối xử
tốt và công bằng ối với cấp dưới của họ. 14
▫ 12. Sự ổn ịnh nhân sự. Nhà quản trị phải NGUYÊN
có ược những kế hoạch nhân sự hợp lý TẮC QUẢN
và ảm bảo luôn có ủ người bổ sung vào TRỊ CỦA các chỗ trống. FAYOL
▫ 13. Tự chủ và sáng tạo. Những viên
ược phép phát triển và triển khai những
kế hoạch sẽ có nỗ lực cao trong công việc.
▫ 14. Tinh thần ồng ội. Khuyến khích tinh
thần ồng ội từ ó tạo nên sự hoà hợp và
thống nhất bên trong tổ chức. Lý thuyết quản trị hành chính - Weber 14 NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ CỦA FAYOL 47
▫ Quan tâm ến hiệu quả lao ộng l
thông qua con ường là tăng năng suất O M o A R c P S D | lao ộng (NSLĐ) 4 9 1 5 3 3 2 6
- Taylor: tăng NSLĐ xuất phát từ công Kếtluận nhân.
- Fayol: tăng NSLĐ xuất phát từ quản trị.
▫ Đưa ra khái niệm “con người thuần lý kinh tế”.
▫ Đặt nền tảng cho quản trị học hiện ại.
▫ Việc quản trị các cơ sở kinh doanh, các
cơ sở sản xuất, và ngay cả các cơ quan
chính quyền ở các nước phương Tây
và nhiều nước khác trên thế giới ã
ược nâng cao một cách rõ rệt trong
nhiều thập niên ầu của thế kỷ XX. 49 50
▫ Weber là một nhà xã hội học người
Đức nghiên cứu về các hoạt ộng tổ chức.
▫ Weber nhận thấy rằng “tổ chức hành
chính lý tưởng” không tồn tại trong thực tế. Hạnchế
▫ Weber mô tả một loại hình tổ chức
lý tưởng mà ông gọi là tổ chức
quan liêu – một hình thức tổ chức
ược ịnh hình bởi sự phân công lao
ộng, hệthống cấp bậc ược phân ịnh rõ ràng 48
▫ Xem con người là “Con người thuần
▫ Lý thuyết tâm lý xã hội trong quản trị lý kinh tế”
(lý thuyết tác phong) là những quan
▫ Tổ chức là một hệ thống khép kín, iều
niệm quản trị nhấn mạnh ến vai trò của này là không thực tế.
yếu tố tâm lý, tình cảm, quan hệ xã hội Trường
của con người trong công việc.
▫ Lý thuyết xuất phát từ kinh nghiệm và phái tâm
thiếu cơ sở vững chắc của sự nghiên
▫ Lý thuyết này cho rằng hiệu quả của cứu khoa học lý, xã
quản trị do năng suất lao ộng quyết hội
ịnh, nhưng năng suất lao ộng không
chỉ do các yếu tố vật chất quyết ịnh mà
còn do sự thoả mãn các như cầu tâm lý xã hội của con người 51 52
Hugo Munsterberg (1863-1916) : Nghiên
hơn nếu công việc hợp với những
cứu tâm lý ứng dụng trong môi trường tổ
kỹ năng cũng như tâm lý của nhân viên.
chức, ông ược coi là cha ẻ của ngành tâm lý -
Viết tác phẩm nhan ề “Tâm lý học
học công nghiệp. - Năng suất lao ộng sẽ cao
và hiệu quả trong công nghiệp” xuất bản năm lOMoARcPSD| 49153326 1913
▫ Xem con người trong tổ chức với
Elton Mayo (1880-1949): Là giáo sư
tư cách là phần tử của hệ thống
tâm lý học Havard cùng các ồng sự tiến
khép kín. Bỏ qua mọi sự tác ộng
hành cuộc nghiên cứu tại nhà máy
các yếu tố bên ngoài như: chính
Hawthornes thuộc công ty iện miền tây,
trị, kinh tế, xã hội, …
là một sự kiện lớn trong lịch sử phát
triển của tư tưởng quản trị. - Ông kết
luận rằng “yếu tố xã hội” là nguyên nhân
tăng năng suất lao ộng tức là giữa tâm 57
lý và tác phong có mối liên hệ rất mật
▫ Được ứng dụng bỡi Robert McNamara thiết.
(người sau này ã trở thành chủ tịch tập oàn Ford, Bộ -
Với việc nhấn mạnh ến quan hệ con
trưởng của Bộ quốc phòng Mỹ, Tổng giám ốc Ngân
người trong quản trị, các nhà quản trị phải
hàng thế giới) và Charles ‘Tex’ Thornton (người ã
tìm cách tăng sự thoả mãn tâm lý và tinh sáng lập tập oàn Litton thần của nhân viên.
▫ Con người không chỉ có thể ộng viên
bằng các yếu tố vật chất, mà còn các yếu tố tâm lý - xã hội. Abraham M aslow: h n à tâm lý học ã xây
▫ Sự thỏa mãn tinh thần có mối liên quan dựng mộ ýt
t l huyết về nhu cầu của con Đóng góp
chặt chẽ với năng suất và kết quả lao ộng.
người gồm 5 bậc ược xếptừ thấp lên cao của
▫ Công nhân có nhiều nhu cầu về tâm lý - xã
theo thứ tự:Tự thể hiện , Được tôn trọng , trường
hội cần ược thỏa mãn.
Nhu cầu xã hội , Nhu cầu an toàn , Nhu cầu
phái tâm ▫ Tài năng quản trị òi hỏi nhà quản trị phải sinh lý lý xã hôi
có các kỹ năng quản trị, ặc biệt là kỹ năng
quan hệ với con người. Nhận rõ sự ảnh
▫ hưởng của tác phong lãnh ạo của nhà
quản trị. Mối quan hệ giữa các ồng nghiệp,
▫ mối quan hệ nhân sự trong công việc.
Nhà lãnh ạo quan tâm hơn ến việc ộng viên ▫ nhân viên. 56
▫ Quá chú ý ến yếu tố xã hội của
Industries) sau thế chiến thứ 2
con người. “Con người xã hội”
▫ Phương pháp này chú trọng ứng
chỉ có thể bổ sung cho khái niệm
dụng các mô hình thống kê, mô hình tối
“Con người thuần lý - kinh tế”
ưu hoá, mô hình thông tin và ứng dụng Hạnchế
chứ không thể thay thế. Quản trị
máy vi tính vào các hoạt ộng quản trị ▫ bằng
▫ Không phải bất cứ lúc nào, ối
Ví dụ: Những quyết ịnh về các mức phương
với bất cứ con người nào khi ược
hàng tồn kho tối ưu của công ty pháp ịnh
thỏa mãn ều cho năng suất lao lượng ộng cao 58 Hạnchế
▫ Chưa giải quyết ược nhiều khía cạnh 59
con người trong quản trị.
▫ Lý thuyết òi hỏi trình ộ kỹ thuật cao.
Do ó nhiều nhà quản trị gặp khó khăn khi áp dụng.
▫ Khó áp dụng trong các lĩnh vực nhân
sự, tổ chức, lãnh ạo vì khó lượng hóa
ược những yếu tố này. lOMoARcPSD| 49153326
▫ Tiếp cận theo quá trình, ban ầu do
không dựa vào các nguyên tắc ã ược ơn giản
Herri Fayol giới thiệu, ược hình thành hoá 60
dựa trên các chức năng quản trị. Việc
thực hiện các chức năng này (hoạch Cách tiếp
ịnh, tổ chức, lãnh ạo và kiểm soát) ược cận theo xem là có tính tuần quá trình, hoàn và liên tục hệ thống và
▫ Phương pháp tiếp cận theo hệ thống: tình huống
thừa nhận sự phụ thuộc lẫn nhau của
các hoạt ộng bên trong tổ chức và giữa
tổ chức với môi trường bên ngoài =>
cách nhìn bao quát hơn và tiến bộ hơn
về những biến ộng chủ quan và khách
quan có thể ảnh hưởng ến cả tổ chức và
hoạt ộng quản trị của nó
▫ Phương pháp tiếp cận tình huống: hoạt
ộng quản trị, cũng giống như cuộc sống,
Khái niệm văn hóa tổ chức
Văn hoá tổ chức là hệ thống các ý nghĩa và niềm tin ược chia sẻ bên trong một tổ chức, có ảnh hưởng
mạnh ến cách thức hành ộng của các thành viên trong Môi t rường bê n trong
“Every per son has a unique p ersonality. An lOMoARcPSD| 49153326
organizati on, too, has a perso nality, which 3 .
we call its culture” Tìm hiểu về hành tổ vi chức Nội dung
Môi trường bên trong –Văn hóa doanh nghiệp
Khái niệmvăn hóa tổ chức Chương 3: Mô
Văn hóa mạng –Văn hóa yếu i trường quản trị
Ảnh hưởng của VHDN ối với Presented by Dai Le quản trị Sep, 2021
Môi trường bênngoài Môi trường vi mô Môi trườngvĩ mô tổ chức
● Văn hóa tổ chức thể hiện ý thức chung của tổ chức, quy ịnh cách ứng xử của từng thành viên trong tổ chức
● Khi gặp phải khó khăn hay rắc rối trong công việc thì văn hoá tổ chức – ‘cách chúng ta làm việc trong
tổ chức này’ – sẽ tác ộng ến khả năng làm việc của nhân viên và cách thức họ khái quát, xác ịnh, phân
tích, giải quyết vấn ề lOMoARcPSD| 49153326
Các ặc iểm của văn hóa tổ chức
Các ặc iểm của văn hóa tổ chức
● Tính ịnh hướng con người cao: coi yếu tố con người là
yếu tố trung tâm, sắp xếp công việc linh hoạt, ối xử với
● Tính chấp nhận mạo hiểm cao: khuyến khích nhân viên mạo
nhân viên như người nhà trong một môi trường vui vẻ và
hiểm, khen thưởng cho những người có tính mạo hiểm hoà ồng
● Tính chú trọng ến chi tiết cao: tập trung ến các chi tiết cơ
● Tính ịnh hướng nhóm cao: tổ chức hoạt ộng và thực hiện
bản của doanh nghiệp (là ặc tính iển hình ở các tổ chức có công việc theo nhóm chất lượng)
● Tính hiếu thắng cao: ánh giá cao tính hiếu thắng hơn hết
● Tính ịnh hướng kết quả cao: tập trung vào kết quả hay ầu
ây vừa là một tính tốt cũng vừa là một tính xấu trong
ra, chẳng hạn trong khâu dịch vụ khách hàng (những yêu
tinh thần doanh nghiệp (ví dụ Microsoft )
cầu, mong muốn từ khách hàng là phương châm hành ộng của họ)
● Tính không ổn ịnh cao: chú trọng mạnh mẽ ến tăng
trưởng (ví dụ: Intel , Daewoo) nhưng không duy trì ổn ịnh ược
Văn hóa mạnh – Văn hóa yếu
● Văn hoá mạnh tồn tại ở tổ chức có những giá trị cốt lõi ược
phát huy mạnh mẽ và chia sẻ rộng rãi.
Văn hóa mạnh – Văn hóa yếu
● Văn hoá mạnh có tầm ảnh hưởng ến nhân viên mạnh hơn Ví dụ văn hoá yếu. ●
Tổ chức A: Đây là một công ty sản xuất. Giám ốc là người
Nếu như càng nhiều nhân viên chấp nhận giá trị cốt lõi của
ược yêu cầu giải thích mọi quyết ịnh một cách ầy ủ, nhà
tổ chức và sự cam kết của họ ối với những giá trị ó càng
quản trị giỏi là người có thể cung cấp thông tin chi tiết ể
lớn thì văn hoá của tổ chức càng mạnh.
chứng minh cho ề xuất của mình. Những quyết ịnh mang
tính sáng tạo như cải tổ hay mạo hiểm thì ều không ược
khuyến khích. Bởi vì nếu ề án thất bại thì giám ốc là người
bị chỉ trích và trừng phạt. Nhà quản trị không nỗ lực ưa ra
những ý tưởng mới nếu như chúng gây xáo trộn tình trạng
hiện tại của doanh nghiệp. Một nhà quản trị cấp thấp
thường nhắc i nhắc lại rằng: “Nếu không hỏng thì ừng sửa”.
● Nhân viên phải tuân thủ các nguyên tắc và quy ịnh chặt chẽ
● Các nguyên tắc và quy ịnh trong công ty rất ít, việc giám sát ược
trong công ty. Giám ốc giám sát nhân viên rất gắt gao ể ảm
nới lỏng bởi vì giám ốc luôn tin rằng nhân viên của mình làm việc
bảo nhân viên không làm sai. Nhà quản trị chỉ việc ảm bảo
chăm chỉ và áng tin cậy. Giám ốc quan tâm ến việc tăng năng suất
năng suất phải cao, mà không bận tâm gì ến ời sống vật chất
ồng thời cũng tin rằng iều ó chỉ có khi ối ãi úng mực mới người
và tinh thần của nhân viên.
lao ộng. Công ty tự hào mình là nơi nổi tiếng có iều kiện làm việc
● Công việc sản xuất ược phân bổ cho từng cá nhân. Các phòng tốt.
ban và các cấp thẩm quyền tách biệt nhau, các nhân viên yêu
cầu phải hạn chế nói chuyện ngoài các khu vực chức năng và
ranh giới quy ịnh. Việc ánh giá và khen thưởng tập trung chủ
yếu vào nổ lực cá nhân của cấp trên mặc dù nhân viên thừa
hành có xu hướng là nhân tố chính quyết ịnh sự thăng lương tiến chức. lOMoARcPSD| 49153326
● Công việc ược phân bổ theo nhóm, các thành viên của nhóm ược
khuyến khích trao ổi với các cấp thẩm quyền và chức năng trong
công ty. Nhân viên ược phép chủ ộng thi ua giữa các nhóm. Cá
nhân và nhóm làm việc có mục tiêu và thù lao ược tính trên cơ sở
kết quả công việc. Nhân viên ược quyền tự do lựa chọn phương
tiện, giải pháp ể ạt ược mục tiêu ó.
Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức ến
hoạt ộng quản trị
● Quy ịnh những “giới hạn” mà nhà quản lý có thể làm hoặc không ược làm
● Văn hóa có thể không ược viết ra, thậm chí không ược nói ra ● Ví dụ:
○ Look busy even if you're not.
○ If you take risks and fail around here, you'll pay dearly for it.
○ Before you make a decision, run it by your boss so that he or she is never surprised.
○ We make our product only as good as the competition forces us to.
Văn hóa mạnh – Văn hóa yếu Ví dụ
Tổ chức B: Đây cũng là một công ty sản xuất. Tuy nhiên, ở ây
nhà quản trị ược khuyến khích và khen thưởng ối với việc mạo
hiểm và ổi mới. Các quyết ịnh dựa vào trực giác cũng ược ánh
giá cao như là các quyết ịnh ã ược phân tích kỹ lưỡng. Nhà
quản trị rất tự hào về lịch sử trải nghiệm những công nghệ mới
và những thành công liên tục gần ây về ưa ra sản phẩm mới.
Văn hóa tổ chức ảnh hưởng ến nhà quản trịvớitất cả các chức năng
Các nhà quản trị hay nhân viên có ý tưởng tốt ều ược khuyến
khích làm việc với ý tưởng ó. Nếu như có thất bại thì chỉ xem
ó là bài học kinh nghiệm. Công ty tự hào mình là người ịnh
hướng thị trường và phản hồi nhanh với những nhu cầu thay
ổi không ngừng của khách hàng. lOMoARcPSD| 49153326
Môi trường bên ngoài
Môi trường bên ngoài là những ịnh chế hay lực lượng
bên ngoài doanh nghiệp có khả năng ảnh hưởng ến kết
quả hoạt ộng của doanh nghiệp
● Môi trường bên ngoài bao gồm hai yếu tố, môi trường
tác nghiệp môi trường chung Môi trườ ng vi mô ( Cấp ngành)
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh ( PORTER’s FIVE FORCES) n ngoài lOMo A R c P S D | 4 9 1 5 3 3 2 6 PORTER’s FIVE FORCES rường bê
Sức mạnh nhà cung cấp thể hiện ở các ặc iểm sau:
Mức ộ tập trung của các nhà cung cấp,– Tầm quan
trọng của số lượng sản phẩm ối với nhà cung cấp, –
Sự khác biệt của các nhà cung cấp, –
Ảnh hưởng của các yếu tố ầu vào ối với chi phí
hoặc sự khác biệt hóa sản phẩm, –
Chi phí chuyển ổi của các doanh nghiệp trong ngành, –
Sự tồn tại của các nhà cung cấp thay thế,– Nguy
cơ tăng cường sự hợp nhất của các nhà cung cấp, –
Chi phí cung ứng so với tổng lợi tức của ngành. Môi PORTER’s FIVE FORCES
Mức ộ cạnh tranh thể hiện ở
t PORTER’s
- Các rào cản nếu muốn “thoát ra” khỏi FIVE FORCES ngành,
Sức mạnh khách hàng thể hiện ở
– Mức ộ tập trung của ngành, ● – – Vị thế mặc cả,
Chi phí cố ịnh/giá trị gia tăng, – – Số lượng người mua,
Tình trạng tăng trưởng của ngành, – –
Thông tin mà người mua có ược,
Tình trạng dư thừa công suất,– Khác biệt – giữa các sản phẩm,
Tính ặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa, – – Các chi phí chuyển ổi,
Tính nhạy cảm ối với giá, – –
Tính ặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa,–
Sự khác biệt hóa sản phẩm,
Tính a dạng của các ối thủ cạnh tranh, –
– Mức ộ tập trung của khách hàng trong
Tình trạng sàng lọc trong ngành.
ngành,– Mức ộ sẵn có của hàng hóa thay thế,
– Động cơ của khách hàng. PORTER’s FIVE FORCES
Nguy c thay thế thể hiện ở
Ví dụ: Sự cạnh tranh giữa các ối thủ cạnh tranh rất gay
– Các chi phí chuyển ổi trong sử dụng sản phẩm, gắt khi:
– Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng,
• Có nhiều ối thủ cạnh tranh – Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng
• Rào cản rút lui tăng thay thế
• Sản phẩm không có sự khác biệt, dễ dàng thay thế
• Đối thủ cạnh tranh “ngang sức” với nhau
• Lòng trung thành của khách hàng thấp lOMoARcPSD| 49153326 PORTER’s FIVE FORCES
Các rào cản gia nhập thể hiện ở (ối thủ tiềm năng)
– Các lợi thế chi phí tuyệt ối,
– Sự hiểu biết về chu kỳ dao ộng thị trường,
– Khả năng tiếp cận các yếu tố ầu vào,
– Chính sách của chính phủ,
– Tính kinh tế theo quy mô,
– Các yêu cầu về vốn,
– Tính ặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa,
– Các chi phí chuyển ổi ngành kinh doanh,
– Khả năng tiếp cận với kênh phân phối,– Khả năng bị trả ũa,
– Các sản phẩm ộc quyền. lOMoARcPSD| 49153326 Môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô
● Các yếu tố kinh tế: Lãi suất, lạm phát, thu nhập, sự biến
● Các yếu tố văn hoá - xã hội: các giá trị xã hội, phong tục,
ộng của thị trường chứng khoán, chu kỳ kinh doanh… là
thị hiếu không ngừng thay ổi nên các nhà quản trị phải
những yếu tố kinh tế trong môi trường chung có thể tác
thích ứng kịp thời => Nếu một doanh nghiệp hoạt ộng ở
ộng ến quá trình iều hành của nhà quản trị
nhiều quốc gia khác, các nhà quản trị cần quen với các giá
● Các yếu tố chính trị-pháp luật: Chính phủ, chính quyền ịa
trị và văn hoá của những quốc gia ó và quản lý theo những
phương, luật pháp, sự can thiệp của chính phủ ến doanh
phương pháp trong ó nhận biết và tuân theo những quan
nghiệp tăng dần theo thời gian qua các sắc luật và chính
niệm văn hoá xã hội ó.
sách => Những quy ịnh này làm giảm sự tự chủ của quản
● Các yếu tố nhân khẩu học: xu hướng thay ổi về ặc
trị bằng việc hạn chế các phương án chọn lựa ể ra quyết
ịnh của nhà quản trị.
iểm dân số như giới tính, ộ tuổi, trình ộ văn hoá, vị trí ịa lý,
thu nhập, cấu trúc gia ình,… lOMoARcPSD| 49153326 Môi trường vĩ mô
● Các yếu tố công nghệ: Là yếu tố có sự thay ổi nhanh nhất
kéo theo nhiều sự thay ổi của môi trường kinh tế chung CHƯƠNG 4:
• Khái ni ệ m Ho ạ ch đ ị nh HOẠCHĐỊNH
• T ầ mquan tr ọ ng c ủ a ho ạ ch đ ị nh
• Ho ạ ch đ ị nh và hi ệ u qu ả ho ạ t đ ộ ng DAI LE NỘI DUNG
• Phân lo ạ ik ế ho ạ ch
• Vaitrò ho ạ ch đ ị nh trongcácc ấ p qu ả n tr ị
• Quytrìnhl ậ pk ế ho ạ ch